Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 4 Trao doi khoang va ni to o thuc vat tt nc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.95 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 12/8/2011 Tuần: 2. Tiết: 4. Bài 4: TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ NITƠ Ở THỰC VẬT ( TT ) I. Mục tiêu bài giảng: 1. Về kiến thức: - Trình bày được vai trò của Nitơ đối với đời sống thực vật. - Mô tả được quá trình cố định Nitơ khí quyển. - Minh họa các quá trình biến đổi(đồng hóa) nitơ trong cây bằng hình vẽ và các phản ứng hóa học. 2. Về kỹ năng: - Kỹ năng quan sát . - Kỹ năng phân tích, tổng hợp. 3. Về thái độ: - Giáo dục HS ý thức vận dụng lý thuyết vào giải quyết các vấn đề thực tiễn sản xuất. - Biết cách sử dụng phân bón hợp lí, nhất là phân đạm đối với môi trường. II. Phương pháp và phương tiện dạy học: 1. Phương pháp: + Hỏi đáp + Khám phá + Diễn giảng. 2. Phương tiện: - SGK sinh học 11. - Hình 4 SGK. III. Trọng tâm: Mục IV và mục V IV. Nội dung và tiến trình lên lớp: 1. Chuẩn bị: - Ổn định lớp (1 phút). - Kiểm tra bài cũ: (3 phút) *Thế nào là nguyên tố vi lượng?Vai trò của nguyên tố vi lượng?Tại sao nguyên tố vi lượng lại chiếm một phần rất nhỏ trong tế bào? - Nguyên tố vi lượng: + Chiếm lượng 100mg/kg chất khô. VD: B, Fe, Mn, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni,… + Vai trò:  Là thành phần của các enzim.  Hoạt hóa cho các enzim.  Có vai trò trong trao đổi chất. -Nguyên tố vi lượng là thành phần của cấc enzim nên chiếm một lượng nhỏ trong tế bào -Vào bài: 1 phút N-P-K là 3 nguyên tố đa lượng rất cần thiết đối với cây trồng, đặc biệt là N. Vậy Nitơ có vai trò như thế nào đối với cây trồng? Nó được cung cấp từ những nguồn nào? Cây trồng sử dụng và biến đổi Nitơ trong cây như thế nào?. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 4: Trao đổi khoáng và Nitơ ở thực vật. III. vai trò của Nitơ đối với thực vật: 1. Nguồn Nitơ cho cây: 4 nguồn: - Nguồn vật lí hóa học: Sự phóng điện trong cơ giông đã ôxi hóa N2 thành nitrat. - Quá trình cố định nitơ thực hiện bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh. - Quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn trong đất. - Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ bằng phân bón. * Nitơ mất đi: do rễ cây hút, do biến đổi thành N2 (phản nitrat hóa). * Thực vật hấp thụ qua rễ dạng: NO3- , NH4+. 2. Vai trò của Nitơ đối với đời sống thực vật: - Vai trò cấu trúc: thành phần của Protein, coenzim, enzim, axit nucleic, sắc tố quang hợp, chất dự trữ năng lượng (ATP, ADP), chất điều hòa sinh trưởng. - Vai trò chức năng: tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng, quyết định đến toàn bộ quá trình sinh lý của cây. IV. Quá trình cố định Nitơ khí quyển: - Có 2 nhóm vi khuẩn cố định nitơ: vi khuẩn sống tự do(Nostoc,Azotobacter),vi khuẩn sống cộng sinhtrong nốt sần của cây họ đậu hoặc trong bèo hoa dâu. Hoạt động 1:10 phút - Nitơ trong không khí tồn tại ở dạng nào? - Rễ cây hấp thụ được nitơ dưới dạng nào? - Quan sát hình 4: + Nitơ cung cấp cho cây từ những nguồn nào? * N2 + O2 → 2NO + O2 → 2NO2 + H2O → HNO3 → H+ + NO3-. * Protein → polipeptit → peptit → aa → -NH2 → NH3. + Nitơ mất đi theo con đường nào?. - Dạng NO , NO2 , N 2 - NH4+, NO3-. + Nguồn vật lí hóa học. + Quá trình cố định nitơ + Quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ. + Phân bón. - Do rễ cây hút, phản nitrat hóa.. *Quá trình phản nitrat hóa do vi sinh vật kị khí thực hiện và xảy ra mạnh trong điều kiện yếm khí.Quá trình này có hại đối với cây trồng Để không xảy ra quá