Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

lop 2 tuan 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.81 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LÒCH BAÙO GIAÛNG : Tuần 29 Từ ngày: MOÂN Đạo đức Toán Tập đọc Tập đọc. TEÂN BAØI DAÏY. Thứ ba. Toán Keå chuyeän Chính taû TNXH Thể dục. Các số có ba chữ số Những quả đào Những quả đào Một số loài vật sống dưới nước. Thứ tư. Tập đọc Toán LTVC. Cây đa quê hương So sanh số có ba chữ số Từ ngữ: về cây cối- đặt và trả lời câu hỏi để làm gì?. Thứ năm. Taäp vieát Toán Thuû coâng Thể dục. Chữ hoa aLuyện tập Làm đồng hồ đeo tay. Thứ sáu. Chính taû Toán TLV. Hoa phượng Mét Đáp lời chia vui nghe và trả lời câu hỏi. THỨ Thứ hai. giúp đỡ người khuyết tật(tt) các số từ 111 đến 200 Những quả đào Những quả đào.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tuần 29 Từ ngày:. THỨ. TEÂN ĐỒ DÙNG. MOÂN Đạo đức Toán Tập đọc Tập đọc. Tranh minh họa trong SGK Bảng phụ Tranh minh họa trong SGK Tranh minh hoịa trong SGK. Thứ ba. Toán Keå chuyeän Chính taû TNXH Thể dục. Bảng phụ Tranh minh họa trong SGK Bảng phụ Tranh minh họa trong SGK Sân trường. Thứ tư. Tập đọc Toán LTVC. Tranh minh họa trong SGK Bảng phụ Bảng phụ. Thứ năm. Taäp vieát Toán Thuû coâng Thể dục. Mẫu chữ tập viết Bảng phụ Quy trình Sân trường. Thứ sáu. Chính taû Toán TLV. Bảng phụ Bảng phụ Bảng phụ. Thứ hai.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012 ĐẠO ĐỨC. GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (tt) I .Mục tiêu: Như tiết 1 II. Chuẩn bị - GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận. III. Các hoạt động Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 1) - Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học? - HS trả lời, bạn nhận xét. - Những người ntn thì được gọi là người khuyết tật? - Em hãy nêu những việc nên làm và không nên - HS nêu những việc nên làm và không làm đối với người khuyết tật. nên làm đối với người khuyết tật. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2) Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến thái độ. - Nghe ý kiến và bày tỏ thái độ bằng cách quay mặt bìa thích hợp. - Yêu cầu HS dùng tấm bìa có vẽ khuôn mặt mếu (không đồng tình) và khuôn mặt cười (đồng tình) để bày tỏ thái độ với từng tình huống mà GV đưa - Mặt mếu. ra. - Các ý kiến đưa ra: - Mặt mếu.  Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian. - Mặt mếu.  Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc của trẻ em. - Mặt mếu.  Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh đã đóng góp xương máu cho đất nước.  Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của các tổ chức bảo vệ người tàn tật không phải là - Mặt cười. việc của HS vì HS còn nhỏ và chưa kiếm ra tiền.  Giúp đỡ người khuyết tật là việc mà tất cả mọi người nên làm khi có điều kiện. - Nêu kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ tất cả những ngườikhuyết tật, không phân biệt họ có là thương binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là - Chia nhóm và làm việc theo nhóm để trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội tìm cách xử lý các tình huống được  Hoạt động 2: Xử lý tình huống. đưa ra. - Yêu cầu HS thảo luận tìm cách xử lý các tình + Thu cần khuyên ngăn các bạn và an ủi huống sau: giúp đỡ bạn gái.  Tình huống 1: Trên đường đi học về Thu gặp 1 nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu trọc 1 bạn gái nhỏ bé, bị thọt chân học + Nam ngăn các bạn lại, khuyên các bạn cùng trường. Theo em Thu phải làm gì trong không được trêu trọc người khuyết tật và tình huống đó. đưa chú đến nhà bác Hùng.  Tình huống 2: Các bạn Ngọc, Sơn, Thành, Nam đang đá bóng ở sân nhà Ngọc thì có 1 chú.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng xóm. Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa và nói: “Nhà bác Hùng đây chú ạ!” Theo em lúc đó Nam nên làm gì? - Kết luận: Có nhiều cách khác nhau để giúp đỡ người khuyết tật. Khi gặp người khuyết tật đang gặp khó khăn các em hãy sẵn sàng giúp đỡ họ hết sức vì những công việc đơn giản với người bình thường lại hết sức khó khăn với những ngườikhuyết tật.  Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em làm hoặc chứng kiến. - Tuyên dương các em đã biết giúp đỡ người khuyết tật và tổng kết bài học. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảo vệ loài vật có ích. TOÁN. - Một số HS tự liên hệ. HS cả lớp theo dõi và đưa ra ý kiến của mình khi bạn kể xong.. CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I. Mục tiêu - Nhận biết các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. - Bài: 1, 2 (a), 3. II. Chuẩn bị + Bảng kê sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Các số đếm từ 101 đến 110. - GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh số - Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu tròn chục từ 101 đến 110. của GV. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Trong bài học hôm nay, các em sẽ được học về các số từ 111 đến 200. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 200 - Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có viết 1 vào cột trăm. mấy trăm? - Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên - Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn đơn vị. vị? - HS viết và đọc số 111. - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111. - Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu số 111. - Thảo luận để viết số còn thiếu trong - Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên viết các số còn lại trong bảng: upload.123doc.net,.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 120, 121, 122, 127, 135.. bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.. - Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được.  Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: - Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau. - Viết lên bảng: 123 . . . 