Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Tiếp cận vốn vay chính thức cho phát triển kinh tế hộ nông dân ở huyện ứng hòa thành phố hà nội luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (872.72 KB, 124 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LÊ VĂN THẠO

TIẾP CẬN VỐN VAY CHÍNH THỨC CHO PHÁT TRIỂN
KINH TẾ HỘ NƠNG DÂN Ở HUYỆN ỨNG HÒA,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

8340410

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Phạm Bảo Dương

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả, số liệu
nghiên cứu được trình bày trong luận văn này trung thực, khách quan và chưa từng dùng
để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2019
Tác giả luận văn



Lê Văn Thạo

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ,
động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Trước tiên, tơi xin được bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc PGS.TS. Phạm Bảo Dương đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều cơng sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Kinh tế Nông nghiệp và Chính sách, Khoa Kinh tế và Phát triển nơng thơn –
Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực
hiện đề tài và hồn thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, công chức cơ quan đồn thể,
các tổ chức tín dụng và người dân trên địa bàn huyện Ứng Hòa đã tạo điều kiện giúp đỡ
trong quá trình điều tra, thu thập số liệu, thực hiện nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân, bạn bè đã
giúp đỡ, động viên, khích lệ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu, hoàn thành
luận văn./.
Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2019
Tác giả luận văn

Lê Văn Thạo

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình, sơ đồ ....................................................................................................... x
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... xi
Thesis abstract................................................................................................................ xiii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2


1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.4.

Những đóp góp mới của đề tài............................................................................ 3

1.4.1.

Đóng góp về mặt lý luận..................................................................................... 3

1.4.2.

Đóng góp về mặt thực tiễn.................................................................................. 3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn................................................................................. 4
2.1.

Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 4

2.1.1.

Một số khái niệm chung ..................................................................................... 4

2.1.2.


Tín dụng chính thức trong nơng thơn và vai trị của vốn tín dụng chính
thức đối với phát triển kinh tế hộ nông dân ........................................................ 7

2.1.3.

Sự tiếp cận và các yếu tố tác động đến sự tiếp cận nguồn vốn tín dụng
chính thức của hộ nông dân .............................................................................. 12

2.1.4.

Nội dung tiếp cận vốn vay chính thức cho phát triển kinh tế hộ nông dân ..... 15

2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận vốn vay cho phát triển kinh tế hộ
nông dân ........................................................................................................... 16

2.2.

Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 19

iii


2.2.1.

Tín dụng chính thức trong nơng nghiệp nơng thơn và sự tiếp cận của hộ
nông dân ở một số nước trên thế giới ............................................................... 19


2.2.2.

Kinh nghiệm của Việt Nam .............................................................................. 24

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 32
3.1.

Địa điểm nghiên cứu ......................................................................................... 32

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 32

3.1.2.

Điều kiện dân số và lao động............................................................................ 35

3.1.3.

Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ................................................................. 35

3.1.4.

Tình hình cơ sở hạ tầng .................................................................................... 37

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 39

3.2.1.


Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 39

3.2.2.

Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 41

3.2.3.

Phương pháp phân tích ..................................................................................... 41

3.2.4.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 42

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 43
4.1.

Thực trạng tiếp cận vốn vay chính thức cho phát triển kinh tế hộ nông
dân ở huyện Ứng Hịa ....................................................................................... 43

4.1.1.

Tổ chức cung ứng vốn vay chính thức ............................................................. 43

4.1.2.

Thực trạng tiếp cận nguồn vốn vay tại các tổ chức tín dụng chính thức
trên địa bàn huyện Ứng Hịa ............................................................................. 54


4.1.3.

Tiếp cận vốn vay chính thức cho phát triển kinh tế hộ nơng dân ở huyện
Ứng Hịa thành phố Hà Nội .............................................................................. 58

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận vốn vay cho phát triển kinh tế hộ
nông dân ở huyện Ứng Hịa .............................................................................. 71

4.2.1.

Yếu tố hộ nơng dân ........................................................................................... 71

4.2.2.

Yếu tố tổ chức tín dụng chính thức .................................................................. 76

4.2.3.

Hình thức quảng bá của các tổ chức tín dụng chính thức và hoạt động của
ban ngành, đồn thể xã hội ............................................................................... 83

4.2.4.

Thuận lợi và khó khăn trong việc tiếp cận vốn vay chính thức để phát
triển kinh tế hộ nông dân .................................................................................. 84

4.3.


Định hướng và giải pháp tăng cường tiếp cận vốn vay chính thức cho
phát triển kinh tế hộ nơng dân ở huyện ứng hịa, thành phố Hà Nội ................ 87

iv


4.3.1.

Định hướng ....................................................................................................... 87

4.3.2.

Giải pháp tăng cường tiếp cận vốn vay chính thức cho phát triển kinh tế
hộ nơng dân ở huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội .......................................... 88

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 96
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 96

5.2.

Kiến nghị ......................................................................................................... 97

5.2.1.

Về phía các tổ chức tín dụng ............................................................................ 97

5.2.2.


