Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

giáo án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.99 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 27 Thực hiện từ ngày: 29/3 đến ngày 02/4/2021 Cách ngôn: GVCN: Phan Thị Hà Phương Thứ/ngày. Buổi Sáng. Hai 29/3 Chiều. Tư 31/3. Chiều. Ba 30/3. Sáng. Sáng Năm 01/4 Ch iều Chiều. Sáu 02/4. Môn học Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán Chính tả TNXH AT LL Toán LT & C Luyện toán Tập đọc Toán Luyện TV. Tên bài học Chào cờ Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 1) Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 2) Số 1 trong phép nhân và phép chia Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 3) Loài vật sống ở đâu AT : Ôn tập LL : Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương Số 0 trong phép nhân và phép chia Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 4) Ôn tập Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 5) Luyện tập Ôn tập ( Tiết 1). Toán Tập viết Chính tả. Luyện tập chung Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 6) Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 7). Tập làm văn Kể chuyện Toán Luyện TV HĐTT. Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 8) Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 9) Luyện tập chung Ôn tập ( Tiết 2) Sinh hoạt lớp tuần 27.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 29 tháng 03 năm 2021 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1). Tập đọc: I. Mục tiêu - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/15 phút); hiểu ND của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc); - Biết đặt và trả lời câu hỏi với Khi nào? (BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4); * HS đọc lưu loát được đoạn bài, tốc độ đọc trên 45 tiếng/phút. II. Chuẩn bị - Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên 1. Ôn định: Kiểm tra SGK, VBT 2. Bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài “Sông Hương”. 3. Bài mới a) HĐ1: Giới thiệu bài: Tuần 27 là tuần ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả môn Tiếng Việt. b) HĐ2: Kiểm tra Tập đọc: - Gọi từng HS lên bốc thăm - đọc bài và trả lời 1 câu hỏi. c) HĐ3: Thực hành: Bài 2, 3, 4 Bài 2: Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây và trả lời câu hỏi Khi nào? + Làm nhẩm trong đầu rồi mới gạch dưới bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi khi nào? Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: + Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm chứ không phải đặt câu. Bài 4: Nói lời đáp lại của em: + Chú ý nói tự nhiên hợp với tình huống.. Hoạt động của học sinh - Để lên bàn - 3HS - Chú ý. - 5HS - Tự làm bài vào vở, lần lượt 2 em làm bảng lớp: a. Mùa hè. b. Khi hè về. - Nêu miệng cá nhân : + Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng? + Khi nào ve nhởn nhơ ca hát? - Nhóm 2 : Đóng vai a) Có gì đâu./Không có chi./Chuyện nhỏ ấy mà./Bạn bè phải giúp đỡ nhau mà./... b) Dạ, không có chi!/Dạ, thưa không có gì đâu ạ! c) Thưa bác không có chi!/Dạ, cháu rất thích trông em bé mà.. 4. Củng cố - Dặn dò - Khi thực hành đáp lời cảm ơn với lời lẽ và thái độ lịch sự, đúng nghi thức, đúng - Chọn ý: A hay sai? A. Đúng B. Sai.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hoàn thành bài tập trong vở bài tập.. - Cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ hai ngày 29 tháng 03 năm 2021 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2). Tập đọc: I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về KN đọc như ở tiết 1; - Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (BT2); biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3); II. Chuẩn bị - Bảng phụ viết bài tập 3/SGK. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên 1. Ôn định Kiểm tra SGK, VBT 3. Bài mới a) HĐ1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài b) HĐ2: Kiểm tra Tập đọc c) HĐ3: Thực hành: Bài 2, 3 Bài 2: Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm đôi. 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời.. Hoạt động của học sinh - Để lên bàn - Chú ý - 3HS. - Thực hành đố nhau theo nhóm đôi. Gợi ý: Mùa Mùa Mùa Mùa xuân hạ thu đông Tháng Tháng Tháng Tháng 1, 2, 3. 4, 5, 6. 7, 8, 9. 