Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

HK II lớp 8 Chủ đề: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.52 KB, 11 trang )

Chủ đề: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Thời lượng: 03 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức. HS nắm được các kiến thức sau:
- Có 4 loại hợp chất vơ cơ là: Oxit - Axit - Bazơ - Muối.
- Khái niệm về các loại hợp chất vô cơ.
- CTHH của các loại hợp chất vô cơ.
- Phân loại và gọi tên các loại hợp chất vô cơ.
- Nhận biết và phân loại các loại hợp chất vô cơ.
2. Kĩ năng. Rèn cho HS một số kĩ năng:
- Lập CTHH của các loại hợp chất vô cơ.
- Đọc tên của các loại hợp chất vơ cơ.
- Hoạt động nhóm.
- Làm bài tập tính tốn theo phương trình hóa học.
- Viết PTHH.
- Trình bày trước đám đông.
3. Năng lực.
- Năng lực tư duy, ngôn ngữ, tính tốn, phân tích, tổng hợp.
- Năng lực tự giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Máy chiếu có nội dung các bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
• Nội dung 1: OXIT - AXIT - BAZƠ - MUỐI: (02 tiết)
Mục tiêu:
- HS biết được: Có 4 loại hợp chất vơ cơ là: Oxit - Axit - Bazơ - Muối.
- Hiểu khái niệm và phân loại được các loại hợp chất vô cơ. Viết được CTHH của các
loại hợp chất vô cơ, gọi tên các loại hợp chất vô cơ.
- Rèn cho HS một số kĩ năng: Lập CTHH, phân loại, đọc tên các loại hợp chất vô cơ.
- Phát triển cho HS một số năng lực: Năng lực tư duy, ngôn ngữ, phân tích, tổng hợp.
- Vận dụng kiến thức vào thực tế.
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu oxit là gì ?
- Khi đốt cháy S, P, Fe trong - Khi đốt cháy S, P, Fe
oxi sản phẩm tạo thành là trong oxi sản phẩm tạo
những chất gì ?
thành là SO2, P2O5, Fe3O4
- Em có nhận xét gì về thành (hay FeO. Fe2O3)
phần cấu tạo của các chất trên - Trong thành phần cấu tạo
?
của các chất trên đều:
1

Nội dung
I. Oxit:
1. Định nghĩa:
Oxit là hợp chất của 2
nguyên tố, trong đó có 1
nguyên tố là oxi.
Ví dụ: SO2 ; Na2O; CuO.


Trong hóa học những hợp
chất có đủ 2 điều kiện như
trên gọi làoxit. Vậy oxit là gì?
* Bài tập 1: Trong các hợp
chất sau, hợp chất nào thuộc
loại oxit ?
a. K2O
d. H2S
b. CuSO4

e. SO3
c. Mg(OH)2 f. CuO
- Hãy nhắc lại công thức
chung của hợp chất gồm 2
nguyên tố và phát biểu lại qui
tắc hóa trị ?
 Vậy theo em CTHH của
oxit được viết như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 2a
SGK/ 91
- Yêu cầu HS quan sát lại các
CTHH ở trên bảng, hãy cho
biết S, P là kim loại hay phi
kim ?
 Vì vậy, oxit được chia làm
2 loại chính:
+ Oxit của các phi kim là oxit
axit.
+ Oxit của các kim loại oxit
bazơ.
- GV giới thiệu và giải thích
về oxit axit và oxit bazơ.
Oxit axit Axit tương ứng
CO2
H2CO3
P2O5
H3PO4
SO3
H2SO4
Oxit bazơ Bazơ tương ứng

K2O
KOH
CaO
Ca(OH)2
MgO
Mg(OH)2
- Yêu cầu HS làm bài tập 4

+ Có 2 nguyên tố.
+ 1 trong 2 nguyên tố là
oxi.
Kết luận: Oxit là hợp chất
của 2 nguyên tố, trong đó
có 1 nguyên tố là oxi.
- Vận dụng kiến thức đã
biết về oxit để giải bài tập
1:
Đáp án: a, e, f.
a

b

- CT chung: A B y
x

n

II

2. Công thức: M O y

x

- Qui tắc hóa trị: a. x = b. y Theo qui tắc hóa trị, ta có:
n. x = II. y
 CTHH của oxit:
n