Về phía chính quyền địa phương ...................................................................... 98

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 99
Phụ lục ........................................................................................................................ 102

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BQ

Bình quân

CBTD

Cán bộ tín dụng

CNH – HĐH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CSHCM

Cộng sản Hồ Chí Minh

CSXH


Chính sách xã hội

ĐVT

Đơn vị tính

HSSV

Học sinh sinh viên

HTX

Hợp tác xã

HTX DVNN

Hợp tác xã dịch vụ nơng nghiệp

HTXTD

Hợp tác xã tín dụng

NĐ-CP

Nghị định – Chính phủ

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội


NHTM

Ngân hàng thương mại

NN&PTNT

Nơng nghiệp & Phát triển nông thôn

NXB

Nhà xuất bản

PTNT

Phát triển nông thôn

QLKT

Quản lý kinh tế

SX

Sản xuất

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDCB


Tín dụng cơ bản

TDND

Tín dụng nhân dân

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

XKLĐ

Xuất khẩu lao động

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình đất đai của huyện Ứng Hòa giai đoạn 2015 - 2017 .................... 34
Bảng 3.2. Dung lượng mẫu điều tra ............................................................................ 40
Bảng 4.1. Lãi suất cho vay phát triển sản xuất của ngân hàng NN&PTNT huyện

Ứng Hòa trong 3 năm 2016 - 2018 ............................................................. 46
Bảng 4.2. Lãi suất cho vay của các Quỹ tín dụng nhân dân huyện Ứng Hòa trong
3 năm 2016 - 2018 ...................................................................................... 50
Bảng 4.3. Lãi suất cho vay cho một số đối tượng của Ngân hàng chính sách xã
hội huyện Ứng Hịa ..................................................................................... 53
Bảng 4.4. Thực trạng hộ nơng dân tiếp cận nguồn vốn từ NHNN&PTNT huyện
Ứng Hòa trong 3 năm 2016 - 2018 ............................................................. 55
Bảng 4.5. Thực trạng hộ nông dân tiếp cận nguồn vốn từ QTDND huyện Ứng
Hòa trong 3 năm 2016 – 2018..................................................................... 56
Bảng 4.6. Thực trạng hộ nơng dân tiếp cận nguồn vốn từ NHCSXH huyện Ứng
Hịa trong 3 năm 2016 – 2018..................................................................... 57
Bảng 4.7. Các nguồn thơng tin về tín dụng đối với từng tổ chức tín dụng chính
thức.............................................................................................................. 59
Bảng 4.8. Mức độ hiểu biết của các hộ nơng dân về thơng tin tín dụng tại các tổ
chức tín dụng chính thức ............................................................................. 61
Bảng 4.9. Tình hình làm đơn xin vay vốn của các hộ nơng dân tại các tổ chức
tín dụng chính thức ..................................................................................... 62
Bảng 4.10. Thực trạng tiếp cận thủ tục vay vốn qua các kênh tiếp cận vốn tín
dụng chính thức của hộ nông dân ............................................................... 63
Bảng 4.11. Mức độ tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của hộ nơng dân ............. 64
Bảng 4.12. Lượng vốn vay chính thức của các hộ nơng dân trên địa bàn huyện
Ứng Hịa ...................................................................................................... 66
Bảng 4.13. Lượng vốn vay bình qn của hộ nơng dân qua các kênh tiếp cận ............ 67
Bảng 4.14. Đánh giá mục đích sử dụng vốn vay của các hộ nơng dân trên địa bàn
huyện Ứng Hịa ........................................................................................... 68
Bảng 4.15. Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ nông dân huyện Ứng Hòa .............. 69

vii



Bảng 4.16. Thu nhập bình qn của hộ nơng dân trước và sau khi vay vốn chính
thức.............................................................................................................. 70
Bảng 4.17. Tình hình trả nợ vốn vay chính thức của hộ nơng dân................................ 71
Bảng 4.18. Ảnh hưởng của trình độ văn hóa đến sự tiếp cận của hộ nông dân ............ 72
Bảng 4.19. Ảnh hưởng của giới tính chủ hộ đến sự tiếp cận của hộ nông dân ............. 73
Bảng 4.20. Ảnh hưởng của điều kiện kinh tế hộ đến sự tiếp cận của hộ nông dân ....... 74
Bảng 4.21. Ảnh hưởng của nghề nghiệp đến sự tiếp cận của hộ nông dân ................... 75
Bảng 4.22. Ảnh hưởng của lãi suất cho vay của các tổ chức tín dụng chính thức
đến sự tiếp cận của người nông dân ............................................................ 76
Bảng 4.23. Ảnh hưởng của thủ tục cho vay của các tổ chức tín dụng chính thức
đến sự tiếp cận của người nơng dân ............................................................ 78
Bảng 4.24. Ảnh hưởng của thái độ làm việc của cán bộ tín dụng đến sự tiếp cận
của người nông dân....................................................................................... 80
Bảng 4.25. Ảnh hưởng của lượng vốn và thời gian cho vay của các tổ chức tín
dụng đến việc tiếp cận của hộ nông dân ..................................................... 82

viii


DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1. Thời gian vay vốn từ các tổ chức tín dụng chính thức..................................... 64
Hộp 4.2. Lượng vốn vay của các tổ chức tín dụng thấp ................................................. 67
Hộp 4.3. Sử dụng vốn sai mục đích ................................................................................ 68
Hộp 4.4. Kết quả sử dụng vốn vay.................................................................................. 70
Hộp 4.5. Lãi suất cho vay của các tổ chức tín dụng chính thức ..................................... 77
Hộp 4.6. Thủ tục cho vay của các tổ chức tín dụng chính thức ...................................... 79
Hộp 4.7. Chi phí ngầm trong vay vốn từ các tổ chức tín dụng chính thức ..................... 79
Hộp 4.8. Thái độ làm việc của cán bộ tín dụng .............................................................. 81
Hộp 4.9. Thơng tin khơng đến với người dân ................................................................. 83


ix


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 3.1.

