Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.06 MB, 114 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Nguyễn Phúc Hải Triều, là học viên cao học lớp 23QLXD21-CS2 – Trường Đại
Học Thủy Lợi, niên khóa 2015-2017.
Tơi xin cam đoan rằng trong q trình thực hiện đề tài luận văn cao học “Nghiên cứu giải
pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình – Áp dụng
cho dự án Cao ốc Hịa Bình – The GoldenView (Giai đoạn 2), quận 4,TP.HCM, tôi
thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS Lê Trung Phong, TS Nguyễn Anh Dũng các tài liệu
thu thập và kết quả nghiên cứu được thể hiện hoàn tồn trung thực và chưa được cơng bố
ở bất kỳ nghiên cứu nào khác ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận
văn.
Nếu có điều gì sai trái, không đúng với lời cam đoan này, tôi xin hồn tồn chịu trách
nhiệm.
Thành phố Hồ Chí Minh , ngày 03 tháng 04 năm 2019
Ngƣời thực hiện luận văn

Nguyễn Phúc Hải Triều

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin g i lời cảm n ch n thành đến an giám hiệu, Ph ng Đào tạo đại
học và sau đại học, qu thầy cô trường Đại học Thủy Lợi – C sở 2, đã dạy bảo, mang lại
những kiến thức bổ ích, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập ở trường. Đặc biệt, tôi
xin tr n trọng cảm n thầy TS Lê Trung Phong, TS Nguyễn Anh Dũng,

ộ mơn Cơng

trình trường Đại học Thủy Lợi – C sở 2 đã tận tình hướng dẫn tơi hồn thành luận văn
của mình.
Tơi cũng xin ch n thành cảm n các anh, chị trong Cơng ty Cổ phần x y dựng Cotec


đã nhiệt tình hợp tác, giúp đỡ và cung cấp cho tôi những thông tin và tài liệu qu giá để
thực hiện luận văn này.
Cuối cùng tôi xin ch n thành cảm n người th n, bạn bè và đồng nghiệp đã chia sẻ
khó khăn, động viên, giúp đỡ, khuyến khích tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu
để có thể hồn thành luận văn.
Kính chúc qu thầy cơ, bạn bè, đồng nghiệp có nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành
cơng.
Thành phố Hồ Chí Minh , ngày 03 tháng 04 năm 2019
Ngƣời thực hiện luận văn

Nguyễn Phúc Hải Triều

ii


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU

1

1. Tính cấp thiết của đề tài: ................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ....................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................. 2
4.Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu: ................................................... 2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG THI CƠNG XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH. ............................................................................................ 4
1.1 Tổng quan về quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng trên thế giới ........ 4
1.1.1 Những khái niệm về chất lƣợng và quản lý chất lƣợng cơng trình xây
dựng ....................................................................................................................... 4

1.1.1.1 Khái niệm chất lượng sản phẩm ................................................................. 4
1.1.1.2 Khái niệm quản l chất lượng sản phẩm .................................................... 5
1.1.1.3 Khái niệm về chất lượng cơng trình x y dựng. .......................................... 6
1.1.2.Giới thiệu một số mơ hình quản lý chất lƣợng xây dựng cơng trình trên
thế giới: .................................................................................................................. 7
1.1.2.1Mơ hình quản lý xây dựng ở Nga ............................................................... 7
1.1.2.2 Mơ hình quản lý xây dựng ở Singapore .................................................... 8
1.1.2.3 Mơ hình quản l x y dựng ở Nhật ............................................................. 9
1.1.2.4 Mô hình quản lý xây dựng ở Pháp............................................................. 10
1.1.2.5 Mơ hình quản lý xây dựng ở Mỹ ............................................................... 11
1.2 Công tác quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng ở Việt Nam. ................ 12

iii


1.2.1 Về cơ chế, chính sách pháp luật ................................................................. 12
1.2.2 Cơng tác quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng. .................................. 12
1.2.3 Quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng trong giai đoạn hội nhập. ...... 14
1.2.4 Hệ thống quản lý chất lƣợng xây dựng cơng trình hiện hành. ............... 15
1.2.4.1 Thực chất quản l chất lượng cơng trình x y dựng ................................... 15
1.2.4.2 Vai tr của quản l chất lượng cơng trình x y dựng .................................. 15
1.2.4.3 Hệ thống hoạt động quản l chất lượng cơng trình x y dựng theo các giai
đoạn của dự án hiện nay ......................................................................................... 16
1.2.4.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản l chất lượng cơng trình x y dựng: ........ 17
1.2.4.5 Những quy định hiện hành của Việt Nam.................................................. 18
1.2.5 Công tác giám sát chất lƣợng xây dựng cơng trình: ................................ 19
1.2.6 Quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng: ................................................. 20
1.2.6.1 Khái niệm cơng trình x y dựng: ................................................................ 20
1.2.6.2 Đặc điểm của sản phẩm x y dựng: ............................................................ 20
1.2.6.3 Chất lượng cơng trình x y dựng: ............................................................... 21

1.2.6.4 Quản l chất lượng cơng trình x y dựng: .................................................. 21
1.2.6.5 Ngun tắc chung trong quản l chất lượng cơng trình x y dựng: ............ 22
1.2.6.6 Hệ thống đánh giá chất lượng công trình: .................................................. 23
1.2.7 Những nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý chất lƣợng thi cơng xây dựng
cơng trình .............................................................................................................. 25
1.2.7.1 Mơ hình Chủ đầu tư th tư vấn quản l dự án. ....................................... 25
1.2.7.2 Mơ hình Chủ đầu tư trực tiếp quản l dự án. ............................................ 27
1.2.8 Tình hình chất lƣợng cơng trình x y dựng tại TP.HCM: ........................ 28

