Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn huyện sơn động tỉnh bắc giang luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 115 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

CHIÊU MINH TÂN

PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP HÀNG HĨA
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN ĐỘNG
TỈNH BẮC GIANG

Ngành

Quản lý kinh tế

Mã số

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học

PGS.TS. Ngô Thị Thuận

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2017


Tác giả luận văn

Chiêu Minh Tân

i


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc tới PGS. TS. Ngơ Thị Thuận đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ mơn phân tích định lượng, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện Nông
nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, chuyên viên Ban Tuyên giáo Huyện
ủy Sơn Động, tỉnh Bắc Giang; cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn
thành luận văn.
Trong q trình làm nghiên cứu, mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành luận
văn, đã tham khảo nhiều tài liệu và đã trao đổi, tiếp thu ý kiến của Thầy Cô và bạn bè.
Song, do điều kiện về thời gian và trình độ nghiên cứu của bản thân cịn nhiều hạn chế
nên nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự quan
tâm đóng góp ý kiến của Thầy Cô và các bạn để luận văn được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn

Chiêu Minh Tân


ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................................... v
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii
Thesis abstract................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................... 3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 3

1.3.


Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 3

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3

1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 4

1.5.

Những đóng góp mới của đề tài.......................................................................... 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn................................................................................. 5
2.1.

Lý luận về phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa ........................................ 5

2.1.1.

Các khái niệm ..................................................................................................... 5

2.1.2.

Vai trò và điều kiện để phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa ................... 11


2.1.3.

Đặc điểm phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa ........................................ 12

2.1.4.

Nội dung phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa ........................................ 15

2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ............. 16

2.2.

Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 25

2.2.1.

Tình hình phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hố ở một số nước trên
thế giới .............................................................................................................. 25

2.2.2.

Tình hình phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hố ở việt nam ...................... 29

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 32
3.1.

Đặc điểm cơ bản của huyện sơn động, tỉnh bắc giang ..................................... 32


3.1.1.

Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 32

iii


3.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 35

3.1.3.

Thực trạng phát triển kinh tế huyện sơn động .................................................. 39

3.1.4.

Đánh giá chung về thuận lợi, khó khăn huyện sơn động .................................. 40

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 41

3.2.1.

Chọn địa điểm khảo sát .................................................................................... 41

3.2.2.


Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................... 42

3.2.3.

Phương pháp xử lý, tổng hợp dữ liệu và phân tích thơng tin ........................... 44

3.2.4.

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................................... 46

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................. 49
4.1.

Thực trạng phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa của huyện sơn động ..... 49

4.1.1.

Thực trạng sản xuất sản phẩm hàng hóa ngành trồng trọt ................................ 49

4.1.2.

Thực trạng phát triển sản phẩm hàng hóa ngành chăn ni ............................. 54

4.1.3.

Dịch vụ nông nghiệp......................................................................................... 58

4.2.

Thực trạng sản xuất sản phẩm nông nghiệp hàng hóa của hộ nơng dân .......... 59


4.2.1.

Điều kiện sản xuất ............................................................................................ 59

4.2.2.

Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu ................................................................. 61

4.2.3.

Sản phẩm nơng nghiệp hàng hóa ...................................................................... 65

4.2.4.

Kết quả và hiệu quả kinh tế một số sản phẩm nông nghiệp hàng hóa chủ
yếu. ................................................................................................................... 67

4.3.

Đánh giá thành tựu, hạn chế, tác động và các yếu tố ảnh hưởng đến phát
triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa trên địa bàn huyện sơn động .................. 68

4.3.1.

Đánh giá thành tựu, hạn chế và nguyên nhân .................................................. 68

4.3.2.

Tác động phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa đến phát triển kinh tế

- xã hội .............................................................................................................. 73

4.4.

Các giải pháp đẩy mạnh phát triển sản xt nơng nghiệp hàng hóa trên
địa bàn huyện sơn động .................................................................................... 82

4.4.3.

Giải pháp thúc đẩy phát triển sản xuât nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn
huyện sơn động ................................................................................................. 86

Phần 5. Kết luận và kiến nghị...................................................................................... 93
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 93

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 94

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 95
Phụ lục .......................................................................................................................... 97

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Nghĩa tiếng Việt

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GTGT

Giá trị gia tăng

GTSX

Giá trị sản xuất

HTX

Hợp tác xã

KHCN

Khoa học công nghệ

KHKT

Khoa học kỹ thuật


KT-XH

Kinh tế - xã hội

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

TDMN

Trung du miền núi

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Dân số và lao động của các xã huyện Sơn Động năm 2016 ....................... 36
Bảng 3.2. Diện tích đất đai của huyện Sơn Động ........................................................ 37
Bảng 3.3. Tổng hợp một số chỉ tiêu về phát triển kinh tế (theo giá hiện hành) ........... 40
Bảng 3.4. Nội dung thu thập thông tin thứ cấp ............................................................ 42
Bảng 3.5. Ma trận phân tích SWOT ............................................................................. 45
Bảng 4.1. Cơ cấu diện tích gieo trồng cây hàng năm huyện Sơn Động giai đoạn

2014 – 2016.................................................................................................. 50
Bảng 4.2. Diện tích, năng suất và sản lượng cây lương thực huyện Sơn Động
giai đoạn 2014 – 2016 .................................................................................. 51
Bảng 4.3. Diện tích, năng suất và sản lượng cây thực phẩm huyện Sơn Động
giai đoạn 2014 – 2016 .................................................................................. 53
Bảng 4.4. Diện tích, năng suất và sản lượng cây công nghiệp hàng năm huyện
Sơn Động giai đoạn 2014 – 2016................................................................. 54
Bảng 4.5. Số đầu con và sản lượng sản phẩm chăn nuôi chủ yếu ................................ 55
Bảng 4.6. Kết quả ngành chăn nuôi huyện Sơn Động giai đoạn 2014 – 2016 ............. 57
Bảng 4.7. Một số chỉ tiêu thể hiện điều kiện sản xuất của hộ điều tra ở các xã đại
diện huyện Sơn Động ................................................................................... 59
Bảng 4.8. Cơ cấu hộ nông dân theo quy mô hàng hoá ở các xã điều tra năm
2016.............................................................................................................. 60
Bảng 4.9. Diện tích gieo trồng, sản lượng một số cây trồng chủ yếu .......................... 61
Bảng 4.10. Số lượng gia súc, gia cầm và sản lượng sản phẩm ngành chăn nuôi .......... 64
Bảng 4.11. Giá trị và cơ cấu giá trị sản phẩm hàng hố bình qn/hộ nơng dân
điều tra năm 2016......................................................................................... 66
Bảng 4.12. Mức thu nhập bình quân theo lao động và nhân khẩu của hộ nông dân
điều tra trên địa bàn huyện ........................................................................... 67
Bảng 4.13. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất huyện Sơn Động giai đoạn
2014 – 2016.................................................................................................. 73
Bảng 4.14. Số lượng người đào tạo nghề giai đoạn 2014 - 2016 ................................... 74
Bảng 4.15. Tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2014 - 2016 ......................................................... 75

vi


Bảng 4.16. Ma trận phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức trong phát
triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa huyện Sơn Động................................ 77
Bảng 4.17. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp đến năm 2020 ..................................... 86