Bản đồ vị trí địa lý huyện Ứng Hòa ........................................................... 32

Biểu đồ 3.1. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Ứng Hòa năm 2017 .................. 36
Sơ đồ 4.1. Mạng lưới tín dụng chính thức trên địa bàn huyện Thanh Oai .................. 43
Sơ đồ 4.2. Quy trình cho vay của Ngân hàng NN&PTNT .......................................... 44
Sơ đồ 4.3. Quy trình cho vay của Quỹ tín dụng nhân dân ........................................... 47
Sơ đồ 4.4. Quy trình cho vay vốn của ngân hàng chính sách xã hội ........................... 51
Sơ đồ 4.5. Mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng chính thức với hộ nơng dân
huyện Ứng Hịa .......................................................................................... 54

x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Lê Văn Thạo
Tên luận văn: Tiếp cận vốn vay chính thức cho phát triển kinh tế hộ nơng dân ở huyện
Ứng Hịa thành phố Hà Nội
Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8340410

Cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tiếp cận vốn vay cho phát

triển kinh tế hộ nơng dân.
- Phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận vốn vay chính thức
cho phát triển kinh tế hộ nông dân ở huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường tiếp cận vốn vay chính thức cho phát triển
kinh tế hộ nơng dân ở huyện Ứng Hịa, thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Số liệu thứ cấp được thu thập từ sách, báo, tạp chí chun ngành, số liệu thống kê
các cấp, cơng trình khoa học (của các cấp, luận văn, luận án), báo cáo của các địa
phương, cơ quan ban ngành.
Thực hiện phỏng vấn trực tiếp các đối tượng điều tra bằng phương pháp điều tra
chọn mẫu theo điều kiện kinh tế của hộ gia đình. Căn cứ vào đặc điểm của huyện Ứng
Hịa, chúng tơi lựa chọn 3 xã đại diện với 135 mẫu điều tra.
Các phương pháp phân tích chính được sử dụng là thống kê mô tả, so sánh và sử
dụng phần mềm Excel để xử lý số liệu.
Kết quả chính và kết luận
Trong những năm qua các hộ nơng dân trên địa bàn huyện Ứng Hịa đã tiếp cận
được nguồn vốn vay chính thức. Tuy nhiên mức độ tiếp cận vốn vay thường xun cịn
thấp, trong khi đó tỷ lệ hộ chưa từng vay vốn, chưa từng tiếp cận với các thơng tin về
vay vốn cịn cao. Qua nghiên cứu, chúng tôi cũng thấy rằng thu nhập của các hộ nông
dân sau khi sử dụng vốn vay đều có sự tăng lên so với khi chưa có nguồn vốn đầu tư
phát triển, mở rộng sản xuất.
Nghiên cứu cho thấy có nhiều yếu tố tác động đến sự tiếp cận vốn vay chính
thức của hộ nơng dân để phát triển kinh tế, đó là: Trình độ văn hóa của chủ hộ, điều
kiện kinh tế của hộ, giới tính của chủ hộ, đặc trưng nghề nghiệp của các hộ, lãi suất

xi


cho vay, thủ tục cho vay, trình độ chun mơn và thái độ làm việc của cán bộ tín
dụng, sự sẵn có các tổ chức tín dụng chính thức, yếu tố thị trường đầu ra và yếu tố

Chính sách của Nhà nước.
Để tăng cường sự tiếp cận vốn vay chính thức cho phát triển kinh tế hộ nông
dân ở huyện Ứng Hòa, nghiên cứu đề xuất 07 giải pháp như sau: Nâng cao trình độ
văn hóa cho các hộ nơng dân, tăng cường chuyển giao khoa học kỹ thuật và nâng
cao kỹ năng sản xuất kinh doanh cho hộ; Mở rộng mạng lưới tín dụng chính thức
xuống các xã; Tăng cường nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng chính thức; Đơn
giản thủ tục vay vốn cho các hộ nông dân; Thực hiện nâng mức cho vay, tăng thời
gian cho vay; Cần có cơ chế thơng thống để tạo ra thị trường đầu vào và đầu ra cho
sản phẩm của hộ nông dân; Tăng cường mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng chính
thức với các tổ chức chính trị xã hội.

xii


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Le Van Thao
Thesis title: To study accessibility to official loan in economic development of farmers
in Ung Hoa district, Hanoi City.
Major: Economic Management

Code: 8340410

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
- To contribute to systematizing the theoretical basis and practical basis for the
accessibility to loan in economic development of farmers.
- To analyze the situation and the factors which impact to the accessibility to
loan in economic development of farmers in Unghoa district, Hanoi city
- To suggest the solutions to enhance the accessibility to loan in economic
development of farmers in Unghoa district, Hanoi city in the future.

