Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH MÔN: HÓA HỌC 8 CẤP: THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.78 KB, 29 trang )

KHUNG KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
MƠN: HĨA HỌC 8 CẤP: THCS
(Kèm theo cơng văn số: /SGDĐT GDTrH ngày tháng 7 năm 2020 của sở GD&ĐT)

TT

Chương

Tên các bài theo
PPCT cũ

Tên chủ
đề/chuyê
n đề
điều
chỉnh

Hướng dẫn thực hiện

Nội
dung
liên
mơn,
tích hợp
giáo dục
địa
phương
(nếu có)

Bài 1:


Giữ
Mở đầu mơn hố học ngun

CHƯƠNG I:
CHẤT -

Bài 2: Chất

Giữ
nguyên

Tiết
số

01

Tích hợp
1. Kiến

02
03

Yêu cầu cần đạt theo chuẩn KT- KN
Định hướng các năng lực cần phát triển

1. Kiến thức:
1. Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và
ứng dụng của chúng.
2. Hoá học có vai trị rất quan trọng trong cuộc sống của
chúng ta.

3. Cần phải làm gì để học tốt mơn hố học?
2. Kỹ năng:
- Khi học tập mơn hố học, cần thực hiện các hoạt động
sau: tự thu thập, tìm 1. Kiến thức:, xử lí thơng tin, vận
dụng và ghi nhớ.
- Học tốt mơn hố học là nắm vững và có khả năng vận
dụng 1. Kiến thức: đã học.
3. Năng lực: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng
lực thực hành hóa học, năng lực giải quyết vấn đề.
1. Kiến thức:
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất


NGUYÊN
TỬ - PHÂN
TỬ

- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp
dựa vào tính chất vật lí.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất. . . rút ra được
nhận xét về tính chất của chất.
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất
vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát.
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc
sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.
3. Năng lực: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực
thực hành hóa học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận

dụng 1. Kiến thức: hóa học vào cuộc sống.

thức:
mơn Vật


Bài 3: Bài thực hành
1

Giữ
ngun

* Giảm
tải theo
Cơng
văn
5932:
Khơng
bắt buộc
tiến hành
thí
nghiệm
1, dành
thời gian
hướng
dẫn học
sinh một
số 2. Kỹ

Yêu cầu học

sinh đọc trước
nội dung các
thí nghiệm cần
làm từ đó dự
đốn
hiện
tượng của thí
nghiệm để đối
chiếu với kết
quả thu được ở
bài thực hành.

04

1. Kiến thức:
- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phịng thí
nghiệm hố học;
- Cách sử dụng một số dụng cụ, hố chất trong phịng thí
nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một
số thí nghiệm cụ thể:
+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy
của parafin và lưu huỳnh.
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số
thí nghiệm đơn giản nêu ở trên.
- Viết tường trình thí nghiệm.
- Nội quy và quy tắc an tồn khi làm thí nghiệm
- Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất



Bài 4: Nguyên tử

Giữ
nguyên

năng: và
thao tác
cơ bản
trong thí
nghiệm
thực
hành
* Giảm tải theo
Công văn 5932:
Mục
3:
Lớp
electron
không
dạy; Mục 4 phần
ghi nhớ không
dạy; bài tập 4, 5
SGK trang 15, 16
không yêu cầu
học sinh làm

- Cách quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút
ra nhận xét.

3. Năng lực:
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa
học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng 1. Kiến
thức: hóa học vào cuộc sống.
Tích hợp
1. Kiến
thức:
mơn Vật


05

1. Kiến thức:
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vơ cùng nhỏ, trung hồ về điện, gồm
hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các
electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và
nơtron (n) khơng mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất
nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng
lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng
điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên
nguyên tử trung hoà về điện.
(Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M,
N)
2. Kĩ năng:
Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số
lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử

của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).
- Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron
- Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp.
3. Năng lực: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực tính tốn.


Bài 5: Nguyên tố Giữ
hoá học
nguyên

Bài 6: Đơn chất và Giữ
hợp chất - phân tử
nguyên

* Giảm tải theo
Công văn 5932:
Mục 3: Có bao
nhiêu ngun tố
hóa học khơng
dạy, hướng dẫn
học sinh tự đọc
thêm.