Bảng 4.18. Tổng nhu cầu vốn đầu tư huyện Sơn Động đến 2020 .................................. 87

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Chiêu Minh Tân
Tên đề tài: Phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hố trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh
Bắc Giang
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Sản xuất nông nghiệp hàng hóa có vai trị to lớn trong q trình phát triển kinh tế,
là ngành sản xuất vật chất quan trọng, cơ bản của xã hội, không chỉ cung cấp nhiều sản
phẩm thiết yếu cho đời sống con người mà cịn cung cấp ngun liệu cho ngành cơng
nghiệp chế biến, xuất khẩu nơng sản có giá trị nhằm thu ngoại tệ. Đa số các nước phải
dựa vào sản xuất nông nghiệp để đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm đáp ứng nhu
cầu cần thiết của người dân và tạo nền tảng, cơ sở cho các ngành, các hoạt động kinh tế
khác phát triển.
Nghiên cứu này nhằm mục tiêu (1) Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về phát
triển sản xuất nơng nghiệp hàng hố; (2) Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng
đến phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hố trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc
Giang; (3) Đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng
hố của huyện Sơn Động trong những năm tiếp theo.
Ngoài sử dụng các số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo về phát triển sản
xuất nơng nghiệp hàng hóa tại huyện Sơn Động, các văn bản chính sách của nhà nước,
các báo cáo nghiên cứu khoa học về phát triển sản xuất hàng hóa…. Nghiên cứu này
cịn điều tra 90 hộ nông dân, phỏng vấn 20 cán bộ quản lý nhằm thu thập các số liệu sơ

cấp cần thiết. Phương pháp xử lý số liệu và phân tích thơng tin chủ yếu là thống kê mô
tả, so sánh và phân tích SWOT với 3 nhóm chỉ tiêu nghiên cứu.
Trồng trọt vẫn là ngành chính trong sản xuất nơng nghiệp của huyện. Tuy nhiên,
trồng trọt lại chịu tác động lớn nhất của thời tiết, do vây, từ năm 2014 đến nay, tốc độ
tăng trưởng của trồng trọt không đều và có xu hướng giảm dần. Từ năm 2014 đến năm
2016, giá trị sản xuất ngành trồng trọt tăng bình quân khoảng 4%/năm, do thời tiết diễn
biến thất thường đã ảnh hưởng không nhỏ đến năng suất và sản lượng cây trồng. Từ
năm 2014 đến 2016, cơ cấu cây trồng đã có sự chuyển dịch theo hướng tăng dần diện
tích các loại cây có giá trị kinh tế như rau các loại, ngô và một số cây lấy bột khác, giảm
dần diện tích gieo trồng các loại cây có giá trị kinh tế thấp như khoai lang, sắn…Đồng
thời với việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng thì việc chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, cơ cấu
giống được thực hiện ngày càng rộng rãi và dần trở thành tập quán sản xuất. Đến nay ở

viii


Sơn Động diện tích lúa xuân muộn và mà sớm được gieo cấy chiếm khoảng 80%, đã
xuất hiện một số mơ hình sản xuất trái vụ đem lại hiệu quả cao. Nhiều tiến bộ kỹ thuật
mới về giống, về biện pháp thâm canh, về bảo quản và tiêu thụ nông sản sau thu
hoạch… được áp dụng đã nâng cao hiệu quả và thu nhập từ sản xuất nông nghiệp.
Những năm gần đây, chăn nuôi trên địa bàn huyện phát triển khá mạnh cả về số
lượng và chất lượng, đây là một trong những hướng mũi nhọn mà huyện Sơn Động đã
xác định nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp. Từ năm 2014 đến năm
2016, huyện đã triển khai nhiều dự án về cải tạo và phát triển đàn lợn, bò thịt và dê,
thực hiện hỗ trợ giá giống lợn ngoại, hỗ trợ 100% chi phí thụ tinh nhân tạo từ bị thịt, hỗ
trợ lãi suất cho nơng dân mua dê… Kết quả giai đoạn 2014 – 2016, giá trị sản xuất
ngành chăn ni tăng bình qn 12 %/năm. Số lượng gia súc, gia cầm tăng khá, đàn lợn
tăng bình quân 2,01 %/năm, đàn gia cầm tăng 25 %/năm, đàn bò tăng 18 %/năm. Riêng
đàn trâu giảm 6,5 %/năm do việc áp dụng cơ giới hóa trong khâu làm đất tăng lên, nhu
cầu về sức kéo giảm. Tỷ trọng chăn nuôi trong cơ cấu nội bộ ngành tăng chậm từ 22%

năm 2014 lên 23,8% năm 2016. Nhiều tiến bộ kỹ thuật mới về giống, thức ăn, thú y và
các phương thức chăn nuôi mới được ứng dụng vào sản xuất. Chất lượng đàn gia súc,
gia cầm được nâng lên. Nhiều giống gia súc, gia cầm mới có năng suất, chất lượng cao
được đưa vào sản xuất trên địa bàn huyện. Đã hình thành nhiều trang trại chăn ni lợn
thịt hướng nạc, gia cầm, thủy cầm… với quy mô khá lớn.
Để phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hố ở huyện Sơn Động cần phải thực
hiện một số giải pháp: Quy hoạch và bố trí các cụm kinh tế sản xuất nơng nghiệp hàng
hố trên cơ sở khai thác, phát huy tốt tiềm năng, lợi thế của từng vùng phát triển nền
kinh tế nơng nghiệp hàng hóa; Quy hoạch sản xuất hàng hố gắn liền với chun mơn
hóa, đa dạng hóa nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất nơng
nghiệp hàng hố; Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nông nghiệp để nâng
cao trình độ chun mơn kỹ thuật, tổ chức sản xuất hàng hố nơng nghiệp; Phát huy vai
trị và nâng cao hiệu quả hoạt động của mơ hình hợp tác xã nông nghiệp cũng như đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng kết hợp với bảo vệ môi trường nông thôn; Tăng cường đầu tư
vốn vào phục vụ sản xuất hàng hoá; Phát triển nguồn nhân lực...

ix


THESIS ABSTRACT
Author: Chieu Minh Tan
Thesis Title: Developing agricultural production toward commodity product in Son
Dong district, Bac Giang province
Major: Economics Management