10, 11, 12. Hoa Hoa Hoa Hoa mai phượn cúc mận Hoa g Bưởi Dưa đào Măng Cam hấu Vú cụt Mãng sữa Xoài cầu Quýt Vải Nhãn - Thời tiết của mỗi mùa : + Mùa xuân: ấm áp. + Mùa hạ: nóng bức, oi nồng. + Mùa thu: se se lạnh, mát mẻ. + Mùa đông: mưa phùn gió bấc, giá lạnh. * HS: Tập nói hoàn chỉnh đoạn văn về từng mùa. - 1em làm bài tập ở bảng phụ. Cả lớp làm vở. Bài 3: Ngắt đoạn trích sau thành 5 câu - Nhận xét, chốt lời giải đúng: và chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ đầu + Trời đã vào thu. Những đám mây bớt câu. đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo + Đọc đi đọc lại đoạn văn nhiều lần rồi đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và mới chấm câu và viết hoa chữ đầu câu. cao dẫn lên..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4. Củng cố - Khi viết câu, đầu câu và cuối câu phải - 2HS viết: A. Viết hoa B. Cuối câu có dấu chấm - Chọn ý: C C. Cả 2 ý trên 5. Dặn dò - Đọc và ôn lại các bài đã học. - Cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ hai ngày 29 tháng 03 năm 2021 Toán SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó; - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó; - Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó; - Rèn KN giải toán cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học. * Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định 2. Bài cũ - Bài 2, 3/131 - Muốn tính chu vi hình tam giác (tứ giác) em làm thế nào? 3. Bài mới a) HĐ1: Giới thiệu bài và ghi đề b) HĐ2: Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1. - Nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng. - Vậy 1 nhân 2 bằng mấy? - Tiến hành tương tự với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4. - Từ các phép tính 1 x 2 = 2; 1 x 3 = 3; 1 x 4 = 4 em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 1 với một số? - Nhắc lại kết luận trên. - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các phép tính 2 x 1; 3 x 1; 4 x 1 - Khi thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt. * Kết luận: Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó c) HĐ3: Giới thiệu phép chia là 1. - Nêu phép nhân 1 x 2 = 2 yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng. - Vậy từ 1 x 2 = 2 ta có được phép chia 2 :1=2. * Hoạt động của học sinh - Hát - 1HS + Bảng con - 1HS. - 1 x 2 = 1 + 1 = 2. -1x2=2 - Thực hiện yêu cầu của GV để rút ra 1 x 3 = 3; 1 x 4 = 4 - Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - 3HS nhắc lại kết luận. - 2 x 1 = 2; 3 x 1 = 3; 4 x 1 = 4. - Khi ta thực hiện phép nhân một số nào đó với 1 thì kết quả là chính số đó. - 4 HS nhắc lại kết luận - Nêu 2 phép chia 2 : 2 = 1; 2 : 1 = 2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Tiến hành tương tự như trên để rút ra các phép tính 3 : 1 = 3; 4 : 1 = 4 - Từ các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương của của các phép chia có số chia là 1. * Kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó d) HĐ4: Thực hành: Bài 1, 2/53 Bài 1: Tính nhẩm. - Yêu cầu HS nêu miệng - Em có nhận xét gì về các phép tính nhân, chia ở bài tập này? Bài 2: Rèn KN điền số + Yêu cầu làm bảng con. - Các phép chia có số chia là 1 có thương bằng chính số bị chia - 4HS nhắc lại kết luận - Nhóm 2 – Truyền điện – Làm vở - Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Cả lớp làm bảng con.. * Bài 3, 4: * Tự làm 4. Củng cố - Số nào nhân, (chia) với (cho) 1 thì kết - Chọn ý: A quả như thế nào? A. 1 B. 2 C. 0 5. Dặn dò - Về làm bài tập cho hoàn thành. - Cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ hai ngày 29 tháng 03 năm 2021 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3). Chính tả: I. Mục tiêu - Mức độ về yêu cầu và KN đọc giống tiết 1. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? (BT2, BT3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). II. Chuẩn bị - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định Kiểm tra SGK, VBT - Để lên bàn 3. Bài mới a) HĐ1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài - Chú ý b) HĐ2: Kiểm tra Tập đọc - 3HS c) HĐ3: Thực hành: Bài 2, 3, 4 Bài 2: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi - Nhóm 2- Nêu miệng – Làm vở “Ở đâu?” a. hai bên bờ sông. b. trên những cành cây. Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: - Nhóm 2 – Em hỏi em trả lời * Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in + Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu? đậm chứ không phải đặt câu. + Ở đâu trăm hoa khoe sắc thắm? Bài 4: Nói lời đáp lại của em: * Chú ý nói tự nhiên hợp với tình - Làm bài vào vở huống. - 2 HS thực hành đối đáp: a. Xin lỗi bạn nhé! b. Thôi, cũng không sao đâu chị ạ! c. Dạ, không có chi. 4. Củng cố Trắc nghiệm: Chọn Đ – S - Câu nào thuộc cụm từ ở đâu? -S A. Mẹ em đi chợ về. -Đ B. Nhà em ở Khối phố Đình An. -S C. Sáng nào, em cũng đi học. -Đ D. Cây bàng nằm ngay giữa sân trường. 