Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

Giao an Ngu van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.81 KB, 80 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1; st: 1t; ppct: tiết 1. NS:…………………….. ND:……………………. Bài 1- phần Văn bản:. CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường. - Hiểu được những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em, một tương lai nhân loại. - Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng. - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản viết như những dòng nhật ký của một người mẹ. - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của mẹ trong đêm chuẩn bị ngày khai trường đầu tiên của con. - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm. III. CHUẨN BỊ - GV: giáo án, SGK. - HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định: Lớp 7A6: 2. Kiểm tra: Kiểm tra tập vở HS. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: hướng I. Tìm hiểu chung dẫn đọc – tìm hiểu chú - Gọi hs đọc và nhận xét. - Tác giả Lí Lan, báo Yêu trẻ thích. số 166 TP. HCM ngày 1-9 -2000. * Hoạt động 2: Đọc hiểu - Văn bản nhật dụng đề cập văn bản. tới những mối quan hệ giữa - Gọi HS đọc VB. gia đình, nhà trường và trẻ - Nhận xét và sửa cách - Gọi HS đọc. em. đọc. /Văn bản viết về ai? Viết * Hs phát biểu: về điều gì? -> Viết tâm trạng của người mẹ trong đêm II. Đọc – hiểu văn bản không ngủ trước ngày.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> /Nhớ lại nội dung bài văn, trong đêm trước ngày khai giảng, tâm trạng của người mẹ và đứa con có gì khác nhau? /Theo em vì sao ngừơi mẹ có tâm trạng như vậy? / Theo em trong bài có phải người mẹ trực tiếp nói với con không? Hay nói với ai? Cách viết như vậy có tác dụng gì? /Trong bài câu văn nào nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ? /Đã hơn sáu năm bước qua cổng trường em hiểu “Thế giới kỳ diệu”, trong lời nói người mẹ như thế nào? *Hoạt động 3: Hãy nêu nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản?. khai trường lần đầu tiên có của con. *> HS phát biểu: -> Mẹ: thao thao không ngủ, miên man không ngủ, có những hồi ức đẹp. Con: thanh thản vô tư, nhẹ nhàng … *> Cá nhân: tự do phát biểu theo sự cảm nhận, cho bạn góp. *> Nhóm: Không nói với con hay nói với ai; nói với chính mình: đọc thoại. -> Cách viết làm nổi bật tâm trạng tâm sự sâu thẩm khó nói bằng lời trực tiếp. *Nhóm: “Ai cũng biết … hàng dặm sau này” (SGK – tr 7). *> Nhóm: Kì diệu: - Tri thức. - Tình cảm. - Tư tưởng.. 1/ Hoàn cảnh nảy sinh tâm trạng: Vào trước đêm khai giảng của con, mẹ không ngủ được.. 2/ Diễn biến tâm trạng của mẹ: - Nhưng hôm nay mẹ không tập trung vào việc gì cả … mẹ lên giường trằn trọc. - Nhưng vẫn không ngủ. - Ấn tượng về buổi khai trường rất sâu đậm. - Nhớ sự nôn nao, hồi hộp … hơi hơi hốt hoảng. -> Thao thức suy nghĩ triền miên. - tấm lòng yêu thương con, tình cảm sâu nặng đẹp đẽ đối với con. 3/ Suy nghĩ của mẹ về ngày mai khi “cổng trườngmở ra”. - Đi đi con, can đảm lên, thế giới này là của con bước qua cổng trường là một thế giới kỳ diệu mở ra. - Vai trò to lớn của nhà trường *Hs: dựa vào Ghi nhớ - đối với cuộc sống của mỗi con trình bày. người. *GV: Chốt. III. Tổng kết - Nghệ thuật: + Lựa chọn hình thức tự bạch như dòng nhật kí. + Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm. - Ý nghĩa: Thể hiện tấm lòng, tình cảm của mẹ đối với con, đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người. 4. Củng cố: nhắc lại nội dung chính. 5. Dặn dò: chuẩn bị trước “MẸ TÔI”. Tuần 1; st: 1t; ppct: tiết 2. NS:…………………. …. ND: ……………………..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 1- phần Văn bản:. MẸ TÔI I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Qua bức thư của một người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi người. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản viết dưới dạng một bức thư. - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư. III. CHUẨN BỊ - GV: giáo án, SGK. - HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 2. Ổn định: Lớp 7A 6: ……………………………………………………………………………………. 2. Kiểm tra:Kể tóm tắt VB Cổng trường mở ra? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: hướng I. Tìm hiểu chung dẫn đọc – tìm hiểu chú - Tác giả Ét – môn – đô – đơ A – mi - Gọi hs đọc và nhận thích. – xi (1846 – 1908), là nhà văn Ý. xét. - Những tấm lòng cao cả là TP nổi * Hoạt động 2: Đọc hiểu tiếng của ông . văn bản. - Gọi HS đọc VB. II. Đọc – hiểu văn bản - Nhận xét và sửa cách đọc. - Gọi HS đọc. 1/ Nguyên nhân dẫn đến việc bố viết / Bài văn thể hiện câu thư: chuyện gì? * Hs phát biểu: Khi nói với mẹ tôi đã thốt ra một -> En – ri – cô đã lời thiếu lễ độ. phạm lỗi “lúc cô giáo -> thăm … lễ độ” 2/ Thái độ của người cha đối với / Em thấy thái độ của người cha bộc lộ thái con: người bố là thái độ ntn? độ buồn bã của mình - Sự hỗn láo của con như một nhát / Vì sao em biết được điều qua bức thư gởi con dao đâm vào tim bố vậy. đó? trai. - Bố không thể nén được cơn tức giận /Lời lẽ, hình ảnh trong thư đối với con. đã thể hiện rõ như thế *> HS phát biểu: - Con hãy nhớ rằng tình yêu thương.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nào?. /Thế mẹ của En – ri – cô là người như thế nào, dựa vào đâu em có nhận xét đó? / Điều gì đã khiến En – ri – cô “xúc động” khi đọc thư bố? / Trước tấm lòng cao cả của mẹ và bố đã khuyên En – ri – cô điều gì?. / Theo em vì sao người bố không trực tiếp nói với con mà lại viết? *Hoạt động 3: Hãy nêu nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản?. Buồn bã, tức giận. kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng *> Cá nhân: Lời lẽ liêng hơn cả. trong thư. -> Buồn bã tức giận. -> Mong con hiểu được công lao vô *> Nhóm: Sự hỗn láo bờ bến của mẹ. như một nhát dao đâm vào tim bố. Bố không thể nén được cơn tức giận … con mà lại xúc phạm mẹ con ư? Thật đáng xấu hổ và nhục nhã. => Chính những lời lẽ đó đã cho ta thấy người cha hụt hẫng, bất ngờ, ông không thể ngờ con mình lại có thái độ đối với mẹ như vậy. -> Cách viết làm nổi 3/ Lời khuyên của bố: bật tâm trạng tâm sự - Không được thốt ra lời nói nặng với sâu thẩm khó nói bằng mẹ. lời trực tiếp. - Xin lỗi mẹ. *Cá nhân: => Lời khuyên chân tình. -> Mẹ hết lòng thương yêu con. III. Tổng kết - Thức suốt đêm … - Nghệ thuật: mất con! + Sáng tạo hoàn cảnh xảy ra chuyện. - Sẵn sàng bỏ hết 1 + Lựa chọn hình thức biểu cảm trực năm … sống con. tiếp, có ý nghĩa GD - Lo lắng khổ sở … - Ý nghĩa: đối với con. + Người mẹ có vai trò vô cùng quan *> Nhóm: trọng trong gia đình. - Vì bố đã gợi lại + Thương yêu, kính trọng cha, mẹ là những kỷ niệm giữa tình cảm thiêng liêng của mỗi con mẹ và con. người. - Thái độ nghiêm khắc và kiên quyết của bố. - Vì những lời nói chân tình và sâu sắc của bố. *> Cá nhân: không nói nặng mẹ dù chỉ một lời. Xin lỗi mẹ. Cầu xin mẹ hôn con. *> Thảo luận: Tình cảm sâu sắc thường tế.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nhị, viết là chỉ nói riêng với người mắc lỗi biết. Giữ kín, tế nhị không làm cho người mắc lỗi mất đi lòng tự trọng. => Là bài học ứng xử trong đối xử gia đình và xã hội. *Hs: Trình bày Ghi nhớ. * GV: chốt. 4. Củng cố: nhắc lại nội dung chính. 5. Dặn dò: chuẩn bị trước “TỪ GHÉP”. 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Tuần 1; st: 1t; ppct: tiết 3. NS:………………………. ND: ……………………… Bài 1 - phần tiếng Việt:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TỪ GHÉP I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận diện được hai loại từ ghép. - Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép CP và tính chất hợp nghĩa của từ ghép ĐL. - Có ý thức trao dồi vốn từ. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: - Cấu tạo của từ ghép CP, từ ghép ĐL. - Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép. 2. Kỹ năng: - Nhận diện các loại từ ghép. - Mở rộng hệ thống hóa vốn từ. - Ý thức sử dụng. III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK, bảng phụ. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định: Lớp 7A 6: ………………………………………………………………………………. 2. Kiểm tra: Nêu ý nghỉa của văn bản Mẹ tôi? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: Các loại I. Các loại từ ghép: từ ghép. 1/ Tìm hiểu: - Gọi hs đọc và nhận xét. Gợi dẫn – tìm hiểu ví dụ Bà -> chính SGK /13. Ngoại -> phụ ->* Cá nhân: / Trong 2 từ bà ngoại, - Bà -> chính. Thơm -> tiếng chính thơm phức tiếng nào là - Ngoại -> phụ. Phức -> tiếng phụ tiếng chính tiếng nào là - Thơm -> tiếng chính. => từ ghép chính phụ. tiếng phụ để bổ sung - Phức -> tiếng phụ. - Quần áo nghĩa cho tiếng chính? - Trầm bổng - Tiếng chính đứng trước, => không tiếng chính, không tiếng phụ đứng sau. tiếng phụ. ->* HS trình bày. *Cá nhân: Mục Ghi nhớ. 2/ Ghi nhớ. / Nếu gọi tên nó là từ Sgk – tr 14 ghép chính phụ, vậy em *> Cá nhân: hiểu từ ghép chính phụ là - Bà: chỉ chung người sinh gì? ra cha mẹ. - Bà ngoại: người sinh ra / Em hiểu thế nào về 2 từ mẹ. đó? - Thơm phức: tương tự như trên..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> *> Cá nhân: - Quần, áo: chi riêng từng trang phục. - Quần áo: quần và áo nói chung. * Hoạt động 2: Tìm hiểu - Trầm, bổng: (âm thanh) nghĩa của từ ghép. thấp, cao. Cho Hs đọc - Trầm bổng: (âm thanh) mục1SGK/14. nghe êm tai. / Làm việc tương tự như *Hs: Trình bày Ghi câu1. nhớ. / Tìm hiểu từng tiếng tạo nên từ đó và nghĩa của từ? / Nghĩa của từ ghép ĐL sẽ thế nào với nghĩa mỗi tiếng?. II. Nghĩa của từ ghép: 1/ Tìm hiểu: a. Chính phụ: - Bà: người phụ nữ sinh ra cha mẹ. - Bà ngoại: người sinh ra mẹ. => hẹp hơn nghĩa tiếng chính. Có tính phân nghĩa. b. Đẳng lập: - Quần áo: chỉ trang phục. - Trầm bổng: âm thanh lúc thấp, lúc cao nghe êm tai. => - Khái quát hơn. - Hợp nghĩa. 2/ Ghi nhớ: Sgk – tr 14 III. Luyện tập: Bài tập 1: - Đẳng lập: suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi. - Chính phụ: lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ.. *Hoạt động 3: Luyện tập. 4. Củng cố: nhắc lại nội dung chính bài học. 5. Dặn dò: chuẩn bị trước “LIÊN KẾT CÂU TRONG VĂN BẢN”. 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………. Tuần 1; st: 1t; ppct: tiết 4. NS:……………………….. ND: ………………………. Bài 1- phần Làm văn:. LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng của văn bản. - Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc – hiểu và tạo lập văn bản. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm liên kết trong văn bản. - Yêu cầu liên kết trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản. - Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết. III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK, bảng phụ. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định: Lớp 7A 6: ………………………………………………………………………………. 2. Kiểm tra: Có mấy loại từ ghép? Cho ví dụ. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: cho Hs đọc I. Liên kết và phương tiện ví dụ 1a/17 liên kết trong văn bản. / Ở mấy dòng ấy En – ri – cô - Gọi hs đọc và nhận 1/ Tính liên kết trong văn đã hiểu rõ bố muốn nói gì xét. bản: chưa? Vì sao? *Đoạn văn: *GV gợi ý: Chúng ta phải ->* Là những lời biết rằng lời nói sẽ không thể không rõ được. hiểu rõ khi các câu văn diễn đạt sai ngữ pháp. ->* Không. / Trong trường hợp này có phải như vậy không? / En – ri – cô còn chưa thật hiểu rõ thì đó là vì lý do gì? -> Các câu chưa nối liền với GV gợi ý: Văn bản sẽ không nhau một cách tự nhiên, hợp thể hiểu rõ khi nội dung ý lý -> chưa liên kết. nghĩa của các câu văn không thật chính xác và rõ ràng. / Hãy tìm lý do xác đáng: 1. Vì các câu văn viết chưa đúng ngữ pháp. 2. Vì các câu văn viết khó hiểu. -> 4 là câu chọn. 3. Vì các câu văn viết có mục đích chưa rõ ràng. =>*Liên kết là một trong 4. Vì các câu văn chưa có sự những tính chất quan trọng liên kết. *Hs: Trình bày Ghi nhất của văn bản làm cho văn *GV giảng: bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ví dụ: Tre trăm đốt đẹp thì nhớ. chưa đủ mà đòi hỏi phải … nối liền. * Gọi Hs đọc Ghi nhớ 1. ->* Thảo luận. * Hoạt động 2: - GV hỏi câu hỏi 2a/ 18 (văn bản sẽ không có sự nối liền gắn kết nếu thiếu “cái dây tư tưởng” nối các ý với nhau). / Liên kết về phương diện nội dung ý nghĩa không thôi thì vẫn chưa đủ mà còn có điều gì nữa? / Ở VD2b và nguyên văn bài viết “Cổng trường mở ra” hãy so sánh và cho biết người viết đã chép thiếu và sai những từ ngữ cụ thể nào? / Vậy bên nào có sự liên kết? / Do sót mấy chữ “còn bây giờ” và chép lầm chữ “con” thành “đứa trẻ” mà câu văn trở nên rời rạc? ** Gv kết: từ ví dụ trên các bộ phận của văn bản phải được “gắn bó”, “nối buột” với nhau nhờ những phương tiện ngôn ngữ có tính liên kết. *Hoạt động 3: củng cố kiến thức Gọi Hs đọc Ghi nhớ 2. *Hoạt động 4: luyện tập.. ->* Cá nhân: -> Thêm “còn bây giờ” trước “giấc ngủ đến với con”. -> “gương mặt thanh thoát của con” thay bằng “đứa trẻ”. ->* Nguyên văn có sự liên kết ở ví dụ không có sự liên kết.. 2/ Phương tiện liên kết: - Một ngày kia … còn bây giờ. -> Phép nghịch đối. - Giấc ngủ đến với con – gương mặt con -> phép lặp. -> Cần có sự liên kết về mặt hình thức (phương tiện liên kết).. - Chưa có sự liên kết chặt chẽ giữa các câu. -> cần liên kết về nội dung, ý nghĩa. *Ghi nhớ: Sgk – tr 18. II Luyện tập: Sgk – tr 18,19.. 4. Củng cố: nhắc lại nội dung chính. 5. Dặn dò: chuẩn bị trước “Cuộc chia tay của những con búp bê”. 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 2; st: 2t; ppct: tiết 5,6 . NS:…27/8………………. … ND: ……30/8……………… Bài 2- phần Văn bản:. CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được hoàn cảnh éo le và tình cảm, tâm trạng của các nhân vật trong truyện. - Nhận ra được cách kể chuyện của tác giả. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Kiến thức: - Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị. - Đặc sắc nghệ thuật của văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu và phân tích. - Kể và tóm tắt truyện. III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định: Lớp 7A 6: ………………………………………………………………………………. 2. Kiểm tra: Thế nào là liên kết câu trong văn bản? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: hướng I. Tìm hiểu chung dẫn đọc – tìm hiểu chú - Gọi hs đọc và nhận xét. - Tác giả Khánh Hoài thích. *> Tóm tắt: Hai anh em Thành - Văn bản nhật dụng viết GV cho Hs kể tóm tắt. và Thủy rất thương yêu và gắn theo kiểu văn bản tự sự: * Cho Hs tìm các đoạn bó với nhau. Gia đình tan vỡ, tình trạng thực tế đau lòng văn hay: cha mẹ chia tay. Tài sản mà về việc li hôn mà nạn 1. Chia đồ chơi: “đồ chơi chúng từng sở hữu với nhau là nhân đáng thương là của chúng tôi … ứa ra”. các chú đồ chơi -> chia đôi -> những đứa trẻ. 2. Chia tay cô giáo và bạn đau đớn, xót xa. bè: “gần trưa … trùm lên Trước khi về ngoại, Thủy cảnh vật”. cùng anh đến trường chào cô 3. Cảnh hai anh em chia giáo và chia tay bạn bè trong tay: “Cuộc chia tay đột niềm cảm xúc dâng trào. Sau đó ngột … hết”. đột ngột chia tay về nhà. Về đến nhà hai anh em lấy đồ chơi để chia ra. Cuối cùng Thủy quyết định để hai con búp bê ở lại nhà với người anh để chúng không xa cách nhau như hai anh em họ. * Hoạt động 2: Đọc hiểu II. Đọc – hiểu văn bản văn bản. 1/ Cuộc chia tay của - Gọi HS đọc VB. Thủy với anh trai và tình - Gọi HS đọc. - Nhận xét và sửa cách cảm của họ. đọc. - Đem kim chỉ ra tận sân /Truyện viết về ai? Viết về * Hs phát biểu: vận động. việc gi? Nhân vật chính là -> Viết về những con búp bê - Chiều nào cũng đi đón ai? không may trước sự đỗ vỡ của em. - Không phải chia nửa, gia đình. anh cho em tất. -> Thành và Thủy..