Code: 60 34 04 10

Education Organization: Vietnam National University of Agriculture
Agricultural commodity production plays an important role in the process of
economic development. It not only supplying many essential products for human life,

but also supplying raw materials for the processing industry and export in order to earn
foreign currency. Most of the countries have to rely on agricultural production to ensure
food security, the basis for the development of other sectors and economic activities.
Study objective: (1) Systematize theories and practices of agricultural
commodity production; (2) Assessment of current situation and factors affecting the
development of agricultural commodity production in Son Dong district, Bac Giang
province; (3) Proposed solutions to promote the development of agricultural commodity
production in Son Dong district in the following years.
Reports on the development of agricultural commodity production in Son
Dong district, government policy documents, scientific research reports on
production development goods were collected for secondary data of the study….
Descriptive statistics method, comparison method and SWOT analysis were 3 main
method of this study.
Crop production was still a major sector of agricultural production in the district.
However, cultivation is subject to the greatest impact of weather, therefore, from 2014
to now, the growth rate of cultivation has been unstable and tends to decrease. From
2014 to 2016, the production value of the cultivation sector was increase by 4% / year
on average, due to erratic weather conditions, which have had a great impact on
productivity and yield. From 2014 to 2016, the structure of crops was shifted towards
increasing the area of economic crops such as vegetables, maize and some other crops,
gradually reducing the area planted with low-value trees such as sweet potato, cassava
and so on. Simultaneously, with the restructuring of the crop, the change of crop
structure and the structure of seed is made more and more widely and gradually become
the customary production. export. So far in Son Dong, the area of late spring rice and
soon to be cultivated about 80%, there are some models of off-season production with
high efficiency. Many new technological advances on seeds, on intensive cultivation,

x



preservation and consumption of post-harvest agricultural products have been applied to
improve efficiency and income from agricultural production.
In recent years, animal husbandry in the district has developed strongly in both
quantity and quality. This is one of the key directions that Son Dong district has
determined to shift its economic structure in agriculture. From 2014 to 2016, the district
has implemented many projects for the improvement and development of pigs, beef and
goats, support the price of foreign pigs, support 100% cost of artificial insemination
from beef cattle. , interest subsidy for farmers to buy goats ... Results of the period 2014
- 2016, production value of livestock sector increased on average 12% per year. The
number of livestock and poultry increased, pigs increased on average 2.01% / year,
poultry up 25% / year, herds increase 18% / year. Only buffaloes decreased by 6.5% per
year due to the increase of mechanization in soil treatment, the demand for pulling
down. The share of animal husbandry in the sector's internal structure has grown slowly
from 22% in 2014 to 23.8% in 2016. Many new technical advances in breeding, feed,
veterinary and new husbandry methods have been introduced. produce. The quality of
cattle and poultry is raised. Many high-yield and high-quality new breeds of livestock
and poultry have been put into production in the district. There are many pig breeding
farms, poultry, waterfowl ... with a large scale.
In order to develop agricultural commodity production in Son Dong district, a
number of solutions should be taken: (1) Planning and arranging agricultural
commodity production clusters on the basis of exploiting and promoting their
potential and benefits. the development of the agricultural commodity economy; (2)
Planning agriculture commodity production associated with specialization and
diversification in order to promote the economic restructuring along the direction of
agricultural production; (3) To step up the application of scientific and technical
advances in agriculture in order to raise the professional and technical qualifications
and organize the production of agricultural commodities; (4) Promote the role and
improve the efficiency of the operation of the agricultural cooperative model as well
as invest in the construction of infrastructure in combination with environmental
protection in the rural areas; (5) To increase investment in capital for production of

goods; Human resource development...

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nơng nghiệp đóng vai trị to lớn trong q trình phát triển kinh tế, là
ngành sản xuất vật chất quan trọng, cơ bản của xã hội, cung cấp nhiều sản phẩm
thiết yếu cho đời sống. Là thị trường rộng lớn của các ngành sản xuất, dịch vụ
trong nền kinh tế, cung cấp nguồn nhân lực và tạo lên tích lũy ban đầu cho sự
phát triển. Đa số các nước phải dựa vào sản xuất nông nghiệp để đảm bảo an
ninh lương thực, thực phẩm đáp ứng nhu cầu cần thiết của người dân và tạo nền
tảng, cơ sở cho các ngành, các hoạt động kinh tế khác phát triển. Một trong
những yếu tố nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế là phát triển sản xuất nơng
nghiệp hàng hóa là vấn đề quan tâm hiện nay của nhiều nước trên thế giới, đặc
biệt là đối với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
Nước ta là một nước nơng nghiệp với xuất phát điểm thấp, hiện có trên
70% dân số sống ở nông thôn và hơn 50% lao động xã hội làm việc trong lĩnh
vực nông nghiệp. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ
trương và giải pháp nhằm phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa nhằm tạo ra
nhiều sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng yêu cầu hội nhập nền kinh tế khu vực
và thế giới, đặc biệt khi chúng ta tham gia hội nhập kinh tế quốc tế như AFTA,
APEC, WTO và gần đây là TPP. Trên cơ sở phát huy mọi tiềm năng, lợi thế để
phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa nhằm giải quyết việc làm, tăng thu
nhập, cải thiện đời sống cho người nơng dân; góp phần thực hiện thắng lợi
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới.
Tuy nhiên phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở nước ta vẫn cịn
nhiều hạn chế. Đó là, sản xuất nơng nghiệp hàng hóa với quy mô hiệu quả chưa
cao, năng suất cây trồng, vật nuôi và năng suất lao động nhìn chung cịn thấp.

Mặc dù, nơng nghiệp nước ta có thế mạnh về đất đai, lao động và có khả năng đa
dạng hóa sản phẩm, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế về cơ sở vật chất kỹ thuật,
khoa học công nghệ sản xuất và chế biến, trình độ tổ chức quản lý, kinh nghiệm
thương trường...những hạn chế đó làm cho làm cho chất lượng sản phẩm còn
thấp, giá thành sản xuất cao, hiệu quả thấp, tính cạnh tranh chưa cao. Để hội
nhập kinh tế với thị trường khu vực và quốc tế, giữ được thị trường trong nước,
thì cần phải phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa (Lê Thị Mỹ Thúy, 2014).

