Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý GIS xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất quận nam từ liêm thành phố hà nội luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.23 MB, 105 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LƯU THU THỦY

ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS)
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
QUẬN NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Nguyễn Duy Bình

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Lưu Thu Thủy

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thiện luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thiện luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc đến thầy giáo TS. Nguyễn Duy Bình đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công
sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Hệ
thống thông tin đất đai, Khoa Quản lý đất đai – Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ tơi trong qua trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ phịng Tài ngun và Mơi trường quận
Nam Từ Liêm đã tạo điều kiện và giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên, khuyến khích tơi hồn thành
luận văn./.
Hà Nội, ngày

tháng


năm 2017

Tác giả luận văn

Lưu Thu Thủy

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ............................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Thesis abstract................................................................................................................. xii
Phần 1. mở đầu................................................................................................................ 1
1.1.

Tính cấp thiết ...................................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2


1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn......................................... 3

1.4.1.

Ý nghĩa khoa học của kết quả nghiên cứu .......................................................... 3

1.4.2.

Ý nghĩa thực tiễn của kết quả nghiên cứu .......................................................... 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4
2.1.

Tổng quan về quy hoạch sử dụng đất ................................................................. 4

2.1.1.

Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất đai............................................................ 4


2.1.2.

Hệ thống các văn bản pháp lý có liên quan đến cơng tác quy hoạch sử dụng đất 4

2.1.3.

Nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất ............................................................... 5

2.1.4.

Nội dung và quy trình lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện............................. 5

2.1.5.

Thực trạng công tác quy hoạch sử dụng đất trong và ngoài nước .................... 10

2.2.

Tổng quan về cơ sở dữ liệu đất đai ................................................................... 14

2.2.1.

Khái niệm và một số thuật ngữ hay dùng trong cơ sở dữ liệu đất .................... 14

2.2.2.

Nội dung của cơ sở dữ liệu đất đai ................................................................... 15

2.2.3.


Thực trạng quản lý dữ liệu quy hoạch sử đụng đất tại quận Nam Từ Liêm ..... 18

2.3.

Tổng quan về gis- webgis ................................................................................. 18

2.3.1.

Những nội dung cơ bản về GIS ........................................................................ 18

iii


2.3.2. Giới thiệu về công nghệ ArcGIS .......................................................................... 22
2.3.3.

Ứng dụng của GIS trong xây dựng CSDL quy hoạch sử dụng đất trên thế giới
và Việt Nam ...................................................................................................... 24

2.3.4.

Tổng quan về WebGIS ..................................................................................... 28

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu.......................................................... 31
3.1.

Địa điểm nghiên cứu......................................................................................... 31

3.2.


Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 31

3.3.

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 31

3.4.

Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 31

3.4.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trên địa bàn quận Nam Từ Liêm,
thành phố Hà Nội .............................................................................................. 31

3.4.2.

Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất................................................ 32

3.4.3.

Khai thác cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất ................................................ 32

3.4.4.

Ứng dụng công nghệ WebGIS chia sẻ thông tin quy hoạch sử dụng đất quận
Nam Từ Liêm ................................................................................................... 33

3.5.


Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 33

3.5.1.

Phương pháp điều tra thu thập số liệu .............................................................. 33

3.5.2.

Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 33

3.5.3.

Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp ..................................................... 33

3.5.4.

Phương pháp chuẩn hoá cơ sở dữ liệu không gian ........................................... 33

3.5.5.

Phương pháp thiết kế cơ sở dữ liệu .................................................................. 33

3.5.6.

Phương pháp WebGIS ...................................................................................... 34

Phần 4. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................... 35
4.1.

Khái quát về điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội quận nam Từ Liêm .............. 35


4.1.1.

Điều kiện tự nhiên quận Nam Từ Liêm ............................................................ 35

4.1.2.

Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội quận Nam Từ Liêm ............................... 39

4.1.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội Quận Nam Từ Liêm .... 45

4.1.4.

Tình hình quản lý và sử dụng đất quận Nam Từ Liêm ..................................... 46

4.2.

Phương án quy hoạch sử dụng đất quận Nam Từ Liêm thành phố hà nội giai
đoạn 2015- năm 2020 ....................................................................................... 52

4.2.1.

Giới thiệu về phương án quy hoạch sử dụng đất .............................................. 52

4.2.2.

Mục đích, yêu cầu của việc lập quy hoạch sử dụng đất ................................... 53


iv


4.2.3.

Phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 ............................................ 53

4.3.

Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất quận Nam Từ Liêm ............... 56

4.3.1.

Điều tra thu thập số liệu .................................................................................... 56

4.3.2.

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai ......................................................................... 56

4.3.3.

Biên tập chuẩn hóa dữ liệu và thiết kế bảng thuộc tính .................................... 64

4.3.4.

Thiết kế và xây dựng mối quan hệ Geodatabase .............................................. 71

4.4.

Một số ứng dụng của cơ sở dữ liệu đất đai và cung cấp thông tin cần thiết phục

vụ quy hoạch sử dụng đất ................................................................................. 73

4.4.1.

Tra cứu thơng tin .............................................................................................. 74

4.4.2.

Tổng hợp diện tích đất trên địa bàn quận Nam Từ Liêm ................................. 76

4.4.3.

Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 và xây dựng bài tốn ứng dụng thực hiện tính
diện tích đất để giải phóng mặt bằng khi thực hiện dự án ................................ 78

4.5.

Đánh giá chung về khả năng ứng dụng của gis xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử
dụng đất quận Nam Từ Liêm .............................................................................. 81

4.5.1.

Ưu điểm ............................................................................................................ 81

4.5.2.

Nhược điểm ...................................................................................................... 81

4.6.


Ứng dụng webmapping chia sẻ dữ liệu sử dụng arcgis online ......................... 82

4.6.1.

Quy trình thực hiện chuyển lớp dữ liệu lên ArcGIS Online ............................. 82

4.6.2.

Ưu điểm và nhược điểm khả năng sử dụng GIS trong quá trình thực hiện đề tài . 85

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 87
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 87

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 88

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 89
Phụ lục .......................................................................................................................... 91

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng việt


CSDL

Cơ sở dữ liệu

ESRI

Environmental System Research Institute

FAO

Tổ chức lương thực nông nghiệp liên hợp quốc

GIS

Hệ thống thông tin địa lý

UBND

Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối
(2016-2020) thành phố Hà Nội .................................................................. 12

Bảng 4.1.


Hiện trạng sử dụng đất Quận Nam Từ Liêm năm 2015 ............................. 49

Bảng 4.2.

Diện tích các loại đất trong nhóm đất nơng nghiệp ................................... 54

Bảng 4.3.

Diện tích các loại đất trong nhóm đất phi nơng nghiệp ............................. 55

Bảng 4.4.

Thơng tin thuộc tính của lớp sơ sở dữ liệu địa giới hàng chính cấp
huyện .......................................................................................................... 57

Bảng 4.5.

Thơng tin thuộc tính của lớp sơ sở dữ liệu địa phận cấp huyện - Lớp
địa phận hành chính cấp xã ........................................................................ 57

Bảng 4.6.

Thơng tin thuộc tính của lớp sơ sở dữ liệu địa phận cấp xã....................... 58

Bảng 4.7.

Thông tin thuộc tính của lớp sơ sở dữ liệu thủy hệ .................................... 59

Bảng 4.8.


Thơng tin thuộc tính của lớp sơ sở dữ liệu đất giao thơng ......................... 60

Bảng 4.9.

Thơng tin thuộc tính của lớp sơ sở dữ liệu địa danh .................................. 61

Bảng 4.10.

Thơng tin thuộc tính của lớp sơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện .......................................................................................................................... 62

Bảng 4.11.

Thông tin thuộc tính của lớp sơ sở dữ liệu hiện trạng sử dụng đất cấp
huyện .......................................................................................................................... 63

Bảng 4.12.

Bảng tổng hợp các nhóm lớp dữ liệu và lớp dữ liệu đã xây dựng ....................... 64

Bảng 4.13.

