Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.81 KB, 54 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Häc kú II. Chương III ĐIỆN HỌC Tuần 20 Tiết 20. ngày soạn: ngày dạy:. Bài 17 SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT I – MỤC TIÊU THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG : 1 - Kiến thức: + Mô tả được hiện tượng và thí nghiệm chứng tỏ vật sau khi cọ xát bị nhiễm điện. + Nêu được hai biểu hiện của các vật đã niễm điện. 2 - Kỹ năng: +Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến sự nhiễm điện do cọ xát. 3 - Thái độ: + Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. II – CHUẨN BỊ : Giáo viên chuẩn bị cho mỗi nhóm - 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh, 1 mảnh nilông, 1 quả cầu nhựa, 1 giá treo, 1 mảnh kim loại, - Các vụn giấy, vụn nilông, 1 mảnh phim nhựa 13 cm x18cm, 1 mảnh vải khô, 1 bút thử điện. III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 – Ổn định lớp : (1 phút) Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2 – Kiểm tra bài cũ : 3 – Giảng bài mới : THỜI GIÁO VIÊN HỌC SINH GIAN 4 phút Hoạt động 1: tổ chức tình huống học tập : - Cho HS đọc thông tin và mô tả - Quan sát ảnh đầu chương và mô tả. hiện tượng trong ảnh đầu chương. - Để nhiễm điện cho một vật ta tìm - Ghi tựa bài mới “ Sự nhiễm điện do.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 30phút. hiểu một trong những cách nhiễm cọ xát”. điện sau là “ Nhiễm điện do cọ xát”. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vật nhiễm điện : - Yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề I – Vật nhiễm điện: ở đầu bài. - Đọc thông tin dầu bài. - Vậy tại sao cởi áo ngoài bằng len, sợi tổng hợp vào các ngày hanh khô lại có tiếng lách tách và thấy chớp sáng li ti ? Một trong những nguyên nhân của hiện tượng này là sự nhiễm điện do cọ sát. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 và nêu các bước thí nghiệm. - Đọc thí nghiệm 1 trong SGK, nêu - Phát dụng cụ cho các nhóm. dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm. - Nhận dụng cụ tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi kết quả vào bảng kết - Lưu ý, trước khi cọ xát các vật quả thí nghiệm. phải kiểm tra đưa thước nhựa, mảnh nilông, thanh thuỷ tinh lại gần giấy vụn, quả cầu nhựa để xem có hiện tượng gì xảy ra chưa ? - Thực hiện theo lưu ý của GV (chưa - Khi cọ xát các vật phải cọ mạnh thấy hiện tượng gì xảy ra). nhiều lần theo một chiều, sau đó đưa lại gần các vật cần kiểm tra. - Tiến hành cọ xát các vật và quan sát - Từ bảng kết quả thí nghiệm HS hiện tượng như yêu cầu của thí các nhóm thảo luận, lựa chọn cụm nghiệm. từ thích hợp để hoàn thành kết luận - Thảo luận trong nhóm, chọn từ thích 1. hợp điền vào chỗ trống trong kết luận. * Kết luận 1: Nhiều vật sau khi bị cọ - Vì sao nhiều vật sau khi cọ xát lại xát có khả năng hút các vật khác. có thể hút các vật khác ? - Nêu phương án trả lời (do vật bị cọ xát nóng lên hoặc sau khi cọ xát có tính chất giống nam châm…), và cách -Hướng dẫn HS tiến hành thí làm thí nghiệm kiểm tra. nghiệm 2. - Tiến hành thí nghiệm 2 theo nhóm. - Lưu ý, kiểm tra mảnh kim loại trước khi đặt vào mảnh nhựa xem - Thực hiện từng bước theo hướng dẫn bóng đèn bút thử điện có sáng của GV. không? - Chú ý quan sát hiện tượng xảy ra, thấy được bóng đèn của bút thử điện. Năm Học 2003 - -2004.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Kiểm tra việc tiến hành thí sáng. nghiệm của các nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành kết luận 2. - Thảo luận nhóm, ghi kết luận đúng vào vở. - Thông báo : Các vật bị cọ xát có * Kết luận 2: Nhiều vật khi bị cọ xát khả năng hút các vật khác hoặc có có khả năng làm sáng bóng đèn bút thể làm sáng bóng đèn của bút thử thử điện. điện được gọi là các vật nhiễm điện hay vật mang điện tích. - BVMT: Vào những lúc trời mưa dông, các đám mây bị cọ xát vào nhau nêm nhiễm điện trái dấu. Sự phóng điện giữa các đám mây (sấm) và giữa đám mây với mặt đất (sét) vừa có lợi vừa có hại cho cuộc sống con người. 5 phút Hoạt động 3: Vận dụng : - Cho HS thảo luận trả lời các câu II – Vận dụng: hỏi C1, C2, C3. - Thảo luận và trả lời C1, C2, C3. - C1 : Lược và tóc cọ xát làm lược và tóc đều nhiễm điện dẫn đến lược nhựa hút kéo tóc thẳng. - C2 : Khi thổi luồng gió làm bụi bay đi. Cánh quạt khi quay cọ xát với không khí và bị nhiễm điện nên hút các hạt bụi trong không khí gần nó. Mép - Thảo luận chung cả lớp các cánh quạt chém vào không khí được cọ phương án trả lời và rút ra câu trả xát mạnh nhất nên nhiễm điện nhiều lời đúng . nhất. - C3 : Khi lau chùi chúng bị cọ xát và nhiễm điện nên hút các hạt bụi vải. 4 – Củng cố : ( 3 phút ) - Bằng cọ xát có thể làm nhiễm điện nhiều chất như ; nhựa, nilông, thuỷ tinh, cao su, vải lụa, len,… - Vật sau khi bị cọ xát có thể hút các vật khác , vậy ta nói vật lúc đó như thế nào ? (Vật bị nhiễm điện hay vật mang điện tích). - Hiện tượng khi cởi áo len nêu ở đầu bài tương tự hiện tượng chớp và sấm sét xảy ra trong tự nhiên như thế nào ? để trả lời câu hỏi này các em đọc phần “có thể em chưa biết”. 5 - Hướng dẫn học tập : ( 2 phút ).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Ghi và học thuộc phần ghi nhớ cuối bài. * Ghi nhớ : - Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát. - Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) có khả nămg hút các vật khác. - Làm bài tập 17.1, 17.2, 17.3, 17.4 trang 18 SBT. - Xem trước bài 18 “Hai loại điện tích”. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... --------------------------------------***-------------------------------------Tuần 21 ngày soạn: Tiết 21 ngày dạy:. Bài 18 HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I – MỤC TIÊU THEO CHUẨN KIẾN THỨC: 1 - Kiến thức: + Biết có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. + Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm : hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. + Vật mang điện tích âm thừa êlectrôn, vật mang điện tích dương thiếu êlectrôn. 2 - Kĩ năng: - Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát. 3 - Thái độ: - Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. II – CHUẨN BỊ : Giáo viên chuẩn bị cho cả lớp tranh vẽ to hình 18.4 SGK. Cho mỗi nhóm : - Mảnh nilông màu trắng, 1 bút chì vỏ gỗ, 1 kẹp giấy, 1 mảnh len, 1 thanh thuỷ tinh, 1 trục quay với mũi nhọn thẳng đứng. - 2 thanh nhựa sẫm màu giống nhau, tiết diện tròn, có lỗ ở giữa để đặt vào trục quay. III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 – Ổn định lớp : (1 phút) Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2 – Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Câu hỏi Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì? - Làm bài tập 17.1 SBT. Trả lời :.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lý thuyết : - Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) có khả nămg hút các vật khác (hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện).. Bài tập 17.1 : - Những vật bị nhiễm điện là : vỏ bút bi nhựa, lược nhựa. - Những vật không bị nhiễm điện là : bút chì vỏ gỗ, lưỡi kéo cắt giấy, chiếc thìa kim loại, mảnh giấy. 3 – Giảng bài mới : THỜI GIÁO VIÊN HỌC SINH GIAN 1 phút Hoạt động 1 : Tổ chức hoạt động tình huống học tập - Ở bài trước ta đã biết có thể làm cho các vật nhiễm điện bằng cách . cọ xát. Các vật nhiễm điện có thể hút các vật khác. Vậy nếu hai vật cùng nhiễm điện đặt gần nhau chúng có khả năng tương tác với nhau như thế nào ? 25phút Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tạo ra hai loại điện tích : I – Hai loại điện tích: - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 và - Đọc thí nghiệm. nêu các dụng cụ cần thiết, các bước - Các nhóm chọn dụng cụ và tiến hành cần thực hiện trong thí nghiệm.. thí nghiệm. - Yêu cầu HS nêu hiện tượng ban đầu giữa hai mảnh nilông khi chưa + Nêu hiện tượng xảy ra, nhận xét ý cọ xát.. kiến của các nhóm khác. - Lưu ý: Khi cọ xát phải đều, không + Trước khi cọ xát hai mảnh nilông cọ quá mạnh để mảnh nilông không không có hiện tượng gì. bị cong. - Giải thích : Trường hợp có phần + Sau khi cọ xát hai mảnh nilông bị đẩy mảnh nilông hút nhau là do 1 trong nhau. hai phần mảnh nilông đó chưa nhiễm điện thì hiện tượng xảy ra là do phần mảnh nilông kia bị nhiễm điện nên hút phần chưa được nhiễm điện (nếu có nhóm có hiện tương này xảy ra) - Hai mảnh nilông khi cùng cọ xát vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện - Vì hai vật giống nhau cùng cọ xát vào giống nhau hay khác nhau? Vì sao ? một vật do đó hai mảnh nilông phải - Với hai vật giống nhau khác hiện nhiễm điện giống nhau..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> tượng có giống như vậy không ? Chúng ta tiếp tục tiến hành thí nghiệm 18.2. - Đọc thí nghiệm 18.2, chọn dụng cụ và tiến hành thí nghiệm theo nhóm. => Hai thanh nhựa cùng cọ xát vào mảnh vải khô sẽ đẩy nhau. * Nhận xét 1: Hai vật giống nhau, được - Người ta đã tiến hành nhiều thí cọ xát như nhau thì mang điện tích nghiệm khác nhau và đều rút ra cùng loại và khi được đặt gần nhau thì nhận xét như vậy. Cho HS ghi vở chúng đẩy nhau. phần nhận xét vừa rút ra. - Vậy hai vật nhiễm điện khác nhau chúng hút nhau hay đẩy nhau. Chúng ta cùng tiến hành thí nghiệm để kiểm tra. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 2, và tiến hành thí nghiệm theo nhóm. - Lưu ý : + Đặt đũa nhựa chưa nhiễm điện lên - Đọc thí nghiệm 2, làm thí nghiệm theo mũi nhọn, đưa thanh thuỷ tinh chưa nhóm : nhiễm điện lại gần nhau xem có + Đũa nhựa, thanh thuỷ tinh chưa nhiễm tương tác với nhau không? điện -> chưa có hiện tượng gì (chưa + Cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa tương tác với nhau). (hoặc len), đưa lại gần đũa nhựa, quan sát hiện tượng xảy ra, nêu nhận xét, giải thích? + Sau đó cọ xát thanh nhựa bằng vải + Thanh thuỷ tinh nhiễm điện lại gần khô và cọ xát thanh thuỷ tinh bằng thước nhựa -> Thanh thuỷ tinh hút lụa rồi đưa chúng lại gần nhau. thước nhựa. - Yêu cầu HS hoàn thành nhận xét trang 51 và ghi vở. + Nhiễm điện cả hai thanh thuỷ tinh và thước nhựa : Thanh thuỷ tinh hút thước nhựa mạnh hơn. - Tại sao thanh thuỷ tinh và thanh nhựa nhiễm điện khác loại? * Nhận xét 2: Thanh nhựa sẫm màu và - Cho HS hoàn thành kết luận . thanh thuỷ tinh khi cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại. - Vì nếu nhiễm điện cùng loại chúng sẽ đẩy nhau. * Kết luận 1: Có hai loại điện tích. Các - Thông báo: Người ta quy ước vật mang điện tích cùng loại thì đẩy.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> điện tích của thanh thuỷ tinh khi cọ xát vào lụa là điện tích dương (+); điện ích của thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm (-). - Yêu cầu HS vận dụng quy ước vừa ghi trả lời C1.. 