iv


Kết luận chƣơng 1..................................................................................................... 30
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ LÝ LUẬN QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG THI
CÔNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH. ..................................................................... 32
2.1 Cơ sở pháp lý của quản lý chất lƣợng cơng trình. ..................................... 32
2.1.1 Luật x y dựng: ............................................................................................... 32
2.1.2 Luật đấu thầu: ................................................................................................ 33
2.1.3 Luật đầu tư: ................................................................................................... 33
2.1.4 Văn bản quy phạm pháp luật ......................................................................... 34
2.2 Lý luận của quản lý chất lƣợng thi công xây dựng cơng trình: ................. 36
2.2.1Vai tr của Nhà nước và các c quan chuyên ngành về công tác Quản l chất
lượng cơng trình x y dựng ..................................................................................... 36
2.2.2 Trách nhiệm và vai tr của Chủ đầu tư trong công tác Quản l chất lượng
cơng trình x y dựng ................................................................................................ 41
2.2.2.1 Trách nhiệm Chủ đầu tư theo Điều 5 của Nghị định 46/2015/NĐ ............ 41
2.2.2.2 Vai tr Chủ đầu tư ...................................................................................... 42
2.2.3 Vai tr và trách nhiệm của các Nhà thầu liên quan đến công tác Quản l chất
lượng thi cơng cơng trình x y dựng ....................................................................... 44
2.2.3.1 Giai đoạn khảo sát và thiết kế .................................................................... 44

2.2.3.2 Quản l chất lượng trong giai đoạn thi công x y lắp ................................. 48
2.2.3.3 Quản l chất lượng trong giai đoạn bảo hành ............................................ 55
2.2.3.4 Quản l chất lượng cơng trình sau khi đưa vào s dụng ............................ 55
Kết luận chƣơng II ................................................................................................... 57

v


CHƢƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHẤT
LƢỢNG THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI DỰ ÁN CAO ỐC HỊA
BÌNH THE GOLDENVIEW (GIAI ĐOẠN 2), QUẬN 4, TP.HCM. .................. 58
3.1 Thực trạng về Quản lý chất thi cơng xây dựng cơng trình tại Dự án Cao ốc
Hịa Bình – The GoldView (Giai đoạn 2), Quận 4, TP. HCM: ....................... 58
3.1.1 Tổng quan về Dự án cao ốc Hịa Bình – The GoldenView (Giai đoạn 2),
Quận 4, TP.HCM ................................................................................................. 58
3.1.1.1 Tên và vị trí Dự án: .................................................................................... 58
3.1.1.2 Mục tiêu của Dự án: ................................................................................... 59
3.1.1.3 Chủ đầu tư và các Nhà thầu liên quan: ...................................................... 59
3.1.1.4 Quản l Dự án: ........................................................................................... 59
3.1.1.5 Tổng quy mô dự án: ................................................................................... 59
3.1.2 Những mặt đạt đƣợc trong công tác quản lý chất lƣợng cơng trình xây
dựng tại Dự án Cao ốc Hịa Bình – The GoldView (Giai đoạn 2), Quận 4,
TP.HCM ................................................................................................................ 59
3.1.3 Những mặt tồn tại trong công tác quản lý chất lƣợng cơng trình xây
dựng tại Dự án Cao ốc Hịa Bình – The GoldView (Giai đoạn 2), Quận 4,
TP.HCM ................................................................................................................ 60
3.2 Phân tích đánh giá chất lƣợng cơng trình Cao ốc Hịa Bình – The
GoldView (Giai đoạn 2), Quận 4, TP.HCM ....................................................... 61
3.2.1 Phư ng pháp công nghệ chính thi cơng tầng hầm là cơng nghệ Top-Down: 61
3.2.2 Đánh giá chất lượng tầng hầm: ..................................................................... 63

3.2.3 Phư ng pháp thi công phần th n theo công nghệ cốp pha nhôm: ................ 66

vi


3.2.4 Công tác khảo sát đánh giá công tác n ng cao hiệu quả quản l chất lượng thi
công x y dựng cơng trình nói chung và dự án cao ốc H a ình – The GoldenView
(Giai đoạn 2), Quận 4, tp.HCM nói riêng: ............................................................. 96

3.3 Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất lƣợng thi cơng xây
dựng cơng trình Cao ốc Hịa Bình The GoldenView (Giai đoạn 2), quận 4,
TP.HCM. ............................................................................................................... 106
3.3.1 Đối với chủ đầu tƣ ......................................................................................106
3.3.2 Cơ quan quản lý nhà nƣớc về xây dựng: .................................................107
3.3.3 Đối với Tƣ vấn giám sát: ............................................................................108
3.3.4 Đối với các nhà thầu hay đơn vị thi cơng cơng trình: .............................109
Kết luận chƣơng 3..................................................................................................... 111
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ VỀ NHỮNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ......... 112
1. KẾT LUẬN: ...................................................................................................... 112
1.1 Kết quả đạt đƣợc của Luận văn.................................................................... 112
2. KIẾN NGHỊ VỀ NHỮNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO: ............................ 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 114

vii


viii


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Hiện nay, cơng tác x y dựng c bản có bước phát triển cả về số lượng chất lượng, biện
pháp và kỹ thuật thi công, trang thiết bị, đội ngủ cán bộ kỹ thuật x y dựng.
Sự phát triển kinh tế xã hội trở thành nguồn lực to lớn thúc đẩy sự phát triển đô thị về mặt
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở, đặc biệt là nhà chung cư cao tầng, chung cư
phục vụ tái định cư, nhà ở xã hội và chung cư cho người có thu nhập thấp. ên cạnh sự
phát triển như vậy, vấn đề chất lượng cơng trình x y dựng là yếu tố then chốt mang tính
quyết định cần phải được chú trọng một cách kịp thời và s u sắc.
Hiện nay, trong phạm vi cả nước, các phư ng tiện thông tin đại chúng đã có nhiều cảnh
báo về sự xuống cấp nhanh chất lượng của một số cơng trình nhà ở sau một thời gian ngắn
đưa vào s dụng. Lẽ tự nhiên, xã hội sẽ không chấp nhận thứ phẩm, hoặc phế phẩm trong
việc thi cơng x y dựng. Cơng trình cần đảm bảo chất lượng và an toàn khi s dụng. Tuổi
thọ và tính hiệu quả của cơng trình phụ thuộc vào chất lượng x y dựng cơng trình. ất cứ
sự yếu kém về chất lượng x y dựng, không đảm bảo an tồn trong s dụng đều có thể g y
thiệt hại về người và tài sản.
Hàng năm trên phạm vi cả nước đều có các cơng trình x y dựng giao thông, thủy lợi, d n
dụng, công nghiệp bị sập đổ g y tai nạn khá lớn, chất lượng cơng trình khơng đảm bảo
cũng g y mất mỹ quan, giảm độ bền vững của cơng trình, g y lãng phí tốn kém, thậm chí
có cơng trình phải phá dỡ để làm lại. Những điều đó đã ảnh hưởng đến uy tín nghề nghiệp,
đến đời sống xã hội, khiến cho dư luận thêm bức xúc.
Hoạt động x y dựng là một loại hình hoạt động đặc thù, sản phẩm của hoạt động này phần
lớn là những sản phẩm đ n chiếc và khơng bao giờ cho phép có phế phẩm.Vì lẽ đó việc
quản l chất lượng, giá thành và thời gian x y dựng luôn là mục tiêu cho ngành x y
dựng.Nội hàm của ba đặc tính trên là rất rộng và cần thiết đối với ngành x y dựng.
Trong những năm gần đ y, nhu cầu x y dựng nhà ở và cơng trình cơng cộng ngày càng
gia tăng. Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật để quản l , kiểm soát