124 và hỏi:Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 123 và số 124. - Hãy so sánh chữ số hàng chục của 123 và số 124 với nhau. - Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 123 và số 124 với nhau. - Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 và viết 123<124 hay 124 lớn hơn 123 và viết 124 > 123. - Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài.. -. Một bạn nói, dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, theo con bạn có nói đúng hay sai? - Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 155 và 158 với nhau. - Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.. -. Làm bài theo yêu cầu của GV.. -. Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kl: Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó.. -. Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.. -. Chữ số hàng trăm cùng là 1.. -. Chữ số hàng chục cùng là 2.. -. 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn 3.. - Làm bài. 123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 126 < 122 135 > 125 136 = 136 148 > 128 155 < 158 199 < 200 - Bạn học sinh đó nói đúng. -. 155 < 158 vì trên tia số 155 đứng trước 158, 158 > 155 vì trên tia số 158 đứng sau 155.. Tập đọc NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục tiêu - Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài, tốc độ đọc 45 tiếng/ phút; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhương nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (Trả lời được các CH trong SGK) II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. III. Các hoạt động Tiết 1.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của GV 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cây dừa - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa.. Hoạt động của HS -. Hát. -. 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Cây dừa và trả lời câu hỏi cuối bài. HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn.. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Hỏi: Nếu bây giờ mỗi con được nhận một quả đào, các con sẽ làm gì với quả đào đó? - Ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. - Chú ý giọng đọc: + Lời người kể đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. + Lời của ông, đọc với giọng ôn tồn, tình cảm. Câu cuối bài khi ông nói với Việt đọc với vẻ tự hào, vui mừng. + Lời của Xuân, đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu. + Lời của Vân, đọc với giọng ngây thơ. + Lời của Việt, đọc với giọng rụt rè, lúng túng. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. - Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. -. Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn - Hỏi: Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai? -. Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Nêu giọng đọc và tổ chức cho HS luyện đọc 2 câu nói của ông. Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. Yêu cầu HS đọc đoạn 2. Gọi HS đọc mẫu câu nói của bạn Xuân. Chú ý đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu. Gọi HS đọc mẫu câu nói của ông. Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.. -. Một số HS trả lời theo suy nghĩ riêng.. -. 3 HS đọc lại tên bài.. -. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.. - Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV. + Các từ đó là: quả đào, nhỏ, hỏi, chẳng bao lâu, giỏi, với vẻ tiếc rẻ, vẫn thèm, trải bàn, chẳng, thốt lên,… - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Chúng ta phải đọc với 5 giọng khác nhau, là giọng của người kể, giọng của người ông, giọng của Xuân, giọng của Vân, giọng của Việt. - Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn. + Đoạn 1: Sau một chuyến … có ngon không? + Đoạn 2: Cậu bé Xuân nói .. ông hài lòng nhận xét. + Đoạn 3: Cô bé Vân nói … còn thơ dại quá! + Đoạn 4: Phần còn lại. - 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - 2 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -. Hướng dẫn HS đọc các đoạn còn lại tương tự như trên. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.. -. d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết 2 Tiết 2 Hoạt động của GV 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) - Những quả đào (Tiết 1) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Những quả đào (Tiết 2) Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu toàn bài lần 2 và đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Người ông dành những quả đào cho ai?. -. -. -. -. 1 HS đọc, các HS khác nhận xét và đọc lại. 1 HS đọc, các HS khác nhận xét và đọc lại. HS đọc đoạn 2. Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng) Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đọan trong bài.. Hoạt động của HS -. Hát. -. Theo dõi bài, suy nghĩ để trả lời câu hỏi. Người ông dành những quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ. Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1 cái vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành 1 cây đào to. Người ông sẽ rằng sau này Xuân sẽ trở thành 1 người làm vườn giỏi. Ông nhận xét về Xuân như vậy vì khi ăn đào, thấy ngon Xuân đã biết lấy hạt đem trồng để sau này có 1 cây đào thơm ngon như thế. Việc Xuân đem hạt đào đi trồng cũng cho thấy cậu rất thích trồng cây. Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt hạt đi. Đào ngon đến nổi cô bé ăn xong rồi vẫn còn thèm mãi. Ông nhận xét: Ôi, cháu của ông còn thơ dại quá. Bé rất háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì ăn xong rồi vứt hạt đào đi luôn. Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, Việt đặt quả đào lên gườn bạn rồi trốn về. Ông nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu. Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn khi bạn. -. -. Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?. -. -. Ông đã nhận xét về Xuân ntn?. -. -. Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy?. -. -. Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho?. -. -. Ông đã nhận xét về Vân ntn?. -. -. Chi tiết nào trong chuyện chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại?. -. -. Việt đã làm gì với quả đào ông cho?. -. -. Ông nhận xét về Việt ntn?. -. -. Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy?. -.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?  Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài. - Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài -. Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây đa quê hương. Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012 TOÁN. -. ốm. HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện. 5 HS đọc lại bài theo vai.. CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu - Nhận biết được các số có 3 chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị. - Bài: 2, 3. II. Chuẩn bị - GV: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Các số từ 111 đến 200. - Kiểm tra HS về thứ tự và so sánh các số từ 111 - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của đến 200. GV. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Các số có 3 chữ số. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 3 chữ số. a) Đọc và viết số theo hình biểu diễn. - Có 2 trăm. - GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm? - Có 4 chục. - Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục? - Có 3 đơn vị. - Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi: Có mấy đơn vị? - 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào - Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị. bảng con: 243. - 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp - Yêu cầu HS đọc số vừa viết được. đọc đồng thanh: Hai trăm bốn mươi ba. - 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị. - 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị. -. Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và nắm được cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252. b) Tìm hình biểu diễn cho số: - GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn tương ứng với số được GV đọc.  Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó yêu. -. Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> cầu HS đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -. Hướng dẫn: Các em cần nhìn số, đọc số theo đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách đọc đúng trong các cách đọc được liệt kê.. theo yêu cầu của GV. -. Bài tập yêu cầu chúng ta tìm cách đọc tương ứng với số. - Làm bài vào vở bài tập: Nối số với cách đọc. 315 – d; 311 – c; 322 – g; 521 – e; 450 – b; 405 – a.. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Tiến hành tương tự như bài tập 2. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Tổ chức cho HS thi đọc và viết số có 3 chữ số. - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn luyện cấu tạo số, cách đọc số và cách viết số có 3 chữ số. - Chuẩn bị: So sánh các số có ba chữ số. KỂ CHUYỆN. NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục tiêu - Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm từ hoặc 1 câu (BT1). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT2). - HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Kho báu. - Gọi 3 HS lên bảng, và yêu cầu các em nối tiếp - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS nhau kể lại câu chuyện Kho báu. dưới lớp theo dõi và nhận xét. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Trong tiết kể chuyện này, các em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Những quả đào. - Ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện A) Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 ntn? - Đoạn này có cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1? - SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 ntn? - Bạn có cách tóm tắt nào khác?. -. Theo dõi và mở SGK trang 92. 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Đoạn 1: Chia đào. Quà của ông.. -. Chuyện của Xuân. HS nối tiếp nhau trả lời: Xuân làm gì với quả đào của ông cho./ Suy nghĩ và việc làm của Xuân./ Người trồng vườn tương lai./… Vân ăn đào ntn./ Cô bé ngây thơ./ Sự ngây thơ của bé Vân./ Chuyện của Vân./… Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào của Việt ở đâu?/ Vì sao Việt không ăn đào./ Chuyện của Việt./ Việt đã làm gì với quả đào?/…. -. Nội dung của đoạn 3 là gì?. -. -. Nội dung của đoạn cuối là gì?. -. - Nhận xét phần trả lời của HS. B) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -. Bước 1: Kể trong nhóm Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ. - Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý. - Bước 2: Kể trong lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể. - Tổ chức cho HS kể 2 vòng. - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể. - Tuyên dương các nhóm HS kể tốt. - Khi HS lúng túng, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý từng đoạn cho HS. C) Kể lại toàn bộ nội dung truyện - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 5 HS, yêu cầu các nhóm kể theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, người ông, Xuân, Vân, Việt. - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Ai ngoan sẽ được thưởng. CHÍNH TẢ (Tập chép). Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các HS khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. Mỗi HS trình bày 1 đoạn. 8 HS tham gia kể chuyện. Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở Tuần 1.. HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm. Các nhóm thi kể theo hình thức phân vai.. NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục tiêu - Chép chính xác bài Ct, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn. - Làm được BT(2) a / b II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Cây dừa - Yêu cầu HS viết các từ sau: sắn, xà cừ, súng, xâu - 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào kim, minh bạch, tính tình, Hà Nội, Hải Phòng, Sa giấy nháp. Pa, Tây Bắc,… - HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn - GV nhận xét trên bảng. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Những quả đào. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - 3 HS lần lượt đọc bài. - Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn. - Người ông chia cho mỗi cháu một quả - Người ông chia quà gì cho các cháu? đào. - Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng. Vân - Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ông ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì cho? không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. - Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân - Người ông đã nhận xét về các cháu ntn? bé dại, còn Việt là người nhân hậu. B) Hướng dẫn cách trình bày.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -. Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn.. -. Ngoài ra chữ đầu câu, trong bài chính tả này có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao? C) Hướng dẫn viết từ khó - Hãy tìm trong bài thơ các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Chỉnh sửa lỗi cho HS. D) Viết bài E) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho HS soát lỗi. - G) Chấm bài - Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Bài 2a - Gọi HS đọc đề bài sau đó gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp, yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.. -. Nhận xét bài làm và cho điểm HS.. - Bài 2b - Tiến hành tương tự như với phần a. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng bài. - Chuẩn bị: Hoa phượng. TỰ NHIÊN XÃ HỘI. -. -. Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn ta phải viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. Các chữ đầu câu viết hoa. Cuối câu viết dấu chấm câu. Viết hoa tên riêng của các nhân vật: Xuân, Vân, Việt. Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã, mỗi, vẫn. Viết các từ khó, dễ lẫn. HS nhìn bảng chép bài. Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra lề vở.. -. 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án: Đang học bài. Sơn bỗng nghe thấy tiếng lạch cạch. Nhìn chiếc lồng sáp treo trước cửa sổ, em thấy trống không. Chú sáo nhỏ tinh nhanh đã xổ lồng. Chú đang nhảy trước sân. Bỗng mèo mướp xồ tới. Mướp định vồ sáo nhưng sáp nhanh hơn, đã vụt bay lên và đậu trên một cành xoan rất cao. - Đáp án: + To như cột đình + Kín như bưng + Tình làng nghĩa xóm + Kính trên nhường dưới + Chính bỏ làm mười. MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC I. Mục tiêu - Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người. - Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây, đuôi, không có chân hoặc có chân yếu). II. Chuẩn bị - GV: Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước như SGK trang 60-61. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát - Gọi 1 HS hát bài hát Con cá vàng. - 1 HS hát – cả lớp theo dõi. - Hỏi HS: Trong bài hát Cá vàng sống ở đâu? - Sống dưới nước. - Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những con vật sống dưới nước như cá vàng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Nhận biết các con vật sống dưới nước - Chia lớp thành các nhóm 4, 2 bàn quay mặt vào nhau. - Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang 60, 61 và cho biết: + Tên các con vật trong tranh? + Chúng sống ở đâu? + Các con vật ở các hình trang 60 có nơi sống khác con vật sống ở trang 61 ntn? - Gọi 1 nhóm trình bày. - Tiểu kết: Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống, nhiều nhất là các loài cá. Chúng sống trong nước ngọt (sống ở ao, hồ, sông, …)  Hoạt động 2: Thi hiểu biết hơn Vòng 1: - Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt – thi kể tên các con vật sống dưới nước mà em biết. Lần lượt mỗi bên kể tên 1 con vật / mỗi lần. Đội thắng là đội kể được nhiều tên nhất. - Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên bảng. - Tổng hợp kết quả vòng 1. Vòng 2: - GV hỏi về nơi sống của từng con vật: Con vật này sống ở đâu? Đội nào giơ tay xin trả lời trước đội đó được quyền trả lời, không trả lời được sẽ nhường quyền trả lời cho đội kia. Lần lượt như thế cho đến hết các con vật đã kể được. - Cuối cùng GV nhận xét, tuyên bố kết quả đội thắng.  Hoạt động 3: Người đi câu giỏi nhất - Treo (dán) lên bảng hình các con vật sống dưới nước (hoặc tên) – Yêu cầu mỗi đội cử 1 bạn lên đại diện cho đội lên câu cá. - GV hô: Nước ngọt (nước mặn) – HS phải câu được một con vật sống ở vùng nước ngọt (nước mặn). Con vật câu đúng loại thì được cho vào giỏ của mình. - Sau 3’, đếm số con vật có trong mỗi giỏ và tuyên bố thắng cuộc. Hoạt động 4: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật - Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có ích lợi gì?. -. HS về nhóm.. -. Nhóm HS phân công nhiệm vụ: 1 trưởng nhóm, 1 báo cáo viên, 1 thư ký, 1 quan sát viên.. -. Cả nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi của GV. 1 nhóm trình bày bằng cách: Báo cáo viên lên bảng ghi tên các con vật dưới các tranh GV treo trên bảng, sau đó nêu nơi sống của những con vật này (nước mặn và nước ngọt). Các nhóm theo dõi, bổ sung, nhận xét.. -. -. -. Lắng nghe GV phổ biến luật chơi, cách chơi.. -. HS chơi trò chơi: Các HS khác theo dõi, nhận xét con vật câu được là đúng hay sai.. -. Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm thuốc (cá ngựa), cứu người (cá heo, cá voi). Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn, …. Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có những loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho con người. Hãy kể tên một số con vật này. - Có cần bảo vệ các con vật này không? - Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước: + Vật nuôi. + Vật sống trong tự nhiên. - Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày.. -. -. -. -. Tiểu kết: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi. -. Phải bảo vệ tất cả các loài vật. HS về nhóm 4 của mình như ở hoạt động 1 cùng thảo luận về vấn đề GV đưa ra.. -. Đại diện nhóm trình bày, sau đó các nhóm khác trình bày bổ sung. 1 HS nêu lại các việc làm để bảo vệ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> trường là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống khỏe mạnh được. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và các con vật. Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2012 TẬP ĐỌC. các con vật dưới nước.. CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu - Đọc rành mạch toàn bài, tốc độ đọc 45 tiếng/ phút; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. (Trả lời được CH 1, 2, 4) II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Những quả đào. - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Những quả đào. - 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu - GV nhận xét hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Trong giờ học hôm nay, các em sẽ cùng đọc và tìm, hiểu bài tập đọc Cây đa quê hương của nhà văn Nguyễn Khắc Viện. Qua bài tập đọc này, các con sẽ thấy rõ hơn vẻ đẹp của cây đa, một loài cây rất gắn bó với người nông dân đồng bằng Bắc Bộ, và thấy được tình yêu của tác giả đối với quê hương. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Luyện đọc A) Đọc mẫu - Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá đọc - GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng nhẹ mẫu lần 2. nhàng, sâu lắng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. B) Luyện phát âm - Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví + Các từ đó là: của, cả một toà cổ kính, dụ: xuể, giữa trời xanh, rễ, nổi, những, rắn hổ + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối n, mang, giận dữ, gẩy, tưởng chừng, lững ng,… thững. - Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả trung vào những HS mắc lỗi phát âm) lớp đọc đồng thanh. - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu C) Luyện đọc đoạn cho đến hết bài. - GV nêu giọng đọc chung của toàn bài, sau đó nêu - HS dùng bút chì viết dấu gạch (/) để yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài tập phân cách các đoạn với nhau. đọc thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Cây đa nghìn năm … đang cười đang nói. - 1 HS khá đọc bài. + Đoạn 2: Phần còn lại..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -. Yêu cầu HS đọc đoạn 1. Thời thơ ấu là độ tuổi nào? Con hiểu hình ảnh một toà cổ kính ntn? Thế nào là chót vót giữa trời xanh? Li kì có nghĩa là gì? Để đọc tốt đoạn văn này, ngoài việc ngắt giọng đúng với các dấu câu, các em cần chú ý ngắt giọng câu văn dài ở cuối đoạn.. -. Gọi 1 HS đọc câu văn cuối đoạn, yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng câu văn này. Chỉnh lại cách ngắt cho đúng rồi cho HS luyện ngắt giọng. Hướng dẫn: Để thấy rõ vẻ đẹp của cây đa được miêu tả trong đoạn văn, khi đọc chúng ta cần chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả như: nghìn năm, cổ kính, lớn hơn cột đình, chót vót giữa trời, quái lạ, gẩy lên, đang cười đang nói. Gọi HS đọc lại đoạn 1. Yêu cầu HS đọc đoạn 2. Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn cuối bài.. -. -. - Là khi còn trẻ con. - Là cũ và có vẻ đẹp trang nghiêm. - Là cao vượt hẳn các vật xung quanh. - Là vừa lạ vừa hấp dẫn. - Luyện ngắt giọng câu: Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang cười/ đang nói.// - HS dùng bút chì gạch chân các từ này.. -. -. Dựa vào cách đọc đoạn 1, hãy cho biết, để đọc tốt đoạn văn này, chúng ta cần nhấn giọng ở các từ ngữ nào? - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc một đoạn của bài. Đọc từ đầu cho đến hết. - Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. D) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét, cho điểm. E) Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu toàn bài lần 2. -. Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa đã sống rất lâu?. -. Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ) được tả bằng những hình ảnh nào?. -. Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.. Một số HS đọc bài cá nhân. 1 HS khá đọc bài. Nêu cách ngắt và luyện ngắt giọng câu: Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra về,/ lững thững từng bước nặng nề.// Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài,/ lan giữa ruộng đồng yên lặng.// Nhấn giọng các từ ngữ sau: lúa vàng gợn sóng, lững thững, nặng. -. Một số HS đọc bài cá nhân. 2 HS đọc bài theo hình thức nối tiếp. Luyện đọc theo nhóm.. -. Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.. -. Theo dõi bài trong SGK và đọc thầm theo. - Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ kính hơn là một thân cây. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. + Thân cây được ví với: một toà cổ kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể. + Cành cây: lớn hơn cột đình. + Ngọn cây: chót vót giữa trời xanh. + Rễ cây: nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ giống như những con rắn hổ mang. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp cùng theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để nói lại đặc điểm của mỗi bộ phận của cây đa bằng 1 từ.. -. Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc và yêu cầu HS khác quan sát tranh minh hoạ để tả lại cảnh đẹp của quê hương tác giả. - Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập. TOÁN. Thảo luận, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: + Thân cây rất lớn/ to. + Cành cây rất to/ lớn. + Ngọn cây cao/ cao vút. + Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dị. - Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả thấy; Lúa vàng gợn sóng; Xa xa, giữa cánh đồng đàn trâu ra về lững thững từng bước nặng nề; Bóng sừng trâu dưới nắng chiều kéo dài, lan rộng giữa ruộng đồng yên lặng.. SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. Mục tiêu - Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000). - Bài: 1, 2 (a), 3 (dòng 1). II. Chuẩn bị - GV: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Các số có 3 chữ số. - Kiểm tra HS về đọc và viết các số có 3 chữ số - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của - Viết lên bảng 1 dãy các số có 3 chữ, VD: 221, GV. Cả lớp viết số vào bảng con. 222, 223, 224, 225, 227, 228, 229, 230, … và yêu cầu HS đọc các số này. - Đọc số và yêu cầu HS viết số được đọc vào bảng, VD: ba trăm hai mươi, ba trăm hai mươi mốt, … - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - So sánh các số có 3 chữ số. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số. - Trả lời: Có 234 hình vuông. Sau đó a) So sánh 234 và 235 lên bảng viết số 234 vào dưới hình - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và hỏi: Có biểu diễn số này. bao nhiêu hình vuông nhỏ? - Trả lời: Có 235 hình vuông. Sau đó lên bảng viết số 235. - Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 vào bên phải như phần bài học và hỏi: Có bao nhiêu hình - 234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông? vuông, 235 hình vuông nhiều hơn 234. - Hỏi: 234 hình vuông và 235 hình vuông thì bên - 234 bé hơn 235, 235 lớn hơn 234. nào có ít hình vuông hơn, bên nào nhiều hình vuông hơn? - 234 và 235, số nào bé hơn, số nào lớn hơn? -. Dựa vào việc so sánh 234 hình vuông và 235 hình vuông, chúng ta đã so sánh được số 234 và.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> số 235. Trong toán học, việc so sánh các số với nhau được thực hiện dựa vào việc so sánh các chữ cùng hàng. Chúng ta sẽ thực hiện so sánh 234 và 235 dựa vào so sánh các số cùng hàng với nhau. - Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234 và 235. - Hãy so sánh chữ số hàng chục của 234 và 235. - Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 234 và 235. - Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235, và viết 234<235. Hay 235 lớn hơn 234 và viết 235>234 b) So sánh 194 và 139. - Hướng dẫn HS so sánh 194 hình vuông với 139 hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235 hình vuông. - Hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách so sánh các chữ số cùng hàng. c) So sánh 199 và 215. - Hướng dẫn HS so sánh 199 hình vuông với 215 hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235 hình vuông. - Hướng dẫn so sánh 199 và 215 bằng cách so sánh các chữ số cùng hàng. d) Rút ra kết luận: - Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng nào? - Số có hàng trăm lớn hơn sẽ ntn so với số kia? -. Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng chục không? Khi nào ta cần so sánh tiếp đến hàng chục?. Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau thì số có hàng chục lớn hơn sẽ ntn so với số kia? - Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng nhau thì ta phải làm gì? - Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau, số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ ntn so với số kia? - Tổng kết và rút ra kết luận và cho HS đọc thuộc lòng kết luận này.  Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Yêu cầu 1 vài HS giải thích về kết quả so sánh. -. Chữ số hàng trăm cùng là 2. Chữ số hàng chục cùng là 3. 4<5. -. 194 hình vuông nhiều hơn 139 hình vuông, 139 hình vuông ít hơn 194 hình vuông. Hàng trăm cùng là 1. Hàng chục 9 > 3 nên 194 > 139 hay 139 < 194.. -. 215 hình vuông nhiều hơn 199 hình vuông, 199 hình vuông ít hơn 215 hình vuông. Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199 hay 199 < 215.. -. Bắt đầu so sánh từ hàng trăm.. -. Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn. Không cần so sánh tiếp. -. Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau. Số có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn. Ta phải so sánh tiếp đến hàng đơn vị. Số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn. Làm bài và kiểm tra bài của bạn theo yêu cầu của GV.. -. -. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -. Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì? Viết lên bảng các số: 395, 695, 375 và yêu cầu HS suy nghĩ để so sánh các số này với nhau, sau đó tìm số lớn nhất. Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. Nhận xét và cho điểm HS.. -. VD: 127 > 121 vì hàng trăm cùng là 1, hàng chục cùng là 2 nhưng hàng đơn vị 7 >1.. -. Bài tập yêu cầu chúng ta tìm số lớn nhất và khoanh vào số đó. Phải so sánh các số với nhau. 695 là số lớn nhất vì có hàng trăm lớn nhất.. -.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu cả lớp đếm theo các dãy số vừa lập được. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Tổ chức HS thi so sánh các số có 3 chữ số. - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn luyện cách so sánh các số có 3 chữ số. - Chuẩn bị: Luyện tập. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ? I. Mục tiêu - Nếu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT1, BT2). - Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (BT3). II. Chuẩn bị - GV: Tranh vẽ một cây ăn quả. Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để làm gì? - Kiểm tra 4 HS. - 2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu CH có từ “Để làm gì?” - Nhận xét, cho điểm từng HS. - 2 HS làm bài 2, SGK trang 87. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để làm gì? Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta kể tên các bộ - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? phận của một cây ăn quả. Trả lời: Cây - Treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu HS quan ăn quả có các bộ phận: gốc cây, ngọn sát tranh để trả lời câu hỏi trên. cây, thân cây, cành cây, rễ cây, hoa, - Chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ quả, lá. giấy rôki to, 2 bút dạ và yêu cầu thảo luận nhóm - Hoạt động theo nhóm: để tìm từ tả các bộ phận của cây. + Nhóm 1: Các từ tả gốc cây: to, sần sùi, - Yêu cầu các nhóm dán bảng từ của nhóm mình cứng, ôm không xuể,… lên bảng, cả lớp cùng kiểm tra từ bằng cách đọc + Nhóm 2: Các từ tả ngọn cây: cao, chót đồng thanh các từ tìm được. vót, mềm mại, thẳng tắp, vươn cao, mập mạp, khoẻ khoắn,… + Nhóm 3: Các từ tả thân cây: to, thô ráp, sần sùi, gai góc, bạc phếch, khẳng khiu, cao vút,… + Nhóm 4: Các từ tả cành cây: khẳng khiu, thẳng đuột, gai góc, phân nhánh, qoắt queo, um tùm, toả rộng, cÔng queo, … + Nhóm 5: Các từ tả rễ cây: cắm sâu vào lòng đất, ẩn kĩ trong đất, nổi lên mặt đất như rắn hổ mang, kì dị, sần sùi, dài, uốn lượn,… + Nhóm 6: Tìm các từ tả hoa: rực rỡ, thắm tươi, đỏ thắm, vàng rực, khoe sắc, ngát.