5 phút. nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau. - Ghi vở : * Quy ước: Điện tích của thanh thuỷ tinh khi cọ xát vào lụa là điện tích dương (+); điện ích của thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm (-). - Trả lời C1: Mảnh vải mang điện dương, vì hai vật nhiễm điện hút nhau thì mang điện tích khác loại. Thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát bằng vải sẽ mang điện âm nên mảnh vải mang điện dương.. * BVMT: Trong các nhà máy thường xuất hiện bụi gây hại cho công nhân. Bố trí các tấm kim loại tích điện trong nhà máy khiến bụi bị nhiễm điện và bị hút vào tấm kim loại, giữ môi trường trong sạch, bảo vệ sức khỏe công nhân. Hoạt động 3: tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử : - Các vật nhiễm điện là các vật II – Sơ lược về cấu tạo nguyên tử: mang điện tích. Vậy những điện tích này từ đâu mà có ? - Treo tranh vẽ to hình 18.4 lên bảng. - Yêu cầu HS đọc mục II SGK. - Đọc mục II SGK. - Thông báo: Mọi vật quanh ta đều - Theo dõi hướng dẫn của GV và ghi vở. được cấu tạo từ những hạt nguyên tử. Mỗi nguyên tử là một hạt rất nhỏ, nhưng hạt nguyên tử này lại gồm những hạt nhỏ hơn nữa : - Ở mỗi tâm nguyên tử có một hạt - Ở mỗi tâm nguyên tử có một hạt nhân nhân mang điện tích dương. mang điện tích dương. - Xung quanh hạt nhân có các - Xung quanh hạt nhân có các êlectrôn êlectrôn mang điện tích âm chuyển mang điện tích âm chuyển động tạo động tạo thành lớp vỏ của nguyên thành lớp vỏ của nguyên tử. tử. - Bình thường nguyên tử trung hoà - Tổng điện tích âm của các êlectrôn có về điện ( tức là tổng điện tích âm trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của của các êlectrôn có trị số tuyệt đối hạt nhân. Do đó bình thường nguyên tử bằng điện tích dương của hạt nhân). trung hoà về điện. - Êlectrôn có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, - Êlectrôn có thể dịch chuyển từ nguyên từ vật này sang vật khác. tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 5 phút. Hoạt động 4: Vận dụng : III – vận dụng: - Hướng dẫn HS trả lời C2, C3, C4. - C2 : Trước khi cọ xát, trong mỗi vật đều có điện tích dương và điện tích âm. Các điện tích dương tồn tại ở hạt nhân của nguyên tử, các các điện tích âm tồn - Gọi HS trả lời và hướng dẫn đến tại ở các êlectrôn chuyển động xung câu trả lời đúng. quanh hạt nhân. - C3 : Trước khi cọ xát, các vật không hút các vụn giấy nhỏ vì các vật đó chưa bị nhiễm điện, các điện tích dương và âm trung hoà lẫn nhau. - C4 : Sau khi cọ xát, như hình 18.5b, mảnh vải nhiễm điện dương (6 dấu “+” và 3 dấu “–“); thước nhựa nhiễm điện âm (7 dấu “-“ và 4 dấu “+”). Thước nhựa nhiễm điện âm do nhận thêm - Thông báo cho HS : Vật nhiễm êlectrôn. Mảnh vải nhiễm điện dương do điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, mất bớt êlectrôn. nhiễm điện dương nếu mất bớt - Ghi vở kết luận 2. êlectrôn. * Kết luận 2: Vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn. 4 – Củng cố : ( 2 phút ) - Có hai loại điện tích (dương, âm). - Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. - Vật nhận thêm êlectrôn sẽ mang điện tích âm, vật mất bớt êlectrôn sẽ mang điện tích dương. 5 - Hướng dẫn học tập : ( 1 phút ) - Học thuộc các nhận xét và kết luận trong bài. - Xem lại phần ghi nhớ cuối bài. * Ghi nhớ : - Có hai loại điện tích (dương, âm). Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động quanh hạt nhân. - Vật nhận thêm êlectrôn sẽ mang điện tích âm, vật mất bớt êlectrôn sẽ mang điện tích dương. - Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết “. - Làm 4 bài tập 18.1, 18.2, 18.3 và 18.4 SBT. - Xem trước bài 19 “ Dòng điện – Nguồn điện.” RÚT KINH NGHIỆM:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tuần 22 ngày soạn: Tiết 22 ngày dạy:. Bài 19 DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN I – MỤC TIÊU THEO CHUẨN KIẾN THỨC: 1 - Kiến thức: + Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện (bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng,…) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. + Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng (cực dương và cực âm của pin hay ắcquy). 2 - Kĩ năng: - Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng. - Làm thí nghiệm, sử dụng bút thử điện. 3 - Thái độ: - Trung thực, kiên trì hợp tác trong hoạt động nhóm. - Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện. II – CHUẨN BỊ : Giáo viên chuẩn bị cho cả lớp tranh vẽ to hình 19.1, 19.3 SGK, một số loại pin. Cho mỗi nhóm : - 1 mảnh phim nhựa, 1 mảnh kim loại mỏng, 1 bút thử điện, 1 mảnh len., - 1 pin đèn, - 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, - 1 công tắc.. - 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện. III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 – Ổn định lớp : (1 phút) Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2 – Kiểm tra bài cũ : (5 phút ) Câu hỏi - Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác của các vật mang điện tích? - Thế nào là vật mang điện tích dương? Thế nào là vật mang điện tích âm? - Làm bài tập 18.1 SBT. Trả lời : Lý thuyết : - Có 2 loại điện tích (âm, dương). Hai điện tích cùng loại đặt gần nhau sẽ đẩy nhau, hai điện tích khác loại đặt gần nhau sẽ hút nhau..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Vật bị mất bớt electrôn sẽ mang điện tích dương. Vật nhận thêm electrôn sẽ mang điện tích âm. Bài tập 18.1 : (D) Quả cầu và thước nhựa nhiễm điện cùng loại. 3 – Giảng bài mới : THỜI GIÁO VIÊN HỌC SINH GIAN 1 phút Hoạt động 1 : Tổ chức hoạt động tình huống học tập - Gọi HS nêu vài thiết bị điện mà - Quạt điện, nồi cơm điện, máy thu em biết. thanh,… - Các thiết bị mà các em vừa nêu chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua. Vậy dòng điện là gì? Chúng ta sẽ đi tìm hiểu trong bài học hôm nay. 10phút Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng điện là gì? I – Dòng điện: - Treo tranh vẽ to hình 19.1, yêu cầu -Quan sát hình 19.1, thảo luận nhóm HS quan sát, tìm hiểu sự tương tự thống nhất ý kiến, điền từ thích hợp vào giữa dòng điện với dòng nước, tìm chố trống. từ thích hợp để điền vào chỗ trống - C1 : trong câu C1. (a)… nước… - Hướng dẫn thảo luận trên lớp, chốt (b)… chảy… lại câu trả lời đúng. - Yêu cầu HS trả lời C2 và làm thí - Dự đoán câu trả lời C2 (có thể muốn nghiệm 19.1 (kiểm tra lại khi bút đèn bút lại sáng thì cọ xát mảnh nhựa thử điện ngừng sáng, làm thế nào để lần nữa). đnè bút lại sáng?). - Làm thí nghiệm kiểm chứng theo - Lưu ý HS sử dụng từ chính xác nhóm, hoàn thành nhận xét. trong khi hoàn thành nhận xét trang - Ghi vở : 53 SGK. * Nhận xét : Bóng đèn bút thử điện sáng - Tiếp tục cho HS hoàn thành kết khi có các điện tích dịch chuyển qua nó. luận. * Kết luận: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Cho ví dụ về dấu hiệu nhận biết có - Nêu dấu hiệu nhận biết có dòng dòng điện chạy qua các thiết bị điện. điện chạy qua các thiết bị điện. - Lưu ý thực hiện an toàn khi sử dụng điện. - Vậy dòng điện từ đâu có để cung cấp cho các dụng cụ điện hoạt.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> động? Chúng ta sang phần II. 21phút Hoạt động 3: tìm hiểu các nguồn điện thường dùng: -Thông báo : Nguồn điện dùng để II – Nguồn điện: cung cấp dòng điện cho các dụng cụ 1/ Một số nguồn điện thường dùng : điện hoạt động. Nguồn điện có hai - Ghi vở : cực là cực âm và cực dương. + Nguồn điện dùng để cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động. Nguồn điện có hai cực là cực âm và cực - Gọi HS nêu ví dụ về các nguồn dương. điện trong thực tế. - Ví dụ : các loại pin, các loại ắcquy, - Chỉ ra ực âm, dương trên pin, đinamô xe đạp, ổ điện trong gia đình, ắcquy. máy phát điện,… - Treo tranh phóng to hình 19.3, 2/ Mạch điện có nguồn điện : hướng dẫn HS mắc mạch điện đơn - Mắc mạch điện theo nhóm, thảo luận giản gồm : Pin, bóng đèn, công tắc để tìm ra nguyên nhân và khắc phục và dây nối. mạch hở để đảm bảo mạch kín, đèn - Yêu cầu HS mắc mạch điện trong sáng. nhóm như hình 19.3. - Nếu đèn không sáng chứng tỏ mạch hở, không có dòng điện qua đèn, phải thảo luận nhóm, phát hiện chỗ hở theo từng bước hướng dẫn ở phần (b) mục (2) SGK và tìm cách khắc phục. - Kiểm tra hoạt động của các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu . - Yêu cầu đại diện nhóm nêu lên nguyên nhân mạch hở của nhóm - Đại diện nhóm nêu lên nguyên nhân và mình và cách khắc phục. cách khắc phục của nhóm gặp phải. - Thông báo : Dòng điện chạy trong - Ghi vở: Dòng điện chạy trong mạch mạch kín bao gồm các thiết bị điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối được nối liền với hai cực của nguồn liền với hai cực của nguồn điện bằng điện bằng dây điện. dây điện. 4 phút Hoạt động 4: Vận dụng : III – Vận dụng: - Hướng dẫn HS trả lời C4, C5, C6. - C4 : Có thể là 3 trong các câu sau : “+ Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng + Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua - Gọi HS trả lời và hướng dẫn đến + Quạt điện hoạt động khi có dòng điện.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> câu trả lời đúng.. chạy qua + Đèn điện sáng cho biết có dòng điện chạy qua nó. + Các điện tích dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện.” - C5 : Đèn pin, rađiô, máy tính bỏ túi, máy ảnh tự động, đồng hồ điện, bộ phận điều khiển ti vi từ xa,… - C6 : Để nguồn điện này hoạt động thắp sáng đèn, cần ấn vào lẫy để núm xoay của nó tì sát vào vành xe đạp, đạp cho bánh xe đạp quay. Đồng thời dây nối từ đinamô tới đèn không có chỗ hở.. 4 – Củng cố : ( 2 phút ) - Dòng điện là gì ? Làm thế nào để dòng điện chạy qua bóng đèn? - Thế nào là một mạch điện kín? 5 - Hướng dẫn học tập : ( 1 phút ) - Học thuộc các nhận xét và kết luận trong bài. - Xem lại phần ghi nhớ cuối bài. * Ghi nhớ : - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Mỗi nguồn điện đều có 2 cực. Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây điện. - Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết “. - Làm 3 bài tập trang 20 SBT. - Xem trước bài 20 “ Chất dẫn điện và chất cách điện – Dòng điện trong kim loại”. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... --------------------------------------***-------------------------------------. Duyệt của tổ trưởng.