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> / Câu chuyện được kể theo -> Ngôi thứ nhất. (Thành là ngôi thứ mấy? người chứng kiến sự việc xảy ra và cùng chia xẻ nỗi đau cùng em gái). / Những con búp bê gợi cho em những suy nghĩ gì? Chúng mắc lỗi gì? / Vì sao phải chia tay? (cha mẹ ly hôn). /Tên truyện có liên quan gì đến ý nghĩa của truyện?. *Hoạt động 3: Hãy nêu ý nghĩa của văn bản? / Tìm các chi tiết trong truyện để thấy hai anh em rất mực gần gũi, quan tâm, chia sẻ lẫn nhau?. / Chính tình cảnh đó nên gặp cảnh ngộ trên họ đã bộc lộ cảm xúc ra sao? / Lời nói và hành động khi Thành chia búp bê vệ sĩ và em nhỏ có gì mâu thuẫn?. - Không anh cho em hết. - Lấy ai gác đêm cho anh. => Tình cảm trong sáng, cao đẹp của 2 em nhỏ.. *> Nhóm (thảo luận): vốn đồ chơi, gợi lên sự ngộ nghĩnh ngây thơ của chúng như hai anh em Thành, không có tội -> chia tay. *Nhóm: Gợi ra tình huống buộc người đọc phải theo dõi góp phần thể hiện ý đồ tư tưởng của người viết muốn thể hiện: - Phê phán bậc cha mẹ thiếu trách nhiệm. - Ca ngợi tính chất trong sáng của hai đứa trẻ. - Miêu tả và thể hiện sự đau xót, tủi hờn của những em bé chẳng mai rơi đến bất hạnh. *> Cá nhân: - Thủy đem kim ra tận sân vận động và vá áo cho anh. - Chiều nào cũng đón em, dắt tay trò chuyện. Nhường hết đồ chơi cho em, em thương anh “Không ai gác … nhường anh con vệ sĩ …”. ->* Cá nhân: Tình cảm chân thành, sâu nặng; đau đớn, xót xa.. ->* Nhóm: Tuy rất thương anh, lại giận dữ không muốn chia rẽ hai con búp bê, lại không muốn nhận hết hai con, sợ đêm đêm không có con vệ sĩ canh giấc ngủ cho anh, nên em rất bối rối sau khi đã “tru tréo lên giận dữ”. / Theo em có cách giải ->* Cá nhân: Chỉ có gia đình quyết nào không? Thủy đoàn tụ thì 2 anh em không phải chia tay. /Cuối cùng Thủy đã chọn ->* Cá nhân: Đặt em nhỏ 2/ Cuộc chia tay với lớp. như thế nào? quàng tay con vệ sĩ. - Cô giáo mở cặp lấy quyển sổ và chiếc bút máy.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> /Chi tiết nào trong cuộc chia tay của Thủy với lớp học làm cô giáo bàng hoàng? /Vì sao cô giáo bàng hoàng?. / Em hãy giải thích tại sao khi dắt em ra khỏi trường, tâm trạng của Thành lại kinh ngạc? (kinh ngạc thấy mọi vật). / Theo em truyện đã đề cập tới vấn đề gì của trẻ em (quyền lợi)? *Hoạt động 3: Yêu cầu Hs nêu ý nghĩa và nghệ thuật chính của truyện.. ->* Cá nhân:Thủy sẽ không học nữa do nhà ngoại xa trường, mẹ bảo: “Sắm cho em thúng hoa ra chợ ngồi bán”. ->*HS: Không chỉ bất hạnh do gia đình tan vỡ mà em không được đến trường. ->*HS: Cô giáo tặng Thủy bút máy nắp và quyển vở, cô thốt lên “Trời ơi” tái mặt nước mắt giàn giụa. ->*Thảo luận: Mọi vật diễn ra bình thường nhưng 2 em phải chịu sự mất mát quá lớn (Tâm hồn sụp đổ, cảnh vật bình thường).. nắp vàng cho em tôi. - Em tôi … nức nở. => Cần yêu thương, quan tâm đến quyền lợi của trẻ em. Đừng tổn hại đến tình cảm tự nhiên trong sáng.. III. Tổng kết - Nghệ thuật: + Xây dựng tình huống tâm lí. + Lựa chọn ngôi thứ nhất để kể, kể tự nhiên theo sự việc. +Khắc họa hình tượng nhân vật trẻ. - Ý nghĩa: gợi cho những người là cha, mẹ phải suy ->*Cá nhân: bơ vơ, thất vọng nghĩ. Trẻ em cần được … quyền trẻ em … sống trong mái ấm gia *Hs: Trình bày Ghi nhớ. đình. Mỗi người cần phải *GV chốt biết giữ hạnh phúc gia đình.. 4. Củng cố: nhắc lại nội dung chính. 5. Dặn dò: chuẩn bị trước “BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN”. 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………… Tuần 2; st: 1t; ppct: tiết 7. NS:…27/8………………. ND: ……31/8……………. Bài 2 - phần Làm văn:. BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu tầm quan trọng và yêu cầu của bố cục khi tạo lập văn bản. - Bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch, hợp lí cho bài văn. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: Tác dụng của việc xây dựng bố cục văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết và phân tích bố cục trong các văn bản..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản. III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK, bảng phụ. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định: Lớp 7A 6: ……………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………….. 2. Kiểm tra: Tóm tắt truyện Cuộc chia tay của những con búp bê? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: I. Bố cục và những yêu cầu về Gv: đưa ra một số câu hỏi - HS theo dõi – trả bố cục trong văn bản dựa vào SGK – tr 18. 1/ Bố cục của văn bản: lời. / Em muốn xin gia nhập đội ->* Cá nhân: - Tên, tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ. thì phải viết đơn. Em hãy Tên tuổi, địa chỉ, - Nguyện vọng cho biết trong đơn ấy em người viết, yêu cầu - Lời hứa. viết những gì? nguyện vọng, lời hứa … / Những nội dung trong đơn ->* Cá nhân: Theo được sắp xếp ntn? trật tự trước, sau hợp lí, rõ ràng. ->* Cá nhân: Các mạch trong văn bản => Sắp xếp các thứ tự thành / Bố cục của văn bản phải phải rành mạch gọn những trình tự rành mạch, hợp lí. có những gì để người đọc gàng, hợp lí từng có thể hiểu được văn bản? phần … / Vì sao khi xây dựng văn ->* HS dựa vào Ghi bản cần phải quan tâm tới nhớ 1. bố cục? * Cho HS trình bày Ghi nhớ. - Gọi HS đọc. - Trình bày: 2/ Những yêu cầu về bố cục của * Hoạt động 2: + 2 đoạn. văn bản. - Cho Hs đọc ví dụ 2a,b. +Tương đối nhưng / Mỗi văn bản trên có mấy đoạn đầu văn bản a: phần? con ếch xem trời / Nội dung của từng đoạn bằng vung, quen thói có thống nhất nhau không? nhâng nháo nhưng *Ví dụ: đoạn sau lại bị con - Đoạn 1: Tính hay khoe, trâu dẫm bẹp. đang khoe nhưng chưa khoe ->* Thảo luận. - Rành mạch. được. ->* Cá nhân: bất hợp - Hợp lý. - Đoạn 2: Đã khoe được. lí: câu chuyện không => Đó là điều kiện của bố cục / Vậy theo cách kể ở đây có còn nêu bật được ý trong văn bản. thiếu rành mạch không? nghĩa phê phán và =>* Không quá lộn xộn không buồn cười nữa..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> thiếu rành mạch nhưng bật lên tiếng cười. *Ghi nhớ 2. / Cách kể như vậy bất hợp lý không? ở chỗ nào? ->* Cá nhân: / Ta rút ra bài học gì về bố - Mở bài cục trong văn bản? - Thân bài. * Cho Hs đọc Ghi nhớ 2. - Kết bài. *Hoạt động 3: *Hs: Trình bày Ghi / Ở những bài làm văn lớp 6 nhớ. đã học đã làm, hãy nhắc lại bài văn có mấy phần? Những phần đó có nhiệm vụ gì? * GV tổng kết Ghi nhớ.. 3/ Các phần của bố cục: - Mở bài - Thân bài - Kết bài. *Ghi nhớ (SGK – tr 30). III. Luện tập (SGK –Tr 30)./.. *Hoạt động 4: luyện tập. 4. Củng cố: nhắc lại nội dung chính. 5. Dặn dò: chuẩn bị trước “MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN”. 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………… Tuần 2; st: 1t; ppct: tiết 8. NS:…27/8………………. ND: ……1/9…………… Bài 2 - phần Làm văn:. MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết của nó. - Vận dụng tạo lập văn bản viết và nói. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: - Sự cần thiết của mạch lạc trong văn bản. - Điều kiện cần thiết để một văn bản có tính mạch lạc. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết, nói mạch lạc. III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK, bảng phụ. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1.Ổn định: Lớp 7A 6: Vũ B (K) …………………………………………………………………………….. 2. Kiểm tra: Bố cục văn bản là gì? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1:Tìm hiểu về tính mạch lạc. - Hs đọc mục I.a - Hs đọc và nhận xét. / Vậy mạch lạc là gì? ->* Cá nhân: Mạch lạc là sự nối tiếp các từ, các / Khái niệm mạch lạc ý nội dung từng phần. trong văn bản có được ->* HS: dùng theo nghĩa đen - Có không? - Không / Nội dung của khái niệm mạch lạc trong văn bản có hoàn toàn xa rời với nghĩa ->* HS : như khái niệm đen với từ mạch lạc mục a,b. không? / Vậy mạch lạc có những tính chất nào? * Hoạt động 2: ->*Cá nhân: xoay quanh - Cho Hs đọc mục II.a nhân vật chính và sự / Toàn bộ sự việc trong việc chính: “Sự chia tay” văn bản xoay quanh sự của những con búp bê. việc chính nào? (Chủ đề).. / Chuyện nói nhiều sự việc, nhân vật … nhưng vì thế mà văn bản thiếu tính mạch lạc không? / Các đoạn nối với nhau theo mối quan hệ nào?. Nội dung I. Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc. 1/ Mạch lạc trong văn bản: - Mạch lạc là sự nối tiếp của các câu, ý theo trình tự, hợp lý. - Tính chất: thông suốt, liên tục không đứt đoạn.. 2/ Các điều kiện để văn bản có tính mạch lạc: Không làm mất đi sự liên kết chặt chẽ giữa các phần, đoạn trong văn bản.. ->*Cá nhân: Không, trong văn bản luôn có mạch văn trôi chảy qua suốt các đoạn, phần. ->* Cá nhân: luôn chặt chẽ với nhau. Không chỉ liên lạc về tác giả (trước , sau) mà còn có văn bản liên hệ về không gian, tâm lý, ý nghĩa … **Ghi nhớ (SGK – tr 34). hợp lí, tự nhiên. >*Cá nhân: Mục Ghi nhớ.. / Văn bản có tính mạch lạc là văn bản phải có gì? >* Thực hành. (Hs dự vào Ghi nhớ) *Hoạt động 3: Luyện tập.. II. Luyện tập: Bài tập 1: - Mở bài: 2 dòng đầu. - Thân bài: 2 đoạn giữa. - Kết bài: 4 câu cuối..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> => Bố cục rõ ràng, hợp lý. => Chỉ đạo xuyên suốt toàn bài. 4. Củng cố: nhắc lại nội dung chính. 5. Dặn dò: chuẩn bị trước “NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH”. 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………. Tuần 3; st: 1t; ppct: tiết 9. NS:……28/8……………. ND:…………8/9……… Bài 3 - phần Văn bản:. CA DAO, DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được khái niệm ca dao, dân ca. - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của ca dao, dân ca về tình cảm gia đình. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm. - Nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu và phân tích. - Phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc. III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1.Ổn định: Lớp 7A 6: ………ANH (trễ) ……………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra: Thế nào là liên kết câu trong văn bản? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: hướng I. Tìm hiểu chung dẫn đọc – tìm hiểu chú - Hs đọc và nhận xét. - Dân ca: Những sáng tác dân thích. gian kết hợp lời và nhạc, tức là / Ca dao, dân ca là gì? * Hs phát biểu: những câu hát dân gian trong / Phân biệt ca dao, dân - Thể loại trữ tình dân gian diễn xướng. ca? - Ca dao: Lời thơ của dân ca kết hợp lời và nhạc -> Diễn tả nội tâm con người. và những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca. - Tình cảm gia đình là một trong những chủ đề góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của người Việt Nam. * Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản. *> Nhóm (thảo luận): - Gọi HS đọc VB. - Lời mẹ ru con, nói với con II. Đọc – hiểu văn bản - Nhận xét và sửa cách (vì có từ con ơi). *Bài 1: đọc. - Lời của người con gái lấy - Công cha – núi ngất trời / Lời của từng bài ca chồng xa quê xa mẹ. - Nghĩa mẹ - nước biển đông dao là lời của ai? Vì - Lời của con cháu nói với ông -> So sánh sao em có thể khẳng bà (hoặc người thân). => Tình cảm cha mẹ dành cho định như vậy? ->Lời của ông bà cô bác nói con cái là to lớn, bao la vô tận. với cháu, của cha mẹ nói với - Cù lao chín chữ ghi lòng con * Đọc bài 1. con hoặc của anh em tâm sự ơi. / Bài ca dao nói về tình với nhau. -> Âm điệu hát ru, tâm tình cảm của ai nói với ai? *> Cá nhân: sâu lắng. / Tìm hình ảnh nói lên - Cha mẹ đối với con -> Con cái phải ghi nhớ công tình cảm ấy? ơn to lớn ấy. - Công cha – núi ngất trời / Bài ca dao đã sử - Nghĩa mẹ - nước biển Đông dụng nghệ thuật gì? - So sánh. / Vì sao người xưa dùng hình ảnh núi – ->* Cá nhân: biển để ví công ơn cha - Cha mẹ nuôi con vất vả mẹ? nhiều bề / Cù lao ở đây là gì? ** Bài 2: Cách nói ấy thể hiện ý - Chiều chiều gì? -> Thời gian gợi buồn, gợi / Bài ca dao kết thúc -> Âm điệu hát ru. nhớ. bằng từ ngữ “con ơi” - Ngõ sau không gian buồn, tạo nên âm điệu gì cho vắng lặng, heo hút. bài? - Trông về quê mẹ ruột đau.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ** Đọc bài 2. / Bài ca dao là nỗi niềm của ai? Thể hiện trong hoàn cảnh nào? Đó là nỗi niềm gì? / Nỗi niềm ấy bộc lộ trong hoàn cảnh thời gian nào? Tại sao buổi chiều cô gái bày tỏ tâm sự của mình? / Cô gái đứng nơi nào để gửi gấm tâm tư? Tại sau không phải là ngõ trước mà là ngõ sau? / Trong hoàn cảnh thời gian ấy, cô gái đã làm gì? / Cô gái trông về quê mẹ với một nỡi niềm, tâm trạng ntn? / Cụm từ chín chiều bộc lộ tâm trạng ntn? ** Đọc bài 3. / Bài ca dao là tình cảm của ai đối ai? Đó là tình cảm gì? / hình ảnh nào gợi nhớ công ơn ông bà? ** Đọc bài 4. / Bài ca dao này nói về tình cảm gì? / Đã là anh em một nhà thì điều đầu phải nhớ là gì? / Điểm khác biệt giữa anh em trong gia đình với người là gì? / Thấu hiểu tình cảm anh em là thiêng liêng thì anh em trong gia đình phải cư xử ntn? /* 4 bài ca dao này người xưa muốn nói gì? *Hoạt động 3: Luyện tập.. >* Cá nhân: - Nỗi niềm của người con gái xa quê nhớ quê hương, thương mẹ khi phải lấy chồng xa. - Vào buổi chiều - Từ “chiều, chiều”. - Đó là thời gian thích hợp để gợi nhớ, gợi buồn. ->* Cá nhân: - Ngõ sau. - Vì vắng lặng heo hút -> người ta để gởi gắm nỗi niềm thầm kín, riêng tư của mình. - Trông về quê mẹ - Ruột đau chín chiều. chín chiều. -> Nỗi buồn xót xa, sâu lắng không biết chia sẻ cùng ai của cô gái lấy chồng xa quê.. ** Bài 3: - Nuột lạt mái nhà -> hình ảnh gợi nhớ đến sự nối kết bền chặt không tách rời. - Con cháu thế hệ sau phải ghi lòng công ơn, biết ơn ông bà.. - Xót xa tột cùng.. ->* Cá nhân: - Tình cảm của con cháu đối với ông bà. Đó là tình cảm yêu quý biết ơn. - Nuột lạt mái nhà. ->*HS: - Tình cảm anh em trong gia đình - Nào phải người xa. - Cùng chung bác mẹ một nhà - Yêu nhau như thể tay – chân. ->*HS: anh em luôn hòa thuận.. **Bài 4: - Cùng chung bác mẹ một nhà - Yêu nhau … tay chân . - Anh em hòa thuật… => Sự gắn bó thiêng liêng của tình cảm anh em ruột thịt. III. Tổng kết - NT: so sánh, ẩn dụ, đối xứng, tăng cấp …; thể thơ lục bát, lục bát biến thể; giọng điệu ngọt ngào, trang nghiêm. - Ý nghĩa: tình cảm đối với ông bà, cha mẹ, anh em và tình cảm của ông bà, cha mẹ đối với con cháu là những tình cảm sâu nặng, thiêng liêng nhất trong sống của mỗi con người.. *Hs: Trình bày dựa vào Ghi nhớ. IV. Luyện tập (SGK –Tr 36,37)..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4. Củng cố: đọc lại những bài ca dao. 5. Dặn dò: chuẩn bị trước “ Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước con người”. 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Tuần 3; st: 1t; ppct: tiết 10. NS:…28/8………………. ND: ……8/9…………… Bài 2- phần Văn bản:. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của ca dao, dân ca về tình yêu quê hương, đất nước, con người. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu và phân tích. - Phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc. III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK, bảng phụ. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định: Lớp 7A 6: …………………………………………………………………… 2. Kiểm tra:Đọc thuộc những bài ca dao nói về tình cảm gia đình? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: hướng dẫn I. Tìm hiểu chung.