1



chất lượng cơng trình, trong đó có các quy chuẩn kỹ thuật x y dựng. Nhìn chung, các quy
chuẩn x y dựng đã được hoàn thiện và điều chỉnh tất cả các lĩnh vực của ngành, đã được
các địa phư ng, các chủ thể tham gia hoạt động x y dựng nhưng chưa áp dụng và tu n
thủ triệt để. Để những cơng trình sau khi x y dựng mới hay n ng cấp, s a chữa được đảm
bảo các yêu cầu về kỹ thuật cũng như thẩm mỹ công trình, phải nói đến cơng tác quản l
chất lượng x y dựng.Vì vậy,tơi chọn đề tài:
“Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng
trình – áp dụng cho dự án Cao ốc Hịa Bình – the GoldenView (Giai đoạn 2), Quận 4,
TP.HCM.”, làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản l x y dựng.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu giải pháp n ng cao hiệu quả quản l chất lượng thi công x y dựng cơng trình
– Áp dụng cho dự án Cao ốc H a

ình – The GoldenView (Giai đoạn 2), Quận 4,

TP.HCM.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
1.Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Các vấn đề liên quan đến việc quản l chất lượng cơng
trình trong q trình thi cơng tại dự án Cao ốc H a ình – The GoldenView (Giai đoạn 2).
2. Phạm vi nghiên cứu: Các văn bản pháp luật của nhà nước ban hành về cơng tác quản l
chất lượng cơng trình thi cơng x y dựng.Tập trung nghiên cứu công tác quản l chất lượng
trong giai đoạn thi công.
4.Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu:
1. Cách tiếp cận: Nghiên cứu l thuyết về c sở khoa học và c sở pháp l của quản l
chất lượng trong công tác thi công công trình.Vận dụng các l thuyết trên với việc ph n
tích, đánh giá chất lượng thi cơng trình tại dự án Cao ốc H a

ình – The GoldenView

(Giai đoạn 2).Từ đó Nghiên cứu giải pháp n ng cao hiệu quả quản l chất lượng thi cơng

tại cơng trình dự án Cao ốc H a ình – The GoldenView (Giai đoạn 2).
2. Phương pháp nghiên cứu

2


- Thu thập thơng tin ,tìm hiểu các dữ liệu, số liệu thực tiễn tại dự án: cơng trình Cao ốc
Hịa Bình – The GoldenView (Giai đoạn 2), Quận 4, TP.HCM.
- Tham khảo các bài viết, luận văn có liên quan trên mạng Internet, thư viện các trường
đại học, hội thảo…….
- Các tài liệu và giáo trình trong quá trình đào tạo.

3


CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG THI CƠNG XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1 Quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng trên thế giới
1.1.1 Chất lượng và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
1.1.1.1 Chất lượng sản phẩm
Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường xuyên tiếp cận và nói nhiều các thuật ngữ
"chất lượng", "chất lượng sản phẩm", "chất lượng cao",…Mỗi quan niệm đều có những
căn cứ khoa học và thực tiễn khác nhau nhằm thúc đầy khoa học quản l chất lượng
không ngừng phát triển và hồn thiện.
Chất lượng sản phẩm từ l u đã ln g y ra những tranh cãi và được nhìn từ nhiều góc độ
khác nhau: từ bản th n sản phẩm hoặc từ phía nhà sản xuất và cả phía thị trường. Nhưng
hầu hết các quan điểm đều nhìn nhận: “Chất lượng là tập hợp các đặc điểm của một sản
phẩm nhằm tạo cho sản phẩm đó có khả năng thỏa mãn các nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu
cầu tiềm ẩn của người tiêu dùng”.
Theo tiêu chuẩn ISO 9000:2000 thì chất lượng là: "Mức độ của một tập hợp các đặc tính

vốn có đáp ứng các u cầu". Thuật ngữ chất lượng có thể được s dụng với các tính từ
như kém, tốt, trung bình, tuyệt hảo. Thuật ngữ " chất lượng" có nhiều nghĩa. Chất lượng
cho thấy những hạng mục tốt nhất trong bảng xếp hạng; chất lượng cũng có thể diễn tả
thơng qua các con số thống kê và cho điểm. Trong vấn đề đảm bảo chất lượng, "chất
lượng" được định nghĩa là sự phù hợp với mục đích hoặc là sự đáp ứng được các nhu cầu
chủ yếu. Chất lượng của một hạng mục cơng trình được coi là tổng các đặc điểm cho phép
nó đáp ứng mục tiêu đã đề ra. Cách diễn đạt này không hàm