II

Mx Oy
- Bài tập 2a SGK/ 91: P2O5
- HS quan sát các CTHH, 3. Phân loại:
biết được:
- Oxit axit: thường là oxit
+ S, P là phi kim.
của phi kim tương ứng với
+ Fe là kim loại.
1 axit.
Ví dụ: P2O5; N2O5...
NO, CO khơng phải là
oxit axit
- HS nghe và ghi nhớ:
- Oxit bazơ: thường là oxit
+ Oxit axit: thường là oxit của kim loại và tương ứng
của phi kim tương ứng với với 1 bazơ.
1 axit.
Ví dụ: Al2O3; CaO…
Mn2O7, Cr2O7...
+ Oxit bazơ là oxit của không phải là oxit bazơ
kim loại và tương ứng với

1 bazơ.
- Thảo luận theo nhóm để
giải bài tập 4 SGK/ 91
+ Oxit axit: SO3, N2O5,
CO2
2


SGK/ 91
- Nhận xét và chấm điểm.
- Để gọi tên oxit người ta
theo qui tắc chung như sau
- Yêu cầu HS đọc tên các oxit
+ oxit axit: SO3, N2O5, CO2,
SO2.
+ Oxit bazơ: Fe2O3, CuO,
CaO, FeO.
- Giải thích cách đọc tên các
oxit:
+ Đối với các oxit bazơ mà
kim loại có nhiều hóa trị 
đọc tên oxit bazơ kèm theo
hóa trị của kim loại.
? Trong 2 công thức Fe2O3 và
FeO  sắt có hố trị là bao
nhiêu ?
? Hãy đọc tên 2 oxit sắt ở trên
- Đối với các oxit axit  đọc
tên kèm theo tiền tố chỉ số
nguyên tử của phi kim và oxi.

Chỉ số Tên tiền tố
1 Mono (không cần ghi)
2
Đi
3
Tri
4
Tetra
5
Penta


- Yêu cầu HS đọc tên các oxit
axit sau: SO3, N2O5, CO2,
SO2.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về axit
Yêu cầu HS lấy ví dụ về một
số axit đã biết.
? Em hãy nhận xét điểm
giống và khác nhau trong các
thành phần phân tử trên.
- Từ nhận xét hãy rút ra định
nghĩa về axit.

+ Oxit bazơ: Fe2O3, CuO,
CaO
4. Cách gọi tên:
- Tên oxit bazơ = tên kim
loại (kèm hóa trị) + Oxit
Ví dụ:

- Tên oxit axit = tên phi kim
(Phần đọc tên này không + Oxit (kèm theo tiền tố chỉ
yêu cầu HS phải đọc đúng số nguyên tử phi kim và
tên các oxit)
oxi)
Ví dụ:

- Nghe và ghi nhớ cách
đọc tên oxit bazơ:
Tên oxit bazơ = Tên kim
loại (kèm hóa trị) + Oxit
- sắt (III) oxit và sắt (II)
oxit.
- Nghe và ghi nhớ cách
đọc tên oxit axit:
Tên oxit axit = Tên phi
kim + Oxit (kèm theo tiền
tố chỉ số nguyên tử phi
kim và oxi)
+ Lưu huỳnh trioxit.
+ Đinitơpentaoxit.
+ Cacbon đioxit.
+ Lưu huỳnh đioxit.

- HCl, H2SO4, HNO3,
H3PO4
- Giống: đều có nguyên tử
H.
- Khác: các nguyên tử H
liên kết với các nhóm

nguyên tử (gốc axit) khác
3

II. Axit.
1. Khái niệm: Phân tử axít
gồm một hay nhiều ngun
tử hiđrơ liên kết với gốc
axít, các ngun tử hiđrơ
này có thể thay thế bằng các
nguyên tử kim loại.


- Các nguyên tử H này có thể
thay thế bằng các nguyên tử
kim loại.
- Nếu gốc axit là A với hố trị
là n  em hãy rút ra cơng
thức chung của axit.
- Gv tiếp tục đặc câu hỏi
- Hướng dẫn HS làm quen
với một số gốc axit ở bảng
phụ lục 2/156  viết công
thức của axit.
- GV: giới thiệu.
Gốc axit.
−NO3 (nitrat).
= SO4 (sunfat).
≡ PO4 (photphat).
Tên axit: HNO3(a. nitric).
H2SO4 (a. sunfuric). H3PO4

(a. photphoric).
 cách đọc tên ?
Nguyên tắc:
Chuyển đuôi at  ic
Chuyển đuôi it  ơ

nhau.
- Phân tử axit gồm 1 hay
nhiều nguyên tử H liên kết
với gốc axit.