Materials and Methods
- The secondary data in the thesis was collected in books, newspapers, journals,
statistics, reports of localities.
- Survey the households by the direct interview method based on their economic
conditions. There are 135 survey samples in 3 areas of Unghoa district where we
investigated basing on their characteristics.
- The main analytical methods were used in the thesis including, descriptive
statistics, comparison and the use of Excel software to process data.
Main findings and conclusions
The study showed that, the farmers in Ung Hoa district reached official loan.
However, the accessibility to loan in economic development of farmers was infrequent,
the percent of households who have never borrowed and reached loan, was high.
Moreover, Farmer income increased after borrowed to enlarge in production.
It can be seen that, there were many impacting factors to economic development
of the farmers such as, level of education of the householder, occupational
characteristics of the household, interest rate of loan; lending procedures, ability and
attitude of credit officers, output market, policies of government.
The study suggest 7 solutions to enhance for the accessibility to loan in
economic development of farmers such as, to enhance level of education of farmer
households, to be continued transform technology and to increase production ability for

xiii


households, to enlarge system of credit organizations in communes; to improve ability
of credit officers, to simplify the borrowing procedure; to support farmers in both input
and output; to enhance the relationship between credit organizations and social political organizations.

xiv



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Kinh tế nơng nghiệp hiện đang đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân. Việt Nam vẫn là một nước nông nghiệp, nông dân chiếm gần
75% dân số và gần 61% lao động xã hội, hàng năm ngành nơng nghiệp đóng góp
gần 20% GDP cho nền kinh tế quốc dân và trên 25% giá trị kim ngạch xuất khẩu.
Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội nói chung, kinh tế nơng hộ cũng khơng
ngừng phát triển cả về quy mơ và hình thức. Có khơng ít những nhóm nơng dân
đã làm giàu lên từ chính mảnh đất của mình, họ sử dụng có hiệu quả đất đai, lao
động, tiền vốn và đã vươn lên làm giàu.
Trong những năm qua cùng với đường lối, chính sách của Đảng và Nhà
nước ta, nguồn vốn đóng vai trị quan trọng, khơng thể thiếu đối với phát triển
kinh tế nói chung và nền nơng nghiệp, kinh tế nơng thơn nói riêng. Thiếu vốn là
nguyên nhân hàng đầu cản trở sự mở rộng các hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo
việc làm và tăng thu nhập ở nông thôn (Chu Văn Vũ, 1995). Trong nông thôn
Việt Nam hiện nay, hệ thống tín dụng bao gồm hệ thống tín dụng chính thức và
tính dụng khơng chính thức; trong đó tính dụng chính thức đóng vai trị quyết
định đối với phát triển kinh tế nơng nghiệp, nơng thơn. Nguồn vốn này góp phần
giúp cho sản xuất nông nghiệp được đầu tư thâm canh, giúp tăng sản lượng, tăng
năng suất và tăng thu nhập cho nơng dân, góp phần tạo điều kiện đầu tư phát
triển ngành nghề nơng thơn, đa dạng hóa nơng nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh
tế. Tuy nhiên, hệ thống tín dụng chính thức cịn nhiều bất cập như: một số hộ
nơng dân khơng có tài sản thế chấp sẽ rất khó tiếp cận nguồn vốn này; một số có
tài sản thế chấp lại không được tiếp cận với hệ thống tín dụng này hoặc có biết
nhưng lại ngại tiếp cận do thủ tục phiền hà, phức tạp hoặc sợ gặp rủi ro sẽ khơng
trả được nợ.
Huyện Ứng Hịa có ngành nghề chính vẫn là nơng nghiệp, trình độ sản xuất
cịn thấp, việc phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn vẫn gặp rất nhiều khó
khăn, nhu cầu vay vốn để đa dạng hóa sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đa

dạng hóa thu nhập của hộ nơng dân là rất lớn. Năm 2018, trên địa bàn huyện Ứng
Hịa có 9.465 vay vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT, 3.759 vay vốn từ
Quỹ tín dụng nhân dân, 1.691 hộ vay vốn từ NHCSXH tuy nhiên vẫn còn nhiều
1


hộ có nhu cầu nhưng chưa tiếp cận được nguồn vốn vay chính thức này do các
nguyên nhân như thủ tục cho vay còn phức tạp, rườm rà, điều kiện vay chưa thật
phù hợp với điều kiện thực tế của nông dân...
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Tiếp
cận vốn vay chính thức cho phát triển kinh tế hộ nông dân ở huyện Ứng Hòa
thành phố Hà Nội”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cở sở đánh giá thực trạng và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp
cận vốn vay chính thức cho phát triển kinh tế hộ nơng dân ở huyện Ứng Hòa,
thành phố Hà Nội trong thời gian qua, đề xuất các giải pháp tăng cường tiếp cận
vốn vay cho phát triển kinh tế hộ nông dân trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tiếp cận vốn vay cho
phát triển kinh tế hộ nơng dân.
- Phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận vốn vay chính
thức cho phát triển kinh tế hộ nơng dân ở huyện Ứng Hịa, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường tiếp cận vốn vay chính thức cho
phát triển kinh tế hộ nơng dân ở huyện Ứng Hịa, thành phố Hà Nội trong thời
gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Tiếp cận vốn vay và giải pháp tăng cường tiếp cận vốn vay chính thức cho
phát triển kinh tế của hộ nông dân.

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về nội dung
Nghiên cứu tập trung vào tiếp cận vốn vay chính thức trên địa bàn huyện
Ứng Hịa cho phát triển kinh tế hộ nơng dân. Trong đó nội hàm về tiếp cận vốn
vay chính thức là Tiếp cận thơng tin tín dụng chính thức; Tiếp cận các thủ tục
vay vốn; Mức độ tiếp cận nguồn vốn tín dụng; Sử dụng vốn vay chính thức cho
phát triển kinh tế hộ nông dân.
2


* Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu trên địa bàn huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội.
* Phạm vi về thời gian
Số liệu thứ cấp được tập trung thu thập từ 2016-2018. Số liệu sơ cấp được
tập trung thu thập trong năm 2019.
1.4. NHỮNG ĐÓP GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
1.4.1. Đóng góp về mặt lý luận
Nghiên cứu đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận và thực tiễn về tiếp cận vốn
vay chính thức cho phát triển kinh tế hộ nơng dân.
1.4.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
Luận văn đã đề xuất được 7 giải pháp: (1) Nâng cao trình độ văn hóa cho
các hộ nơng dân, tăng cường chuyển giao khoa học kỹ thuật và nâng cao kỹ năng
sản xuất kinh doanh cho hộ; (2) Mở rộng mạng lưới tín dụng chính thức xuống
các xã; (3) Tăng cường nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng chính thức; (4) Đơn
giản thủ tục vay vốn cho các hộ nông dân; (5) Thực hiện nâng mức cho vay, tăng
thời gian cho vay; (6) Cần có cơ chế thơng thống để tạo ra thị trường đầu vào và
đầu ra cho sản phẩm của hộ nông dân; (7) Tăng cường mối quan hệ giữa các tổ
chức tín dụng chính thức với các tổ chức chính trị xã hội.

3



PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm chung
2.1.1.1. Khái niệm về vốn vay
Bất kỳ một quốc gia nào muốn tăng trưởng và phát triển thì nguồn lực
khơng thể thiếu được đó là vốn. Đặc biệt đối với Việt Nam là nước đang phát
triển do đó nhu cầu về vốn là rất lớn. Mặt khác đất nước đi lên từ một nền kinh
tế kém phát triển, khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngồi khơng cao nên lượng
vốn đầu tư cho phát triển kinh tế còn rất nhỏ. Do vậy nhận thức đúng đắn phạm
trù vốn sẽ là tiền đề thúc đẩy nền kinh tế nói chung, kinh tế nơng nghiệp nói
riêng theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, mỗi đơn vị kinh tế cần phải có các khoản
tiền ứng ra để đầu tư ban đầu và đầu tư vào sản xuất trong giai đoạn đưa cơng
trình vào hoạt động. Xã hội càng phát triển, những chi phí cho các khoản “đầu
vào” càng lớn. Bởi lẽ những tư liệu lao động và đối tượng lao động do con người
tạo ra có mối quan hệ ngày càng lớn, phong phú về kết cấu, đa dạng về chủng
loại và hàm chứa một trình độ khoa học công nghệ ngày càng cao, chúng trở
thành những tài sản (vốn) có giá trị (Trần Thị Thu Trang, 2008).
Cho đến nay đã có nhiều khái niệm về vốn ở những góc độ khác nhau.
Trước hết “vốn” bao gồm tồn bộ các nguồn lực kinh tế được đưa vào chu
chuyển như: tiền, lao động, tài nguyên, vật tư, máy móc, thiết bị, ruộng đất, giá
trị của những tài sản vô hình như: vị trí đất đai, cơng nghệ, quyền phát minh,
sáng chế (Trần Thị Thu Trang, 2008).
Trong nền kinh tế phát triển thì tài sản vơ hình ngày càng có vai trị quan
trọng trong cơ cấu vốn.
Ngồi ra, đối với các nhà kinh tế, “vốn” là một trong ba yếu tố đầu vào
phục vụ cho sản xuất (lao động, đất đai, vốn), là yếu tố thứ ba của sản xuất được
kết hợp lại để sản xuất hàng hoá và dịch vụ.

Trước đây, các nhà kinh tế học thời Các Mác cũng đã nghiên cứu vốn thông
qua phạm trù tư bản và đã đi đến kết luận vốn là phạm trù kinh tế. Ngày nay,
cùng với sự phát triển, vốn không những là yếu tố quan trọng đối với quá trình
4


sản xuất kinh doanh của các nước có nền kinh tế phát triển mà còn là yếu tố khan
hiếm đối với hầu hết các quốc gia đang và kém phát triển trên thế giới. Vì vậy,
phạm trù vốn ln được các nhà kinh tế hiện đại quan tâm nghiên cứu và họ đã
đưa ra những khái niệm về vốn như:
- “Vốn” là một loại nhân tố “đầu vào” đồng thời bản thân nó lại là kết quả
“đầu ra” của hoạt động kinh tế.
- “Vốn” là tiền của bỏ ra lúc đầu, dùng trong sản xuất kinh doanh nhằm sinh lợi.
Ngoài ra, “vốn” cịn được định nghĩa là khoản tích luỹ, tức là một phần
khoản thu nhập chưa được tiêu dùng, và vốn cũng bao gồm các khoản máy móc,
thiết bị nhà xưởng, các cơng trình hạ tầng, các loại ngun liệu, các sản phẩm
trung gian, các thành phẩm. Các loại vốn vơ hình (bằng phát minh sáng chế, vị trí
kinh doanh) khơng tồn tại dưới dạng vật chất nhưng có giá trị kinh tế và cũng là
yếu tố vốn cần thiết cho q trình phát triển. Tóm lại, chúng ta có thể cho rằng:
“vốn” là khoản tiền được đưa ra trong quá trình sản xuất kinh doanh dưới dạng
những tài sản nhằm sinh lợi, góp phần đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển kinh
tế. Trong quá trình hoạt động của nền kinh tế, vốn ln vận động và chuyển hố
về hình thái vật chất cũng như từ hình thái vật chất này sang hình thái tiền tệ và
ngược lại (Hồng Thị Hạ, 2000).
2.1.1.2. Khái niệm về tiếp cận vốn vay
Tiếp cận vốn vay là hộ nơng dân có đủ các điều kiện để được vay vốn từ
một nguồn tín dụng cụ thể nào đó. Một hộ nơng dân có khả năng tiếp cận tín
dụng từ một nguồn cụ thể nào đó nếu có thể vay mượn từ nguồn đó. Một hộ nông
dân thoả mãn được các điều kiện để hộ đó có thể được vay vốn từ một tổ chức tín
dụng mà họ muốn vay, ví dụ như có tài sản thế chấp, có dự án sản xuất, có khả

