Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

giao an 5 tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.68 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 Ngày soạn: 18/ 11/2012 Ngày giảng: T2 - 19/11/2012 Tiết 1: Chào cờ ________________________________ Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết chia số thập phân cho số thập phân. Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân. Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm HS; phiếu học tập. III. Các hoạt đông dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số - 2 HS nêu quy tắc thập phân. - Lớp nhận xét - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Lắng nghe b. Luyện tập: Bài tập 1 (72): Đặt tính rồi tính - Mời 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào vở, một số HS lên bảng làm bài. - HS làm vào vở, một số - GV nhận xét chốt lại bài làm đúng. HS lên bảng làm bài. Kết quả: a. 4,5 b. 6,7 c .1,18 d. 21,2 Bài tập 2 (72): Tìm x - 1 HS nêu yêu cầu. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Thảo luận nhóm - Chia nhóm, giao việc, giới hạn thời gian. - Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ xét, bổ sung - GV nhận xét, biểu dương nhóm làm đúng, nhanh. sung VD về lời giải: b) x x 0,34 = 1,19 x 1,02 x = (1,19 x 1,02) : 0,34 x = 1,2138 : 0,34 x = 3,57.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (Các phần còn lại làm tương tự ) Bài tập 3 (72): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. - Cho HS làm vào vở. - Mời một HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Một lít dầu cân nặng số kg là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) 5,32 kg dầu hoả có số lít là: 5,32 : 0,76 = 7 (l) Đáp số: 7 lít dầu hoả. Bài tập 4(72): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: 2180 3,7 330 58,91 340 070 33 Vậy số dư của phép chia trên là 0,033 (nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương) 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, liên hệ thực tế, giáo dục HS. - Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. - HS làm vào vở. - Một HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét.. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi nhóm 2 - HS làm vào nháp. - 1 HS lên bảng chữa bài.. - Nghe, ghi nhớ. Tiết 3: Tập đọc BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài, phát âm chính xác tên người dân tộc ( Y Hoa, già Rok), giọng đọc phù hợp với nội dung các đoạn văn: trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thức long trọng ; vui, hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ. Hiểu nội dung bài: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3.) Giáo dục HS lòng kính yêu thầy cô giáo, chăm chỉ, tự giác học hành..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. Đồ dạy học: Tranh minh hoạ; Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - KT 2 HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hạt gạo làng ta. - Nhận xét, ghi điểm 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến dành cho khách quý. Đoạn 2: Tiếp cho đến sau khi chém nhát dao. Đoạn 3: Tiếp cho đến xem cái chữ nào! Đoạn 4: Đoạn còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc từ đầu đến chém nhát dao: - Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để là gì? Cô giáo đến buôn để mở trường dạy học. - Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào? Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật ních. Họ mặc quần áo như đi hội. Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ cầu thang tới cửa bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn. Rút ý1: Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo rất trang trọng và thân tình. - Cho HS đọc đoạn còn lại: - Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu “cái chữ”? Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem. HĐ của HS - 2 HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hạt gạo làng ta. - Lớp nhận xét, - Lắng nghe - 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn.. - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1-2 HS đọc toàn bài - Nghe, đọc thầm theo - HS đọc từ đầu đến chém nhát dao - Trả lời các câu hỏi do GV nêu - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc đoạn còn lại - Trả lời các câu hỏi do GV nêu - Lớp nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng reo hò. - Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ nói lên điều gì? Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết. Người Tây Nguyên hiểu: chữ viết mang lại hiểu biết, mang lại hạnh phúc, ấm no. Rút ý 2: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ. - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1 - 2 HS đọc lại. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm - Thi đọc diễn cảm. - GV cùng lớp nhận xét, bình chọn HS đọc hay 3.Củng cố - Dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài, liên hệ giáo dục HS - GV nhận xét giờ học.HD chuẩn bị bài học sau.. - Nêu nội dung bài - 1 - 2 HS đọc lại nội dung bài - 4 HS nối tiếp đọc bài - HS tìm giọng đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - Lớp nhận xét, bình chọn - Nghe, ghi nhớ. Tiết 4. Đạo đức TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 2) I. Mục tiêu: Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học: GV + HS: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của HS HĐ của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc ghi nhớ. - 2 học sinh. 3. Bài mới: Tôn trọng phụ nữ (tiết 2). Hoạt động 1: Xử lí tình huống bài tập 4/ SGK. - Yêu cầu học sinh liệt kê các cách ứng - Học sinh trả lời. xử có thể có trong tình huống. - Hỏi: Nếu là em, em sẽ làm gì? Vì sao? - Thảo luận nhóm đôi..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Kết luận: Các em nên đỡ hộ đồ đạc, giúp hai mẹ con lên xe và nhường chỗ ngồi. Đó là những cử chỉ đẹp mà mỗi người nên làm. Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 5, 6/ SGK. - Nêu yêu cầu. Hoạt động 3: Học sinh hát, đọc thơ (hoặc nghe băng) về chủ đề ca ngợi người phụ nữ - Nêu luật chơi: Mỗi dãy chọn bạn thay phiên nhau đọc thơ, hát về chủ đề ca ngợi người phụ nữ. Đội nào có nhiều bài thơ, hát hơn sẽ thắng. - Tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV liên hệ GD TG ĐĐHCM - Lập kế hoạch tổ chức ngày Quốc tế phụ nữ 8/ 3 (ở gia đình, lớp),…) - Chuẩn bị: Hợp tác với những người xung quanh. - Nhận xét tiết học.. - Đại diện trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Học sinh lên giới thiệu về ngày 8/ 3, về một người phụ nữ mà em các kính trọng.. - Học sinh thực hiện trò chơi. - Chọn đội thắng.. Ngày soạn: 18/11/2012 Ngày giảng:T3 - 20/11/2012 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân. So sánh các số thập phân. Vận dụng để tìm x. Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm HS ; Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số - 3 HS nêu 3 quy tắc thập phân; chia một số thập phân cho một số - Lớp nhận xét thập phân cho một số tự nhiên; chia một số thập phân cho một số thập phân. - Nhận xét, ghi điểm 2 Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Luyện tập: Bài tập 1 (72): Tính - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào vở, một số HS lên bảng làm bài - GV nhận xét chốt lại bài làm đúng. Kết quả: a. 450,07 b. 30,54 c. 107,08 d. 35,53 Bài tập 2 (72): >, <, = ? - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh 2 số thập phân. - Chia nhóm, giao việc, giới hạn thời gian. - Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét biểu dương nhóm làm bài đúng, nhanh. VD về lời giải:. - Lắng nghe - 1 HS đọc đề bài. - HS tìm hiểu bài toán. - HS làm vào vở, một số HS lên bảng làm - Lớp nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS nghe. - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3 3 4 5 = 4,6 và 4,6 > 4,35. Vậy 4 5 > 4,35. 1 1 2 25 = 2,04 và 2,04 < 2,2. Vậy 2 25 < 2,2. 1 1 14 10 = 14,1 và 14,09 < 14,1. Vậy 14,09 < 14 10 . 3 3 7 20 = 7,15 và 7,15 = 7,15. Vậy 7 20 = 7,15.. Bài tập 3 (72): Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương. - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. VD về lời giải: a. 6,251 7 62 0,89 65 21 Vậy số dư của phép chia trên là 0,021 (nếu lấy. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi nhóm 2 - HS làm vào nháp. - 3 HS lên bảng chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương) (Các phần còn lại làm tương tự ) b. 33,14 : 58 = 0,57 ( dư 0,08) c. 375,23 : 69 = 5,43 ( dư 0,56) Bài tập 4 (72): Tìm x - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm cách giải. - Nghe hướng dẫn - Yêu cầu HS nêu quy tắc tìm thành phần chưa - HS nêu quy tắc biết của phép nhân, phép chia. - Cho HS làm vào vở. - HS làm vào vở. - Mời 4 HS lên bảng chữa bài. - 4 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Kết quả: a. 0,8 x x = 1,2 x 10 b. 210 : x = 14,92 6,52 0,8 x x = 12 210 : x = 8,4 x = 12 : 0,8 x = 210 : 8,4 x = 15 x = 25 c. 25 : x = 16 : 10 d. 6,2 x x = 43,18 + 18,82 25 : x = 1,6 6,2 x x = 62 x = 25 : 1,6 x = 62 : 6,2 x = 15,625 x = 10 c. Củng cố, dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài học, liên hệ thực tế, - Nghe, ghi nhớ giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học kĩ lại các quy tắc chia có liên quan đến số thập phân. __________________________________ Tiết 2: Chính tả: (Nghe - viết) BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục tiêu: Nghe và viết đúng chính tả một đoạn trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo.Trình bày đúng hình thức một bài văn xuôi. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr/ ch, có thanh hỏi, thanh ngã. Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, rèn chữ viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bút dạ cho HS các nhóm làm BT 2a hoặc 2b Hai, ba khổ giấy khổ to viết những câu văn có tiếng cần điền trong BT 3a để HS thi làm bài trên bảng lớp . III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HĐ của GV 1.Kiểm tra bài cũ. - KT 1 HS làm lại bài tập 2a trong tiết chính tả tuần trước. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn HS nghe - viết - GV đọc bài viết. - Những chi tiết nào trong đoạn cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ? Mọi người im phăng phắc xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo. - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Y Hoa, gùi, hò reo,… - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV lưu ý HS cách viết câu câu cảm... - Yêu cầu HS nêu tư thế ngồi viết đúng - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2 (145): - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài: trao đổi nhanh trong nhóm 5: - Nhóm 1, nhóm 2: Làm phần a. - Nhóm 3, nhóm 4: Làm phần b. - Mời 4 nhóm lên thi tiếp sức. - Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc Ví dụ về lời giải: a) Tra ( tra lúa ) - cha (mẹ) ; trà (uống trà) - chà (chà xát) ; tráo ( đánh tráo) - cháo ( bát cháo) ; tro ( tro bếp) - cho (cho quà) Bài tập 3 (146): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào vở bài tập theo nhóm 4. - Mời một số HS lên thi tiếp sức. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Kết luận nhóm thắng cuộc. Lời giải:. HĐ của HS - 1 HS làm lại bài tập 2a - Lớp nhận xét. - Lắng nghe - HS theo dõi SGK. - Trả lời câu hỏi. - Đọc thầm bài - HS viết bảng con. - Nêu cách trình bày bài - Nghe hướng dẫn - 1 HS nêu - HS viết bài. - HS soát bài.. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi nhanh trong nhóm + Nhóm 1, nhóm 2: Làm phần a. + Nhóm 3, nhóm 4: Làm phần b. - 4 nhóm lên thi tiếp sức. - Cả lớp nhận xét. - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào vở bài tập theo nhóm 4. - Mời một số HS lên thi tiếp sức. - HS khác nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Các tiếng cần điền lần lượt là: a) cho, truyện, chẳng, chê, trả, trở. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.. - Nghe, ghi nhớ. Tiết 3: Khoa học THỦY TINH I. Mục tiêu: Nhận biết được một số tính chất của thủy tinh . Nêu được tính chất và công dụng cuả thuỷ tinh thông thường. GD HS biết bảo quản đồ vật bằng thuỷ tinh. II. Đồ dùng dạy học: 1số cốc và lọ thuỷ tinh, giấy khổ to bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 hs nêu tính chất và cách bảo quản xi - 1 hs trả lời. măng. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới. a. GT bài: - Nêu mục đích cuả bài, ghi bảng. b. HĐ1: những đồ dùng bằng thuỷ tinh. - Y/c hs trả lời các câu hỏi. - HS TL CH - Hãy kể tên một số đồ dùng làm bằng thuỷ tinh mà em biết?. - Thuỷ tinh có tính chất gì?. - Nếu có thả cái cốc xuống sàn nhà thì điều gì sẽ sảy ra?. - Gv nhận xét, kết luận - Nghe c. HĐ 2: Các loại thuỷ tinh và tính chất của chúng. - Tổ chức hoạt động nhóm : 1 bóng đèn, 1 lọ - Nhận nhóm thảo luận hoa giấy khổ to. - Yêu cầu học sinh quan sát đọc thông tin SGK, xác định vật nào là thuỷ tinh thường, thuỷ tinh chất lượng cao và nêu căn cứ xác định. - Gọi hs trình bày. - Đại diện nhóm báo cáo. - Hãy kể tên một số đồ dùng làm bằng thuỷ tinh thường và thuỷ tinh chất lượng cao?. - Người chế tạo ra những đồ dùng bằng thuỷ tinh bằng cách nào.? - Có những cách nào để bảo quản đồ dùng bằng thuỷ tinh?..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 4: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. Mục tiêu: Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc. Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiềng phúc. Xác định được những yếu tố tạo nên một gia đình hạnh phúc. Biết trao đổi, tranh luận cùng các bạn để có nhận thức đúng về hạnh phúc. Giáo dục HS sống hoà thuận , thương yêu giúp đỡ lẫn nhau. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - KT 2 HS đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa, BT3 của - 2 HS đọc lại đoạn văn tả tiết LTVC trước. mẹ cấy lúa - Nhận xét, ghi điểm - Lớp nhận xét 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học. - Lắng nghe b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1 (146): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu - GV lưu ý HS: Trong 3 ý đã cho, có thể có ít nhất - Nghe hướng dẫn 2 ý thích hợp ; các em phải chọn 1 ý thích hợp nhất. - Cho HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân. - Mời một số học sinh trình bày. - Một số học sinh trình bày. - GV nhận xét. Lời giải : b. Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. Bài tập 2(147): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm 2. - HS làm bài theo nhóm 2. - Mời một số HS trình bày. - Một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. Lời giải: + Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc: sung sướng, may mắn,… + Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực,… Bài tập 3 (147): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu - GV nhắc HS: chỉ tìm từ ngữ chứa tiếng phúc với - Nghe hướng dẫn nghĩa là điều may mắn, tôt lành..