Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

giao an lop 4 2 buoi ckt kns gia tai tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.38 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÁO GIẢNG TUẦN 11 NĂM HỌC 2012 - 2013 12/11/2012 – 16/11/2012 Thứ ngày Hai 12/11 2012. Ba 13/11 2012. Tư 14/11 2012. Năm 15/11 2012. Sáu 16/11 2012. Tiết 1 2 3 4 BC 1 2 3 1 2 3 4 BC 1 2 3 1 2 3 4 BC 1 2 3 1 2 3 4 BC 1 2 3 1 2 3 4 BC 1 2 3 4. Môn Chào cờ Tập Đọc Toán Tiếng anh. Tiết 21 51 21. Đạo đức Ôn toán Ôn TĐ LT&C Toán Tiếng anh Âm nhạc. 11. Khoa học K. Chuyện Ôn toán Tập Đọc Toán Kỹ thuật TLV. 21 11. L.sử Ôn khoa Ôn LT&C Ch tả Toán Khoa học Thể dục. 11. LT&C Ôn Toán Ôn CT TLV Toán Thể dục Mỹ thuật. 22. Địa lý Ôn sử địa Ôn TLV SHL. 11. 21 52 22 11. 22 53 11 21. 11 54 22 21. 22 55 22 11. Bài Sinh hoạt dưới cờ Ông trạng thả diều Nhân với 10,100,1000…chia cho 10,100… GVBM Thực hành kĩ năng giữa học kì Bài bổ sung Bài bổ sung Luyện tập về động từ Tính chất kết hợp của phép nhân GVBM GVBM Ba thể của nước Bàn chân kì diệu Bài bổ sung Có chí thì nên Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 GVBM Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân Nhà Lý dời đô ra Thăng Long Bài bổ sung Bài bổ sung Nhớ-viết:Nếu chúng mình có phép lạ Đề-xi-met vuông Mây được hình thành như thế nào?Mưa….? GVBM Tính từ Bài bổ sung Bài bổ sung Mở bài trong bài văn kể chuyện Mét vuông GVBM GVBM Ôn tập Bài bổ sung Bài bổ sung Công tác chủ nhiệm. TUẦN 11. Đồ dùng. Giảm tải. Tranh Phiếu. GDKNS. Phiếu VTH VTH Phiếu Phiếu. GDKNS. VTH VTH Tranh Phiếu. Bỏ BT1. GDKNS. Hình VBT VTH VBT Phiếu Tranh B nhóm VTH VTH Bỏ câu 3 (LT) Biểu đồ. Tranh VBT VTH. KNS, chỉ nêu vài đđ tiêu biểu….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2012 Tiết 2 Môn :Tập đọc PPCT Tiết 21 Bài: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các CH trong SGK). - KNS: Lắng nghe tích cực; thể hiện sự tự tin; tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: -Hát. -Kiểm tra đồ dùng 2. Kiểm tra. - Hợp tác cùng GV. - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS. - Nhận xét, đánh giá chung. 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài: Bài:Ông Trạng thả diều. - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK. - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Vẽ cảnh một cậu bé đang đứng - Cậu bé ấy tên là gì?Vì sao cậu không ngoài cửa sổ nghe thầy giảng bài. vào lớp học mà lại đứng ngoài cửa lớp? Các em cùng tìm hiểu qua bài hôm hôm - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. nay: b. HD luyện đọc - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - Gợi ý HS chia đoạn. - 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu ...để chơi - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của + Đoạn 2: Tiếp theo...chơi diều bài. + Đoạn 3: Tiếp theo...của thầy + Đoạn 4: Phần còn lại. - 4 HS nối tiếp nhau đọc đoạn. + Sửa lỗi phát âm cho học sinh. - HS phát âm: chăn trâu, vi vút, vỏ trứng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi HS đọc 4 đoạn lượt 2. - Giảng từ: trạng, kinh ngạc - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu toàn bài. c. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?. - 4 HS nối tiếp đọc lượt 2 theo đoạn. - HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc trong nhóm 4 - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. - Lắng nghe. - HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể học thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như + Nhà nghèo, phải bỏ học, ban ngày thế nào? đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. + Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông + Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, Trạng thả diều"? khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều. + HS thảo luận trả lời câu hỏi 4 SGK. +Tuổi trẻ tài cao:Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có tài. +Có chí thì nên:Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn +Công thành danh toại:Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên, vinh quang đã đạt - Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. GV Kết luận: - Lắng nghe. d.Luyện đọc diễn cảm: - HD đọc diễn cảm 1 đoạn. - Lắng nghe và thực hiện. + GV đọc mẫu. - Lắng nghe và đọc thầm theo. + Gọi HS đọc lại đoạn vừa luyện đọc. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc đúng. + Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. + Tổ chức cho HS thi đọc. - 3 HS thi đọc đoạn vừa luyện đọc..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tuyên dương bạn đọc hay. - Bình chọn bạn đọc hay. 4. Củng cố: -Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì? - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều + Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, gì? chịu khó mới thành công GDHS + Nguyễn Hiền là một tấm gương 5.Dặn dò: sáng cho chúng em noi theo... - Về nhà đọc lại bài, chú ý luyện giọng - Lắng nghe, thực hiện. đọc theo nội dung bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ...................................................................................................................................... Môn:Toán PPCT Tiết 51 Bài: NHÂN VỚI 10, 100, 1000,… CHIA CHO 10, 100, 1000,… I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,… - Bài tập cần làm: Bài 1cột 1,2; bài 2 (3 dòng đầu). - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. - Bảng con. III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: - HS hát đầu giờ. - HS hát tập thể. - Kiểm tra sĩ số, 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng tính: Đổi chỗ các thừa - 2 HS lên bảng thực hiện số để tính tích theo cách thuận tiện nhất. a) 5 x 74 x 2 b) 125 x 3 x 8 a) 5 x 2 x 74 = 10 x 74 = 740 b) 125 x 3 x 8 =125 x 8 x 3 =1000 x 3 = 3000 - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. b.HD tìm hiểu bài:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> *GV giới thiệu: - Ghi lên bảng: 35 x 10 - Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng mấy? - 10 còn gọi là mấy chục? - 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? - 35 chục là bao nhiêu? (Sau mỗi câu trả lời của HS, GV ghi lần lượt như SGK/59) - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10? - Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta thực hiện như thế nào ? * GV giới thiệu tiếp - Viết bảng: 350 : 10 - Gọi HS lên bảng tìm kết quả - Vì sao em biết 350 : 10 = 35 ? - Em có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 - Khi chia số tròn chục cho 10 ta thực hiện như thế nào? *HD tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 100, 1000, ... - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ... ta thực hiện như thế nào? - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... ta làm thế nào? c. Luyện tập, thực hành: Bài 1:cột 1,2: - GV nêu lần lượt các phép tính, Gọi HS trả lời miệng và nhắc lại cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... chia số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... - Lần lượt HS nối tiếp nhau trả lời GV nhận xét Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.. a) Nhân một số với 10 10 x 35 = ? 35 x 10 = 10 x 35 - là 1 chục. Vậy:10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục - Bằng 350. Vậy 35 x 10 = 350. - Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải. - Ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó . b) Chia số tròn chục cho 10. 350 : 10 = ? - 1 HS lên bảng tính (bằng 35) - Ta lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại. - Thương chính là số bị chia xóa đi một chữ số 0 ở bên phải. - Ta chỉ việc xóa bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó c)Nhân với 100,1000....Chia cho 100, 1000,.... 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35000 35000 :100 = 35 35000 : 1000 = 35 -Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó. -Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba... chữ số 0 ở bên phải số đó. a.18x10=180 b.9000:10=900 18x100=1800 9000:100=90 18x1000=18000 9000:1000=9 82x100=8200 6800:100=68 75x1000=75000 420:10=42 19x10=190 2000:1000=2 - Theo dõi, thực hiện theo..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HD mẫu: 300 kg = ... tạ - HS lần lượt lên bảng tính và nêu Ta có: 100 kg = 1 tạ cách tính: Nhẩm: 300 : 100 = 3 70kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ Vậy: 300 kg = 3 tạ 300 tạ = 30 tấn 120 tạ = 12 tấn - Gọi HS lên bảng tính, cả lớp tự làm bài 5000 kg = 5 tấn 4000 g = 4 kg vào vở nháp. 4. Củng cố: HS nêu lại quy tắc nhân với - HS khác lắng nghe . 10,100,1000...chia cho 10,100,1000.... 5.Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. Xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. ...................................................................................................................................... Tiết 4 Môn Tiếng Anh PPCT Tiết 21 GVBM ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Tiết 1 Môn:Đạo đức PPCT :Tiết 11 Bài: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức, kĩ năng đã học. Biết vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế cuộc sống. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian. ...................................................................................................................................... Tiết 2 Môn Toán Tiết Bổ Sung I. Mục tiêu: - Ôn tập cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,… - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4 - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm.Bảng con. - Vở thực hành trang 75.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III. Các hoạt động dạy-học: HS hoàn thành các BT sau: 1.Tính nhẩm: a)35 x 10 = 350 125 x 100 = 12500 b)5000 : 10 = 500 7000 : 100 = 70. 4127 x 1000 = 4127000 190 000 : 1000 = 190. 2.Viết số thích hợp vào chỗ trống : a)100kg = 1 tạ 1000g = 1 kg 500kg = 5 tạ 2000g = 2 kg b)100cm = 1 m 1000m = 1 km 300cm = 3 m 6000m = 6 km. 1000kg = 1 tấn 4000kg = 4 tấn 1000mm =1 m 7000mm = 7 m. 3.Đặt tính rồi tính : a) 2 416 x 60 = 2 416 x 60 144 960. b) 1 362 x 300 = 1 362 x 300 408 600. c) 4 700 x 50 = 4 700 x 50 235 000. 4.Có 4 trường tiểu học, mỗi trường nhận được 5 thùng sách, mỗi thùng có 124 quyển. Hỏi 4 trường nhận được tất cả bao nhiêu quyển sách ? Bài giải Số sách mỗi trường nhận được là. 124 x 5 = 620 (quyển) Số sách 4 trường nhận được là. 620 x 4 = 2 480 (quyển) Đáp số: 2 480 quyển ..................................................................................................................................... Tiết 3 Môn: Tập Đọc Tiết Bổ Sung I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : * Đọc thành tiếng: Rèn kĩ năng đọc cho HS yếu. - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. -Thể hiện được lời của nhân vật trong truyện. 2. Thái độ : GDHS về ý thức trách nhiệm đối với người thân. *Giáo dục KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK,Sách thực hành/ trang 72.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV giới thiệu bài cần luyện đọc: “Hai tấm huy chương” +Tổ chức cho HS luyện đọc lần lượt theo trình tự sau: +Gọi 1HS đọc cả bài – GV chia đoạn. +Gọi HS đọc nối tiếp đoạn +HD HS đọc cá nhân: Một câu, một đoạn. +Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm. +Luyện đọc diễn cảm (đoạn cuối). +HD HS chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi của BT2/trang 73. +HD HS tìm nội dung chính của bài. *Câu chuyện ca ngợi Giôn là một người giàu nghị lực,quyết tâm không bỏ cuộc dù gặp rất nhiều trở ngại trong cuộc đua. . ..................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 13 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 Môn: Luyện từ và câu PPCT: Tiết 21 Bài: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các bài tập thực hành (1 bỏ ý 2; 2; 3 ) trong SGK. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác; tìm kiếm và xử lý thông tin. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp viết nội dung BT1. - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2, 3. III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức. - HS hát đầu giờ. - Kiểm tra sĩ số, 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời. - Động từ là gì? Cho ví dụ. - 1 HS lên bảng trả lời - Gạch chân những động từ trong đoạn - 1 HS lên bảng tìm, cả lớp tìm động văn sau: từ và viết vào vở nháp. + Con chim sơn ca cất tiếng hót tự do,.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: b. HD làm bài tập: *Bài tập 1:( Không hỏi ý 2). Gọi 1 HS đọc Yêu cầu của bài tập. - Các em hãy đọc thầm các câu văn, gạch chân bằng bút chì dưới các ĐT được bổ sung ý nghĩa. - Gọi HS lên gạch chân các động từ được bổ sung ý nghĩa. - Kết luận lời giải đúng. - Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động từ đến? Nó cho biết điều gì? GV Kết luận: *Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân, 2 HS làm trên bảng nhóm. - Gọi gắn bài lên bảng và đọc kết quả.. tha thiết đến nỗi người ta phải ao ước giá mà mình có một đôi cánh. Luyện tập về động từ - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS đọc Yêu cầu. -Cả lớp làm bài-2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Tết sắp đến. + Rặng đào đã trút hết lá - Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ gần tới lúc diễn ra. - Lắng nghe, ghi nhớ. HS thảo luận nhóm làm bài. - Gắn bảng nhóm và đọc kết quả: a) ..., ngô đã thành cây...ánh nắng. - Nhận xét, kết luận b) Chào mào đã hót..., cháu vẫn đang * Nếu HS điền sắp hót, đã tàn thì GV xa..., Mùa na sắp tàn. phải phân tích để các em thấy là không hợp lí. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu và - 2 HS nối tiếp nhau đọc. truyện vui Đãng trí. - HS làm bài vào vở bài tập. - Gắn bảng nhóm lên bảng, gọi 4 HS lên - 4 HS thi làm bài. bảng thi làm bài. - Gọi HS lần lượt đọc truyện vui, giải + Thay đã bằng đang vì nhà bác học thích cách sửa bài của mình. đang làm việc trong phòng. + Bỏ đang vì người phục vụ đi vào - Nhận xét, kết luận . phòng rồi. - Truyện đáng cười ở điểm nào? + Bỏ sẽ vì tên trộm đã lẻn vào phòng 4. Củng cố: rồi. - Những từ nào thường được bổ sung ý - Đã, đang, sẽ nghĩa thời gian cho động từ? - Hãy đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời - Lắng nghe và thực hiện. gian cho động từ? 5.Dặn dò: - Về nhà xem lại bài, tập đặt câu với từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ...................................................................................................................................... Tiết 2 Môn: Toán PPCT Tiết 52 Bài: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Biết đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. - Bài tập cần làm: Bài tập 1a; 2a. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ kẻ bảng phần (b) SGK, bỏ trống các dòng 2,3,4 ở cột 4,5 III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: - HS hát đầu giờ. - Kiểm tra sĩ số, 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng - 2 HS lần lượt lên bảng thực hiện. Tính nhẩm và nêu cách tính. +18 x 10 = ? + 420 : 10 = ? 18 x 100 = ? 6800 : 100 = ? - Nhận xét, đánh giá. 18 x 1000 = ? 2000 : 1000 = ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tính chất kết hợp của phép nhân Làm quen với tính chất kết hợp của phép nhân, áp dụng tính chất giao hoán, - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. kết hợp của phép nhân để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. b.Tìm hiểu bài: a) So sánh giá trị của các biểu thức - Viết lên bảng 2 biểu thức: ( 2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4) - Gọi HS lên bảng tính, các em còn lại làm vào vở nháp. ( 2 x 3) x 4 = 24 2 x (3 x 4) = 24 - Em có nhận xét gì về kết quả của hai - Có giá trị bằng nhau. biểu thức trên? Vậy: 2x(3x4)=2x(3x4) * Thực hiện tương tự với một cặp biểu ( 5 x 2) x 4 và 5 x ( 2 x 4) thức khác. ( 5 x 2 ) x 4 = 40 5 x (2 x 4) = 40.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - 1 HS lên bảng thực hiện tính, cả lớp so sánh kết quả của hai biểu thức và rút ra kết luận: *GV giới thiệu - Treo bảng phụ đã chuẩn bị. - Giới thiệu cách làm: lần lượt cho các giá trị của a, b, c, y/c HS tính giá trị của các biểu thức: (a x b) x c và a x (bxc) - Nhìn vào bảng, các em hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) xc và a x (b x c) khi a=3, b = 4, c = 5. - Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại. - Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c như thế nào so với giá trị của biểu thức a x (bxc) ? - Đây là phép nhân có mấy thừa số? - Nêu: (a x b) x c gọi là một tích nhân với một số; a x (b x c) gọi là một số nhân với một tích. - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta thực hiện như thế nào? GVKết luận: - Gọi HS nêu lại kết luận trên. c.Luyện tập: Bài 1a: Thực hiện mẫu 2 x 5 x 4 sau đó ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. GV nhận xét Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng tính ,cả lớp làm vào vở nháp. GV nhận xét 4. Củng cố: - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta làm sao? GDHS 5.Dặn dò: - Về nhà có thể làm thêm bài 1b; 2 b. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Vậy: (5x2)x4=5x(2x4) - lắng nghe. b)Tính chất kết hợp của phép nhân a b c (axb) x c 3 4 5 60 5 2 3 30 4 6 2 48 - Đều bằng 60.. a x (bxc) 60 30 48. - HS so sánh sau mỗi trường hợp Bằng nhau. (a x b) x c = a x ( b x c). - Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. - Lắng nghe, ghi nhớ. *Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba - Lần lượt từng HS lên bảng thực hiện: * 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 =60 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60 * 3 x 5 x 6 = ( 3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. *13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2 )= 13 x 10 = 130 5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340 - Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. - Lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ...................................................................................................................................... Tiết 3 Môn Tiếng Anh PPCT Tiết 22 GVBM ...................................................................................................................................... Tiết 4 Môn Âm Nhạc PPCT Tiết 11 GVBM ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU : Tiết 1 Môn: Khoa học PPCT Tiết 21 Bài: BA THỂ CỦA NƯỚC I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn. - Làm thí nghiệm về sự chuyển biến của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. - KNS: Lắng nghe tích cực; quan sát; hợp tác; tìm kiếm và xử lý thông tin. II. Đồ dùng dạy-học: - Chai nhựa trong để đựng nước, nến, ống nghiệm, nước đá, khăn lau bằng vải III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức. - HS hát đầu giờ. - Kiểm tra sĩ số, 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời: 2 HS lần lượt lên bảng trả lời. + Hãy nêu những tính chất của nước? - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Ba thể của nước. Các em đã biết các tính chất của nước. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. xem nước tồn tại ở những dạng nào qua bài: Ba thể của nước. b.HD tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở - Hình 1 vẽ một thác nước đang chảy hình vẽ số 1 và số 2? mạnh từ trên cao xuống. Hình 2 vẽ trời đang mưa, ta nhìn thấy những giọt nước mưa và bạn nhỏ có thể hứng được mưa. - Từ hình 1,2 cho biết nước ở thể nào? 1. Nước ở thể lỏng. - Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng? - Nước mưa, nước máy, nước sông, nước ao, nước biển,... - Dùng khăn ướt lau bảng, gọi HS lên - Khi dùng khăn ướt lau bảng, em nhận xét. thấy mặt bảng ướt, có nước nhưng chỉ một lúc sau mặt bảng lại khô - Vậy nước trên mặt bảng đi đâu ? Chúng ngay. ta cùng làm thí nghiệm như hình 3 - Lắng nghe, suy nghĩ. SGK/44 * Tổ chức cho HS làm thí nghiệm (Lưu ý HS an toàn khi thí nghiệm). - Chia nhóm 4 và phát dụng cụ thí - Chia nhóm và nhận dụng cụ thí nghiệm. nghiệm. HD HS làm thí nghiệm - HS lắng nghe, và thực hiện yêu cầu - Sau vài phút, gọi HS nêu kết quả quan của GV. sát của nhóm mình. - Qua 2 hiện tượng trên em có nhận xét + Ta thấy có khói bay lên. Đó là hơi gì? nước bốc lên. + Em thấy có rất nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa. đó là do hơi nước ngưng tụ lại thành nước. - Nêu ví dụ chứng tỏ nước từ thể lỏng - Đại diện nhóm nêu kết quả.Các thường xuyên bay hơi vào không khí. nhóm khác nhận xét : Kết luận: Nước ở thể lỏng thường +Nước có thể chuyển từ thể lỏng xuyên bay hơi chuyển thành thể khí. sang thể hơi và ngược lại từ thể hơi Nước ở nhiệt độ cao biến thành hơi nước sang thể lỏng. nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp. Hơi - Lắng nghe, ghi nhớ. nướckhông thể nhìn thấy bằng mắt thường. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng. 2. Hiện tượng nước từ thể - Hãy mô tả hình 4,5? lỏng chuyển thành thể rắn và - Nước ở thể lỏng trong khay đã biến ngược lại thành thể gì? - Biến thành nước ở thể rắn. - Nhận xét hình dạng nước ở thể này? - Hiện tượng nước trong khay chuyển từ - Có hình dạng nhất định. thể lỏng sang thể rắn được gọi là gì? - Gọi là sự đông đặc..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nếu ta để khay nước đá ngoài tủ lạnh, thì sau một lúc hiện tượng gì xảy ra? Nói - Nước đá đã chảy ra thành nước. tên hiện tượng đó? Hiện tượng này gọi là sự nóng chảy. - Tại sao có hiện tượng này? - Vì nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong Kết luận: Nước đá bắt đầu nóng chảy tủ lạnh nên đá tan ra thành nước. thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 0 - HS lắng nghe, ghi nhớ. độ C. Hiện tượng này ta gọi là sự nóng chảy . - Gọi HS đọc mục bạn cần biết/45. HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. - 3 HS đọc. - Nước tồn tại ở những thể nào? 3. Sơ đồ sự chuyển thể của nước. - Nêu tính chất chung của nước ở các thể - Rắn, lỏng, khí. đó và tính chất riêng của từng thể? - Ở 3 thể nước đều trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Ở thể lỏng, thể khí nước không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có - Các em hãy trao đổi nhóm đôi để vẽ sơ hình dạng nhất định. đồ sự chuyển thể của nước. - Trao đổi nhóm đôi vẽ sơ đồ. - Gọi một số HS lên bảng vẽ. - Gọi HS nhận xét và chọn sơ đồ đúng, - 2 HS lên bảng vẽ. đẹp. - Nhận xét, bình chọn. - Gọi HS nhìn vào sơ đồ trình bày sự chuyển thể của nước. - 1 HS trình bày. 4. Củng cố: - Nhìn vào sơ đồ hãy nói sự chuyển thể của nước và điều kiện nhiệt độ của sự chuyển thể đó? - Lắng nghe và thực hiện. GDHS 5.Dặn dò: - Về nhà tập vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ..................................................................................................................................... . Tiết 2 Môn: Kể chuyện PPCT Tiết 11 Bài: BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu ( Do GV kể ). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. - KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; hợp tác; quan sát; tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, - Hát tập thể. -Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của học sinh. - Nhận xét, đánh giá. a. Giới thiệu bài: Trong tiết Kể chuyện Bàn chân kì diệu hôm nay, các em sẽ được nghe câu chuyện về tấm gương Nguyễn Ngọc Ký - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - một người nổi tiếng về nghị lực vượt khó ở nước ta. Bị liệt cả 2 tay, bằng ý chí vươn lên, Nguyễn Ngọc Ký đã đạt được những điều mình mơ ước. b. Kể chuyện: - Kể lần 1 với giọng kể chậm rãi thong - Lắng nghe. thả. - Kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh và đọc lời phía dưới mỗi tranh. c.HD kể chuyện, tìm ý nghĩa chuyện: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu - 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý SGK. Các em hãy kể trong nhóm 6, mỗi em kể 1 tranh và trao đổi về điều các em học - Kể trong nhóm 6. được ở anh Nguyễn Ngọc Ký. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Lần lượt từng nhóm thi kể, mỗi em kể 1 tranh - Yêu cầu HS chất vấn lẫn nhau về nội - Vài học sinh thi kể toàn bộ câu dung câu chuyện. chuyện: + Hai cánh tay của Ký có gì khác mọi người ? + Khi cô giáo đến nhà Ký đã làm gì? - Tuyên dương bạn kể hay và trả lời + Ký đã đạt được những thành công được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu gì?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> hỏi cho các bạn.. + Nhờ đâu mà Ký đạt được những thành công đó ? - Em học được điều gì ở anh Nguyễn - Học được tinh thần ham học, quyết Ngọc Ký ? tâm vươn lên trong hoàn cảnh khó khăn. - Nghị lực vươn lên trong cụôc sống. - Lòng tự tin trong cuộc sống, không tự ti vì bản thân bị tàn tật. - Em thấy mình cần phải cố gắng hơn nữa trong học tập. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? -Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn thì sẽ đạt 4. Củng cố, dặn dò: được mong ước của mình. - Thầy Nguyễn Ngọc Ký là tấm gương - Lắng nghe, ghi nhớ. sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ cậu bé bị tàn tật ông trở thành một nhà thơ, nhà văn... - Về nhà kể lại câu chuyện cho người - Lắng nghe, thực hiện. thân nghe. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ..................................................................................................................................... . Tiết 3 Môn Toán Tiết Bổ Sung I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Tiếp tục ôn tâp về nhân chia số tròn chục, tròn trăm - Biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. - Bài tập cần làm: Bài tập 1,3,4/trang 35 - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy-học: Sách BT củng cố KT và KN toán 4/tập I. III. Các hoạt động dạy-học: HS lần lượt làm các BT: 1.Tính nhẩm: a) 673 x 10 = 6730 4521 x 100 = 452100 23045 x 1000 = 23045000 b) 570 : 10 = 57 6000 : 100 = 60 903000 : 1000 = 903 2.Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 29 x 5 x 2 = 29 x (5 x 2) = 29 x 10 = 290.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> b) 143 x 25 x 4 = 143 x (25 x 4) = 143 x 100 = 14 300 c) 382 x 2 x 50 = 382 x (2 x 50) = 382 x 100 = 38 200 3.Chị Hà mua 2 hộp kẹo, mỗi hộp chứa 4 túi kẹo, mỗi túi có 25 chiếc kẹo. Hỏi chị Hà mua được bao nhiêu chiếc kẹo? Bài giải Số chiếc kẹo chị Hà mua được là: 2 x 4 x 25 = 200 (chiếc kẹo) Đáp số : 200 chiếc kẹo. Thứ tư, ngày 14 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 Môn: Tập đọc PPCT Tiết 22 Bài: CÓ CHÍ THÌ NÊN I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. (trả lời các câu hỏi trong SGK). -KNS: - Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số. - HS hát tập thể. - HS hát tập thể. 2. Kiểm tra. - Gọi HS lên bảng đọc bài kết hợp trả lời - 2 HS lần lượt lên bảng đọc (mỗi HS câu hỏi. đọc 2 đoạn) + Vì sao chú bè Hiền được gọi là "Ông + Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi Trạng thả diều" ? 13, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều. + Nêu nội dung bài? + Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đỗ Trạng nguyên khi tuổi mới 13. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Tiết tập đọc hôm nay, các em sẽ được biết - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 7 câu tục ngữ khuyên con người rèn luyện ý chí. Tiết học còn giúp các em biết được cách diễn đạt của câu tục ngữ có gì đặc sắc. b.HD luyện đọc. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 7 câu tục ngữ. - 7 HS đọc nối tiếp 7 câu tục ngữ. + Sửa lỗi phát âm cho HS. + HS luyện phát âm: lận tròn vành, chạch, rùa. - Gọi HS đọc bài lượt 2. - 7 HS đọc to trước lớp. - Giảng từ ngữ mới trong bài: nên, hành, - HS đọc phần chú giải. lận, keo, cả, rã. - Gọi HS đọc lượt 3. - 7 HS đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc nhóm đôi. - 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Lắng nghe, đọc thầm theo. c.Tìm hiểu bài: + Các em hãy đọc thầm toàn bài, thảo - 1 HS đọc câu hỏi. luận nhóm 4 để hoàn thành yêu cầu 1 của - Thảo luận nhóm 4. bài (phát phiếu cho 2 nhóm), các em chỉ cần viết 1 dòng đối với những câu tục ngữ - gắn bảng nhóm, cử đại diện trình có 2 dòng. bày - Gọi đại diện nhóm lên gắn kết quả và *Nhóm a: câu 1,câu 4. trình bày. *Nhóm b: câu 2,câu 5. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Nhóm c: câu 3,câu 6,câu 7. - Kết luận lời giải đúng. - Nhận xét, bổ sung. +Cách diễn đạt của câu tục ngữ có đặc HS thảo luận chọn câu TL điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu? GV Kết luận: - Ngắn gọn, có hình ảnh, có vần điệu. - Lắng nghe, ghi nhớ. +Theo em, HS phải rèn luyện ý chí - Rèn luyện ý chí vượt khó, cố gì? gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn của gia đình, của bản thân - Những biểu hiện của HS không có ý chí: +Lấy ví dụ về những biểu hiện của một + Gặp bài khó không chịu suy nghĩ HS không có ý chí? làm bài. Lấn lượt nhiều HS nêu. + Bị điểm kém là chán nản. + Trời rèt không muốn chu ra khỏi mền để học. + Hơi bị mệt là muốn nghỉ học..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Thấy viết mất kiếm cớ không làm bài. GV kết luận nội dung chính của *Khẳng định có ý chí thì nhất định các câu tục ngữ. sẽ thành công, khuyên người ta hãy giữ vững mục tiêu đã chọn.,không nên nản chí khi gặp khó khăn. d.Luyện đọc theo nội dung và HTL: - Treo bảng phụ HD HS đọc luyện đọc - HS theo dõi trên bảng phụ. diễn cảm toàn bài (có vần, có nhịp). - Gọi vài HS đọc cả bài. - 2 HS đọc cả bài. - HS luyện học thuộc lòng trong nhóm 4. - Luyện học thuộc lòng trong nhóm . - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng - Mỗi HS đọc thuộc lòng 1 câu theo câu theo hình thức truyền điện. đúng vị trí của mình. - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. - 3 HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - Nhận xét, điều chỉnh. 4. Củng cố, dặn dò: - Các câu tục ngữ trong bài muốn nói với HS nêu lại nội dung chính chúng ta điều gì? - Về nhà học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. - Lắng nghe và thực hiện. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Phiếu đúng BT1. a) Khẳng định rằng người có ý chí thì 1. Có công mài sắt, có ngày nên kim. nhất định thành công 4. Người có chí thì nên. b) khuyên người ta giữ vững mục tiêu 2. Ai ơi đã quyết thì hành.... đã chọn. 5. Hãy lo bền chí câu cua c) Khuyên người ta không nản lòng khi 3. Thua keo này, bày keo khác gặp khó khăn. 6. Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo 7. Thất bại là mẹ thành công ...................................................................................................................................... Tiết 2 Môn: Toán PPCT Tiết 53 Bài: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số. - HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời và tính: - 2 HS lần lượt nêu và thực hiện tính - Khi nhân một tích hai số với số thứ +Ta nhân số thứ nhất với tích của số ba ta thực hiện như thế nào? thứ hai và số thứ ba. - Tính bằng cách thuận tiện: * 2 x 26 x 5 = (2 x 5) x 26 2 x 26 x 5 5x9x3x2 = 10 x 26 = 260 - Nhận xét, đánh giá. *5 x 9 x 3 x 2 = (5 x 2) x (9 x 3) 3. Bài mới: =10 x 27= 270 a.Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ học cách thực hiện phép nhân với số có tận cùng - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. là chữ số 0. b.HD tìm hiểu bài: a. Nhân với số có tận cùng là chữ số 0. *Viết lên bảng phép tính: 1324 x 20 = ? - Có thể nhân 1324 với 20 như thế - Ta nhân 1324 với 2 sau đó thêm 0 vào nào? bên phải kết quả vừa tìm được. - Ta có thể nhân 1324 với 2 sau đó - Được. nhân 10 được không? - Nhân bằng cách nào? * Ta nhân 1324 với 2 sau đó nhân - Sau câu trả lời của HS, GV ghi bảng với 10 (vì 20 = 2x10) như SGK/61. 1324 x 20 = 1324 x (2 x10) = ( 1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 Vậy ta có: 1324 x 20 = 26480 Từ đó ta có cách đặt tính rồi tính như 1324 (nói và viết như SGK) sau: x 20 26480 - Gọi HS nhắc lại cách nhân trên *Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích. b.Nhân các số có tận cùng là chữ số 0. *Ghi lên bảng 230 x 70 = ? - Hãy tách số 230 thành tích của một Ta có: 230 = 23 x 10 số nhân với 10. - Tách số 70 thành tích của một số 70 = 7 x 10 nhân với 10. Vậy: 230 x 70 = (23 x 10) x ( 7 x10).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm của phép nhân các em hãy tính giá trị vào vở nháp. của biểu thức (23 x10) x (7 x 10). (23x10) x (7x10) = (23x7) x (10x10) = 161 x 100 = 16100 - Hai thừa số của phép nhân 230 x 70 - 2 chữ số 0 ở tận cùng . có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng? - Khi nhân 230 với 70 ta thực hiện như *Ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi thế nào? viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải của tích 23 x 7. - Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x - 1 HS lên bảng tính và nêu cách thực 70. hiện tính của mình: - 2 HS nhắc lại. 230 x 70 - Gọi HS nhắc lại cách nhân 230 x 70. 16100 Vậy ta có: 230 x 70 = 16100 c.Luyện tập, thực hành: - HS thực hiện vào vở. Bài 1: Ghi lần lượt từng phép tính lên 1.a) 1342 x 40 = 53680 bảng, Yêu cầu HS thực hiện vào vở, b) 13546 x 30 = 406380 Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. c) 5642 x 200 = 1128400 - sau mỗi câu, HS nêu cách làm Bài 2: Gọi 3 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào vở. - 3 HS lên bảng tính a) 1326 x 300 = 397800 b) 3450 x 20 = 69000 - GV nhận xét, đánh giá. c) 1450 x 800 = 1160000 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà có thể làm thêm bài 3 và 4. - Lắng nghe và thực hiện. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ...................................................................................................................................... Tiết 3 Môn Kỹ Thuật PPCT Tiết 11 GVBM ...................................................................................................................................... Tiết 4 Môn: Tập làm văn PPCT Tiết 21 Bài : LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ở tiết học này, HS: - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề tài trong SGK. - Bước đầu biết đóng vaitrao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra. - KNS: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Giao tiếp; Thể hiện sự thông cảm. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn đề tài của cuộc trao đổi (gạch dưới những từ ngữ quan trọng) - Tên một số nhân vật để HS chọn đề tài trao đổi. III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số. - HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Lắng nghe, điều chỉnh. Công bố điểm kiểm tra GKI (nêu nhận xét). - 2 HS thực hiện cuộc trao đổi. - Gọi 2 HS lên đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. a.Giới thiệu bài: Các em đã biết trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ tiếp tục thực hành trao đổi ý kiến với người thân một đề tài gắn với chủ điểm Có chí thì nên. b.HD HS phân tích đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai? - Giữa em với người thân trong gia đình: bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, em. - Trao đổi về nội dung gì? - Trao đổi về một người có ý chí nghị lực vươn lên. - Khi trao đổi cần chú ý điều gì? - Cần chú ý nội dung truyện. Truyện đó phải cả 2 người cùng biết và khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện. - Khi HS trả lời, dùng phấn màu gạch - Theo dõi. chân các từ: em với người thân, cùng đọc một truyện, khâm phục, đóng vai..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Khi trao đổi, hai người phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện. c. HD HS thực hiện cuộc trao đổi. - Gọi HS đọc gợi ý 1(tìm đề tài trao đổi). - Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị. - Treo bảng phụ viết tên nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên. - Các em hãy đọc thầm tên các nhân vật trên bảng để chọn cho mình một đề tài trao đổi với bạn. * Nhân vật trong các bài của SGK * Nhân vật trong sách truyện đọc 4 - Gọi HS nói nhân vật mình chọn.. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS lần lượt kể tên truyện, tên nhân vật mình đã chọn.. - Đọc thầm, chọn đề tài, chọn bạn để trao đổi. - Em chọn đề tài trao đổi về nhà giáo Nguyễn Ngọc Ký - Em chọn đề tài trao đổi về Rô-binxơn. - Em chọn đề tài trao đổi về giáo sư Hốc-king,... - Gọi HS đọc gợi ý 2 (xác định nội dung - 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 2. trao đổi). - Gọi 1 HS làm mẫu nói nhân vật mình - 1 HS giỏi làm mẫu chọn trao đổi và sơ lược về nội dung trao đổi. * Hoàn cảnh sống của nhân vật (những + Từ 1 cậu bé mồ côi cha phải theo khó khăn khác thường). mẹ gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành "vua tàu thuỷ". * Nghị lực vượt khó. + Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề. Có lúc trắng tay vẫn không nản chỉ. * Sự thành đạt. + Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu người Hoa, người Pháp, thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được gọi là "một bậc anh hùng kinh tế" . - Gọi HS đọc gợi ý 3 (Xác định hình thức - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. trao đổi). - GV nêu lần lượt các câu hỏi, gọi HS trả - 1 HS trả lời: lời. + Người nói chuyện với em là ai? + Người nói chuyện với em là ba em, + Em xưng hô như thế nào? + Em gọi bố, xưng con. + Em chủ động nói chuyện với người thân + Bố chủ động nói chuyện với em hay người thân gợi chuyện? sau bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện. d.Từng cặp HS đóng vai thực hành ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Các em hãy cùng bạn bên cạnh đóng vai người thân trao đổi, thống nhất dàn ý đối - HS ngồi cùng bàn trao đổi, nhận đáp rồi viết ra giấy nháp. xét, bổ sung cho nhau. - Gọi HS trao đổi trước lớp. -Treo bảng các tiêu chí đánh giá lên bảng. - Một vài cặp HS tiến hành trao đổi + Nội dung trao đổi đã đúng chưa? có hấp trước lớp dẫn không? + các vai trao đổi đã đúng, rõ ràng chưa? + Thái độ ra sao? Các cử chỉ động tác, nét mặt ra sao? - Gọi HS nhận xét. - Tuyên dương cặp trao đổi hay, tự nhiên 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhận xét theo các tiêu chí trên. - Về nhà viết lại nội dung trao đổi vào vở bài tập. Chuẩn bị bài sau. - lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học. ..................................................................................................................................... . BUỔI CHIỀU Tiết 1 Môn: Lịch sử PPCT Tiết 11 Bài : NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số. - HS hát tập thể. 2. KIểm tra. - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời - Gọi HS lên bảng trả lời: 1) Sau khi Ngô Quyền mất triều.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1) Hãy trình bày tình hình nước ta trước khi đình lục đục tranh nhau ngai vàng, quân Tống sang xâm lược? các thế lực PK địa phương nổi dậy chai cắt đất nước thành 12 vùng đánh nhau liên miên, dân chúng phải đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le bờ cõi. 3) Em hãy nêu ý nghĩa của cuộc kháng 2) Giữ vững được nền độc lập của chiến chống quân Tống xâm lược? nước nhà và đem lại cho nhân dân ta niềm tự hào, lòng tin ở sức mạnh - Nhận xét, đánh giá. dân tộc. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long - Yêu cầu HS xem hình 1 SGK/30. - Quan sát hình trong SGK. - Hình chụp tượng của ai? - Lý Thái Tổ. GV giới thiệu bài - HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. b.HD tìm hiểu: - Gọi HS đọc SGK/30 từ Năm 2005 ...nhà 1.Nhà Lý - sự nối tiếp nhà Lê Lý bắt đầu từ đây. - 1 HS đọc to trước lớp. - Sau khi vua Đại Hành mất, tình hình đất - Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà nước ta như thế nào? vua tính tình rất bạo ngược nên người dân rất oán giận. - Nhà Lý ra đời vào năm nào? trong hoàn - Năm 1009: Lê Long Đĩnh mất, Lý cảnh nào? Công Uẩn là một vị quan trong triều đình nhà Lê.Ông là người thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hóa được lòng người nên được các quan trong triều tôn lên làm vua. GVKết luận: Năm 1009, nhà Lê suy tàn, nhà Lý nối tiếp nhà Lê xây dựng đất nước ta. - Treo bản đồ hành chính VN, gọi HS lên - 1 HS lên bảng xác định. xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long). 2.Nhà Lý dời đô ra Đại La, đặt tên *GV giới thiệu nội dung tiếp theo. kinh thành là Thăng Long. - Gọi HS đọc SGK/30 từ "Mùa xuân... màu - 1 HS đọc to trước lớp mỡ này". - Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La - Vì Đại La là vùng đất trung tâm làm kinh đô? của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi. - Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà - Lý Thái Tổ suy nghĩ để cho con.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> quyết định dời đô về thành Đại La?. Kết luận: Theo truyền thuyết, khi thuyền vua tạm dỗ dưới thành Đại La có rồng vàng hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi tên Đại La là Thăng Long, có nghĩa là rồng bay lên.. cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no thì phải dời đô từ miền núi chật hẹp Hoa Lư về vùng Đại La, một vùng đồng bằng rộng lớn, màu mỡ. Mùa thu năm 1010, vua Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long. Sau đó, năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước ta là Đại Việt. - Lắng nghe, ghi nhớ. 3.Thăng Long dưới thời Lý. - 1 HS đọc to trước lớp.. *GV giới thiệu nội dung tiếp theo. - Gọi HS đọc từ "Tại kinh thành...đất Việt" - Các em hãy quan sát các hình 2 SGK TLCH: Thăng Long dưới thời Nhà Lý đã - Tại kinh thành Thăng Long nhà được xây dựng như thế nào? Lý đã cho xây dựng nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Nhân dân tụ họp làm ăn ngày càng đông, tạo nên nhiều phố, nhiều phường nhộn nhịp vui tươi. Thăng Long ngày nay với hình GVKết luận: ảnh "Rồng bay lên"ngày càng đẹp đẽ và trở thành niềm tự hào của người 4. Củng cố, dặn dò: dân đất Việt. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/31. - 3 HS đọc to trước lớp - Em biết Thăng Long còn có những tên gọi - Đông Đô, Đông Quan, Đông nào khác nữa? Xem trước bài sau. Kinh, Hà Nội. - Nhận xét tiết học. ..................................................................................................................................... . Tiết 2 Môn Khoa Học Tiết Bổ Sung I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: Hoàn thành các BT về các tính chất của nước. - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn. - Làm thí nghiệm về sự chuyển biến của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. - KNS: Lắng nghe tích cực; quan sát; hợp tác; tìm kiếm và xử lý thông tin. II. Đồ dùng dạy-học: VBT trang 30.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> III. Các hoạt động dạy-học: HS lần lượt làm các BT: 1.Quan sát H1 và H2 trang 42 sgk và hoàn thành bảng sau: Vật thí Kết quả quan sát Kết luận nghiệm (Mỗi cốc chứa gì?) Cốc 1 Nước trong suốt Nước uống Cốc 2 Nước trắng đục Sữa 2.Làm thí nghiệm tìm hiểu xem nước có hình dạng như thế nào? + Nước không có hình dạng nhất định, chỉ có hình của vật chứa nó. 3.Ngoài các tính chất trên, nước còn có những tính chất nào khác? +Nước chảy từ cao xuống thấp,chảy lan khắp mọi nơi. +Thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. ...................................................................................................................................... Tiết 3 Môn: Luyện Từ Và Câu Tiết Bổ Sung. I.Mục tiêu. +Giúp HS ôn tập vế đông từ, tính từ. +Sử dụng đúng các từ (đã, đang, sắp, sẽ) khi đặt câu. +Vận dụng làm một số BT. II.Đồ dùng dạy học. - Sách thực hành/trang 73 III.Các hoạt động dạy học: HS làm các BT sau: Đọc khổ thơ sau,chọn câu trả lời đúng: Ai cũng nghĩ đến mẹ mình Dịu dàng, đảm đang, tần tảo. Ai cũng thương thương bố mình Vụng về chăm con ngày bão. 1.Dòng nào ghi đúng và đủ các tính từ trong khổ thơ trên? a) nghĩ, dịu dàng, tần tảo, vụng về. b) dịu dàng, đảm đang, tần tảo,vụng về. c) dịu dàng, đảm đang, thương thương, bão. 2. Dòng nào ghi đúng và đủ các động từ trong khổ thơ trên? a) nghĩ, thương thương, vụng về. b) dịu dàng, tần tảo, chăm (con) c) nghĩ, thương thương, chăm (con). 3.Điền từ thích hợp (đã, đang, sắp, sẽ) vào chỗ trống :.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> a)Giôn khởi đầu cuộc đua rất tốt.Nhưng em đang chạy thì một vận động viên khác chạy lấn vào đường của em,khiến em bị ngã. b) Khi sắp đến đích thì Giôn lại bị ngã. c) Tuy Giôn không giành được chiến thắng trong cuộc đua nhưng em đã thắng được bệnh tật và khó khăn. d) Câu chuyện của Giôn cho thấy ai có niềm tin và quyết tâm cao, người ấy sẽ đạt được mục đích của mình. ..................................................................................................................................... Thứ năm, ngày 15 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 Môn: Chính tả PPCT Tiết 11 (Nhớ - viết ) Bài: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. - Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được BT(2) a/b. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; tìm kiếm và xử lý thông tin. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm ghi nội dung bài tập 2a/b. III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số, - Hát tập thể. -HS hát tập thể. 2. Kiểm tra. - HS lắng nghe, điều chỉnh. - Trả bài kiểm tra định kì giữa học kì I. Nhận xét, đánh giá chung. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết 4 Nếu chúng mình có phép lạ khổ thơ đầu bài: Nếu chúng mình có phép lạ và làm bài tập chính tả phân biệt s/x. b.HD HS nhớ-viết: - Gọi 3 HS lần lượt đọc 4 khổ thơ - 3 HS đọc thuộc lòng. Yêu cầu HS đọc thầm và phát hiện ra - HS đọc thầm phát hiện từ khó: những từ dễ viết sai. chớp mắt, lặn, lái máy bay, đúc,… - HD HS viết từ khó - HS viết bảng con..