năng hoàn trả nợ. Các điều kiện mà các tổ chức tín dụng đưa ra càng chặt chẽ thì
khả năng tiếp cận tín dụng của hộ càng khó.
2.1.1.3. Khái niệm phát triển, phát triển kinh tế và phát triển kinh tế hộ
nông dân
- Phát triển
Theo Từ điển tiếng Việt: “phát triển” được hiểu là quá trình vận động,
tiến triển theo hướng tăng lên (ví dụ phát triển kinh tế, phát triển văn hố, phát
triển xã hội), là một q trình thay đổi, nó địi hỏi sự hồn thiện trong các
lĩnh vực mà các nhân tố này ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Nghĩa là
5


nó đáp ứng nhu cầu của con người ở mức độ cao hơn trong mọi lĩnh vực, cả về
đời sống vật chất và đời sống tinh thần, cả phát triển kinh tế xã hội theo hướng
văn minh nhân loại.
- Phát triển kinh tế: Là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế
trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng lên về quy mô sản
lượng và tiến bộ mọi mặt của xã hội hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý (Mai
Thanh Cúc và Quyền Đình Hà, 2005).
- Phát triển kinh tế hộ nông dân:
Hộ nông dân là những hộ sống ở nông thơn, có ngành nghề sản xuất chính
là nơng nghiệp, nguồn thu nhập và sinh sống chủ yếu bằng nghề nông. Ngồi
hoạt động nơng nghiệp, hộ nơng dân cịn tham gia các hoạt động phi nông nghiệp
(như tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, thương mại) (Nguyễn Văn Hùng, 1993).
Kinh tế hộ nông dân là một thành phần của kinh tế nông nghiệp, do đó có
thể hiểu rằng phát triển kinh tế hộ nơng dân chính là q trình tăng trưởng về
sản xuất, gia tăng về thu nhập, tích lũy của kinh tế hộ nơng dân, làm cho kinh
tế nơng nghiệp nói riêng và nền kinh tế quốc dân nói chung đi lên.
Kinh tế hộ nông dân là khái niệm đã được đề cập đến từ rất sớm trong lịch
sử phát triển của lồi người. Từng hình thái phát triển nền kinh tế khác nhau trôi

qua, lại cho chúng ta hiểu sâu sắc hơn về kinh tế hộ nông dân ở thời kỳ lịch sử
đó. Tuy nhiên, kinh tế hộ nơng dân chỉ thực sự được quan tâm và bàn đến khi vị
trí và vai trị của nó dần được khẳng định trong nền kinh tế nói chung và trong
nơng nghiệp - nơng thơn nói riêng. Với ý nghĩa to lớn của việc phát triển kinh tế
hộ nông dân đã được chứng minh trong lịch sử. Có rất nhiều nhà kinh tế, những
học giả, học thuyết và cả những nhà chính trị đã bàn đến kinh tế hộ với vai trò là
thành phần kinh tế chủ yếu trong nông nghiệp - nông thôn. Và tất nhiên, tuỳ từng
thời kỳ phát triển khác nhau, tuỳ từng cách tiếp cận khác nhau mà chúng ta nhận
được những lý thuyết khơng hồn tồn giống nhau về kinh tế hộ nông dân. Quan
điểm của Liên Hợp Quốc cho rằng: Về phương diện sản xuất kinh tế, hộ là một
hình thức tổ chức cơ sở của nền sản xuất hàng hố. Nó hoạt động sản xuất kinh
doanh theo hộ gia đình, có một hoặc một số người lao động tự đầu tư theo khả
năng về vốn để trang bị tư liệu sản xuất, sản xuất ra sản phẩm hoặc dịch vụ theo
yêu cầu sản phẩm cho sự sinh tồn của họ trên thị trường.

6


Kinh tế hộ nông dân là một thành phần của kinh tế nơng nghiệp, do đó có
thể hiểu rằng phát triển kinh tế hộ nơng dân chính là q trình tăng trưởng về sản
xuất, gia tăng về thu nhập, tích lũy của kinh tế hộ nông dân, làm cho kinh tế nơng
nghiệp nói riêng và nền kinh tế quốc dân nói chung đi lên.
Như vậy, có thể hiểu phát triển kinh tế hộ nông dân trước hết là sự gia tăng
nhiều hơn về số lượng và chất lượng sản phẩm, sự đa dạng về chủng loại sản
phẩm của hộ nông dân. Đồng thời phát triển còn là sự thay đổi theo chiều hướng
tích cực trên tất cả các khía cạnh của kinh tế hộ nơng dân. Đó là sự thay đổi cơ
cấu kinh tế của hộ nông dân theo tỷ trọng ngành trồng trọt ngày càng giảm, tỷ
trọng ngành chăn nuôi, ngành nghề và dịch vụ trong hộ nông dân ngày càng tăng
(Nguyễn Trọng Đức, 2006).
2.1.2. Tín dụng chính thức trong nơng thơn và vai trị của vốn tín dụng