2. Công thức của axít.
HnA
- n: làchỉ số của nguyên tử
H
- A: là gốc axít.
- Cơng thức chung axit
3. Phân loại axít.
HnA
- Axit khơng có oxi.
HCl, H2S.
- Hs trả lời câu hỏi do Gv - Axit có oxi.
đặc ra.
HNO3, H2SO4, H3PO4 …
- Dựa vào thành phần có Axit có oxi:
thể chia axit thành 2 loại:
4. Gọi tên của axít.
+ Axit khơng có oxi.
a. Axít có oxi:
+ Axit có oxi.

Tên axit: axit + PK + ic
 Hãy lấy ví dụ minh b. Axít khơng có oxi:
Tên axit: axit + PK + hiđic
họa?
c. Axít có ít oxi:
H2SO3: axit sunfurơ
Tên axit: axit + PK + ơ
- Axit khơng có oxi
- Axit bromhiđic.
- Axit clohiđric
- H3PO4(axitphotphoríc)
- HCl(axitclohiđríc)

Vấn đề: = SO3: sunfit.
- H2SO3 (axit sunfurơ)
 Hãy đọc tên axit tương
ứng.
- Yêu cầu HS: đọc tên các
axit: HBr, HCl.
- Chuyển đuôi ua  hidric.
- Br: Bromua
- Cl: clorua
 Tên gọi chung:
Bài tập 1: viết cơng thức hố
hóa học của các axit sau:
- axit sunfuhidric.
- axit cacbonic.
- axit photphoric.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về bazơ
4



- Yêu cầu HS lấy ví dụ về
bazơ.
? Em hãy nhận xét về thành
phần phân tử của các bazơ
trên.
? Vì sao trong thành phần
của mỗi bazơ đều chỉ có một
nguyên tử kim loại.
? Số nhóm − OH trong phân
tử của mỗi bazơ được xác
định như thế nào.
- Gọi kim loại trong bazơ là
M với hố rị là nhóm hãy
viết cơng thức chung?

- NaOH, Ca(OH)2
- Có một nguyên tử kim
loại.
- Một hay nhiều nhóm OH
(hidroxit).
- Vì nhóm − OH ln có
hố trị I.
- Số nhóm − OH được xác
định bằng hố trị của kim
loại.
Vd: Al  OH có 3 nhóm.
Al(OH)3
- Cơng thức hoá học chung

của bazơ
- M(OH)n
- GV tiếp tục đặc câu hỏi cho - HS trả lời câu hỏi sau:
HS
? Bazơ chi ra thành bao
nhiêu loại?, lấy ví dụ?.
+ HS trả lời câu hỏi
- Cuối cùng GV nhận xét và + Bazơ tan (nước): kiềm.
kết luận nội dung chính của + Bazơ không tan trong
bài học.
nước.
+ HS khác nhận xét
- GV hướng dẫn cho HS cách - Cuối cùng HS ghi nội
đọc tên của bazơ (hướng dẫn dung chính của bài học.
cách đọc).
- Tên bazơ:
⇒ Cách gọi tên chung?
Tên kl + hidroxit
- Có hai loại bazơ.
Natri hiđroxit
Canxi hidroxit
+ NaOH, KOH, BA(OH)2
- Cuối cùng GV nhận xét và + Fe(OH)2, Fe(OH)3 …
kết luận. Cho hs ghi nội dung ? Đối với kim loại có nhiều
chính của bài học.
hố trị như Fe … Phải đọc
tên như thế nào.
? Fe(OH)2 ? Fe(OH)3
- Hs trả lời, hs khác nhận
xét

- Cuối cùng hs ghi nội
dung.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về muối
5

III. Bazơ
1. Khái niệm về bazơ
Bazơ là một phân tử gồm
một nguyên tố kim loại liên
kết một hay nhiều nhóm
hiđroxit(OH).
2. Cơng thức bazơ:
M(OH)n
- M: là nguyên tố kim loại
- n: là chỉ số của nhóm
(OH)
3. Phân loại bazơ
- Bazơ tan (kiềm), tan được
trong nước
Ví dụ: NaOH; Ca(OH)2....
- Bazơ khơng tan, khơng
tan được trong nước.

dụ:
Fe(OH)3;
Cu(OH)2…..
4. Cách đọc tên bazơ
Tên bazơ = Tên kim
loại(nếu kim loại có nhiều
hố trị gọi tên kèm theo tên

hố trị) + hiđroxit.
Ví dụ:
- Ca(OH)2 Canxi hidroxit
- Fe(OH)3 sắt (III) hiđroxit.