Danh sách các mối quan hệ giữa các đối tượng khơng gian và thuộc tính ......... 73

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Cấu trúc mơ hình cơ sở dữ liệu đất đai ........................................................ 17

Hình 2.2. Sơ đồ các thành phần cấu tạo GIS ............................................................... 19
Hình 2.3. Bộ phần mềm ứng dụng ArcGIS.................................................................. 22
Hình 4.1. Bản đồ hành chính quận Nam Từ Liêm ....................................................... 36
Hình 4.2. Geodatabase được thiết lập trong ArcCatalog ............................................. 64
Hình 4.3. Chọn hệ quy chiếu ....................................................................................... 65
Hình 4.4. Lớp địa phận hành chính cấp huyện bảng dữ liệu thuộc tính ...................... 65
Hình 4.5. Lớp địa phận hành chính cấp xã bảng dữ liệu thuộc tính ............................ 66
Hình 4.6. Lớp dữ liệu thủy hệ dạng vùng và dữ liệu bảng thuộc tính ......................... 67
Hình 4.7. Lớp dữ liệu giao thông mặt đường bộ và dữ liệu bảng thuộc tính ............... 68
Hình 4.8. Lớp dữ liệu địa danh và ghi chú và dữ liệu bảng thuộc tính ........................ 69
Hình 4.9. Lớp dữ liệu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện ............................................ 70
Hình 4.10. Dữ liệu bảng thuộc tính về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện .................... 70
Hình 4.11. Lớp dữ liệu hiện trạng sử dụng đất năm 2015 và dữ liệu bảng thuộc
tính ............................................................................................................... 71
Hình 4.12. Mơ tả mối quan hệ của lớp giao thơng......................................................... 72
Hình 4.13. Mô tả mối quan hệ của lớp thủy hệ .............................................................. 72
Hình 4.14. Mơ tả mối quan hệ của điểm địa danh ......................................................... 72
Hình 4.15. Mối quan hệ trong cơ sở dữ liệu và thể hiện thông tin của khoanh đất ....... 73
Hình 4.16. Kết quả tìm kiếm loại đất ở đơ thị tại quận Nam Từ Liêm .......................... 75
Hình 4.17. Kết quả tìm kiếm loại đất ở đơ thị của quận Nam Từ Liêm ........................ 75
Hình 4.18. Kết quả tìm kiếm các cơng trình, dự án được quy hoạch trong năm
2017 tại địa bàn phường Xuân Phương, quận Nam Từ Liêm ...................... 76
Hình 4.19. Bảng dữ liệu thuộc tính thể hiện thông tin về dự án quy hoạch tại địa
bàn phường Xuân Phương, quận Nam Từ Liêm năm 2017 ......................... 76
Hình 4.20. Tính bảng thuộc thể hiện diện tích đất giao thơng ....................................... 77
Hình 4.21. Kết quả tổng hợp diện tích theo mục đích sử dụng hiện trạng (a) và
quy hoạch (b) ............................................................................................... 78
Hình 4.22. Kết quả tìm kiếm các dự án thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất
năm 2017 ...................................................................................................... 79


viii


Hình 4.23. Khoanh đất hiện trạng chuẩn bị thực hiện dự án ......................................... 80
Hình 4.24. Khoanh đất phải thu hồi để thực hiện dự án ................................................ 80
Hình 4.25. Giao diện của ArcGIS Online ...................................................................... 82
Hình 4.26. Giao diện của ArcGIS Online sau khi đã đăng nhập tài khoản ................... 83
Hình 4.27. Chuyển lớp dữ liệu ODT lên WebGIS ......................................................... 84
Hình 4.28. Dữ liệu QHSDD quận Nam Từ Liêm trên ArcGIS Online.......................... 84
Hình 4.29. Kết quả thể hiện dữ liệu quy hoạch sử dụng đất quận Nam Từ Liêm trên Web

ix

85


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Lưu Thu Thủy
Tên Luận văn: “Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) xây dựng cơ sở dữ liệu
quy hoạch sử dụng đất quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội”.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
- Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử
dụng đất trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
- Thử nghiệm ứng dụng công nghệ WebGIS để chia sẻ thông tin về quy hoạch sử
dụng đất quận Nam Từ Liêm trên Website trực tuyến.