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần 23 Tiết 23. ngày soạn: ngày dạy:. Bài 20 CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI I – MỤC TIÊU THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG: 1- Kiến thức: + Nhận biết trên thực tế, vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua. + Kể tên được một số vật dẫn điện (hoặc vật liệu dẫn điện) và vật cách điện (vật liệu cách điện) thường dùng. + Biết được dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng. 2 - Kĩ năng: - Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản. - Làm thí nghiệm xác định vật dẫn điện, vật cách điện.. 3 - Thái độ: - Có thói quen sử dụng điện an toàn. II – CHUẨN BỊ : Giáo viên chuẩn bị cho cả lớp một số dụng cụ thiết bị dùng điện : bóng đèn, công tắc, dây nối,.. Cho mỗi nhóm : - 1 bóng đèn đui cài hoặc đuoi xoáy; - 1 pin, - 1 bóng đèn pin. - 1 phích cắm điện nối với một đoạn dây điện có vỏ bọc cách điện; - 2 mỏ kẹp (dạng hàm cá sấu), một số vật cần xác định xem dẫn điện hay cách điện, 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện. III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 – Ổn định lớp : (1 phút) Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2 – Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Câu hỏi - Thế nào là dòng điện? Nguồn điện? - Thế nào mạch điện kín? - Làm bài tập 19.2, 19.3 SBT..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trả lời : Lý thuyết : - Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt điện tích. Nguồn điện dùng để cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động, mỗi nguồn điện đều có hai cực (âm và dương). - Mạch điện kín là mạch điện gồm các thiết bị điện được nối với hai cực của nguồn điên bằng dây điện. Bài tập 19.2 : C Bài tập 19.3 : (a) máy bơm nước – dây nối (dây dẫn điện) – van nước – quạt điện – dòng nước – các điện tích dịch chuyển. (b) Không có dòng điện (không có dòng các điện tích dịch chuyển có hướng). 3 – Giảng bài mới : THỜI GIÁO VIÊN HỌC SINH GIAN 1 phút Hoạt động 1: Tổ chức hoạt động tình huống học tập - Dòng điện sử dụng trong gia đình - Tiếp thu thông tin của GV. nếu chạy qua cơ thể người sẽ rất nguy hiểm, vì vậy tất cả các dụng cụ và thiết bị điện đều phải được chế tạo đảm bảo an toàn cho người sử dụng, chúng gồm những bộ phận dẫn điện và những bộ phận cách điện. 20phút Hoạt động 2: Tìm hiểu chất dẫn điện và chất cách điện : - Yêu cầu HS đọc thông tin mục I I – Chất dẫn điện - chất cách điện: và trả lời câu hỏi : - Đọc thông tin mục I, trả lời câu hỏi và - Chất dẫn điện là gì? ghi vở : - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để làm các vật hay bộ phận dẫn - Chất cách điện là gì? điện. - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua, gọi là vật liệu cách điện khi - Yêu cầu HS trả lời C1 : được dùng để làm các vật hay bộ phận cách điện. - C1 : + Các bộ phận dẫn điện (dây tóc, dây trục, 2 đầu dây đèn, 2 chốt cắm, lõi dây). + Các bộ phận cách điện (trụ thuỷ tinh,.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> thuỷ tinh đen, vỏ nhựa của phích cắm, - Trong bộ thí nghiệm của mỗi vỏ dây). nhóm đã có sẵn một số vật. Yêu cầu - Phân loại vật dẫn điện và vật cách điện HS đoán nhận xem vật nào dẫn của nhóm và đặt riêng ra. điện, vật nào cách điện và để chúng riêng ra. - Theo kinh nghiệm thực tế, có thể các em có dự đoán khác nhau. Muốn xác định chính xác chúng ta phải tiến hành thí nghiệm kiểm tra. - Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm 20.2. - Làm thí nghiệm kiểm chứng theo nhóm theo sự hướng dẫn của GV. - Điền kết quả của nhóm vào mẫu báo cáo đã chuẩn bị : Vật dẫn điện Vật cách điện - Yêu cầu HS trả lời C2, C3. - Hoạt động nhóm, thảo luận và trả lời: + C2 : Các vật liệu thường dùng để làm vật dẫn điện : đồng, sắt, nhôm, chì,… (các kim loại). Các vật liệu thường dùng để làm vật cách điện : nhựa, thuỷ tinh, sứ, cao su, không khí,… + C3 : VD1 : Trong các công tắc điện, khi công tắc ngắt, giữa 2 chốt công tắc là không khí, đèn không sáng. VD2 : Các dây tải điện đi xa, không có vỏ bọc cách điện, tiếp xúc trực tiếp với không khí. Giữa chúng không có dòng điện nào chạy qua không khí. 10phút Hoạt đọng 3: Tìm hiểu dòng điện trong kim loại : -Yêu cầu HS nhớ lại sơ đồ cấu tạo II – Dòng điện trong kim loại: nguyên tử và cho biết trong nguyên 1/ Êlecrôn tự do trong kim loại : tử, hạt nào mạng điện tích dương, - Hạt mang điện tích dương là hạt nhân, hạt nào mang điện tích âm? nằm ở giữa nguyên tử. Hạt mang điện.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Thông báo : Các kim loại là các chất dẫn điện. Kim loại cũng được cấu tạo từ các nguyên tử. Đặc biệt trong kim loại có các êlecrôn thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại. Chúng được gọi là các êlecrôn tự do, phần còn lại của nguyên tử dao động xung quanh những vị trí cố định. - Treo tranh phóng to hình 20.3, yêu cầu HS chỉ rõ trên hình ký hiệu nào biểu diễn êlecrôn tự do, ký hiệu nào biểu diễn phần còn lại của nguyên tử. - Phần còn lại của nguyên tử mang điện tích gì? - Treo tranh vẽ to hình 20.4 lên bảng, yêu cầu HS trả lời C6.. tích âm là hạt êlecrôn. chuyển động xung quanh hạt nhân tạo thành lớp vỏ nguyên tử. - Ghi vở: + Trong kim loại có các êlecrôn thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại. Chúng được gọi là các êlecrôn tự do.. - Lên bảng chỉ ra ký hiệu của êlecrôn tự do và phần còn lại của nguyên tử.. - Mang điện tích dương. 2/ Dòng điện trong kim loại : - C6 : các êlecrôn tự do mang điện tích âm nên bị cực âm của pin đấy, cực dương của pin hút. - Lên bảng vẽ chiều mũi tên của các êlecrôn tự do.. - Gọi HS lên bảng vẽ chiều mũi tên cho mỗi êlecrôn tự do để chỉ chiều dịch chuyển có hướng của chúng. - Khi có dòng điện trong kim loại các êlecrôn không còn chuyển động tự do nữa mà nó chuyển dời có hướng tạo thành dòng điện trong kim loại. - Yêu cầu HS hoàn thành kết luận. * Kết luận: Các êlecrôn tự do trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện trong kim loại. 4 phút Hoạt động 4: Vận dụng : - Hướng dẫn HS trả lời C7, C8, C9. - C7 : B (đoạn ruột bút chì) - C8 : C (Nhựa) - Gọi HS trả lời và hướng dẫn đến - C9 : C (một đoạn dây nhựa). câu trả lời đúng. 4 – Củng cố : ( 2 phút ) Yêu cầu HS hoàn thành phần “ Có thể em chưa biết” Chất dẫn điện tốt nhất là bạc. Chất cách điện tốt nhất là sứ. 5 - Hướng dẫn học tập : ( 1 phút ) - Học thuộc các nhận xét và kết luận trong bài. - Xem lại phần ghi nhớ cuối bài..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Ghi nhớ : - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. - Dòng điện trong kim loại là dòng các êlecrôn tự do dịch chuyển có hướng. - Làm 4 bài tập trang 21 SBT. - Xem trước bài 21 “ Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện”. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... --------------------------------------***-------------------------------------Tuần 24 ngày soạn: Tiết 24 ngày dạy:. Bài 21 SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN CHIỀU DÒNG ĐIỆN I – MỤC TIÊU THEO CHUẨN KIẾN THỨC: 1 - Kiến thức: + Vẽ được sơ đồ của một mạch điện thực loại đơn giản. Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho. + Nắm được quy ước về chiều dòng điện. + Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. 2 - Kỹ năng: + Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản. + Thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện đồng thời là bộ phận an toàn điện. + Rèn luyện khả năng tư duy mềm dẻo và linh hoạt. II – CHUẨN BỊ : Giáo viên chuẩn bị cho cả lớp : Tranh phóng to bảng ký hiệu của một số bộ phận mạch điện và hình 21.2. Cho mỗi nhóm : - 1 pin, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện. - 1 đèn pin loại ống tròn có lắp sẵn pin. III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 – Ổn định lớp : (1 phút) Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2 – Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Thế nào là chất dẫn điện, vật liệu dẫn điện, chất cách điện, vật liệu cách điện? Nêu ví dụ? - Dòng điện là gì? Thế nào là dòng điện trong kim loại? Trả lời : Lý thuyết : - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để làm các vật hay bộ phận dẫn điện. - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua, gọi là vật liệu cách điện khi được dùng để làm các vật hay bộ phận cách điện. - Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt điện tích. Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt Êlectrôn tự do. 3 – Giảng bài mới : THỜI GIÁO VIÊN HỌC SINH GIAN 2 phút Hoạt động 1: Tổ chức hoạt động tình huống học tập - Với các mạch điện phức tạp như - Tiếp thu thông tin của GV. mạch điện trong gia đình, mạch điện trong xe máy, ô tô,… các thợ điện căn cứ vào đâu để có thể mắc các mạch điện đúng theo yêu cầu? Họ phải căn cứ vào sơ đồ mạch điện. Trong sơ đồ mạch điện người ta sử dụng một số ký hiệu để biểu diễn các bộ phận của mạch. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách sử dụng các ký hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản. 17phút Hoạt động 2: Tìm hiểu về sơ đồ mạch điện : I – Sơ đồ mạch điện: - Treo bảng ký hiệu một số bộ phận 1/ Ký hiệu của một số bộ phận mạch của mạch điện. Lưu ý giới thiệu điện : cách ký hiệu nguồn điện. -Tìm hiểu và nhớ ký hiệu một số bộ phận mạch điện ngay tại lớp. - Thông báo : Mạch điện được mô 2/ Sơ đồ mạch điện : tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện * Ghi vở: Mạch điện được mô tả bằng sơ có thể lắp mạch điện tương ứng. đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp - Yêu cầu HS sử dụng ký hiệu vẽ sơ mạch điện tương ứng. đồ mạch điện hình 19.3. - Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch - Vận dụng vẽ sơ đồ mạch điện hình điện. 19.3. - Yêu cầu HS vẽ lại một sơ đồ khác.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> cho mạch điện hình 19.3 bằng cách thay đổi vị trí các ký hiệu trong - Hoạt động nhóm, vẽ lại sơ đồ. hình. - Gọi HS đại diện nhóm vẽ sơ đồ mạch điện lên bảng. - Yêu cầu các nhóm cho nhận xét, - Lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện của kiểm tra cho đúng và mắc lại mạch nhóm. theo sơ đồ trên bảng. - Mắc lại mạch điện theo sơ đồ trên - Kiểm tra, nhắc nhở những thao tác bảng. mắc sai của học sinh. 10phút Hoạt động 3: Tìm hiểu quy ước chiều dòng điện : II – Chiều dòng điện: -Yêu cầu HS đọc thông báo mục II. - Đọc thông báo. - Vậy chiều dòng điện được quy ước như thế nào ? * Quy ước về chiều dòng điện : Chiều - Trên sơ đồ mạch điện có sẵn trên dòng điện là chiều từ cực dương qua dây bảng, giới thiệu cách dùng mũi tên dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của biểu diễn chiều dòng điện trong sơ nguồn điện. đồ mạch điện. - Yêu cầu HS trả lời C4. - Yêu cầu HS lên bảng trả lời C5. - C4 : Ngược chiều nhau. - C5 : Lên bảng vẽ. 6 phút Hoạt động 4: Vận dụng : - Treo hình 21.2 lên bảng, yêu cầu III – Vận dụng: HS tìm hiểu cấu tạo và hoạt động - Đại diện nhóm nêu kết quả nghiên cứu của đèn pin dạng ống tròn thường của nhóm mình. dùng. - Hướng dẫn HS hoàn thành C6. - C6 : a/ Nguồn điện của đèn gồm 2 pin. Thông thường cực dương của nguồn điện này lắp về phía đầu của đèn pin. b/ HS lên bảng vẽ. 4 – Củng cố : ( 2 phút ) - Để mô tả một mạch điện ta phải làm gì? - Quy ước của chiều dòng điện ? 