Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.11 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>(Từngày 12/11 đến ngày 16/11/2012 ) Thứ /Ngaøy Thứ hai 12-11 2012. Thứ ba 13-11 2012. Thứ tư 14-11 2012. Thứ năm 15-11 2012. Thứ sáu 16-11 2012. Tieát 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. PP CT 25 61 25 13 13 13 13 13 62 25 25 13 63 26 13 26 25 13 64 26 13 65 26 26. Moân TĐ T TD LS CC Đ.Đ CT AN T KH LT-C KC T TD ĐL TĐ TLV KT T KH T.anh MT T LT-C TLV. Teân baøi. Ghi chú. Người tìm đường lên các vì sao Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Động tác đều hoà …. Cuộc kháng chiến chống …. KNS. Hiếu thảo với ông bà cha mẹ tt Người tìm đường lên các vì sao On cò lã Nhân với số có 3 chữ số Nước bị ô nhiễm MRVT : ý chí nghị lực Kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia Nhân với số có 3 chữ số tt On bài TD phát triển chung Người dân ở đồng bằng bắc bộ Văn hay chữ tốt Trả bài văn kể chuyện Thêu móc xích t1 Luyện tập Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. KNS. KNS NL KNS. KNS MT. Trang trí đường diền Luyện tập chung Câu hỏi và dấu chấm hỏi Ôn tập văn kể chuyện. SH (GDN GLL). Thứ hai TẬP ĐỌC NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn- côp- xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lơi dẫn chuyện. + Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- côp – xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bèn bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. - KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu; Quản lí hời gian II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc; tranh sgk.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài củ: -Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Xi-ô-côp-xki và giới thiệu đây là nhà bác học Xi-ô-côp-xki người Nga (1857-1935), ông là một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ, Xi-ô-côp-xki đã vất vã, gian khổ như thế nào để tìm được đường lên các vì saao, các em cùng học bài để biết trước điều đó. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: Hoạt động dạy Hoạt động học * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 HS khá đọc HD HS chia đoạn ( 4 đoạn ) sau đĩ gọi 4 HS tiếp - 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ) . +Đoạn 1: Từ nhỏ … đến vẫn bay được. +Toàn bài đọc viết giọng trang trọng, cảm hứng ca + Đoạn 2:Để tìm điều … đến tiết kiệm thôi. ngợi, khâm phục. +Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy quam gãy chân, vì +Đoạn 3: Đúng là … đến các vì sao sao, khơng biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm lần, +Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm … đến chinh phục. chinh phục… - Đọc từ khó: Xi-ôn-cốp-xki, dại dột, rủi ro, hì Lượt 1 : cho HS đọc nối tiếp đoạn , GV kết hợp sửa hục, thăng thiên… sai từ HS phát âm sai , Y/C HS phát hiện từ các bạn đọc sai , GV hệ thống ghi bảng một số từ trọng tâm sửa chữa luyện đọc cho học sinh – NX. Lượt 2 : Kết hợp đọc câu văn dài +Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm thế? - Gọi HS đọc câu văn dài - Cho HS đọc chú giải sgk - 1 HS - Luyện đọc cặp - Đọc cặp - Đọc toàn bài - 1 HS - Đọc mẫu - Nghe * Tìm hiểu bài: -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. + Xi-ô-côp-xki mơ ước điều gì? + Xi-ô-côp-xki mơ ước được bay lên bầu trời. +Khi còn nhỏ , ông đã làm gì để có thể bay được? +Khi còn nhỏ, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim… +Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách +Hình aûnh quaû boùng khoâng coù caùnh maø vaãn bay bay trong không trung của Xi-ô-côp-xki? được đã gợi cho Xi-ô-côp-xki tìm cách bay vào khoâng trung. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời câu -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS hoûi. thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. + Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ô-côp-xki đã làm +Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ô-côp-xki đã đọc gì? khoâng bieát bao nhieâu laø saùch, oâng hì huïc laøm thí nghiệm có khi đến hàng trăm lần. +Để thực hiện ước mơ của mình ông đã sống + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông để naøo? dành tiền mua sách vở và dũng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu baybằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc phaùo thaêng thieân. -Nguyeân nhaân chính giuùp oâng thaønh coâng laø gì? + Xi-ô-côp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm -Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi ội dung và trả thực hiện ước mơ đó. lời câu hỏi -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi + En haõy ñaët teân khaùc cho truyeän. và trả lời câu hỏi. +Tieáp noái nhau phaùt bieåu. *Ước mơ của Xi-ô-côp-xki. *Người chinh phục các vì sao. *OÂng toå cuûa ngaønh du haønh vuõ truï. *Quyết tâm chinh phục bầu trời. - Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ đại Xi-ô- Câu truyện nói lên điều gì? - KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; côp-xki. nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bĩ Đặt mục tiêu; Quản lí hời gian. suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên -Ghi noäi dung chính cuûa baøi. caùc vì sao. * Đọc diễn cảm: -yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của - 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. đã hướng dẫn). -Yêu cầu HS luyện đọc. - HS luyện đọc - Tổ chức đọc nhóm đôi -Tổ chức co HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. -HS thi đọc theo nhóm -Nhận xét về giọng đọc tuyên dương . 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Câu chuyện nói lên từ nhỏ Xi-ô-côp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. - Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà + Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại. bác học Xi-ô-côp-xki. + Làm việc gì cũng phải toàn tâm, toàn ý quyết -Dặn HS về nhà học bài. tâm. -Nhận xét tiết học TOÁN GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I.Mục tiêu : -Kiến thức- kĩ năng: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. B1-3 - Thái độ:HS yêu thích môn học, có tính cẩn thận Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan trong thực tế II.Hoạt động dạy - học: 1.Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS làm bài tập, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác +2 HS lên sửa bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn 65 x 23 = 1495 145 x 12= 1745 - GV chữa bài và cho điểm HS 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài - Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.. b. Giảng bài mới Hoạt động dạy * ) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 : Phép nhân 27 x 11 - GV viết lên bảng phép tính 27 x 11. - Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.. Hoạt động học. - HS đọc phép tính -1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào bảng con 27 x 11.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 27 27 - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân 297 trên. - Đều bằng 27. - Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11. -HS nêu. -Như vậy , khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. - Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ? -Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm -Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: tổng hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa. * 2 cộng 7 = 9 *Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. * Vậy 27 x 11 = 297 -Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. - GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số 27 ,41 … đều -HS nhẩm : 41 x 11 =151 có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10 , vậy với trường hợp - HS nhân nhẩm và nêu cách nhân nhẩm của hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48 ,57 , … thì ta mình thực hiện thế nào ? Chúng ta cùng thực hiện phép nhân 48 x 11. *Trường hợp hai chữ số nhỏ hơn hoặc bằng 10:Phép nhân 48 x11 - Viết lên bảng phép tính 48 x 11. - Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong - HS đọc phép tính phần b để nhân nhaẵm x 11. - 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào -Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên. nháp 48 x 11 48 - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân 48 trên ? 