đề cập đến một chất lượng

tốt nhất, nhưng nó đ i hỏi một chất lượng nhất quán, có thể dự đốn được và thích hợp.
Do đó sự đảm bảo chất lượng có thể xem là những hệ thống, thứ nhất là cung cấp một
chất lượng theo như yêu cầu, thứ hai là tạo ra niềm tin rằng ta đã đạt được chất lượng và
hạng mục cơng trình hoặc là dịch vụ đó phù hợp và đạt được mục đích đề ra.Theo các
chuyên gia về chất lượng thì chất lượng là:

4


- Sự phù hợp của các yêu cầu;
- Sự phù hợp với cơng dụng
- Sự thích hợp khi s dụng
- Sự phù hợp với mục đích
- Sự phù hợp với các tiêu chuẩn ( ao gồm các tiêu chuẩn thiết kế và các tiêu chuẩn pháp
định).
- Sự thỏa mãn người tiêu dùng.
1.1.1.2 Quản l chất lượng sản phẩm
- Chất lượng sản phẩm là một phạm trù phức tạp, một khái niệm mang tính chất tổng hợp
về các mặt kinh tế - kỹ thuật, xã hội.
- Chất lượng sản phẩm được hình thành trong quá trình nghiên cứu, triển khai và chuẩn

bị sản xuất, được đảm bảo trong quá trình tiến hành sản xuất và được duy trì trong quá
trình s dụng.
Thơng thường người ta cho rằng sản phẩm có chất lượng là những sản phẩm hay dịch
vụ hảo hạng, đạt được trình độ của khu vực hay thế giới và đáp ứng được mong đợi của
khách hàng với chí phí có thể chấp nhận được. Nếu q trình sản xuất có chi phí khơng
phù hợp với giá bán thì khách hàng sẽ khơng chấp nhận giá trị của nó, có nghĩa là giá bán
cao h n giá mà khách hàng chịu bỏ ra để đổi lấy các đặc tính của sản phẩm.
Như vậy ta thấy cách nhìn về chất lượng giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng khác nhau
nhưng không m u thuẫn nhau.

5


Xuất phát từ những quan điểm khác nhau, hiện có hàng trăm định nghĩa khác nhau về
chất lượng sản phẩm.
Theo TCVN ISO 8402-1994 hướng dẫn: "Quản lý chất lượng là tập hợp những hoạt động
của chức năng quản lý chung, xác định chính xác chất lượng, mục đích và trách nhiệm,
thực hiện chúng thông qua các biện pháp như lập kế hoạch chất lượng, kiểm soát chất
lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ thống chất lượng".
Theo John S. Oakland, Quản l chất lượng đồng bộ (1994) thì: "Quản lý chất lượng về cơ
bản là những hoạt động và kỹ thuật được sử dụng nhằm đạt được và duy trì chất lượng
của một sản phẩm, quy trình hoặc dịch vụ". Việc đó khơng bao gồm việc theo dõi, mà cả
việc tìm hiểu và loại trừ các nguyên nh n g y ra những trục trặc về chất lượng để các yêu
cầu của khách hàng luôn được đáp ứng.
Theo định nghĩa của ISO 9000/2000 “Chất lượng là mức độ của một tập hợp các đặc tính
vốn có đáp ứng được các u cầu”.
Theo tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế “Chất lượng là tổng thể các chi tiêu, những đặc
trưng sản phẩm thể hiện sự thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng, phù hợp với công
dụng mà người tiêu dùng mong muốn với chi phí thấp nhất và thời gian nhanh nhất”.


6


1.1.1.3 Chất lượng cơng trình x y dựng
Chất lượng cơng trình x y dựng là những yêu cầu về an tồn, bền vững, kỹ thuật và mỹ
thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với qui chuẩn và tiêu chuẩn x y dựng, các qui
định trong văn bản qui phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế.
Chất lượng cơng trình x y dựng khơng chỉ đảm bảo sự an toàn về mặt kỹ thuật mà c n
phải thỏa mãn các yêu cầu về an toàn s dụng có chứa đựng yếu tố xã hội và kinh tế. Ví
dụ: một cơng trình q an tồn, q chắc chắn nhưng không phù hợp với quy hoạch, kiến
trúc, g y những ảnh hưởng bất lợi cho cộng đồng, không kinh tế thì cũng khơng thoả mãn
u cầu về chất lượng cơng trình.
1.1.2.Giới thiệu một số mơ hình quản lý chất lượng xây dựng cơng trình trên thế giới:
1.1.2.1 Mơ hình quản lý xây dựng ở Nga
Ở Liên bang Nga, Ủy ban Nhà nước về xây dựng thay mặt Chính phủ thống nhất
quản lý nhà nước về xây dựng, giúp
năng q u ả n l

ộ trưởng chủ nhiệm ủy ban thực hiện chức

N h à n ư ớ c về c h ấ t l ư ợ n g c ô n g t r ì n h xây dựng là Tổng Cục

quản lý c h ấ t l ư ợ n g c ơ n g t r ì n h xây dựng.
Trong công cuộc đổi mới, Ủy ban Nhà nước về xây dựng đã xây dựng mơ hình
hoạt động với sự tham gia của các doanh nghiệp tư vấn giám sát, quản lý dự án
chuyên nghiệp. Nhà nước đã xây dựng trư ng chình đào tạo kỹ sư T ư v ấ n g i á m
s á t thống nhất cho toàn liên bang và cho phép 18 Trường đại học và các Viện
nghiên cứu được tổ chức đào tạo, Ủy ban cũng ủy quyền cho các nước cơng hịa và
cấp giấy phép hành nghề, đăng ký kinh doanh cho các kỹ sư T ư v ấ n g i á m s á t
và các doanh nghiệp tư vấn xây dựng. Liên bang Nga coi việc xây dựng một đội ngũ

kỹ sư T ư v ấ n g i á m s á t có tính chun nghiệp cao là yếu tố quyết định của quá
trình đổi mới cơng nghệ quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Vì vậy họ rất chặt
chẽ trong việc đào tạo để nâng cao chất lượng kỹ sư. Các kỹ sư x y dựng muốn hành
nghề tư vấn giám sát phải học qua một khóa học với một chư ng trình bắt bc, nếu thi
đổ mới được cấp thẻ có giá trị trong 3 năm, sau đó muốn tiếp tục làm việc lại phải sát