? Yêu cầu HS viết lại công
thức một số muối mà HS biết.
? Em có nhận xét gì về thành
phần của các muối trên.
? Hãy so sánh với bazơ và
axit  tìm đặc điểm giống và
khác nhau giữa muối và các
loại hợp chất trên.
 Yêu cầu HS rút ra định
nghĩa về muối.

HS:
NaCL;
ZnCl2;
Al2(SO4)3; Fe(NO3)3
Thành phần:
- Kim loại: Na, Zn, Al, Fe.
- Gốc axit: − Cl; = SO4; −
NO3
Giống:
∗ axit muối
Có gốc axit
∗ bazơ  muối
Có kim loại

⇒ phân tử muối gồm có
một hay nhiều nguyên tử
kim loại liên kết với một
? Gốc axit kí hiệu như thế hay nhiều gốc axit.
nào.
- Kí hiệu: - gốc axit: Ax
? Bazơ: kim loại kí hiệu …
- kim loại: My
⇒ Vậy công thức của muối ⇒ công thức chung của
được viết dưới dạng như thế muối
nào.
MxAy.

? Các muối này sẽ được gọi
tên như thế nào  hãy gọi
muối natriclorua. (NaCl)
 Sửa chữa  đưa ra cách
gọi tên chung:
Tên muối = Tên kl + tên gốc
axit.
? Yêu cầu HS đọc các muối
còn lại.
(chú ý: kim loại nhiều hoá trị
phải đọc tên kèm theo hoá trị
của kim loại).
Hướng dẫn HS cách gọi tên
muối axit và yêu cầu HS đọc

IV. Muối
1. Khái niệm: Phân tử muối

gồm có một hay nhiều
nguyên tử kim loại liên kết
một hay nhiều gốc axít.

2. Cơng thức hố học của
muối:
MxAy. Trong đó
- M: là nguyên tố kim loại.
- x: là chỉ số của M.
- A: Là gốc axít
- y: Là chỉ số của gốc axít.
3. Cách đọc tên muối:
Tên muối = tên kim loại
(kèm hố trị kim loại có
nhiều hố trị) + tên gốc
axít.
- Gọi tên.
4. Phân loại muối:
- Kẻm clorua.
a. Muối trung hoà: Là muối
- Nhơm sunfat.
mà trong gốc axít khơng có
- Sắt (III) nitrat.
nguyên tử “ H” có thể thay
- Kalihiđrocacbonat.
thế bằng nguyên tử kim
- Natrihiđrosunfat.
loại.
- Muối KHCO3 có nguyên
VD: ZnSO4; Cu(NO3)2…

tử hidro cịn K2CO3 khơng
b. Muối axít: Là muối mà
có.
trong đó gốc axít cịn
- Có 2 loại.
ngun tử “H” chưa được
(Muối trung hoà và muối
thay thế bằng nguyên tử
axit).
kim loại.
HS 1:
VD: NaHCO3; Ca(HCO3)2...
Muối axit: NaH2PO4,
6


tên 2 muối:
Na2HPO4.
KHCO3 và K2CO3
? Vậy muối được chia thành
mấy loại.
Bài tập: trong các muối sau
muối nào là muối axit, muối
nào là muối trung hồ:
NaH2PO4, BaCO3, Na2SO4,
Na2HPO4, K2SO4, Fe(NO3)3
• Nội dung 2: LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG: (01 tiết)
Mục tiêu:
- Phân loại và gọi tên các loại hợp chất vô cơ. Nhận biết các loại hợp chất vô cơ.
- Rèn cho HS một số kĩ năng: Lập CTHH của các loại hợp chất vô cơ. Đọc tên của

các loại hợp chất vơ cơ. Hoạt động nhóm.
- Năng lực tư duy, ngơn ngữ, phân tích, tổng hợp. Năng lực tự giải quyết vấn đề, vận
dụng kiến thức vào thực tế.
Hoạt động 1: Luyện tập
Hoạt động của giáo viên
GV chiếu nội dung các bài tập, yêu cầu
HS hoàn thành.
Bài tập 1. Phân loại và gọi tên các oxit
sau: Na2O, BaO, FeO, N2O5, SO3, SO2,
Fe2O3, P2O5, HgO, CO2.
Bài tập 2. Cho biết các chất sau thuộc
loại nào, hãy gọi tên các chất đó:
Ca(OH)2, Na2SO4, HCl, H2SO4, Fe(OH)3,
AlCl3, KHCO3, H2SO3, Al(OH)3, H2S,
Ca3(PO4)2.
Bài tập 3. Viết cơng thức hóa học của các
axit có gốc sau và gọi tên: - NO3, NO2, =
S, HCO3, = SO4, HSO4, = HPO4, - Br.
Bài tập 4. Viết công thức hóa học của các
muối tạo bởi các kim loại: K, Ba, Al với
các gốc: - Cl, = SO4, - HCO3, = PO4.
GV: giám sát các nhóm hoạt động và trình
bày kết quả.