* Giảm tải theo
Công văn 5932:
Mục IV: Trạng
thái của chất;
Mục 5 phần ghi

nhớ; Hình 1. 14
khơng dạy; Bài 8
SGK trang 26
không yêu cầu
học sinh làm

06
07

08
09

1. Kiến thức:
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc
cùng một ngun tố hố học. Kí hiệu hố học biểu diễn
ngun tố hoá học.
- Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối.
2. Kĩ năng:
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hố học và
ngược lại
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố
cụ thể.
3. Năng lực: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực tính tốn, năng lực vận dụng 1.
Kiến thức: hóa học vào cuộc sống.
1. Kiến thức:
- Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng
thái: rắn, lỏng, khí.
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu
tạo nên.

- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá
học trở lên
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số
nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hố
học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị
cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong
phân tử.
2. Kĩ năng:
- Quan sát mơ hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái
của chất.
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp
chất.


Bài 7: Bài thực hành Giữ
2
nguyên

Bài 8: Bài luyện tập Giữ
1
nguyên

Yêu cầu học
sinh đọc trước
nội dung các
thí nghiệm cần
làm từ đó dự
đốn
hiện

tượng của thí
nghiệm để đối
chiếu với kết
quả thu được ở
bài thực hành.

Yêu cầu HS thực
hiện trước ở nhà, lên
lớp báo cáo kết quả
dưới hình thức thi
giữa các cá nhân
hoặc nhóm, GV
đánh giá kết quả tự
học của HS, chuẩn

10

11

- Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể.
Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành
phần nguyên tố tạo nên chất đó.
3. Năng lực: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực tính tốn, năng lực vận dụng 1.
Kiến thức: hóa học vào cuộc sống.
1. Kiến thức:
Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số
thí nghiệm cụ thể:
- Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong
khơng khí.

- Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol
trong nước.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành thành cơng, an tồn
các thí nghiệm nêu ở trên.
- Quan sát, mơ tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét
về sự chuyển động khuếch tán của một số phân tử chất
lỏng, chất khí.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Năng lực: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực
thực hành hóa học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận
dụng 1. Kiến thức: hóa học vào cuộc sống.
1. Kiến thức:
Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số
thí nghiệm cụ thể:
- Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong
khơng khí.
- Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol
trong nước.
2. Kĩ năng:


xác 1. Kiến thức: và
giao bài tập cho học
sinh vận dụng nâng
cao (nếu cịn thời
gian).

Bài 9: Cơng thức hố Giữ
học

ngun

12

- Sử dụng dụng cụ, hố chất tiến hành thành cơng, an tồn
các thí nghiệm nêu ở trên.
- Quan sát, mơ tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét
về sự chuyển động khuếch tán của một số phân tử chất
lỏng, chất khí.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Năng lực: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực
thực hành hóa học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận
dụng 1. Kiến thức: hóa học vào cuộc sống.
1. Kiến thức:
- Cơng thức hố học (CTHH) biểu diễn thành phần phân
tử của chất.
- Cơng thức hố học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hố học
của một ngun tố (kèm theo số ngun tử nếu có).
- Cơng thức hố học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay
nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của
mỗi ngun tố tương ứng.
- Cách viết cơng thức hố học đơn chất và hợp chất.
- Cơng thức hố học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất,
số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và
phân tử khối của chất.
2. Kĩ năng:
- Nhận xét công thức hố học, rút ra nhận xét về cách viết
cơng thức hoá học của đơn chất và hợp chất.
- Viết được cơng thức hố học của chất cụ thể khi biết tên
các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên

một phân tử và ngược lại.
- Nêu được ý nghĩa cơng thức hố học của chất cụ thể.
3. Năng lực: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực tính tốn.


Bài 10: Hoá trị

Giữ
nguyên

Bài 11: Bài luyện tập Giữ
2
nguyên

13
14

Yêu cầu HS
thực hiện trước
ở nhà, lên lớp
báo cáo kết
quả dưới hình
thức thi giữa
các cá nhân
hoặc nhóm,
GV đánh giá
kết quả tự học
của HS, chuẩn


15

1. Kiến thức:
- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của
nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với
nhóm nguyên tử khác.
- Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị
của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định
theo hoá trị của H và O.
- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố A xBy thì:
a. x = b. y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên
tố A, B)
(Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm ngun
tử)
2. Kĩ năng:
- Tìm được hố trị của ngun tố hoặc nhóm ngun tử
theo cơng thức hố học cụ thể.
- Lập được cơng thức hố học của hợp chất khi biết hoá trị
của hai nguyên tố hố học hoặc ngun tố và nhóm
ngun tử tạo nên chất.
3. Năng lực: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực tính tốn.
1. Kiến thức:
Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số
thí nghiệm cụ thể:
- Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong
khơng khí.
- Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol
trong nước.
2. Kĩ năng:

- Sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành thành cơng, an tồn
các thí nghiệm nêu ở trên.
- Quan sát, mơ tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét


xác 1. Kiến
thức: và giao
bài tập cho học
sinh vận dụng
nâng cao (nếu
còn thời gian).
Kiểm tra viết 1 tiết
Chương 2 Sự biến đổi chất
Phản ứng
hoá học

về sự chuyển động khuếch tán của một số phân tử chất
lỏng, chất khí.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Năng lực: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực
thực hành hóa học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận
dụng 1. Kiến thức: hóa học vào cuộc sống.

Giữ
nguyên

16
Bài 12. - Dạy học trên
Sự biến lớp
đổi chất

- Hoạt động
theo nhóm nhỏ
- Tự học

Vận
dụng các
1. Kiến
thức: đã
học
trong bộ
mơn
Sinh học,
Vật
lí,
Giáo dục
cơng
dân, Mĩ
thuật,
Cơng
nghệ để
đề xuất
giải pháp
bảo vệ
mơi
trường,
bảo vệ
Trái đất,
bảo vệ

17


1. Kiến thức:
- Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó khơng có sự
biến đổi chất này thành chất khác.
- Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi
chất này thành chất khác.
2. Kĩ năng::
- Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét
về hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.
- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hố học.


sức khỏe
con
người
trong an
tồn thực
phẩm.

Phản ứng hố họcLuyện tập

Bài thực hành 3

Bài 13.
Phản ứng
hố họcLuyện
tập

- Dạy học trên
lớp

- Hoạt động
theo nhóm nhỏ
-

Bài 14. Học sinh làm
Bài thực việc
theo
hành 3
nhóm

18
19

20

1. Kiến thức:
- Phản ứng hố học là q trình biến đổi chất này thành
chất khác.
- Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp
xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay
chất xúc tác.
- Để nhận biết có phản ứng hố học xảy ra, dựa vào một
số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như
thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thốt ra…
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra
được nhận xét về phản ứng
- Viết được phương trình hố học bằng chữ để biểu diễn
phản ứng hoá học.
- Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban

đầu) và sản phẩm.
1. Kiến thức:
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một
số thí nghiệm:
- Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái của nước.
- Hiện tượng hố học: đá vơi sủi bọt trong axit, đường bị
hoá than.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành cơng, an
tồn các thí nghiệm nêu trên.


Định luật bảo tồn
khối lượng

Phương
học

trình

Bài luyện tập 3

hố

Bài 15.
Định luật
bảo tồn
khối
lượng


- Dạy học trên
lớp
- Hoạt động
theo nhóm nhỏ
- Tự học

Bài 16.
Phương
- Dạy học trên
trình hố lớp
học
- Tự học

Bài 17. - Dạy học trên
Bài
lớp
luyện tập - Hoạt động
3
theo nhóm nhỏ
- Tự học

21

22
23

24

- Quan sát, mơ tả, giải thích được các hiện tượng hố học.
- Viết tường trình hố học.

1. Kiến thức:
- Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các
chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết
luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng
hoá học.
- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất
trong một số phản ứng cụ thể.
- Tính được m của một chất trong phản ứng khi biết khối
lượng của các chất còn lại.
1. Kiến thức:
- Phương trình hố học biểu diễn phản ứng hố học.
- Các bước lập phương trình hố học.
- Ý nghĩa của phương trình hố học: Cho biết các chất
phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số
phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.
2. Kĩ năng:
- Biết lập phương trình hố học khi biết các chất phản ứng
(tham gia) và sản phẩm.
- Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hố học
cụ thể.
1. Kiến thức:
- Củng cố các 1. Kiến thức: về hiện tượng hóa, PUHH, ĐL
bảo toàn khối lượng và PTHH
- Nắm chắc việc áp dụng định luật và cách lập PTHH
- Từ mục 1 dến 2 SGK
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được hiện tượng hóa học