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV cho HS thi làm việc theo nhóm 5, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Yêu cấu đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV cho HS tìm những từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc đặt câu với các từ ngữ các em vừa tìm được. - GV nhận xét, KL nhóm thắng. Ví dụ về lời giải: - Phúc ấm: phúc đức của tổ tiên để lại. - Phúc bất trùng lai: Điều may mắn không đến liền nhau. - Phúc lộc: Gia đình yên ấm, tiền của dồi dào. Bài tập 4 (147): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài tập. - Cho HS trao đổi theo nhóm 4, sau đó tham gia tranh luận trước lớp. - GV nhận xét tôn trọng ý kiến riêng của mỗi HS, song hướng cả lớp cùng đi đến kết luận: Tất cả các yếu tố trên đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hoà thuận thì gia đình không thể có HP. Lời giải: Yếu tố quan trọng nhất để tạo nên một gia đình hạnh phúc là: c) Mọi người sống hoà thuận. 3.Củng cố - Dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài học, liên hệ giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.. - HS thi - Đại diện nhóm trình bày. - 1 HS nêu yêu cầu - Nghe hướng dẫn - HS trao đổi theo nhóm 4. - Nghe, ghi nhớ. Ngày soạn: 19/11/2012 Ngày giảng:T4 - 21/11/2012 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn. Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số thập phân..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân, chia một số thập phân cho một số thập phân cho một số tự nhiên, chia một số thập phân cho một số thập phân? - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Luyện tập: Bài tập 1 (73): Đặt tính rồi tính - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét chốt lại bài làm đúng: Kết quả: a. 7,83 b. 13,8 c. 25,3 d. 0,48 Bài tập 2 (73): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - GV Hỏi HS thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - Chia nhóm, giao việc, giới hạn thời gian - Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, biểu dưong nhóm làm đúng, nhanh. a. (128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32 = 55,2 : 2,4 - 18,32 = 23 - 18,32 = 4,68 b. 8.64: ( 1.46 + 3,34) + 6,32 = 8,64 : 4,8 + 6,32 = 1,8 + 6,32 = 8,12 Bài tập 3 (73): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét chốt lại bài làm đúng. Bài giải:. HĐ của HS - 3 HS nêu quy tắc. - Lắng nghe - 1 HS đọc đề bài. - HS tìm hiểu bài toán. - HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS nêu - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm báo cáo. - 1 HS đọc yêu cầu - HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Số giờ mà động cơ đó chạy được là: 120 : 0,5 = 240 (giờ) Đáp số: 240 (giờ) Bài tập 4 (72): Tìm x - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - Yêu cầu HS nêu các quy tắc tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và phép nhân - Cho HS làm vào nháp. - Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - GV cùng lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng. Kết quả: a. x - 1,27 = 13,5 : 4,5 b. x + 18,7 = 50,5 : 2,5 x - 1,27 = 3 x + 18,7 = 20,2 x = 3 + 1,27 x = 20,2 - 18,7 x = 4,27 x = 1,5 c. x x 12,5 = 6 x 2,5 x x 12,5 = 15 x = 15 : 12,5 x = 1,2 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài học, liên hệ giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học kĩ lại các quy tắc. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi nhóm 2 - Nêu các quy tắc - HS làm vào nháp. - 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét.. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 2: Tập đọc VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I.Mục tiêu: Biết đọc bài thơ lưu loát, diễn cảm, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta. Trả lời được câu hỏi 1,2, 3.) Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - KT 2 HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Buôn - 2 HS đọc trả lời các câu hỏi Chư Lênh đón cô giáo. - Nhận xét, ghi điểm 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến Tạm biệt! Đoạn 2: Tiếp cho đến màu vôi, gạch. Đoạn 3: Tiếp cho đến nốt nhạc. Đoạn 4: Tiếp cho đến xây dở. Đoạn 5: Đoạn còn lại - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1 - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc khổ thơ 1: - Nhưng chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây? Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc. Ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên mùi vôi gạch. Những rãnh tường chưa chát. Rút ý 1: Hình ảnh một ngôi nhà đang xây. - Cho HS đọc khổ thơ 2: -Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà? Trụ bê tông nhú lên trời như một mầm cây. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên màu vôi, gạch. Ngôi nhà như trẻ nhỏ lớn lên cùng trời xanh. Rút ý 2: Vẻ đẹp của ngôi nhà đang xây. - Cho HS đọc các khổ thơ còn lại: - Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động gần gũi? Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường. Làn gió mang hương ủ đầy những rãnh tường chưa chát. Ngôi nhà lớn lên với trời xanh. - Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? Cuộc sống xây dựng trên đất nước ta rất náo nhiệt, khẩn trương. Rút ý 3: Vẻ đẹp của ngôi nhà đang xây. - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng.. - 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 - 2 HS đọc toàn bài. - Nghe - HS đọc khổ thơ 1 - Trả lời câu hỏi. - HS đọc khổ thơ 2 - Trả lời câu hỏi. - HS đọc các khổ thơ còn lại - Trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét, bổ sung. - Nêu nội dung bài.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho 1 - 2 HS đọc lại. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời 5 HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ. - Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ 3, 4, 5 trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài học, liên hệ giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.. - 2 HS nêu lại nội dung bài - 5 HS nối tiếp đọc bài. - Cả lớp tìm giọng đọc - Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ 3, 4, 5 trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nghe, ghi nhớ. Tiết 3: Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu: Nêu được một số từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc anh em trên đất nước; từ ngữ miêu tả hình dáng của người ; các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn. Tìm được một số từ ngữ miêu tả hình dáng của người theo yêu cầu BT3. Viết được đoạn văn miêu tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu BT4. Giáo dục HS chăm chỉ, tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết kết quả của bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - KT 1 HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước. - 1 HS làm bài tập 1 trong tiết - Nhận xét, ghi điểm. LTVC trước. 2. Dạy bài mới: - Lớp nhận xét a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1(151): - HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - HS làm vào vở bài tập. - Cho HS làm vào vở bài tập. - Một số HS trình bày. - Mời một số HS trình bày. - HS khác nhận xét. - Yêu cầu HS khác nhận xét. - GV treo bảng phụ ghi kết quả của bài tập 1, nhận xét chốt lời giải đúng. VD về lời giải :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> a. cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, thím, cô, bác, … b. thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bạn thân, … c. công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, … d. Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường,… Bài tập 2 (151): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm theo nhóm 5 vào bảng nhóm. - Nhóm 1 ; 2: Chủ đề về quan hệ gia đình. - Nhóm 3 ; 4: Chủ đề về quan hệ thầy trò. - Nhóm 5 ; 6: Chủ đề về quan hệ bè bạn. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV kết luận nhóm thắng cuộc. - Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao trên. VD về lời giải: a.Về quan hệ gia đình: - Chị ngã em nâng. - Con hơn cha là nhà có phúc. b. Về quan hệ thầy trò: - Không thầy đố mày làm nên. - Kính thầy yêu bạn. c. Về quan hệ bè bạn: - Học thầy không tầy học bạn. - Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. Bài tập 3 (151): - Cho HS làm bài theo nhóm 5 (Các bước thực hiện tương tự bài tập 2) VD về lời giải: a. Miêu tả mái tóc: Đen nhánh, hoa râm,… b. Miêu tả đôi mắt: Một mí, hai mí, ti hí,… Bài tập 4 (151): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV nhắc HS: Có thể viết nhiều hơn 5 câu. - Cho HS viết bài vào vở. - Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm. - GV nhận xét, chấm điểm. - Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại trong đoạn văn. 3.Củng cố -Dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài học, liên hệ giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm theo nhóm 5 vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm theo nhóm 5 vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - 1 HS nêu yêu cầu. - Lắng nghe - HS viết vào vở. - HS nối tiếp đọc bài làm của mình. - Lớp nhận xét, bình chọn - Nghe, ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 4: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: Biết kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK. Biết trao đổi với bạn bè về nội dung ý nghĩa của câu chuyện; Biết nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. Giáo dục HS mạnh dạn, tự tin khi kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - KT 1 HS kể lại 1 - 2 đoạn truyện Pa-xtơ và em - 1 HS kể và trả lời câu hỏi về bé và trả lời câu hỏi về ý nghĩa của câu chuyện. ý nghĩa của câu chuyện - Nhận xét, ghi điểm - Lớp nhận xét 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Lắng nghe b. Hướng dẫn HS kể chuyện Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: - Mời một HS đọc yêu cầu của đề. - HS đọc đề. - GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ) Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân - Mời 2 HS đọc gợi ý 1, 2,3,4 trong SGK. - HS đọc các gợi ý. - Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể. - HS nói tên câu chuyện mình - Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ sẽ kể. lược của câu chuyện. HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện. - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân - HS kể chuyện theo cặp. Trao vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . đổi với với bạn về nhận vật, - GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý 2. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: - HS thi kể chuyện trước lớp. - Đại diện các nhóm lên thi kể. - Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội - Trao đổi với bạn về nội dung dung, ý nghĩa truyện. ý nghĩa câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: - Nhận xét, bình chọn - Bạn tìm được chuyện hay nhất. - Bạn kể chuyện hay nhất. - Bạn hiểu chuyện nhất. 3.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ - Dặn HS về nhà chuẩn bị trước nội dung cho tiết kể chuyện lần sau. Ngày soạn: 20/11/2012 Ngày giảng:T5 - 22/11/2012 Tiết 1: Toán TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm). Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm HS, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm lại bài tập 4 tiết 73. - 2 HS làm bài - Nhận xét, ghi điểm. - Lớp nhận xét, bổ sung 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài học - Lắng nghe b. Dạy bài mới Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ, giới thiệu hình vẽ, rồi hỏi HS: - Nghe, quan sát - Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích - Trả lời vườn hoa bằng bao nhiêu? ( Bằng 25 : 100 hay 25 / 100.) - GV viết lên bảng: 25/100 = 25%; 25% là tỉ số %. - Lắng nghe - Cho HS tập đọc và viết kí hiệu % - Đọc và viết kí hiệu Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ ghi bảng: - Nghe ví dụ Trường có 400 HS, trong đó có 80 HS giỏi. - GV yêu cầu HS: - Viết tỉ số của HS giỏi và HS toàn trường?( 80 : - Thực hiện viết tỉ số 400) - Đổi thành phân số TP có.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Đổi thành phân số TP có mẫu số là 100?. mẫu số là 100. 80 20 ( 80: 400 = 400 = 100 ). - Viết thành tỉ số phần trăm. 20 - Viết thành tỉ số phần trăm( 100 = 20%). - Viết tiếp vào chỗ chấm: Số HS giỏi chiếm … số HS toàn trường? ( Số HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường.) - GV: Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 HS trong toàn trường thì có 20 HS giỏi. c. Luyện tập: Bài tập 1 (74): Viết (theo mẫu) - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS phân tích mẫu. - Cho HS làm vào vở, một số HS lên bảng làm bài. - GV cùng lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng: 60 15 60 12 400 = 100 = 15% ; 500 = 100 = 12% ;. 96 32 300 = 100 =. 32% Bài tập 2 (74): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ -GV kiểm tra, nhận xét, chốt lại bài làm đúng: Bài giải: Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là: 95 95 : 100 = = 95% 100 Đáp số: 95% Bài tập 3 (74): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên cùng lớp nhận xét. Bài giải: a. Tỉ số phần trăm của số cây lấy lấy gỗ và số cây trong vườn là: 540 : 1000 = 54% b. Số cây trong vườn là: 1000 - 540 = 460 (cây) Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong. - Viết tiếp vào chỗ chấm - Lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS phân tích mẫu. - HS làm vào vở, một số HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ, sau đó chữa bài. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc đề bài. - HS tìm hiểu bài toán. - HS làm vào nháp. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> vườn là: 460 : 1000 = 46% Đáp số: a) 54% ; b) 46% 3.Củng cố - Dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài học - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại bài. - Nghe, ghi nhớ. Tiết 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ HOẠT ĐỘNG) I. Mục tiêu : Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn( BT1). Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người. Giáo dục HS chăm chỉ, tự giác làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học : HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho 1 HS đọc lại biên bản cuộc họp của tổ, lớp - 1 HS đọc bài làm của mình hoặc chi đội. - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã biết tả ngoại hình nhân vật. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập tả - Lắng nghe hoạt động của một người mà mình yêu mến. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - 2 HS đọc nội dung bài. - Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài. - HS tìm hiểu đề bài - GV hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. - HS trao đổi theo cặp. - Cho HS trao đổi theo cặp. - Một số HS trình bày. - Mời một số HS trình bày. - GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng bằng cách treo - Cả lớp nhận xét bảng phụ. Lời giải: a. Bài văn có 3 đoạn: - Đoạn 1: Từ đầu đến loang ra mãi. - Đoạn 2: Tiếp cho đến như vá áo ấy. - Đoạn 3: Phần còn lại. b. Nội dung chính của từng đoạn: - Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường. - Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm. - Đoạn 3: Tả bác Tâm đướng trước mảng đường.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> đã vá xong. c. Những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm: - Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh… - Bác đập đá đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. - Bác đứng lên, vươn vai mấy cái liền. Bài tập 2 - Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS - GV nhắc HS chú ý: - Đoạn văn cần có câu mở đoạn. - Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về hoạt động nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó. - Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí. - Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật hoạt động của nhân vật và thể hiện cảm xúc của người viết. - Cho HS viết đoạn văn vào vở. - Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. - Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả ngoại hình nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. - GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài học, liên hệ giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc - HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.. - HS viết đoạn văn vào vở. - 5 HS đọc. - Lớp nhận xét, bình chọn.. - Nghe, ghi nhớ. Tiết 4: Khoa học CAO SU I. Mục tiêu: Nhận biết được tính chất của cao su. Nêu được 1 số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. Tích cực trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học: Bóng, dây chun bằng cao su. III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> HĐ của GV 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi hs nêu tính chất của thuỷ tinh? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. GT bài. - Nêu mục tiêu của bài, ghi bảng. b. HĐ 1: Quan sát hình trong SGK - Y/c hs quan sát hình sgk và trả lời câu hỏi: - Hãy kể tên các đồ dùng bằng cao su?.( Có thể quan sát hình minh hoạ SGK) - Y/c hs nêu tính chất của cao su. - Tổ chức hoạt động nhóm. - Y/c hs quan sát thí nghiệm miêu tả, hiện tượng kết quả quan sát. - TN1 : Ném quả bóng cao su suống nền nhà. - TL2 Kéo căn sợi dây chun rồi thả tay. - TL3 Thả một đoạn dây chun vào bát nước. - Gọi 3 học sinh lên miêu tả hiện tượng và kết quả quan sát. c. HĐ 2: QS thí nghiệm - Mời học sinh lên đốt 1 đầu dây cao su. - Em có thấy nóng tay không, điều đó chứng tỏ điều gì? -Cao su có những tính chất gì. - Cần lưu ý điều gì khi sử dụng đồ dùng bằng cao su. - Gọi đọc mục cần biết. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Y/c hs về nhà chuẩn bị bài sau.. HĐ của HS - 1hs trả lời.. - Quan sát hình và trả lời các câu hỏi. - Thảo luận nhóm.. - Đại diện nhóm trình bày. - 1 HS lên làm và TL CH. - 1 vài hs đọc. - Lắng nghe, thực hiện.. Ngày soạn: 21/11/2012 Ngày giảng:T6 - 23/11/2012 Tiết 1: Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I .Mục tiêu: Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo dục HS tinh chính xác, khoa học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ GV; Bảng nhóm HS; Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - KT 1 HS làm bài: Tìm tỉ số phần trăm của 39 : - 1 HS làm bài 100 =? - Lớp nhận xét, bổ sung - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học - Lắng nghe b. Dạy bài mới Ví dụ: - GV nêu ví dụ, tóm tắt ghi bảng: - Lắng nghe ví dụ Số HS toàn trường : 600 Số HS nữ : 315 - Yêu cầu HS: - Viết tỉ số của số HS nữ và số HS toàn trường. - Viết tỉ số của số HS nữ và số ( 315 : 600) HS toàn trường - Thực hiện phép chia 315 : 600 = ? - Thực hiện phép chia ( 315 : 600 = 0,525) - Nhân với 100 và chia cho 100. - Nhân với 100 và chia ( 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5% ). cho 100 - GV nêu: Thông thường ta viết gọn cách tính như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5%. - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 ta làm như thế nào? - Gọi HS nêu quy tắc gồm 2 bước: - HS nêu quy tắc. - Chia 315 cho 600. - Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được Bài toán: - GV nêu ví dụ và giải thích: Khi 80kg nước biển - Lắng nghe ví dụ bốc hơi hết thì thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - Cho HS tự làm ra nháp. - HS tự làm ra nháp. - Mời 1 HS lên bảng làm. - 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét chốt lại bài làm đúng: - Lớp nhận xét, bổ sung Bài giải: Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là: 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5% Đáp số: 3,5% c. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài tập 1 (75): Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu) - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS phân tích mẫu. - Chia nhóm cho HS làm bài theo nhóm - Yêu cầu đại dện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét, biểu dương nhóm làm đúng, nhanh. Kết quả: 0, 57 = 57% 0,3 = 30% 0,234 = 23,4% 1,35 = 135%. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS phân tích mẫu. - HS làm bài theo nhóm - Đại dện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung. Bài tập 2 (75): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu - GV giới thiệu mẫu (bằng cách cho HS tính 19 : - Nghe hướng dẫn 30, dừng ở 4 chữ số sau dấu phẩy, viết 0,6333 = 63,33%) - Cho HS làm vào nháp. - HS làm vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét Kết quả: b) 45 : 61 = 0,7377… = 73,77% c) 1,2 : 26 = 0,0461… = 4,61% Bài tập 3 (75): - Mời 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào vở. - HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Cả lớp nhận xét. Bài giải: Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52% Đáp số: 52% 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài học, liên hệ thực tế - Nghe, ghi nhớ giáo dục HS - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. _________________________________ Tiết 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ( TẢ HOẠT ĐỘNG ) I. Mục tiêu: Biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói. Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé. Giáo dục HS lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ để HS lập dàn ý làm mẫu. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 HS đọc lại đoạn văn tả hoạt động của - 2 HS đọc một người ở tiết trước đã được viết lại. - Nhận xét, ghi điểm - Lớp nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Nghe b. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: - Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK. - 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS xem lại kết quả quan sát một bạn nhỏ - HS xem lại kết quả quan sát. hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói. - Mời 1 HS khá, giỏi đọc kết quả ghi chép. Cho - Một HS giỏi đọc, cả lớp cả lớp NX. nhận xét. - GV treo bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một - 1 HS đọc bài văn tả người, mời 1 HS đọc. - GV nhắc HS chú ý tả hoạt động của nhân vật - HS nghe. để qua đó bộc lộ phần nào tính cách nhân vật. - Cho HS lập dàn ý, 2 HS làm vào bảng nhóm. - HS lập dàn ý vào nháp. - Mời một số HS trình bày. - HS trình bày. - Mời 2 HS làm bài vào bảng nhóm trình bày. - Lớp nhận xét - Cả lớp và GV nhận xét. - GV đánh giá cao những dàn ý thể hiện được ý riêng trong quan sát, trong lời tả. Bài tập 2: - Mời 1 HS yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS - GV nhắc HS chú ý: - HS nghe. - Đoạn văn cần có câu mở đoạn. - Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về hoạt động nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó. - Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí. - Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> hoạt động của nhân vật và thể hiện cảm xúc của người viết. - Cho HS viết đoạn văn vào vở. - Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. - Gv cùng cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả hoạt động nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. - GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau.. - HS viết đoạn văn vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. - Lớp nhận xét, bình chọn.. - Nghe, ghi nhớ. Tiết 3: Địa lí THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ I. Mục tiêu: Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta: Xuất khẩu, khoáng sản, hàng dệt may, nông nghiệp, thuỷ sản, lâm sản, nhập khẩu, máy móc thiết bị nguyên và nhiên liệu. Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển. Nhớ tên 1 số điểm du lịch Hà Nội, TP HCM, Vịnh hạ long, Huế, Đà Nẵng… Nêu những điều kiện thuận lợi, khó khăn ngành du lịch. Tích cực trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính, các tranh ảnh về trung thương mại các điểm du lịch. III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HĐ của GV 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới. a. GT bài. - Nêu mục đích của bài, b. HĐ1: Ngành thương mại - Yc đọc thầm SGK. cho biết thế nào là thương mại, nội thương, ngoại thương. - Nhận xét – kết luận. - YC thảo luận nhóm: TLCH - Hoạt động thương mại có ở đâu trên đất nước ta? - Ở đâu có hoạt động thương mại lớn? - Nêu vai trò của HĐ thương mại? - Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu. - Kể tên một số mặt phải nhập khẩu. - Gọi các nhóm báo cáo. - Nhận xét kết luận. c. HĐ 2: Ngành du lịch. - YC thảo luận nhóm, dựa vào SGK và tranh ảnh vốn hiểu biết để tìm các điều kiện thuận lợi cho. Tiết 5: Sinh hoạt lớp. HĐ của HS. - Đọc, trả lời. - Lắng nghe - Thảo luận nhóm.. - Đại diện nhóm báo cáo. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Thảo luận theo y/c..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×