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> đọc – tìm hiểu chú thích. * Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản. - Gọi HS đọc VB. - Nhận xét và sửa cách đọc. * Đọc bài 1. / Nhận xét bài ca dao có người cho rằng là lời của một người và chỉ có một phần, bài ca dao có 2 phần: phần đầu là câu hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp của cô gái. Em chọn ý nào? / Hãy nêu ra dấu hiệu để nhận dạng bài ca dao này có 2 phần?. - Hs đọc và nhận xét.. Tình yêu quê hương đất nước con người trong *Hs đọc – trình bày: những chủ đề góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của người Việt Nam. II. Đọc – hiểu văn bản *Bài 1: * Hs: chọn ý 2 Ở 5 cửa … -> Thành Hà Nội. Sông nào … -> sông LĐ Sông nào … -> Sông Thương *> Cá nhân: Những từ ngữ: ở Núi nào … -> Núi ĐTT đâu, sông nào, núi nào, đền nào, Đền nào … -> Đền Sòng và câu trả lời: cách xưng hô => Lối hát đối lập, thể thơ lục bát biến thể. nàng ơi, chàng ơi.. / Qua lời đáp em thấy chàng trai và cô gái là người ntn? / Em có nhận xét gì về thể thơ lụt bát này? /Bài ca dao thể hiện điều gì? ** Đọc bài 2 / Khi nào người ta nói rủ nhau? / Người rủ và người được rủ họ đi đâu? / Bài ca dao giới thiệu cho ta biết những địa danh nào? / Hồ Hoàn Kiếm gợi cho em một sự kiện lịch sử gì mà em biết? / Bài ca dao kết thúc bằng dấu chấm hỏi. Câu hỏi này nhắc nhở ta điều gì? ** Đọc bài 3. / Mở đầu bài ca dao giới thiệu về cảnh sắc của Huế, em thấy cảnh Huế ntn? / Huế đẹp, thơ mộng cho nên cuối bài là lời mời gọi, đó là lời mời gì? / Từ ai ở đây muốn chỉ ai? /Lời mời lời nhắn ấy thể hiện điều gì?. => Niềm tự hào, tình yêu ->* Cá nhân: Lịch lãm, tế nhị; đối với quê hương đất Lục bát biến thể. nước.. ->* Cá nhân: Người rủ và người được rủ có quan hệ gần gũi, thân thiết. Cả hai có chung mối quan tâm và cùng chung muốn làm một việc gì đó. ->* Cá nhân: Lê Lợi rả Gươm cho Rùa Vàng -> địa danh giàu truyền thống lịch sử, văn hóa.. ->* Cá nhân: - Huế khoáng đạt tươi tắn, có non xanh, có nước biếc và càng đẹp hơn khi được ví như tranh họa đồ. - Ai vô … - Tác giả hướng tới tất cả mọi người cả những người chưa quen.. ** Bài 2: Rủ nhau -> lời mời gọi chân tình gần gũi. Xem cảnh Kiếm Hồ, cầu Thê Húc, chùa Ngọc Sơn, Đài Nghiên, tháp Bút. => gợi nhiều hơn tả. Niềm tự hào về quê hương, đất nước, nhắc thế hệ con cháu phải tiếp tục giữ gìn và xây dựng non nước. ** Bài 3: Đường vô xứ Huế … Non xanh nước biếc như tranh họa đồ Ai vô … -> Cách sử dụng đại từ và hình ảnh gợi tả. => Ca ngợi vẻ đẹp của xứ Huế, lời nhắn gởi của tác giả hướng tới mọi người..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ** Đọc bài 4. Hai câu ca dao đầu có gì đặc biệt? Số tiếng mỗi dòng? Trật tự nhóm từ? Tác dụng cách thể hiện ấy? /Trên nền thiên nhiện ấy, bỗng xuất hiện bóng dáng con người. Đó là ai và hiện lên ntn? / Theo em là lời của ai? Người ấy muốn biểu hiện tình cảm gì? (Cách hiểu khác: đây là lời của cô gái nghĩ về thân phận mình). *Hoạt động 3:Tổng kết *Hoạt động 4: Luyện tập.. - Tìmh yêu, lòng tự hào đối với Huế. ->*HS: - 12 tiếng mỗi dòng, sử dụng điệp ngữ, đảo ngữ cho thấy sự rộng lớn, mênh mông của cánh đồng. - Cô gái như chẽn lúa đòng đòng - Đó là lời chàng trai ca ngợi cánh đồng, ca ngợi vẻ đẹp cô gái -> cách bày tỏ tình cảm của chàng trai với cô gái. ->*HS: Anh em luôn hòa thuận. *Hs: Trình bày dựa vào Ghi nhớ.. 4. Củng cố: đọc lại những bài ca dao. 5. Dặn dò: chuẩn bị trước “Từ Láy”.. Tuần 3; st: 1t; ppct: tiết 11. NS:1/9…………………. ND: …10/9……………… Bài 3 - phần tiếng Việt:. **Bài 4: Đứng bên ni … ngó bên tê … Đứng bên tê … ngó bên ni … -> dòng thơ kéo dài, điệp từ, đảo ngữ, so sánh. -> Ngợi ca cánh đồng và vẻ đẹp mảnh mai, nhiều duyên thầm của cô gái -> cách bày tỏ tình cảm của chàng trai. III. Tổng kết: Ca dao bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp của con người đối với quê hương đất nước. IV. Luyện tập (SGK –Tr 40)..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TỪ LÁY I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận diện được hai loại từ láy: láy toàn phần và láy bộ phận (láy phụ âm đầu, láy vần). - Đặc điểm về nghĩa của từ láy. - Gía trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy: biết cách sử dụng. - Có ý thức rèn luyện, trau dồi vốn từ láy. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm từ láy. - Các loại từ láy. 2. Kỹ năng: - Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ trong văn bản. - Hiểu nghĩa và biết cách dùng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình … III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK, bảng phụ. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định: Lớp 7A 6: ……VŨ B K…………………………………………………………………………. 2. Kiểm tra: Đọc những bài ca dao nói về tình yêu quê hương, đất nước? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: Các loại từ láy I. Các loại từ láy. Hs đọc mục I.1 – tr 41. 1. Tìm hiểu ví dụ. ->* Cá nhân: / Xác định từ láy trong đoạn văn - Đăm đăm, mếu máo, liêu - Đăm đăm -> láy toàn ấy? bộ xiêu. / Số tiếng tạo nên từ láy ấy? - Mếu máo -> láy bộ - 2 tiếng. / Em hãy nhận xét giữa các tiếng - Đăm đăm: 2 tiếng giống phận. của từ láy ấy có gì giống và khác hoàn toàn. - Liêu xiêu -> láy bộ nhau? - Mếu máo: giống phụ âm phận đầu và khác vần. – liêu /Từ láy có 2 tiếng giống nhau hoàn xiêu: giống vần và khác - Bần bật: khác thanh toàn gọi là gì? điệu và phụ âm cuối. phụ âm đầu. / Từ láy có 2 tiếng giống vần khác - Láy hoàn toàn. - Thăm thẳm: khác âm đầu và giống âm đầu khác vần thanh điệu -> láy toàn gọi là từ láy gì? bộ. - Láy bộ phận. *Gọi Hs đọc mục I.3 2. Ghi nhớ (SGK – tr HS đọc. / Xác định từ láy? - Bần bật, thăm thẳm -> 42) / Em có nhận xét gì về 2 tiếng tạo khác thanh điệu, khác cả nên từ láy ấy? âm cuối. / Theo em ta có thể thay cách nói - Không vì như thế phát.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> “bần bật” thành “bật bật” và “thăm âm sẽ rất nặng nề, ý nghĩa thẳm” thành “thẳm thẳm” được từ không rõ. không? Vì sao? /Vì sao có sự khác biệt đó? - Tạo sự phân phối về âm thanh. /Vậy từ láy ấy được xếp theo loại - Láy hoàn toàn. nào? / Tìm thêm một số từi láy thuộc -Đo đỏ, tim tím, ngăn ngắt, loại này? xôm xốp. / Có mấy loại từ láy? Láy toàn bộ là gì? Từ láy bộ phận là gì? * Hoạt động 2:nghĩa của từ láy. * Gọi Hs đọc mục II.1 – tr 42 *HS đọc /Các từ láy này gợi tả gì? - Âm thanh, mô phỏng âm / Nghĩa của từ láy được tạo ra nhờ thanh. đâu? - Nhờ âm thanh của tiếng /*Gọi Hs đọc mục 2a. / Các từ láy trên giống nhau ở chỗ - Giống âm. nào? / Về nghĩa thì sao? - Đều mô tả sự nhỏ bé /Nghĩa của chúng chỉ gì? - Có phụ âm đầu giống * Gọi Hs đọc mục 2b. nhau. / Em có nhận xét gì về các tiếng tạo -> Từ láy bộ phận. nên từ láy ấy? - Tiếng nhô, phồng, bềnh /Trong 2 tiếng tạo từ láy ấy em thấu - Chỉ trạng thái vận động tiếng nào có nghĩa? của sự vật khi lên khi / Nghĩa của từ láy này có gì chung? xuống, khi phồng khi xẹp, *Gọi Hs đọc mục 3. khi chìm khi nổi. /So sánh nghĩa của các từ láy “mềm - Nghĩa giảm nhẹ so với mại”, “đo đỏ” với nghĩa của tiếng tiếng gốc gợi cảm giác đễ gốc “mềm, đỏ”? chịu. /So sánh nghĩa của từ láy “lạnh lẽo” - Nghĩa mạnh hơn so với so với nghĩa của tiếng gốc “lạnh”? tiếng gốc / Em có nhận xét gì về nghĩa của từ láy? *Hs:hoạt động cá nhân. /Từ láy có cấu tạo nghĩa như thế nào? *Hoạt động 3: luyện tập.. II- Nghĩa của từ láy. 1. Tìm hiểu ví dụ. - Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu -> gợi tả âm thanh.. - Lí nhí, li ti, ti tí -> giống âm i -> chỉ sự nhỏ bé. - Nhấp nhô, phập phồng, bồng bềnh -> chỉ trạng thái vận động cùa vật. - Mềm -> mềm mại -> nghĩa giảm nhẹ. - Lạnh -> lạnh lẽo – nghĩa mạnh hơn. 2. Ghi nhớ (SGK – tr 42). III. Luyện tập. Bài tập 2: Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.. 4. Củng cố: nhắc lại nội dung chính. 5. Dặn dò: chuẩn bị trước “Quá trình tạo lập văn bản”. 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tuần 3; st: 1t; ppct: tiết 12. NS:1/9…………………. ND: …10/9……………… Bài 3 - phần Làm văn:. QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được các bước của quá trình tạo lập một văn bản để có thể tập viết văn bản một cách có phương pháp và có hiệu quả. - Củng cố về liên kết bố cục và mạch lạc trong văn bản. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn. 2. Kỹ năng: Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc. III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK, bảng phụ. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1.Ổn định: Lớp 7A 6: …………VŨ B K………………………………………………………………. 2. Kiểm tra: Thế nào là mạch lạc trong văn bản? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: Định hướng I. Định hướng khi tạo lập khi tạo lập văn bản văn bản. ->* Cá nhân: / Theo em khi nào ta muốn - Khi có điều gì muốn Văn bản “Mẹ tôi” viết một văn bản? - Đối tượng bố hướng tới En nói. / Trong văn bản “Mẹ tôi” em ->* HS: Vì En – ri – cô – ri – cô. hãy cho biết vì sao bố của En lời nói thiếu lễ độ với mẹ - Nội dung: Sự vô lễ của En – ri – cô viết thư cho cậu? nên bố cậu viết thư – ri – cô với mẹ và thái độ / Khi em cầm bút viết thư cho khuyên nhủ cậu. của người viết. bạn em thì điều gì đã thúc em ->* HS : Do muốn biết - Mục đích: khuyên nhủ En – thực hiện hành động ấy? thông tin về bạn, hỏi ri – cô. thăm, duy trì tình bạn. / Bố En – ri – cô viết thư cho ->*HS: ai? - Viết cho En –ri – cô. /Tương tự khi em viết thư thì - Viết cho ai điều đầu tiên em xác định - Không điều gì? / Nếu không xác định được điều đó em có thể tạo lập được văn bản không? ->*Cá nhân: bày tỏ thái / Nội dung bức thư bố En – ri độ giận dữ trước thái độ – cô viết là gì? hỗn láo của con đối với mẹ, nói cho cậu biết về tình thương của mẹ dành cho cậu. ->*Thăm hỏi sức khỏe, / Khi em viết thư cho bạn em kể chuyện học tập. sẽ viết gì? ->* Khuyên nhủ cậu. / Bố En – ri – cô viết thư cho cậu để làm gì? ->* Biết những thông tin / Còn em viết thư cho bạn để về bạn. làm gì? ->* Viết để làm gì. / Vậy ngoài việc xác định viết thư cho ai, thì còn chú ý điều gì? ->*Văn bản viết cho ai, / Để viết một văn bản thật tốt để làm gì, viết cái gì, viết thì người tạo lập văn bản cần như thế nào. xác định điều gì? / Ngoài việc định hướng ấy thì chúng ta còn phải làm gì >*Cá nhân: Phải tìm ý, nữa? sắp xếp ý để có bố cục * Hoạt động 2: Tìm ý, lập. 1/ Định hướng cho văn bản: Nói, viết cho ai, để làm gì, viết cái gì, viết như thế nào. 2/ Tìm ý, sắp xếp ý 3/ Tạo văn bản. III. Luyện tập: Bài tập 1: a) Cần thiết b) Có.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> dàn ý. hợp lý, thể hiện được c) Giúp văn bản dễ hiểu, rõ / Sau khi xác định 4 vấn đề định hướng trên. ràng. cơ bản, em sẽ làm gì tiếp theo d) Giúp VB hoàn chỉnh hơn. (có thể viết được chưa). Để >* Cá nhân: Các phần Bài tập 2: viết tốt phải làm gì? Có thể các đoạn phải mạch lạc a) Chỉ thuật lại công việc học không theo trình tự được có sự liên kết. tập và báo cáo thành tích học không? tập điều quan trọng là mình / Khi đã có ý, có dàn bài cụ phải từ thực tế ấy rút ra thể, chúng ta bắt đầu viết VB, >*Cá nhân: Mục Ghi những kinh nghiệm học tập khi viết cần chú ý điều gì? nhớ. để giúp các bạn khác học tập *Hoạt động 3: Tạo văn bản. tốt hơn. / Từ dàn ý đã có em sẽ diễn b) Xác định không đúng đối đạt văn bản như thế nào để tượng giao tiếp. Bản báo cáo tạo được một văn bản tốt? ->* Có này được trình bày với Hs / Khi viết văn bản em phải ->* Lỗi chín tả, cách chứ không phải với thầy cô chú ý điều gì? dùng từ, đặt câu, trình giáo. *Hoạt động 3: Kiểm tra bày. / Văn bản viết xong cần kiểm ->* Quá trình tạo lập văn tra không? bản. / Khi kiểm tra cần chú ý điều ** Ghi nhớ. gì? *Hoạt động 4: Ghi nhớ. / Tất cả công việc từ định hướng cho đến tạo văn bản người ta gọi là gì? / Trong quá trình tạo lập văn bản cần chú gì? *Hoạt động 5: Luyện tập. 4. Củng cố: nhắc lại nội dung chính. 5. Dặn dò: chuẩn bị trước “Những câu hát than thân”. 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tuần 4; st: 1t; ppct: tiết 13. NS:……3/9……………. ND: ………14/9…………. Bài 3 - phần Văn bản:. NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than thân. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: - Hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân. - Một số biện pháp nghệ thuật điển hình. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu và phân tích. - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật. III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định: Lớp 7A 6: ………………………………………………………………………………. 2. Kiểm tra: Đọc những câu hát về quê hương, đất nước, con người? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> * Hoạt động 1: hướng dẫn đọc – tìm hiểu chú thích. * Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản. - Gọi HS đọc bài ca dao 1. / Có mấy lần hình ảnh con cò được đề cập đến? / Hình ảnh thân cò gợi co em liên tưởng đến điều gì? / Hình ảnh gầy cò còn gợi hình dung gì về hình dáng con cò? / Theo em vì sao” bể đầy ao cạn” lại làm cho thân cò lận đận? / Em có nhận xét gì về cách sử dụng hình ảnh trong bài ca dao? / Đối lập như thế để nói lên điều gì? /Tác giả mượn hình ảnh con cò để nói lên điều gì? /Cụ thể là tầng lớp nào trong xã hội? / Như vậy bài ca dao trên em hiểu được số phận và cuộc đời của người nông dân xưa ntn? / Theo em từ “ai” ở cuối bài muốn chỉ ai? /Nhắc đến đối tượng đó để bày tỏ thái độ gì của người xưa? ** Đọc bài 2. . Bài ca dao bắt đầu từ “thương thay” em hiểu thế nào là thương thay? / Từ thương thay được lặp lại mấy lần? /Bài ca dao bày tỏ nỗi. I. Tìm hiểu chung - Hiện thực về đời sống của - Hs đọc và nhận xét. người LĐ dưới chế độ cũ. - Nỗi tâm sự của tầng lớp bình dân. II. Đọc – hiểu văn bản * Hs phát biểu: *Bài 1: Thân cò lận đận vì: ->* 2 lần. - Nước non >< một mình - Lên thác >< xuống ghềnh ->* Thân phận, cuộc đời con - Bể đầy >< ao cạn => Hình ảnh đối lập. người. => Cuộc đời cơ cực lầm than, >* Nhỏ nhắn, gầy guộc, yếu chịu nhiều ngang trái của người nông dân. đuối. ->* Cá nhân: - Bể đầy, ao cạn chỉ tình trạng nước qúa lớn. Điều này làm ảnh hướng đến việc kiếm ăn của cò. - Hình ảnh đối lập. - Diễn tả cuộc đời lận đận của cò. - Diễn tả cuộc đời thân phận mình như những người cùng cảnh ngộ. - Người dân LĐ đặc biệt là người phụ nữ trong XHPK. - Cuộc đời cơ cực, lầm than, vất vả, gặp nhiều ngang trái, trắc trở, dù cố công làm lụng quanh năm suốt tháng nhưng vẫn nghèo. - Giai cấp thống trị - Phản kháng, căm ghét.. ->* Cá nhân: Là tiếng than thể hiện niềm thương cảm, xót xa. ->* Lặp lại 4 lần -> nhấn mạnh nỗi vất vả nhiều bề nỗi. ** Bài 2: Thương thay: - Con tằm nhả tơ - Lũ kiến tìm mồi - Hạc … bay mỏi cánh - Cuốc kêu ra máu. -> Ẩn dụ. => Cuộc đời lận đận, nỗi khổ nhiều bề của người lao động.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> niềm thương cảm đến những đối tượng nào? / Biện pháp nghệ thuật chính? / Hình ảnh con tằm người LĐ bày tỏ nỗi thương thân ntn? / Hình ảnh hạc thì sao? / Thế thì hình ảnh kiến? /Còn hình ảnh cuốc ? /Nội dung của toàn bài ca dao là gì?. thương cảm khác nhau đối với bị áp bức bóc lột. từng người. ->* Con kiến, tằm, hạc, cuốc. ->* Ẩn dụ. ->* Thương cho người nông dân bị bòn rút sức LĐ. ->* Thương cho cuộc đời phiêu bạt, lận đận nhưng cố gắng vô vọng của người nông dân trong XH cũ. ->* Thương những thân phận nhỏ nhoi, suốt đời xuôi ngược nhưng vẫn nghèo khổ. ->* Thương cho những thân phận thấp cổ bẻ họng nỗi khổ đau oan trái không được lẽ ** Đọc bài 3. công bằng nào soi tỏ. ** Bài 3: / Bài ca dao nói về - Trái bần trôi thận phận của ai? - So sánh /Thân phận ấy được ->*HS: Nỗi khổ của người LĐ => Cuộc sống lệ thuộc nhiều miêu tả bằng hình ảnh trong XH phong kiến. đau khổ đắng cay của người nào? (nghệ thuật gì). ->*HS: phụ nữ. / Hình ảnh so sánh này - Trái bần trôi có gì đặc biệt? - So sánh. III – Tổng kết / Qua đây em thấy số - Tên gọi trái bần gợi sự liên - NT: sử dụng thành ngữ “lên phận của người phụ nữ tưởng thân phận nghèo khổ. thác xuống ghềnh; gió dập trong XGH phong kiến Trái bần bé mọn bị “gió dập sóng dồi …; nghệ thuật ẩn dụ, ntn? sóng dồi” xô đẩy quăng quật so sánh nhân hóa, phóng đại, *Hoạt động 3: Ghi trên sông nước mênh mông điệp từ; cách nói thân cò, thân nhớ. không biết “tấp vào đâu”. Nó em, con cò, thân phận … HS nêu điểm chung gợi số phận chìm nổi, lênh - Ý nghĩa: một khía cạnh làm của ND và NT của cả đênh vô định của người phụ nên giá trị của ca dao là thể ba bài ca dao. nữ trong XH PK. hiện tinh thần nhân đạo, cảm - Cuộc sống lệ thuộc nhiều thông, chia sẻ với những đau khổ đắng cay. người gặp cảnh ngộ đắng cay, *Hs: Trình bày Ghi nhớ. khổ cực. IV. Luyện tập (SGK –Tr 50). 4. Củng cố: đọc lại các bài ca dao và nêu ý nghĩa. 5. Dặn dò: chuẩn bị trước “ Những câu hát châm biếm”. 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……….