Kiểm tra
45 phút

Kiểm tra 45

Bài 18: Mol
Chương
III: Mol
và tính
tốn hóa
học

Chủ đề:
Mol và
chuyển
đổi giữa
khối
lượng,
thể tích,
lượng
chất

- Dạy học trên
lớp

Tiết 1:
A. Mol - Khối lượng
mol- chuyển đổi
lượng chất và khối

lượng chất
I, Mol là gì?
II, Khối lượng molchuyển đổi giữa
lượng chất và khối
lượng chất
- Kết hợp nội dung
phần II sgk (trang
63) và phần I SGK
(trang 66)
III. Luyện tập
Hướng dẫn học sinh
làm các bài tập trong
sách giáo khoa
+ bài 1, 2, 4 trang 65
+ bài 3a, 4, 6 trang

25

26
27
28

- Lập phương trình hóa học khi biết các chất phản ứng và
sản phẩm
1. Kiến thức:
- Củng cố, đánh giá mức độ tiếp thu 1. Kiến thức: của học
sinh về hiện tượng vật lí, hiện tượng hố học, phản ứng
hố học, phương trình hố học, định luật bảo toàn khối
lượng. . .
2. Kĩ năng:

- Tiếp tục rèn 2. Kĩ năng: lập cơng thức hố học, lập
phương trình hố học và áp dụng định luật bảo tồn khối
lượng vào làm bài tập tính tốn.
1. Kiến thức:
- Định nghĩa: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất
khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): (0 oC, 1 atm).
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối
lượng (m) và thể tích (V).
- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với
khơng khí.
2. Kĩ năng:
- Tính được khối lượng mol ngun tử, mol phân tử của
các chất theo cơng thức.
- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện
tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.
3. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.


67
Tiết 2:
B, Thể tích Molchuyển đổi giữa
lượng chất và thể
tích
I, Thể tích Mol chuyển đổi giữa
lượng chất và thể
tích
- Kết hợp nội dung

phần III sgk (trang
63) và phần II SGK
(trang 66)
II, Luyện tập
Hướng dẫn học sinh
làm các bài tập trong
sách giáo khoa
+ bài 3 trang 65
+ bài 1, 2, 3, 5, 6
trang 67
Tiết 3
C, Luyện tập
- Hệ thống lại toàn
bộ chuyên đề dưới
dạng sơ đồ tư duy
- Trên nền 1. Kiến
thức: của 02 tiết học
trước giáo viên thiết
kế các bài tập luyện


tập bám sát nội dung
chương trình sách
GK tổ chức cho học
sinh học tập, báo cáo
kết quả theo nhóm
1, 1. Kiến thức:
- HS biết biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và
của khí A đối với khơng khí.
- HS hiểu: Cách giải bài tóan hóa học có liên quan đến tỉ

khối chất khí
2. Kĩ năng:
Bài 20: Tỉ khối của
chất khí

Khơng
thay đổi

29

HS thực hiện được: Rèn 2. Kĩ năng: tính tóan và biết cách
tìm khối lượng mol khí từ tỉ khối.
HS thực hiện thành thạo: Tính tỉ khối của khí A đối với khí
B, tỉ khối của một chất khí đối với khơng khí
3. Năng lực:
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Năng lực vận dụng 1. Kiến thức: hóa học vào thực tiễn.

Bài 21: Tính theo
cơng thức hóa học

Khơng
thay đổi

30
31

1. 1. Kiến thức:
- Ý nghĩa của cơng thức hoá học cụ thể theo số mol, theo

khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí).


Bài 22: Tính theo pt
hóa học

Khơng
thay đổi

32
33

- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi
nguyên tố trong hợp chất khi biết cơng thức hố học
- Các bước lập cơng thức hố học của hợp chất khi biết
thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo
nên hợp chất.
2. Kĩ năng:
- Dựa vào cơng thức hố học:
+ Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên
tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.
+ Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các
ngun tố khi biết cơng thức hố học của một số hợp chất
và ngược lại.
- Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết
thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên
hợp chất.
3. Năng lực:
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.