5 - Hướng dẫn học tập : ( 2 phút ) - Học thuộc các nhận xét và kết luận trong bài. - Xem lại phần ghi nhớ cuối bài. * Ghi nhớ : - Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. - Làm 3 bài tập trang 22 SBT. - Xem trước bài 22 “ Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện”. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... --------------------------------------***-------------------------------------Tuần 25 ngày soạn: Tiết 25 ngày dạy:. Bài 22 TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN I – MỤC TIÊU THEO CHUẨN KIẾN THỨC: 1 - Kiến thức: + Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này. + Nêu được tác dụng phát sáng của dòng điện. + Nêu được ứng dụng của 2 tác dụng này. 2 - Kĩ năng: - Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản. 3 - Thái độ: - Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. II – CHUẨN BỊ : Giáo viên chuẩn bị cho cả lớp : nguồn điện từ 9V – 12V, dây dẫn có vỏ cách điện, 1 công tắc, 1 đoạn dây kim loại mảnh, vài mảnh giấy hoặc ni lông nhỏ, 1 số cầu chì. Cho mỗi nhóm : - 2 pin loại 1,5V, đế lắp pin, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện, 1 bút thử điện, 1 đèn điốt phát quang. III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 – Ổn định lớp : (1 phút) Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2 – Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Câu hỏi - Sơ đồ mạch điện dùng để làm gì? Nêu quy ước về chiều dòng điện ? - Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin và cho biết chiều của dòng điện chạy trong mạch khi đèn đang sáng?.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trả lời : Lý thuyết : - Sơ đồ mạch điện dùng để mô tả một mạch điện. Từ sơ đồ đã có ta có thể lắp một mạch điện tương ứng. - Quy ước về chiều dòng điện : Chiều dòng điện chạy trong mạch xuất phát từ cực dương, qua dây dẫn và các thiết bị điện đến cực âm của nguồn. - HS vẽ sơ đồ trên bảng. HS khác nhận xét. 3 – Giảng bài mới : THỜI GIÁO VIÊN HỌC SINH GIAN 2 phút Hoạt động 1: Tổ chức hoạt động tình huống học tập - Khi có dòng điện trong mạch, ta - Không nhìn thấy. có nhìn thấy các điện tích hay êlectrôn chuyển động không? - Vậy căn cứ vào đâu để biết có - Nêu các dấu hiệu nhận biết có dòng dòng điện chạy trong mạch? điện chạy trong mạch. - Để biết có dòng điện chạy trong mạch ta phải căn cứ vào các tác dụng của dòng điện. Bài học hôm nay chúng ta lần lượt đi tìm hiểu các tác dụng đó. 17phút Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện: I – Tác dụng nhiệt: - Hãy nêu tên một số dụng cụ, thiết - Hoạt động cá nhân nêu ví dụ, các HS bị thường dùng được đốt nóng khi khác nhận xét ví dụ của bạn. có dòng điện chạy qua. * Ghi vở: Một số dụng cụ, thiết bị thường dùng trong thực tế được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua : đèn dây tóc, bàn ủi điện, bếp điện, lò sưởi, … - Cho HS đọc thông tin C2. - Đọc thông tin. - Phát dụng cụ và yêu cầu HS mắc - Hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm mạch điện theo sơ đồ H22.1, thảo H22.1, quan sát và thảo luận trả lời các luận và trả lời câu hỏi. ý trong C2. - C2 : a/ Nhận biết bóng đèn bị nóng lên qua cảm giác của tay. b/ Dây tóc bóng đèn bị đốt nóng mạnh - Thông báo bảng nhiệt độ nóng và phát sáng. chảy của một số chất và yêu cầu HS c/ Dây tóc bóng đèn thường làm bằng dựa vào đó nhận xét, trả lời mục (c ) Vonfram để không bị nóng chảy vì của C2..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> nhiệt độ nóng chảy của Vonfram rất cao (33700C).. - Dây tóc bóng đèn nóng lên khi có dòng điện chạy qua. Trên bộ thí nghiệm của chúng ta có một đoạn dây kim loại, khi có dòng điện chạy - Dự đoán kết quả. qua dây kim loại này có nóng lên không? - Tiến hành thí nghiệm 22.2 GSK cho cả lớp quan sát. - Quan sát thí nghiệm của GV.. - Kết quả giấy hoặc nilông bị cháy chứng tỏ dòng điện chạy qua làm cho - Yêu cầu HS hoàn thành kết luận. dây kim loại bị nóng lên. * Kết luận: - Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị nóng lên. - Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn - Yêu cầu HS dựa vào bảng nhiệt độ làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và nóng chảy một số chất trả lời C4. phát sáng. - Hoạt động cá nhân trả lời C4. - BVMT: Nguyên nhân gây ra tác - C4 : Khi đó cầu chì nóng lên tới nhiệt dụng nhiệt của dòng điện là do các độ nóng chảy và bị đứt, mạch điện bị vật dẫn có điện trở. Tác dụng nhiệt hở, tránh được tổn thất có thể xảy ra. có thể có lợi, có thể có hại. - BVMT: Để làm giảm tác dụng nhiệt, cách đơn giản là làm dây dẫn bằng chất có điện trở suất nhỏ. Việc sử dụng nhiều kim loại làm vật liệu dẫn điện dẫn đến việc làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên. Ngày nay người ta đang cố gắng sử dụng vật liệu siêu dẫn (có điện trở suất bằng không) trong đời sống và kỉ thuật. - Vậy dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng tới nhiệt độ cao sẽ phát sáng. Trong mục II ta sẽ cùng tìm hiểu về tác dụng phát sáng của dòng điện. 12phút Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện: -Có nhiều loại đèn điện phát sáng : II– Tác dụng phát sáng: đèn dây tóc, đèn nêôn, đèn led,….
<span class='text_page_counter'>(23)</span> trước hết ta tìm hiểu về bóng đèn của bút thử điện. - Thông báo : bên trong bóng đèn bút thử điện có chứa một chất khí (khí nêôn). - Yêu cầu HS quan sát bóng đèn bút thử điện và nhận xét về 2 đầu dây bên trong nó. - Yêu cầu HS tiếp tục hoàn thành C6. - Yêu cầu HS lên bảng trả lời C5. - Cho HS rút ra kết luận.. 1/ Bóng đèn bút thử điện : -Hoạt động nhóm quan sát cấu tạo của bóng đèn bút thử điện. - C5 :Hai đầu dây bên trong bóng đèn bút thử điện được tách rời nhau.. - C6 : Đèn của bút thử điện sáng do chất khí ở giữa hai đầu dây bên trong đèn sáng. * Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng. - Chúng ta sẽ tìm hiểu tác dụng phát 2/ Đèn điốt phát quang (đèn LED) : sáng của loại đèn thứ hai là đèn LED. - Phát mỗi nhóm 1 đèn LED, yêu - Quan sát đèn nhận biết hai bản kim cầu HS quan sát cấu tạo bêb trong loại to, nhỏ khác nhau ở bên trong và hai của đèn. đầu dây bên ngoài nối với chúng. -Yêu cầu HS mắc đèn vào mạch và - Hoạt động nhóm tiến hành quan sát quan sát cách mắc hai đầu dây đèn cách mắc và hoạt động của đèn LED. khi đèn sáng thì dòng điện đi vào bản cực nào của đèn? - Qua cách mắc đèn LED, yêu cầu * Kết luận: Đèn điốt phát quang chỉ cho HS hoàn thành kết luận. dòng điện đi qua theo một chiều nhất - BVMT: Sử dụng điôt trong thắp định và khi đó đèn sáng. sáng sẽ gốp phần làm giảm tác dụng nhiệt của dòng điện, nâng cao hiệu suất sử dụng điện. - Vậy dòng điện khi làm sáng bóng * Ghi vở: Dòng điện có thể làm sáng đèn bút thử điện và đèn điốt phát bóng đèn bút thử điện và đền điốt phát quang có cần làm cho đèn nóng tới quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao không? nhiệt độ cao. 5 phút Hoạt động 4: Vận dụng : III – Vận dụng: - Yêu cầu HS trả lời C8, C9. - C8 : E (Không có trường hợp nào). - C9 : + Chạm 2 đầu dây đèn LED vào 2 cực của pin. Nếu đèn không sáng thì đổi - Hướng dẫn HS thảo luận, chốt lại ngược lại. kết quả đúng. + Khi đèn sáng, bản kim loại nhỏ trong.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> đèn LED được nối với cực nào thì đó là cực dương. Cực kia là cực âm. 4 – Củng cố : ( 2 phút ) Gọi 1 HS đọc ghi nhớ SGK. 5 - Hướng dẫn học tập : ( 2 phút ) - Học thuộc các nhận xét và kết luận trong bài. - Xem lại phần ghi nhớ cuối bài. * Ghi nhớ : - Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường, đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng. - Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đền điốt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao. - Làm 3 bài tập trang 23 SBT. - Xem trước bài 23 “ Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lý của dòng điện”. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... --------------------------------------***--------------------------------------. Tuần 26 Tiết 26. ngày soạn: ngày dạy:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài 23 TÁC DỤNG TỪ TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN I – MỤC TIÊU THEO CHUẨN KIẾN THỨC: 1 - Kiến thức: - Nêu được biểu hiện của tác dụng từ của dòng điện. - Nêu được tác dụng hóa học của dòng điện. - Nêu được tác dụng sinh lí của dòng điện. 2 - Thái độ: - Thái độ ham hiểu biết, tìm tòi kiến thức mới. - Có ý thức sử dụng điện an toàn. II – CHUẨN BỊ : Giáo viên chuẩn bị cho cả lớp : 1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, 1 vài vật bằng sắt hoặc thép, 1 chuông điện, 1 bộ nguồn 6V, 1 bình điện phân, dung dịch CuSO 4, 1 công tắc, 1 bóng đèn, dây dẫn có vỏ cách điện. Cho mỗi nhóm : - 2 pin lắp sẵn vào đế, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện. - 1 nam châm được đặt trên mũi nhọn, 1 chuông điện. III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 – Ổn định lớp : (1 phút) Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2 – Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Câu hỏi - Nêu các tác dụng của dòng điện đã học, cho ví dụ đối với mỗi tác dụng. Làm bài tập 22.1, 22.3? Trả lời : Lý thuyết : - Các tác dụng của dòng điện đã học : tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng. HS tự nêu ví dụ. Bài tập 22.1 : Bài tập 22.3 : 3 – Giảng bài mới : THỜI GIÁO VIÊN HỌC SINH GIAN 2 phút Hoạt động 1: Tổ chức hoạt động tình huống học tập - Cho HS quan sát ảnh chụp cần - Không nhìn thấy. cẩu dùng nam châm điện ở đầu chương III. - Nam châm điện là gì? Nó hoạt - Nêu các dấu hiệu nhận biết có dòng động dựa vào tác dụng nào của điện chạy trong mạch..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 17phút. dòng điện? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi này. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác dụng từ của dòng điện: I – Tác dụng từ: - Hãy nhớ lại ở lớp 5 đã học, nam - Hoạt động cá nhân chắc lại kiến thức châm có tính chất gì? về nam châm : - Thông báo : Nam châm có khả - Nam châm hút sắt, thép. Mỗi nam năng hút các vật bằng sắt, thép, châm có 2 cực. người ta nói nam châm có tính - Để phân biệt rõ 2 cực của nam châm. chất từ. - Cho HS quan sát nam châm đã - Hoạt động cá nhân dự đoán kết quả được sơn màu đánh dấu cực. xảy ra. - Tại sao người ta lại sơn màu đánh dấu hai nửa nam châm khác nhau? - Khi các nam châm gần nhau, các - Quan sát thí nghiệm của GV, kiểm cực của nam châm tương tác với tra kết quả dự đoán của mình. nhau như thế nào? - Làm thí nghiệm đưa cực của nam châm lại gần 1 kim nam châm để - Hoạt động nhóm mắc mạch điện như HS nhận xét, một trong 2 cực của hình 23.1 SGK. Khảo sát tính chất của kim nam châm bị hút còn cực kia nam châm điện để trả lời câu hỏi C1. bị đẩy. - Giới thiệu nam châm điện như hình 23.1 SGK, yêu cầu HS mắc mạch điện như hình 23.1. + Khi ngắt hoặc đóng công tắc : đưa lần lượt đinh sắt lại gần đầu cuộn dây có hiện tượng gì xảy ra? - Qua kết quả thí nghiệm thảo luận, cử - Thông báo : Cuộn dây có lõi sắt đại diện hoàn thành kết luận. có dòng điện chạy qua là nam - Nhận xét kết quả của bạn và gh vở. châm điện. * Kết luận: - Gọi HS đại diện nhóm hoàn - Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thành kết luận. có dòng điện chạy qua là nam châm điện. - Nam châm điện có tính chất từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc bằng thép. - Bây giờ chúng ta đi xét một trong những ứng dụng về tính chất từ của.