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần 4; st: 1t; ppct: tiết 14. NS:5/9……………………… ND: …14/9………………….. Bài 4 - phần Văn bản:. NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu giá trị, tư tưởng, nghệ thuật - Đọc – phân tích. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: - Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư tật xấu. - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu và phân tích. - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật. III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định: Lớp 7A 6: ……………… 0……………………………………………………………… 2. Kiểm tra: Đọc những câu hát về quê hương, đất nước, con người? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: hướng I. Tìm hiểu chung dẫn đọc – tìm hiểu chú - Hs đọc và nhận xét. Than thân, châm biếm thể thích. hiện hai thái độ ứng xử, hai * Hoạt động 2: Đọc cách biểu hiện tình cảm trái.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> hiểu văn bản. - Gọi HS đọc bài ca dao 1. / Mở đầu bài ca dao em thấy có 1 hình ảnh rất quen thuộc. đó là hình ảnh nào? / Trong những câu hát than thân, hình ảnh cái cò dùng để chỉ ai? / Theo em người được đề cập đến nhân vật chính của bài là ai? / Qua cách xưng hô em thấy bài ca dao là lời của ai nói với ai và nói cái gì? / Hình ảnh cô Yếm đào tức muốn nói đến ai? / Trong lời gới thiệu về người chú từ nào được lặp lại nhiều lần? / Người chú hay và giỏi cái gì? / Từ hay ở đây có nghĩa là gì? (khen hay chê). Nghệ thuật gì được sử dụng? / Qua lời giới thiệu em có nhận xét gì về bức chân dung của người chú? / Theo em ý nghĩa châm biếm của bài là gì? Tập trung vào ai? ** Đọc bài 2. / Bài ca dao này nói về chuyện gì? Là lời của ai nói với ai? / Người đi xem bói là nam hay nữ? / Tại sao người xưa lại chọn người phụ nữ là người đi xem bói? / Thầy đã phán những gì?. * Hs phát biểu: ->* Hình ảnh con cò ->* Người nông dân, người LĐ nghèo khổ. ->* Chú tôi. *> Lời của cháu nói với cô yếm đào về chú mình. ->* Cô gái trẻ đẹp ->* Cá nhân: ->* Từ hay. ->* Hay tửu hay tăm, hay nước chè đặc, hay nằm ngủ trưa. ->* Mỉa mai, không phải để khen. ->* Điệp từ. ->* Là kẻ nghiện ngập, lười LĐ, chỉ thích hưởng thụ. ->*Châm biếm những hạng người nghiện ngập, lười biếng trong Xh cũ. ->* Thương những thân phận nhỏ nhoi, suốt đời xuôi ngược nhưng vẫn nghèo khổ. ->*HS: Nói về chuyện bói toán, là lời của thầy bói nói với người xem bói. ->* Nữ ->*HS: Nữ thường cả tin, quan tâm đến số phận. ->* Số cô. => Toàn những chuyện hệ. ngược nhau mà thống nhất của ngườì bình dân VN trong hiện thực cuộc sống. II. Đọc – hiểu văn bản *Bài 1: Cái cò lặn lội … Hỡi cô yếm đào … -> Lời dẫn dắt, tạo ấn tượng, bắt vần chuẩn bị giới thiệu nhân vật. Chú tôi: - Hay tửu hay tăm. - Hay nước chè đặc. - Hay nằm ngủ trưa + Ước … ngày mưa + Ước … đêm thừa trống canh. -> Điệp từ, nói ngược. -> Châm biếm hạng người nghiện ngập, lười LĐ (trong XH). ** Bài 2: Số cô -> tạo sự hồi hộp, khẳng định điều thầy nói: - Chẳng giàu thì nghèo - Có mẹ - có cha - Mẹ đàn bà – cha đàn ông - Con đầu lòng chẳng gái thì trai -> nói dựa, nói ngược đôi -> châm biếm, phê phán hiện tượng mê tín dị đoan..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> / Có mấy lần “số cô” được lặp lại? / Ở đây chân dung thầy bói được vạch ra là kẻ ntn? / Ý nghĩa phê phán châm biếm của bài ca dao này là gì? ** Đọc bài 3. / Đọc bài ca dao em nhận ra đây là đám gì? Cho ai? / Những con vật trong bài tượng trưng cho những đối tượng người nào? / Việc chọn các con vật để diễn tả tạo lí thú ở chỗ nào? / Biện pháp nghệ thậut gì được sử dụng ở đây? / Cảnh trong bài ca dao có phù hợp với đám tang không? / Ý nghĩa châm biếm phê phán của bài ca dao là gì? **Bài 4: / Bài ca dao tả ai? / Em hiểu cậu cai là hạng người nào trong Xh cũ? / Chân dung của cậu cai được miểu tả ntn? / Cách gọi câu cai có tỏ thái độ tôn trọng không? *Hoạt động 3: Ghi nhớ. HS nêu điểm chung của ND và NT của cả 4 bài ca dao.. trọng về số phận mà người đi xem bói rất quan tâm. ->* 4 lần -> hồi hộp. ->*Phóng đại cách nói nước đôi để lật tẩy chân dung của thầy: lợi dụng lòng tin của người khác để kiếm tiền. ->* Châm biếm thầy bói, phê phán thói mê tín dị đoan. ->* HS: - Đám tang cho con cò. - Con cò -> người nông dân -> Cà cuống: những kẻ tai to mặt lớn (xã trưởng, lí trưởng). Chim ri, chào mào -> cai lệ, lính lệ. Chim chích -> anh mõ =>* Dùng thế giới loài vật để nói đến thế giới loài người (giống truyện ngụ ngôn).. ***Bài 3: Cò chết -> Con làm ma Đám ma cò: - Cà cuống, uống rượu - Chim ri ríu rít - Chào mào … đánh trống - Chim chích … cởi trần đi rao. -> ẩn dụ chỉ bọn thống trị ở làng xã. => châm biếm, phê phán hủ tục ma chai.. ->* Ẩn dụ. ->* Không. Cuộc đánh chén vui vẻ, chia chát diễn ra trong cảnh mất mát, tang tóc của người chết. Cái chết của con cò trở thành dịp cuộc đánh chén om sòm kia. ->* Châm biếm, phê phán hủ tục ma chay trong XH cũ. ->**HS: ->* Tả cậu cai ->*Người được chức cai, coi đám lính lệ canh gác và phục dịch cho phủ huyện ngày xưa. ->* Đầu đội nón dấu lông gà -> Cậu cai là lính đồng thời bộc lộ quyền lực của cậu. - Ngón tay đeo nhẫn -> tính cách phô trương, trai tơ của cậu. Áo ngắn, quần dài khi có chuyến sai nhưng chỉ là đồ đi vay mượn -> cái vỏ bề ngoài thực chất là sự khoe khoang, làm dáng để bịp người. ->* Cách nói như lấy lòng cậu. **** Bài 4: Cậu cai -> cách gọi mỉa mai - Nón dấu lông gà - Ngón tay đeo nhẫn - Áo ngắn .. mượn - Quần dài … thuê. -> Vạch trần bộ mặt đáng khinh, lố bịch của bọn lệ dùng hình thức để bịp người. III – Tổng kết - NT: hình thức chế giễu, cách nói hàm ý, châm biếm, hài hước. - Ý nghĩa: ca dao châm biếm thể hiện tinh thần phê phán mang tính dân chủ của những con người thuộc tầng lớp bình dân..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> nhưng là châm biếm, trêu IV. Luyện tập chọc. (SGK –Tr 53,54). *Hs: Trình bày Ghi nhớ. 4. Củng cố: đọc lại những bài ca dao. 5. Dặn dò: chuẩn bị trước “ĐẠI TỪ”. 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………… Tuần 4; st: 1t; ppct: tiết 15. NS:……6/9……………. ND: ………17/9………… Bài 3 - phần tiếng Việt:. ĐẠI TỪ I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được khái niệm đại từ, các loại đại từ. - Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp trong giao tiếp. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm - Các loại đại từ. 2. Kỹ năng: - Nhận biết đại từ trong VB nói và viết. - Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK, bảng phụ. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP `1.Ổn định: Lớp 7A 6: …………0……………………………………………………....................... 2. Kiểm tra: Thế nào là từ láy? Từ láy chia làm mấy loại? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: Thế nào I. Đại từ: là đại từ? 1/ Tìm hiểu ví dụ: Hs đọc mục I, chú ý các a- Nó -> chỉ người. từ in đậm. b- Nó -> chỉ vật ->* Cá nhân: / “Nó” ở câu a chỉ ai? c- Thế -> chỉ hành động chia - Chỉ người /”Nó” ở câu b chỉ ai? đồ chơi. - Chỉ vật /Từ “thế’ ở câu b chỉ gì? d- Ai -> dùng để hỏi. - Chỉ việc chia đồ chơi / Từ “ai’ ở câu d dùng để - Để hỏi => Đại từ. làm gì? - Không.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> / Những từ trên có dùng để gọi tên, biểu thị tên của một sự vật, sự việc không? => Vậy những từ ấy là đại từ. / Vậy đại từ là gì? / Các đại từ “nó , thế, ai” giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu? / Vậy đại từ có thể giữ vai tro gì trong câu? * Hoạt động 2: các loại đại từ. Gọi Hs đọc mục II / Các đại từ: tao, tớ, nó, chúng tôi, chúng tớ dùng để trỏ gì? / Các đại từ bấy nhiêu, bao nhiêu trỏ gì? / Các đại từ trên đều giống nhau ở điểm nào? / Đại từ để trỏ có những loại nào? / Đại từ ai ở câu ca dao mục I dùng để hỏi ai? Ví dụ: Em thích gì? / Đại từ gì trong câu để hỏi ai? / Các loại đại từ bao nhiêu, bấy nhiêu để hỏi gì? Ví dụ: Bạn làm sao? Bạn thế nào? / Các đại từ sao, thế nào hỏi gì? / Các đại từ này đều giống nhau ở chỗ nào? => Người ta dựa vào chức năng ấy để phân đại từ ra thành nhóm đại từ dùng để hỏi. / Vậy đại từ dùng để hỏi. *Hs:nhắc lại. - Nó -> CN - Nó -> phụ ngữ. - Thế -> phụ ngữ. - Ai -> CN - Nó -> VN => CN, VN, phụ ngữ.. 2/ Ghi nhớ (SGK –tr 55). II. Các loại đại từ: 1/ Tìm hiểu ví dụ: a- Đại từ để trỏ: - Trỏ số lượng. Nó, tôi, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, hắn họ -> trỏ - Hoạt động sự vật, tính chất. người, trỏ vật. - Dùng để trỏ. b- Đại từ để hỏi: ai -> hỏi người. - Trỏ người, sự vật, số gì -> hỏi sự vật lượng, trỏ hoạt động, tính Bao nhiêu, bấy nhiêu -> hỏi chất, sự việc. số lượng. Sao, thế nào -> hỏi hoạt động, - Hỏi người. tính chất, sự vật. - Hỏi vật 2/ Ghi nhớ: (SGK –tr 56) - Hỏi số lượng. - Hỏi hoạt động, tính chất, III. Luyện tập. sự việc. Bài tập 2: - Đều dùng để hỏi. Lan giúp cô việc này nhé. - Hỏi người, sự vật, số Cháu mời ông xơi cơm. lượng, hoạt động, tính chất, Bài tập 3: sự vật. Nam dũng cảm đến nỗi ai cũng thán phục. Biết làm sao bây giờ. Có bao nhiêu em thì có bấy nhiêu quà. **Ghi nhớ. *HS thực hành - Trỏ người, sự vật..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> có mấy loại? *Hoạt động 3: luyện tập. 4. Củng cố: nhắc lại nội dung chính. 5. Dặn dò: chuẩn bị trước “Luyện tập tạo lập văn bản”. Tuần 4; st: 1t; ppct: tiết 16. NS:……7/9……………. …… ND: ………17/9……………… Bài 4 - phần Làm văn:. LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Củng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập VB và các bước của quá trình tạo lập VB. - Biết tạo lập một VB đơn giản, gần gũi với đời sống. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: Văn bản và quy trình tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản. III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK, bảng phụ. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định: Lớp 7A 6: ………………………………………………………………………………. 2. Kiểm tra: Quá trình tạo lập VB gồm những bước nào? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: Nhắc I.Các bước tạo lập văn bản. lại kiến thức cũ. ->* Cá nhân: Gồm 4 / Nhắc lại các bước tạo bước. lập VB? - Định hướng. / Nội dung, yêu cầu cơ - Tìm ý, lập dàn ý. bản của từng bước? - Tạo văn bản. II. Thực hành: - Kiểm tra. * Hoạt động 2: Tiến * Định hướng: xác định *Đề: Thư cho một người bạn hành luyện tập trên đề rõ yêu cầu viết cho ai? để bạn hiểu về đất nước cụ thể. mình. … / Đề bài yêu cầu gì? * Tìm ý: lập dàn ý, sắp - Phần đầu thư: (kiểu bài gì) xếp theo bố cục hợp lý, + Địa điểm, ngày, tháng, năm,.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> / Em viết để gởi cho ai? Để làm gì? / Em sẽ mở đầu bức thư ntn? => Do nhận được thư bạn hỏi về đất nước mình hay đọc sách báo, xem truyền hình về nước bạn, con muốn viết thư giới thiệu bạn về đất nước mình. / Em hãy trình bày phần mở đầu của mình đã chuẩn bị ở nhà? / => GV nhận xét.. có liên kết, mạch lạc. * Tạo văn bản: chú ý cách dùng từ đặt câu. * Kiểm tra: xem lại, sửa chữa những lỗi sai. >** Viết thư. - Viết cho bạn (nước ngoài) giúp bạn hiểu về đất nước mình. - HS đọc 3 đến 5 em. - HS đọc 3 em.. viết thư. + Lời xưng hô với người nhận thư. +Lý do viết thư. + Nội dung chính của bức thư. + Hỏi thăm tình hình sức khỏe của bạn và gia đình. + Ca ngợi Tổ quốc bạn. + Giới thiiệu vế đất nước mình. . Con người Việt Nam. . Truyền thống lịch sử. . Danh lam thắng cảnh. . Đặc sắc văn hóa, phong tục. - Phần cuối thư: + Lời chào, chúc sức khỏe. - HS gởi lời chào, lời + Lời mời bạn đến đất nước chúc, hứa. mình.. / Em sẽ kết thúc bức thư ntn? => Gởi lời chào hay lời chúc lời hứa hay gì khác. 4. Củng cố: nhắc lại nội dung chính. 5. Dặn dò: chuẩn bị trước “SÔNG NÚI NƯỚC NAM; PHÒ GIÁ VỀ KINH”. 6. Kinh nghiệm: ………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tuần 5; st: 1t; ppct: tiết 17. NS:…17/9…………………….. ND: ……22/9………………… Bài 5 - phần Văn bản:. SÔNG NÚI NƯỚC NAM – PHÒ GIÁ VỀ KINH I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của hai bài. - Cảm nhận được tinh thần, khi phách của dt ta. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: Hiểu được đặc điểm của thể thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu hai văn bản. - Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật trong 2 văn bản. III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định: Lớp 7A 6: …………………0…………………………………………………………… 2. Kiểm tra: Đọc những câu ca dao châm biếm? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung A- SÔNG NÚI NƯỚC A- SÔNG NÚI NƯỚC NAM NAM * Hoạt động 1: hướng I. Tìm hiểu chung dẫn đọc – tìm hiểu chú - Gọi hs đọc và nhận - Tác giả - TP: SGK thích. - Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt. xét. / Bài thơ ra đời trong thời ->* Văn học Trung đại. kỳ văn học nào? / Bài thơ thuộc thể thơ gì? ->* Bài thơ thể thơ: II Đọc – hiểu văn bản * Hoạt động 2: Đọc hiểu thất ngôn tứ tuyệt. văn bản. 1/ Hai câu đầu: - Gọi HS đọc VB. Khẳng định chủ quyền của dân - Nhận xét và sửa cách tộc của đất nước..