- Năng lực vận dụng 1. Kiến thức: hóa học vào thực tiễn.
1. Kiến thức:
Biết được:
- Phương trình hố học cho biết tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ thể tích
giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất
trong phản ứng.
- Các bước tính theo phương trình hố học.
2. Kĩ năng:
- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hố
học cụ thể.
- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một
lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại.
- Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong


Chương 4:
Oxi.
Khơng khí

Bài 23: Bài luyện tập Khơng
4
thay đổi

34

Ơn tập học kì I

Khơng
thay đổi


35

Kiểm tra học kì I

Khơng
thay đổi

36

Chủ đề:
Oxi.
Khơng
khí

Bài 24.
Tính
chất của
oxi

- Dạy
học
trên
lớp
- Hoạt
động
theo
nhóm
nhỏ
- Tự
học


Tích hợp các mơn
Sinh học 6, Sinh
học 8, Tốn học,
Vật lý 8, Giáo
dục cơng dân 7, 8
- Thấy được vai
trò quan trọng của
oxi đối với sự
sống của con
người và mọi
sinh vật (1. Kiến

37
38

phản ứng hoá học.
3. Năng lực:
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Năng lực vận dụng 1. Kiến thức: hóa học vào thực tiễn.
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n,
m, V
- Biết cách xác định tỉ khối của chất khí này với chất khí kia
và đối với khơng khí
2. Kĩ năng:
- tính tốn theo phương trình, theo cơng thức hóa học
3. Năng lực:
- Năng lực tính tốn.

- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.

1. Kiến thức:
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong
nước, tỉ khối so với khơng khí.
- Tính chất hố học của oxi: oxi là phi kim hoạt động hóa
học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim
loại (Fe, Cu. . . ), nhiều phi kim (S, P. . . ) và hợp chất
(CH4. . . ). Hoá trị
của oxi trong các hợp chất thường bằng II.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với


thức: Sinh học 8
bài: Hô hấp và
các cơ quan hô
hấp, bài: Máu,
bài: Trao đổi
chất)
- Hiểu được vì
sao trồng nhiều
cây xanh lại hạn
chế được ô nhiễm
môi trường,
tạo ra môi trường
sống trong lành
(1. Kiến thức: bài
21 Sinh học 6:

Quang hợp)
- Giải thích được
vì sao khí oxi tan
được trong nước
(1. Kiến thức: Vật
lý 8: Bài
19: Các chất được
cấu tạo như thế
nào)
- Giải thích được
vì sao cần phải
phịng ngừa tai
nạn vũ khí, cháy
nổ. (1. Kiến thức:
môn Giáo dục

Fe, S, P, C, rút ra được nhận xét về tính chất hố học của oxi.
- Viết được các PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành
trong phản ứng.
3. Năng lực:
- Phát triển năng lực giải quyết tình huống
- Năng lực quản lý
- Năng lực hoạt động độc lập.
- Năng lực hợp tác hoạt động tập thể.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: Sử dụng biểu tượng,
thuật ngữ và danh pháp hóa học
- Năng lực thực hành hóa học: Năng lực tiến hành thí
nghiệm, sử dụng TN an tồn, quan sát mơ tả thí nghiệm, giải
thích các hiện tượng TN và rút ra kết luận.

- Năng lực tính tốn.
- Năng lực vận dụng 1. Kiến thức: hóa học vào cuộc sống.


cơng dân 8 bài:
Phịng ngừa tai
nạn vũ khí cháy
nổ và các chất
độc hại)
Bài 25: Sự oxi hoá.
Phản ứng hoá hợp.
Ứng dụng của oxi

Bài 25:
Sự oxi
hố.
Phản ứng
hố hợp.
Ứng
dụng của
oxi

- Dạy
học
trên
lớp
- Hoạt
động
theo
nhóm

nhỏ
- Tự
học

- Tích hợp mơn
Sinh học: Giáo
dục HS trong việc
trồng cây xanh.
vai trị của oxi
trong việc trao
đổi chất, q trình
hơ hấp. Liên hệ
bệnh về hô hấp do
môi trường…
- Môn GDCD: Ý
thức bảo vệ mơi
trường,
chống
cháy nổ. HS
khơng nên mê tín
dị đoan khi thấy
hiện tượng ma
trơi.
- Mơn Địa lí: Giới
thiệu những địa
điểm, vùng vông
nghiệp, sự ô
nhiễm mt của
những hoạt động
vận tải, CN, NN.


39

1. Kiến thức:
- Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác.
- Khái niệm phản ứng hoá hợp.
- ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng:
Xác định được có sự oxi hố trong một số hiện tượng thực
tế.
- Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại
phản ứng hoá hợp.
3. Năng lực:
- Phát triển năng lực giải quyết tình huống
- Năng lực quản lý
- Năng lực hoạt động độc lập.
- Năng lực hợp tác hoạt động tập thể.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học: Sử dụng biểu tượng,
thuật ngữ và danh pháp hóa học
- Năng lực thực hành hóa học: Năng lực tiến hành thí
nghiệm, sử dụng TN an tồn, quan sát mơ tả thí nghiệm, giải
thích các hiện tượng TN và rút ra kết luận.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực vận dụng 1. Kiến thức: hóa học vào cuộc sống.