7

Hoạt động của học sinh
Cho HS hoạt động theo 8 nhóm theo bàn.
Nhóm 1, 2 làm bài tập 1
Nhóm 3, 4 làm bài tập 2

Nhóm 5, 6 làm bài tập 3
Nhóm 7, 8 làm bài tập 4
- Các nhóm thảo luận 5- 7 phút, ghi lại kết
quả vào bảng phụ.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, hai
nhóm nhận xét chéo nhau.


Hoạt động 2: Vận dụng (Kiểm tra 15 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV chiếu nội dung kiểm tra, yêu cầu HS
- HS hoàn thành và nộp bài.
hoàn thành trong 15 phút.
Bài tập 1.
- Các oxit: K2O, FeO, N2O (Kali oxit, săt II
Bài tập 1. Phân loại và gọi tên các chất oxit, đinitơ oxit).
sau: K2O, BaCO3, H2SO4, FeO, N2O, - Axit: H SO , H S, HNO (Axit sunfuric,
2
4
2
3
CuSO3, H2S, Al2(SO4)3, KOH, HNO3, axit sunfuhidric, axit nitric).
Cu(OH)2, NaHSO4.
- Bazơ: KOH, Cu(OH)2 (Kali hidroxit, đồng
Bài tập 2.
II hidroxit).
a, Viết công thức các bazơ tương ứng với - Muối: BaCO , CuSO , Al (SO ) , NaHSO
3
3

2
4 3
4
các oxit sau và cho biết tên: Na2O, BaO, (Bari cacbonat, đồng II sunfit, nhôm sunfat,
Al2O3, FeO, Fe2O3, CuO, ZnO, MgO.
natri hidrosunfat.
b, Viết cơng thức hóa học của các muối
tạo bởi kim loại Na, Ca, Fe(III) với các Bài tập 2.
gốc - NO3, = CO3, = PO4.
a, Các bazơ: NaOH, Ba(OH) , Al(OH) ,
2

Fe(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2,
Mg(OH)2.
b, NaNO3, Na2CO3, Na3PO4.
Ca(NO3)2, CaCO3, Ca3(PO4)2.
Fe(NO3)3, Fe2(CO3)3, FePO4.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỰ LUYỆN
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:
A. Quỳ tím
B. Phenolphtalein
C. Kim loại
D. Phi kim
Câu 2: Tên gọi của NaOH:
A. Natri oxit
B. Natri hidroxit
C. Natri (II) hidroxit
D. Natri hidrua

Câu 3: Gốc axit của axit HNO3 hóa trị mấy?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 4: Bazơ không tan trong nước là:
A. Cu(OH)2
B. NaOH
C. KOH
D. Ca(OH)2
Câu 5: Công thức của bạc clorua là:
8

3

Zn(OH)2,


A. AgCl2
B. Ag2Cl
C. Ag2Cl3
D. AgCl
Câu 6: Muối nào trong đó có kim loại hóa trị II trong các muối sau: Al 2(SO4)3;
Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4
A. K2SO4; BaCl2
B. Al2(SO4)3
C. BaCl2; CuSO4
D. Na2SO4
Câu 7: Chất không tồn tại là:
A. NaCl

B. CuSO4
C. BaCO3
D. HgCO3
Câu 8: Chọn câu đúng:
A. Các hợp chất muối của Na và K hầu như không tan
B. Ag2SO4 là chất ít tan
C. H3PO4 là axit mạnh
D. CuSO4 là muối không tan
Câu 9: Chọn câu sai:
A. Axit luôn chứa nguyên tử H
B. Tên gọi của H2S là axit sunfuhidric
C. BaCO3 là muối tan
D. NaOH bazo tan
Câu 10: Tên gọi của H2SO3
A. Hidro sunfua
B. Axit sunfuric
C. Axit sunfuhiđric
D. Axit sunfuro
Câu 11. Cho 2,24 lít khí CO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch bari hiđroxit tạo bari
cacbonat và nước. Khối lượng bari cacbonat tạo ra là:
A. 9,85 gam.
B. 19,7 gam.
C. 39,4 gam.
D. 29,55 gam.
Câu 12. Sục khí SO2 vào cốc đựng nước cất, cho quỳ tím vào dung dịch thu được,
quỳ tím sẽ:
A. chuyển màu đỏ.
B. chuyển màu xanh.
C. chuyển màu vàng.
D. mất màu.