trình -Đảm bảo độ thoáng khí này chúng ta phải làm gì? cho đất bằng cách xới, xáo, phá váng kịp thời - Cho biết vai trò của nitơ đối - Thành phần của Protein, với TV ? axit nucleic, sắc tố quang hợp, chất dự trữ năng lượng (ATP, ADP), chất điều hòa sinh trưởng. VD: cung cấp NL, điều tiết Quyết định đến toàn bộ trạng thái ngậm nước của các quá trình sinh lý của cây. phân tử protein trong TBC.. Hoạt động 2:10 phút - Rễ cây sử dụng được N2 trong không khí không? - Vậy có sv nào có thể sử dụng hay chuyển hóa N2 khí quyển sang dạng khác cho cây sử dụng không ?. - Không. - VK sống tự do và vi khuẩn cộng sinh thực hiện được nhờ chúng có enzim nitrôgenaza và lực khử mạnh..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2H N ≡ N →NH=NH. 2H. 2H. → NH2 − NH 2 → 2 NH3. - Điều kiện để có quá trình cố định nitơ: + Có lực khử mạnh. + Được cung cấp năng lượng ATP. + Có sự tham gia của enzim Nitrôgenaza. + ĐK kỵ khí. Hai ĐK: lực khử và năng lượng vi khuẩn tự tạo ra hoặc lấy từ quá trình quang hợp, hô hấp, lên men. V. Quá trình biến đổi Nitơ trong cây: 1. Quá trình khử NO-3: - Là quá trình chuyển NO−3 +¿. thành NH ¿4 Sơ đồ: +¿ NO−3 → NO2 → NH¿4. - Có sự tham gia của enzim khử: Reductaza.. -Giữa 2 nhóm vi sinh vật này,nhóm nào hoạt động có hiệu quả hơn ? * Hàng năm: VK tự do cố định vài chục kg NH4+/ha/năm, VK cộng sinh cố định hàng trăm kg. - Để quá trình cố định N2 khí quyển xảy ra cần có đk gì ?. Hoạt động 3:15 phút - Cây hấp thụ N2 từ đất ở dạng nào ? - Nghiên cứu mục V SGK trang 23, 24: + Thế nào là quá trình khử nitrat? Viết sơ đồ khử nitrat.Quá trình này có sự tham gia của enzim nào? + Vì sao cây phải chuyển từ NO3- thành NH4+? *Vì NH4+ là nguyên liệu cấu thành hầu hết các bộ phận trong tế bào + Kể tên các con đường đồng hóa NH3 trong mô thực vật? Viết phương trình minh họa. + Nêu ý nghĩa của con đường hình thành amit?. -Nhóm vi sinh vật sống cộng sinh. + Có lực khử mạnh. + Được cung cấp năng lượng ATP. + Có sự tham gia của enzim Nitrôgenaza. + ĐK kỵ khí.. - NO3- và NH4+.. +Là quá trình chuyển +¿ − NO3 thành NH ¿ 4 Sơ đồ: +¿ NO−3 → NO2 → NH¿4. 2. Quá trình đồng hóa NH3 trong cây: -Chu trình Crep(hô hấp) cung - Hình thành axit amin, cấp axit hữu cơ để hình thành hình thành protein, hình aa qua quá trình khử amin thành amit - Hình thành axit amin + Giúp cây không bị ngộ (Alanin, Glutamin, Aspactic) độc do NH3 tích lũy bằng phản ứng khử amin. Nêu mối quan hệ giữa chu nhiều. - Các axit amin qua quá trình trình Crep với quá trình đồng - Crep cung cấp axit hữu chuyển amin hóa để hình thành hóa NH trong cây? 3 cơ để hình thành aa qua protein. quá trình khử amin - Axit amin kết hợp với NH3 để hình thành amit (giúp cây không bị ngộ độc do NH3 tích lũy nhiều) 3. Củng cố: 3 phút Câu 1: Nitơ có vai trò quan trọng đối với đời sống thực vật vì:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a. Nitơ có vai trò cấu trúc nên tế bào. b. Tham gia vào các quá trình trao đổi chất và năng lượng. c. Nitơ quyết định đến toàn bộ quá trình sinh lý của cây. d. cả a,b,c đúng. +¿. Câu 2: Quá trình khử NO−3 ( NO− → NH ¿ ): 3 4 a. Thực hiện ở trong cây. b. Là quá trình ôxi hóa nitơ trong không khí. c. Thực hiện nhờ enzim nitrogenaza. d. Bao gồm phản ứng khử NO−2 thành NO−3 . 4. Dặn dò: 2 phút - Xem lại bài. - Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK. - Chuẩn bị bài 5. + Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK trang 27 + Bón phân như thế nào là hợp lí? Rút kinh nghiệm:. Tổ trưởng ký duyệt. Giáo viên soạn. Thái Thành Tài.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×