- Môn Công
nghệ: Những ứng
dụng của oxi
trong công nghệ.


Bài 26. Oxit

Bài 27. Điều chế oxi.
Phản ứng phân huỷ

Bài 26.
Oxit

Bài 27.
Điều chế
oxi. Phản
ứng phân
huỷ

- Dạy học trên
lớp
- Hoạt động
theo nhóm nhỏ
- Tự học

- Dạy học trên
lớp
- Hoạt động
theo nhóm nhỏ
- Tự học

40

41


1. Kiến thức:
+ Định nghĩa oxit
+ Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa
trị, oxit của phi kim
nhiều hóa trị
+ Cách lập CTHH của oxit
+ Khái niệm oxit axit, oxit bazơ
2. Kỹ năng:
+ Lập được CTHH của oxit dựa vào hóa trị, dựa vào % các
nguyên tố
+ Đọc tên oxit
+ Lập được CTHH của oxit
+ Nhận ra được oxit axit, oxit bazơ khi nhìn CTHH
3. Năng lực:
- Phát triển năng lực giải quyết tình huống
- Năng lực quản lý
- Năng lực hoạt động độc lập.
- Năng lực hợp tác hoạt động tập thể.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học: Sử dụng biểu tượng,
thuật ngữ và danh pháp hóa học
- Năng lực vận dụng 1. Kiến thức: hóa học vào cuộc sống.
1. Kiến thức:
+ Hai cách điều chế oxi trong phịng thí nghiệm và cơng
nghiệp. Hai cách thu khí oxi trong phịng TN
+ Khái niệm phản ứng phân hủy
2. Kỹ năng:
+ Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và



Bài 28. Khơng khí.
Sự cháy

Bài 28.
Khơng
khí. Sự
cháy

Dạy
học trên
lớp
Hoạt
động
theo
nhóm
nhỏ
- Tự học

- Giáo dục ý
thức giữ bầu
khơng
khí
khơng bị ơ
nhiễm

phịng chống
cháy
- Có khả năng
thực hiện một
số kỹ thuật cơ

bản
trong
phịng
cháy
chữa
cháy
- Có ý thức

42
43

KMnO4
+ Tính được thể tích khí oxi ở đktc được điều chế từ Phịng
TN và cơng nghiệp
+ Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân
hủy hay hóa hợp.
3. Năng lực:
- Phát triển năng lực giải quyết tình huống
- Năng lực quản lý
- Năng lực hoạt động độc lập.
- Năng lực hợp tác hoạt động tập thể.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học: Sử dụng biểu tượng,
thuật ngữ và danh pháp hóa học
- Năng lực thực hành hóa học: Năng lực tiến hành thí
nghiệm, sử dụng TN an tồn, quan sát mơ tả thí nghiệm, giải
thích các hiện tượng TN và rút ra kết luận.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực vận dụng 1. Kiến thức: hóa học vào cuộc sống.
1. Kiến thức:
+ Thành phần của khơng khí theo thể tích và khối lượng.

+ Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và khơng phát
sáng.
+ Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
+ Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng
cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách
làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả.
+ Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô
nhiễm.
+ Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng
cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách
làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả.
+ Sự ơ nhiễm khơng khí và cách bảo vệ khơng khí khỏi bị ô


bảo vệ mơi
trường, tun
truyền người
thân và cộng
đồng cùng có ý
thức BVMT.

Bài 30. Bài thực
hành 4

Bài 30. - Dạy học trên
Bài thực lớp
hành 4
- Hoạt động
theo nhóm nhỏ
- Tự học


44

nhiễm.
2. Kỹ năng:
+ Hiểu cách tiến hành thí nghiệm xác định thành phần thể
tích của khơng khí
+ Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số
hiện tượng của đời sống và sản xuất.
+ Biết việc cần làm khi xảy ra sự cháy.
3. Năng lực:
- Phát triển năng lực giải quyết tình huống
- Năng lực quản lý
- Năng lực hoạt động độc lập.
- Năng lực hợp tác hoạt động tập thể.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học: Sử dụng biểu tượng,
thuật ngữ và danh pháp hóa học
- Năng lực thực hành hóa học: Năng lực tiến hành thí
nghiệm, sử dụng TN an tồn, quan sát mơ tả thí nghiệm, giải
thích các hiện tượng TN và rút ra kết luận.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực vận dụng 1. Kiến thức: hóa học vào cuộc sống.
1. Kiến thức:
+ Thí nghiệm điều chế oxi và thu khí oxi.
+ Phản ứng cháy của S trong khơng khí và oxi
2. Kỹ năng:
+ Lắp dụng cụ điều chế khí oxi bằng phương pháp nhiệt
phân KMnO4 hoặc KClO3. Thu 2 bình khí oxi, một bình khí
oxi theo phương pháp đẩy khơng khí, một bình khí oxi theo
phương pháp đẩy nước.