Phương pháp nghiên cứu
- Để xây dựng được cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất, cần thu thập đầy đủ các
dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về nội quy hoạch sử dụng đất của phương án
quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2015 - 2020 quận Nam Từ Liêm thành phố Hà Nội. Cơ
sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất quận Nam Từ Liêm được xây dựng bằng phương pháp
ứng dụng GIS (sử dụng phần mềm ArcGis) dựa trên các quy định hiện hành của pháp
luật về cơ sở dữ liệu và quy hoạch sử dụng đất.
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp dùng để thu thập các loại thông tin về điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu. Các loại bản đồ, các số liệu liên
quan về quy hoạch sử dụng đất phục vụ cho quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
- Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu dùng để chuẩn hóa, xử lý, biên tập và xây
dựng cơ sở dữ liệu khơng gian và thuộc tính bằng phần mềm ArcGIS Desktop.
- Phương pháp xử lý số liệu của GIS dùng để quản lý, tra cứu, hiển thị thông tin
quy hoạch sử dụng đất.
- Phương pháp WebGIS dùng để chia sẻ cơ sở dữ liệu đã được xây dựng lên
Website giúp cho mọi người có thể tiếp cận thơng tin về đất đai của quận Nam Từ Liêm
một cách dễ dàng bằng Ứng dụng WebGIS trực tuyến lên ArcGIS Online.
Kết quả chính và kết luận
Cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất quận Nam Từ Liêm được xây dựng gồm: cơ sở
dữ liệu không gian và cơ sở dữ liệu thuộc tính được phân chia thành các lớp cơ bản: quy
hoạch hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, hiện trạng sử dụng đất, địa phận hành chính
cấp huyện, địa phận hành chính cấp xã, giao thơng, thủy hệ, địa danh và ghi chú.

x


Với khả năng phân tích khơng gian của ArcGIS, chúng ta có thể dễ dàng kết xuất
được các dữ liệu quy hoạch phục vụ công tác quản lý đất đai. Các chức năng của cơng
cụ Editor có thể cập nhật các dữ liệu trong cơ sở dữ liệu đáp ứng được công tác cập
nhật, chỉnh lý biến động thông tin quy hoạch sử dụng đất tại địa phương.

Việc ứng dụng công nghệ WebGIS trong việc chia sẻ bản đồ tạo ra từ ArcGIS lên
ArcGIS Online sẽ giúp cho mọi người không chỉ các nhà quản lý mà cả người dân cũng
có thể tiếp cận thơng tin về quy hoạch sử dụng đất một cách dễ dàng qua nhiều thiết bị
thông tin khi họ được cung cấp địa chỉ truy cập.

xi


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Luu Thu Thuy
Thesis title: Application of geographical information system (GIS) in land use planning
database construction of Nam Tu Liem district, Hanoi.
Major: Land Management

Code: 60.85.01.03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA).
Research objectives
- Application of geographical information system (GIS) to build land use planning
database in Nam Tu Liem district, Hanoi.
- Test using WebGIS technology to share information on land use planning of
Nam Tu Liem district on the online website.
Materials and Methods
- To develop a land use planning database, it needs to collect full spatial data and
attribute data on land use planning in land use planning project for the period 20152020 of Nam Tu Liem district, Hanoi. Land use planning database of Nam Tu Liem
district was developed using GIS (using ArcGIS software) based on current regulations
of database and land use planning.
- Secondary data collection method used to collect information on the natural and
socio-economic conditions of the study area. Types of maps and related data on land use
planning serve the process of building the land database.

- Database construction methods used to standardize, process, edit and build
spatial and attribute databases using ArcGIS Desktop software.
- Database construction method used to standardize, process, edit and build spatial
and attribute databases using ArcGIS Desktop software.
- GIS data processing method used to manage, look up, and display information
on land use planning.
- The WebGIS method used to share the database, which has been built into the
website to help people can easily access the land information of Nam Tu Liem district
by using WebGIS Online to ArcGIS Online.
Main findings and conclusions
Land use planning database of Nam Tu Liem district has been developed,
including: spatial and attribute databases divided into basic classes: land use planning,
land use plan, land use status, administrative territories of district and communes,
traffic, irrigation system, location, and notes.

xii


With ArcGIS spatial analysis capabilities, planning data for land management
work can be easily rendered. The Editor tool functions can update the data in the
database to update the local land use planning information, edit land changing in land
use planning of local.
The application of WebGIS technology to share maps generated from ArcGIS to
ArcGIS Online will help people, not only managers but also people, to access
information on land use planning easily through many information devices when they
are provided with access addresses.