5. Dặn dò - Hoàn thành bài tập. - Cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tự nhiên xã hội:. Thứ hai ngày 29 tháng 03 năm 2021 LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU. I. Mục tiêu: - Biết được động vật có thể sống được ở khắp mọi nơi: tên cạn, dưới nước. - Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn, trên không, dưới nước của một số loài động vật. II. Chuẩn bị - GV: Vô tuyến, băng hình về thế giới động vật. Ảnh minh họa, tranh ảnh sưu tầm về động vật. Các hình vẽ trong SGK trang 56, 57 phóng to. Phiếu xem băng. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Bài cũ: Một số loài cây sống dưới nước. +Nêu tên các cây mà em biết? +Nêu nơi sống của cây. - Nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu: Loài vật sống ở đâu? Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Kể tên các con vật - Hỏi: Em hãy kể tên các con vật mà em biết?. - Nhận xét: Lớp mình biết rất nhiều con vật. Vậy các con vật này có thể sống được ở những đâu, thầy và các em cùng tìm hiểu qua bài: Loài vật sống ở đâu? +Để biết rõ xem động vật có thể sống ở đâu các em sẽ cùng xem băng về thế giới động vật. Hoạt động 2: Xem băng hình Bước 1: Xem băng. -Yêu cầu HS vừa xem phim vừa ghi vào phiếu học tập. - Phát phiếu học tập.. - Trả lời, bạn nhận xét. - Lắng nghe.. -Trả lời: Mèo, chó, khỉ, chim chào mào, chim chích chòe, cá, tôm, cua, voi,….. - Lắng nghe. - Vừa xem phim, vừa ghi vào phiếu học tập.. PHIẾU HỌC TẬP. STT Tên. Nơi sống. Bước 2: Yêu cầu trình bày kết quả. - Trình bày kết quả. -Yêu cầu HS lên bảng đọc kết quả ghi chép được. PHIẾU HỌC TẬP. STT Tên Voi Ngựa Các loại chim Cá heo Tôm Khỉ Thiên nga. Nơi sống Trong rừng Trên đồng cỏ Bay trên trời, có 1 số con đậu ở cây Ơ biển Ao Ngoài đảo Hồ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét. - Hỏi: Vậy động vật có thể sống ở những đâu? - Trả lời: Sống ở trong rừng, ở đồng cỏ, ao hồ, bay lượn trên trời, … Trên mặt đất.. - Gợi ý: Sống ở trong rừng hay trên đồng cỏ nói chung lại là ở đâu? Hoạt động 3: Làm việc với SGK -Yêu cầu quan sát các hình trong SGK và miêu tả lại bức tranh đó. Trả lời: - Treo ảnh phóng to để HS quan sát rõ hơn. + Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời, … + Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, một chú voi con đi bên cạnh mẹ thật dễ thương, … + Hình 3: Một chú dê bị lạc đàn đang ngơ ngác, … + Hình 4: Những chú vịt đang thảnh thơi bơi lội trên mặt hồ + Hình 5: Dưới biển có bao 3. Củng cố – Dặn dò: nhiêu loài cá, tôm, cua … +Em hãy cho biết loài vật sống ở những đâu?Cho ví dụ? - Trả lời - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe.. Thứ hai ngày 29 tháng 03 năm 2021 An toàn giao thông: ÔN TẬP Ngoài giờ lên lớp: TÌM HIỂU VỀ NGÀY GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG I. Mục tiêu: - Có hiểu biết về ngày giỗ tổ Hùng Vương - Có ý thức trong việc giữ gìn, phát huy phong tục ông cha II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh ngày mùng 10/3 III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Được tổ chức ngày nào trong năm ? - Nước ta có bao nhiêu vị vua Hùng ?, - Kể tên một số câu chuyện được học về Vua Hùng. - Các Vua Hùng đã có những công lao gì cho đất nước? Hoạt động 2: Ý nghĩa - Hằng năm tổ chức ngày giỗ tổ Hùng Vương để làm gì? Hoạt động 3: Giáo dục - Để đền đáp công lao to lớn của các Vị Vua Hùng chúng ta cần làm gì ?. - Ngày mùng 10/3 - 18 vị Vua Hùng, - An Dương Vương, An Tiêm, Mị Châu Trọng Thủy…. - Là những người đã đã có công dựng nước, hy sinh xương máu, tính mạng của mình cho đất nước - Nhắc nhở con cháu luôn nhớ ơn các vị vua. - Cố gắng học hành, xây dựng đất nước luôn giàu mạnh, luôn tự hào về quê hương….. - Thường xuyên thăm viếng, thắp hương, nhổ cỏ, trồng hoa …. Thứ ba ngày 30 tháng 03 năm 2021 Toán: SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu: - Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0; - Biết số nào nhân với 0 cũng bằng 0; - Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0; - Biết không có phép chia cho 0. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Hát - Cả lớp 2. Bài cũ - Bài 2, 3/132 - 2HS + Bảng con.