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> đọc. / Em hiểu câu thơ đầu ntn? / Em hiểu câu 2 như thế nào?. / Hai câu cuối diễn tả điều gì? / Bài thơ được xem là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta. Em hiểu ntn là tuyên ngôn độc lập? Khi nào người ta dùng tuyên ngôn độc lập?. / Vì sao gọi “Nam quốc sơn hà” là tuyên ngôn độc lập? Nội dung nói gì?. - Gọi HS đọc. * Hs phát biểu: ->* Ý thức độc lập, tự chủ đã được khẳng định ngay từ đầu. ->* Nước Nam có vua cai trị, điều đó là tất nhiên, rõ ràng tạo hóa đã công nhận như thế hợp đạo trời đất, thuận lòng người. ->* Kẻ thù không được xâm phạm, nếu xâm phạm thì sẽ chuốc lấy thất bại thảm hại. ->** Tuyên ngôn độc lập là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước, khẳng định không một thế lực nào được xâm phạm. Khi đất nước đã thanh bình, kẻ thù đã dẹp yên để khẳng định quyền tự chủ. ->* Bài thơ là lời tuyên bố về chủ quyền đất nước và khẳng định không một thế lực nào được xâm phạm. ->* HS trình bày Ghi nhớ.. *Hoạt động 3: Ghi nhớ ? Nội dung – nghệ thuật chính? B- PHÒ GIÁ VỀ KINH *Hoạt động 1: Tìm hiểu chú thích. / Bài thơ làm theo thể thơ gì? *Hoạt động 2: Đọc tìm hiểu VB. / Nội dung hai câu đầu? / Hai câu cuối thể hiện tư thế dân tộc ta như thế nào? *> HS phát biểu:. *Hoạt động 3: *> Cá nhân: / Nội dung và nghệ thuật Thể thơ ngũ ngôn tứ chính của bài? tuyệt. *> Sự chiến thắng hào hùng của dân tộc trong cuộc chiến chống. 2/ Hai câu cuối: Lời cảnh báo đối với kẻ thù xâm lưiợc và quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ. III. Tổng kết - NT: thất ngôn tứ tuyệt, kiểu nghị luận, giọng điệu dõng dạc, hùng hồn, đanh thép. - Ý nghĩa: thể hiện niềm tin vào sức mạnh chính nghĩa của dân tộc. Bài thơ xem như là bản tuyên ngôn độc lập lần đầu tiên của nước ta.. B- PHÒ GIÁ VỀ KINH I. Tìm hiểu chung - Trần Quang Khải con thứ 3 của vua Trần Thái Tông. - Ngũ ngôn tứ tuyệt. II. Đọc – hiểu văn bản. 1- Hai câu đầu: Đoạt sáo Chương Dương độ Cầm Hồ Hàm Tử quan. -> Hào khí chiến thắng của dân tộc. 2- Hai câu cuối: Thái bình tu trí lực Vạn cổ thử giang san. -> Cách nói chắc nịch, súc tích, cô đọng. => Lời động viên xây dựng đất nước trong hòa bình và niềm tin vào sự bền vững của đất nước. III Tổng kết - NT: thất ngôn tứ tuyệt, hàm súc, giọng điệu sảng khoái, hân hoan, tự hào. - Ý nghĩa: hào khí chiến thắng và khát vọng về một đất nước thái bình thịnh trị của dân tộc ta thời nhà Trần..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Mông – Nguyên. *> Lời động viên xây dựng phát triển đất nước trong hòa bình và niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước ta. *Hs: Trình bày dựa vào Ghi nhớ. 4. Củng cố: đọc bài thơ - nhắc lại nội dung chính. 5. Dặn dò: chuẩn bị trước “TỪ HÁN VIỆT”. 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tuần 5; st: 1t; ppct: tiết 18. NS:……………………….. ND: ……………………… Bài 5 - phần tiếng Việt:. TỪ HÁN VIỆT I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt. - Biết phân biệt hai loại từ ghép Hán Việt - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt. - Các loại từ ghép Hán Việt. 2. Kỹ năng: - Nhận biết từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt. - Mở rộng vốn từ Hán Việt. III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK, bảng phụ. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định: Lớp 7A 6: ……………0……………………………………………………………… 2. Kiểm tra: Nêu nội dung chính của bài thơ Phò giá về kinh? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: Đơn vị I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. cấu tạo từ Hán Việt. 1/ Tìm hiểu VD: ->* Cá nhân: / Các tiếng “nam, quốc, - Nam: phương nam Nam: miền Nam sơn, hà” nghĩa là gì? - Quốc: nước -> Dùng độc lập tạo câu Trong các tiếng ấy, tiếng - Sơn: núi Quốc: nước nào có thể dùng như một - Hà: sông Sơn: núi từ đơn để đặt câu? - Nam: dùng như một từ Hà: sông / Đơn vị tạo từ Hán Việt đơn. => đơn vị cấu tạo từ HV là là gì? VD: Miền Nam. Phương tiếng (yếu tố HV). Nam; 3 tiếng còn lại thì - Thiên (thư): trời. - Thiên (đô): dời. không. * Không thể nói: cụ là nhà - Thiên (niên kỉ): nghìn. thơ yêu quốc, trào sơn, lội => yếu tố HV đồng âm mà nghĩa khác xa nhau. xuống hà. 2/ Ghi nhớ (SGK –tr 69) - Tiếng.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> / Tiếng ấy gọi là gì? /Em có nhận xét gì về khả năng có thể độc lập tạo từ của yếu tố HV? / Tiếng “thiên” trong “thiên thư” có nghĩa là trời. Tiếng thiên trong các từ “thiên niên kỉ, thiên lí mã, thiên đô” nghĩa là gì? / Em có nhận xét gì về nghĩa các yếu tố HV đồng âm? * Gọi Hs đọc Ghi nhớ 1. **BT nhanh: Giải thích ý nghĩa các yếu tố HV trong thành ngữ: Tứ hải giai huynh đệ. -> Tứ: bốn; hải: biển; giai: đều; huynh: anh; đệ: em. => 4 biển đều là anh em. * Hoạt động 2:từ ghép HV. Gọi Hs đọc mụcII – tr 70. / Các từ “sơn hà, xâm phạm, giang sơn” thuộc loại từ ghép C-P hay ĐL? / Các từ “ái quốc, thư môn, chiến thắng” thuộc loại từ ghép gì? / Xác định tiếng chính và tiếng phụ? / Nhận xét về vị trí của các tiếng trong các từ ghép trên? / So với từ ghép C – P thuần Việt, em có nhận xét gì về các tiếng tạo từ này? / Các từ “thiên thư, thạch mã, tái phạm” thược từ ghép gì? / Xác định tiếng chính và tiếng phụ trong các từ ghép trên? Nhận xét vị trí? / Từ HV có mấy loại? trật. - Yếu tố HV - Ít được dùng độc lập như từ đơn, thường được dùng từ ghép - Thiên (niên kỉ): nghìn - Thiên (lí mã): nghìn - Thiên (đô): dời. - Nghĩa khác xa nhau. =>* Hs: - Các tiếng bình đẳng về mặt NP. -> Từ ghép đẳng lập.. - Yếu tố chính đứng trước, phụ đứng sau. -> Từ ghép C – P. * Ái quốc * Thủ môn. * Chiến thắng - Tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau. - Giống từ ghép thuần Việt: chính đứng trước phụ đứng sau. - Từ ghép CP. - Từ phụ trước - Tiếng chính đứng sau. *HS độc Ghi nhớ. *HS làm bài tập. II. Từ ghép HV: 1/ Tìm hiểu ví dụ: - Sơn hà. - Xâm phạm. - Giang sơn. => Từ ghép ĐL Ái quốc. C-P Thủ môn. C-P Chiến thắng. C-P -> từ ghép CP => tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau. Thiên thư P-C Thạch mã P–C Tái phạm P-C 2/ Ghi nhớ: (SGK –tr70) III. Luện tập. Bài tập1: - Hoa 1: chỉ sự vật, cơ quan sinh sản hữu tính của thực vật. - Hoa 2: phồn hoa, bóng bẩy. - Phi 1: bay - Phi 2: trái với lẽ phải, không phải là. - Phi 3: vợ thứ của vua hay của các bậc vương công thời PK. - Tham1: ham muốn nhiều - Tham 2: dự vào, tham dự vào. - Gia: nhà - Gia 2: thêm vào..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> tự các tiếng ntn? *Hoạt động 3: luyện tập. 4. Củng cố: nhắc lại nội dung chính. 5. Dặn dò: làm bài tập còn lại ở nhà, chuẩn bị trước “TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM”. 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………. Tuần 5; st: 1t; ppct: tiết 20. NS:…22/9………………. ……..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ND:…24/9…………………….. Bài 5 - phần Làm văn:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu văn biểu cảm nảy sinh do yêu cầu của con người. - Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và gián tiếp. - Biết vận dụng. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm văn biểu cảm. - Vai trò, đặc điểm. - Hai cách biểu cảm. 2. Kỹ năng: - Nhận biết đặc điểm chung và hai cách biểu cảm. - Tạo lập VB có yếu tố biểu cảm. III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK, bảng phụ. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định: Lớp 7A 6: …………… 0…………………………………………………………………. 2. Kiểm tra: Nêu đặc điểm của yếu tố HV? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: Nhu cầu I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm và văn biểu ->* Cá nhân: biểu cảm. cảm. *Bà 1: Tình cảm thương 1. Nhu cầu biểu cảm của con / Mỗi bài ca dao trên bộc xót cho con người có nỗi người. lộ tình cảm cảm xúc gì? oan không biết, không VD a: Tình cảm thương xót cho Người ta thổ lộ tình cảm biết kêu cùng ai. thân phận con người có oan mà đó để làm gì? *Bài 2: Tình cảm đối không biết kêu cùng ai. / Em hiểu biểu cảm là gì? với quê hương, đất nước. VD b: Tình cảm đối với quê Văn biểu cảm là gì? ->* Để nói lên niềm hương, đất nước. /Theo em khi nào người ta thương cảm của mình -> Khi có tình cảm chất chứa cần làm văn biểu cảm? đối với con người và quê muốn biểu hiện cho người khác / Trong thư gởi cho người hương. Đồng thời từ tình thì người ta có nhu cầu biểu bạn em có biểu lộ tình cảm của bản thân, người cảm. cảm không? nói muốn tìm sự đồng / Để biêu cảm, người ta có cảm nơi người nghe. thể sử dụng thể loại văn ->* Biểu cảm là trình học nào? bày, bày tỏ tình cảm. ->* Khi người nói có.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> nhu cầu bày tỏ tình cảm, sự đánh giá đối với thế giới xung quanh và * Hoạt động 2: Đặc muốn khơi gợi sự đồng điểm chung của văn biểu cảm nơi người đọc. cảm. / Hai đoạn văn trên có >* Không. phải là văn biểu cảm ->* Thơ, ca dao, thư, tùy không? Biểu đạt điều gì? bút … / Trong đoạn 1, em thấy ->* Có. người viết có dùng ->* Đoạn 1: nỗi nhớ và phương thức kể không? những kỉ niệm với bạn. / Vậy tại sao không gọi là ->* Đoạn 2: biểu hiện văn bản tự sự? tình cảm gắn bó với quê /Ở đoạn 2 người viết có hương, đất nước. dùng miêu tả không? ->* Có / Tại sao không gọi là văn ->* Văn bản tự sự trình miêu tả? Mục đích giao bày một chuỗi các sự tiếp của văn miêu tả là gì? việc diễn ra giúp người / Mục đích giao tiếp chính đọc, người nghe hình của đoạn văn này là gì? dung được toàn bộ sự / Trong văn biểu cảm việc ấy. Còn văn biểu người ta dùng phương cảm mục đích đích là thức biểu đạt gì để khơi bày tỏ tình cảm, cảm gợi tình cảm? xúc. / Cả hai đoạn đều là văn ->* Có biểu cảm nhưng cách biểu ->* Tái hiện trạng thái, cảm của hai đoạn văn có tính chất của sự vật sự gì khác nhau? việc. ->* Bày tỏ tình cảm cảm xúc. ->* Tự sự và miêu tả. ->* Đoạn văn 1: biểu *Hoạt động3: Ghi nhớ. đạt nội dung nhớ bạn, Bài học hôm nay có nỗi nhớ gắn liền với những nội dung chính những kỷ niệm. nào? ->* Đoạn văn 2: thông *Hoạt động 4: Luyện qua việc miêu tả tiếng tập. hát trong đêm khuya trên đài để bày tỏ cảm xúc. **HS: trình bày Ghi nhớ.. 2. Đặc điểm chung của văn biểu cảm. Đoạn văn 1: Bày tỏ cảm xúc qua những lới trực tiếp thể hiện tình cảm -> biểu hiện trực tiếp. Đoạn văn 2: Bày tỏ tình cảm khi nghe giọng hát cất trên đài. -> liên tưởng đến quê hương -> biểu cảm gián tiếp (dùng tự sự, miêu tả, liên tưởng để gợi tình cảm).. II. Ghi nhớ: (SGK – tr 73). III. Luyện tập: Bài tập 1: a- Không phải là văn biểu cảm vì chỉ nêu đặc điểm hình dáng, công dụng của cây hải đường, không nêu cảm xúc. b- Là văn biểu cảm vì có kể, tả, liên kết, so sánh, cảm xúc.. 4. Củng cố: nhắc lại nội dung chính. 5. Dặn dò: làm bài tập còn lại ở nhà; chuẩn bị trước “Côn Sơn ca; Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra”..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Tuần 6; st: 1t; ppct: tiết 21. NS:…27/9………………. …… ND: ……………………… Bài 6 - phần Văn bản:. CÔN SƠN CA.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Cảm nhận được sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua đoạn trích được dịch theo thể thơ lục bát. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi. - Sơ bộ về thơ lụt bát. - Tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn. 2. Kỹ năng: - Nhận biết thể thơ lụt bát. - Phân tích đoạn thơ lục bát (chữ Hán). III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định: Lớp 7A 6: ………………………………………………………………………………. 2. Kiểm tra: Đọc bài thơ Sông núi Nước Nam? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: hướng I. Tìm hiểu chung dẫn đọc – tìm hiểu chú - Nguyễn Trãi – anh hùng dân thích. - Gọi hs đọc trình bày – tác tộc, nhà quân sự tài ba, nhà thơ, danh nhân văn hóa thế giới. giả, tác phẩm. - Thể thơ lục bát viết bằng chữ Hán – Sáng tác lúc tác giả cáo * Hoạt động 2: Đọc hiểu quan về sống ở Côn Sơn. văn bản. II. Đọc – hiểu văn bản - Gọi HS đọc VB. - Nhận xét và sửa cách - Gọi HS đọc. 1/ Cảnh sống và tâm hồn đọc. * Hs phát biểu: Nguyễn Trãi ở Côn Sơn. / Nội dung đoạn trích nói - Điệp từ “ta” -> Nguyễn Trãi. lên điều gì? -> nghe, ngồi, nằm, ngâm. / Đoạn trích có từ nào lập ->* Từ “ta” là Nguyễn lại nhiều lần? “Ta” ở đây Trãi. là ai? / Nguyễn Trãi đang làm gì ở Côn Sơn? Với giọng ->* Nghe tiếng suối – nghe điệu ra sao? tiếng đàn. ->* Ngồi trên đá – chiếu êm. / Tác giả sử dụng biện ->* Nằm trong rừng. => So sánh, liên tưởng, tưởng pháp nghệ thuật gì? Qua ->* Ngâm thơ nhàn. tượng. đó giúp em cảm nhận điều => NT: so sánh, liên tưởng, => nhàn nhã, thảnh thơi. gì về nhân vật ta?.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> / Cảnh trí Côn Sơn hiện ra trong tâm hồn Nguyễn Trãi ntn? Đó là một bức tranh ntn? *Hoạt động 3: Ghi nhớ. Hướng dẫn Hs tổng kết NT và YN chính của bài.. tưởng tượng. => Nguyễn Trãi về Côn Sơn trong tâm trạng của một người bị nghi ngờ, chèn ép. Lẽ ra trong hoàn cảnh đó con người sống trong sự u uất, chán chường. Thế nhưng qua những từ ngữ ấy cho thấy Nguyễn Trãi đang sống rất ung dung, nhàn nhã, tâm hồn thanh thãn, thoải mái, không vướng bận cuộc đời. Tác giả đang sống trong những giây phút thảnh thơi, thả hồn vào cảnh trí Côn sơn. =>* Có suối chảy, đá rêu phơi, rừng thông, trúc xanh … màu xanh của lá che ánh nắng mặt trời tạo khung cảnh cho thi nhân làm thơ, ngồi ngâm thơ một cách thú vị - Cuộc sống và cảnh trí thiên nhiên thanh tĩnh nên thơ. *> HS phát biểu: Ghi nhớ.. 2- Cảnh trí Côn Sơn trong tâm hồn nhà thơ. - Có suối chảy, đá rêu phơi, rừng thông, trúc xanh … - So sánh, liên tưởng hình ảnh gợi tả. => Cuộc sống và cảnh trí thiên nhiên thanh tĩnh, nên thơ. III- Tổng kết: - NT: tả cảnh, tả người, thơ lục bát điệp ngữ, so sánh, giọng điệu nhẹ nhàng, êm ái. - Ý nghĩa: Sự giao hòa trọn vẹn giữa con người và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cao, tâm hồn thi sĩ của chính Nguyễn Trãi.. 4. Củng cố: đọc lại bài thơ và nhắc lại nội dung chính. 5. Dặn dò: chuẩn bị trước “TỪ HÁN VIỆT (TT)”. 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………… Tuần 6; st: 1t; ppct: tiết 21. NS:…27/9………………. …… ND: ……………………… Bài 6 - phần Văn bản: (hướng dẫn đọc thêm). BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA (Thiên Trường vãn vọng).