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> dòng điện trong thực tế, đó là nguyên tắc hoạt động của chuông điện. - Treo tranh phóng to hình 23.2. Yêu cầu HS chỉ ra những bộ phận cơ bản của chuông điện. - Cho HS mắc chuông vào mạch và hướng dẫn trả lời C2, C3, C4. - Lưu ý các nhóm khi quan sát hoạt động của chuông, tránh gây ồn do cho chuông điện kéo dài. - Gọi đại diện HS các nhóm trả lời.. 12phút. - Quan sát tranh phóng to hình chuông điện. - Mắc chuông vào mạch , cho nó hoạt động. Thảo luận theo nhóm trả lời C2, C3, C4. - C2 : Khi đóng công tắc, có dòng điện chạy qua cuộn dây làm cuộn dây trở thành nam châm điện. Cuộn dây hút miếng sắt làm đầu gõ chuông đập vào chuông và chuông kêu. - C3 : Chỗ hở của mạch là chỗ miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm. Khi mạch hở, cuộn dây không có dòng điện chạy qua không hút sắt. Do tính đàn hồi của thanh kim loại nên miếng sắt lại trở về tì vào tiếp điểm. - C4 : Khi miếng sắt tì vào tiếp điểm, mạch kín. Cuộn dây lại hút miếng sắt vào đầu gõ chuông lại đập vào chuông làm chuông kêu. Mạch hở… cứ như vậy chuông kêu liên tiếp cho đến khi nào công tắc đóng.. - Thông báo : Hoạt động của chuông điện dựa vào tác dụng từ của dòng điện. Đầu gõ chuông chuyển động làm cho chuông kêu liên tiếp. Đó là tác dụng cơ học của dòng điện. Các động cơ điện như (quạt điện, máy bơm nước,…) hoạt động dựa trên tác dụng này của - Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của dòng điện. GV và ghi vở. - Yêu cầu HS nhắc lại : Tại sao ta * Dòng điện có tác dụng từ vì nó có nói dòng điện có tác dụng từ? thể làm quay kim nam châm. *BVMT: Dòng điện gây ra xung quanh nó một từ trường. Các đường dây cao áp có thể gây ra những điện từ trường mạnh, những người dân sống gần đường dây điện cao thế có thể chịu ảnh hưởng của trường điện từ này. Dưới tác dụng của trường điện từ mạnh, các vật đặt trong đó có thể bị nhiễm điện do hưởng ứng, sự nhiễm điện do hưởng ứng đó có thể khiến cho tuần hoàn máu của người bị ảnh hưởng, căng thẳng, mệt mỏi. Hoạt động 3: tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện:.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> II – Tác dụng hóa học: - Giới thiệu dụng cu và tiến hành - Hoạt động cá nhân quan sát thí thí nghiệm như hình 23.3 SGK. nghiệm của GV. + Cho HS quan sát màu ban đầu - Nhận xét màu của thỏi than chì ban của 2 thỏi than, chỉ rõ thỏi than nào đầu. được nối với cực âm của nguồn. + Đóng mạch điện cho đèn sáng. - Than chì là vật liệu dẫn điện hay - Than chì là chất dẫn điện. cách điện? - Dung dịch đồng sunfát là chất - Dung dịch đồng sunfát là chất dẫn dẫn điện hay cách điện? điện. - Tại sao em biết cả 2 chất trên đều - Vì khi đóng công tắc lại dòng điện đi là chất dẫn điện? qua được dung dịch đồng sunfát làm - Sau vài phút ngắt công tắc, yêu đèn sáng. khi có dòng điện chạy qua cầu HS nhận xét màu của thỏi than thỏi than được nối với cực âm của so với ban đầu. nguồn điện có màu đỏ nhạt. - Thông báo: Lớp màu đỏ nhạt đó là kim loại đồng. Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hoá học. - Yêu cầu HS hoàn thành kết luận - Hoàn thành kết luận và ghi vở. trang 64 SGK. * Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch - BVMT: Dòng điện gây ra các muối đồng làm cho thỏi than nối với phản ứng điện phân, Việt Nam là cực âm được phủ một lớp vỏ bằng đất nước có khí hậu nóng ẩm, do đồng. những yếu tố tự nhiên, việc sử Hiện tượng đồng được tách ra khỏi dụng các nguồn nhiên liệu hóa dung dịch muối khi có dòng điện đi qua thạch (than đá, dầu mỏ, khí đốt, ta nói dòng điện có tác dụng hoá học. …) và hoạt động sản xuất công nghiệp cũng tạo ra nhiều khí thải độc hại (CO2, CO, NO, NO2, SO2, H2S, …). Các khí này hòa tan trong hơi nước tạo ra môi trường điện li. Môi trường điện li này sẽ khiến cho kim loại bị ăn mòn (ăn mòn hóa học) -Thông báo : Một số ứng dụng tác dụng hoá học của dòng điện trong thực tế (việc mạ vàng, bạc trong đồ nữ trang) và yêu cầu HS tìm hiểu thêm ở phần “ Có thể em chưa.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> biết” 5 phút. Hoạt động 4: tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện: - Nếu sơ ý khi sử dụng điện có thể III – Tác dụng sinh lí: bị điện giật làm chết người. Điện giật là gì. - Cho HS đọc thông tin III SGK. - Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi của GV. - Dòng điện qua cơ thể người có - Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của lợi hay có hại? Ví dụ chứng tỏ điều GV. đó. - Nếu dòng điện của mạng điện gia - Gây co giật, nguy hiểm đến tính mạng đình trực tiếp đi qua cơ thể người con người. có hại gì? - Lưu ý : Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa rõ cách sử dụng. - Yêu cầu HS đọc và ghi vở ý cuối * Ghi vở: Dòng điện có tác dụng sinh lí của ghi nhớ . khi đi qua cơ thể người và các động * BVMT: Dòng điện có cường độ vật. 1mA đi qua cơ thể người gây ra cảm giác tê, co cơ bắp (điện giật). Dòng điện càng mạnh càng nguy hiểm cho sức khỏe và tính mạng con người. Dòng điện mạnh ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thần kinh, tim ngừng đập, ngạt thở, nếu dòng điện mạnh có thể gây tử vong. + Dòng điện có cường độ nhỏ được sử dụng để chữa bệnh (điện châm). Trong cách này các điện cực được nối với các huyệt, các dòng điện làm các huyệt được kích thích hoạt động. Việt Nam là nước có nền y học châm cứu tiên tiến trên thế giới. Hoạt động 5: Vận dụng : - Yêu cầu HS trả lời C7, C8. IV – Vận dụng: - C7: C. - C8 : D..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 4 – Củng cố : ( 2 phút ) - Gọi 1 HS đọc ghi nhớ SGK. - Ta đã học được bao nhiêu tác dụng của dòng điện? Kể tên các tác dụng của dòng điện đã học? 5 - Hướng dẫn học tập : ( 2 phút ) - Học thuộc các nhận xét và kết luận trong bài. - Xem lại phần ghi nhớ cuối bài. * Ghi nhớ : - Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm. - Dòng điện có tác dụng hoá học, chẳng hạn khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch, tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm. - Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và các động vật. - Làm bài tập trang 24 SBT. - Xem lại tất cả các bài học và bài tập từ bài 17 đến bài 23, chuẩn bị giờ sau ôn tập. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... --------------------------------------***--------------------------------------. Duyệt của tổ trưởng. Tuần 27 Tiết 27. ngày soạn: ngày dạy:.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> ÔN TẬP I – MỤC TIÊUTHEO CHUẨN KIẾN THỨC: 1 - Kiến thức: + Nắm được các kiến thức trọng tâm từ bài 17 đến bài 23. + Vận dụng lý thuyết đã học để giải thích và làm các bài tập ứng dụng trong SBT, trong thực tế. 2 - Thái độ: - Thói quen củng cố, ôn tập lại các kiến thức đã học một cách tự lực. - Tính cẩn thận, quan tâm đến bộ môn. Có thái độ học tập đúng đắn, khoa học, phù hợp với đặc thù bộ môn. II – CHUẨN BỊ : Giáo viên chuẩn bị cho cả lớp : một số bài tập ứng dụng. Học sinh : Ôn lại các kiến thức đã học, chuẩn bị trước các bài tập trong SBT. III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 – Ổn định lớp : (1 phút) Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2 – Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Câu hỏi - Tại sao ta nói dòng điện có tác dụng từ? Nêu ứng dụng về tác dụng từ của dòng điện trong cuộc sống? Làm bài tập 23.1 SBT. - Tác dụng hoá học của dòng điện. Người ta vận dụng tác dụng hoá học của dòng điện trong trường hợp nào? Dòng điện có tác dụng sinh lí như thế nào? Làm bài tập 23.2 SBT. Trả lời : Lý thuyết : - Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm.( HS tự nêu ví dụ). - Dòng điện có thể tách đồng ra khỏi dung dịch muối đồng, ta nói dòng điện có tác dụng hoá học. (HS tự nêu ví dụ). Dòng điện khi đi qua cơ thể người hoặc các động vật sẽ gây co giật các cơ, làm ngạt thở,… nguy hiểm đến tính mạng. Bài tập 23.1 : B Bài tập 23.2 : C 3 – Giảng bài mới : GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức hoạt động tình huống học tập - Trong các bài học từ đầu chương “Điện - Hoạt động cá nhân theo dõi thông tin học” đến nay ta đã biết được thế nào là một của GV. vật nhiễm điện, chất dẫn điện, chất cách điện,.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> cách xác định chiều của dòng điện chạy trong mạch điện,… Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiến hành ôn lại các kiến thức đã học được về điện. Hoạt động 2: Lý thuyết : (17 phót) - Muốn cho một vật nhiễm điện, thông - Hoạt động cá nhân nhắc lại kiến thức thường ta phải làm gì? về nam châm : - Cọ xát vật. - Vật sau khi bị cọ xát có khả năng gì? - Hút một số vật đặt gần nó. - Vật có khả năng hút nột số vật khác sau khi bị cọ xát ta gọi là vật gì? - Vật nhiễm điện. - Vật bị nhiễm điện còn được gọi là vật gì? - Có mấy loại điện tích? Kể tên. - Vật mang điện tích. - Hai điện tích cùng loại, khác loại, khi đặt gần nhau sẽ tương tác như thế nào với nhau? - Có 2 loại điện tích : âm (-) và dương - Vậy tương tự , nếu hai vật nhiễm điện cùng (+). loại đặt gần nhau sẽ đẩy nhau, nhiễm điện - Hai điện tích cùng loại đặt gần nhau khác loại đặt gần nhau sẽ hút nhau. sẽ đẩy nhau, khác loại đặt gần nhau sẽ - Thường các chất được cấu tạo như thế nào? hút nhau. - Nguyên tử được cấu tạo như thế nào?. - Khi nào một vật nhiễm điện âm, dương? - Khi các điện tích trong vật dẫn dịch chuyển có hướng sẽ tạo thành cái gì? - Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt gì? - Để cung cấp dòng điện cho các thiết bị điện hoạt động người ta dùng cái gì ? - Nguồn điện gồm mấy cực? Ví dụ một số nguồn điện thông dụng? - Dòng điện chạy trong mạch điện kín gồm các vật nào? - Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện? Nêu ví dụ?. - Được cấu tạo từ các hạt rất nhỏ, gọi là nguyên tử. - Nguyên tử gồm : Hạt nhân mang điện dương nằm cố định ở tâm và các êlectrôn mang điện âm chuyển động quanh hạt nhân theo một quỹ đạo nhất định. - Vật nhận thêm êlectrôn sẽ nhiễm điện âm, mất bớt êlectrôn nhiễm điện dương. - Sẽ tạo thành dòng điện trong vật dẫn. - Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt điện tích. - Dùng nguồn điện.. - Thế nào là êlectrôn tự do?. - Gồm 2 cực : âm và dương. Một số.