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Số nào nhân với 1 thì kết quả như thế nào? Ví dụ - Số nào chia cho 1 thì kết quả như thế nào? Ví dụ 3. Bài mới a) HĐ1: Giới thiệu bài và ghi đề b) HĐ2: Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0. - Nêu phép nhân 0 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng. - Vậy 0 nhân 2 bằng mấy? - Tương tự với các phép tính 0 x 3 và 0 x 4. - Từ các phép tính 0 x 2 = 0; 0 x 3 = 0; 0 x 4 = 0 em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 0 với một số? - YC HS nhắc lại kết luận trên. - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các phép tính 2 x 0; 3 x 0; 4 x 0. - Khi thực hiện phép nhân của một số nào đó với 0 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt. * Kết luận: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. c) HĐ3: Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0. - Nêu phép nhân 0 x 2 = 0 yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng. - Vậy từ 0 x 2 = 0 ta có được phép chia 0 : 2=0 - Tiến hành tương tự như trên để rút ra các phép tính 0 : 3 = 0; 0 : 4 = 0 - Từ các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương của của các phép chia có số bị chia là 0? * Kết luận: Số 0 chia cho số nào cũng bằng 0. Không có phép chia cho 0 (không có phép chia mà số chia là 0) d) HĐ4: Thực hành: Bài 1, 2, 3/53 Bài 1: Rèn tính nhẩm 0 nhân với một số. + Yêu cầu HS nêu miệng. Bài 2: Rèn tính nhẩm 0 chia cho một số.. - 1HS - 1HS. - 0 x 2 = 0 + 0 = 0. -0x2=0 - Thực hiện để rút ra 0 x 3 = 0; 0x4=0 - Số 0 nhân với nào cũng số bằng 0. - 3HS nhắc lại kết luận. - 2 x 0 = 0; 3 x 0 = 0; 4 x 0 = 0. - Khi ta thực hiện phép nhân một số nào đó với 0 thì kết quả là 0. - Nhắc lại kết luận. - Nêu phép chia 0 : 2 = 0. - Các phép chia có số bị chia là 0 có thương bằng 0. - Nhắc lại kết luận.. - Nhẩm - Truyền điện - Bảng con 0:5=0. 0:4=0.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 0:3=0 - Tự làm vào vở Bài 3: Điền số. x5=0 * Dựa vào bài học nhẩm rồi mới ghi kết :5 = quả vào ô trống.. * Bài 4, 5: 4. Củng cố - 0 : 7 = ....... 0:1=0. 3x =0 :3 =0. * Tự làm A. 7 C. 0. B. 1 D. 2. 5. Dặn dò - Về làm bài tập cho hoàn thành.. - Chọn ý : C. - Cả lớp.. Thứ ba ngày 30 tháng 03 năm 2021 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4 ). Luyện từ và câu: I. Mục tiêu - Mức độ về yêu cầu và KN đọc như tiết 1; - Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (BT2); viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm. II. Chuẩn bị - Vở bài tập TV. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên 1. Ôn định: Kiểm tra SGK, VBT. Hoạt động của học sinh - Để lên bàn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Bài mới a) HĐ1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài b) HĐ2: Kiểm tra Tập đọc c) HĐ3: Thực hành: Bài 2, 3 Bài 2: Mở rộng một số từ ngữ về chim chóc. + Giảng thêm: Các loại gia cầm (gà, vịt, ngan, ngổng) cũng xếp vào họ nhà chim. + Chia lớp thành 4 nhóm. + Mỗi nhóm sẽ hỏi đáp nhanh về con vật mình chọn.. - Chú ý - 3HS. - Các nhóm tiến hành hỏi đáp. Ví dụ: Nhóm chọn con vịt hỏi nhau: Con vịt có lông màu gì? (Lông màu vàng ươm, óng như tơ khi còn nhỏ, ...). Chân vịt như thế nào? (Chân có màng để bơi). Con vịt đi như thế nào? (Đi lạch bà lạch bạch). Bài 3: Viết 1 đoạn văn ngắn (khoảng 3, 4 - Tương tự các nhóm thi hỏi đáp câu) về 1 loài chim hoặc gia cầm (gà, vịt, nhanh về con vật mình chọn. ngan, ngỗng) mà em biết. * Các loại gia cầm (gà, vịt ngan, ngỗng) cũng được sắp xếp vào họ nhà chim. + HS làm bài vào vở. - Nêu miệng * HS: Đọc bài viết - HS thực hành viết vào vở. * HS đọc bài viết của mình. VD1: Ông em có nuôi một con sáo. Mỏ vàng. Lông màu nâu sẫm. Nó hót suốt ngày. Có lẽ nó vui vì được cả nhà chăm sóc. VD2: Em thích nhất là loài chim sơn ca. Sơn ca có đôi cánh nhỏ nhắn xinh đẹp. Đôi cánh nhỏ giúp sơn ca chao lượn trên bầu trời xanh, mang tiếng hót thánh thót đến cho mọi nhà. 4. Củng cố - dặn dò - Ôn lại các bài tập đọc đã học. - Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập.. - Cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ ba ngày 30 tháng 03 năm 2021 Luyện Toán: ÔN LUYỆN I. Mục tiêu - Làm được các phép nhân với 0,1; phép chia cho 1; số 0 chia cho một số khác không. - Vận dụng được bảng nhân chia 2,3,4,5 vào tính toán và giải các bài toán có lời văn II. Chuẩn bị Giáo viên : Vở em tự ôn luyện toán lớp 2 Học sinh : Vở em tự ôn luyện toán lớp 2.