7


hạch lại, kỳ thi nghiêm túc và khó, nếu thi trượt có thể được thi lại sau 3 tháng. Nếu bị
trượt tiếp thì vĩnh viễn khơng được thi để làm nghề tư vấn giám sát mà buộc phải
chuyển ngành khác.
1.1.2.2 Mơ hình quản lý xây dựng ở Singapore
Ở Singapore chính quyền quản lý rất chặt chẽ việc thực hiện các dự án xây dựng.
Ngay từ khi lập dự án phải đảm bảo các yêu cầu về quy hoạch tổng thể, về an tồn, về
phịng chống cháy nổ, về mơi trường, mới được các c quan có trách nhiệm phê
duyệt.
Trước khi triển khai thi công, các bản vẽ thi công phải được kỹ sư T ư v ấ n g i á m
s á t kiểm tra và xác nhận là thiết kế đúng, đảm bảo chất lượng thiết kế. Một cơng
trình được chính quyền cho phép nếu có đủ 3 điều kiện sau:
Dự án phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
ản vẽ thi cơng đã được Cục kiểm sốt phê chuẩn;
Chủ đầu tư đã chọn được kỹ sư T ư v ấ n g i á m s á t hiện trường và cũng phải được
Cục kiểm soát chấp thuận.
Trong q trình thi cơng, chính quyền khơng kiểm tra hiện trường mà kiểm tra tình
hình qua báo cáo của Chủ đầu tư, Cục kiểm sốt có quyền kiểm tra nhà thầu và kỹ sư
T ư v ấ n g i á m s á t hiện trường. Sau khi cơng trình x y dựng xong, để cấp giấy
phép cho s dụng, Cục kiểm soát xây dựng sẽ kiểm tra sự phù hợp các quy định của
pháp luật liên quan đến việc nghiệm thu hay các yêu cầu về an tồn đã được phê
chuẩn. Chính quyền quản lý cơng trình trong suốt quá trình khai thác s


dụng và

kiểm tra định kỳ cịn cơng tác đảm bảo chất lượng của chủ sở hữu được tiến hành đối
với cơng trình nhà ở 10 năm một lần và các cơng trình khác là 5 năm 1 lần.
Các tổ chức tư vấn quản l dự án có tính kinh doanh, họ hành nghề độc lập với bên Chủ
đầu tư và bên nhận thầu. Tiếp nhận sự ủy nhiệm tư vấn quản l dự án của Chủ đầu tư và
đại diện cho Chủ đầu tư trong việc quản ly dự án.

8


1.1.2.3 Mơ hình quản lý xây dựng ở Nhật
Ở Nhật ản có 4 loại văn bản pháp quy quy định chi tiết về quản l chất lượng x y dựng
và an tồn, đó là:
- Đạo Luật đẩy mạnh cơng tác đảm bảo chất lượng cơng trình cơng cộng dành cho các c
quan Chính phủ và chính quyền địa phư ng. Nội dung chủ yếu khơng phải về chất lượng
cơng trình x y dựng mà là tiêu chuẩn hóa cơng tác đấu thầu của các dự án x y dựng;
- Đạo Luật ngành x y dựng cho các công ty x y dựng;
- Luật đẩy mạnh cách thức đấu thầu và thực hiện hợp đồng cho các cơng trình cơng cộng
dành cho các c quan Chính phủ và chính quyền địa phư ng;
- Luật kế tốn cho các c quan Chính phủ.

Hình 1.5: S đồ cớ cấu mơ hình quản l ĐTXD cơng trình của ộ MLIT

Mơ hình quản l đầu tư x y dựng cơng trình của ộ Đất đai, Hạ tầng, Du lịch & Giao
thông Nhật

ản ( ộ MLIT) được thực hiện như sau: chủ đầu tư là các Cục thuộc


ộ,

9


đóng tại các vùng trên cả nước Nhật, với mỗi Chủ đầu tư sẽ thực hiện quản l khoảng
100 dự án (80 nh n sự), mỗi an Quản l dự án được giao quản l 6-10 dự án; nh n sự
của các an Quan l dự án được lu n chuyển thường xuyên giữa các an, điều này giúp
cho nh n sự của Chủ đầu tư và các Ban Quản l dự án luôn được n ng cao năng lực và
kinh nghiệm trong q trình quản l .
1.1.2.4 Mơ hình quản lý xây dựng ở Pháp
Từ năm 1960 trở lại đ y, ở Pháp đã hình thành một hệ thống tư ng đối nghiêm ngặt và
hoàn chỉnh về pháp luật quản l , giám sát và kiểm tra.
Nước Pháp phát triển các Công ty kiểm tra chất lượng độc lập với các tổ chức x y dựng,
về tính chất các Cơng ty có tính kỹ thuật, tính kinh doanh nhưng họ không được tham
gia bất kỳ các hoạt động kinh doanh nào ngoài hoạt động kiểm tra chất lượng nhằm duy
trì vị trí của bên thứ 3. Luật pháp của nước Pháp quy định các cơng trình có trên 300
người hoạt động, độ cao trên 28m, nhịp nhà rộng trên 40m, kết cấu conson vư n ra trên
20m, độ s u của móng trên 30m đều phải được kiểm tra, giám sát chất lượng của bên
thứ ba. Năm 1978 Chính phủ Pháp ban hành quy chế về x y dựng, xác định rõ địa vị
pháp luật của giám sát x y dựng, từ đó vị trí của giám sát và phạm vi của giám sát được
mở rộng ra h n nữa.
Việc tổ chức một c cấu gồm ba bên: pháp luật quản l , giám sát và kiểm tra cùng tham
gia vào q trình quản l chất lượng nói riêng và quản l dự án x y dựng nói chung đảm
bào tính hiệu quả của cơng tác quản l dự án x y dựng.
Ở Pháp lại có một quan điểm rất riêng độc đáo đó là Q u ả n l

c h ấ t l ư ợ n g các

Công trình x y dựng dựa trên việc bảo hiểm bắt buộc. Các hãng bảo hiểm sẽ từ chối

bảo hiểm khi cơng trình khơng có đánh giá về chất lượng. Bên cạnh đó, họ áp dụng
phư ng pháp thống kê số học để tìm ra các cơng việc và giai đoạn bắt buộc phải kiểm
tra, để ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra khi cơng trình kém chất lượng. Các tiêu chí kỹ
thuật cần kiểm tra ở cơng trình như sau:
- Mức độ vững chắc của cơng trình;