1


Sơn Động là một huyện miền núi thuộc tỉnh Bắc Giang, với 21 xã và 2 thị
trấn. Tổng diện tích đất tự nhiên của tồn huyện 84.989,91ha, trong đó đất nơng
nghiệp là 66.631,11ha (chiếm 78,4%) diện tích đất tự nhiên; đất phi nơng nghiệp là
12.716,98 ha (chiếm 14,96%) diện tích đất tự nhiên; còn lại đất chưa sử dụng là
5.641,82ha (chiếm 6,64%) diện tích đất tự nhiên. Huyện có độ cao trung bình so
với mực nước biển khoảng 450m, khí hậu tương đối thuận lợi; trong rừng có nhiều
loại cây dược liệu quý hiếm có giá trị kinh tế cao như: Ba Kích, Sa nhân, Bình
Vơi, Sâm Nam (Phịng Tài nguyên và Môi trường huyện Sơn Động, 2016)... Xuất
phát từ đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội và thực trạng nền kinh tế của
huyện thấy rằng: Việc phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa, bền vững, bảo vệ
môi trường sinh thái, tài nguyên thiên nhiên là hướng đi tích cực, là vấn đề mang
tính cốt yếu trong phát triển kinh tế của huyện hiện nay và trong thời gian tới.
Tuy nhiên, hiện nay tiềm năng nông nghiệp của huyện vẫn chưa được khai
thác, hiệu quả sản xuất nơng nghiệp cịn thấp, đời sống của nơng dân trong khu
vực nơng thơn cịn nhiều khó khăn. Một số nơi trình độ dân trí cịn hạn chế, cơ sở
hạ tầng sản xuất còn thiếu, việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất giữa các tiểu vùng
không đồng đều, giá trị sản xuất trên đơn vị diện tích đất sản xuất đạt thấp. Trong
khi huyện Sơn Động có nhiều điều kiện để phát triển sản xuất, với những sản
phẩm nông nghiệp được thị trường ưa thích như lâm sản phụ, mật ong rừng, gà

đồi, rau, đậu,.. nhưng hiện nay mới chủ yếu đáp ứng yêu cầu phục vụ tại chỗ, sản
xuất nhỏ lẻ, tự phát và thị trường tiêu thụ tại địa phương là chính, nên giá trị sản
phẩm hàng hố chưa cao. Chính vì vậy, nghiên cứu phát triển sản xuất nơng
nghiệp hàng hóa là hết sức cần thiết đối với huyện Sơn Động hiện nay. Để khai
thác các tiềm năng, thế mạnh của địa phương về đất đai, điều kiện tự nhiên...
phục vụ cho phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa nhằm từng bước nâng cao
giá trị sản xuất, tăng thu nhập cho người nông dân; trên cơ sở đề xuất các giải
pháp phát triển nông nghiệp gắn với xây dựng nơng thơn mới, góp phần phát
triển nhanh và bền vững trên địa bàn huyện. Đưa sản xuất nơng nghiệp huyện
Sơn Động từng bước thốt khỏi nền sản xuất nông nghiệp truyền thống, phát
triển được tốt hơn và bền vững.
Vậy thực trạng phát triển nông nghiệp của huyện Sơn Động trong thời
gian qua như thế nào ? Đã đạt được những kết quả nào ? Và còn những gì tồn tại,
hạn chế ? Nguyên nhân của vấn đề đó là gì ? Trong những năm tới, huyện Sơn
Động cần thực hiện những giải pháp nào để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng

2


hóa của huyện ? Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài "Phát
triển sản xuất nơng nghiệp hàng hố trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc
Giang" làm luận văn tốt nghiệp nhằm góp phần thiết thực vào việc khai thác có
hiệu quả tiềm năng, phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng, đề xuất giải pháp phát triển
sản xuất nơng nghiệp hàng hố, nâng cao hiệu quả sản xuất, góp phần phát triển
kinh tế xã hội và đẩy nhanh việc thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng
nghiệp của huyện.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất nơng nghiệp
hàng hố.
- Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hố trên địa
bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang.
- Đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp
hàng hoá của huyện Sơn Động trong những năm tiếp theo.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá trên địa bàn huyện gồm các nội
dung và theo trình tự nào ?
Phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hoá được thực hiện ở huyện Sơn
Động những năm qua như thế nào ?
Người dân được hưởng lợi như thế nào từ phát triển sản xuất nơng nghiệp
hàng hố trên địa bàn huyện ?
Những thuận lợi khó khăn nào trong việc thực hiện phát triển sản xuất
nơng nghiệp hàng hố trên địa bàn huyện Sơn Động ?
Các giải pháp nào cần nghiên cứu áp dụng để thúc đẩy phát triển sản xuất
nơng nghiệp hàng hố trên địa bàn huyện Sơn Động trong các năm tới ?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển
sản xuất nơng nghiệp hàng hóa được thể hiện ở các đối tượng khảo sát sau:

3


- Các nơng sản hàng hóa chủ yếu.
- Các đơn vị sản xuất nông nghiệp: Hộ, HTX,…
- Các ngành sản xuất nơng nghiệp.
- Các cơ chế, chính sách có liên quan đến sản xuất nơng nghiệp hàng hóa.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu

* Về không gian: nghiên cứu phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hố
trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang; một số nội dung chuyên sâu được
khảo sát ở một số xã đại diện.
* Về thời gian
- Các dữ liệu thứ cấp phục vụ cho nghiên cứu này được thu thập từ 2014 - 2016.
- Các dữ liệu sơ cấp được thu thập vào năm 2017.
- Các giải pháp đề xuất cho 2020 và những năm tiếp theo.
* Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng những loại nơng
nghiệp hàng hố chính, những thành phần kinh tế chính, các yếu tố ảnh hưởng và
các giải pháp kinh tế tổ chức chủ yếu nhằm phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng
hố của huyện.
1.5. NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển sản
xuất nơng nghiệp hàng hố. Đồng thời đã làm rõ được các nội dung, các bước
trong đánh giá, phân tích phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hố. Bên cạnh
đó đề tài cũng đã tổng kết được các kinh nghiệm trong phát triển sản xuất nơng
nghiệp hàng hố trong và ngồi nước.
Nghiên cứu đã đánh giá thực trạng phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng
hố trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang trong giai đoạn 2014 – 2016.
Qua đó cũng đã phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất
nơng nghiệp hàng hố trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang. Đây là
nguồn tham khảo cho các nghiên cứu tiếp theo về phát triển sản xuất nơng nghiệp
hàng hố.
Nghiên cứu cũng đã đưa ra được các nhóm giải pháp cơ bản, mang tính
thực tiễn cao để tăng cường phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá trên địa
bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang.