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> nguồn điện thường dùng như : pin, - Nếu các êlectrôn tự do này dịch chuyển có ắcquy, ổ lấy điện của gia đình,… hướng sẽ tạo thành cái gì ? - Gồm các thiết bị điện nối liền với hai - Để mô tả một mạch điện ta phải làm gì? cực của nguồn điện bằng dây điện. - Để vẽ sơ đồ mạch điện ta phải dùng các ký - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện hiệu của một số thiết bị điện. Gọi HS lên đi qua (kim loại, gỗ tươi,..). Chất cách bảng vẽ một số ký hiệu bộ phận thiết bị điện điện là chất không cho dòng điện đi đã học. qua (nhựa, sứ, thuỷ tinh,…). - Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện - Là êlectrôn tách ra khỏi nguyên tử, gồm : nguồn điện có 2 pin, 1 bóng đèn và 1 chuyển động tự do trong kim loại. công tắc đóng. - Tạo thành dòng điện trong kim loại. - Vậy khi đóng công tắc dòng điện sẽ chạy trong mạch điện theo quy ước như thế nào? - Gọi HS nhắc lại quy ước. - Vẽ sơ đồ mạch điện. - HS khác lên bảng xác định chiều của dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện vừa vẽ. - Ta đã học được mấy loại tác dụng của dòng - Hoạt động cá nhân, lên bảng vẽ ký điện? Nêu tên các tác dụng đó? hiệu. - Lên bảng vẽ sơ đồ.. - Nhắc lại quy ước về chiều dòng điện : Xuất phát từ cực dương, qua dây dẫn và các thiết bị diện, trở về cực âm của nguồn. - Lên bảng xác định chiều dòng điện. - Có 5 loại : Tác dụng nhiệt, phát sáng, từ, hoá học và sinh lý. Hoạt động 3: Bài tập: 12 phút - Giải thích các bài tập HS thắc mắc. - Hoạt động cá nhân xem lại các bài tập đã làm, Xin GV hướng dẫn các bài tập - Gọi HS sửa bài tập thắc mắc của bạn và cho chưa hiểu. điểm. - Lên bảng sửa bài tập thắc mắc của bạn (nếu làm được). - HS khác nhận xét và sửa vào nếu -18.1 : D chưa làm được các bài tập trên. -18.2 : HS tự điền. - 17.1 :.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - 18.3 : a/ Tóc (+), vì lúc này êlectrôn từ tóc sang lược (lược nhận êlectrôn, tóc mất êlectrôn). b/ Các sợi tóc nhiễm điện cùng loại nên đẩy nhau.. - 20.1 : HS tự điền. - 20.2 : a/ Vì 2 lá nhôm nhiễm điện cùng loại. b/ Không có hiện tượng gì xảy ra, vì thanh nhựa cách điện nên các điện tích không thể dịch chuyển qua. c/ 2 lá nhôm gắn với quả câud A cụp bớt lại, 2 lá gắn với quả cầu B xoè ra. - 20.3 : Để chống cháy, nổ xăng. Vì khi ô tô chạy, ô tô cọ xát mạnh với không khí, làm nhiễm điện những hần khác nhau của ô tô, nếu nhiễm điện mạnh các phần này sẽ phát ra tia lửa điện gây cháy, nổ. Nhờ dây xích sắt làm vật dẫn điện từ ô tô xuống đất, loại trừ nhiễm điện mạnh xảy ra. -20.4a : Lớp màu vàng hay bạc của giấy lót bên trong vỏ bọc bao thuốc lá là vật dẫn điện (thường là lớp thiếc mỏng, phủ màu). - 20.4b : Giấy trang kim là vật cách điện (đó là nilông có phủ sơn màu). - 22.1 : + Có ích : nồi cơm điện, ấm điện. + Không có ích : quạt điện, máy thu hình, máy thu thanh. - 22.2 a : 1000C. - 22.2b : Do tác dụng nhiệt của dòng điện, có thể ruột ấm bị nóng chảy. - 22.3 : D.. + Vỏ bút bi nhựa, lược nhựa -> bị nhiễm điện. + Các vật còn lại không bị nhiễm điện. - 17.2 : D - 17.3 : (b) Sau khi bị cọ xát thước nhựa bị nhiễm điện. - 19.1 : HS tự điền. - 19.2 : C. - 19.3a : + …máy bơm nước +…dây dẫn điện +…van nước +…quạt điện +…dòng nước + các điện tích dịch chuyển - 19.3b : …không có dòng điện. - 21.2 : HS lên bảng vẽ sơ đồ và xác định chiều dòng điện chạy trong mạch điện đó. + H 21.1: + H 21.2 - 21.3 a: Dây thứ 2 là khung xe đạp (bằng sắt) nối cực thứ 2 của đinamô với đầu thứ 2 của đèn. - 21.3b : - 23.1 : B. - 23.2 : C. - 23.3 : D. - 23.4 : HS tự trả lời.. 4 – Củng cố : ( 2 phút ) - Để nhiễm điện cho vật ta phải cọ xát, có 2 loại điện tích ( cùng loại sẽ đẩy nhau, khác loại sẽ hút nhau). - Vật nhận thêm êlectrôn mang điện âm, mất bơt êlectrôn mang điện dương..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Nguồn điện dùng để cung cấp dòng điện cho các thiết bị điện hoạt động. Dòng điện chạy trong mạch điện kín gềm các thiết bị điện nối liền với 2 cực của nguồn điện bằng dây dẫn điện. - Chiều dòng điện xuất phát từ cực dương, qua dây dẫn và các thiết bị điện, trở về cực âm của nguồn. - Có 5 loại tác dụng của dòng điện : nhiệt, phát sáng, từ, hoá học, và sinh lý. 5 - Hướng dẫn học tập : ( 2 phút ) Về nhà học bài, xem lại các bài tập, chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... --------------------------------------***--------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngµy so¹n: 6/3/2012. TiÕt 28 TuÇn 30 BÀI 24. CƯỜNG ĐỘ DßNG ĐIỆN A. Mục tiêu: 1 - Kiến thức: Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh. Nêu được đơn vị CĐDĐ là ampe, kí hiệu A. Sử dụng được ampe kế để đo CĐDĐ (lựa chọn ampe kế thích hợp và mắc đúng ampe kế). 2 - Kĩ năng: Mắc mạch điện đơn giản. 3 - Thái độ: Trung thực, nghiêm túc trong hợp tác nhóm. B. Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Nguồn , bóng đèn , biến trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, dây nối. 2) Học sinh: Xem trước nội dung bài C. Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan. D. Tiến trình: 1) Ổn định tổ chức: Ngµy gi¶ng: 20/3/2012. SÜ sè: 22 – V¾ng: .... 2) Kểm tra bài cũ: * Học sinh 1: Dòng điện có mấy tác dụng kể ra? Nêu ứng dụng của nó? (10đ) Trả lời: - Tác dụng nhiệt : làm bàn là điện nóng lên. - Tác dụng từ : làm chuông điện kêu. - Tác dụng hóa học : xi mạ. - Tác dụng phát sáng : làm bóng đèn bút thử được sáng. - Tác dụng sinh lí : chạy điện châm cứu. 3) Giảng bài mới:. Hoạt động của GV và hs. NỘI DUNG.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động 1: Giới thiệu bài như SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu CĐDĐ và đơn vị CĐDĐ * Gv giới thiệu TN H24.1 * Mô tả TN, các tác dụng của thiết bị * Gv tiến hành TN sau đó di chuyển con chạy của biến trở để đèn lúc sáng mạnh lúc sáng yếu + Hs quan sát * Gv yêu cầu HS thảo luận đi đến nhận xét + Hs thảo luận hoàn thành nhận xét * Gv thông báo: số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện là giá trị của cường độ dòng điện. - Cường độ dịng điện là gì? Hoạt động 3: tìm hiểu ampe kế * Gv cho HS xem ampe kế và trả lời C1 C1a: a/ GHD: 100mA; ĐCNN: 10mA b/ GHD:6A;ĐCNN:0.5A C1b: H24.2a, 24.2b dùng kim chỉ thị ; h24.2c hiện số C1c: (+)chốt dương ,dấu (-)chốt âm * Cho hs xem ampe kế của nhóm và cho biết GHĐ; ĐCNN Hoạt động 4: Mắc ampe kế để xác định CĐDĐ + Gv cho HS vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3 (kí hiệu ampe kế) + Nhìn vào bảng 2 trả lời mục III + Cho hs các nhóm mắc mạch điện như hình 24.3 * Gv hướng dẫn cách mắc ampe kế kiểm tra cách mắc của từng nhóm trước khi đống công tắc + Đồng thời ghi số chỉ ampe kế * Gv nhắc nhở hs lưu ý độ sáng của đèn của đèn I1 = …..A + GV cho HS TN như trên với 2 pin ghi giá trị của cđdđ I2 =…. A. Quan sát độ sáng của đèn. I. Cường độ dòng điện 1. Quan s¸t thÝ nghiÖm H24.1 2. Cờng độ dòng điện a) - Cường độ dòng điện là mức độ mạnh yếu của dòng điện - Kí hiệu bằng chữ I b) Đơn vị cờng độ dòng điện là Am pe, ký hiÖu lµ A II. Ampe kế: Ampe kế là dụng cụ dùng để đo CĐDĐ C1a: a/ GHD: 100mA; ĐCNN: 10mA b/ GHD:6A;ĐCNN:0.5A C1b: H24.2a, 24.2b dùng kim chỉ thị ; h24.2c hiện số C1c: (+) chốt dương, dấu (-) chốt âm. III. Đo cường độ dòng điện: 1. Sơ đồ mạch điện H24.3 (GV vÏ lªn b¶ng) 2. B¶ng 2 (HS nªu néi dung) 3. M¾c l¹i m¹ch ®iÖn nh H24.3 (kiÓm tra HS vÏ h×nh). 4. KiÓm tra v¹ch O 5. Đóng công tắc đọc I 1 = ...? A 6. cïng nguån m¾c 2 pin liªn tiÕp đọc I 2 = ...?A. 7. - Dòng điện chạy qua đèn có cường độ dòng điện càng lớn thì đèn càng sáng IV. VËn dông C3. Đổi đơn vị cho các giá trị sau: a) 0,175A = 175 mA b) 0,38A = 380 mA c) 1250 mA = 1.250 A d) 280 mA = 0.280 A C4: 2a; 3b; 4c.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Cho hs thảo luận trả lời c2 C5: hình a vì chốt dương của ampe kế * GV chốt lại so sánh I1 , I2 và độ sáng của được mắc với cực (+) của nguồn điện Ghi nhí SGK – trang 68 đèn + HS hoàn thành nhận xét phiếu học tập 4) Củng cố và luyện tập: - Cho HS trả lời C3, C4, C5 C3: a/ 0.175 A = 175 mA b/ 0,38A = 380 mA c/ 1250 mA = 1.250 A d/ 280 mA = 0.280 A C4: 2a; 3b; 4c C5: hình a vì chốt dương của ampe kế được mắc với cực (+) của nguồn điện - Cho HS đọc phần có thể em chưa biết, gv nói thêm CĐDĐ định mức 1 số dụng cụ 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học kỹ phần ghi nhớ - Làm bài tập 24.1 -> 24.4 sách bài tập E. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Ngµy so¹n: 20/3/2012. TiÕt 29 TuÇn 31 Bài 25.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> HIỆU ĐIỆN THẾ A – MỤC TIÊU : 1) Kiến thức: + Biết được ở giữa hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có 1 hiệu điện thế + Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V) + Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của pin hay acquy và xác định rằng hiệu điện thế này (đối với pin còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ pin. 2) Kĩ năng: Mắc mạch điện theo hình vẽ, vẽ sơ đồ mạch điện 3) Thái độ: Ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh B – CHUẨN BỊ : Giáo viên chuẩn bị cho cả lớp : Một số loại pin trên đó có ghi số vôn. Cho mỗi nhóm : - 2 pin 1,5V, 1 vôn kế, 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc. - 5 đoạn dây dẫn có vỏ cách điện Đối với học sinh : kẻ sẵn bảng 1 và bảng 2 của bài 25 vào vở. C – TiÕn tr×nh DẠY HỌC : 1 – Ổn định lớp : (1 phút) Ngµy gi¶ng: 27/3/2012. SÜ sè: 22 – V¾ng: .... 2 – Kiểm tra bài cũ : ( 7 phút ) Câu hỏi - Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện với dòng điện? - Để đo cường độ dòng điện ta dùng vật gì? Đơn vị và ký hiệu của cường độ dòng điện? - Hãy đổi các giá trị sau : 950mA =……A; 0,129A = ……mA. Trả lời : Lý thuyết : - Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn. - Để đo cường độ dòng điện ta dùng Ampe kế. Đơn vị của cường độ dòng điện là Ampe (A), Ký hiệu của cường độ dòng điện : I Bài tập 22.1 : 950mA = 0,95A; 0,129A = 129mA. 3 – Giảng bài mới :. GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức hoạt động tình huống học tập (2 phút) - Yêu cầu HS đọc đối thoại đầu bài. - Đọc đối thoại đầu bài..