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> hương,… + Nhóm 7: Tìm các từ ngữ tả lá: mềm mại, xanh mướt, xanh non, cứng cáp, già úa, khô,… + Nhóm 8: Tìm các từ tả quả: chín mọng, to tròn, căng mịn, dài duỗn, mọc thành chùm, chi chít, đỏ ối, ngọt lịm, ngọt ngào, … - Kiểm tra từ sau đó ghi từ vào vở bài tập..  Hoạt động 2: Thực hành. -. Bài 3 Yêu cầu HS đọc đề bài.. -. -. Bạn gái đang làm gì?. -. -. Bạn trai đang làm gì? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo yêu cầu của bài, sau đó gọi một cặp HS thực hành trước lớp.. - Bạn trai đang bắt sâu cho cây. - HS thực hành hỏi đáp. Bức tranh 1: Bạn gái tưới nước cho cây để làm gì? Bạn gái tưới nước cho cây để cây khôn bị khô héo/ để cây xanh tốt/ để cây mau lớn. Bức tranh 2: Bạn trai bắt sâu cho cây để làm gì? Bạn trai bắt sâu cho cây để cây không bị sâu, bệnh./ để bảo vệ cây khỏi sâu bệnh.. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà là bài tập và đặt câu với cụm từ “để làm gì?” - Chuẩn bị: Từ ngữ về Bác Hồ. Thứ năm ngày 29 tháng TẬP VIẾT. 3. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Bạn gái đang tưới nước cho cây.. năm 2012. Chữ hoa A (Kiểu 2) I. Mục tiêu - Viết đúng chũ Hoa A – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ao (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ao liền ruộng cả (3 lần). II. Chuẩn bị - GV: Chữ mẫu A hoa kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: Y - HS viết bảng con. - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - HS nêu câu ứng dụng. - Viết : Y – Yêu luỹ tre làng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng - GV nhận xét, cho điểm. con. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát * Gắn mẫu chữ A hoa kiểu 2.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -. Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ A hoa kiểu 2 và miêu tả: + Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược phải. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - Nét 1: như viết chữ O (ĐB trên ĐK 6, viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong, DB giữa ĐK 4 và ĐK 5). - Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 6 phía bên phải chữ O, viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ U), dừng bút ở ĐK 2 . - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn.  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: Ao liền ruộng cả. 2. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. -. Cách đặt dấu thanh ở các chữ.. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Ao lưu ý nối nét A và o. 3. HS viết bảng con * Viết: : Ao - GV nhận xét và uốn nắn.  Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa M ( kiểu 2). TOÁN. - 5 li. - 2 nét - HS quan sát. - HS quan sát.. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - A, l, g : 2,5 li - r : 1,25 li - o, i, e, n, u, c, a : 1 li - Dấu huyền ( `) trên ê - Dấu nặng (.) dướ ô - Dấu hỏi (?) trên a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết cách đọc, viết các số có 3 chữ số. - Biết so sánh các số có 3 chữ số. - Biết sắp xếp các số có đến 3 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. - Bài: 1, 2 (a, b), 3 (cột 1), 4. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) So sánh các số có 3 chữ số.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -. Kiểm tra HS về so sánh các số có 3 chữ số: 567 . . . 687 318 . . . 117 833 . . . 833 724 . . . 734 - Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh các số có 3 chữ số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng với nhau. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Luyện tập. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -. Yêu cầu HS làm bài.. -. Chữa bài sau đó yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy số trong bài + Các số trong dãy số này là những số ntn? + Chúng ta xếp theo thứ tự nào? + Dãy số bắt đầu từ số nào và kết thúc ở số nào.. -. GV có thể mở rộng các dãy số trong bài về phía trước và phía sau. (dãy số trong phần a, b chỉ mở rộng về phía trước.) - Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số trên. Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài và cho HS cả lớp làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. -. Để viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước tiên chúng ta phải làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS.  Hoạt động 2: Thực hành, thi đua. Bài 5: - Tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Tổ nào có nhiều bạn ghép hình đúng và nhanh. -. 3 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm bài vào bảng con.. -. Thực hiện yêu cầu của GV.. -. Bài tập yêu cầu chúng ta điền các số còn thiếu vào chỗ trống. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 4 HS đã lên bảng làm bài lần lượt trả lời về đặc điểm của từng dãy số: a) Dãy số tròn trăm xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ 100 kết thúc là 1000. b) Dãy số tròn chục xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ 910 kết thúc là 1000. c) Dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ 212, kết thúc là 221. d) dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ 693, kết thúc là 701.. -. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.. -. Viết các số: 875, 1000, 299, 420 theo thứ tự từ bé đến lớn. Phải so sánh các số với nhau.. -. 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập.. -. Ghép hình..