Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.93 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết ppct 60 Tuần dạy:. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI. 1/ MỤC TIÊU: 1.1Kiến thức: HS biết cách giải một số dạng phương trình quy được về phương trình bậc hai như: phương trình trùng phương, phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức, một vài dạng phương trình bậc cao. 1.2Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, tính nhẩm nghiệm, phân tích đa thức thành nhân tử. 1.3Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận. 2/ TRỌNG TÂM - Cách giải phương trình trùng phương. - Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu và phương trình tích. 3/ CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Thước thẳng, MTBT, BP: HDVN 3.2.HS: Bảng nhóm, Ôn bài cũ. 4/TIẾN TRÌNH 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: 91 92 4.2 Kiểm tra miệng Giải phương trình (10ñ) 3x2- 7x = 0. 3x2-7x = 0 x(3x-7)=0 7 x = 0 hoặc x= 3. GV: Gọi hs nhận xét. Vậy phương trình có 2 nghiệm:. GV: Nhận xét chấm điểm. 7 x1= 0; x2= 3. 4.3 Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Phương trình trùng phương GV giới thiệu: Phương trình trùng phương là phương trình có dạng: ax4+bx2+c = 0 (a 0). Nội dung I/ Phương trình trùng phương: Dạng: ax4 + bx2 + x = 0 (a 0).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Gọi HS cho ví dụ?. Ví dụ: 3x4-5x2+1 = 0 7x4-15 =0. HS:. -5x4+2x2 = 0 GV: Làm thế nào để giải được phương trình. Nhận xét: SGK/ 55.. trùng phương?. Ví dụ 1: Giải phương trình.. Xét ví dụ 1 SGK/ 55.. x4-13x2+36 = 0. Giải phương trình x4-13x2+ 36 =0. Đặt x2= t 0 ta có:. GV: Ta có thể đưa phương trình về dạng. t2- 13t+ 36 = 0. phương trình bậc hai bằng cách đặt ẩn phụ. = 169-144 = 25 >0. không?. 13 5 13 5 4 9 t1= 2 ( nhận); t2= 2 ( nhận). HS: Trả lời GV: Giải phương trình với ẩn t. HS:Thực hiện. Với t= t1 = 4 ta có x2= 4 x= 2 với t = t2= 9 ta có x2= 9 x= 3. GV: Thay vào phương trình x2= t ta tìm x như. Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm :. thế nào?. x1= 2; x2=-2; x3=3; x4= -3. GV: gọi 1 HS lên bảng. GV: cho HS thực hiện ?1 theo nhóm HS: Họat động nhóm 5’. ?1. Nhóm số 1,3 làm câu a. Giải các phương trình:. Nhóm số 2,4 làm câu b.. a/ 4x4+x2-5 = 0. GV: mời đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.. Đặt x2= t 0 ta có:. - Nhận xét chung.. 4t2+ t-5 = 0 Có a+b+c =4+1-5 = 0 5 t1= 1 ( nhận) ; t2= 4 ( loại). t1=x2 = 1 x12= 1 b/ 3x4+4x2+1 = 0 Đặt x2=t 0 ta có: có a-b+c =3-4+1=0. Hoạt động 2: GV: Ở lớp 8, chúng ta đã biết cách giải phương. 1 t1=-1( loại) ; t2= 3 ( loại). Vậy phương trình vô nghiệm..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> trình chứa ẩn ở mẫu. Hãy nêu lại các bước giải. HS:. II/ Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức: Cách giải: SGK/ 56.. GV: Cho HS thực hiện ?2 GV: Tìm điều kiện của x? HS: x 3 GV: Khử mẫu bằng cách nào? HS: Quy đồng. ?2 Giải phương trình:. GV: gọi 1 HS lên bảng làm.. x 2 3x 6 1 2 x 9 x 3 (ĐK: x 3). HS: Cả lớp cùng làm để nhận xét.. x2-3x+6 = x+3 x2-4x+3 =0 x1=1 ( nhận); x2= 3 ( loại). Hoạt động 3 Xét ví dụ 2: SGK/ 56.. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x1=1. GV: Một tích bằng 0 khi nào?. III/ Phương trình tích:. HS: Trả lời. Ví dụ 2:. GV: gọi 1 HS lên bảng giải.. Giải phương trình: (x+1)(x2+2x-3) = 0. - Nhận xét chung.. x+1 = 0 hoặc x2+ 2x-3= 0. Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm: x1=-1; x2=1; x3=-3 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố Giải phương trình: x3+ 3x2+ 2x = 0 GV: gọi 1 HS lên bảng làm .. ?3 x3+3x2+2x =0. HS: Cả lớp cùng làm để nhận xét.. x(x2+3x+2)=0 x=0 hoặc x2+3x+2 =0. Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm: x1=0; x2=-1; x3=-2 4.5. Hướng dẫn học isnh tự học ở nhà Đối với bài học ở tiết này - Nắm vững cách giải từng loại phương trình..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bài tập về nhà : 34, 35a SGK/ 56. - Bài 45, 46, 47 SBT/ 45. - GV hướng dẫn bài 47 trên bảng phụ. Đối với bài học ở tiết tiếp theo - Chuẩn bị tiết sau LT: Xem trước các BT 46;47. Áp dụng cách giải phương trình trùng phương. 5. Rút kinh nghiệm: ND: ………………………………………………………………………………………………………. PP……………………………………………………………………………………………………… … ĐDDH: …………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(5)</span>