528 - Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của - Đều bằng 48. phép nhân 48 x 11. - Vậy em hãy dựa vào bước cộng các tích riêng của -HS nêu. phép nhân 48 x11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân 48 x 11 = 528. - HS nghe giảng. + 8 là hàng đơn vị của 48. + 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của 48 ( 4 + 8 = 12 ). + 5 là 4 + 1 với 1 là hang chục của 12 nhớ sang -Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau + 4 công 8 bằng 12 . + Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428. + Thêm 1 vào 4 của 428 được 528. + Vậy 48 x 11 = 528. - Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11. - Yêu cầu HS thực hiện nhân nnhẩm 75 x 11. * Luyện tập , thực hành Bài 1 - HS nêu: 75 x11 = 825 -Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở, khi chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu cách nhẩm của 3 phần. Bài 2 HS khá giỏi - 2 HS lần lượt nêu. - GV yêu cầu HS tự làm bài , nhắc HS thực hiện - HS nhân nhẩm và nêu cách nhân trước lớp. a. 34 x11 =374, b. 11 x95 = 1045. nhân nhẩm để tìm kết quả không được đặt tính. c. 82 x11 =802 - HS nêu:Tìm x.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. Baøi 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở . Baøi giaûi Số hàng cả hai khối lớp xếp được là 17 + 15 = 32 ( haøng ) Số học sinh của cả hai khối lớp 11 x 32 = 352 ( hoïc sinh ) Đáp số : 352 học sinh. - 2 HS khá, giỏi lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào nháp a ) x : 11 = 25 x = 25 x 11 x = 275 b ) x : 11 = 78 x = 78 x 11 x = 858. - HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở Bài giải Số học sinh của khối lớp 4 là 11 x 17 = 187 ( học sinh ) Số học sinh của khối lớp 5 có là 11 x 15 = 165 ( học sinh ) Nhaän xeùt cho ñieåm hoïc sinh Số học sinh củacả hai khối lớp 187 + 165 = 352 ( học sinh) 3.Củng cố, dặn dò : Đáp số 352 học sinh - Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài: Nhân số cos chữ số. *Nhận xét tiết học. Thể dục HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA - TRÒ CHƠI"CHIM VỀ TỔ" 1/Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng các động tác vươn thở, tay, chân, lưng-bụng, toàn thân, thăng bằng, nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Học động tác điều hòa.YC bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hòa. - Trò chơi “Chim về tổ”. YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. 3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Định PH/pháp và hình thức NỘI DUNG Lượng tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 1-2p XXXXXXXX - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh sân tập. 100 m XXXXXXXX - Đi thường theo 1 vòng tròn và hít thở sâu. 10 lần II.Cơ bản: - Ôn 7 động tác thể dục đã học. 2lx8nh XXXXXXXX GV hô nhịp cho cả lớp tập, GV quan sát nhắc nhở, sửa sai cho XXXXXXXX HS. - Học động tác điều hòa. 4-5 lần GV nêu tên động tác, sau đó phân tích và tập chậm từng nhịp cho HS tập theo. X X - Phân chia các tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ trưởng điều X X khiển. X O O X - GV hô nhịp cho cả lớp tập 8 động tác của bài thể dục phát triển 1 lần X X chung. X X - Trò chơi "Chim về tổ". 4-5p GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử 1 lần, X X sau đó cho HS chơi chính thức.GV điều khiển HS chơi. X X X X X X X X III.Kết thúc: - Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng. 6-8 lần XXXXXXXX - Bật nhảy nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả lỏng toàn thân. 6-8 lần XXXXXXXX.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn 8 động tác thể 1-2p dục đã học. LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI( 1075 – 1077) I.Mục tiêu : - Kiến thức- kĩ năng: Biết những nét chính về trận chiens tại phòng tuyến sông Như Nguyệt(có thẻ sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyêt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt). + Vài nét về công lao của Lý Thường Liệt: Người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi + HS khá, giỏi nắm được nội dung của cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống. Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng: Trí thông minh lòng dũng cảm của nhân dân ta sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt. II. Chuẩn bị : -Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.SGK III.Hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS trả lời bài chùa thời Lý. + Vì sao đến thời Lý đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất ?+ Vì đạo phật dạy người ta phải thương yêu đồng loại, phải biết nhường nhịn nhau, giúp đỡ người gặ khó khăn, không được đối xử tàn ác với loài vật… + Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì?+ Là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi sinh hoạt văn của cộng đồng và là công trình kiến trúc đẹp. - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài : Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt Động 1: Diễn biến của cuộc kháng chiến - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Năm 1072 … -2 HS đọc rồi rút về”. - GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: việc Lý Thường -HS thảo luận. Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: + Để xâm lược nước Tống. -Ý kiến thứ hai đúng. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Tống. Vì sao? - GV cho HS thảo luận và đi đến thống nhất: ý kiến thứ hai đúng vì: trước đó, lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược; Lý Thường Kiệt đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước. - GV treo lược đồ lên bảng và trình bày diễn biến. - GV hỏi để HS nhớ và xây đựng các ý chính của diễn biến KC chống quân xâm lược Tống: + Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu -HS quan sát lược đồ và thảo luận cặp đôi để với giặc? trình bày diễn biến + Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào ? + Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước + Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như ta như thế nào ? Do ai chỉ huy ? Nguyệt . + Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu? + Vào cuối năm 1076. Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này. + Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như + 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu. Nguyệt? Quách Quỳ chỉ huy. +Ở phòng tuyến sông Như Nguyệt. Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía Nam..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Khi đến bờ bắc sơng Như Nguyệt Quách Quỳ nĩng lịng chờ quân thủy tiến vào phối hợp vượt sơng nhưng quân thủy của chúng đã bị quân ta - GV nhận xét, kết luận GB * Hoạt Động 2: Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chặn đứng ngồi bờ biển…đại thắng - HS trình bày. chiến - GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng ….được -2 HS lên bảng chỉ lược đồ và trình bày. - HS nhắc giữ vững. - GV đặt vấn đề: nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? -HS đọc. - GV yêu cầu HS thảo luận. -GV kết luận: nguyên nhân thắng lợi là do quân dân + Nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta rất ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài (chủ dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài (chủ động tấn công sang đất Tống; Lập phòng tuyến sông động tấn công sang đất Tống; Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt). Như Nguyệt). - Dựa vào SGK GV cho HS trình bày kết quả của -HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. cuộc kháng chiến. - GV nhận xét, kết luận. - HS trình bày: Quân Tống chết quá nửa và phải 3. Củng cố - Dặn dò: rút về nước, nền đọc laapjcuar nước Đại Việt - Cho 3 HS đọc phần bài học. - GT bài thơ “Nam quốc sơn hà” sau đó cho HS đọc được giữ vững. -HS khác nhận xét. diễn cảm bài thơ này. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài: “Nhà Trần thành lập”. - Nhận xét tiết học. Thứ ba ĐẠO ĐỨC Tiết 13:HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiết 2) I.Mục tiêu: -Kiến thức- kĩ năng: Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha me để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. + Hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - KNS: Kĩ năng xác định giá trị tình cảm; KN lắng nghe; KN thực hiện tình cảm yêu thương của mình đối với ông bà, cha mẹ. II.Chuẩn bị: III.Hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi hs nêu ? Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? + Vì ông bà cha mẹ là những người đã sinh thành và dưỡng dục ta nên người. - GV nhận xét 2. Bài mới a.Giới thiệu bài. b. Giảng bài Hoạt động dạy Hoạt động học *Hoạt động 1: Đóng vai bài tập 3- SGK/19 - GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. * Nhóm 1 : Thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1. - Các nhóm lên đóng vai. * Nhóm 2 : Thảo luận và đóng vai theo tình huống tranh 2. - Thảo luận và nhận xét về cách ứng xử (Cả lớp). - GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. - GV kết luận:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4SGK/20) - GV gọi hs nêu yêu cầu bài tập 4. + Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm về những - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận theo nhóm đôi. việc đã làm và sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - GV mời 1 số HS trình bày. - HS nối tiếp nhau nêu. - GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, - Đại diện nhóm trình bày cả lớp trao đổi nhận cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các bạn. xét , bổ sung. *Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 5 và 6- SGK/20) - GV mời HS trình bày trước lớp. - GV kết luận chung: - KNS: Kĩ năng xác định giá trị tình cảm + Ông bà, cha mẹ đã có công sinh thành, nuôi dạy - HS nối tiếp nhau trình bày . HS khác nhận xét, chúng ta nên người. bổ sung. + Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, + Thương ông cha mẹ. - Cho HS đọc ghi nhớ trong khung. + Ao mẹ cơm cha 3. Củng cố - Dặn dò: Ơn nặng lắm cha ơi - Về xem lại bài và thực hiện những việc cụ thể hằng ngày để bày tỏ lịng hiếu thảo đối với ông bà, -3 HS đọc. cha mẹ. - Chuẩn bị bi tiết sau. - Nhận xt tiết học CHÍNH TẢ NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn, + Làm đúng bài tập 2 a/ b, hoặc bài tập 3 a/ b, bài tập phương ngữ do gv chọn. - Thái độ: HS có ý thức học tập tốt - Có ý chí vươn lên trong cuộc sống, có lòng kiên trì II. Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to và bút dạ, III. Hoạt động dạy- học 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp. vườn tược , thịnh vượn, vay mượn, mương nước, con lươn, lương tháng. -Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:. b. Giảng bài mới Hoạt động dạy *. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: -Gọi HS đọc đoạn văn.. Hoạt động học. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trang 125, SGK. -Hỏi: +Đoạn văn viết về ai? +Đoạn văn viết về nhà bác học ngừơi Nga Xi-ô-côpxki. -Em biết gì về nhà bác học Xi-ô-côp-xki? - Xi-ô-côp-xki là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu tìm tòi trong khi làm khoa học. * Hướng dẫn viết chữ khó: -các từ: Xi-ô-côp-xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, -yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết non nớt, thí nghiệm,… chính tả và luyện viết bảng con và bảng lớp ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: * Hướng dẫn làm bài tập chính tả: *GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần b/ hoặc BT khác để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương. Bài 2:b a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. -Nhận xét và kết luận các từ đúng.. Bài 3: a/. –Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm từ. -Gọi HS phát biểu -Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. b/. Tiến hành tương tự phần a/.. - HS viết vào vở. -1 HS đọc thành tiếng. -Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. -Bổ sung. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu. viết từ vào vở. Thứ tự cần điền: + nghiêm- minh- kên- nghiệm- nghiệm- nghiênnghiệm- điện- nghiệm -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. -Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc nghĩa của từ- 1 HS đọc từ tìm được. -Lời giải: nản chí (nản lòng), lí tưởng, lạc lối,( lạc hướng). -Lời giải: Kim khâu, tiết kiệm, tim,…. 3. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. Âm nhạc HỌC HÁT: BÀI CÒ LẢ Dân ca : đồng bằng Bắc Bộ. I- MỤC TIÊU - Biết đây là bài dân ca. - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoạc gõ đệm theo bài hát. II- THIẾT BỊ – ĐDDH : - Hát chuẩn xác bài Cò lả. - Nhạc cụ gõ (song loan, thanh phách). - Vở ghi, SGK Âm nhạc 4. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động : (1’) Kiểm tra sĩ số, nhắc HS tư thế ngồi học ngay ngắn. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Cho HS hát bài hát Khăn quàng thắm mãi vai em kết hợp vận động phụ họa. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Học hát bài Cò lả dân ca đồng bằng Bắc Bộ. Hoạt động 1 : Dạy hát (15’) MT : Biết đây là bài dân ca. Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Giới thiệu bài. - Cho H nghe bài hát. - Đọc lời ca: Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu. - GV hướng dẫn HS hát từng câu, cứ tiếp tục theo lối móc xích cho đến hết bài. Chú ý thể hiện nhiều lần những chỗ luyến trong bài cho HS hát đúng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Báo cáo sĩ số. H thực hiện.. - Lập lại tựa bài. - Lắng nghe. - H đọc tiết tấu lời ca theo HD của GV. - Lắng nghe và hát theo mẫu..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Sau mỗi câu hát GV gọi cá nhân hát lại câu vừa học để kịp thời sửa sai. - Cá nhân hát và sửa sai theo GV. - Cho nhóm, tổ hát. - Gọi một vài cá nhân. - Nhóm, tổ hát. - Nhận xét, sửa sai, động viên. - Cá nhân hát. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm (10’) MT : Biết hát kết hợp vỗ tay hoạc gõ đệm theo bài hát. - Gọi HS nhắc lại các cách gõ đệm. - Cá nhân phát biểu: gõ theo nhịp, theo phách - Củng cố lại 3 cách gõ đệm: gõ theo nhịp, gõ theo phách và theo tiết tấu lời ca. và gõ theo tiết tấu lời ca. * Hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, phách, tiết- H thực hiện theo nhiều hình thức : tập thể tấu lời ca. nhóm đơn … - Nhận xét, động viên. Hoạt động nối tiếp : (4’) - Gọi HS nhắc lại những nội dung của tiết học. - Giáo dục HS yêu quý dân ca. - Nhận xét tiết học. - Cá nhân phát biểu. - Dặn HS về tập hát thuộc lời bài hát, hát kết hợp vỗ tay - Lắng nghe, ghi nhớ. hoặc gõ đệm theo bài hát. - Lắng nghe. - Kết thúc tiết học. - Tập thể hát đồng thanh. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Kết thúc tiết học. TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Biết cách nhân với số có 3 chữ số. B1-3 +Tính được giá trị của biểu thức. Biết cách tính diện tích của hình vuông - Thái độ: HS chăm chỉ học tập, có tính cẩn thận Áp dụng phép nhân vào thực tế II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. 36 x11= 396, 47 x 11 =517, 98 x11 = 1078 - GV chữa bài , nhận xét cho điểm HS 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài b. Giảng bài Hoạt động dạy Hoạt động học * Phép nhân 164 x 23 * Đi tìm kết quả - GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123 , sau đó -HS tính như sách giáo khoa. yêu cầu HS áp dụng tính chất một só nhân với một 164 x 123 = 146 x(100 + 20+ 3) tổng để tính . = 164 x100 + 164x20+ 164 x 3 = 16400+ 3280 + 492 = 20172 - Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu ? -164 x 123 = 20 172 * Hướng dẫn đặt tính và tính - GV nêu vấn đề : Để tính 164 x123 , theo cách tính trên chúng ta phải thực hiện 3 phép nhân là 164 x100 , 164 x20 và 164 x 3 , sau đó thực hiện một phép cộng 3 số 16 400 + 3 280 + 492 , như vậy rất mất công - Để tránh thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tínnh nhân theo cột dọc . Dựa vào cách đặt tính nhân với số có.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> hai chữ số, bạn nào có thể đặt tính 164 x 123 ? - GV nêu cách đặt tính đúng : Viết 164 rồi viết 123 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị , hàng chục thẳng hàng chụ, hàng trăm thẳng hàng trăm, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân : -GV giới thiệu : * 492 gọi là tích riêng thứ nhất. * 328 gọi là tích riêng thứ hai . Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280. * 164 gọi là tích riêng thứ ba . Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400. - GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 164 x 123. - Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. * Luyện tập , thực hành Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Các phép tính trong bài đều là các phép tính nhân với số có 3 chữ so ácác em thực hiện tương tự như với phép nhân 164 x123. -GV chữa bài , có yêu cầu 3 HS lần lượt nêu cách tính của từng phép nhân. - GV nhận xét và cho điểm HS.. -1 HS lên bảng đặt tính , cả lớp đặt tính vào giấy nháp - HS đặt tính lại theo hướng dẫn nếu sai. - HS theo dõi GV thực hiện phép nhân. + Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x164 theo thứ tự từ phải sang 164 x123 492 328 164 20172 - 1 HS lên bảng làm lại , cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu như SGK.. -Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào bảng con. 1163 248 x 125 321 x 5815 248 2326 496 Bài 2 HS khá giỏi 1163 744 145375 79608 -Treo bảng số như đề bài trong SGK, gọi hs nêu HS nêu: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống yêu cầu. nhắc HS thực hiện phép tính ra nháp và -HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở. viết kết quả tính đúng vào bảng . a 262 262 263 Yeâu caàu hs leân baûng b 130 131 131 - GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS axb 34060 34322 34453 Baøi 3 - Gọi HS đọc đề bài , yêu cầu các em tự làm. - GV nhaän xeùt cho ñieåm HS. - HS đọc đề bài 3. Củng cố, dặn dò : -1 HS khá, giỏi lên bảng , cả lớp làm bài vào nháp. Nhắc lại cách thực hiện phép nhân Bài giải - Dặn dò HS làm bài tập ở vbt Diện tích của mảnh vuờn là - Chuẩn bị bài sau 125 x 125 = 15625 ( m2 ) * Nhận xét tiết học Đáp số : 15625 m2 Khoa học NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: + Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người + Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức ch phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe. Luôn có ý thức sử dụng nước sạch, không bị ô nhiễm. Có ý thức bảo vệ môi trường II Chuẩn bị: 1 chai nước sông, 1 chai nước giếng hay nước máy 2 vỏ chai, 2 phễu, 2 bông thấm III Hoạt động dạy- học 1 Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của con người, động vật, thực vật? ? Nước có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp ? Lấy ví dụ ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét- cho điểm 2 Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Giảng bài mới Hoạt động dạy * Hoạt động 1:Làm thí nghiệm nước sạch, nước bị ô nhiễm - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm - Gọi HS đọc thí nghiệm SGK - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - Gọi HS lên bảng trình bày - GV ghi bảng - Nhận xét -KL: Nước sông hay nước ao, hồ hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có nhiều tạp chất như cát, đất, bụi … ? Ở sông, ao, hồ còn có những thực vật hoặc sinh vật nào sống ? * Hoạt động 2: Nước sạch, nước bị ô nhiễm - Thảo luận nhóm - Phát phiếu bảng tiêu chuẩn - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - Gọi HS đọc nhận xét của nhóm mình - NX- bổ sung. Hoạt động học - Hoạt động nhóm - 2 HS - HS lọc nước; HS khác theo dõi + Miếng bông lọc chai nước mưa( máy) sạch không có màu hay mùi lạ vì nước này sạch + Miếng bông lọc chai nước sông (ao, hồ) hay nước đã sử dụng có màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn bị ô nhiễm. - Cá tôm,cua, ôc, rong, rêu, bọ gậy, loăng quăng - Thảo luận nhóm - Nhận và hoàn thành phiếu - Đại diện trình bày Đ Nước sạch -Màu -Mùi -Vị -Vi sinh -Có chất hòa tan - 2 HS. Nước bị ô nhiễm Không màu, trong Có màu, vẩn đục suốt Có mùi hôi Không mùi Không vị Nhiều quá mứa Không có hoặc ít, cho phép không đủ gây hại - chứa các chất - không có các chất hòa tan có hại hòa tan có hại cho cho sức khỏe sức khỏe. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết * Hoạt động 3: Trò chới sắm vai - GV đưa kịch bản - HS nghe suy nghĩ - Nêu yêu cầu: Nếu là Minh, em sẽ nói gì với “ Một lần Minh cùng mẹ đến nhà Nam chơi, mẹ Nam Nam bảo Nam đi gọt hoa quả mời khách; Vội quá Nam liền rửa dao ngay vào chậu nước mẹ em đã rửa rau. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Nam ? - Cho HS đóng vai theo nhóm - HS lên đóng vai - Gọi HS các nhóm lên đóng vai tình huống - NX- tuyên dương 3 Củng cố- dặn dò - Gọi HS đọc lạ mục bạn cần biết - Em phải làm gì để giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ? - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau * Nhận xét giờ học Thứ tư LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Kiến thức- kĩ năng: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ( BT 1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng từ ngữ hướng vào chủ diểm đang học. II. Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to và bút dạ, III. Hoạt động dạy- học: 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm khác nhau của các đặc điểm sau: xanh, thấp, sướng. -Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: hãy nêu một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất. -Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài của bạn làm trên bảng. -Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:. b. Hướng dẫn làm bài tập: Hoạt động dạy * Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ,GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Gọi các nhóm khác bổ sung. -Nhận xét, kết luận các từ đúng. a/. Các từ nói lên ý chí nghị lực của con người.. Hoạt động học -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động trong nhóm.. -Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. -Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa tìm được. Quyết chí, quyết tâm , bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, b/. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, kiên quyết , vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, nghị lực của con người. … Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai,… * Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS tự làm bài. -HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV4. -HS có thể đặt: -Gọi HS đọc câu- đặt với từ: +HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm +Người thành đạt đều là người rất biết bền chí trong sự nghiệp của mình. a/ -HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác +Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu người được trưởng thành. được nhiều câu khác nhau với cùng một từ. -Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a. * Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Hỏi: +Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì? +Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. +Đó là bác hàng xóm nhà em. + Bằng cách nào em biết được người đó? *Đó chính là ông nội em. *Em biết khi xem ti vi. *Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong. -Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học *Có câu mài sắt có ngày nên kim. *Có chí thì nên. hoặc đã viết có nội dung Có chí thì nên. *Nhà có nền thì vững. *Thất bại là mẹ thành công. *Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. -Yêu cầu HS tự làm bài.GV nhắc HS để viết -Làm bài vào vở. đoạn văn hay các em có thể sử dụng các câu tục -5 đến 7 HS đọc đoạn văn tham khảo của mình. - Vừa qua, xem chương trình Người đương thời trên ngữ, thành ngữ vào đoạn mở đoạn hay kết đoạn..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét, chữa ti vi, em thật xúc động khi nhìn thấy anh Sơn. Đĩ là lỗi dùng từ, đặt câu (nếu có ) cho từng HS . một người con sinh ra từ một gia đình nghèo. Cái -Cho điểm những bài văn hay. ngfheof lại càng khốn khổ hơn khi anh bị tàn tật. Anh chỉ cĩ 80 cm chân tay rất bé mà đầu lại to. Khơng mặc cảm với bản thân, anh quyết tâm đi học. Ngày cịn bé thì bố mẹ anh đưa đi học, lớn một chút anh được bạn bè giúp đỡ. Hằng ngày anh cố gắng đến lớp và học bài. Anh luơn giữ vững danh hiệu học sinh giỏi của trường. Bây giờ anh đã là sinh 3. Củng cố – dặn dò: viên trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội. Anh cĩ -Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1 và viết mong ước sau này trở thành người thầy của các em lại đoạn văn (nếu chưa đạt) và chuẩn bị bài sau. nhỏ khơng may như mình. -Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN THAY VÀO NỘI DUNG GTải: ÔN LẠI CÁCH VIẾT VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó. + Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. * KNS: Giao tiếp thể hiện sự tự tin, ra quyết định, tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị: -Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. -Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ. III. Hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ: : - Gọi 2 HS kể lại truyện em đã nghe, đã học về người có nghị lực. -Khuyến khích HS lắng nghe, hỏi bạn về nhân vật, sự việc hay ý nghĩa câu chuyện cho bạn kể chuyện. -Nhật xét về HS kể chuyện, HS đặt câu hỏi và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:. b. Hướng dẫn kể chuyện: Hoạt động dạy Hoạt động học * Tìm hiểu đề bài: -Gọi HS đọc đề bài. -2 HS đọc thành tiếng. -Phân tích đề bài: dùng phấn màu gạch chân các từ: chứng kiến, tham gia, kiên trì, vượt khó,. -Gọi HS đọc phần gợi ý. -Hỏi: +Thế nào là người có tinh thần vượt khó? -3 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. +Người có tinh thần vượt khó là người không quản ngại khó khăn, vất vả, luôn cố gắng khổ công làm +Em kể về ai? Câu chuyện đó như thế nào? được công việc mà mình mong muốn hay có ích. +Tiếp nối nhau trả lời. *Em kể về anh Sơn ở Thanh Hoá mà em được biết qua ti vi. Anh bị liệt hai chân nhưng vẫn kiên trì học tập. Bây giờ anh đang là sinh viên đại học. *Em kể về người bạn của em. Dù gia đình bạn gặp nhiều khó khăn nhưng bạn vẫn cố gắng đi học. *Em kể về lòng kiên trì học tập của bác hàng xóm khi bác bị tai nạn lao động. *Em kể về lòng kiên nhẫn luyện viết chữ đẹp của bạn Châu cùng khi tập thể của em. -2 HS giới thiệu. -Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK và +Tranh 1 và tranh 4 kể về một bạn gái có gia đình mô tả những gì em biết qua bức tranh. vất vả. Hàng ngày bạn phải làm nhiều việc để giúp đỡ gia đình. Tối đến bạn vẫn chịu khó học bài. +Tranh 2, 3 kể về một bạn trai bị khuyết tật nhưng bạn vẫn kiên trì, cố gắng luyện tập và học hành..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện. * Kể trong nhóm: - Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng. - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa các em yếu. truyện. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - Gv khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện. -Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS . * KNS: ... 3. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. *Nhận xét tiết học. TOÁN: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) I.Mục tiêu : - Kiến thức- kĩ năng: Biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0.BT1-2 - Thái độ: HS yêu thích học toán Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan trong thực tế. II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động dạy- học: 1. .Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. 2356 x234= 550304, 4678 x 345= 2073910 - GV chữa bài nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài. b .Giảng bài Hoạt động dạy Hoạt động học *. Phép nhân 258 x 203 - GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203 yêu cầu - HS đọc phép tính HS thực hiện đặt tính để tính. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 258 x203 774 000 516 52374 + Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ số 0. + Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân 258 x 203 ? + Không;vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng + Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích chính số đó . riêng không ? -HS viết vo vở -Giảng vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 chúng ta không cần viết tích riêng này. 258 x 203 -Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 1516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. 774 - Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 1516 258 x 203 theo cách viết gọn..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Luyện tập , thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS tự đặt tính và tính - Gọi hs lên bảng - GV nhận xét cho điểm HS. 152374 - HS nêu: Đặt tính rồi tính - 3 hs lên bảng, cả lớp làm vào bảng con 523 308 1309 x 305 x 563 x 202 2615 4504 2618 1569 1689 2618 Bài 2 159415 173404 264418 - Yêu cầu HS thực hiện phép nhân 456 x 203, sau -HS khá giỏi làm bài. đó so sánh với 3 cách thực hiện phép nhân này + Hai cách thực hiện đều là sai , cách thực hiện thứ trong bài để tìm cách nhân đúng , cách nhân sai . ba là đúng. + Theo các em vì sao cách thực hiện đó sai? + Hai cách thực hiện đầu tiên sai vì 912 là tích riêng thứ ba , phải viết lùi về bên trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất nhưng cách 1 lại viết thẳng cột với tích riêng thứ nhất , cách 2 chỉ viết lùi 1 cột. - GV nhận xét và cho điểm HS + Cách thực hiện thứ ba là đúng vì đã nhân đúng, Bài 3 HS khá giỏi viết đúng vị trí của các tích riêng. - HS đọc đề toán. - Gọi HS đọc đề + 1 ngày 1con: 104 kg + Bài toán cho ta biết gì? +10 ngày 375 con: ? kg + Bài toán bắt ta tìm gì? - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở - Yêu cầu HS tự làm bài Bài giải - GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS Số kg thức ăn trại đó cần cho 1 ngày la 104 x 375 = 39 000 ( g ) 39 000 g = 39 kg Số kg thức ăn trại đó cần trong 10 ngày là 39 x 10 = 390 ( kg ) Đáp số: 39 kg 3Củng cố, dặn dò : -Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau. *Nhận xét tiết học. Thể dục ÔN BÀI TD PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI"CHIM VỀ TỔ". 1/Mục tiêu: - Thực hiện được 8 động tác của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi "Chim về tổ".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. 3/Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học Định NỘI DUNG lượng I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 1-2P - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh sân tập. 100 m - Đi thường theo 1 vòng tròn và hít thở sâu. 10 lần - Khởi động các khớp: Tay, chân, hông. 1p II.Cơ bản: - Ôn 8 động tác của bài thể dục phát triển chung. 2-3 lần + Sau mỗi lần tập, GV nhận xét ưu, nhược điểm của lần tập đó. + GV chia tổ để HS tập theo nhóm ở các vị trí đã được phân công. - Ôn toàn bài do cán sự điều khiển. - Trò chơi"Chim về tổ". 4-5p GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và luật chơi. GV cho chơi thử sau đó điều khiển cả lớp chơi chính thức. 2lx8nh 4-5p. PH/pháp và hình thức tổ chức XXXXXXXX XXXXXXXX XXXXXXXX XXXXXXXX X X X X. O. O. X X X X.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> X. X . X X X X. X X X X. X. X. III.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. 1-2p XXXXXXXX - GV cùng HS hệ thống bài, nhắc lại thứ tự động tác của bài. 1-2p XXXXXXXX - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn bài TD phát triển chung. 1-2p Địa lí NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. + Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Nhà ở thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,... + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. (HS khá, giỏi: Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc.) * NL: ( liên hệ) Những nghề thủ công cổ truyeenfphats triển mạnh mẽ ở đồng bằng Bắc Bộ,đặc biệt là các nghề: Đúc đồng, làm đồ gốm, thủ công mỹ nghệ, ... các nghề này sử dụng năng lượng để tạo ra các sản phẩm trên. Vấn đề cần quan tâm GD ở đây là ý thức sử dụng năng lượng khi tạo ra các sản phẩm nói trên,đồng thời giáo dục ý BVMT trong quá trình sản xuất đồ thủ công. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục lễ hội của người dân ĐBBB (GV, h/s sưu tầm). III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu hình dạng, diện tích sự hình thành, đặc điểm địa hình của ĐBBB? - 3 h/s lên bảng trả lời. - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ b. Giảng bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Người dân vùng đồng bằng Bắc Bộ và cách sinh sống. - Đọc thầm SGK, quan sát tranh ảnh trả lời: - Cả lớp thực hiện. - ĐBBB là nơi đông dân hay thưa dân? - Là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước. - Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân tộc nào? - Dân tộc Kinh. - Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì? - Làng của người Kinh có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau. - Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh? - Nhà có cửa chính quay về hướng Nam được xây dựng kiên cố, chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao... - Làng Việt cổ có đặc điểm gì? -...thường có luỹ tre xanh bao bọc. Mỗi làng có 1 ngôi đình thờ Thành Hoàng… - Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người Kinh có - Có nhiều thay đổi, làng có nhiều nhà hơn trước, thay đổi như thế nào? nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao tầng, nền lát gạch hoa. Các đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn: có + Kết luận: Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là tủ lạnh, ti vi, quạt điện,... người Kinh. Đây là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta. Làng ở ĐBBB có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Hoạt động 2: Trang phục và Lễ hội. Giới thiệu: Lễ hội là một trong những hoạt động văn hóa đặc sắc của người dân ĐBBB - Dựa vào tranh, ảnh sưu tầm, SGK, kênh chữ và vốn hiểu biết thảo luận: - Người dân thường tổ chức lễ hội vào mùa nào? Nhằm mục đích gì? - Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động mà em biết? - Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ĐBBB ?. - Thảo luận nhóm đôi. - Mùa xuân và mùa thu để cầu cho một năm mới mạnh khoẻ, mùa màng bội thu,... - Tổ chức tế lễ và các hoạt động vui chơi, giải trí : chọi gà, cờ người, th thổi cơm, rước kiệu. - Hội Lim 11-tháng giêng( Bắc Ninh), hội chùa Hương, Hội Gióng ở Sóc Sơn ( Hà Nội),.. Hội Cổ Loa ở Đông Anh Hà Nội ngày 6 tết âm lịch - Trang phục trong lễ hội ntn? - Hội đền Hùng ở Phú Thọ 10-3 âm lịch * GDNLTK&HQ: - Trang phục truyền thống: + Kết luận: Người dân ở ĐBBB thường mặc các + nam áo the, khăn xếp trang phục truyền thống trong lễ hội. Hội Chùa + nữ áo tứ thân, vấn khăn, đội nón quai thao Hương, Hội Lim, Hội Gióng ,... là những lễ hội nổi tiếng ở ĐBBB - Gọi HS đọc mục ghi nhớ - 3 HS 3. Củng cố dặn dò: - Ngày nay cùng với sự phát triển người dân ĐBBB cần làm gì để bảo vệ truyền thống một số lễ hội? Bảo vệ môi trường sống? - Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị bài sau. Thứ năm TẬP ĐỌC VĂN HAY CHỮ TỐT I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. + Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữa chữ viết xấu trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. - KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu; Kiên định II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGH -Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong trường. -Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Người tìm đường lên các vì sao và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -1 HS đọc bài. -1 HS nêu nội dung chính của bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và giới thiệu bức tranh vẽ cảnh Cao Bá Quát đang luyện viết trong đêm. Ởû lớp 3, với chuyện người bán quạt may mắn, các em đã biết một người viết đẹp nổi tiếng ở Trung Quốc là ông Vương Hi Chi. Ở nước ta, thời xưa ông Cao Bá Quát cũng là người nổi tiếng văn hay chữ tốt. Làm thế nào để viết được đẹp? Các em cùng học bài ghọc hôn nay để biết thêm về tài năng và nghị lực của Cao Bá Quát.. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: Hoạt động dạy. Hoạt động học. * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 HS khá đọc toàn bài *Toàn bài đọc với giọng từ tốn. Giọng bà cụ khẩn khoản, giọng Cáo Bá Quát vui vẻ, xởi lởi. Đọan.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> đầu đọc chậm. Đoạn cuối bài đọc nhanh thể hiện ý chí quyết tâm rèn chữ bằng được của Cao Bá Quát. Hai câu cuối đọc với cảm hứng ca ngợi sảng khoái. *Nhấn giọng ở những từ ngữ: rất xấu, khẩn khoản, oan uổn, sẵn lòng , thét lính, duổi, ân hận, dốc sức, cứng cáp, mười trang vở, nổi danh, văn hay chữ tốt,.. -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . - Đọc từ khó - Đọc chú giải SGK - Chú ý : Kết hợp đọc câu văn dài Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên dù bài văn hay/ vẫn bị thầy cho điểm kém. - Luyện đọc cặp - Gọi HS đọc toàn bài - Đọc mẫu * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường xuyên bị điểm kém? +Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì?. -HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: +Đoạn 1: Thuở đi học…đến xin sẵn lòng. +Đoạn 2: Lá đơn viết…đến sau cho đẹp +Đoạn 3: Sáng sáng … đến văn hay chữ tốt. - HS đọc : khẩn khoản, huyện đường, ân hận,… - 1 HS đọc - Đọc cặp - 2 HS đọc - Nghe. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. +Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ông viết chữ rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay. +Bà cụ nhờ ông viết cho lá đơn kêu oan vì bà thấy mình bị oan uổng. +Thái độ của Cao Bá Quát ra sao khi nhận lời +Ông rất vui vẽ và nói: “Tưởng việc gì khó, chứ việc giúp bà cụ hàng xóm? ấy cháu xin sẵn lòng” -Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi hỏi. theo cặp và trả lời câu hỏi. +Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát ân hận? +Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết quá xấu, quan không đọc được nên quan thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan. +Theo em khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao +Khi đó chắc Cao Bá Quát rất ân hận và dằn vặt Bá Quát có cảm giác thế nào? mình. Ông nghĩ ra rằng dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì? -Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. lời câu hỏi. +Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế +Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ naøo? cho cứng cáp. Mỗi tối, ông viết xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những quyển sách chữ viết đẹp để làm mẫu, luyện viết liên tục trong mấy năm trời. +Ông là người rất kiên trì nhẫn nại khi làm việc. +Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao Bá Quát là người như thế nào? +Nguyên nhân khiến Cao Bá Quát nổi danh khắp +Theo em nguyeân nhaân naøo khieán Caùo Baù Quaùt nước là người văn hay chữ tốt là nhờ ông kiên trì nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt? luyện tập suốt mười mấy năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thần trao đổi và -Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời trả lời câu hỏi. caâu hoûi 4. -Giảng bài: Mỗi đoạn chuyện đều nói lên 1 sự vieäc. +Mở bài: Thuở đi học Cao Bá Quát viết chữ rất xấu +Đoạn mở bài (2 dòng đầu) nói lên chữ viết nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém. xấu gây bất lợi cho Cao Bá Quát thuở đi học. +Thân bài:Một hôm, có bà cụ hàng xóm sang…kiếu.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> +Đoạn thân bài kể lại chuyện Cao Bá Quát ân chữ khác nhau. hận vì chữ viết xâu của mình đã làm hỏng việc cuûa baø cuï haøng xoùm neân quyeát taâm luyeän vieát cho chữ đẹp. +Kết bài:Kiên trì luyện tập…là người văn hay chữ +Đoạn kết bài: Cao Bá Quát thành công, nổ tốt. danh là người văn hay chữ tốt. -Lắng nghe. -Hoûi: Caâu chuyeän noùi leân ñieàu gì? +Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữa viết xấu của Cao Bá Quát. -Ghi yù chính cuûa baøi. - GDKNS: * Đọc diễn cảm: -3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan của bài, đọc (như đã hướng dẫn) lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. -Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc nêu cách -HS luyện đọc trong nhĩm đọc và cho HS đọc theo nhóm . HS luyện đọc theo yêu cầu của GV - Tổ chức cho HS đọc nhóm đôi -Tổ chức cho HS thi đọc một đoạn trong SGK ( Cho HS đọc phân vai) . - 3 nhóm -Nhaän xeùt vaø cho ñieåm tuyeân döông 3. Củng cố – dặn dò: -HS nêu - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Kiến thức-kĩ năng: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý,bố cục rõ,dùng từ, đặt câu viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về : Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp.. III. Hoạt động dạy-học Hoạt động dạy 1. Nhận xét chung bài làm của HS : Gọi HS đọc lại đề bài. +Đề bài yêu cầu điều gì? -Nhận xét chung. +Ưu điểm. Hoạt động học. -1 HS đọc thành tiếng - HS nêu -Lắng nghe. +HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào? +Dùng đại từ nhân xưng trong bài có nhất quán không? (với các đề kể lại theo lời 1 nhân vật trong truyện, HS có thể mắc lỗi:phần đầu câu chuyện kể theo lời nhân vật-xưng tôi, phần sau quên lại kể theo lời người dẫn chuyện,) -GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của đề -Diễn đạt câu, ý. bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết +Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần. giữa các phần; mở bài, thân bài, kết bài hay. +Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật. +Chính tả, hình thức trình bày bài văn. +GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, +Khuyết điểm đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả… +Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi. -Trả bài cho HS . - HS chữa lỗi 2. Hướng dẫn chữa bài: -Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh. -GV đi giúp đỡ những HS yếu. 3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Gv gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, bài được - HS đọc đeiểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay,… 4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: -Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: - HS viết lại +Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. +Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. +Đoạn văn dùng từ chưa hay. +Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt. +Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp. +Kết bài không mở rộng viết thành kết bài mở rộng. -Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại. -Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp HS - 5 HS đọc hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả năng của em nào cũng viết được văn hay. * Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà mượn bài của ngưỡng bạn điểm cao đọc và viết lại thành bài văn. -Dặn HS chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Kiến thức- kĩ năng: Thực hiện nhân với số có hai ,ba chữ số. Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính toán +Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. BT1-3-5a II.Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - 2HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. 789 x102= 80478, 2376 x205= 489080 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập Hoạt động dạy Hoạt động học Bi 1 - Gọi hs nêu yêu cầu -HS nêu: Tính - GV chữa bài và yêu cầu HS -1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở. + Nêu cách nhân nhẩm 345 x 200 -HS nhẩm : + Nêu cách thực hiện 273 x 24 v 403 x 364 345x 2 = 690 - GV nhận xét cho điểm . Vậy 345x200 = 69 000 237 x 24= 3688, 403 x 346 =138438 237 403 346 x x 24 948 2418 474 1612 5688 1209 Bi 2 139438 - Cho HS nêu đề bài , sau đó tự làm bài. - HS nêu:Tính - GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách nhân nhẩm -3 HS khá, giỏi lên bảng làm bài , cả lớp làm bài 95 x11. vào nháp . - Nhận xét cho điểm HS. 95 + 11 x 206 = 95+ 2266 =2361 95 x11 + 206=1045+ 206 =1251 95 x11x 206= 1045 x 206 = 215270 Bi 3 HS kh giỏi.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Bài tập yêu cầu chng ta làm gì ?. + Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - GV yêu cầu HS làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài , mỗi em làm 1 cột , cả lớp làm bài vào vở. - GV chữa bài và hỏi : a. 