xiii



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1.TÍNH CẤP THIẾT
Đất đai là tài nguyên vơ giá của mỗi quốc gia, đó khơng chỉ đơn thuần là
nơi sinh sống, sản xuất của con người mà nó cịn là nơi diễn ra các hoạt động
giao lưu văn hóa, trao đổi thơng tin, làm phong phú cuộc sống của con người, tạo
nên nét văn hóa riêng của từng quốc gia, từng dân tộc.
Đất đai là nguồn gốc của mọi tài sản vật chất của con người. Qua quá trình
sản xuất, khai thác từ nguồn lợi của đất, con người đã tạo ra lương thực, thực
phẩm, trang phục, nơi làm việc… Tuy nhiên, quỹ đất có hạn nó khơng thể sinh ra
thêm do đó cần phải quản lý tốt quỹ đất hiện có. Việt Nam đang trong thời kỳ điều
chỉnh mạnh cơ cấu nền kinh tế theo hướng tăng nhanh tỷ trọng khu vực kinh tế
công nghiệp, kinh tế dịch vụ và giảm tỷ trọng kinh tế nông nghiệp. Nhu cầu tăng
trưởng kinh tế cao, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phân cơng lại lao
động làm tăng nhu cầu về sử dụng đất. Vì vậy nắm rõ các thơng tin về đất đai giữ
vai trị rất quan trọng trong cơng tác quản lý đất đai, nó là cơ sở cho việc đề xuất
các chính sách phù hợp và lập ra các kế hoạch sử dụng đất hợp lý nhất cho các nhà
quản lý phân bổ sử dụng đất cũng như trong việc đề ra các quyết định liên quan
đến đầu tư và phát triển nhằm khai thác hợp lý nhất đối với tài nguyên đất.
Trong thời đại này, công nghệ thông tin được áp dụng ở mọi lĩnh vực. Đặc
biệt trong công tác quy hoạch sử dụng đất, tin học đóng vai trị thực sự quan
trọng giúp cho công tác quy hoạch được đơn giản hơn, chính xác và hiệu quả lâu
dài. Giúp quản lý lãnh thổ, xử lý và tổng hợp thông tin nhanh, đưa ra quyết sách
toàn diện, đúng đắn, kịp thời về các vấn đề có liên quan đến quy hoạch sử dụng
đất. Cơng cụ đó chính là cơng nghệ hệ thống thống tin địa lý (GIS). Hệ thống
thông tin địa lý ra đời là một bước tiến mới quan trọng trong việc đưa ra các ý
tưởng, kết quả nghiên cứu địa lý vào cuộc sống. Do vậy, việc ứng dụng công
nghệ vào hệ thống thông tin địa lý vào phục vụ công tác quy hoạch sử dụng đất là
một yêu cần tất yếu và cần thiết.
Quận Nam Từ Liêm là một quận nằm ở phía Tây trung tâm thành phố Hà
Nội, được nâng cấp thành quận trên cơ sở chia tách huyện Từ Liêm cũ. Theo quy

hoạch, Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn 2050, quận Nam Từ Liêm là một
trong những đơ thị lõi, là trung tâm hành chính, dịch vụ, thương mại của Thủ đô
1


Hà Nội. Vì vậy để quản lý đất đai nhằm sử dụng đất triệt để, hợp lý, có hiệu quả
đồng thời bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai, bảo vệ cảnh quan và môi trường sinh
thái đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa thì quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giữ một vai trò rất quan trọng. Do
vậy, việc ứng dụng GIS xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất là một
việc cần thiết.
Từ thực tế cũng như nhận thức được vai trò, tầm quan trọng của công tác
ứng dụng công nghệ thông tin địa lý (GIS) vào công tác xây dựng cơ sở dữ liệu
quy hoạch sử dụng đất. Với sự nhận thức ở trên, được sự phân công của Khoa
Quản lý đất đai – Học viện nông nghiệp Việt Nam, dưới sự hướng dẫn trực tiếp
của TS. Nguyễn Duy Bình, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng hệ thống
thông tin địa lý (GIS) xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất quận
Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) xây dựng cơ sở dữ liệu quy
hoạch sử dụng đất trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Khai thác
cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất đã xây dựng tại địa bàn quận Nam Từ Liêm.
- Đánh giá khả năng sử dụng của GIS trong quá trình ứng dụng vào thực tế
và thử nghiệm việc cho phép truy cập cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất bằng
trình duyệt web (Web Mapping).
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Toàn bộ dữ liệu đất đai của các phường trên địa bàn quận Nam Từ Liêm,
thành phố Hà Nội.
- Các bảng biểu số liệu thống kê, kiểm kê đất đai hàng năm về tình hình sử

dụng và quản lý đất đai.
- Các loại bản đồ đất đai.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành
phố Hà Nội.
- Phạm vi thời gian: Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 và quy hoạch sử
dụng dụng đất năm 2020.