4



PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP HÀNG HĨA
2.1.1. Các khái niệm
2.1.1.1. Nơng nghiệp và vai trị nơng nghiệp
Nơng nghiệp nếu hiểu theo nghĩa hẹp chỉ có ngành trồng trọt, ngành chăn
ni và ngành dịch vụ. Cịn nơng nghiệp hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả ngành
lâm nghiệp và ngành thuỷ sản.
Theo Đỗ Kim Chung (2009), nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ
bản của xã hội, cung cấp sản phẩm cho con người và là nguyên liệu cho công
nghiệp, lực lượng lao động cho các ngành kinh tế khác và là thị trường tiêu thụ của
các sản phẩm được sản xuất ra ở các ngành phi nông nghiệp. Nông nghiệp liên quan
đến nhiều ngành khoa học kỹ thuật sinh học như: sinh học, công nghệ sinh học, đất,
nơng hóa thổ nhưỡng, giống, sinh lí và di truyền, công nghệ sau thu hoạch.
Từ quan điểm nêu trên, chúng tôi cho rằng Nông nghiệp là một trong
những ngành kinh tế quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Nó khơng chỉ là một
ngành kinh tế đơn thuần mà cịn là một ngành kinh tế bao gồm các hoạt động sản
xuất nông nghiệp. Nông nghiệp nếu hiểu theo nghĩa hẹp chỉ có ngành trồng trọt,
ngành chăn ni và ngành dịch vụ. Cịn nơng nghiệp hiểu theo nghĩa rộng bao
gồm cả ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản.
Nơng nghiệp có vai trò rất quan trọng trog nền kinh tế quốc dân, vì:
Ngành nơng nghiệp cung cấp lương thực thực phẩm cho nhu cầu xã hội:
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản, giữ vai trò to lớn trong phát triển
kinh tế ở hầu hết các nước, nhất là các nước đang phát triển là những nước còn
nghèo, đại bộ phận dân số sống bằng nghề nông. Tuy nhiên ngay cả những nước
có nền cơng nghiệp phát triển cao, mặc dù tỷ trọng nông nghiệp không lớn,
nhưng khối lượng nông sản của các nước này khá lớn và không ngừng tăng lên,
đảm bảo cung cấp đủ lương thực, thực phẩm cho đời sống của nhân dân nước đó.
Lương thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên, có tính chất quyết định sự tồn tại phát
triển của con người và phát triển kinh tế xã hội của đất nước mà hiện nay, mặc dù
trình độ khoa học - cơng nghệ ngày càng phát triển nhưng vẫn chưa ngành nào có

thể thay thế được (Đỗ Kim Chung, 2009).

5


Xã hội càng phát triển, đời sống con người ngày càng cao thì nhu cầu của
con người về lương thực và thực phẩm cũng ngày càng tăng về số lượng, chất
lượng và chủng loại. Các nhà kinh tế học đều thống nhất cho rằng, điều kiện tiên
quyết cho sự phát triển là tăng cung lương thực cho nền kinh tế quốc dân bằng
sản xuất hoặc nhập khẩu lương thực. Có thể chọn con đường nhập khẩu lương
thực để giành nguồn lực làm việc khác có lợi hơn, nhưng điều đó chỉ phù hợp với
các nước như Singapore, Ả rập Saudi hay Brunei mà khơng dễ gì đối với các
nước như Inđônêxia, Trung Quốc, Ân Độ hay Việt Nam là những nước đông
dân. Các nước đông dân muốn nền kinh tế phát triển, đời sống của nhân dân ổn
định thì phần lớn lương thực tiêu dùng phải sản xuất trong nước. Thực tiễn lịch
sử của các nước trên thế giới đã chứng minh, chỉ có thể phát triển kinh tế một
cách nhanh chóng, chừng nào quốc gia đó đã có an ninh lương thực. Nếu không
đảm bảo an ninh lương thực thì khó có sự ổn định chính trị và thiếu sự đảm bảo
cơ sở pháp lý, kinh tế cho sự phát triển thì sẽ khó thu hút được đầu tư để phát
triển bền vững, lâu dài (Đỗ Kim Chung, 2009).
Nông nghiệp có vai trị quan trọng trong việc cung cấp các yếu tố đầu vào
cho phát triển công nghiệp và khu vực thành thị, đặc biệt là ở các nước đang phát
triển. Trong giai đoạn đầu của cơng nghiệp hố, phần lớn dân cư sống bằng nông
nghiệp và tập trung ở khu vực nơng thơn. Vì thế khu vực nơng nghiệp nông thôn
thực sự là nguồn dự trữ nhân lực dồi dào cho phát triển công nghiệp và đô thị.
Quá trình cơng nghiệp hố và đơ thị hố, một mặt tạo ra nhu cầu lớn về lao động,
mặt khác nhờ đó mà năng suất lao động nơng nghiệp khơng ngừng tăng lên, lực
lượng lao động từ nông nghiệp được giải phóng ngày càng nhiều. Số lao động
này dịch chuyển, bổ sung cho phát triển cơng nghiệp và đơ thị. Đó là xu hướng
có tính quy luật của mọi quốc gia trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố

đất nước. Khu vực nơng nghiệp cịn cung cấp nguồn ngun liệu to lớn và quý
cho công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến. Thông qua công nghiệp chế
biến, giá trị của sản phẩm nông nghiệp nâng lên nhiều lần, nâng cao khả năng
cạnh tranh của nơng sản hàng hố, mở rộng thị trường. Khu vực nơng nghiệp cịn
là nguồn cung cấp vốn lớn nhất cho sự phát triển kinh tế, trong đó có cơng
nghiệp, nhất là giai đoạn đầu của cơng nghiệp hố, bởi vì nơng nghiệp là khu vực
lớn nhất, xét cả về lao động và sản phẩm quốc dân. Nguồn vốn từ nơng nghiệp có
thể được tạo ra từ thuế nông nghiệp, tiết kiệm của nông dân đầu tư vào các hoạt
động phi nông nghiệp, ngoại tệ thu được do xuất khẩu nơng sản, ... Những điển
hình thành công về sự phát triển ở nhiều nước đều đã sử dụng tích luỹ từ nơng

6


nghiệp để đầu tư cho cơng nghiệp. Ngồi ra cần phải khai thác các nguồn khác
một cách hợp lý, không nên cường điệu q vai trị của vốn tích luỹ trong nông
nghiệp (Vũ Văn Nâm, 2009).
Nông nghiệp và nông thôn cịn là thị trường tiêu thụ lớn của cơng nghiệp
và dịch vụ. Ở hầu hết các nước đang phát triển, sản phẩm công nghiệp bao gồm
tư liệu tiêu dùng và tư liệu sản xuất được tiêu thụ chủ yếu dựa vào thị trường
trong nước mà trước hết là khu vực nông nghiệp và nông thôn. Sự thay đổi về
cầu trong khu vực nơng nghiệp nơng thơn sẽ có tác động trực tiếp đến sản lượng
ở khu vực phi nông nghiệp. Phát triển mạnh mẽ nông nghiệp, nâng cao thu nhập
cho dân cư nông nghiệp, làm tăng sức mua từ khu vực nông thôn sẽ làm cho cầu
về sản phẩm công nghiệp và dịch vụ tăng, thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát
triển (Vũ Văn Nâm, 2009).
Nơng nghiệp cịn là ngành đem lại nguồn thu nhập ngoại tệ lớn. Các loại
nông lâm thuỷ sản dễ dàng gia nhập thị trường quốc tế hơn so với các sản phẩm
cơng nghiệp. Vì thế ở các nước đang phát triển, nguồn xuất khẩu để có ngoại tệ
chủ yếu dựa vào các loại nơng lâm thuỷ sản. Xu hướng chung ở các nước trong