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định 2. Bài cũ - Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 9cm, 5cm, 7cm 3. Bài mới - Nêu yêu cầu ôn tập Bài 1. Em đọc phép tính, bạn nói kết quả 1 x 2 =…; 2 x 1=…; 0 x 2=…; 2 x 0=… 4 x 1=….; 1 x 4=…; 4 x 0=…; 0 x 4=… 3 x 1=….; 1 x 3=…; 3 x 0=…; 0 x 3=… 1 x 5=….; 5 x 1=…; 0 x 5=…; 5 x 0=… Bài 2,3: GV yêu cầu HS cùng nhau trả lời và ghi kết quả vào vở ôn luyện Bài 4: Yêu cầu HS tính theo mẫu: 3dm x 4=…..; 5l x 3 =… 12dm : 4=….; 15l : 3=… Bài 5: Yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô trống 3x =3 ; x 4= 0 x 5=5 ; 2 x =0 Bài 6: Yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô trống ( Như bài 5) Bài 7: Tìm x x x 3= 27 ; x : 4 = 5 2xx=6 Bài 8: Yêu cầu HS đọc đề: Người ta xếp đều 24 chiếc cốc vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có mấy chiếc cốc? - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết mỗi hộp có mấy chiếc cốc phải làm phép tính gì? Làm như thế nào? 3. Dặn dò: Ôn lại bảng nhân, chia đã học. Hoạt động của học sinh - Hát - 5- 7 HS lên kiểm tra. Em đọc phép tính, bạn nói kết quả. Em và bạn cùng thống nhất kết quả rồi ghi vào vở. - Thực hiện làm bài - Thực hiện làm bài - Điền số thích hợp vào ô trống. - Thực hiện tìm x. - Trả lời và trình bày bài giải trong vở ôn luyện - Lắng nghe. Thứ tư ngày 31 tháng 03 năm 2021 ÔN TẬP VA KIỂM TRA GIỮA HỌC KI II (TIẾT 5). Tập đọc: I. Mục tiêu - Mức độ về yêu cầu về KN đọc như ở tiết 1; - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? (BT2, BT3); biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). II. Chuẩn bị - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Ôn định: Kiểm tra SGK, VBT 3. Bài mới a) HĐ1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài b) HĐ2: Kiểm tra Tập đọc c) HĐ3: Thực hành: Bài 2, 3 Bài 2: Củng cố kỹ năng đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? * Chú ý: Cụm từ trả lời câu hỏi như thế nào? thường chỉ về đặc điểm. + Làm bảng con.. - Để lên bàn - Chú ý - 3HS. - Ghi ý đúng vào bảng con. + Câu a : đỏ rực. + Câu b : nhởn nhơ. Bài 3: Biết đặt câu hỏi Như thế nào? - Nhóm 2 – Nêu miệng – Làm vở cho bộ phận in đậm trong câu. + Chim đậu như thế nào trên những * Chú ý cuối câu dùng dấu chấm hỏi. cành cây? + Cho HS làm bài tập ở VBT. + Bông cúc sung sướng như thế nào? Bài 4: Củng cố kỹ năng nói lời đáp - Nhóm 4 nêu lời đáp. * Chú ý: Lời đáp phải thể hiện thái độ a) Hay quá! Con sẽ học bài sớm để lễ phép, nhã nhặn. xem. b) Thật không? Cảm ơn bạn nhé!/Mình mừng quá! Cảm ơn bạn! c) Tiếc quá! Tháng sau chúng em sẽ 4. Củng cố cố gắng nhiều hơn. - Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu: Bầu trời xanh thẳm, cao - Đặt câu hỏi. vời vợi. 5. Dặn dò - Ôn các kiến thức đã học để KT - Cả lớp.. Thứ tư ngày 31 tháng 03 năm 2021 Toán:. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1; - Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0; - KNS: Rèn thói quen giải toán cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi nội dung BT3. III. Các hoạt động dạy và học.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định Kiểm tra dụng cụ học toán 2. Bài cũ - Bài 2, 4/133 3. Bài mới a) HĐ1: GTB và ghi bảng b) HĐ2: Thực hành : Bài 1, 2/54 Bài 1: Rèn KN lập bảng nhân 1, bảng chia 1 - Lập bảng nhân 1 - Lập bảng chia 1 * Dựa vào KT đã học và bảng nhân từ 2 đến 5 lập được bảng nhân 1 và bảng chia. + Yêu cầu HS nêu, ghi bảng + Đọc thuộc bảng nhân 1, bảng chia 1. Bài 2: Rèn KN thực hiện phép tính có số 1, số 0 * Cần phân biệt hai dạng bài tập: + Phép cộng có số hạng 0 + Phép nhân có thừa số 0 * Cần phân biệt hai dạng bài tập + Phép cộng có số hạng 1 + Phép nhân có thừa số 1 + Phép chia có số bị chia là 0. - Yêu cầu HS nêu. 4. Củng cố * Bài 3: Thi nối - Trò chơi truyền miệng bảng nhân chia cho 1. 5. Dặn dò - Về làm bài tập cho hoàn thành. - Học thuộc bảng nhân, chia.. Hoạt động của học sinh - Để lên bàn - 2HS + Bảng con. - Tự lập bảng nhân, chia 1 rồi nêu miệng và học thuộc. x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 :1 1 1. 2 2. 3 3. 4 4. 5 5. - Truyền miệng : 0+3=3 5+1=6 3+0=3 1+5=6 0x3=0 1x5=5 3x0=0 5x1=5. 6 6. 7 7. 8 8. 9 9. 4:1=4 0:2=0 0:1=0 1:1=1. - Nêu mỗi em một cột.. - Mỗi nhóm 6HS - Cả lớp.. Thứ tư ngày 31 tháng 03 năm 2021 ÔN LUYỆN (TIẾT 1). Luyện Tiếng Việt: I. Mục tiêu: - Đọc và hiểu câu chuyện Thử tài - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện II. Chuẩn bị - Vở em tự ôn luyện Tiếng việt lớp 2 III. Các hoạt động dạy và học:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ - Gọi HS đọc bài “ Sự tích sóng biển ” -3 em đọc bài và TLCH. và TLCH - Nhận xét. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đoc - 4 HS đọc mẫu - Gọi HS đọc mẫu - Luyện đọc các từ : Cuộn tròn, uốn - Kết hợp luyện phát âm từ khó thẳng, vòng thúng. Hoạt động 2: Hỏi đáp 1. Lần đầu, nhà vua yêu cầu cậu bé điều gì? 2. Cậu bé đã làm thế nào để có thể bện được sợi dây thừng theo yêu cầu của nhà vua?. 3. Lần thứ hai nhà vua yêu cầu cậu bé điều gì? 4. Cậu bé làm thế nào để thực hiện được yêu cầu thứ hai của nhà vua?. 5. Qua hai lần thử tài, nhà vua thấy cậu bé là người như thế nào? 6. Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? 3. Củng cố, dặn dò : -Câu chuyện nói lên ý nghĩa gì? - Nhận xét - Dặn dò- đọc bài.. - Lấy tro bếp để bện thành một sợi dây thừng. - Cậu nhờ mẹ chặt cho một cây tre , chẻ nhỏ cây tre ra rồi bện thành một sợi dây thừng - Cậu cuộn tròn sợi dây thừng rồi đặt sợi dây thừng lên chiếc mâm đồng - Cậu phơi sợi dây cho khô rồi đốt thành tro, đám tro hiện rõ hình sợi dây khi lửa đã tắt. - Nắn chiếc sừng trâu cong như vòng thúng sao cho thẳng ra - Cậu bỏ sừng trâu vào cái chảo lớn, đổ đầy nước rồi ninh kĩ . Sừng trâu mềm ra và dễ uốn. Cậu lấy đoạn tre vót nhọn thọc vào sừng trâu rồi đem phơi khô . Khi rút đoạn tre, chiếc sừng trâu đã được uốn thẳng. - Cậu bé rất thông minh.. - Trả lời - Trả lời - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Toán:. Thứ năm ngày 01 tháng 04 năm 2021 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học; - Biết tìm thừa số, số bị chia; - Biết nhân, chia số tròn chục với số có một chữ số; - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng nhân 4). II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi nội dung BT1 III. Các hoạt động dạy và học.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định Kiểm tra dụng cụ học Toán 2. Bài cũ - Bài 2/134 - Đọc bảng nhân, chia từ 1- 5 3. Bài mới a) HĐ1: GT và ghi bảng b) HĐ2: Thực hành: Bài 1, 2, 3/56 Bài 1: Tính nhẩm - Tính nhẩm theo từng cột nhân rồi chia - Yêu cầu HS nêu miệng Bài 2: Tính nhẩm (Theo mẫu): - cầu HS TL nhóm 2 và trả lời - Nêu cách nhẩm số tròn chục nhân với một số? - Nêu cách nhẩm số tròn chục chia cho một số? Bài 3: Tìm X, Y. - Tìm x là thành phần nào chưa biết? - Nêu cách tìm thừa số. - Tìm Y là thành phần nào chưa biết? - Nêu cách tìm số bị chia - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 4. Củng cố - Thi làm toán nhanh: x : 5 = 7 5. Dặn dò - Về làm bài tập cho hoàn thành.. Hoạt động của học sinh - Để lên bàn - 1HS + Bảng con - 5HS - 3HS.. 2x3= 3x4= 6:2= 12 : 3 = 6:3= 12 : 4 = - Mỗi em nêu một cột ( truyền miệng) - Một số em trả lời cột. - Theo dõi và trả lời.. - Làm vào vở. - Chọn 10 bài đầu tiên. - Cả lớp.. Thứ năm ngày 01 tháng 04 năm 2021 ÔN TẬP VA KIỂM TRA GIỮA HỌC KI II (TIẾT 6). Tập viết: I. Mục tiêu - Kiểm tra (Đọc hiểu) theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, KN giữa học kì 2 (Tiết 8, 9). II. Chuẩn bị - Bảng nhóm + VBT III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định Kiểm tra SGK, VBT - Để lên bàn.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2. Bài mới a) HĐ1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài b) HĐ2: Chơi ô chữ (Tiết 8) - Hướng dẫn giải ô chữ - Hoạt động nhóm 6. - Chú ý - Nhóm 6 KQ: Sơn Tinh, Đông, Bưu điện, Trung thu, Thư viện, Vịt, Hiền, Sông Hương. - Từ hàng màu: Sông Tiền - HS làm vào vở BT.. - HS làm vào vở BT. c) HĐ3: Bài luyện tập (Tiết 9) Đọc thầm bài: “Cá rô lội nước” và trả - Nhóm 2 – Nêu miệng – Làm vở lời câu hỏi: - Chọn ý: (b, c, b, a, b) 3. Củng cố - Dặn dò - Về hoàn thành bài tập ở vở. - Cả lớp. Thứ năm ngày 01 tháng 04 năm 2021 ÔN TẬP VA KIỂM TRA GIỮA HỌC KI II (TIẾT 7). Chính tả: I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về KN đọc như tiết 1; - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? (BT2, BT3); biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). II. Chuẩn bị - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1. Ôn định Kiểm tra SGK, VBT 2. Bài mới a) HĐ1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài b) HĐ2: Kiểm tra Tập đọc c) HĐ3: Thực hành: Bài 2, 3 Bài 2: Củng cố về tìm bộ phận trả lời cho hỏi vì sao? * Chú ý đặt câu hỏi tìm bộ phận trả lời rồi mới gạch dưới bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi đó.. - Để lên bàn - Chú ý - 3HS. - Một số em nêu, cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? a) vì khát. b) vì mưa to. Bài 3: Củng cố cách đặt câu hỏi vì sao? - Các nhóm ghi và trình bày, cả lớp * Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in nhận xét đậm chứ không phải đặt câu. a) Vì sao bông cúc héo lả đi? b) Vì sao đến mùa đông ve không có gì Bài 4: Nói lời đáp của em trong các ăn? trường hợp sau: - Nhóm 2: a) Thay mặt lớp, em xin cảm ơn thầy./ Cảm ơn thầy, lớp em rất vui... b) Chúng em rất cảm ơn cô./Ôi! Thích quá! Chúng em cảm ơn cô! c) Con rất cảm ơn mẹ!