<span class='text_page_counter'>(49)</span> I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết của Trần Nhân Tông qua bài thơ chữ Hán thất ngôn tứ tuyệt. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: - Bức tranh quê thôn dã của Trần Nhân Tông. - Tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức. - Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. 2. Kỹ năng: Nhận biết và phân tích nội dung và nghệ thuật III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định: Lớp 7A 6: ………………………………………………………………………………. 2. Kiểm tra: Đọc bài thơ Sông núi Nước Nam? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: hướng I. Tìm hiểu chung dẫn đọc – tìm hiểu chú - Trần Nhân Tông (1258 – 1308) một thích. - Gọi hs đọc và nhận vị vua yêu nước, anh hùng, nhà thơ tiêu biểu thời Trần. xét. - Bài thơ được viết vào dịp nhà thơ về quê cũ. * Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản. II. Đọc – hiểu văn bản - Gọi HS đọc VB. - Nhận xét và sửa cách - Gọi HS đọc. 1/ Hai câu đầu. đọc. - Thôn – tựa khói lòng. / Cảnh vật dược miêu tả ở - Bóng chiều – có dường không. thời điểm nào trong ngày * Hs phát biểu: -> Cảnh sắc tĩnh mịt của làng quê lúc và được miêu tả ntn? Nửa ->* Tả cảnh chiều, về chiều. như có, nửa như không cảnh vật bị mùa sương, 2- Hai câu cuối. nghĩa là gì? làn khói bao phủ. - Người (trâu) – quy tận / Hãy hình dung cảnh ->* Lúc mờ, lúc tỏ. - Bạch lộ (cò trắng) – phi hạ điền. được gợi lên ở 2 câu đầu? ->* Trẻ chăn trâu thổi -> cuộc sống êm ả, thanh bình. / Bức tranh quê tác giả gợi sáo, dẫn trâu về nhà. => Tình cảm gắn bó niềm vui của tả ở đây hình ảnh nào để ->* Có trắng sà xuống nhà vua với những người dân ở thôn lại ấn tượng cho em nhiều từng đôi giữa cánh quê. nhất? vì sao? Nó gợi lên đồng vắng người. III- Tổng kết: điều gì? => khung cảnh thôn - NT: *Hoạt động: Ghi nhớ. quê đơn sơ nhưng đậm + Kết hợp điệp ngữ và tiểu đối, tạo Hướng dẫn Hs tổng kết đà sắc quê, hồn quê, nhịp điệu thơ êm ái, hài hòa. NT và ND chính của bài. gợi cuộc sống êm à, + Ngôn ngữ miêu tả đậm chất hội.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> thanh bình.. họa. + Dùng cái hư làm nổi bật cái thực và ngược lại. *> HS phát biểu: Ghi - Ý nghĩa: thể hiện hồn thơ thắm nhớ. thiết tình quê của vị vua anh minh, tài đức Trần Nhân Tông. 4. Củng cố: đọc lại bài thơ và nhắc lại nội dung chính. 5. Dặn dò: chuẩn bị trước “TỪ HÁN VIỆT (TT)”. 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………. Tuần 6; st: 1t; ppct: tiết 22. NS:…………………. ….. ND:……………………… Bài 5 - phần tiếng Việt:. TỪ HÁN VIỆT (TT) I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được tác dụng. - Ý thức sử dụng II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Tác dụng của tứ HV trong VB. - Tác hại của việc lạm dụng tứ HV. 2. Kỹ năng: - Sử dụng đúng nghĩa, phù hợp. - Mở rộng vốn từ. III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK, bảng phụ. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định: Lớp 7A 6: ………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra: Từ HV có mấy loại? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1:Tác I. Sử dụng từ HV. dụng sử dụng từ HV. 1/ Sử dụng từ Hán Việt để tạo ->* Hs đọc VD a/ 81. / Tại sao trong các ví dụ sắc thái biểu cảm. trên người ta dùng từ ->* Hs: Sắc thái ý nghĩa a) Tìm hiểu: HV mà không dùng tứ khác. Dùng từ “phụ nữ” - Phụ nữ - đàn bà thuần Việt? tạo sắc thái trang trọng, - Từ trần – chết / Em hãy thay thế từ HV biểu thị thái độ tôn trọng. - Tử thi – xác chết ấy bằng những từ thuần ->*Hs: đặt câu với những HV – TV Việt rồi so sánh sắc thái VD ấy. -> Sắc thái trang trọng, tôn kính. ý nghĩa? ->* Tạo sắc thái tao nhã, VD: Đốt xác – hỏa táng. / Dựa vào những điều tránh thô tục, ghê sợ… Nôn ra máu – thổ huyết. trên ta rút ra được điều *HS: đọc VD b/82. -> sắc thái tao nhã, tránh gây cảm gì về cách dùng từ HV? ->* Dùng vào thời xưa có giác thô tục, ghê sợ. / Những từ HV in đậm vua chúa … ->* Trẫm, khanh, công nương… trong đoạn văn em thấy ->* Làm chúng ta sống lại -> Sắc thái cổ, phù hợp với bầu trong thực tế có ai dùng bầu không khí cổ xưa. không khí của XH xưa. không? Theo em những *HS: đọc VD a,b/82. b) Ghi nhớ 1: ( SGK –tr 82) từ này được dùng ở thời -> chọn cách nói 2 vì nó 2/ Không nên lạm dụng từ HV. nào? Vậy đọc những gần gũi, tự nhiên phù hợ a. Tìm hiểu: dòng VD ấy em cảm với hoàn cảnh giao tiếp “Ô”: đen nhận thế nào? Ngựa ô (được). hơn. / Cho biết cách nói nào Tóc ô (không được). hay hơn? Vì sao? b. Ghi nhớ (SGK –tr 83) *VD: “Ô”: đen. II- Luyệp tập /Trường hợp nào ta sử *HS độc Ghi nhớ. (SGK – tr 83. dụng từ THV “ô”: đen? *HS làm bài tập Có thể chỉ dùng mái tóc của con người được không? => không lạm dụng từ HV..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> * Hoạt động 2:Ghi nhớ. *Hoạt động 3: luyện tập. 4. Củng cố: nhắc lại nội dung chính. 5. Dặn dò: Làm bài tập còn lại ở nhà, chuẩn bị trước “Đặc điểm của VB biểu cảm”. 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………. Tuần 6; st: 1t; ppct: tiết 23. NS:…28/9………………. …… ND: ……………………… Bài 6 - phần Làm văn:. ĐẶC ĐIỂM VĂN BẢN BIỂU CẢM I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được đặc điểm cảu VB biểu cảm. - Đặc điểm của phương thức biểu. - Biết cách vận dụng. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Bố cục và yêu cầu của VB biểu cảm. - Biểu cảm trực tiếp, gián tiếp. 2. Kỹ năng: Nhận biết đặc điểm của VB biểu cảm. III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK, bảng phụ. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định: Lớp 7A 6: …………………………………………………………………………. 2. Kiểm tra: Thế nào là văn biểu? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: Đặc điểm I. Tìm hiểu đặc điểm của VB biểu cảm. ->* Cá nhân: đọc Vb “Tấm của văn bản biểu cảm. / Bài văn biểu đạt tình cảm gương” 1. Tìm hiểu. gì? -> Ca ngợi đức tính trung a). Hình ảnh cái gương / Gạch dưới các câu văn biểu thực của con người, ghét – ca ngợi tính trung hiện tình cảm đó? thực của con người. thói xu nịnh, dối trá. -> Là người bạn chân thành suốt đời / không biết xu nịnh ai/ Dù tan xương nát thịt vẫn cứ nguyên tấm lòng ngay thẳng. / Để biểu đạt tình cảm đó tác -> hình ảnh cái gương. giả mượn hình ảnh nào? / Tác giả có miêu tả cụ thể cái -> Không, vì mục đích của gương không? Vì sao? bài văn không phải là miêu tả mà là để biểu hiện cảm - Hình ảnh ẩn dụ. xúc, tình cảm / Cho biết tác giả sử dụng bút -> Ẩn dụ. -> gián tiếp. pháp nghệ thuật gì? / Bài văn có mấy phần? Chỉ ->* 3 phần: mở bài, thân bài, ra từng phần và nêu rõ quan kết bài. hệ giữa các phần? * Mở bài: nêu thẳng phẩm chất của gương … / Phần thân bài nêu những ý * Thân bài: đức tính của gì? Những ý đó có liên quan tấm gương. đến chủ đề bài văn như thế * Kết bài: Khẳng định lại nào? chủ đề. ->* Biểu dương tính trung thực, một đáng trân trọng, một đáng thương nếu soi gương thì gương cũng không vì tình cảm mà nói sai sự / Tình cảm và sư đánh giá của thật..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> tác giả có rõ ràng, chân thật không? Điếu đó có nghĩa như thế nào đối với giá trị của bài văn? / Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì? Tình cảm ấy bộc lộ trực tiếp hay gián tiếp? Dựa vào đâu mà em biết?. ->* Rất rõ ràng, chân thật, không thể bác bỏ. Hình ảnh tấm gương có sức khêu gợi, tạo nên giá trị bài văn. *Hs đọc đoạn văn 2/ 86 ->* Tình cảm cô đơn cầu mong sự giúp đỡ và cảm thông. ->* Dựa vào tiếng kêu, lời than, câu hỏi biểu cảm.. b). Tình cảm cô đơn mong được sự giúp đỡ. -> Trực tiếp (dùng tự sự, miêu tả, liên tưởng để gợi tình cảm). 2. Ghi nhớ (SGK –tr 88) II. Luyện tập: (SGK – tr 89).. *Hoạt động 3: ghi nhớ. /Em rút ra được điều gì về **HS: trình bày Ghi nhớ. đặc điểm cảu VB? *Hoạt động: Luyện tập. 4. Củng cố: nhắc lại nội dung chính. 5. Dặn dò: chuẩn bị trước “Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm”. 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………. Tuần 6; st: 1t; ppct: tiết 24. NS:……28/9………………….. ND: ………………………. Bài 6 - phần Làm văn:. ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu kiểu đề văn biểu cảm và cách làm kiểu bài này. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: - Đặc điểm, cấu tạo. - Cách làm bài văn biểu cảm 2. Kỹ năng: - Nhận biết đề. - Rèn luyện các bước làm bài..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK, bảng phụ. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định: Lớp 7A 6: ………………………………………………………………………….. 2. Kiểm tra: Thế nào là văn biểu cảm? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động1: tìm hiểu đề. I. Đề văn biểu cảm và GV: ghi lại 5 đề. ->* Cá nhân: đọc 5 đề các bước làm bài văn / Đọc các đề, em hãy chỉ ra SGK/88 biểu cảm. đối tượng biểu cảm và tình a- Cảm nghĩ dòng sông 1- Tìm hiểu: cảm cần biểu hiện ở mỗi đề b- Cảm nghĩ đêm trăng thu. - Dòng sông. trên? c- Cảm nghĩ nụ cười của mẹ. - Đêm trăng trung thu d- Cảm nghĩ vui buồn tuổi - Nụ cười của mẹ - Vui buồn tuổi thơ thơ. e- Cảm nghĩ loài cây em - Loài cây em yêu. => cảm nghĩ. yêu. / Vậy để nắm được đề bài thì ->* Nêu ra đối tượng biểu => Đề có đối tượng và đề bài văn biểu cảm bao giờ cảm và định hướng tình định hướng tình cảm cho cũng nêu ra những vấn đề gì? cảm. bài. / Để xác định được những ->* Đọc kĩ đề, hiểu ý nghĩa vấn đề đó, chúng ta phải làm các từ trong đề bài để xác gì? định đúng nội dung, tình cảm và những suy nghĩ cần * Các bước làm bài văn: - Tìm hiểu đề, tìm ý. diễn đạt. - Lập dàn ý: 3 phần. * GV chọn 1 trong 5 đề trên làm mẫu: đề C. ->* Nêu cảm nghĩ về nụ + Mở bài. + Thân bài. / Đề yêu cầu cái gì? cười của mẹ. + Kết bài. / Trong mỗi chúng ta có ai ->*Nụ cười của mẹ. chưa bao giờ thấy nụ cười ->* Nụ cười yêu thương, của mẹ không? khích lệ, rất dễ thương. / Đối tượng mà đề nêu ra là ->Lập dàn bài. gì? ->* 3 phần /Em hình dung và hiểu như ->* Sắp xếp các ý đã tìm - Viết bài: dựa vào dàn ý thế nào về đối tượng này? được theo một trình tự hợp viết bài văn hoàn chỉnh. - Sửa bài. / Sau khi đã tìm hiểu đề và lý. tìm ý, tiếp theo ta phải làm ->*Dựa vào dàn bài, viết gì? thành một bài văn hoàn /Dàn bài có mấy phần? chỉnh. / Bước lập dàn ý, chúng ta ->*Cần đọc lại và sửa chữa làm gì? lỗi nếu có. / Khi có dược một dàn bài bước tiếp theo ta làm gì? **HS: trình bày Ghi nhớ. 2- Ghi nhớ (SGK –tr88). / Bài làm xong có cần chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> sửa không? *Hoạt động 2: ghi nhớ. III. Luyện tập: (SGK – tr 89).. *Hoạt động 3: Luyện tập. 4. Củng cố: nhắc lại nội dung chính. 5. Dặn dò: chuẩn bị trước “Sau phút chia li – Bánh trôi nước”. 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………. Tuần 7; st: 1t; ppct: tiết 25. NS:…29/9………………. ND:........................... Bài 7- phần Văn bản:. SAU PHÚT CHIA LI I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và giá trị nghệ thuật ngôn từ trong văn bản. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: - Đặc điểm của thơ song thất lục bát. - Sơ giản về Chinh phụ ngâm khúc, tác giả Đặng Trần Côn. - Niềm khát khao hạnh phúc của người phụ nữ có chồng chinh chiến ở nơi xa. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu và phân tích. - Phân tích nghệ thuật tả cảnh, tả tâm trạng. III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định: Lớp 7A 6: ……………………………………………………………………………………. 2. Kiểm tra: Đọc bài Côn Sơn ca? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: hướng I. Tìm hiểu chung dẫn đọc – tìm hiểu chú - Đặng Trần Côn sống vào - Hs đọc và nhận xét. thích. khoảng nửa đầu TK XVIII * Hs phát biểu: / Đoạn trích được trích từ ->* Từ “Chinh phụ ngâm - Thể thơ song thất lục bát. đâu? khúc”. /Em hiểu “Chinh phụ ->* Chinh phụ: người vợ có ngâm khúc” nghĩa là gì? chồng ra trận. ->* Ngâm khúc: khúc ngâm II. Đọc – hiểu văn bản * Hoạt động 2: Đọc hiểu về nỗi lòng của con người – 1/ Khổ 1: văn bản. khúc ngâm sầu thương, nhớ - Chàng đi >< thiếp thì về. - Gọi HS đọc VB. nhung của người vợ có - Phép đối, điệp từ. => Nỗi sầu thương dằn dặc. - Nhận xét và sửa cách chồng ra trận. đọc. * Khổ thơ 1: / Mở đầu đoạn trích ta -> Sự chia li giữa chàng với thấy được màu sắc của sự thiếp. chia li. Đó là sự chia li -> Chàng ra đi vào cõi xa giữa ai với ai? vất vả, còn thiếp thì quay / Nỗi sâu chia li của người về trong cảnh vò võ cô đơn, vợ được gợi tả ntn? sự ngăn cách thật khắc / Tác giả đã dùng biện nghiệt và xót xa. pháp nghệ thuật gì? / Từ “Đoái” có nghĩa là -> Sử dụng phép đối. gì? Tại sao người vợ lại -> “Đoái”: ngoảnh lại – “đoái trông theo”? “Đoái trông theo” nghĩa là / Hình ảnh “Tuôn màu … người vợ đã quay về sau 2/ Khổ 2: núi xanh” có tác dụng gì khi đã tiễn chồng đi nhưng - Hàm Dương ngoảnh lại. trong việc gợi tả nỗi sầu còn ngoảnh lại nhìn, cái - Tiêu Tương trông sang. chia li? nhìn luyến lưu, bịn rịn, -> Điệp từ, phép đối, đảo ngữ. / Nỗi sầu chia li ở khổ thơ không muốn rời xa. Dù => Nỗi sầu mỗi lúc lại tăng 2 có gì khác với khổ thơ “Đoái trông theo” nhưng thêm. 1? vẫn cách ngăn “Tuôn màu / Cách dùng phép đối …núi xanh”. “ngoảnh lại – trông sang” -> Con người vô cùng cô và cách đảo vị trí của 2 đơn, lẻ loi trước trước cảnh địa danh có nghĩa gì trong vật bao la, mênh mông, nỗi việc gợi tả nỗi sầu chia li? buồn trải lòng lên cảnh vật. 3/ Khổ3: - Cùng trông lại mà cùng chẳng / Qua khổ thơ cuối, nỗi ** Khổ thơ 2: sâu được tiếp tục gợi tả và -> Chàng và thiếp còn thấy. nâng lên như thế nào? luyến lưu, bịn rịn không nỡ - Xanh xanh.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> / Điệp từ “cùng”, “thấy” và cách nói về ngàn dâu và màu xanh của ngàn dâu có tác dụng gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li? / Màu xanh thường gợi niềm hy vọng nhưng màu xanh trong bài có gợi lên niềm hy vọng không? / Em hiểu gì về câu thơ cuối? *Hoạt động 3: Ghi nhớ. Yêu cầu hs nhận xét nội dung và nghệ thuật chính?. lìa xa: chàng đến Hàm Dương lòng còn vấn vươn nhìn lại mong nhìn thấy hình ảnh vợ nơi quê nhà. Vợ ở Bến Tiêu Tương vẫn dõi theo bóng chồng càng khuất nẻo mờ xa.. - Xanh ngắt. - Ai sầu -> Điệp ngữ, phép đối. => Nỗi sầu chồng chất, sự xa cách thăm thẳm, mịt mù.. ->* Điệp từ “cách” xuất hiện giữa 2 địa danh được nhắc lại hai lần cho thấy III- Tổng kết (Ghi nhớ nỗi sầu day dứt, xoáy cả SGK)./. vào tim gan của kẻ ở và ngưồi đi. *** HS đọc khổ 3. ->* Sự xa cách ngày một mất hút đi, dù cả 2 cùng trông lại, 2 tâm hồn cùng hướng về nhau nhưng “mà cũng chẳng thấy”. Quan hệ từ “mà” xuất hiện giữa 2 cụm từ như dàn trải nỗi lòng sầu thăm thẳm của 2 người. -> Không ; chủ yếu là diễn tả nỗi buồn. - “xanh xanh”; hơi xanh-> nỗi buồn mênh mông lan tỏa. - “xanh xanh”: thật xanh, xanh trên một diện tích rộng. -> Đau khổ, buồn bã, nỗi sầu bao trùm tất cả. => 2 màu xanh như diễn tả 2 cung bậc tâm trạng. -> Hỏi người nhưng chính là tự hỏi mình. **HS trình bày Ghi nhớ.. 4. Củng cố: nhắc lại nội dung chính. 5. Dặn dò: chuẩn bị trước “Bánh Trôi Nước”. 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(59)</span> ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………. Tuần 7; st: 1t; ppct: tiết 26. NS:…29/9………………. …. ND: ……………………. Bài 7- phần Văn bản:. BÁNH TRÔI NƯỚC I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Cảm nhận phẩm chất và tài năng của tác giả qua bài thơ thể thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Nôm. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương. - Vẻ đẹp và thân phận của người phụ nữ. - Tính chất đa nghĩa của ngôn từ và hình tượng trong bài. 2. Kỹ năng: - Nhận biết thể loại của văn bản. - Đọc – hiểu phân tích. III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Lớp 7A 6: …………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra: Đọc thuộc bài “Sau phút chia li”? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: hướng dẫn I. Tìm hiểu chung đọc – tìm hiểu chú thích. - Hs đọc và phát biểu - Bà Hồ Xuân Hương được xem là bà Chúa thơ Nôm. Bánh Trôi theo mục chú thích. * Hoạt động 2: Đọc hiểu Nước là một trong những bài thơ văn bản. tiêu biểu. - Gọi HS đọc VB. - Thể thơ tứ tuyệt. - Nhận xét và sửa cách đọc. II. Đọc – hiểu văn bản / Đề tài của bài thơ là gì? Em * Hs phát biểu: 1/ Hai câu đầu: có biết cái bánh trôi nước không? Chiếc bánh được ->* Nói đến chiếc bánh miêu tả ntn trong bài? trôi nước. / Bài thơ có đơn thuần tả ->* Chiếc bánh trắng, bánh trôi nước không? Thực hình tròn được thả vào chất tác giả muốn nói đến cái trong một soong nước gì? Dựa vào đâu em biết? để nấu, nó khéo hay - Thân em: trắng tròn. / Vẻ đẹp, phẩm chất cao quý vụng là do người làm - Bảy nổi, ba chìm -> thành ngữ và thân phận của người phụ bánh. Hán Việt. nữ được gợi lên ntn? ->* Không, thực chất là => Hình thể xinh đẹp nhưng cuộc / Trong 2 nghĩa này, nghĩa nói đến vẻ đẹp (trắng, đời gặp nhiều sóng gió. nào quyết định giá trị của bài tròn), phẩm chất cao thơ? Tại sao? quý và thân phận của *Hoạt động 3: Ghi nhớ. người phụ nữ trong XH Yêu cầu hs nhận xét nội xưa (dựa vào từ “em”). dung và nghệ thuật chính? ->* Hình thức xinh 2/ Hai câu cuối: đẹp. ->* Phẩm chất: trong - Rắn nát … kẻ nặn. trắng, dù gặp cảnh ngộ - Vẫn giữ … lòng son. gì đi nữa vẫn son sắt, = > Phẩm chất cao quý, sắc son, thủy chung, nghĩa tình. chung thủy. ->* Thân phận chìm nỗi, bấp bênh giữa cuộc đời. ->* Nghĩa thứ 2. =>* Vì người phụ nữ đẹp nhưng họ hoàn toàn lệ thuộc vào nam giới, họ không có quyền quyết định cuộc đời. **HS trình bày dựa vào Ghi nhớ.. III- Tổng kết. - NT: + Thơ Đường luật. + Ngôn ngữ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hằng ngày, với thành ngữ, mô típ dân gian. + Hình ảnh nhiều tầng nghĩa. - Ý nghĩa: thể hiện nhân đạo, ca ngợi vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời cảm thông sâu sắc đối với thân phận nổi chìm của họ..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 4. Củng cố: đọc lại bài thơ. 5. Dặn dò: chuẩn bị trước “Quan hệ từ”. 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………. Tuần 7; st: 1t; ppct: tiết 27. NS:…………………. …… ND: ………………………. Bài 7 - phần tiếng Việt:. QUAN HỆ TỪ I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được khái niệm quan hệ từ. - Nhận biết quan hệ từ. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm. - Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết quan hệ từ trong câu. - Phân tích được tác dụng cùa quan hệ từ. III. CHUẨN BỊ - GV: giáo án, SGK, bảng phụ. - HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định: Lớp 7A 6: ………………………………………………………………………………. 2. Kiểm tra: Khi sử dụng từ HV sẽ tạo ra những sắc thái gì? Cho VD..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm. ->* HS:đọc ví dụ1(a,b, c) – tr 96. a ) Của. b) Như c) Bởi – nên / Ở VD (a) từ “của” dùng để ->* Liên kết giữa từ “đồ liên kết từ nào với từ nào chơi” với “chúng tôi”. trong câu? -> Của: quan hệ sở hữu / Ở VD (b) “như” liên kết từ (bộ phận CN). nào với từ nào trong câu? - Liên kết giữa “đẹp” và / Đọc VD em biết do đâu mà “hoa” (bộ phận VN). “tôi chóng lớn” không? -> “như”: quan hệ so / Vậy quan hệ từ nên biểu thị sánh. ý nghĩa gì? - “nên” dùng để nối liên kết 2 câu lại với nhau. -> Nguyên nhân là do tôi ăn uống điều độ. -> Kết quả: là tôi chóng lớn. -> “nên” quan hệ nhân quả. (Giữa câu với câu). *Hoạt động 2: Sử dụng **HS đọc ví dụ 2 quan hệ từ. (a,b,c,d,g,h,i) trang 97 / Đọc các ví dụ và cho biết Cần sử dụng quan hệ từ: những ví dụ nào cần sử dụng trường hợp: b, d, g, h. quan hệ từ, những ví dụ nào -> Những trường hợp trên không cần dùng? không thể bỏ qua quan hệ từ được vì nếu bỏ, nghĩ sẽ thay đổi. -> Có trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ / Vậy khi nào ta cần dùng nhưng cũng có trường quan hệ từ khi nào không hợp không bắt buộc phải cần dùng? dùng. ** HS thực hiện mục 2,3 – tr 97. / Từ những ví dụ trên em rút - Nếu … thì … ra được điều gì về cách sử - Vì … nên … dụng quan hệ từ? - Tuy … nhưng … - Hễ … thì … - Sở dĩ … là do … => đặt câu. *Hs thực hành luyện tập.. Nội dung I. Quan hệ từ. 1/ Tìm hiểu: a- Của -> quan hệ sở hữu. b- Như -> quan hệ so sánh. c- Nên -> quan hệ nhân quả.. 2/ Ghi nhớ (SGK –tr 97). II. Sử dụng quan hệ từ. 1/ Tìm hiểu: Quyển sách đặt ở trên bàn. -> Quyển sách đặt trên bàn. => không bắt bụôc dùng quan hệ từ. - Làm việc ở nhà. - Làm việc nhà. -> Nghĩa sẽ thay đổi => Bắt buộc dùng quan hệ từ.. 2/ Ghi nhớ (SGK – tr 98).. III. Luện tập. SGK – tr 98./..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> *Hoạt động 3: luyện tập. 4. Củng cố: nhắc lại khái niệm quan hệ từ - cho ví dụ. 5. Dặn dò: làm bài tập còn lại ở nhà, chuẩn bị trước “Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm”. 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …. Tuần 7; st: 1t; ppct: tiết 28. NS:……………………. ND: ………………….. Bài 5 - phần Làm văn:. LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN VĂN BẢN BIỂU CẢM I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài và viết bài. - Có thói quen tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước một đề văn biểu cảm. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại biểu cảm. - Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng làm bài văn biểu cảm. III. CHUẨN BỊ - GV: giáo án, SGK, bảng phụ. - HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định: Lớp 7A 6: …………………………………………………………………………….. 2. Kiểm tra: Cho biết cách làm bài văn biểu cảm như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> * Hoạt động 1 GV: kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của Hs. Gv: ghi đề lên bảng. * Em yêu cây tre. / Vì sao em yêu cây tre hơn những nhũng cây khác? / Kể ra những phẩm chất cây tre mà em biết? Gv: cho hs viết dàn bài -> Hs nhận xét – GV tổng kết.. * Mỗi nhóm lên bảng trình bày phần chuẩn bị ở nhà của nhóm mình. HS cần xác định được đối tượng biểu cảm cần biểu hiện (VD: cây tre, cây xoài …). * HS nhìn vào dàn ý viết thành phần mở bài và phần kết bài.. *Đề: Loài cây em yêu. 1- Định hướng: - Đối tượng: cây tre. - Tình cảm: em yêu thích cây đó vì … tre cứng cỏi, giúp đánh giặc, dùng làm nhà.. 2- Lập dàn bài: a. Mở bài: - Nêu loài cây. - Lí do em thích. b. Thân bài: - Các đặc điểm gợi cảm của cây. *Hs đọc phần bài viết - Loài cây trong cuộc sống con *Hoạt động 2: GV của mình. người (có ích gì? …) hướng dẫn Hs viết phần => nhận xét. - Loài cây trong cuộc sống em mở và phần kết. (gợi kỉ niệm? …) c. Kết bài: Tình cảm của em đối với loài cây đó. 3- Viết bài. 4. Củng cố: nhắc lại các bước làm văn biểu cảm. 5. Dặn dò: chuẩn bị trước “QUA ĐÈO NGANG”. 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………….

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tuần 8; st: 1t; ppct: tiết 29. NS:……………………. ND: …………………… Bài 8 - phần Văn bản:. QUA ĐÈO NGANG I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu giá trị tư tưởng – nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Đường luật chữ Nôm tả cảnh ngụ tình tiêu biểu của Bà Huyện Thanh Quan. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả. - Đặc điểm của bài thơ: tả cảnh, tả tình. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu và phân tích. - Phân tích nghệ thuật tả cảnh, tả tâm trạng. III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định: Lớp 7A 6: ………………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra: Đọc bài thơ Bánh trôi nước? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: hướng I. Tìm hiểu chung dẫn đọc – tìm hiểu chú - Hs đọc và nhận xét. - Bà Huyện Thanh Quan là một thích. nữ sĩ tài danh VH trung đại. - Thất ngôn bát cú Đường luật. II. Đọc – hiểu văn bản.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> * Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản. - Gọi HS đọc VB. - Nhận xét và sửa cách đọc. / Cảnh đèo Ngang được miêu tả trong thời điểm nào? Thời điểm đó có lợi thế gì trong việc bộc lộ tâm trạng nhà thơ? / Trong cảnh hoàng hôn ấy hình ảnh nào được hiện ra trước mắt nhà thơ? / Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? / Cảnh vật ở đây được miêu tả ntn? / Dưới bóng chiều tà hình ảnh sự sống con người ở đèo Ngang ra sao? Nghệ thuật gì tiêu biểu? / Trong cảnh buồn hiu hắt vọng lên những âm thanh gì? / Thông qua tích xưa, mượn tiếng kêu chim cuốc, chim đa đa để nói lên nỗi lòng gì của bà? / Đang sống cảnh yên bình, tại sao bà lại có tâm trạng nhớ nước thương nhà? / Tác giả hiện ra trong tranh bằng hành động “dừng chân”, “đứng lại” đối mặt với thiên nhiên. Bà nhìn thấy không gian bao la nào? / Vũ trụ mênh mông bát ngát, còn lòng người thì sao? / Bài thơ kết thúc với cụm từ “ta với ta” em hiểu cụm từ này ntn? *Hoạt động 3: Ghi nhớ. Yêu cầu hs nhận xét nội. 1/ Cảnh đèo Ngang: - Thời gian: bóng xế tà -> buổi hoàng hôn. - Không gian: * Hs phát biểu: + Cỏ,cây, đá, lá, hoa -> liệt kê. -> Cảnh Đèo Ngang + Chen -> điệp từ, nhân hóa. được miêu tả lúc “bóng xế - Lom khom … tiều vài chú. tà” lúc trời đã về chiều. - Lác đác … chợ mấy nhà. Đây là thời gian thường gợi buồn -> dễ dàng bộc lộ tâm trạng. -> Từ láy, đảo ngữ, đối. *HS phát biểu. => hoang vu, vắng vẻ. 2/ Tâm trạng nhà thơ: ->* Cá nhân. ->* Phát biểu: hình ảnh mái nhà thưa thớt, những con người nhỏ nhoi. ->* Tiếng kêu của chim - Nhớ nước đau lòng con quốc cuốc và chim đa đa. quốc. ->Nhớ nước, thương nhà. - Thương nhà mỏi miệng cái gia gia. -> Nhân hóa, điển tích, chơi chữ, ->* Thương nhà: vì xa đão ngữ, đối. quê hương xứ sở. -> Nỗi nhớ nước, thương nhà. Nhớ nước: Bà hoài niệm -> Tâm trạng cô đơn, nỗi buồn chung về một thời dĩ thầm lặng. vãng. II- Tổng kết. - NT: Thơ Đường luật, bút pháp ->* Dừng chân đứng lại tả cảnh ngụ tình, đảo ngữ, đối, từ đối mặt với thiên nhiên, láy, từ đồng âm … bà nhìn thấy một không - Ý nghĩa: Thể hiện tâm trạng cô gian bao la, mênh mông đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của trời, non, nước. của nhà thơ trước cảnh vật Đèo ->* Vũ trụ thiên nhiên Ngang. bao la còn con người thì chỉ một và nhỏ bé, tậm trang cô đơn lại càng cảm thấy hiu quạnh -> nâng sự cô đơn lên tột đỉnh. ->* Ta là cô đơn; “ta với ta” càng cô đơn gấp bội..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> dung và nghệ thuật chính? **HS trình bày dựa vào Ghi nhớ. 4. Củng cố: đọc lại bài thơ; đọc lại Ghi nhớ. 5. Dặn dò: chuẩn bị trước “Bạn đến chơi nhà”. 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………T tuần 8; st: 1t; ppct: tiết 30. NS:…………………….. ND: ……………………. Bài 8 - phần Văn bản:. BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được tình bạn đậm đà, hồn nhiên của Nguyễn Khuyến. - Bước đầu hiểu thơ Đường luật thất ngôn bát cú. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả. - Đặc điểm của bài thơ cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thúy. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu và phân tích. - Phân tích nghệ thuật bài thơ Nôm đường luật. III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định: Lớp 7A 6: ……………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra: Đọc bài thơ Qua đèo Ngang? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: hướng I. Tìm hiểu chung dẫn đọc – tìm hiểu chú - Hs đọc và nhận xét. - Nguyễn Khuyến là nhà thơ thích. của làng cảnh VN. - Đề tài: tình bạn. - Thất ngôn bát cú Đường luật. II. Đọc – hiểu văn bản * Hoạt động 2: Đọc *Hs đọc bài thơ. 1/ Giới thiệu: hiểu văn bản. Đã bấy lâu nay bác tới nhà. - Gọi HS đọc VB. -> Câu chào mời, tâm trạng vui.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Nhận xét và sửa cách đọc. / Ngay từ đầu bài thơ, tác giả đã giới điều gì? /Hoàn cảnh của Nguyễn Khuyến khi bạn tới nhà là như thế nào? Điều bất ngờ và đáng tiếc ở đây là gì? / Kể về hoàn cảnh như vậy có phải tác giả than nghèo không? / Để nói về hoàn cảnh của mình tác giả sử dụng nghệ thuật gì?. / Có phải thật sự tác giả không có gì để tiếp đãi bạn không? / Vậy tác giả có gì? Tìm chi tiết thể hiện? / Vậy dụng của tác giả khi nói như thế nhằm để làm gì? / So sánh sự khác nhau ở từ “ta” trong thơ bà Huyện Thanh Quan và từ “ta” trong thơ Nguyễn Khuyến? *Hoạt động 3: Ghi nhớ. Yêu cầu hs nhận xét nội dung và nghệ thuật chính?. mừng, hồ hởi. * Hs phát biểu: -> Giới thiệu việc bạn đến chơi nhà. -> Vui mừng. *HS phát biểu: -> Điều bất ngờ và đáng tiếc ở đây là tác giả có mọi thứ để tiếp bạn, song các thứ ấy lại không có đúng thời điểm sử dụng. Sự bông đùa hóm hỉnh của NK. -> Tác giả không có ý định than nghèo bởi nhà tác giả cũng có rất nhiều thứ nhưng những thứ ấy đều chưa thể dùng được. Thực chất là do bạn đến chưa đúng lúc mà thôi. ->* Không phải tác giả không có gì đãi bạn mà cái có còn quý gấp nghìn lần những cái vật chất tầm thường đó. Đó là tình bạn thắm thiết, hòa hợp. - > Để đùa vui.. 2/ Hoàn cảnh khi bạn tới nhà: - Trẻ đi vắng. - Chợ xa. - Ao sâu nước cả khôn chài cá. - Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà. - Cải chửa ra cây - Cà mới nụ - Bầu vừa rụng rốn - Mướp đương hoa. - Trầu không có. -> Nói quá, dùng có nói không -> hoàn toàn không có gì để tiếp đãi bạn. 3/ Kết thức - … ta với ta. -> Tình bạn thắm thiết hòa hợp.. III- Tổng kết. -NT: thơ bất cú Đường luật, phóng đại, sáng tạo tình huống, ngôn ngữ, thể loại điêu luyện. - Ý nghĩa: thể hiện một quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn còn có ý nghĩa, giá trị lớn trong cuộc sống của con người **> Thơ BHTQ: “ta” tuy hôm nay. lặp lại 2 lần nhưng chỉ là một người. Thơ NK: “ta” chỉ 2 người. => Hai người này là một thể thống nhất, hòa hợp, tuy hai mà một. **HS trình bày dựa vào Ghi nhớ.. 4. Củng cố: đọc lại bài thơ và mục Ghi nhớ. 5. Dặn dò: chuẩn bị trước “Làm bài viết số 2”. 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(69)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………. Tuần 8; st: 2t; ppct: t 31,32. NS:………………………. ND: ………………………. BÀI VIẾT SỐ 2 I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn biểu cảm. - Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, trình bày. II- CHUẨN BỊ: *ĐỀ: Cây tre em yêu. III- TIẾN TRÌNH. Phát đề cho HS làm. Hết giờ thu bài. Nhận xét tình hình làm bài ở lớp. *Dặn dò: chuẩn bị “Chữa lỗi quan hệ từ”./..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Tuần 9; st: 1t; ppct: tiết 33. NS:…………………. ND:…………………. Bài 8 - phần tiếng Việt:. CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết các loại lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sửa. - Có ý thức sử dụng đúng nghĩa, phù hợp. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi. 2. Kỹ năng: - Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh. - Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ. III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK, bảng phụ. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định: Lớp 7A 6: ……………………………………………………………………………. 