2


1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
- Đóng góp mới
Kết quả đề tài đã xác định được cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất phục
vụ công tác quản lý quy hoạch quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội.
- Ý nghĩa khoa học
Luận văn sẽ đóng góp cơ sở khoa học trong việc ứng dụng cơng nghệ GIS
nói chung và ứng dụng cơng nghệ GIS xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng
đất nói riêng.
Kết quả nghiên cứu sẽ đánh giá được khả năng ứng dụng hệ thống thông tin
địa lý (GIS) xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn quận
Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
- Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài này có thể được sử dụng làm tài liệu tham
khảo tại các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, cũng như có giá trị tham khảo
đối với các cơ quan ứng dụng cơng nghệ GIS nói chung và ứng dụng công nghệ
GIS xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất nói riêng ở nước ta.
Ứng dụng WebGIS xây dựng Website công khai phương án quy hoạch sử
dụng đất, giúp người dùng truy cập thông tin quy hoạch, phương án kiểm tra và
lấy ý kiến đóng góp.

Trên cơ sở đó giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai thực hiện
công tác quy hoạch sử dụng đất tốt hơn, hiệu quả hơn. Đồng thời giúp cho việc
cập nhật cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất trực tuyến bằng trình duyệt web
một cách dễ dàng và thuận tiện hơn.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1.TỔNG QUAN VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
2.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất đai
Theo Điều 3 Luật đất đai năm 2013 quy định: “Quy hoạch sử dụng đất là
việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phịng, an ninh, bảo vệ mơi trường và thích ứng
biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các
ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong
một khoảng thời gian xác định”.
2.1.2. Hệ thống các văn bản pháp lý có liên quan đến công tác quy hoạch sử
dụng đất
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, việc quản lý đất đai
hiệu quả và bền vững luôn là mục tiêu quan trọng của mỗi quốc gia, một trong
các nội dung rất quan trọng trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai là quy
hoạch sử dụng đất, điều đó đã dược thể hiện rất rõ trong hệ thống các văn bản
pháp luật như: Hiến pháp, Luật và các văn bản dưới Luật. Những văn bản này là
cơ sở pháp lý vững chắc cho công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai.
Có thể hệ thống các văn bản có liên quan đến cơng tác lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất như sau:
- Chương IV từ Điều 35 đến Điều 51 Luật Đất đai năm 2013 quy định
Nguyên tắc, căn cứ, hệ thống, nội dung , kỳ quy hoạch, trách nhiệm tổ chức, lấy
ý kiến, thẩm định, quyết định , phê duyệt, điểu chỉnh, tư vấn, công bố công khai

... thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
- Chương III từ Điều 7 đến Điều 12 của Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 29/2014/TT- BTNMT ngày 02/06/2014 Quy định chi tiết việc
lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Công văn 1244/TCQLĐĐ-CQHĐĐ ngày 22/9/2014 hướng dẫn điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp về lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm
cấp huyện.
- Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 20/05/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơng
tác điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối (2016-2020) cấp quốc gia.
4


2.1.3. Nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất
Quy định tại Điều 35 Luật Đất đai 2013
Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đảm bảo các nguyên tắc
sau đây:
1. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh.
2. Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới
phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt. Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên
kết của các vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện
nội dung sử dụng đất của cấp xã.
3. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
4. Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ mơi trường; thích ứng
với biến đổi khí hậu.
5. Bảo vệ, tơn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
6. Dân chủ và cơng khai.

7. Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phịng, an ninh, phục vụ lợi
ích quốc gia, cơng cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.
8. Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất
phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
2.1.4. Nội dung và quy trình lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
2.1.4.1. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
Theo Điểm 2, Điều 40, Luật Đất đai năm 2013 nội dung quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện bao gồm nhưng nội dung sau:
a) Định hướng sử dụng đất 10 năm;
b) Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và
cấp xã;
c) Xác định các khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng đến từng đơn
vị hành chính cấp xã;