/Ôi, vui quá! 3. Củng cố Con cảm ơn mẹ! - Em đáp lời đồng ý với thái độ như thế nào? - Cả lớp. 4. Dặn dò - Ôn lại các kiến thức đã học. - Hoàn thành các bài tập.. Thứ năm ngày 01 tháng 04 năm 2021 ÔN TẬP VA KIỂM TRA GIỮA HỌC KI II (TIẾT 8). Tập làm văn: I. Mục tiêu - Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, KN giữa học kì 2 (Tiết 10) II. Chuẩn bị - VBT III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - hát.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2. Bài mới 1.Chính tả (nghe viết) -Chọn một đoạn trích trong bài tập đọc (văn xuôi hoặc thơ) có độ dài khoảng dươí 40 chữ, thời gian 15 phút. - Đọc cho HS viết chính tả, bài “Con Vện” (STV/ tr 81) 2.Tập làm văn : A. Dựa vào câu hỏi gợi ý, viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) nói về một con vật mà em thích. 1.Đó là con gì, ở đâu ? 2.Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật ? 3.Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ? - Chấm bài 3. Củng cố - Nhận xét tiết kiểm tra. 4. Dặn dò- Học bài.. - Lớp viết chính tả (15 phút) bài “Con Vện” -Tập làm văn : - Làm bài viết (từ 4-5 câu) theo mẫu giấy quy định. - Xem lại cách viết văn ngắn.. - lắng nghe. Thứ năm ngày 01 tháng 04 năm 2021 ÔN TẬP VA KIỂM TRA GIỮA HỌC KI II (TIẾT 9). Kể chuyện I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về KN đọc như ở tiết 1; - Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2); kể ngắn về con vật mà mình biết (BT3). II. Chuẩn bị - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1.Ổn định 2. Bài mới Kiểm tra Tập đọc & Học thuộc lòng. - Chuẩn bị các phiếu có ghi sẵn những bài tập đọc, yêu cầu học sinh HTL. - Yêu cầu học sinh HTL không cầm sách. -Theo dõi, cho điểm. - Em nào chưa thuộc về nhà tiếp tục học, tiết sau kiểm tra lại. a ) Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú (miệng) -Yêu cầu chia 2 nhóm. -Hướng dẫn luật chơi : Nhóm A nêu tên con vật. -Nhóm B nêu từ ngữ chỉ đặc điểm hay hoạt động của con vật đó. -GV ghi bảng ý đúng.. b ). Thi kể chuyện các con vật mà em biết (miệng) - Nhắc học sinh kể câu chuyện cổ tích mà em được nghe, được đọc về một con vật, hoặc kể về hình dáng, hoạt động của con vật mà em biết, tình cảm của em với con vật đó.. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học.. - Hát - Lên bốc thăm (10-12 em) - Xem lại bài 2 phút.. - Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.. -1 em đọc cách chơi. Lớp đọc thầm. -Chia 2 nhóm. a/Nhóm A nêu tên con vật : Con hổ. -Nhóm B nêu từ ngữ chỉ đặc điểm hay hoạt động của con vật đó : -Vồ mồi rất nhanh, hung dữ, khỏe mạnh, được gọi là “Chúa rừng xanh” -Tiếp tục trò chơi nhưng đổi lại. b/Nhóm B nêu tên con vật : Con gấu -Nhóm A nêu từ ngữ chỉ đặc điểm hay hoạt động của con vật đó : -to khoẻ, hung dữ, dáng đi phục phịch, thích ăn mật ong. -2 nhóm phải nói được 5-7 con vật. -2-3 em đọc lại. - Nối tiếp nhau thi kể. - Bình chọn bạn kể hay. - Tuần trước bố mẹ đưa em đi chơi công viên. Trong công viên, lần đầu em đã thấy một con hổ. Con hổ lông vàng có vằn đen. Nó rất to đi lại chậm rãi, vẻ hung dữ. Nghe tiếng nó gầm gừ, em rất sợ, mặc dù biết nó đã bị nhốt trong chuồng sắt chẳng làm hại được ai. - 2 HS kể lại toàn bài. - Tập đọc các bài ôn. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Toán:. Thứ sáu ngày 02 tháng 04 năm 2021 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học; - Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có kèm đơn vị đo; - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính; - Biết giải bài toán có một phép tính chia; - Rèn KN giải toán cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị - Bảng phụ câu hỏi Trắc nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định Đồ dùng học tập 2. Bài cũ - Bài 3, 4/135 - Đọc bảng Bin-gô 3. Bài mới a) HĐ1: GTB và ghi đề lên bảng b) HĐ2: Thực hành: Bài 1, 2, 3/ 57 Bài 1: Tính nhẩm - Câu a: Tính nhẩm theo từng cột nhân rồi chia. - Câu b: Kết quả có đơn vị kèm theo. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính. - Chú ý tính từ trái sang phải. - Yêu cầu làm bảng con Bài 3: Rèn KN giải bài toán có một phép tính chia. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở. 4. Củng cố Trắc nghiệm: Điền số x5<5:1 A. 5 B. 1 C. 0 5. Dặn dò - Về làm bài tập cho hoàn thành. - Ôn tập để kiểm tra toán giữa HKII.. Hoạt động của học sinh - Để lên bàn - 1HS + Bảng con - Cả lớp - Chú ý - Mỗi em một cột ( truyền miệng) - Làm vở - Nêu miệng. - Bảng con - Làm bài vào vở - Chọn ý: C - Cả lớp.. Thứ sáu ngày 02 tháng 04 năm 2021 ÔN LUYỆN (TIẾT 2). Luyện Tiếng Việt: I. Mục tiêu: - Ôn tập giữa học kì 2 - Sử dụng được các từ ngữ về loài vật ; đặt và trả lời được câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Như thế nào? Vì sao? ; sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy. II. Chuẩn bị - Vở em tự ôn luyện Tiếng việt lớp 2 III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1. Bài cũ: Em hãy kể một số con vật sống dưới nước? 2. Bài mới: a)Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho các cụm từ Ở đâu?; Khi nào?; Vì sao?; Như thế nào? cho bộ phận câu được in đậm + Cậu bé nhờ mẹ chặt cây tre trong vườn + Khi lửa tắt, đám tro hiện rõ hình cuộn dây + Vì thông minh, cậu bé đã nghĩ ra cách để thực hiện được yêu cầu của nhà vua. + Vua thấy cậu bé thực sự thông minh b) Yêu cầu HS điền tên con vật thích hợp vào chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau: + Chữ như …..bới + Học như…kêu + Một con…đau, cả tàu bỏ cỏ. + Nhát như… c) Yêu cầu HS cùng bạn dựa vào kiến thức đã học điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn. d) Em và bạn điền tên các con vật vào đúng cột trong bảng: cá voi, gấu, tu hú, bói cá, khỉ, cá chép, sư tử, cú mèo, cá chuồn, vàng anh, cá chim, báo, cá mè, cuốc, hươu, quạ, hổ, cá rô 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhân xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài.. - 2,3 HS trả lời.. Đặt câu hỏi cho các cụm từ. - Cậu bé nhờ mẹ chặt cây tre ở đâu? - Khi nào đám tro hiện rõ hình cuộn dây? - Vì sao cậu bé đã nghĩ ra cách để thực hiện được yêu cầu của nhà vua? - Vua thấy cậu bé như thế nào?. - Chữ như gà bới - Học như cuốc kêu - Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. - Nhát như thỏ - Sáng sớm, em bước ra vườn. Màn sương đang tan dần. Khu vườn mới đẹp làm sao. Những đóa hoa thủy tiên, hoa nhài, hoa hồng đua nhau khoe sắc. Khắp vườn đâu cũng thấy hương thơm các loài hoa. Loài chim: tu hú, bói cá, cú mèo, vàng anh, cuốc, quạ. Loài cá: cá voi, cá chép, cá chuồn, cá chim, cá mè, cá rô. Loài thú: gấu, khỉ, sư tử, báo, hươu, hổ. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Thứ sáu ngày 02 tháng 04 năm 2021 SINH HOẠT LỚP. Hoạt động tập thể: I. ĐÁNH GIÁ CHUNG - Chuyên cần: HS đi học đều, đúng giờ; - Vệ sinh: Vệ sinh lớp sạch sẽ, vệ sinh khu vực đảm bảo; - Tác phong: Áo quần đồng phục, đầu tóc gọn gàng; - Học tập: HS cần chuẩn bị bài và học bảng nhân, chia thành thạo: Hoàng, Dung, Vương, Tâm….và chuẩn bị bài nhà tương đối tốt; - Bên cạnh còn một số em quên mang sách vở: (Thư, Hoàng )và chưa chú ý trong giờ học còn nói chuyện riêng (Khoa, Thư). II. KẾ HOẠCH TUẦN ĐẾN.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - HS cần chuẩn bị đầy đủ sách vở, dụng cụ học tập khi đi học, khắc phục việc học và làm bài tập nhà; - Vệ sinh: dọn vệ sinh sạch sẽ khi vào lớp; - Học tập: HS cần chuẩn bị bài và học bảng nhân, chia thành thạo; - Cần ổn định nề nếp học tập, đi học đúng giờ; - Rèn đọc cho em: Tâm Đức - Rèn viết chữ đẹp cho em Vinh; - Ôn tập giữa học kì 2 III. SINH HOẠT QUY TRÌNH LỚP NHI ĐỒNG - Củng cố về qui trình sinh hoạt sao; - Ôn các bài múa hát tập thể.. Thứ Ng/ th Hai 29/03. Tuần 27 Từ: 29/03/2021 – 02/04/2021 Tên bài dạy Trang Nội dung cần điều chỉnh (theo - Giảm tải, SGK) - Nâng cao, - Hình thức dạy học. Môn học. Tiết thứ Theo PPCT. TV (TĐ). 79. Ôn tập giữa HK2Tiết 1. 77. TV (TĐ). 80. Tiết 2. 77. - HSNK biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/phút. Như tiết 1.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ba 30/03. Tư 31/03. Năm 01/04. Sáu 02/04. Toán. 131. TV (CT) Toán. 53 132. Số 1 trong phép nhân và phép chia Tiết 3. 132. 133 79. - BT4: HSNK - Dạy phân hóa. Như tiết 1. 78. - BT3: HSNK - Dạy phân hóa. Như tiết 1. TV (LTVC ). 27. Số 0 trong phép nhân và phép chia Tiết 4. TV (TĐ) Toán. 54. Tiết 5. 79. Như tiết 1. 133. Luyện tập. 134. - BT3: HSNK - Dạy phân hóa.. Toán. 134. Luyện tập chung. 135. TV (TV) TV (CT) TV (TLV) TV (KC). 27. Tiết 6. 78. - BT2(cột 1), BT4, BT5: HSNK - Dạy phân hóa. Như tiết 1. 54. Tiết 7. 79. 27. Tiết 8. 80, 81. 27. Tiết 9. 77. Như tiết 1. Toán. 135. Luyện tập chung. 136. - BT1(câu a(cột 4), câu b(cột 3) BT3a: HSNK - Dạy phân hóa.. Như tiết 1 Ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×