10


- An tồn lao động và phịng chống cháy nổ;
- Tiện nghi cho người s dụng;
- Kinh phí chi cho kiểm tra Chất lượng cơng trình khoảng 2% tổng giá thành.
- Về việc bảo hành và bảo trì, Luật ở nước này quy định các chủ thể tham gia xây

dựng phải có trách nhiệm bảo hành và bảo trình sản phẩm của mình trong thời hạn
10 năm. Ngồi ra, một quan điểm hết sức cứng rắn đó là: bắt buộc bảo hiểm Cơng
trình x y dựng với tất cả các chủ thể tham gia xây dựng gồm chủ đầu tư, tư vấn thiết
kế, thi công, kiểm tra chất lượng, Tư vấn giám sát nếu không mua sẽ bị cưỡng chế.
Thông qua việc bảo hiểm bắt buộc các nhà bảo hiểm tích cực thực hiện chế độ
giám sát, Quản l chất lượng trong giai đoạn thi công để bán bảo hiểm và để khơng
phải gánh chịu các chi phí rủi ro. Chế độ bảo hiểm bắt buộc các bên tham gia phải
nghiêm túc quản lý, giám sát chất lượng vì lợi ích của chính mình và cũng là bảo vệ
lợi ích hợp pháp của Nhà nước và của khách hàng.
1.1.2.5 Mô hình quản lý xây dựng ở Mỹ
- Ở nước Mỹ dùng mơ hình ba bên để quản lý Chất lượng cơng trình xây dựng với
nội dung như sau:
- Bên thứ nhất là nhà thầu, người sản xuất tự chứng nhận Chất lượng sản phẩm của
mình;
- Bên thứ hai là sự chứng nhận của khách hàng về Chất lượng sản phẩm có phù hợp
với tiêu chuẩn các quy định của cơng trình hay khơng;

- Bên thức ba là sự đánh giá độc lập của một tổ chức nhằm định lượng chính xác tiêu
chuẩn về chất lượng, nhằm mục đích bảo hiểm hoặc giải quyết các tranh chấp. Các
doanh nghiệp xây dựng ở Mỹ đã áp dụng ISO:9000 để quản lý Chất lượng cơng trình
xây dựng và đặc biệt sau nhiều thất bại trong cuộc cạnh tranh với Nhận

ản, các

doanh nghiệp Mỹ đã nhanh chóng áp dụng hệ thống Quản l chất lượng toàn diện và
đã thu được rất nhiều thắng lợi.

11


1.2 Cơng tác quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng ở Việt Nam.
Trong những năm gần đ y, với sự hội nhập khu vực và quốc tế, sự nghiệp đổi mới của
Đảng và Nhà nước đã tạo ra những thay đổi lớn về diện mạo nền kinh tế nước ta. Nhà
nước ta thực hiện đường lối đổi mới đất nước, ngành xây dựng đã có nhiều c hội để
phát triển, các lực lượng quản lý và các đ n vị trực tiếp tham gia hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng không ngừng lớn mạnh về mọi mặt, làm chủ được công nghệ thiết kế,
công nghệ thi công, xây dựng được những cơng trình quy mơ lớn, phức tạp mà hầu hết
trước đ y phải thuê các tổ chức chuyên gia nước ngồi.
1.2.1 Về cơ chế, chính sách pháp luật
Hệ thống các văn bản pháp lý về quản lý Chất lượng cơng trình đến nay đã c bản
hồn thiện đầy đủ để tổ chức quản lý, kiểm soát xây dựng, đã tách bạch, phân định
rõ trách nhiệm đối với việc đảm bảo Chất lượng cơng trình giữa c quan Quản l Nhà
nước ở các cấp, Chủ đầu tư và các nhà thầu tham gia. Điều kiện năng lực của các
chủ thể tham gia hoạt động xây dựng; nội dung, trình tự, trong công tác Quản l chất
lượng cũng được quy định cụ thể, làm c sở cho công tác kiểm tra của c quan quản
lý ở các cấp, tạo hành lang pháp lý tăng cường hiệu lực, hiệu quả Quản l Nhà nước
về Chất lượng cơng trình xây dựng;

Các tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật cũng đang dần hoàn thiện, tuy chưa thật hoàn
chỉnh nhưng đã tạo nên khung pháp lý về Quản l chất lượng, giúp cho các chủ thể
tham gia thực hiện công việc một cách khoa học và thống nhất góp phần đảm bảo và
nâng cao Chất lượng cơng trình xây dựng.
1.2.2 Cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
Cơng tác quản l chất lượng từ Trung ư ng đến các bộ, ngành và các địa phư ng đã
được xây dựng và đang tiếp tục hoàn thiện. Tại phần lớn các tỉnh, thành phố đã
thành lập các phịng Quản lý Chất lượng cơng trình xây dựng - đầu mối quản lý Chất
lượng cơng trình trên địa bàn. Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng trực thuộc