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Gọi HS nêu cách trình bày. - Các em gấp SGK và nhớ-viết. - Yêu cầu HS tự soát lại bài. c.Chấm chữa bài: - Chấm 7 vở của HS. - Nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp. d.HD HS làm bài tập: Bài 2a) Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Các em hãy đọc thầm bài suy nghĩ để điền vào chỗ trống s hay x cho đúng. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. - Chữ đầu dòng lùi vào 2 ô, giữa 2 khổ thơ cách 1 dòng. - HS nhớ-viết. - Tự soát lại bài. - HS đổi vở cho nhau để kiểm tra. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS đọc Yêu cầu. - Suy nghĩ tự làm bài. - Mỗi dãy cử 3 bạn lên nối tiếp nhau điền s/x vào chỗ trống: a) Trỏ lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng.. *Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Dán 3 phiếu, gọi 3 HS lên bảng thi làm - HS lên bảng, gạch chân từ sai, bài. viết lại từ đúng. - Gọi HS đọc lại câu đúng. - 2 HS đọc lại câu đúng. - Giảng nghĩa từng câu. - Lắng nghe. - Gọi HS đọc thuộc lòng các câu trên. - HS đọc thuộc lòng. 4. Củng cố, dặn dò: - Các em ghi nhớ cách viết những từ ngữ đã - Lắng nghe, thực hiện. viết chính tả trong bài để không mắc lỗi chính tả. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ...................................................................................................................................... Tiết 2 Môn: Toán PPCT Tiết 54 Bài: ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích. -Đọc, viết đúngcác số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông. - Biết được 1dm2 = 100cm2.Bước đầu biết chuyển đổi từ dm 2 sang cm2 và ngược lại. - Bài tập cần làm: Bài 1;2;3. - KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> -Chuẩn bị hình vuông cạnh 1dm đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 2. 1cm III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức. -HS hát tập thể. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS xung phong lên bảng thực hiện tính bài 3/62.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Bài giải Ô tô chở số gạo là: 50 x 30 = 1500 (kg) Ô tô chở số ngô là: 60 x 40 = 2400 (kg) Ô tô chở tất cả số gạo và ngô là: 1500 + 2400 = 3900 (kg) Đáp số: 3900 kg - Nhận xét, tuyên dương. (không ghi - Nhận xét, điều chỉnh (nếu có làm điểm). bài này ở nhà). 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Đề-xi-mét vuông - Ở lớp 3 các em đã học đơn vị đo diện tích nào? - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. b.Tìm hiểu bài: *Giới thiệu đề-xi-mét vuông - Treo hình vuông đã chuẩn bị lên bảng: - Quan sát, nhận xét. Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề-xi-mét vuông. Đây là hình vuông có diện tích 1dm2. - Gọi 1 HS lên bảng thực hành đo cạnh - Cạnh của hình vuông là 1dm hình vuông. (chỉ vào hình vuông trên - dm2 là diện tích của hình vuông bảng). có cạnh dài 1dm và đây là dm2 - Dựa vào kí hiệu cm2, các em hãy viết kí - Lắng nghe. hiệu đề-xi-mét vuông. - Nêu: đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2 - 1 HS lên bảng viết dm2 - 2 HS đọc. 2 2 * Mối quan hệ giữa cm và dm - Các em hãy quan sát hình vẽ và cho thầy - bằng 100 hình vuông có diện dích biết hình vuông có diện tích 1dm2 bằng 1cm2 xếp lại bao nhiêu hình vuông có diện tích 1cm2 Ta có: xếp lại. 1dm2 = 100 cm2 - Gọi HS nêu lại. - 2 HS nêu lại mối quan hệ trên c. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Viết lần lượt các số đo diện tích - Lần lượt HS nối tiếp nhau đọc các.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> lên bảng, gọi HS đọc. Bài 2: GV đọc lần lượt các đơn vị đo diện tích, yêu cầu HS viết vào vở. Bài 3 : Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - Yêu cầu mỗi dãy cử 3 bạn lên thực hiện. đơn vị đo diện tích trên. - Lần lượt viết vào vở: 812 dm 2, 1969 dm2,, 2812 dm2 -Mỗi dãy cử 3 bạn nối tiếp nhau điền số thích hợp vào chỗ chấm 1dm2 = 100 cm2 100 cm2 = 1dm2 48 dm2 = 4800 cm2 2000 cm2 = 20 dm2 1997dm2 = 199700 cm2 - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc 9900 cm2 = 99 dm2 4. Củng cố, dặn dò: - 1dm2 = ? cm2 1 dm 2 = 100 cm 2. - Về nhà xem lại bài. Xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. ...................................................................................................................................... Tiết 3 Môn: Khoa học PPCT Tiết 22 Bài: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA ? I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; Trình bày - giao tiếp. II. Đồ dùng dạy - học. - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước. II. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức. - Hát - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời - Nước tồn tại ở những thể nào? - Rắn, lỏng, khí. - Ở các thể rắn, lỏng , khí nước có những - Ở 3 thể nước đều trong suốt, không tính chất chung và riêng nào? có màu, không có mùi, không có vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Ở thể rắn, nước có hình dạng nhất định. - Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước? - Thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Khi trời nổi giông em thấy có những hiện tượng gì? - Vậy mưa và mây được hình thành từ đâu? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. b.HD tìm hiểu bài: - Các em hãy quan sát các hình trong SGK. Các hình này là nội dung của câu chuyện: Cuộc phiêu lưu của giọt nước. - Gọi 1 bạn đọc câu chuyên trên. - Dựa vào câu chuyện trên, các em hãy trao đổi nhóm đôi vẽ sơ đồ hình thành mây và nhìn vào sơ đồ nói sự hình thành mây. - Gọi HS lên vẽ sơ đồ - Kết luận sơ đồ đúng. - Mây được hình thành như thế nào?. - Nước mưa từ đâu ra?. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Em thấy gió to, mây đen kéo mù mịt và trời đổ mưa. Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. Sự hình thành mây, mưa. - Quan sát hình trong SGK - 1 HS đọc to trước lớp. - Trao đổi nhóm đôi.. - 2 HS lên vẽ. - Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí. Càng lên cao gặp không khí lạnh, hơi nước ngưng tụ thành những hạt nhỏ li ti. Nhiều hạt nước nhỏ kết hợp với nhau tạo thành mây. - Các đám mây được bay lên cao hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh.Các hạt nước nhỏ kết hợp thành những giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa lại rơi xuống sông, ao, hồ, đất liền. *Mây được hình thành từ hơi nước. - HS lắng nghe, ghi nhớ.. Kết luận: Mây được hình thành từ hơi nước bay vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh. các đám mây lên cao kết hợp thành những giọt nước lớn hơn và rơi xuống tạo thành mưa. - Thế nào là vòng tuần hoàn của nước *Hiện tượng nước biển đổi thành trong tự nhiên? hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó luôn lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. nhiên. - 3 HS đọc to trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> c.Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước - Chia lớp thành 4 nhóm. - Các em hãy thảo luận và phân các vai: giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa. - Áp dụng những kiến thức đã học các nhóm hãy tìm lời thoại cho từng vai trong nhóm. - Gọi lần lượt các nhóm lên trình diễn - Gọi các nhóm khác nhận xét, góp ý xem nhóm nào trình bày sáng tạo đúng nội dung bài học - Tuyên dương nhóm trình bày hay. 4. Củng cố, dặn dò: - Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước? - Về nhà xem lại bài. - Nhận xét tiết học.. - HS lắng nghe, thực hiện. - Thảo luận tìm lời thoại.. - Lần lượt từng nhóm lên biểu diễn. - Nhận xét.. - Vì nước rất quan trọng, cần thiết cho mọi sinh vật trên trái đất. - Lắng nghe, thực hiện.. ..................................................................................................................................... . Tiết 4 Môn Thể Dục PPCT Tiết 21 GVBM ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU : Tiết 1 Môn: Luyện từ và câu PPCT Tiết 22 Bài: TÍNH TỪ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái,… (ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn ( đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). - HS khá giỏi hực hiện được toàn bộ bài tập 1 (mục III). - Tích hợp giáo dục TTHCM: Bác Hồ là tấm gương về sự giản dị. II. Đồ dùng dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức. - Hát. -Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc lại BT 2,3 đã hoàn thành. - Gọi HS nhận xét câu các bạn đặt trên bảng. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Tìm hiểu ví dụ: Bài tập 1,2. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - Câu chuyện kể về ai?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -2 HS lên bảng đặt câu. - 3 HS nối tiếp nhau đọc BT 2,3. - HS nhận xét. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. Tính từ - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung. - 3 HS đọc phần chú giải. - Kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lu-i Pa-xtơ. - Các em hãy đọc thầm truyện Cậu HS ở - HS làm bài vào vở bài tập (2 HS Ác-boa viết vào vở bài tập các từ trong làm trên phiếu) mẩu truyện miêu tả các đặc điểm của a.chăm chỉ, giỏi, người, vật. (phát phiếu cho 2 HS ). b.trắng phau, xám c.nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hòa - Gọi HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét. - HS lần lượt nêu ý kiến. - Gọi HS đính bài lên bảng. - Đính phiếu lên bảng. - Gọi HS đọc lại lời giải trên phiếu. - 3 HS nối tiếp đọc lời giải trên phiếu. GVKết luận: Những từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i, chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điểm của sự vật được gọi là tính từ. Bài tập 3 - Lắng nghe, ghi nhớ. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Viết cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn lên bảng. - Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ - Bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> nào? - Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi như thế - Gợi tả dáng đi hoạt bát, nhanh nào? trong bước đi. Kết luận: Những từ miêu tả đặc điểm, - Lắng nghe, ghi nhớ. tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người, vật được gọi là tính từ. - Tình từ là gì? - Là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,... - Hãy đặt câu có tính từ? + Bạn Thuý lớp em có mái tóc rất đẹp. + Bạn Thành rất thông minh. c. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài bài tập. tập. - Các em hãy gạch chân dưới tính từ trong - HS tự làm bài vào vở bài tập. đoạn văn trên - Gọi HS lên bảng gạch dưới những từ là - HS lần lượt lên bảng tìm tính từ: tính từ trong đoạn văn a) gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, - HS nhận xét từ của bạn tìm có phải là đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng tính từ không. b) quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, dài, thanh GV nhận xét kết luận mảnh Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Gợi ý cho HS tìm tính từ chỉ đặc điểm + ngoan, hiền, chăm chỉ, nhân hậu,... tư chất, tính tình.... của bạn hoặc người +thông minh, giỏi giang, khôn thân,,và đặt câu với từ vừa tìm được. ngoan, sáng dạ Ở câu (b) các em đặt câu với những + Cao, thấp, to, gầy, lùn,... từ miêu tả màu sắc, hình dáng, kích - HS tự làm bài vào vở bài tập. thước, các đặc điểm khác của sự vật. - HS nêu câu của mình đặt: - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập. + Mẹ em là người nhân hậu. - Gọi HS nêu câu mình đặt. + Cô giáo em rất xinh. + Khu vườn nhà em rất đẹp. + Chú mèo nhà em rất tinh nghịch. + Cây bàng trước sân trường tỏa bóng mát rượi. .. - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Thế nào là tính từ? Cho ví dụ - 1 HS nêu. - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, tìm - Lắng nghe, thực hiện. xung quanh mình những từ là tính từ và.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> tập đặt câu với từ mình vừa tìm. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ……………………………………………………………………………………….. Tiết 2 Môn: Toán Tiết Bổ Sung I. Mục tiêu: Ôn tập HS về: -Đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích. -Đọc, viết đúngcác số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông. - Biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. - Bài tập cần làm: Bài; 2; 3; 4. - KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy-học: Sách thực hành trang76 III. Các hoạt động dạy-học: HS lần lượt làm các BT: 1.Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 38 dm2 = 3800 cm2 b) 400dm2 = 4m2. 3100 cm2 = 31 dm2 3m2 = 30000cm2. 2. Nối (theo mẫu) : Ba mươi lăm đề-xi-mét vuông. 46m2. Bốn mươi sáu mét vuông. 35dm2. Bảy mươi tư mét vuông. 200dm2. Hai trăm đề-xi-mét vuông. 81dm2. Tám mươi mốt đề-xi-mét vuông. 74m2. 3. Để lát một nền nhà người ta dùng hết 1800 viên gạch hình vuông cạnh 20cm. Hỏi diện tích nền nhà đó bao nhiêu mét vuông ? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể)..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bài giải ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ... ...................................................................................................................................... Tiết 3 Môn: Chính Tả Tiết Bổ Sung I. Mục tiêu: HS chọn và điền đúng âm đầu s/x vào chỗ chấm các từ còn thiếu trong bài thơ. - Tìm đáp án câu đố tiếng có dấu ?/~. - Tìm từ theo nghĩa cho trước. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; tìm kiếm và xử lý thông tin. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm, Sách giúp em viết đúng chính tả (trang 28, 29). III. Các hoạt động dạy-học: Y/C HS hoàn thành các bài tập sau : 1. Điền vào chỗ trống tiếng có âm đầu s hay x ? Chim én bận đi đâu Hôm nay về mở hội Lượn bay nhu dẫn lối Rủ mùa ……… cùng về. Cỏ mọc ……… chân đê Rau sum ……… nương bãi Cây cam vàng thêm trái Hoa khoe ……. Nơi nơi. (Theo Xuân Dục) 2. Ghép âm đầu ở cột bên trái với vần thích hợp ở cột bên phải rồi ghép thêm dấu thanh để tạo thành tiếng có nghĩa. Điền các tiếng vừa tìm được vào chổ trống (theo mẫu). iên oang s. x. M : xiên ……………………………………………... ên. ……………………………………………... oan. ……………………………………………... iêc.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> …………………………………………….. iêng. ……………………………………………... 3. Đặt câu với các từ vừa tìm được. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 4. Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã, rồi giải đố. Từ to đến nho li ti Thiên nhiên, Vu trụ, hoi gì cung hay Mọi điều, kim, cô, đông tây Cứ hoi vật này thông to ngay thôi ? (Là gì ?) Giải đố : ……………………………………………………………………………. ..................................................................................................................................... . Thứ sáu, ngày 16 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 Môn : Tập làm văn PPCT Tiết 22 Bài: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm được cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, BT2, mục III); bước viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp ( BT3,mục III). - TTHCM: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích. - KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; hợp tác. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ kèm ví dụ minh họa cho mỗi cách mở bài III/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, - Hát tập thể. - HS hát đầu giờ...

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng thực hành trao đổi - 2 HS lên bảng thực hiện cuộc trao với người thân về một người có nghị lực đổi. vươn lên trong cuộc sống. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Mở bài trong bài văn kể chuyện - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. b.Tìm hiểu phần nhận xét. - Bài 1,2: Treo tranh và giới thiệu truyện - Câu chuyện: Rùa và Thỏ. Câu "Rùa và Thỏ". chuyện kể về cuộc thi chạy giữa Rùa và Thỏ. kết quả Rùa đã về đích trước Thỏ trong sự chứng kiến của nhiều con vật. Gọi HS đọc truyện, các em lắng nghe bạn - 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện. đọc để tìm đoạn mở bài trong truyện trên. + HS 1: Từ đầu...đường đó. - Gọi HS phát biểu ý kiến. + HS 2: Phần còn lại. - Chốt lại đoạn mở bài đúng: Ở cách mở - HS lắng nghe, tìm đoạn mở bài. bài này, chúng ta kể ngay vào sự việc đầu +Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. ...tập tiên của câu chuyện, ta gọi là cách mở bài chạy. trực tiếp. Ngoài cách mở bài trực tiếp còn - HS khác nhận xét. có cách mở bài nào khác? mời 1 bạn đọc - Lắng nghe. BT3 Bài tập 3 Gọi HS đọc yêu cầu và nội - 1 HS đọc Yêu cầu và nội dung. dung. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm - Thảo luận nhóm đôi hiểu cách mở bài thứ hai có gì khác so với cách mở bài thứ nhất. - Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến. - Đại diện nhóm phát biểu: Cách mở bài mày không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện - Gọi các nhóm khác nhận xét. định kể . Kết luận: Mở bài bằng cách nói chuyện - các nhóm khác nhận xét. khác để dẫn vào truyện mình định kể gọi - Lắng nghe. là mở bài gián tiếp. - Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián * Mở bài trực tiếp là kể ngay vào tiếp? sự việc mở đầu câu chuyện. *Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - 3 HS đọc ghi nhớ. HĐ3. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Bài tập 1: Gọi HS đọc 4 cách mở bài.. - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài SGK. - Các em hãy đọc thầm lại 4 cách mở bài, - HD đọc thầm, suy nghĩ tìm câu trả suy nghĩ để tìm xem đó là những cách lời và tự giải thích. mở bài nào và giải thích vì sao đó là cách mở bài trực tiếp (gián tiếp). - Gọi HS phát biểu ý kiến - Lần lượt HS phát biểu: + cách a) là cách mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy trên bờ sông + cách b) c) d) là mở bài gián tiếp vì không kể ngay sự việc đầu tiên của truyện mà nêu ý nghĩa (những truyện GVKết luận: khác) để vào truyện - Gọi HS đọc 2 cách mở bài :trực tiếp, - HS nhận xét câu trả lời của bạn gián tiếp. Bài tập 2: Gọi HS đọc nội dung bài tập. - 1 HS đọc to trước lớp. - Các em hãy đọc thầm câu chuyện trên, - lắng nghe, thực hiện đọc thầm suy suy nghĩ để tìm xem câu chuyện được mở nghĩ trả lời. bài theo cách nào? - Gọi HS nêu ý kiến. - Mở bài theo cách trực tiếp , kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện: Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng tên là Lê. 4. Củng cố, dặn dò: - Có những cách mở bài nào? hãy nêu - 1 HS đọc lại ghi nhớ. những cách đó? - Về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho - Lắng nghe, thực hiện. truyện Hai bàn tay vào vở. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ...................................................................................................................................... Tiết 2 Môn: Toán PPCT Tiết 55 Bài: MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, “m2”. - Biết được 1m2 = 100dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Bài tập cần làm: Bài 1; 2 (cột 1); 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1dm2 III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức. -Hát. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Viết bảng 45dm2, 956dm2; 8945dm2 gọi - HS đọc các đơn vị đo diện tích trên. HS đọc. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 48dm2 = 4800cm2 9900cm2 = 9dm2 - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, giá. 3. Bài mới: a.giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm quen - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. với 1 đơn vị đo diện tích khác lớn hơn các đơn vị đo diện tích đã học. Đó là mét vuông. b.Giới thiệu mét vuông - Cùng với cm2, dm2, để đo diện tích - Lắng nghe. người ta còn dùng đơn vị mét vuông. - Treo hình vuông đã chuẩn bị và nói: mét - HS quan sát và theo dõi. vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. - Mét vuông viết tắt là: m2 - Nhắc lại. - Các em hãy đếm số ô vuông có trong - có 100 ô vuông 1 dm2 hình? Vậy: 1m 2 = 100dm2 c.Luyện tập, thực hành: 100dm2 =1m 2 Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện vào SGK. - Nhắc lại. - Gọi lần lượt 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết. - 3 HS nêu lại mối quan hệ trên. Bài 2 cột 1: Ghi lần lượt từng phép tính - HS tự làm bài. lên bảng, Yêu cầu HS thực hiện vào nháp. - 2 HS lên bảng thực hiện. - HS thực hiện vào nháp. 1m2 = 100dm2 100dm2 = 1m2 GV nhận xét 1m2 = 10 000cm2 10 000cm2 = 1m2 Bài 3: Gọi HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề toán..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Yêu cầu HS giải bài toán trong nhóm - HS giải bài toán trong nhóm đôi. đôi (phát bảng nhóm cho 2 nhóm). - Gọi nhóm lên đính kết quả và nêu cách - đính bảng nhóm và nêu cách giải. giải. Bài giải - Kết luận bài giải đúng. Diện tích của một viên gạch là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180000 (cm2) 180000 cm2 = 18 m2 4. Củng cố, dặn dò: Đáp số: 18m2 - Trong các đơn vị đo diện tích đã học, - mét vuông lớn nhất. đơn vị nào lớn nhất? - 1 bạn lên bảng viết mối quan hệ giữa các - 1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 đơn vị đo diện tích đã học. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ...................................................................................................................................... Tiết 3 Môn Thể Dục PPCT Tiết 22 GVBM ...................................................................................................................................... Tiết 4 Môn Mỹ Thuật PPCT Tiết 11 GVBM ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU : Tiết 1 Môn: Địa lí PPCT Tiết 11 Bài:ÔN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động san xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc bộ. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; II. Đồ dùng dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Phiếu học tập kẻ sẵn các cột ở HĐ2. III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức. - Hát. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. - Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát? - Kể tên một số địa danh nổi tiếng ở Đà Lạt? - Khí hậu mát mẻ giúp Đà Lạt có thế mạnh gì về cây trồng? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. b.Tìm hiểu bài: *GV giới thiệu nội dung 1 - Chúng ta đã học những vùng nào về miền núi và trung du?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 2 HS lần lượt lên bảng trả lời - Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm, có nhiều rừng thông, thác nước, biệt thự nổi tiếng,... - Thác Cam Ly, hồ Xuân Hương, Dinh Bảo Đại, chùa Thiền Viện Trúc Lâm,... - Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. 1.Vị trí miền núi và trung du - Dãy Hoàng Liên Sơn (với đỉnh Phan-xi-păng), trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt. - Treo bảng đồ địa lí tự nhiên VN, gọi HS - 4 HS lần lượt lên bảng chỉ vị trí dãy lên bảng chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Nguyên và thành phố Đà Lạt. Đà Lạt. - Nhận xét, điều chỉnh (nếu có). *GV giới thiệu nội dung 2 2.Đặc điểm thiên nhiên - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn - Chia nhóm nhận phiếu học tập thành phiếu học tập sau: (Phát phiếu học tập cho các nhóm). - Gọi HS đọc nhiệm vụ thảo luận. - 1 HS đọc to yêu cầu. - Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và - HS trong nhóm lần lượt trình bày trình bày. (mỗi em trình bày 1 đặc điểm) - Từ những đặc điểm khác nhau về thiên - Lắng nghe. nhiên ở 2 vùng đã dẫn đến một số điểm khác nhau về con người và hoạt động sản xuất. Con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn và Tây.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Nguyên như thế nào? Các em cùng tìm hiểu ở HĐ3. *GV giới thiệu nội dung 3 3.Con người và hoạt động - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn - Chia nhóm, nhận phiếu học tập. thành bảng kiến thức sau (phát phiếu cho các nhóm). - Gọi HS lên dán kết quả và trình bày. - Lần lượt 2 nhóm sẽ trình bày nhiệm vụ của nhóm mình (nhóm 1,2: dân tộc và trang phục, nhóm 3,4: Lễ hội ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, nhóm 5,6: Con người và hoạt động - Gọi các nhóm khác bổ sung. sản xuất ở Hoàng Liên Sơn, Tây - Kết luận phiếu đúng. Nguyên. - Gọi HS nhìn vào phiếu đọc lại bảng kiến - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kiến thức vừa hoàn thành. thức trong bảng. Kết luận: Cả hai vùng đều có những đặc - Lắng nghe. điểm đặc trưng về thiên nhiên, con người, văn hóa và hoạt động sản xuất. *GV giới thiệu nội dung 4 4.Vùng trung du Bắc Bộ - Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ? - Là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. - Người dân nơi đây đã làm gì để phủ - Trồng lại rừng, trồng cây công xanh đất trống, đồi trọc? nghiệp dài ngày, dừng hành vi phá rừng, khia thác gỗ bừa bãi. Kết luận: Rừng ở trung du Bắc Bộ cũng - Lắng nghe. như rừng ở trên cả nước cần phải được bảo vệ, không khai thác bừa bãi đồng thời tích cực trồng rừng để phủ xanh đất trống, đồi trọc. 4. Củng cố, dặn dò: - Ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập. - Lắng nghe và thược hiện. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học ...................................................................................................................................... Tiết 2 Môn Lịch Sử, Địa Lí Tiết Bổ Sung I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động san xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc bộ. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy-học: Y/C HS hoàn thành các bài tập sau : - Đánh dấu x vào ô  trước những ý đúng. 1. Đến thành cũ Đại La, vua Thái Tổ thấy đây là :  Nơi giống Hoa Lư  Vùng đất trung tâm đất nước, đất rộng lại màu mỡ, muôn vật phong phú, tốt tươi.  Vùng đất chật hẹp, ngập lụt.  Vùng núi non hiểm trở 2. Năm vua Thái Tổ dời đô ra thành Đại La :  938  981  1010  2010 3.Để phủ xanh đất trống, đồi trọc, người dân ở vùng trung du Bắc Bộ đã :  Trồng rừng.  Trồng cây công nghiệp lâu năm.  Trồng cây ăn quả.  Tất cả các ý trên. ..................................................................................................................................... Tiết 3 Môn Tập Làm Văn Tiết Bổ Sung I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm được cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được mở bài theo cách đã học - TTHCM: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích. - KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; hợp tác. II/ Đồ dùng dạy-học: - Sách thực hành TV và Toán lớp 4 tập 1 trang 74. III/ Các hoạt động dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Y/C Hs hoàn thành bài tập : Viết suy nghĩ của em về nghị lực của Giôn (Truyện “Hai tấm huy chương”), hoặc kể về một lần em đã có nghị lực vượt khó ttrong việc làm nào đó. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ...................................................................................................................................... SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Nhận xét tuần qua : 1) Từng tổ báo cáo kết quả thực hiện nội qui thi đua của lớp. 2) Lớp trưởng hoặc lớp phó báo cáo tổng hợp chung tình hình của lớp cuối tuần. 3) GVCN tổng kết – nhận xét – đánh giá chung. Biểu dương, khen ngợi, nhắc nhở thêm đối với tổ, cá nhân HS ... II. Kế hoạch tuần tới : Hướng dẫn một số nhiệm vụ hoạt động học tập phong trào cần thiết trong tuần tới  Phân công làm vệ sinh  Chăm sóc cây  Thực hiện nội quy III. Tổng kết, dặn dò. Văn nghệ lớp. ...................................................................................................................................... Duyệt BGH. Trần Thị Bảo Trâm.

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

×