Câu 13. Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?
A. Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2
B. CuO, CaO, P2O5, CO, CO2
C. Na2O, CaO, P2O5, SO3, SO2
D. Fe2O3, BaO, SO2, SO3, SO2
Câu 14. Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ dưới đây:

Dung dịch sau thí nghiệm chuyển từ khơng màu sang màu:
9


A. tím.
B. đỏ.
C. hồng.
D. xanh.
Câu 15. Cho m gam bột sắt vào dung dịch axit sunfuric loãng dư, phản ứng hồn
tồn tạo ra 6,72 lít khí hiđro (đktc). Giá trị của m là:
A. 16,8.
B. 8,4
C. 11,2
D. 15,6
Câu 16. Oxit nào sau đây là oxit bazơ?
A. P2O5
B. SO2
C. CaO
D. CO
Câu 17. Bazơ nào sau đây không tan trong nước?
A. Kali hiđroxit
B. Đồng (II) hiđroxit
C. Bari hiđroxit

D. Natri hiđroxit
Câu 18. Cho 8 gam đồng (II) oxit phản ứng với dung dịch axit clohiđric lấy dư, sau
khi phản ứng hoàn toàn dung dịch thu được có chứa m gam muối đồng (II) clorua.
Giá trị của m là:
A. 27.
B. 15,3.
C. 20,75.
D. 13,5.
Câu 19. Khí CO thường được dùng làm chất đốt trong công nghiệp. Một loại khí CO
có lẫn tạp chất CO2, SO2. Hố chất rẻ tiền nào sau đây có thể loại bỏ những tạp chất
trên ra khỏi CO?
A. H2O cất.
B. dung dịch HCl.
C. dung dịch nước vôi trong
D. dung dịch xút.
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Bài 1: Cho các chất sau: Mg(OH)2, FeCl3, NH4NO3, CaCO3, Al(OH)3, ZnSO4, H2CO3,
Ca(H2PO4)2, BaO, KCl, SO2, H2S, Na2SO3, KNO2, MgSO4, NH4)2SO4 , H2SO4, SO3,
H2SO4, NaHCO3, K3PO4, K2HPO4, KH2PO4 Gọi tên và phân loại các chất trên.
Bài 2: Cho các chất sau: Magie cacbonat, kẽmclorua, axit photphoric, barihiddroxit,
natrisufat, kẽmđihidrôphôtphat, nhômsunfat, đồng(II)oxit, thuỷ ngân clorua, magie
hiđroxit, kali phôtphat, lưu huỳnh tri oxit, magie oxit. Viết CTHH và phân loại các
chất trên.
Bài 3: Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4,
a. thể tích khí H2 thốt ra ở đktc.
b. Tính khối lượng chất dư
c. Gọi tên và tính khối lượng muối tạo ra.
Bài 4: Cho 7,8 gam K và 2,3 gam Na vào nước dư
a. Tính thể tích khí H2 thốt ra ở đktc.
b. Tính khối mỗi chất có trong sản phẩm. Gọi tên và phân loại sản phẩm đó.

Bài 5: Viết phương trình hố học thực hiện nững chuyển đổi sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
→ O2 
→ H2O 
→ H2 
→ Fe 
→ FeCl2
a. KMnO4 


10


(6)
→ CaCO3
Ca(OH)2 
(1)
(2)
(3)
→ K2O 
→ KOH 
→ KCl
b. K 

Bài 6: Cho hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3, chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Ngâm trong dd HCl dư, phản ứng xong thu được 4,48 lít khí H2 đktc.

- Phần 2: cho luồng khí H2 dư đI qua phần 2 và nung nóng thu được 33,6 gam
Fe.
a. Viết pthh xảy ra.
b. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Bài 7: Đốt cháy 6,8 gam một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khí oxi dư, người
ta thu được 4,48 lít khí SO2 đktc. Hãy tính độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh trên.

11



×