12


các sở Xây dựng cũng được hình thành, phát triển, hoạt động ngày một hiệu quả, đúng
vai trị là cơng cụ đắc lực cho các c quan Quản l Nhà nước về quản lý Chất lượng
cơng trình trên phạm vi cả nước.
Với công tác thiết kế: lực lượng này đang được Nhà nước chú ý đặc biệt đó có thể thể
hiện bằng c chế khuyến khích, thi tuyển, hoặc bằng cách tăng định mức chi phí cho
cơng tác lập dự án,... Công tác thi tuyển phư ng án thiết kế c sở đã góp phần phát huy
tính sáng tạo của các đ n vị tư vấn, cho phép Chủ đầu tư lựa chọn phư ng án tối ưu về
kinh tế và kỹ thuật, nâng cao chất lượng và hiệu quả dự án cũng như chọn được tư vấn
thiết kế có đủ năng lực trong quá trình thực hiện;
Hồ s mời thầu được ban hành theo mẫu, trong đó đã nêu rõ các tiêu chuẩn áp dụng,
yêu cầu cam kết huy động đầy đủ thiết bị, vật tư, nhân sự phải đáp ứng về số lượng,
trình độ năng lực, kinh nghiệm. Đ y là những yếu tố quan trọng quyết định đến
Chất lượng cơng trình trong q trình thi cơng;
Cơng tác lựa chọn các nhà thầu thực hiện các hạng mục như: khảo sát, thiết kế, thi
công, điều hành, giám sát, kiểm định chất lượng và chứng nhận sự phù hợp của cơng
trình đã tn thủ các quy định của Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu và Nghị định số
85/2009/NĐ-CP của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và Lựa chọn

nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Trong q trình thi cơng, Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát thường xuyên kiểm tra đối chiếu
các đề xuất kỹ thuật trong hồ s dự thầu với quá trình triển khai, về biện pháp tổ
chức thi công, tiến độ thi công, kiểm tra sự phù hợp về huy động nhân sự, máy móc
giữa thực tế hiện trường và với hồ s dự thầu, đề xuất giải pháp x lý kịp thời đối
các nhà thầu vi phạm về Quản l chất lượng và năng lực theo qui định hợp đồng;
Chất lượng cơng trình xây dựng phụ thuộc nhiều vào chất lượng của vật liệu xây
dựng, Quản l chất lượng vật liệu trong thi công xây dựng là một trong các công tác
chính của cơng tác quản lý Chất lượng cơng trình xây dựng. Nội dung này đã được
qui định cụ thể trong Luật Xây dựng và Nghị định số 209/2004/NĐ-CP, từ khi đưa vật

13


liệu vào cơng trình nhà thầu phải cung cấp cho chủ đầu tư: xuất xứ, chứng chỉ, chứng
nhận chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào cơng trình của nhà sản
xuất, kết quả thí nghiệm của các phịng thí nghiệm hợp chuẩn;
Chất lượng cơng trình khơng chỉ được quan tâm ở giai đoạn thiết kế, thi công mà
đã quan tâm ở giai đoạn bảo hành, bảo trì. Theo qui định, trong các giai đoạn này
Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý s dụng cơng trình có trách nhiệm kiểm
tra tình trạng cơng trình, phát hiện kịp thời hư hỏng để yêu cầu nhà thầu s a chữa,
thay thế và tổ chức giám sát, nghiệm thu cơng việc khắc phục, s a chữa;
Ngồi việc tự giám sát Chất lượng cơng trình của nhà thầu, của Chủ đầu tư và Tư vấn
giám sát, ở hầu hết dự án cịn có giám sát của nhân dân (giám sát cộng đồng) về
chất lượng Cơng trình x y dựng. Qua đó có thể thấy rõ là cơng tác Quản l chất lượng
xây dựng cơng trình được xã hội coi trọng, quan tâm và dần mang tính xã hội hóa.
1.2.3 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong giai đoạn hội nhập.
Từ khi Việt Nam được gia nhập WTO, vốn đầu tư x y dựng c bản mỗi năm c n khả
quan h n, bên cạnh đó vốn FDI, ODA đều tăng. Sự chuyển biến về c sở vật chất tại các
đô thị thật rõ rệt: hàng loạt các cơng trình x y dựng mới, cải tạo , n ng cấp, s a chữa xuất

hiện, trong đó có nhiều cơng trình quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, cao tầng, nhiều tầng
hầm, nhiều cơng trình về cầu vượt khẩu độ hình thành thêm và c sở hạ tầng kỹ thuật ở
nhiều địa phư ng đang được đầu tư mạnh, hồn thiện dần.
Riêng tại thành phố Hồ Chí Minh đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế trên 10%/năm, nếu
nhu cầu đầu tư c sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội được đáp ứng đúng nghị quyết của
Đảng ộ thành phố, dự kiến mỗi năm, số vốn đầu tư phát triển trên địa bàn phải đạt trên
170.000 tỷ đồng, trong đó các dự án được phép s dụng vốn ng n sách, chiếm khoảng
15%, ước phải đầu tư trên 25000 tỷ đồng. Kế hoạch phát triển kinh tế của thành phố
trong 5 năm 2011 – 2015, đ i hỏi vốn đầu tư toàn xã hội sẽ đến con số 1.400.000 tỷ đồng
Viễn cảnh về dự án, công trình, hoạt động x y dựng nói chung của ngành x y dựng thành
phố do vậy rất khả quan. Tuy nhiên, những vi phạm trong quản l chất lượng công trình

14


x y dựng vẫn khơng ít, trong đó đư ng nhiên có yếu tố ngẫu nhiên, xui rủi, nhưng vẫn có
rất nhiều trường hợp chất lượng kém là do chủ quan từ các phía( chủ đầu tư, nhà thầu tư
vấn các loại, thầu thi công). Chúng ta đã không nghiêm khắc với nhau: việc x phạt vẫn
c n nhiều khoảng trống,chưa làm hết trách nhiệm của Thanh tra x y dựng các cấp và
nhiều quy định của Chính phủ, các