+ Thực hiện phản ứng đốt cháy S trong khơng khí và trong
oxi, đốt sắt trong O2
+ Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện
tượng


Bài 29. Bài luyện tập
5

Bài 29. - Dạy học trên
Bài
lớp
luyện tập - Hoạt động
5
theo nhóm nhỏ
- Tự học

45

+ Viết PTPỨđiều chế oxi và phương trình phản ứng cháy
của S, dây Fe
3. Năng lực:
- Phát triển năng lực giải quyết tình huống
- Năng lực quản lý
- Năng lực hoạt động độc lập.
- Năng lực hợp tác hoạt động tập thể.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học: Sử dụng biểu tượng,
thuật ngữ và danh pháp hóa học
- Năng lực thực hành hóa học: Năng lực tiến hành thí
nghiệm, sử dụng TN an tồn, quan sát mơ tả thí nghiệm, giải

thích các hiện tượng TN và rút ra kết luận.
1. Kiến thức:
+ Nắm vững tính chất và điêù chế oxy, thành phần của
khơng khí, định nghĩa và phân loại oxyt, sự oxy hóa, phản
ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy.
+ Các mục từ 1 đến 8 SGK.
2. Kỹ năng:
+ Tính tốn theo cơng thức hóa học và phương trình hóa
học.
+ Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất của oxi, điều
chế oxi, qua đó củng cố 2. Kĩ năng: đọc tên oxit, phân loại
oxit (oxit bazơ, oxit axit), phân loại phản ứng (phản ứng
phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng thể hiện sự cháy. . .
Củng cố các khái niệm sự oxi hóa, phản ứng phân hủy, phản
ứng hóa hợp.
3. Năng lực:
- Phát triển năng lực giải quyết tình huống
- Năng lực quản lý
- Năng lực hoạt động độc lập.
- Năng lực hợp tác hoạt động tập thể.


Kiểm tra 45 phút

CHƯƠNG
V: HIDRO
NƯỚC

Bài 31:
Giữ

Tính chất- ứng dụng nguyên
của hidro
Bài 33:
Điều chế khí hidrophản ứng thế

- Dạy học trên
Kiểm tra
lớp
45 phút

46

47
48

- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học: Sử dụng biểu tượng,
thuật ngữ và danh pháp hóa học
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực vận dụng 1. Kiến thức: hóa học vào cuộc sống.
1. Kiến thức:
- Nắm được các hiện tượng biến đổi chất, hiện tượng hóa
học.
- Ý nghĩa của PƯHH, PTHH, định luật bảo toàn khối lượng.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được hiện tượng hóa học, hiện tượng vật lý.
- Lập phản ứng hóa học, phương trình hóa học.
- Vận dụng định luật bảo tồn khối lượng để giải bài tập
3. Năng lực:
- Phát triển năng lực giải quyết tình huống
- Năng lực hoạt động độc lập.

- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học: Sử dụng biểu tượng,
thuật ngữ và danh pháp hóa học
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực vận dụng 1. Kiến thức: hóa học vào cuộc sống.
1. Kiến thức: HS biết được:
+ Tính chất vật lí của hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính
tan trong nước.
+ Tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi, với oxit kim
loại. Khái niệm về sự khử và chất khử.
+ ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong
công nghiệp.
2. Kĩ năng:
+ Quan sát thí nghiệm, hình ảnh. . . rút ra được nhận xét về
tính chất vật lí và tính chất hóa học của hiđro.
+ Viết được phương trình hóa học minh họa được tính khử
của hiđro.


Bài 33: Điều chế khí
Giữ
Hiđro - Phản ứng
nguyên
thế

Bài 34: Bài luyện tập Giữ
6
ngun

Đ/C H2 trong
cơng nghiệp

HS tự đọc
thêm.