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Vậy Vôn là gì, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạy động 2: tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế: (10phút) - Thông báo cho HS : + Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. + Hiệu điện thế được kí hiệu bằng chữ U. + Đơn vị của hiệu điện thế là Vôn, kí hiệu là V. + Đối với các hiệu điện thế nhỏ, người ta còn dùng đơn vị milivôn, kí hiệu là mV. + Đối với các hiệu điện thế lớn, người ta còn dùng đơn vị kílôvôn, kí hiệu là kV. Trong đó : 1mV = 0,001V 1kV = 10000V => 1kV = 1000000mV - Cho HS quan sát số Vôn trên một số Pin. - Yêu cầu HS hoàn thành C1 dựa vào kinh nghiệm thực tế.. I – Hiệu điện thế: - Ghi vở các thông báo của giáo viên : + Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. + Hiệu điện thế được kí hiệu bằng chữ U. + Đơn vị của hiệu điện thế là Vôn, kí hiệu là V. + Đối với các hiệu điện thế nhỏ, người ta còn dùng đơn vị milivôn, kí hiệu là mV. + Đối với các hiệu điện thế lớn, người ta còn dùng đơn vị kílôvôn, kí hiệu là kV. Trong đó : 1mV = 0,001V 1kV = 10000V => 1kV = 1000000mV - Hoạt động nhóm quan sát pin.. - Thảo luận nhóm và trả lời C1. - C1: - Để đo hiệu điện thế của các nguồn điện + Pin tròn : 1,5V ta phải dùng dụng cụ gì? + Acquy của xe máy : 6V hoặc 12V. + Giữa hai lỗ lấy điện trong nhà : 220V. Hoạt động 3: Tìm hiểu vôn kế: (6phút) II – Vôn kế: - Đọc SGK trả lời câu hỏi của giáo viên. * Ghi vở : - Yêu cầu HS quan sát hình 25.2 SGK và Để đo hiệu điện thế người thường trả lời C2. dùng vôn kế. - Nếu đã mắc vào mạch thì hiệu điện thế lúc này không còn đúng với giá trị 2/ Đại diện nhóm trả lời. ghi trên nguồn (đã bị mạch tiêu thụ bớt đi )..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> 3/ Gọi HS lên bảng điền vào bảng mẫu của - Quan sát hình 25.2, thảo luận và trả giáo viên. lời C2. - C2 : 2/ Vôn kế a, b dùng kim chỉ thị. Vôn kế c hiện số. 3/ Vôn kế GHĐ ĐCNN - Đối với cách đo hiệu điện thế có giống Hình 25.2a 300V 25V với cách đo cường độ dòng điện không, Hình 25.2b 20V 2,5V chúng ta sang tìm hiểu ở mục III. 4/ Ở các chốt nối dây dẫn củavôn kế có ghi dấu (+), (-). 5/ Nhận biết chốt điều chỉnh kim vôn kế dựa vào vôn kế của nhóm. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở : (10 phút) - Giới thiệu kí hiệu của vôn kế : III - Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở: V * Ghi vở : - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện hình Kí hiệu của vôn kế : 25.3 SGK. v - Gọi một HS lên bảng vẽ. - Điều chỉnh sơ đồ cho đúng và cho HS vẽ vào vở. - Nhận xét sơ đồ của bạn trên bảng và - Giới thiệu dụng cụ và yêu cầu HS mắc vẽ vào vở. mạch điện như sơ đồ trên bảng với nguồn điện 1 pin và điền vào bảng 2 đã chuẩn bị - Hoạt động nhóm : ở nhà. + Nhận dụng cụ. Lưu ý : Chốt dương của vôn kế phải được + Điều chỉnh kim vôn kế đúng vạch số mắc với cực dương của nguồn và chốt âm 0. của vôn kế phải được mắc với cực âm của + Mắc mạch điện theo sơ đồ với nguồn nguồn. 1 pin. Sau đó thay nguồn điện là 2 pin và tiếp + Đóng công tắc và đọc số chỉ của vôn tục đọc số chỉ của vôn kế. kế điền vào bảng 2. - Qua số liệu thu được từ bảng 2, hãy so + Thay nguồn điện 2 pin vào và đọc số sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của liệu lần 2 điền vào bảng 2. vôn kế. - Nhận xét và ghi vở : - Nếu nguồn đã mắc vào mạch thì số chỉ Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá của vôn kế còn đúng như số ghi trên trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn không? Vì sao? nó khi chưa mắc vào mạch. - Không, vì lúc này mạch đã tiêu thụ một phần điện thế của nguồn ..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Hoạt động 5: Vận dụng : (6phút) - Yêu cầu HS trả lời C4, C5, C6. IV - Vận dụng : - C4 : Gọi 4 HS lên bảng đổi. - C4: a/ 2,5V = 2500mV b/ 6kV = 6000V c/ 110V = 0,11kV d/ 1200mV = 1,2V - C5 : a/ Vôn kế, nhờ ký hiệu chữ V. b/ GHĐ : 30V; ĐCNN : 1V. c/ Vị trí 1 : 3V. d/ Vị trí 2 : 42V. - C6 : a/ 1,5V -> 5V b/ 6V -> 10V c/ 12V -> 20V. 4 – Củng cố : ( 2 phút ) - Gọi 1 HS nhắc lại cách sử dụng vôn kế. - Đối với cách mắc vôn kế và cách mắc ampe kế vào mạch có gì giống và khác nhau? 5 - Hướng dẫn học tập : (1 phút ) - Học thuộc các nhận xét và kết luận trong bài. - Xem lại phần ghi nhớ cuối bài. * Ghi nhớ : - Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. - Đơn vị đo hiệu điện thế là Vôn (V). Hiệu điện thế được đo bằng vôn kế. - Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. - Đọc phần “Có thể em chưa biết” ở cuối bài. - Làm bài tập trang 26 SBT. - Xem trước bài 26 “Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện”. E. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Ngµy so¹n: 27/3/2012. TiÕt 30 TuÇn 32 Bài 26.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN A – MỤC TIÊU: Kiến thức: + Sử dụng được ampe kế và vôn kế để đo CĐDĐ và hiệu điện thế. + Biết được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chay qua. B – CHUẨN BỊ : Cho mỗi nhóm : - 2 pin 1,5V lắp sắn vào đế, 1 vôn kế, 1 Ampe kế, 1 bóng đèn pin lắp sắn vào đế, 1 công tắc, 7 đoạn dây dẫn có vỏ cách điện. Đối với học sinh : kẻ sẵn bản 1 bài 26 vào tập. C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 – Ổn định lớp : (1 phút) Ngµy gi¶ng: 3/4/2012. SÜ sè: 22 – V¾ng: .... 2 – Kiểm tra bài cũ : ( 7 phút ) Câu hỏi - Hiệu điện thế được tạo ra từ đâu. Đơn vị, ký hiệu và dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế? Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì? Trả lời : Lý thuyết : - Hiệu điện thế được tạo ra giữa hai cực của nguồn điện.Ký hiệu của hiệu điện thế (U), đơn vị là Vôn (V). Dụng cụ đo hiệu điện thế là vôn kế. - Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. 3 – Giảng bài mới : Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập 1- Kiểm tra bài cũ : - Đơn vị đo hiệu điện thế là gì ? - 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và vẽ sơ - Người ta dùng dụng cụ nào để đo hiệu đồ mạch điện điện thế ? Cho mạch điện đã lắp sẵn gồm 1 bóng đèn , 1 công tắc . Nếu muốn dùng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn em phải mắc vôn kế như thế nào ? Hãy vẽ sơ đồ mạch điện đó ? 2- Tổ chức tình huống học tập : Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn . Em có biết ý nghĩa con số này là như thế nào không ? Ta sẽ tìm câu trả lời trong bài hôm nay.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hoạt động 2: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Mắc mạch điện gồm 1 bóng đèn và vôn kế, trả lời câu hỏi C1 - Yêu cầu các nhóm thực hiện thí nghiệm 2 ( bóng đèn được mắc vào mạch điện ) - Gv kiểm tra hỗ trợ các nhóm yếu , kiểm tra xem các nhóm mắc vôn kế có đúng mới cho thực hiện đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi công tắc đóng . Khi có kết quả cho đại diện các nhóm lên điền vào bảng kết quả của nhóm mình - Hướng dẫn HS thảo luận dựa vào bảng kết quả để hoàn thành câu C3. I- Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn : - HS làm việc theo nhóm trả lời câu C1. - HS làm việc theo nhóm , kết quả thí nghiệm ghi vào bảng và đưa ra thảo luận chung cả nhóm về câu C3. - Ghi kết quả đúng vào vở: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì không có dòng điện chạy qua đèn - Yêu cầu HS đọc thông tin (tr. 73) SGK trả - Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn lời câu hỏi: Nêu ý nghĩa số vôn ghi trên các càng lớn (nhỏ) thì dòng điện chạy qua dụng cụ dùng điện ? đèn có cường độ càng lớn (nhỏ) - Đọc phần thông báo mục (tr.73) trả lời được: Số vôn ghi trên các dụng cụ dùng điện là giá trị hiệu điện thế định - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vận dụng trả mức. Mỗi dụng cụ dùng điện sẽ hoạt lời câu C4 động bình thường khi được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức - HS làm việc cá nhân trả lời câu C4. Yêu cầu nêu được: Đèn ghi 2,5V . Phải mắc đèn này vào hiệu điện thế = 2,5 V để nó không bị hỏng Hoạt động 3: Sự chênh lệch giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước II- Sự chênh lệch giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm hoàn Câu C5: thành câu C5 a- Khi có sự chênh lệch mực nước giữa - Hướng dẫn các nhóm thảo luận câu trả lời hai điểm A và B thì có dòng nước chảy C5 từ A đến B b- Khi có hiệu điện thế giữa hai đầu.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn c- Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mức nước tương tự như hiệu điện thế tạo ra dòng điện Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà ( 10 phút ) - Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài, HS khác lắng nghe ghi nhớ - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm hoàn thành câu C6, C8 - Gv gọi HS trả lời câu C8 - Đọc phần “ Có thể em chưa biết” - Gv nhấn mạnh điểm cần lưu ý để đảm bảo an toàn và bền lâu khi sử dụng các thiết bị điện. III- Vận dụng - Ghi nhớ tại lớp những điểm cần ghi nhớ - Thảo luận nhóm trả lời các câu C6, C8 Câu C6: Chọn C Câu C8: Chọn C - HS đọc phần “ Có thể em chưa biết” - HS lắng nghe những điểm cần lưu ý khi sử dụng các thiết bị điện 4. Cñng cè: (1 phót) GV yªu cÇu 1 HS ghi nhí 5. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Trả lời câu C7, làm bài tập 26.1, 26.2, 26.3 (tr.27 - SBT) - Viết sẵn mẫu báo cáo thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp (tr. 78 - SGK ), hoàn thành phần 1 ở nhà . E. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Ngµy so¹n: 3/4/2012. TiÕt 31 TuÇn 33 BÀI 27: Thực hành. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> A. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Biết mắc nối tiếp 2 bóng đèn - Thực hành đo và phát hiện được quy luật về cường độ dịng điện và hiệu điện thế trong mạch điện mắc nối tiếp hai bóng đèn. 2) Kĩ năng: Thực hành mắc nối tiếp 2 bóng đèn 3) Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn B. Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Bài giảng 2) Học sinh: Xem trước nội dung thực hành C. Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan D. Tiến trình d¹y häc: 1) Ổn định tổ chức: Ngµy gi¶ng:10/4/2012. SÜ sè: 22 – V¾ng: .... (ổn định HS ngồi đúng vị trí) 2) Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của hs, ở mục I * Học sinh 1 a/ … ampe kế , … ampe ; … A ; mắc nối tiếp; … dương … 9đ ) * Học sinh 2 b/ … vôn kế ; … vơn … ; v; … song song ; … dương … 9đ ) 3) Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Mắc nối tiếp 2 bóng đèn. - GV yêu cầu HS quan sát h27.1a và 27.1b để nhận biết hai bóng đèn được mắc nối tiếp và trả lời C1 (ampe kế , công tắc trong mạch điện này được mắc nối tiếp với các bộ phận khác) - Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ mạch điện này vào bảng báo cáo. Hoạt động 2: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp. + Cho hs tìm hiểu cách mắc ampe kế vào mạch điện * Giáo viên ghi nhận xét cho học sinh cả lớp ghi vào tập Hoạt động 3: Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp:. I. Mắc nối tiếp 2 bóng đèn: Làm theo hướng dẫn của giáo viên.. II. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp: Nhận xét : … bằng nhau ….. I1 = I 2 = I 3 III. Đo hiÖu ®iÖn thÕ đối với đoạn mạch nối tiếp:.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> + Cho học sinh quan sát cách mắc vơn kế vào mạch điện * Giáo viên ghi nhận xét lên bảng học sinh ghi vào tập. Nhận xét : … tổng…. U13 = U12 + U23. 4) Củng cố và luyện tập: - Nêu lại các quy luật về CĐDĐ và HĐT đối với đoạn mạch điện nối tiếp (nêu lại 2 nhận xét) + Trong đoạn mạch nối tiếp , dóng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch I1 = I2 = I3 + Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp hđt giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hđt trên mỗi đèn 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Chuẩn bị mẫu báo cáo bài sau trả bài phần 1 - Làm bài tập trong SBT E. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Ngµy so¹n: 10/4/2012. TiÕt 32 TuÇn 34 BÀI 30 «n tËp häc kú II. (TỔNG KẾT CHƯƠNG III ĐIỆN HỌC).