ộ, ngành chưa phủ kín, chưa theo kịp sự diễn biến

phức tạp của thực tế nên xảy ra lúng túng trong áp dụng. Chất lượng cơng trình kém, sẽ
ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của ngành khi phải đáp ứng hội nhập nhanh, sẽ g y thiệt
hại cho tài sản xã hội nói chung và nhiều cá nh n có liên quan đến hoạt động x y dựng sẽ
tiếp tục thiếu

thức trách nhiệm vì việc x l vi phạm khơng kịp thời, khơng kín kẽ, thậm


chí nhiều trường hợp là khơng có tính răn đe. Vì vậy chúng ta cần có những kiến nghị cần
thiết kịp thời để Việt Nam hội nhập dần.
1.2.4 Hệ thống quản lý chất lượng xây dựng cơng trình hiện hành.
Tổng hợp những hoạt động của c quan chức năng quản l thông qua kiểm tra chất lượng
và bảo đảm chất lượng trong tất cả các giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết
thúc x y dựng đưa cơng trình vào khai thác và s dụng. ao gồm: Nhà nước định hướng
sự phát triển n ng cao chất lượng sản phẩm, x y dựng kế hoạch, quy hoạch về chất lượng,
ban hành luật và các chính sách khuyến khích chất lượng như x y dựng công bố các văn
bản pháp quy về quản l chất lượng.
1.2.4.1 Thực chất quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Quản l chất lượng cơng trình x y dựng là tập hợp các hoạt động từ đó đề ra các yêu cầu,
quy định và thực hiện các yêu cầu và uy định đó bằng các biện pháp như kiểm soát chất
lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống. Hoạt động
quản l chất lượng cơng trình x y dựng chủ yếu là cơng tác giám sát và tự giám sát của
chủ đầu tư và các chủ thể khác.

15


1.2.4.2 Vai trị của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Cơng tác quản l chất lượng cơng trình x y dựng có vai tr to lớn đối với nhà thầu, chủ
đầu tư và các doanh nghiệp x y dựng nói chung, vai tr đó được thể hiện là:
Đối với nhà thầu: Việc đảm bảo và n ng cao chất lượng cơng trình x y dựng sẽ tiết kiệm
ngun vật liệu, nh n cơng, máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động, N ng cao chất
lượng cơng trình x y dựng là tư liệu sản xuất có

nghĩa quan trọng tới năng suất lao

động, thực hiện tiến bộ khoa học công nghệ của nhà thầu.
Đối với chủ đầu tư: Đảm bảo và n ng cao chất lượng sẽ thỏa mãn được các yêu cầu chủ

đầu tư, tiết kiệm được vốn và góp phần n ng cao chất lượng cuộc sống.Đảm bảo và n ng
cao hất lượng tạo l ng tin, sự ủng hộ của chủ đầu tư với nhà thầu, góp phần phát triển mối
quan hệ hợp tác l u dài.
Hàng năm, vốn đầu tư dành cho x y dựng rất lớn, chiếm từ 20-25% GDP. Vì vậy quản l
chất lượng cơng trình x y dựng rất cần được quan t m. Thời gian qua, c n có những cơng
trình chất lượng kém, bị bớt xén, đầu tư sai mục đích yêu cầu. Do vậy, vấn đề cần thiết
đặt ra đó là làm sao để cơng tác quản l chất lượng cơng trình x y dựng có hiệu quả.
1.2.4.3 Hệ thống hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng theo các giai đoạn
của dự án hiện nay
Quản l chất lượng cơng trình là nhiệm vụ của tất cả các chủ thể tham gia và quá trình
hình thành nên sản phẩm x y dựng bao gồm: Chủ đầu tư, nhà thầu, các tổ chức và cá nh n
liên quan trong công tác khảo sát, thiết kế, thi công x y dựng, bảo hành và bảo trì, quản l
và s dụng cơng trình.
Nếu tạm gác vấn đề quy hoạch sang một bên thì hệ thống hoạt động quản l chất lượng
cơng trình x y dựng chủ yếu là cơng tác giám sát của chủ đầu tư và các chủ thể khác. Có
thể gọi chung là cơng tác giám sát là giám sát x y dựng. Nội dung công tác giám sát và tự
giám sát của các chủ thể có thể thay đổi tùy theo nội dung của hoạt động x y dựng mà nó
phục vụ.

16


1.2.4.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng cơng trình xây dựng:
Cũng như các lĩnh vực khác của sản xuất kinh doanh và dịch vụ, chất lượng và cơng tác
quản l chat lượng cơng trình x y dựng có nhiều nh n tố ảnh hưởng. Có thể ph n loại các
nh n tố đó theo nhiều tiêu chí khác nhau. Nhưng trong nội dung này chỉ đề cập tới việc
ph n loại các yếu tố ảnh hưởng theo tiêu chí chủ quan và khách quan.
Theo chủ quan(là những yếu tố doanh nghiệp có thể kiểm sốt được và nói chung xuất
phát từ phía bản th n doanh nghiệp):
Đ n vị thi công: Đ n vị này thi công x y dựng trên công trường, là người biến sản phẩm

x y dựng từ bản vẽ thiết kế thành sản phẩm hiện thực. Do vậy đ n vị thi cơng đóng vai
tr khá quan trọng, ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình cũng như cơng tác quản l chất
lượng. Do vậy bên cạnh những kỹ năng nghề nghiệp mà mội cá nh n đ n vi có được(kỹ
năng chyên mơn), mỗi cá nh n cũng như tồn đội đều phải được bồi dưỡng, đào tạo nhận
thức về chất lượng và tầm quan trọng của công tác quản l chất lượng cơng trình x y
dựng để họ có

thức thực hiện nghiêm chỉnh. Đồng thời hướng mọi hoạt động mà ho

thực hiện vì mục tiêu chất lượng.
Chất lượng nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu là một bộ phận quan trọng, một phần hình
thành nên cơng trình. Ngun vật liệu là yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng tới chất lượng
cơng trình. Vậy vật liệu với chất lượng như thế nào thì được coi là đảm bảo?
Với tình trạng vật liệu như hiện nay, chẳng hạn như: Xi măng, cát, đá, ngoài loại tốt, ln
ln có một lượng hang kém chất lượng. Nếu có s dụng lồi này sẽ g y ảnh hưởng xấu
đến chất lượng cơng trình x y dựng, thậm chí nặng h n là ảnh hưởng đến tính mạng con
người(khi cơng trình đã hồn cơng và được đưa vào s dụng). Do vậy, trong q trình thi
cơng cơng trình, nếu không được phát hiện kịp thời, sẽ bị một số cơng nh n

thức kém,

vì mục đích trục lợi trộn lẫn vào trong q trình thi cơng. Cũng vậy, đối với sắt, thép(phần
khung cơng trình), bên những hàng tốt, chất lượng cao, có thư ng hiệu nổi tiếng, c n có
khơng ít v t liệu kém chất lượng.

17


×