5


d) Xác định diện tích các loại đất đã xác định đến từng đơn vị hành chính
cấp xã;
đ) Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; đối với khu vực quy
hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất như
chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm... phải được phép cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chuyển đổi mục đích thì thể hiện chi tiết đến từng đơn vị
hành chính cấp xã;
e) Xây dựng giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
2.1.4.2. Quy trình lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
Quy định theo Thông tư 29/2014 TT-BTNMT ngày 02/6/2014 quy định chi
tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch kế hoạch sử dụng đất. Việc lập quy hoạch sử

dụng đất cấp huyện được thực hiện theo trình tự sau:
a. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
1. Thu thập các thông tin, tài liệu:
a) Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng
đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ
trước và tiềm năng đất đai;
b) Thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử
dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất;
c) Thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân
dân cấp dưới trực tiếp xác định;
d) Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.
2. Điều tra, khảo sát thực địa:
Xác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch
khảo sát thực địa; điều tra, khảo sát thực địa; chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu
trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
3. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.
4. Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
5. Hội thảo thống nhất kết quả điều tra, thông tin, tài liệu thu thập.
6. Đánh giá, nghiệm thu.

6


b. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác
động đến việc sử dụng đất
1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài ngun và mơi trường.
2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.
3. Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.
4. Lập bản đồ chuyên đề (nếu có).

5. Xây dựng các báo cáo chuyên đề.
6. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo, bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
7. Đánh giá, nghiệm thu.
c. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai
1. Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước
về đất đai liên quan đến việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất. Đồng thời
phân tích đánh giá biến động sử dụng đất theo từng loại đất trong kỳ quy hoạch
trước. Đánh giá và phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử
dụng đất, nhưng mặt tồn tại và nguyên nhân.
3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ
trước, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân và rút ra bài học
kinh nghiệm.
4. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực nông nghiệp và phi
nông nghiệp.
5. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất.
6. Xây dựng các báo cáo chuyên đề.
7. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ sau hội thảo.
8. Đánh giá, nghiệm thu.
d. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
1. Xác định định hướng sử dụng đất, từ đó khái quát phương hướng, mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng quan điểm sử dụng đất và xác định định
hướng sử dụng đất theo khu chức năng.
2. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất.

7


3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã

hội và môi trường.
4. Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
5. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
6. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất, gồm: bản đồ quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện và bản đồ chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã các khu vực quy
hoạch đất trồng lúa.
7. Lập bản đồ chuyên đề (nếu có).
8. Xây dựng các báo cáo chuyên đề.
9. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ sau hội thảo.
10. Đánh giá, nghiệm thu.
e. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu
1. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp huyện
trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
2. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế
hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành
chính cấp xã.
4. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích như nằm trong
nhóm cái loại đất cần phải được phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định
như từ đất lúa sang đất trồng cây lâu năm... trong năm kế hoạch đến từng đơn vị
hành chính cấp xã.
5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch
đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
6. Xác định quy mơ, địa điểm cơng trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử
dụng đất vào các mục đích quốc phòng, an ninh và phát triển kinh tế - xã hội vì
lợi ích quốc gia, cơng đồng để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch.
7. Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực
hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người

sử dụng đất.

8


8. Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế
hoạch sử dụng đất.
9. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
10. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
11. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện.
12. Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất
hàng năm.
13. Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về dự thảo kế hoạch sử dụng đất
hàng năm của cấp huyện; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng
đất trình cấp có thẩm quyền thẩm định.
14. Đánh giá, nghiệm thu.
f. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
3. Hoàn thiện hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
4. Hội thảo.
5. Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ
đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau hội thảo.
6. Lấy ý kiến góp ý của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
7. Dự thảo các văn bản trình duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
8. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
9. Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu và trình thẩm định.

10. Đánh giá, nghiệm thu.
g. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
1. Tổ chức việc thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và
trình Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua quy hoạch sử dụng đất.

9


3. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
4. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Đánh giá, nghiệm thu.
6. Giao nộp sản phẩm Dự án.
2.1.5. Thực trạng công tác quy hoạch sử dụng đất trong và ngoài nước
2.1.5.1. Trên thế giới
Trên thế giới công tác quy hoạch sử dụng đất đã được tiến hành từ nhiều
năm trước. Vì vậy họ có nhiều kinh nghiệm và rất chú trọng cơng tác quy hoạch
sử dụng đất. Tuy nhiên mỗi quốc gia có những phương pháp quy hoạch sử dụng
đất khác nhau để phù hợp với đặc điểm của mỗi nước. Quy hoạch sử dụng đất ở
một số quốc gia trên thế giới thường được chia thành hai trường phái:
- Trường phái 1: Lấy quy hoạch nông nghiệp làm nền tảng, sau đó làm quy
hoạch cơ sở, lập sơ đồ phát triển và phân bố lương thực sản xuất yêu cầu của cơ
chế, kế hoạch hóa tập trung.
- Trường phái 2: Tiến hành quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội đảm bảo các
mục tiêu một cách hài hịa, sau đó mới đi sâu vào nghiên cứu quy hoạch chuyên
ngành, điển hình như các nước Đức, Anh, Úc...
Tuy nhiên để có phương pháp chung làm cơ sở khoa học cho công tác quy
hoạch đất dai trên phạm vi thể giới. Theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp
Liên Hiệp Quốc (FAO, 1981) định nghĩa: “Quy hoạch sử dụng đất đai là sự đánh