49

50

+ Tính được thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng và
sản phẩm.
3. Năng lực:
Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa
học, năng lực giải quyết vấn đề.
1. Kiến thức: HS biết được:
+ Phương pháp điều chế hiđro trong phịng thí nghiệm và
trong cơng nghiệp, cách thu khí hiđro bằng cách đẩy nước và
đẩy khơng khí
+ Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất
thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp
chất.
2. Kĩ năng:
+ Quan sát thí nghiệm, hình ảnh. . . rút ra được nhận xét về
phương pháp điều chế và cách thu khí hiđro. Hoạt động của
bình Kíp đơn giản.
+ Viết được PTHH điều chế hiđro từ kim loại (Zn, Fe) và
dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng)
+ Phân biệt phản ứng thế với phản ứng oxi hóa - khử. Nhận
biết phản ứng thế trong các PTHH cụ thể
+ Tính được thể tích khí hiđro điều chế được ở đkc
3. Năng lực:
Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa

học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng 1. Kiến
thức: hóa học vào cuộc sống.
1. Kiến thức: HS biết được:
Các mục từ 1 đến 7 phần kiến thức ghi nhớ trong sách giáo
khoa, trang 118
2. Kĩ năng:
Học sinh nắm vững các khái niệm: phản ứng oxi hóa - khử,
chất khử, sự khử, chất oxi hóa, sự oxi hóa, phản ứng oxi hóa


Bài 35: Bài thực Giữ
hành 5
nguyên

51

Kiểm tra 1 tiết

52

- khử, phản ứng thế, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy.
Học sinh có kĩ năng xác định chất khử, sự khử, chất oxi hóa,
sự oxi hóa trên một phản ứng oxi hóa - khử cụ thể, phân biệt
được các loại phản ứng
Học sinh viết được các phương trình phản ứng thế và tính
tốn theo phương trình
Học sinh khơng hiểu lầm: phản ứng thế khơng phải là phản
ứng oxi hóa - khử, hay phản ứng hóa hợp ln ln là phản
ứng oxi hóa -khử. .
3. Năng lực: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực

thực hành hóa học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận
dụng 1. Kiến thức: hóa học vào cuộc sống.
1. Kiến thức: HS biết được:
+ Thí nghiệm điều chế hiđro từ dung dịch HCl và Zn (hoặc
Fe, Mg, Al. . . ). Đốt cháy khí hiđro trong khơng khí. Thu khí
H2 bằng cách đẩy khơng khí
+ Thí nghiệm chứng minh H2 khử được CuO
2. Kĩ năng:
+ Lắp dụng cụ điều chế khí hiđro, thu khí hiđro bằng phương
pháp đẩy khơng khí.
+ Thực hiện thí nghiệm cho H2 khử CuO
+ Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện
tượng
+ Viết phương trình phản ứng điều chế hiđro và phương
trình phản ứng giữa CuO và H2
+ Biết cách tiến hành thí nghiệm an tồn, có kết quả
3. Năng lực: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực tính tốn.
3. Năng lực: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực tính tốn, năng lực vận dụng 1.
kiến thức hóa học vào cuộc sống.


Bài 36: Nước

Giữ
nguyên

53
54


Bài 37: Axit- Bazomuối

Giữ
nguyên

55
56

1. Kiến thức: HS biết được:
+ Thành phần định tính và định lượng của nước
+ Tính chất của nước: Nước hịa tan được nhiều chất, nước
phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như kim
loại (Na, Ca. . ), oxit bazơ (CaO, Na 2O, . . . ), oxit axit
(P2O5, SO2, . . . ).
+ Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm
nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm
nước sạch.
2. Kĩ năng:
+ Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và
tổng hợp nước, rút ra được nhận xét về thành phần của nước.
+ Viết được PTHH của nước với một số kim loại (Na,
Ca. . . ), oxit bazơ, oxit axit.
+ Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết được một số dung
dịch axit, bazơ cụ thể
3. Năng lực: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực tính tốn, năng lực vận dụng 1.
Kiến thức: hóa học vào cuộc sống.
1. Kiến thức: HS biết được:
+ Biết được: Định nghĩa axit, bazơ, muối theo thành phần

phân tử
+ Cách gọi tên axit, bazơ, muối
+ Phân loại axit, bazơ, muối
2. Kĩ năng:
+ Phân loại được axit, bazơ, muối theo cơng thức hóa học cụ
thể
+ Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa
trị của kim loại và gốc axit
+ Đọc được tên một số axit, bazơ, muối theo CTHH cụ thể


×