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x(12 + 18) + Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi 142 x 12 = 142 x 30 = 4260 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18) hy pht biểu tính chất b. 49 x365 + 39 x 365 = (49 – 39) x 365 ny? = 10 x 365= 3650 - GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại. c. 4 x 18 x 25 = 4 x 25 x 18 = 100 x 18 = 1800 + Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng : Muốn nhân một số với một tổng ta có htể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. - GV có thể hỏi thêm về cách nhân nhẩm. + Áp dụng tính chất một số nhân với một hiệu 142 x 30 + Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép -Nhận xét v cho điểm HS. nhân. Bi 5 a - Gọi HS nêu đề bài -HS nêu. + Hình chữ nhật có chiều dài là a , chiều rộng là b -1 HS đọc . thì diện tích của hình được tính như thế no ? -S=axb -Yêu cầu HS làm phần a. - GV hướng dẫn HS làm phần b. - Nếu a = 12 cm , b = 5 cm thì : + Gọi chiều dài ban đầu là a khi tăng lên hai lần S = 12 x 5 = 60 (cm 2) thì chiều dài mới là bao nhiêu ? -Nếu a = 15 cm , b = 10 cm thì : + Khi đó diện tích của hình chữ nhật mới là bao S = 15 x 10 = 150 (cm2 ) nhiêu ? - HS khá, giỏi làm câu b + Vậy khi tăng chiều dài lên hai lần và giữ + Là: a x 2 nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật tăng + Là: ( a x 2 ) x b = 2 x ( a x b ) = 2 x S lên bao nhiêu lần ? -2 lần 3.Củng cố, dặn dị : + Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào? - Ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó. - Dặn dò HS làm bài tập 4 và làm bài 1 , 2 ở vbt - Chuẩn bị bài: - Nhận xét tiết học Khoa học: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,… + Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu. + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,… + Vỡ đường ống dẫn dầu,… + Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. - Thái độ: HS thích tìm hiểu khoa học. Có ý thức sử dụng và bảo vệ nguồn nước. - KNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm; KN trình bày; KN bình luận đánh giá IIChuẩn bị . - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. - Hình SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là nước bị ô nhiễm? Thế nào là nước sạch? - 2 h/s trả lời, lớp nhận xét. - GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài b. Giảng bài.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - Quan sát từ hình 1- đến hình 8. Trao đổi trong - Các nhóm tự đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình. nhóm 2. - Đại diện các nhóm trình bầy - Hãy mô tả những gì em thấy trong hình ? +H1: Hình vẽ nước thải của nhà máy không qua xử lí ? Theo em việc làm đó sễ gây ra điều gì ? xuống sông. Nước sông có màu đen, bẩn. Nước thải chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây trồng +H2: Ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước , chảy đến các gia đình, nước đã bị ô nhiễm. + H3: Một con tàu bị đắm trên bãi biển; dầu tràn ra mặt biển, nước có chỗ màu đen--nước biển bị ô nhễm +H4: 2 người lớn đổ rác, chất thải xuống sông và một người đang gặt quần áo. Việc làm đó làm cho nước sông bị ô nhiễm, bốc mùi hôi thối + H5: Bác nông dân đang bón phân hóa học cho rau; việc làm đó gây ô nhiễm đất và mạch nước ngầm + H6: Một người đang phun thuốc trừ sâu; gây ô nhiễm nước + H7: Khí thải không qua xử lí từ các nhà máy; gây ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước mưa + H8: ….. - Do nước thải từ các chuồng, trại của các hộ gia đình - Nhận xét - kết luận - KNS đổ trực tiếp xuống sông * Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế Do nước thải từ các nhà máy chưa xử lí , do khói ? Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến Do nước thải từ các gia đình, đổ rác, do gần nghĩa nước ở nơi em ở bị ô nhiễm ? trang, do sông có rong rêu, bụi… - HS nêu ? Mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì ? * Hoạt động 3: Tác hai của nguồn nước bị ô - Thảo luận theo yêu cầu nhiễm - Tổ chức thảo luận nhóm 4 -Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loài - Đại diện các nhóm trả lời vi sinh vật sống như rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi, ? Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với … chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây cuộc sống của con người, thực vật, động vật ? lan các bệnh: tả lị, viêm gan, đau mắt hột … KL:Mục bạn cần biết ( trang 55 ) 3 Củng cố dặn dò: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK - Em và người dân ở địa phường cần làm gì để nguồng nước không bị ô nhiễm? - Nhận xét tiết học, dặn h/s học thuộc bài, xem trước bài 27. Thứ sáu LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu: - KIến thức - kĩ năng: Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng. + Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3) - Thái độ: HS yêu Tiếng Việt. Biết áp dụng trong nói, viết câu hỏi.Có ý thức vượt khó, kiên trì trong học tập II. Chuẩn bị : - Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ. - Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> III. Hoạt động day - học 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về người có ý chí nghị lực nên đã đạt được thành công.-3 HS đọc đoạn văn. -Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với 2 từ vừa tìm được.-3 HS lên bảng viết. -Nhận xét câu, đoạn văn của từg HS và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Viết lên bảng câu: Các em đã chuẩn bị bài hôm nay chưa? -Hỏi: +Câu văn viết ra nhằm mục đích gì?-+Câu văn viết ra nhằm mục đích hỏi. HS chuẩn bị bài chưa? -Đây là loại câu nào?+Đây là câu hỏi. -Khi nói và viết chúng ta thường dùng 4 loại câu:câu kể, câu cảm, câu cầu khiến, câu hỏi. Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về câu hỏi. b. Giảng bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học * Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài Người tìm -Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi trong bài. dưới các câu hỏi. -Gọi HS phát biểu.GV có thể ghi nhanh câu hỏi trên bảng. -Caùc caâu hoûi: 1.Vì sao quaû boùng khoâng coù caùnh maø vaãn bay được? Bài 2,3: 2.Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở -Hỏi: +Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? vaø duïng cuï thí nghòeâm nhö theá? +Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi? +Câu hỏi dùng để làm gì? +Câu hỏi dùng để hỏi ai? - Cho HS nhìn SGK và hỏi.. Câu hỏi Của ai Vì sao quả bóng không Xi-ôn-cốp-xki có cánh mà vẫn bay được? - Caäu laøm theá naøo maø Một người bạn. mua được nhiều sách và duïng cuï thí nghieäm nhö theá? -KL: +Câu hỏi hay còn gọi là câu nghi vấn dùng để hỏi những điều mà mình cần biết. +Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có khi là để tự hỏi mình. +Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao khoâng,…Khi vieát, cuoái caâu hoûi coù daáu chaám hoûi. *. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -Gọi HS đọc phần câu hỏi để hỏi người khác và tự hoûi mình.. +Câu hỏi 1 của Xi-ô-cốp-xki tự hỏi mình. +Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi Xi-ô-cốp-xki. +Các câu này đều có dấu chấm hỏi và có từ để hoûi: Vì sao? Nhö theá naøo? +Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chöa bieát. +Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính mình. -Đọc và lắng nghe. Hoûi ai Daáu hieäu Tự hỏi mình -Từ vì sao. Xi-ôn-cốp-xki. - Daáu chaám hoûi. -Từ thế nào. -Daáu chaám hoûi.. -2 HS đọc thành tiếng. -Tiếp nối đọc câu mình đặt. *Meï ôi, saép aên côm chöa?.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> *Taïi sao mình laïi queân nhæ? *Minh naøy, caäu coù mang hai buùt khoâng? -Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt *Tại sao tự nhiên lại mất điện nhỉ? câu đúng hay. *. Hướng dẫn làm bài tập: Baøi 1: -1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho từng -Hoạt động trong nhóm. nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các -Nhận xét, bổ sung. nhoùm khaùc nhaän xeùt, boå sung. -Chữa bài (nếu sai) -Kết luận về lời giải đúng. TT Câu hỏi Câu hỏi của ai Để hỏi ai Từ nghi vấn 1 Bài thưa chuyện với mẹ Con vừa bảo gì? Câu hỏi của mẹ. Để hỏi Cương Gì thế Ai xui con thế? Câu hỏi của mẹ. Để hỏi Cương 2 Bài hai bàn tay Anh có yêu nước không? của Bác Hồ. Hỏi bác Lê. Có…không Anh có thể giữ bí mật không? của Bác Hồ. Hỏi bác Lê. Có…không Anh có muốn đi với tôi không? của Bác Hồ. Hỏi bác Lê. Có…không Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền? của Bác Hồ. Hỏi bác Hồ. Đâu Anh sẽ đi với tôi chứ? Câu hỏi của Bác Hồ. Hỏi bác Lê. Chứ. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. -1 HS đọc thành tiếng. -Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại chuyện, khiến -Đọc thầm câu văn. Cao Bá Quát vô cùng ân hận. -Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi –đáp mẫu hoặc -2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành cùng GV . GV hỏi – 1 HS trả lời. +HS1:-Về nhà bà cụ làm gì? +HS2: Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao (GV) Bá Quát nghe. +HS1: bà cụ kể lại chuyện gì? +HS2:Bà cụ lể lại chuyện bị quan sai lính đuổi ra (GV) khỏi huyện đường. +HS1: Vì sai Cao Bá Quát ân hận? +HS2: Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ xấu (GV) nên bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa quan, không giải được nổi oan ức. -Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp. Theo cặp. -2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi. -Gọi HS trình bày trước lớp. -3 đến 5 cặp HS trình bày. -Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình bày -Lắng nghe. và cho điểm từng HS . Ví dụ. 1. Cao Bá Quát luyện chữ vào thời gian nào? 1.Từ đó, ông dốc sức luyện chữ viết sao cho đẹp. 2. Ông cầm que vạch lên cột nhà để làm gì? 1. Cao Bá Quát dốc sức làm gì? 3. Để luyện chữ cho cứng cáp Cao Bá Quát đã làm 2. Vì sao Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ. gì? 3. Từ khi nào, Cáo Bá Quát dốc sức luyện chữ? 3.Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ 2.Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện tốt. chữ cho cứng cáp. 1.Ai nổi danh khắp nước là người văm hay chữ tốt? 2. Cao Bá Quát là người như thế nào? 3. Vì sao Cao bá Quát nổi danh là người văn hay chữ tốt? Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS tự đặt câu. -Lần lượt nói câu của mình. -Gọi HS phát biểu. +Mình để bút ở đâu nhỉ? -Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay, hỏi đúng +Cái kính của mình đâu rồi nhỉ? ngữ điệu. +Cô này trông quen quá, hình như mình đã gặp ở.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> đâu rồi nhỉ? +Tại sao bài này mình lại quên cách làm được nhỉ?. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi. -Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng câu hỏi. * Nhận xét tiết học TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : - Kiến thức- kĩ năng: Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm, dm, m ) + Thực hiện được nhân với số có hai , ba chữ số . + Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. B1-2 dòng 1-3 - Thái độ: HS say mê toán học. HS vận dụng kiến thức toán vào thực tế II.Đồ dùng dạy học : -Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ III.Hoạt động dạy- học: 1. .Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. 456 x203 = 92568, -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài b ) Hướng dẫn luyện tập Hoạt động dạy Hoạt động học Bài 1 - Gọi hs nêu yêu cầu - HS nêu: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV yêu cầu HS tự làm bài - 3 HS leân baûng laøm 1 phaàn, moãi em laøm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở. a. 10 kg = 10 yeán 100 kg = 1 taï 50 kg = 5 yeán 300 kg = 3 taï 80 kg = 8 yeán 1200 kg = 12 taï b. 1000 kg = 1 taán 10 taï = 1 taán 8000 kg = 8 taán 30 taï = 3 taán 15000 kg = 15 taán 200 taï = 20 taán c. 100 cm = 1 dm 100 dm = 1 m 800 cm = 8 dm 900 dm = 9 m 1000 dm = 10 m - GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng trả lời 1700 cm = 17 dm về cách đổi đơn vị của mình : + Nêu cách đổi 1 200 kg = 12 tạ ? + Vì 100 kg = 1 taï Maø 1200 : 100 = 12 Neân 1200 kg = 12 taï + Nêu cách đổi 15 000kg = 15 tấn ? + Vì 1 000kg = 1 taán Maø 15000 : 1000 = 15 Neân 15000 kg = 15 taán +Vì 100 dm2 = 1 m2 2 2 + Nêu cách đổi 1 000 dm = 10 m Maø 1000 : 100 = 10 - GV nhận xét và cho điểm HS . Neân 1000 dm2 = 10 m2 - HS neâu: Tính Bài 2 -3 HS leân baûng laøm baøi, moãi HS laøm 1 phaàn - Gọi hs nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài. (phần a, b, phải đặt tính ), cả lớp làm bài vào - GV chữa bài và cho điểm HS . vở. a. 268 x 235 = 62980, b. 475 x 205 = 97375.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> c. 45 x12 + 8 = 540 + 8 = 548 - HS neâu: Tính baèng caùch thuaän tieän nhaát Bài 3 -1 HS nêu: Aùp dụng tính chất giao hoán, một -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? số nhân với một tổng, với một hiệu. + Ta áp dụng các tính chất nào của phép nhân có - 3 HS leân baûng laøm baøi, moãi HS laøm 1 phaàn, thểå tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận cả lớp làm bài vào vở . tiện? a. 2 x 39 x 5= 2 x 5 x 39 - GV nhận xét và cho điểm HS. = 10 x 39 = 390 b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4) = 302 x 20= 6040 c. 769 x 85- 769 x 75 = 769 x (85 – 75) =769 x 10 = 7690 - HS khaù, gioûi neâu: Muoán tính dieän tích hình Bài 5 HS khá giỏi vuoâng chuùng ta laáy caïnh nhaân caïnh. -Caùc em haõy neâu caùch tính dieän tích hình -Laø a x a vuoâng ? -HS ghi nhớ công thức. - Goïi caïnh cuûa hình vuoâng laø a thì dieän tích -HS khá, giỏi lên bảng làm, cả lớp làm bài cuûa hình vuoâng tính nhö theá naøo ? vaøo nhaùp. * Vậy ta có công thức tính diện tích hình Neáu a = 25 thì S = 25 x 25 = 625 (m2 ) vuoâng laø : S = a x a -HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Yêu cầøu HS tự làm phần b. -Nhaän xeùt baøi laøm cuûa moät soá HS 3.Củng cố, dặn dò : + Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta làm thế nào? - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhan vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. +Kể được câu chuyện theo đề bài cho trước. +Trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa , nhân vật, kiểu mở bài và kết bài trong đoạn văn kể chuyện của mình. - Thái độ: HS có ý thức rèn luyện tốt trong học tập Biết học tập và noi gương những tấm gương vượt khó II. Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của 1 số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn ôn luyện Hoạt động dạy Hoạt động học Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi. -Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về một tấm -Gọi HS phát phiếu. gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một chuỗi các câu chuyện có liên quan.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> +Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết? -Kết luận : trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là văn kể chuyện vì khi làm đề văn này, các em sẽ chú ý đến nhân vật, cốt chuyện, diễn biến, ý nghĩa… của chuyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo. Bài 2,3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS phát biểu về đề bài của mình chọn. a/. Kể trong nhóm. -Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp. -GV treo bảng phụ. Văn kể chuyện. Nhân vật. Cốt truyện. đến tấm gương rèn luyện thân thể và câu chuyện có ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập và làm theo tấm gương đó. +Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài viết thư thăm bạn. +Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy. -Lắng nghe.. -2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài. -2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. -Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật. -Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa. -Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối, được nhân hoá. -Hành động, lời nói, suy nghĩ…của nhân vật nói lên tính cách nhân vật. -Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật. -Cốt chuyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. -Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có hai kiểu mở bài (mở rộng và không mở rộng) -3 đến 5 HS tham gia thi kể. -Hỏi và trả lời về nội dung truyện.. Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -Khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3. -Nhận xét, cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà ghi những kiến tức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau. * Nhận xét tiết học. Sinh hoạt: 1. Sinh hoạt lớp: - GV tổ chức cho các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và các hoạt động trong tổ ở tuần 13. Nêu ý kiến phấn đấu tuần 14. - Lớp trưởng nêu ý kiến nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới. - HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến bổ sung. - GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 14. Tuyên dương các em chăm học đi học đều, có tiến bộ. Rút kinh nghiệm cho h/s còn chậm tiến bộ. - Tiếp tục tham gia tốt thi đua học tập chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. - Thể hiện lòng yêu trường,lớp và kính trọng thầy cố qua học tập. 2. Kế hoạch tuần tới: - Tiếp tục phát huy tinh thần học tập của hs. - Duy trì và thực hiện totá 10 điều nội quy. - Tiếp tục phát huy và thực hiện tốt 15 phút đầu giơ.ø - GV tổng kết buổi sinh hoạt. - Gv tổng kết tuần 13 và dặn hs chuẩn bị chu đáo tuần 14.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP: GD về ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. Câu 1: 5 chữ Sư gì chẳng tụng năm mô Con người mô phạm chở đò ngang sông. ( Sư phạm ) Câu 2: 18 chữ Trồng gì lợi ích mười năm. Trăm năm lo trước phải chăm trồng gì? ( Trông cây, trồng người) Câu 3: 13 chữ Vì sao cắn bút làm bài Vì sao ngắt ngứ đỏ tai nhì trần. ( Không thuộc bài) Xác nhận của tổ trưởng ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………… …………………………………………………….. Khánh Tiến … tháng 11 Năm 2012.. BGH ký duyệt …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… Khánh Tiến … tháng 11 Năm 2012..
<span class='text_page_counter'>(30)</span>