quá trình cơng nghiệp hố, ở giai đoạn đầu, giá trị xuất khẩu nông lâm thuỷ sản
chiếm tỷ trọng cao trong tổng kim ngạch xuất khẩu và tỷ trọng đó sẽ giảm dần
cùng với sự phát triển cao của nền kinh tế (Vũ Văn Nâm, 2009).
Nơng nghiệp và nơng thơn có vai trò to lớn, là sơ sở trong sự phát triển
bền vững của mơi trường vì sản xuất nơng nghiệp gắn liền trực tiếp với môt
trường tự nhiên: đất đai, khí hậu, thời tiết, thuỷ văn. Nơng nghiệp sử dụng nhiều
hố chất như phân bón hố học, thuốc trừ sâu,... làm ô nhiễm đất và nguồn nước.
Dư lượng độc tố trong sản phẩm tăng ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. Nếu
rừng bị tàn phá, đất đai sẽ bị xói mịn, thời tiết, khí hậu thuỷ văn thay đổi xấu sẽ
đe doạ đời sống của con người. Vì thế trong q trình phát triển sản xuất nơng
nghiệp, cần tìm ra các giải pháp thích hợp để duy trì và tạo ra sự phát triển bền
vững của môi trường.
2.1.1.2. Tăng trưởng và phát triển
Từ quan điểm Vũ Văn Nâm (2009) nêu trên, chúng tôi cho rằng tăng
trưởng kinh tế là sự gia tăng lên về số lượng và sự cải thiện về chất lượng của sản
phẩm xã hội và các yếu tố sản xuất ra sản phẩm xã hội. Tăng trưởng là sự gia
tăng thu nhập quốc dân và sản phẩm quốc dân, hoặc thu nhập quốc dân và sản
phẩm quốc dân tính theo đầu người. Nếu như sản phẩm hàng hoá trong một quốc

7


gia tăng lên, nó được coi là tăng trưởng kinh tế. Tăng trưởng cũng được áp dụng
để đánh giá cụ thể đối với từng ngành sản xuất, từng vùng sản xuất của một quốc
gia. Để biểu thị tăng trưởng kinh tế, người ta dùng mức tăng thêm của tổng sản
lượng nền kinh tế (tính tồn bộ hay tính bình qn đầu người) của thời kỳ sau so
với thời kỳ trước, đó là mức tăng % hay tuyệt đối hàng năm, hay tính bình qn
trong một giai đoạn.
Tăng trưởng được so sánh theo các thời điểm liên tục trong một giai đoạn
nhất định sẽ cho khái niệm tốc độ tăng trưởng, đó là sự tăng thêm sản lượng

nhanh hay chậm so với thời điểm gốc.
Phát triển bao hàm ý nghĩa rộng hơn, phát triển bao gồm tăng trưởng cộng
thêm các thay đổi cơ bản trong cơ cấu nền kinh tế, phát triển là việc nâng cao
phúc lợi của nhân dân, nâng cao các tiêu chuẩn sống, cải thiện giáo dục, sức khoẻ
và đảm bảo sự bình đẳng cũng như quyền cơng dân. Phát triển kinh tế có thể hiểu
là q trình chuyển biến theo hướng tiến bộ về mọi mặt của nền kinh tế trong
một thời kỳ nhất định, trong đó bao gồm tăng trưởng về của cải vật chất và sự
tiến bộ xã hội.
Như vậy, phát triển kinh tế là một khái niệm chung nhất về một chuyển
biến của nền kinh tế từ trạng thái thấp lên trạng thái cao hơn. Để phản ánh mức
độ phát triển kinh tế của một ngành trong từng thời kỳ cụ thể, chúng ta phải sử
dụng các nhóm chỉ tiêu như giá trị sản xuất, giá trị tăng thêm, cơ cấu các ngành
và cơ cấu nội bộ ngành...
2.1.1.3. Hàng hóa và sản xuất hàng hóa
* Hàng hố
Theo quan điểm của các chun gia hàng hoá là một dạng vật chất được
đem ra trao đổi, hàng hoá là sản phẩm của lao động nhằm thoả mãn nhu cầu của
con người thông qua trao đổi là mua bán. Hàng hố có hai thuộc tính: Giá trị và
giá trị sử dụng (Trần Văn Túy, 2008).
Từ khái niệm trên chúng tôi cho rẳng một sản phẩm sản xuất ra được đem
ra trao đổi mới được gọi là hàng hố; song trao đổi được thì sản phẩm đó đã có
một giá trị nhất định (giá trị trao đổi) và sản đó đáp ứng được nhu cầu của người
tiêu dùng (giá trị sử dụng).
Như vậy, sản phẩm hàng hoá trên thị trường chịu sự chi phối của hai quy
luật: Quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh. Nếu sản phẩm cung vượt cầu thì

8


sản phẩm đó hoặc là thừa hoặc phải chịu bán với giá thấp, chịu thua lỗ. Ở khía

cạnh khác, cùng một loại sản phẩm lưu thông trên thị trường nhưng sản phẩm có
chất lượng tốt hơn, đáp ứng được yêu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng, có giá
cả hợp lý, rẻ hơn thì sản phẩm đó được tiêu thụ dễ dàng. Sản phẩm kém chất
lượng, giá cả cao, cung cấp khơng ổn định thì sản phẩm đó bị thừa ế, thua lỗ,
không đủ sức cạnh tranh trên thị trường hàng hoá.
* Sản xuất hàng hoá
Từ quan điểm Trần Văn Túy nêu trên, chúng tôi cho rằng sản xuất hàng
hố đánh dấu một mốc quan trọng trong tiến trình phát triển kinh tế của mổi
nước. So với nền kinh tế tự nhiên, tự cung tự cấp, kinh tế hàng hố có nhữg ưu
thế nổi bật. Vì trong nền sản xuất hàng hoá, sản phẩm sản xuất ra là để bán nên
nó chịu sự chi phối của các quy luật giá trị, quy luật cung cầu và quy luật cạnh
tranh, buộc các tập thể sản xuất, người sản xuất phải tổ chức lại sản xuất, cải tiến
kỹ thuật, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, thay đổi mẫu mã
cho phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Từ đó thúc đẩy lực lượng sản xuất
phát triển, đẩy nhanh q trình xã hội hố sản xuất và càng tạo điều kiện cho nền
sản xuất công nghiệp hoá, hiện đại hoá ra đời. Như vậy, sản xuất hàng hóa là sản
xuất ra các sản phẩm để trao đổi trên thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu của người
tiêu dùng (Trần Văn Túy, 2008).
Kinh tế hàng hoá ra đời và tồn tại trong nhiều hình thái kinh tế - xã hội
gắn liền với hai điều kiện: Sự phân cơng lao động xã hội và các hình thức sở hữu.
Phân công lao động xã hội không mất đi mà ngày càng phát triển về chiều rộng
lẫn chiều sâu (Hợp tác quốc tế và khu vực, thị trường chung, hội nhập kinh tế,
WTO...). Hình thức sở hữu cũng được thay đổi để phù hợp với quá trình phát
triển của lực lượng sản xuất (Trần Văn Túy, 2008).
Sự chuyên môn hố và phân cơng hợp tác quốc tế đã trở thành một yêu
cầu tất yếu ngay cả trong lĩnh vực sản xuất nơng nghiệp. Ở nước ta, kinh tế hàng
hố đã ra đời nhưng đang trong dạng sản xuât hàng hoá nhỏ và đang từng bước
thúc đẩy kinh tế hàng hoá phát triển theo chiến lược kinh tế mở: Đưa nhanh cách
mạng khoa học kỹ thuật hiện đại làm cho trình độ xã hội hố sản xuất ngày càng
được mở rộng. Sản xuất hàng hố khơng chỉ dựa trên cơ sở điều kiện tự nhiên,