2. Kiểm tra: Quan hệ từ là gì? Đặt câu có quan hệ từ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm I. Các lỗi thường gặp về hiểu các lỗi thường quan hệ từ. gặp về quan hệ từ. * Tìm hiểu các ví dụ: ->* HS: GV giúp Hs làm các - Ví dụ 1a: thiếu QHT -> thêm 1/ Thiếu quan hệ từ: bài tập ở SGK – tr 106, “mà”, “để”. a- Đừng nên nhìn hình thức 107. - Ví dụ 1b: thiếu QHT -> thêm đánh giá kẻ khác. - Nhận xét lỗi sai. -> Đừng nên nhìn hình thức “ở”. - Sửa chữa. mà đánh giá kẻ khác. => lỗi 1: thiếu quan hệ từ. -> Sau đó cho các em -> Không diễn đạt đúng. b- Câu tục ngữ này chỉ đúng rút ra nhận xét chung + Và: 2 sự việc diễn ra cùng xã hội xưa, còn ngày nay thì về những lỗi sai quan một lúc, ngang nhau. không đúng. hệ từ thường gặp. + Nhưng: 2 sự việc có ý đối -> Câu tục ngữ này chỉ đúng.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> / Xác định quan hệ từ ở VD 2a. Nó có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận câu không? Nên sửa thế nào? *Hoạt động 2: Thừa quan hệ từ. / Xác định quan hệ từ được sử dụng trong câu. Tìm CN, VN trong VD.. / Xét tác dụng liên kết của các quan hệ từ trong các VD? / Vậy khi dùng quan hệ từ ta thường mắc phải các lỗi nào? *Hoạt động 3: luyện tập.. lập. -> Trong VD này, 2 vế câu có ý đối lập nhau -> dùng “nhưng”. -> Ở Vd này, người viết muốn giải thích lí do tại sao chim sâu có ích cho nông dân -> dùng “vì” => Lỗi 2: Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. - Quan hệ từ “qua”. - Câu sai NP vì không có CN. -> Bỏ quan hệ từ “qua”. - Quan hệ từ “về”. - Câu sai NP vì không có CN. -> bỏ quan hệ từ “về”.. => Lỗi 3: thừa quan hệ từ. - Quan hệ từ “không những” không có tác dụng nối. - Quan hệ từ “với” không có tác dụng nối “không thích” và “chị”. => Lỗi 4: Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.. với xã hội xưa, còn đối với xã hội ngày nay thì không đúng. 2/ Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. a/ Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. -> Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. b/ Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa màng. -> Chim sâu rất có ít cho nông dân vì nó diệt sâu phá hoại mùa màng. 3- Thừa quan hệ từ: a/ Qua câu ca dao “Công cha như núi Thái Sơn, Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra” cho ta thấy công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái. -> Câu ca dao “ Công cha như núi Thái Sơn, Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra” cho ta thấy công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái. b/ Về hình thức có thể làm tăng giá trị nội dung đồng thời hình thức có thể làm thấp nội dung. -> Hình thức có thể làm tăng giá trị nội dung đồng thời hình thức có thể làm thấp giá trị nội dung. 4- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết: a. Nam là Hs toàn diện. Không những giỏi về môn toán, không những giỏi về môn văn. Thầy giáo rất khen Nam. -> Nam là hs giỏi toàn diện..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Không những giỏi về môn toán, không những giỏ về môn văn mà còn giỏi về nhiều môn khác nữa. b. Nó thích tâm sự với mẹ, không thích với chị. -> Nó thích tâm sự với mẹ, không thích tâm sự với chị. ** Ghi nhớ (SGK –tr 107) III. Luện tập. SGK – tr 107, 108./. 4. Củng cố: nhắc lại nội dung chính. 5. Dặn dò: làm bài tập còn lại ở nhà, chuẩn bị trước “Xa ngắm tác núi Lư”. 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tuần 9; st: 1t; ppct: tiết 34. NS:…………………. ND: ………………… Bài 9 - phần Văn bản:. XA NGẮM THÁC NÚI LƯ (Vọng Lư sơn bộc bố) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cảm nhận tình yêu thiên nhiên và bút pháp nghệ thuật của Lí Bạch. - Quan hệ giữa tình và cảnh trong thơ cổ. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Lí Bạch. - Vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu và phân tích. - Phân tích nghệ thuật bài thơ (phần dịch nghĩa), tích lũy vốn từ Hán Việt. III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định: Lớp 7A 6: ……………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra: Đọc bài thơ Qua đèo Ngang? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: hướng I. Tìm hiểu chung dẫn đọc – tìm hiểu chú - Lí Bạch là nhà thơ nổi tiếng đời thích. Đường. - Tác phẩm hay nhất của tác giả viết về thiên nhiên. II. Đọc – hiểu văn bản - Hs đọc và nhận xét. * Hoạt động 2: Đọc * Hs phát biểu: hiểu văn bản. -> Tác giả đứng ngắm - Gọi HS đọc VB. 1/ Tìm hiểu câu thơ đầu: thác nước từ xa. - Nhận xét và sửa cách -> Tác giả dễ cảm nhận Cảnh núi Lư dưới ánh mặt trời đọc. được vẻ đẹp của toàn cảnh. như cái Lư hương nghi ngút / Căn cứ vào đầu đề bài -> Tả cảnh núi Lư với những làn khói tía. thơ, em hãy xác định vị những tia nắng mặt trời với trí đứng ngắm thác nước vẻ đẹp rực rỡ và kì ảo. của tác giả? + Câu 1: tả núi..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> / Vị trí này tạo lợi thế gì cho người ngắm cảnh? / Câu thơ đầu tác giả tả hình ảnh gì và tả ntn? / Hình ảnh núi Lư trong câu thơ này đã tạo nền cho việc miêu tả cảnh thác nước ở 3 câu sau ntn? / Cảnh thác nước được miêu tả ntn?. / Hãy phân tích 3 câu cuối để thấy được vẻ đẹp khác của thác nước? / Hình ảnh thác nước ở câu 3 được liên tưởng đến hình ảnh nào ở câu cuối? em có nhận xét gì về vẻ đẹp này? / Xác định nghệ thuật sử dụng trong hình ảnh thơ này? / Việc miêu tả vẻ đẹp của thác núi Lư đã nói lên điều gì về tâm hồn và tích cách của nhà thơ? *Hoạt động 3: Ghi nhớ. Yêu cầu hs nhận xét nội dung và nghệ thuậ chính?. + câu 2: tả thác. + Câu 3 = 4: Vẻ đẹp của thác. => Hình ảnh núi Lư làm phông nền cho bức tranh toàn cảnh khi đi vào miêu tả cảnh thác nước ở 3 câu sau. ->* Dòng thác treo trên dòng sông phía trước như một dải lụa trắng. ->* Ở câu 3, cảnh vật ấy lại được chuyển từ tĩnh sang động. đang là một dải lụa trắng treo ở phía trước, với 2 động từ “phi” (bay) và “trực” (thẳng xuống), tác giả đã miêu tả cho chúng ta thấy hình ảnh một thác nước đang chảy với một tốc độ thật nhanh, mạnh không thể ngờ. cảnh tượng ấy thật đẹp, một vẻ đẹp thật hùng vĩ. ->* Dải Ngân Hà -> vẻ đẹp huyền ảo. ->* Lối nói phóng đại, phép liên tưởng, so sánh. ->* Tình yêu thiên nhiên đằm thắm. tính cách mạnh mẽ, hào phóng. **HS trình bày Ghi nhớ.. 1/ Ba câu cuối: - Vẻ đẹp của thác nước: + Dòng thác treo trên dòng sông phía trước như một dải lụa trắng. -> vẻ đẹp tráng lệ. + Thác chảy như bay thẳng xuống. -> vẻ đẹp hùng vĩ. + Tựa dải Ngân Hà rơi. -> vẻ đẹp huyền ảo.. => lối phóng đại, phép liên tưởng, so sánh. 3/Tâm hồn, tính cách nhà thơ. - Tình yêu thiên nhiên đằm thắm. - Tính cách mạnh mẽ, hào phóng. III- Tổng kết: - NT: + So sánh, phóng đại, liên tưởng, tưởng tượng sáng tạo. + Ngôn ngữ giàu hình ảnh, kết hợp giữa cái thực và cái ảo. - YN: Bài thơ khắc họa được vẻ đẹp kì vĩ, mạnh mẽ của thiên nhiên và tâm hồn phóng khoáng, bay bổng của nhà thơ.. 4. Củng cố: đọc lại bài thơ và nhắc lại nội dung chính. 5. Dặn dò: chuẩn bị trước “TỪ ĐỒNG NGHĨA”. 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tuần 9; st: 1t; ppct: tiết 35. NS:…………………. ND: ………………… Bài 9 - phần tiếng Việt:. TỪ ĐỒNG NGHĨA I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu khái niệm từ đồng nghĩa. - Nắm được các loại từ đồng nghĩa. - Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nói và viết. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm - Các loại từ đồng nghĩa và cách dùng. 2. Kỹ năng: - Nhận biết từ đồng nghĩa trong trong VB. - Phân biệt 2 loại từ đồng nghĩa. - Phát hiện lỗi và chữa lỗi. III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK, bảng phụ. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định: Lớp 7A 6: ………………………………………………………………………………. 2. Kiểm tra: Khi sử dụng quan hệ từ ta cần tránh những lỗi nào? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: Thế nào là I. Từ đồng nghĩa. từ đồng nghỉa? 1/ Tìm hiểu. ->* HS phát biểu. Hs đọc bản dịch “Xa - Soi = chiếu. ngắm thác núi Lư”. Chú ý - Trông = nhìn. từ “soi” và “trông” trong - Chăm sóc = chăm nom = trông coi. bản dịch. - Đợi = chờ = ngóng. ->* Cá nhân: / Em hãy tìm từ đồng nghĩa - Coi sóc, giữ gìn cho với từ “soi” và “trông”? yên ổn = chăm sóc chăm / Em hãy tìm các từ đồng nom, trông coi. nghĩa với “coi sóc, giữ gìn - Mong = đợi, chờ, cho yên ổn” và “mong”? ngóng. / Tìm những từ đồng nghĩa ->* mẹ = bu, má, bầm … 2/ Ghi nhớ (SGK –tr114) với từ “mẹ”? ** > HS trình bày Ghi / Vậy thế nào là từ đồng nhớ 1. nghĩa? ->* Sắc thái nghĩa không thay đổi (hoán đổi được). II. Các loại từ đồng nghĩa. 1/ Tìm hiểu:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> * Hoạt động 2: Các loại từ đồng nghĩa. *Gọi Hs đọc ví dụ phần II.1 lưu ý “quả” và “trái”. / Hoán đổi vị trí hai từ “quả” và “trái” được không? / Hãy so sánh sắc thái nghĩa của ví dụ sau khi đã hoán đổi? * Cho Hs đọc ví dụ mục II.2 / Thay thế từ “bỏ mạng” = “hy sinh” và ngược lại. So sánh sắc thái nghĩa của ví dụ? / Có mấy loại từ đồng nghĩa? *Hoạt động 3: Tìm hiểu sử dụng từ đồng nghĩa. / Trong bài7 (Đoạn trích “Chinh Phụ ngâm khúc”), tại sao dịch giả lại dùng “Sau phút chia li” mà không dùng “Sau phút chia tay”? / Vậy khi sử dụng từ đồng nghĩa ta cần lưu ý điều gì? *Hoạt động 3: luyện tập.. ->* Sắc thái thay đổi: + Bỏ mạng: chết vô ích (sắc thái khinh bỉ). + Hy sinh: chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao cả (sắc thái kính trọng). *Ghi nhớ.. - Quả = trái: đồng nghĩa hoàn toàn. - Hi sinh = bỏ mạng: đồng nghĩa không hoàn toàn. 2/ Ghi nhớ 2 (SGK –tr 114).. III. Sử dụng từ đồng nghĩa. * Ghi nhớ 3 (SGK – tr115). ->* HS trình bày. ->* Hs đọc Ghi nhớ. ->* Hs làm bài theo IV. Luện tập. SGK. (SGK –tr 115). 4. Củng cố: nhắc lại nội dung chính. 5. Dặn dò: Làm bài tập còn lại ở nhà; chuẩn bị trước “Cách lập dàn ý của bài bài văn biểu cảm”. 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………. Tuần 9; st: 1t; ppct: tiết 36. NS:…………………. ND: ………………….

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Bài 9 - phần Làm văn:. CÁCH LẬP DÀN Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu những cách lập đa dạng. - Nhận ra cách viết của mỗi đoạn. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: - Ý và cách lập ý trong bài. - Những cách lập ý thường gặp. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề cụ thể. III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK, bảng phụ. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định: Lớp 7A 6: ………………………………………………………………………………. 2. Kiểm tra: phần chuẩn bị của Hs. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm I. Những cách lập ý thường những cách lập thường gặp của văn bản biểu cảm. gặp. 1. Tìm hiểu: *Yêu cầu Hs đọc đoạn văn: ->* Cá nhân: a- Đoạn văn “Cây tre Việt “Cây tre Việt Nam”. ->* Làm đũa tre, tăm tre, Nam”. / Cây tre đã gắn bó với đời giường tre, sáo tre … - Công dụng: sống người VN bởi những + Chia bùi sẻ ngọt, vui hạnh công dụng gì? phúc hòa bình. / Tác giả đã dùng những từ ->* Chia bùi sẻ ngọt, vui -> Suy nghĩ về hiện tại. ngữ nào để tre gắn bó với hạnh phúc hòa bình. + Là bóng mát, là khúc nhạc con người? ->* Tre là bóng mát, là tâm tình, cổng chào, đu tre, sáo / Người viết đã liên tưởng, khúc nhạc tâm tình, cổng diều. tưởng cây tre trong tương chào, đu tre, sáo diều. -> tương lai. lai ntn? => Liên hệ hiện tại với tương * Tìm hiểu đoạn văn: lai. Người ham chơi. >* Vì đó là “một chú trống b- Đoạn văn người ham chơi. / Vì sao tác giả say mê con đẹp mã, oai vệ, với chiếc - Con gà đất: đẹp mả, oai vệ. gà đất? kèn lá tơi cài vào ức để tạo -> Hồi tưởng quá khứ. - Những món đồ chơi hấp dẫn ra tiếng gáy”. bởi tính mong manh của ->* Không còn. / Món đồ chơi đó có còn >* Vì tác giả hồi tưởng lại chúng. trong hiện tại không? - Nỗi vui mừng khi có được quá khứ. / Vậy vì sao tác giả lại cảm ->* Cá nhân: trong tay, nỗi tiếc nuối khi.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> nhận được niềm vui kì diệu ấy tái sinh trong tâm hồn? / Khi hồi tưởng lại quá khứ, tác giả đã nhớ về những kỉ niệm gì? / Trong hiện tại, tác giả đã có những suy nghĩ gì về những món đồ chơi từ hình ảnh con gà đất trong qúa khứ? * Tìm hiểu đoạn văn về “Cô giáo”. / Tình cảm của tác giả đối với cô giáo ra sao? / Tác giả thể hiện tình cảm này qua những chi tiết nào? / Những chi tiết này do đâu mà có? / Để khẳng định tình cảm của mình đối với cô giáo, tác giả đã hứa điều gì?. * Tìm hiểu đoạn văn “U tôi”. / Những hình ảnh miêu tả về mẹ (U tôi) ntn? / Để miêu tả được những hình ảnh đó, tác giả phải dùng phương pháp nào? / Ngoài việc quan sát, tác giả còn bày tỏ cảm xúc của mình bằng cách nào? / Có mấy cách lập ý trong bài văn biểu cảm? * Hoạt động 2:Ghi nhớ. *Hoạt động 3: Luyện tập.. - Buổi sáng … giống y chang điệu con gà lúc gáy. - Thử rất lâu để chọn được một con gà có giống trầm. ->* Những món đồ chơi hấp dẫn bởi tính mong manh của chúng. ->* Nỗi vui mừng khi có được trong tay, nỗi tiếc nuối khi bổng dưng bị mất nó. *HS đọc đoạn văn ->* Yêu mến cô giáo. ->* HS phát biểu: -> Vẫn nhớ đến cô, tìm cô giữa đám học trò nhỏ. -> Nghe tiếng cô giáo giảng bài, tưởng chừng như nghe tiếng cô. -> Nhớ những lần cô mệt nhọc, đau đớn, thất vọng, lo lắng, sung sướng. ->* Do tác giả tưởng tượng. ->* Không bao giờ quên cô. * HS đọc đoạn văn: Miêu tả về: - Vóc dáng khuôn mặt - Tóc, nụ cười, răng … + Khuôn mặt: trăng trắng. +Tóc: đường ngôi lốm đốm rụng còn thưa thớt. + Khi cười: nếp nhăng xếp lên nhau; hết cười, hằn những vết rạn. + Hàm răng trên hểnh khuyết ba lỗ. ->* Quan sát. ->* Đưa ra suy nghĩ vào tác phẩm. **HS: trình bày Ghi nhớ.. 4. Củng cố: nhắc lại nội dung chính. 5. Dặn dò: chuẩn bị trước “Tĩnh dạ tứ”.. bỗng dưng bị mất nó. -> Suy nghĩ về hiện tại. => Hồi tưởng về quá khứ, suy nghĩ về hiện tại. c- Đoạn văn về “cô giáo”. - Vẫn nhớ đến cô, tìm cô giữa đám học trò. - Nghe tiếng cô giáo giảng bài, tưởng chừng như nghe tiếng cô. - Nhớ những lần cô mệt nhọc, đau đớn, thất vọng, lo lắng, sung sướng. -> Tưởng tượng tình huống. - Hứa hẹn: không bao giờ quên cô. => Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước. d- Đoạn văn về “U tôi”. * Miêu tả: - Vóc dáng, khuôn mặt - Tóc, nụ cười, răng … -> Quan sát, suy ngẫm. 2. Ghi nhớ (SGK –tr 121) II. Ghi nhớ: (SGK – tr 73). III. Luyện tập: SGK – tr 121./..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 6. Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………. Tuần 10; st: 1t; ppct: tiết 38. NS:…………………. ND: ………………… Bài 10 - phần Văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ (Hồi hương ngẫu thư) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cảm nhận tình yêu quê hương bền chặt, sâu nặng chợt nhói lên trong một tình huống ngẫu nhiên, bất ngờ được ghi lại một cách hóm hỉnh trong bài thơ. - Tác dụng của nghệ thuất đối và vai trò của câu cuối. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương. - Nghệ thuật đối và vài trò của câu kết. - Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu thơ tuyệt cú qua bản dịch. - Nhận ra nghệ thuật đối. - So sánh bản dịch thơ và phiên âm chữ Hán, phân tích. III. CHUẨN BỊ -GV: giáo án, SGK. -HS: SGK và tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định: Lớp 7A 6: ……………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra: 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×