<span class='text_page_counter'>(48)</span> A. Mục tiêu: 1) Kiến thức: Củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương điện học. 2) Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề liên quan. 3) Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Một số câu hỏi, bài tập 2) Học sinh: Ôn tập chương III C. Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình D. Tiến trình: 1) Ổn định tổ chức: Ngµy kiÓm tra: ........./5/2012. SÜ sè: 22 – V¾ng: ..... 2) Kiểm tra bài cũ: Không 3) Giảng bài mới: Hoạt động 1: Tự kiểm tra I. Tự kiểm tra - Gọi hs lần lượt trả lời các câu hỏi II. Bài tập (phần ghi nhớ SGK) phần chuẩn bị tự 1) D kiểm tra SGK 2) a/ (-) cho B Hoạt động 2: Vận dụng b/ (-) cho A - Gọi hs trả lời câu 1 c/(+) cho B - Câu 2 d/(+) cho A 3) Mảnh nilông bị nhiễm điện âm , nhận thêm electron 4) Sơ đồ C - Câu 3 5) Thí ngiệm C 6) Dùng nguồn điện 6v là phù hợp nhất - Câu 4 7) A2 là 0.35A – 0.12A = 0.23A - Câu 5 III. Trị chơi ô chữ - Câu 6 - Cực dương - Câu 7 - An toàn điện Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ - Vật dẫn điện - Chia cả lớp thành 4 đội cho mỗi - Phát sáng đội chọn 1 hàng ngang bất kỳ.Trong - Lực đẩy thời gian qui định nếu điền từ vào đúng - Nhiệt hàng ngang đó thì được 1 điểm, sai - Nguồn điện không được điểm - Vôn kế Từ hàng dọc: dòng điện Dạng đề kiểm tra của những năm học trớc: C©u 1: T×m côm tõ thÝch hîp ®iÒn vµo chç trèng: a) cã ... ®iÖn tÝch lµ ®iÖn tÝch ... . C¸c ®iÖn tÝch cïng lo¹i th× ... , c¸c ®iÖn tÝch kh¸c lo¹i th× ....
<span class='text_page_counter'>(49)</span> b) Dßng ®iÖn lµ ... dÞch chuyÓn cã híng. Dßng ®iÖn trong kim lo¹i lµ dßng c¸c ... dÞch chuyÓn cã híng. c) Đơn vị đo ... là vôn (V). Hiệu điện thế đợc đo bằng ... Câu 2: Đổi các đơn vị sau: a) 0,135 A = ....mA; b) 475 mA = ... A; c) 124 V = ... mV; d) 0,32 mV = ... V; b) 0,6 kV = ... V; 0,3 A = ...mA; 400W = ... kW; 0,001kW = ... W; 1400W=...kW. c) 125mA = ...A; 1,6A = ...mA; 2700V = ...kV; 45V = ... mV; 1200mV = ... V. Câu 3: a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 pin, 1 bóng đèn, một công tắc điều khiển một đèn, một cầu chì, một vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, một ampe kế đo cờng độ dòng điện chạy qua bóng đèn. b) Trên bóng đèn này có ghi 6V, số 6V này có ý nghĩa gì? c) Trong trêng hîp do t¸c dông nhiÖt cña dßng ®iÖn, d©y dÉn cso thÓ nãng lªn trªn 3270C. Hỏi khi đó có hiện tợng gì xảy ra với cầu chì và với mạch điện? C©u 4: Dßng ®iÖn lµ g×? Nªu quy íc chiÒu dßng ®iÖn? So s¸nh chiÒu quy íc dßng ®iÖn với chiều chuyển động của các electron? (áp dụng xác định chiều dòng điện trong các trờng hợp có hình vẽ). C©u 5: H·y chän tõ thÝch hîp ®iÒn vµo chç trèng cña c¸c c©u sau: a) ChÊt dÉn ®iÖn lµ chÊt .. .. cho ®iÖn tÝch truyÒn qua. b) ChÊt c¸ch ®iÖn lµ chÊt ... cho ®iÖn tÝch truyÒn qua. c) Tia chớp là do các điện tích chuyển động rất nhanh trong ... tạo ra. Trong trờng hợp nµy kh«ng khÝ lµ .... d) Kim loại là chất ....vì trong đó có các ..... có thể dịch chuyển có hớng. e) Đơn vị đo cờng độ dòng điện là .... đợc ký hiệu là ... f) Hãy nêu các tác dụng của dòng điện mà em đã học? 4) Củng cố và luyện tập: Các nhóm đặt câu hỏi thảo luận lẫn nhau 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Xem lại toàn bộ nội dung kiến thức đã ôn tập RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. --------------------------------------***--------------------------------------. Ngµy so¹n: 17/4/2012. TiÕt 33.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> TuÇn 35 Lµ kiÓm tra kú II Chờ đề của PGD. Ngµy so¹n: 2/5/2012. TiÕt 34 TuÇn 36 BÀI 28: Thực hành. ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐỌAN MẠCH SONG SONG A. Mục tiêu: 1) Kiến thức: Nêu được công thức về hiệu điện thế và cường độ dóng điện trong mạch điện gồm hai đèn mắc song song. 2) Kĩ năng: Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song 3) Thái độ: Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, trung thực khi làm thí nghiệm. Xây dựng thái độ hợp tác cùng bạn trong nhóm, hào hứng trong học tập. B. Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Bài giảng 2) Học sinh: Xem trước bài C. Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình D. Tiến trình: 1) Ổn định tổ chức: Ngµy gi¶ng: 8/5/2012. SÜ sè: 22 – V¾ng: ..... 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ở phần 1 mẫu báo cáo (9 điểm) a) . . . . hiệu điện thế . . . . b) . . . . dương . . . . . c) . . . . cường độ dòng điện. d) . . . . nối tiếp . . . . dương . . . . 3) Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập. * Giáo viên giới thiệu nội dung bài thực hành gồm hai phần: a) Mắc mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song, đo CĐDĐ qua mỗi.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> đèn và qua mạch chính. b) Đo HĐT giữa hai cực của mỗi bóng đèn và HĐT giữa hai đầu chung của hai bóng đèn. I. Mắc song song hai bóng đèn: - Nhưng thế nào là 2 bóng đèn mắc song song? C1: - Điểm M, N là 2 điểm nối chung Hoạt động 2: Tìm hiểu cách mắc hai của các bóng đèn bóng đèn song song vào mạch điện. - Các mạch rẽ là M12N và M34N - Các nhóm thảo luận trả lời nội dung câu - Mạch chính gồm đọan nối điểm M hỏi C1 với cực dương và đọan nối điểm N qua công tắc tới cực âm của nguồn. II. Đo HĐT đối với đoạn mạch song song: Hoạt động 3: Đo HĐT đối với đọan mạch song song. + Học sinh vẽ sơ đồ mạch điện có mắc hai vôn kế để đo HĐT ở hai đầu mỗi bóng đèn - Có thể chỉ dùng 1 vôn kế mà đo được HĐT ở cả hai đầu bóng đèn không? (học sinh vẽ lại sơ đồ này) Nhận xét: Hiệu điện thế giữa hai đầu các + Các nhóm tiến hành đo HĐT và ghi lại đèn mắc song song là bằng nhau và bằng kết quả ở bảng 1 vào mẫu báo cáo HĐT giữa hai điểm nối chung. + Các nhóm thảo luận hoàn chỉnh C2 U12 = U34= UMN III. Đo CĐDĐ đối với đọan mạch song song: Hoạt động 4: Đo CĐDĐ đối với đọan mạch song song. + Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ hình 28.2 và tiến hành thí nghiệm theo chỉ dẫn ở mục 3 trang 80 SGK Nhận xét: CĐDĐ mạch chính bằng tổng + Điền kết quả đo vào bảng 3 và rỳt ra cỏc cờng độ dòng điện mạch rẽ nhận xét ghi vào báo cáo I = I1+ I2 4) Củng cố và luyện tập: - Gv nhận xét về kết quả các phép đo, xử lí kết quả tính toán - Nêu lại các qui luật về HĐT và CĐDĐ đối với đọan mạch song song. + HĐT giữa hai đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hđt giữa hai điểm nối chung + CĐDĐ mạch chính bằng tổng các CĐDĐ mạch rẽ. 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Làm các bài tập ở sách bài tập.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Ôn lại các kiến thức từ tiết 19 đến tiết 32 chuẩn bị cho tiết sau “Ôn tập” E. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Ngµy so¹n: 3/4/2012 TiÕt 35 TuÇn 37 BÀI 29. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN A. Mục tiêu: 1) Kiến thức: + Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. + Biết và thực hiện 1 số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. 2) Kĩ năng: An toàn khi sử dụng điện. 3) Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị: 1) Giáo viên: một số loại cầu chì. - Bộ nguồn 6v, 1 bóng đèn 6v, 1 công tắc, 5 đoạn dây, 1 bút thử điện. 2) Học sinh: xem trước bài ở nhà C. Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan D. Tiến trình: 1) Ổn định tổ chức: Ngµy gi¶ng 15/5/2012. SÜ sè: 22 – V¾ng: ..... 2) Kiểm tra bài cũ: - Cường độ dịng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp cĩ đặc điểm gì? Trả lời: Trong đoạn mạch nối tiếp, dòng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch Đối với đoạn mạch gồm hai đèn nối tiếp , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn 3) Giảng bài mới: Ho¹t Đéng CỦA GV vµ HS NỘI DUNG * Hoạt động1: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. - Cho HS trả lời C1 +C1: khi đưa đầu của bút thử điện vào lỗ mắc với dây nóng của ổ lấy điện - Cho các nhóm thảo luận điền hoàn chỉnh. I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm: Nhận xét: cơ thể người là một vật dẫn điện. Dòng điện có thể chạy qua cở thể người khi người chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ thể. C1: Khi đưa đầu của bút thử điện vào lỗ.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> nhận xét mắc với dây nóng của ổ lấy điện - Cho HS nhắc lại 5 tác dụng của dòng điện đã học - Cho hs đọc SGK về mức độ tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người * Hoạt động 2 : Tìm hiểu hoạt động đoản mạch II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng - Cho HS làm TN như hướng dẫn SGK của cầu chì: (h29.2) 1 – hiện tượng đoản mạch (ngắn - Thảo luận về các tác hại của hiện tượng mạch): đoản mạch - HS trả lời C2 - Cho HS trả lời C2 +C2: lớn hơn - Ôn lại cho HS tác dụng của cầu chì * Gv làm TN như h29.3 HS quan sát trả lời 2 – Tác dụng của cầu chì: +C3: cầu chì nóng lên, chảy đứt và ngắt Cầu chì tự động ngắn mạch khi dòng mạch điện có cường độ quá mức, dặc biệt khi - Cho HS quan sát h29.4 và 1 số cầu chì doản mạch. thật trả lời C4 C3: cầu chì nóng lên, chảy đứt và ngắt - HS xem lại bài tập 24 trả lời C5 mạch * Hoạt động 3: Tìm hiểu các quy tắc an +C4: dòng điện có cường độ vượt quá giá tồn khi sử dụng điện trị đó thì cầu chì sẽ đứt BVMT: Biện pháp an tồn khi sử dụng điện. + Đề ra các biện pháp an toàn điện tại C5: nên dùng cầu chì có ghi số 1.2A hoặc những nơi cần thiết. 1.5A + Cần tránh bị điện giật bằng cách tránh tiếp xúc trực tiếp với dịng điện có điện áp III. Các quy tắc an toàn khi sử dụng cao. điện: + Mỗi người cần tuân thủ các quy tắc an Các quy tắc an toàn SGK tr83 – 84. tồn khi sử dụng điện và có những kiến -Hs đọc SGK trả lời C6 thức cơ bản nhất về sơ cứu người bị điện giật. 4) Củng cố và luyện tập: - Đọc ghi nhớ SGK - Đọc có thể em chưa biết - Làm bài tập SBT 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Ôn tập tổng kết chương 3 E. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(54)</span> ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. KÕt thóc n¨m häc 2011 – 2012.
<span class='text_page_counter'>(55)</span>