chính thức đối với phát triển kinh tế hộ nông dân
2.1.2.1. Tín dụng
Tín dụng ra đời từ rất sớm, cùng với sự phân công lao động xã hội và chế độ
sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất. Tín dụng theo nghĩa La tinh có nghĩa là tin tưởng,
tín nhiệm. Theo ngơn ngữ Việt Nam, tín dụng khơng chỉ có nghĩa là sự vay mượn
đơn thuần mà còn là sự vay mượn với sự tín nhiệm nhất định (Lê Văn Tề, 1992).
Theo nội dung kinh tế, tín dụng bao gồm hai bộ phận chính: một bên là
người cho vay, một bên là người đi vay. Tín dụng thực chất là quan hệ kinh tế về
sử dụng vốn tạm thời nhàn rỗi giữa người đi vay và người cho vay theo ngun
tắc có hồn trả dựa trên sự tín nhiệm. Giá cả của sự chuyển nhượng quyền sử
dụng là lãi suất đã thỏa thuận giữa người đi vay và người cho vay.
Tóm lại có thể hiểu, tín dụng là những hành động cho vay và bán chịu
hàng hóa và vốn giữa những người sở hữu khác nhau. Tín dụng khơng phải là
hoạt động vay tiền đơn giản mà là hoạt động vay tiền có điều kiện, tức là phải bồi
hồn thanh tốn lợi tức. Tín dụng là hình thức đặc thù vận động giá trị khác với
lưu thơng hàng hóa đơn thuần: vận động giá trị nên dẫn đến phương thức mượn
tài khoản, bồi hồn giá trị thanh tốn.
2.1.2.2. Tín dụng chính thức
Tín dụng chính thức là hình thức huy động vốn và cho vay vốn công khai
qua luật, hoặc chịu sự quản lý và giám sát của chính quyền Nhà nước các cấp (Lê
Xuân Bá, 1996).
7


Hình thức này bao gồm hệ thống ngân hàng, kho bạc nhà nước, hệ thống
quỹ tín dụng nhân dân, các cơng ty tài chính, một số tổ chức tiết kiệm, cho vay
vốn của các tổ chức đoàn thể xã hội, các tổ chức phi chính phủ trong và ngồi
nước, các tổ chức quốc tế, các chương trình và các dự án của các ngành được
thực hiện bằng vốn tín dụng của chính phủ và các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế
như ngân hàng thế giới, quỹ tiền tệ quốc tế. Tín dụng chính thức giữ vai trị chủ

đạo trong hệ thống tín dụng của các quốc gia (Nguyễn Đắc Hưng, 1999).
Như vầy, vốn tín dụng chính thức của hộ nơng dân được cung ứng bởi các
tổ chức tín dụng chính thức như: ngân hàng thương mại, quỹ hộ trợ phát triển,
cơng ty tài chính, hợp tác xã tín dụng và quỹ tín dụng nhân dân, các tổ chức phi
chính phủ (NGOs), trong đó các ngân hàng thương mại ở nơng thơn là tổ chức tín
dụng cung ứng đại bộ phận vốn tín dụng chính thức cho kinh tế hộ nơng dân.
2.1.2.3. Các tổ chức tín dụng chính thức
Do tính chất của sản xuất nơng nghiệp và kinh tế nơng thơn, nên hoạt
động tín dụng nơng nghiệp nơng thơn ở hầu hết quốc gia trên thế giới ngày càng
phát triển đa dạng và phong phú. Điều này thể hiện ở hệ thống ở các tổ chức
cung cấp tài chính tín dụng cho nơng thơn nói chung và tổ chức tín dụng chính
thức nói riêng.
Các tổ chức tín dụng chính thức bao gồm những tổ chức được thành lập và
hoạt động theo luật ngân hàng và luật các tổ chức tín dụng. Những tổ chức này hoạt
động dưới sự kiểm tra và giám sát của ngân hàng Nhà nước. Đó là hệ thống các
ngân hàng thương mại, ngân hàng tiết kiệm, quỹ tín dụng và cơng ty tài chính,…
Các tổ chức tín dụng chính thức trong nơng thơn hiện nay bao gồm:
* Hệ thống ngân hàng quốc doanh:

Bao gồm 4 ngân hàng thương mại là NHNo&PTNT, Ngân hàng Công
thương, Ngân hàng Ngoại thương, Ngân hàng đầu tư và Phát triển. Trong đó,
NHNo&PTNT là ngân hàng của khu vực nơng thơn, chuyên cung ứng vốn phục
vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn và là ngân hàng lớn nhất của khu vực
nông thôn, chiếm tới 70% dư nợ cho vay nông nghiệp, nông thôn của cả hệ thống
ngân hàng quốc doanh.
* Ngân hàng Chính sách xã hơi (NHCSXH) được thành lập và chính thức

đi vào hoạt động từ tháng 3 năm 2003. Tiền thân của NHCSXH là Ngân hàng
phục vụ người nghèo được thành lập cuối năm 1995.
8



* Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn:

NHTMCP nông thơn là nơi cung cấp vốn tín dụng cho nơng thôn, tuy nhiên
lượng vốn cung cấp của NHTMCP nông thôn không đáng kể. Thị phần cho vay của
các ngân hàng này chỉ chiếm khoảng 10,7% trong tổng số các NHTM.
* Quỹ tín dụng nhân dân:

Đây là tổ chức tín dụng mang tính chất tập thể của nơng dân ở tại nơng thơn,
cung cấp tín dụng cho nơng thơn. QTDND ra đời năm 1993, tính đến tháng 9 năm
2005 đã có 909 QTDND cơ sở hoạt động trên địa bàn 53 tỉnh, thu hút 987.646 thành
viên tham gia. QTDND cơ sở ngày càng có vai trị quan trọng trong việc cung cấp
vốn tín dụng cho hộ nơng dân, đặc biệt là đối với hộ nghèo và những hộ chưa đủ
điều kiện tiếp cận với nguồn vốn của ngân hàng. Hàng năm, QTDND đã cung cấp
hàng ngàn tỷ đồng cho hàng trăm ngàn thành viên của quỹ vay. Ngồi các tổ chức
tín dụng mang tính chất chuyên nghiệp trên, tham gia cung cấp vốn tín dụng cho
khu vực nơng nghiệp, nơng thơn cịn có các tổ chức đồn thể quần chúng như Hội
Phụ nữ, Hội Nơng dân, Đồn thanh niên, một số ít Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp
và một số tổ chức phi Chính phủ... Đây là các tổ chức đóng vai trị trung gian
chuyển vốn từ hệ thống ngân hàng và các tổ chức tài chính chính thức tới hộ nơng
dân hoặc sử dụng nguồn vốn của mình hay các nhà tài trợ cho vay và quản lý các
khoản tiết kiệm của các thành viên. Tuy nhiên quy mô hoạt động của các tổ chức
này còn hạn chế và lượng tiền cung cấp khơng lớn.
Ngồi các tổ chức tín dụng mang tính chất chuyên nghiệp trên, tham gia
cung cấp nguồn vốn tín dụng chính thức cho khu vực nơng nghiệp, nơng thơn
cịn có các tổ chức đồn thể như Hội phụ nữ, Hội nơng dân, Đồn thanh niên,
một số ít hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và một số tổ chức phi chính phủ,… Đây
là những tổ chức đóng vai trị trung gian chuyển vốn từ hệ thống ngân hàng và
các tổ chức tài chính tín dụng chính thức tới hộ nông dân hoặc sử dụng nguồn

vốn của mình hay các nhà tài trợ cho vay và quản lý các khoản tiết kiệm của các
thành viên. Tuy nhiên quy mơ hoạt động của tổ chức này cịn hạn chế và lượng
tiền cung cấp khơng lớn.
2.1.2.4. Vai trị của vốn tín dụng chính thức đối với phát triển kinh tế hộ
nông dân
Trong kinh doanh, cơ sở sản xuất nông nghiệp đều coi tín dụng như một
nguồn tài trợ quan trọng. Tín dụng là một nguồn tài trợ quan trọng. Tín dụng là
9


một cơng cụ có thể đem đến cơ hội kinh doanh tốt hơn đối với những người quản
lý biết sử dụng hợp lý chúng, ngược lại tín dụng có thể trở thành gành nặng,
thậm chí chứa đựng những hiểm họa khôn lường trong kinh doanh nếu sử dụng
chúng không hợp lý (Lê Hữu Ảnh, 1997).
Hiện nay khu vực nông thôn và nông nghiệp là nơi nhận nhiều tiền vay
nhất từ các quỹ hỗ trợ trong nước cũng như nước ngoài. Hầu hết các hộ nơng dân
đều có nhu cầu vay vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh. Thiếu vốn là nguyên
nhân hàng đầu cản trở sự mổ rộng các hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc
làm và tăng thu nhập ở nơng thơn. Do đó vốn tín dụng có vai trị mạnh mẽ trong
bổ sung sự thiếu hụt đó nhằm phát triển nơng nghiệp và nơng thơn (Nguyễn
Trọng Đức, 2006).
Vốn tín dụng chính thức có vai trị đối với phát triển kinh tế hộ nông dân,
điều này được thể hiện qua các mặt sau:
- Tận dụng các nguồn lực hiện có của hộ nơng dân:
Đất đai được đưa vào sử dụng cho mục đích sản xuất nơng nghiệp là tư
liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt, có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất cây trồng,
chất lượng sản phẩm và trong những trường hợp nhất định nó còn quyết định
phương hướng sử dụng, phương hướng trang bị và xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật của nông nghiệp. Ruộng đất là một trong những yếu tố quan trọng nhất cho
hộ sản xuất nông nghiệp, tạo nên sức hút các yếu tố khác để làm ra của cải vật

chất. Hộ đầu tư vào diện tích đất trước đây chưa hộ chưa có vốn đầu tư hoặc đi
thuê thêm để sản xuất. Đầu tư thâm canh tăng năng suất, những cây trồng trước
đây chỉ sản xuất hai vụ/năm, sau khi vay vốn tăng lên ba vụ/năm, đầu tư áp dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất, đầu tư phân bón, giống tăng năng
suất sản phẩm (Nguyễn Trọng Đức, 2006).
Khi có vốn vay, hộ đầu tư tăng số lượng đầu con, đa dạng hóa chủng loại
vật ni nhằm tránh rủi ro. Xây dựng chuồng trại, chuyển đổi một số diện tích
đất trồng trọt khơng hiệu quả sang chăn nuôi, đầu tư thức ăn, thuốc thú y nhằm
nâng cao năng suất và hiệu quả trong chăn nuôi (Nguyễn Trọng Đức, 2006).
Như vậy, vốn tín dụng chính thức đáp ứng nhu cầu đầu tư thâm canh (mua
các yếu tố đầu vào như phân bón, giống, bảo vệ thực vật v.v...) làm tăng sản
lượng nông nghiệp, tăng năng suất cây trồng, vật ni, từ đó tăng thu nhập cho
hộ nơng dân (Hoàng Thị Hạ, 2000).
10


×