giá tiềm năng đất nước có hệ thống, tính thay đổi trong sử dụng đất đai và những
điều kiện kinh tế xã hội để chọn lọc và thực hiện các sự chọn lựa sử dụng đất đai
tốt nhất. Đồng thời quy hoạch sử dụng đất đai cũng là chọn lọc và đưa vào thực
hành những sử dụng đất đai đó mà nó phải phù hợp với yêu cầu cần thiết của con
người về bảo vệ nguồn tài nguyên trong tương lai”.
Đối với quốc gia đang phát triển thì quy hoạch đất đai chủ yếu phục vụ cho
công tác phát triển và sản xuất nông nghiệp nhằm đảm bảo an toàn lương thực
cho quốc gia
Đối với quốc gia phát triển thì cơng tác quy hoạch sử dụng đất phục vụ
phát triển đất nước vừa đảm bảo các tiêu chi về bảo vệ môi trường và phát
triển bền vững.

10


Vì vậy, tổ chức hay bộ máy hoặc cách làm của các quốc gia có thể khơng
giống nhau nhưng tất cả đều có chung một mục đích và ngun tắc giống nhau là
sử dụng hợp lý tiết kiệm nguồn tài nguyên từ đất đồng thời tăng trưởng phát triển
kinh tế gắn liền với phát triển bền vững trong tương lai.
2.1.5.2. Ở Việt Nam
Hiện nay, quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam gồm 3 cấp: Cấp quốc gia, cấp
tỉnh và cấp huyện. Quy hoạch sử dụng đất đã tích cực hỗ trợ cho phát triển kinh
tế được cân đối nhất là trong q trình phát triển các khu cơng nghiệp, khu dân
cư mới, khu đô thị mới trên phạm vi cả nước, khơng bị chồng chéo mục đích sử
dụng đất. Điều này giúp tăng hiệu quả cao trong quản lý và sử dụng đất góp phần
phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phịng trong q trình phát triển của đất
nước. Đồng thời chủ trương giao đất nông nghiệp ổn định cùng các chính sách
đẩy mạnh sản xuất hàng hóa, làm cho người dân năng động hơn, bố trí hợp lý đất
trồng cây, khu vực ni gia súc, khôi phục phát triển và mở rộng vười cây ăn trái,
cây cơng nghiệp có năng suất và giá trị cao, phát triển nuôi trồng thủy sản tạo

hiệu quả cao trong sản xuất nông nghiệp.
Nguyễn Quang Học (2006) nêu rõ: “ Quy hoạch sử dụng đất đã góp phần
tăng cường hiệu lực và ngày càng có hiệu quả cao trong quản lý sử dụng đất, phục
vụ phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phịng trong q trình phát triển của đất
nước theo cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa...đã góp phần thay đổi diện mạo nông
nghiệp, nông thôn, đất đai được sử dụng phát triển cơng nghiệp theo hướng hàng
hóa. Đất nông nghiệp được cải tạo, chỉnh trang phát triển theo hướng đơ thị hóa.
Đất có mục đích cơng cộng được quy hoạch đồng bộ với kết cấu hạ tầng phát triển
đã góp phần tăng khả năng phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân..”
Theo Quốc hội (2011), Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch
sử dụng đất 5 năm (2011-2015) cấp quốc gia đã được Quốc hội phê duyệt, bộ
TN&MT đã đôn đốc, tổng hợp báo cáo của các Bộ, ngành và địa phương, kết quả
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Quốc hội, cụ thể như sau:
- Đối với cấp tỉnh: Bộ đã trình Chính phủ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) cho 63/63
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đối với cấp huyện: có 352 đơn vị hành chính cấp huyện được Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (chiếm 49,93%); có
330 đơn vị hành chính cấp huyện đang triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử

11


×