kinh tế kỹ thuật mà đã tính đến khả năng liên kết quốc tế. Chính sự giao lưu và
hợp tác quốc tế đã làm cho nền kinh tế hàng hố nước ta có những bước phát
triển mới (Trần Văn Túy, 2008).

9


2.1.1.4. Phát triển, phát triển nông nghiệp, phát triển sản xuất nơng nghiệp
hàng hóa
*Phát triển
Năm 1999 ngân hàng thế giới (WB) đã đưa ra khái niệm phát triển với ý
nghĩa rộng lớn bao gồm cả thuộc tính quan trọng có liên quan đến hệ thống giá
trị của con người, đó là: “Sự bình đẳng hơn về cơ hội, sự tự do về chính trị và các
quyền tự do cơng dân để củng cố niềm tin trong cuộc sống của con người, trong
các mối quan hệ với Nhà nước, cộng đồng…” (Đặng Kim Sơn, 2010).
Một quan niệm khác cho rằng: “Phát triển là việc tạo điều kiện cho con
người sinh sống ở bất cứ nơi nào đều được thoả mãn nhu cầu sống của mình, có
mức tiêu thụ hàng hố và dịch vụ tốt, đảm bảo chất lượng cuộc sống, có trình độ
học vấn cao, được hưởng những thành tựu về văn hố và tinh thần, có đủ điều kiện
cho một môi trường sống lành mạnh, được hưởng các quyền cơ bản của con người
và được đảm bảo an ninh, an tồn và khơng có bạo lực” (Lê Thị Mỹ Thúy, 2014).
Mặc dù có sự khác nhau trong quan niệm về phát triển, nhưng các ý kiến
đều thống nhất cho rằng, phạm trù của sự phát triển là phạm trù vật chất, phạm
trù tinh thần, phạm trù về hệ thống giá trị trong cuộc sống con người. Mục tiêu
chung của phát triển là nâng cao quyền lợi về kinh tế, chính trị, văn hố, xã hội
và quyền tự do cơng dân của mọi người dân (Lê Thị Mỹ Thúy, 2014).
* Phát triển nông nghiệp
Theo Đỗ Kim Chung (2009), phát triển nông nghiệp thế hiện q trình
thay đổi của nền nơng nghiệp ở giai đoạn này so với giai đoạn trước đó và
thường đạt ở mức độ cao hơn về cả lượng và về chất. Nền nông nghiệp phát triển

là một nền sản xuất vật chất khơng những có nhiều hơn về đầu ra (sản phẩm và
dịch vụ) đa dạng hơn về chủng loại và phù hợp hơn về cơ cấu, thích ứng hơn về
tổ chức và thể chế, thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của xã hội về nông nghiệp.
Phát triển nơng nghiệp là một q trình, khơng phải trạng thái tĩnh. Q
trình thay đổi nền nơng nghiệp chịu sự tác động của quy luật thị trường, chính
sách can thiệp vào nền nơng nghiệp của chính phủ, nhận thức và ứng xử của
người sản xuất và người tiêu dùng về các sản phẩm và dịch vụ tạo ra trong lĩnh
vực nông nghiệp. Nền nông nghiệp phát triển là kết quả của q trình phát triển
nơng nghiệp.
* Từ khái niệm phát triển và phát triển nông nghiệp chúng tôi cho rằng phát

10


triển sản xuất nơng nghiệp hàng hố: là một q trình từ một nền nơng nghiệp
truyền thống, phân tán, lạc hậu, cơ sở hạ tầng thấp kém lên một nền sản xuất nông
nghiệp hiện đại một nền kinh tế mở, hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.
Phát triển kinh tế hàng hố nơng nghiệp tồn diện là phát triển một cách
hợp lý nền hay vùng kinh tế hàng hố tồn diện, đa dạng về cây trồng vật ni.
thực hiện chun mơn hố gắn với tiểu thủ cơng nghiệp, công nghiệp chế biến, gắn
với thị trường tiêu thụ sản phẩm phù hợp với đặc điểm tự nhiên kinh tế xã hội.
Vậy, phát triển sản xuất hàng hố chính là phát triển nơng nghiệp hàng
hố tồn diện, chun mơn hố và tỷ suất hàng hố cao, gắn nơng nghiệp với
cơng nghiệp vừa và nhỏ, phát triển hàng hố có giá trị cao, sạch về giá trị sử
dụng, sạch về môi trường sinh thái ở nông thôn, phát triển nông nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hóa theo hướng ngày càng tăng về chất lượng, giá thành hạ,
nâng cao sức cạnh tranh về hàng hố trên thị trường.
2.1.2. Vai trị và điều kiện để phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa
2.1.2.1. Vai trị sản xuất nơng nghiệp hàng hóa
* Sản xuất nơng nghiệp hàng hóa cung cấp lương thực, thực phẩm cho

người tiêu dùng, nó tạo nên sự ổn định, đảm bảo an toàn cho phát triển của nền
kinh tế quốc dân và đời sống xã hội (Đỗ Kim Chung, 2009).
* Là ngành cung cấp nguyên liệu thô cho công nghiệp. Nguyên liệu từ
nông nghiệp là đầu vào quan trọng cho sự phát triển của các ngành công nghiệp
khác. Nông nghiệp giúp phát triển thị trường nội địa. Việc tiêu dùng của người
nông dân và mạng dân cư nông thôn đối với hàng hóa cơng nghiệp, hàng hóa tiêu
dùng (vải, đồ gỗ, dụng cụ gia đình, vật liệu xây dựng), hàng hóa tư liệu sản xuất
(phân bón, thuốc trừ sâu, nơng cụ, trang thiết bị, máy móc. Là tiêu biểu cho sự
đóng góp về mặt thị trường của ngành nơng nghiệp đối với quá trình phát triển
kinh tế (Đỗ Kim Chung, 2009).
* Thúc đẩy nhanh q trình phân cơng lao động trong nơng nghiệp, kích
thích q trình đổi mới cơng nghệ trong sản xuất, tạo tiền đề vật chất khách quan
biến đổi tận gốc rễ bộ mặt kinh tế - xã hội ở nơng thơn.
* Xuất khẩu nơng sản có lợi thế so sánh thu ngoại tệ: Lúa, gạo, cà phê …
2.1.2.2. Điều kiện để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa
Sản xuất hàng hóa là qui luật khách quan của đa số hình thái kinh tế, phản
ánh trình độ phát triển sản xuất đó và phân cơng lao động càng sâu sắc thì sản

11


xuất hàng hóa càng phát triển, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội phù
hợp. Việc duy trì hay thay đổi về cơ cấu ngành trồng trọt hay chăn nuôi không
phải là mục tiêu mà là phương thức cho sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh
tế, mọi sự duy trì quá lâu hay thay đổi q nhanh cơ cấu kinh tế mà khơng tính đến
thay đổi của điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội đều gây những thiệt hại về kinh tế.
Cùng với công cuộc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nền kinh tế quốc dân theo
hướng cơng nghiệp hóa hiện đại hóa, cơ cấu kinh tế nông thôn cũng từng bước
chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, kinh tế nông thông cũng
thay đổi theo từng thời kỳ và mức độ phát triển của mỗi ngành. Kinh tế nông thôn

là khu vực kinh tế quan trọng vì nó cung cấp cho toàn xã hội những sản phẩm cần
thiết như lương thực thực phẩm và nguồn lao động dồi dào; trong tương lai, với
những phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, tỷ trọng của cải vật chất
đúng góp cho xã hội của khu vực kinh tế nơng thơn có thể giảm nhưng khối lượng
sản phẩm cung cấp vẫn không ngừng tăng lên (Vũ Văn Nâm, 2009).
2.1.3. Đặc điểm phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa
* Phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hố vừa đáp ứng u cầu cơ chế thị
trường hàng hoá, vừa định hướng phát triển nền kinh tế - xã hội của địa phương.
Đặc điểm nền sản xuất nơng nghiệp hàng hố thể hiện ở các khía cạnh sau:
+ Về mặt sản xuất: Sản phẩm được tạo ra không những phải khai thác
được lợi thế tự nhiên (đất đai, khí hậu, thời tiết...) lợi thế về mặt kinh tế (lao
động, vốn, trình độ sản xuất, cơ sở hạ tầng hiện có...) về mặt xã hội và môi
trường (tạo ra được sự liên kết trong nông thôn, xây dựng nông thôn mới và cải
tạo được môi sinh môi trường...) (Vũ Văn Nâm, 2009)..
+ Về thị trường tiêu thụ: Sản phẩm sản xuất ra đáp ứng được thị hiếu tiêu
dùng của thị trường trong nước và xuất khẩu về khối lượng, chất lượng và giá cả
có tính cạnh tranh cao. Có thị trường tiêu thụ ổn định và tạo khả năng mở rộng
thị trường mới.Thị trường ở đây được hiểu là thị trường tiêu dùng sản phẩm cùng
thị trường nguyên liệu sản phẩm cho công nghiệp chế biến (Vũ Văn Nâm, 2009).
+ Về môi trường kinh tế - xã hội nông thôn: Sản xuất sản phẩm hàng hố
(sản phẩm chun mơn hố) phải gắn với phát triển sản phẩm đa dạng, đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng tại chỗ và sử dụng lao động, tài nguyên tại chỗ, phải là sản
phẩm sạch, không gây ô nhiễm môi trường, phá hoại môi trường, môi sinh (Vũ
Văn Nâm, 2009)..

12


+ Gắn được sản xuất, chế biến với môi sinh môi trường nông thôn mới,
tạo điều kiện xây dựng một cơ cấu kinh tế mới phù hợp, bền vững: Gắn được sản

xuất với chế biến để vừa sử dụng được nguyên liệu tại chỗ, giảm được chi phí
vận chuyển, thu hút được lao động tại chỗ, tạo thêm được việc làm. Đa dạng hoá
sản phẩm nhằm sử dụng tiềm năng đa dạng của điều kiện tự nhiên, đất đai và lao
động của từng địa phương, tăng thu nhập cho hộ gia đình, tạo điều kiện để sản
phẩm hàng hố phát triển thuận lợi, hiệu quả (Vũ Văn Nâm, 2009).
* Phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hố là một q trình từ một nền
nơng nghiệp truyền thống,phân tán, lạc hậu, cơ sở hạ tầng thấp kém lên một nền
sản xuất nông nghiệp hiện đại một nền kinh tế mở, hội nhập kinh tế khu vực và
thế giới (Vũ Văn Nâm, 2009).
Ở một nền sản xuất nông nghiệp như nước ta sản xuất hàng hố phải đi
từng bước vững chắc, khơng chủ quan nóng vội, duy ý chí nhưng khơng thể ngồi
chờ, phải tạo ra thế và lực để phát triển (Vũ Văn Nâm, 2009)..
Đi từng bước vững chắc, trước hết phải giải quyết tốt nhu cầu tiêu dùng
tại chỗ bằng cách đa dạng hoá sản xuất, đa dạng hoá sản phẩm. Phát huy nội lực
của mình, bằng thâm canh tăng năng suất, bằng các biện pháp kỹ thuật tiên tiến
tăng nhanh sản phẩm vừa đáp ứng tiêu dùng vừa có sản phẩm trao đổi. Khi đã tạo
được thế đứng vươn lên làm giàu, lựa chọn sản phẩm vừa có nhu cầu trên thị
trường, vừa có lợi thế của địa phương để sản xuất hàng hố. Khi đã có hàng hố,
có chỗ đứng của hàng hoá rồi mở rộng sản xuất, phát huy cao lợi thế, từng bước
đi vào chuyên môn hố, tranh thủ ngoại lực để phát triển. Đó là bước đi của một
nền nơng nghiệp hàng hố phát triển bền vững (Lê Thị Mỹ Thúy, 2014).
* Sản xuất nông nghiệp hàng hóa là nền nơng nghiệp được thương mại
hóa và chun mơn hóa cao, khối lượng hàng hóa nhiều và chủng loại hàng hóa
phong phú, có cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại, cho phép hình thành và phát
triển các vùng cây con chun mơn hóa và thâm canh với quy mô lớn, cơ cấu sản
xuất hợp lý, khai thác tối đa thế mạnh sản xuất nông nghiệp từng vùng, từng địa
phương; thị trường được mở rộng cả trong và ngồi nước. Mục đích của sản xuất
nơng nghiệp hàng hóa là tối đa hóa lợi nhuận, sản phẩm trở thành hàng hóa đã
được xác định từ trước khi q trình sản xuất diễn ra. Do đó, sản xuất cái gì và
sản phẩm như thế nào khơng phải xuất phát từ nhu cầu của người sản xuất mà

xuất phát từ nhu cầu người mua, của thị trường. Thời kỳ này được tự do thương
mại hóa nên con người sản xuất tìm mọi cách đưa tiến bộ khoa học - công nghệ

13


×