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> nhất là tổ thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn luyện cách đọc, viết số, cấu tạo số, so sánh số trong phạm vi 1000. - Chuẩn bị: Mét. THỦ CÔNG. LÀM VÒNG ĐEO TAY I. Mục tiêu - Biết cách làm vòng đeo tay. - Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán (nối) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều. - Với HS khéo tay: Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp. II. Chuẩn bị 1. GV: Mẫu vòng đeo tay. Quy trình làm vòng đeo tay. 2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ. III/ Các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: 1 Hs nêu quy trình làm đồng hồ đeo tay. 2. Bài mới: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét + Mục tiêu: Giúp HS nhận xét và quan sát về vòng - Hoạt động lớp. đeo tay + Cách tiến hành: Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét. - HS quan sát trả lời: - Gv giới thiệu mẫu vòng đeo tay bằng giấy và hỏi: - Hình chữ nhật gấp đôi Vòng đeo tay được làm bằng gì? Có mấy màu? - Trang trí những bông hoa và chữ - Gv gợi ý: Muốn đủ độ dài để làm thành vòng đeo mừng Ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11” tay vừa tay ta phải dán nối các nan giấy. - HS nêu. Sau khi HS trả lời, GV giớ thiệu một số loại vòng đeo tay và đưa cho HS quan sát - HS quan sát các loạt vòng đeo tay Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu Mục tiêu: Giúp HS nắm được các bước cắt, gấp vòng đeo tay - Hoạt động lớp, nhóm Cách tiến hành: Treo bảng qui trình. Bước 1: Cắt thành các nan giấy - Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan - HS theo dõi, quan sát giấy rộng 1 ô. Bước 2: Dán nối các nan giấy - Dán nối các nan cùng màu thành 1 nan giấy dài 50 ô đến 60 ô, rộng 1 ô. Làm hai nan như vậy. Bước 3: gấp các nan giấy. - Dán đầu của 2 nan như h.1. Gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan (h.2), sau đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc (h.3) - Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên cho đến hết 2 nan giấy. Dán phần cuối cùa 2 nan lại, được sợi dây dài (h.4). Bước 4: hoàn chỉnh vòng đeo tay - Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay bằng. “Chúc.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> giấy (h.5) Gv tổ chức cho hs tập làm vòng đeo tay bằng giấy 5/ Củng cố, dặn dò: - Hs nhắc lại quy trình - Nhận xét. Dặn hs giờ sau mang giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán để học bài “ Làm vòng đeo tay”.Tiết 2 Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012 CHÍNH TẢ (Nghe – viết). HOA PHƯỢNG I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được BT(2) a / b . II. Chuẩn bị - GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Những quả đào. - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau. - Viết từ theo yêu cầu của GV. Tình nghĩa, tin yêu, xinh đẹp, xin học, mịn màng, bình minh. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Hoa phượng. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả A) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - 1 HS đọc lại bài. - GV đọc bài thơ Hoa phượng. - Bài thơ tả hoa phượng. - Bài thơ cho ta biết điều gì? - Hôm qua còn lấm tấm - Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng. - Chen lẫn màu áo xanh - Sáng nay bừng lửa thẫm - Rừng rực cháy trên cành. … Phượng mở nghìn mắt lửa, … Một trời hoa phượng đỏ B) Hướng dẫn cách trình bày - Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 - Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. Mỗi câu thơ có mấy chữ? - Viết hoa. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang - Các chữ đầu câu thơ viết ntn? đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm - Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng? cảm. - Giữa các khổ thơ viết ntn? - Để cách một dòng. C) Hướng dẫn viết từ khó - chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa,… - Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết. - 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. nháp. D) Viết chính tả - HS nghe và viết. - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. E) Soát lỗi - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó lỗi, chữa bài. cho HS chữa. G) Chấm bài - Thu chấm 10 bài..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nhận xét bài viết.  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chính tả - Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -. Yêu cầu HS tự làm bài.. -. Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.. -. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm đầu s/x, có vần in/inh và viết các từ này. - Chuẩn bị: Ai ngoan sẽ được thưởng. TOÁN. Bài tập yêu cầu chúng ta điền vào chỗ trống s hay x, in hay inh. - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập a) Bầu trời xám xịt như sà xuống sát tận chân trời. Sấm rền vang, chớp loé sáng. Cây sung già trước cửa sổ như trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sầm sập đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng xoảng. Nước mưa sủi bọt, cuốn qua mảnh sân xi măng thành dòng ngầu đục. b) Chú Vinh là thương binh. Nhờ siêng năng, biết tính toán đã có một ngôi nhà xinh xắn, vườn cây đầy trái chính thơm lừng. Chú hay giúp đỡ mọi người nên được gia đình, làng xóm tin yêu, kính phục.. MÉT I. Mục tiêu - Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét, xăng-ti-mét. - Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. - Bài: 1, 2, 4. II. Chuẩn bị - GV: Thước mét, phấn màu.. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. - Sửa bài 4 - 2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào - GV nhận xét và cho điểm HS. vở nháp. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Mét. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Giới thiệu mét (m). - Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. - Vẽ độ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu: đoạn thẳng này dài 1 m. - Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m”. - Viết “m” lên bảng. - Một số HS lên bảng thực hành đo độ - Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> đoạn thẳng trên. Đoạn thẳng trên dài mấy dm? Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng 1 m = 10 dm - Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m dài bằng bao nhiêu cm? - Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên bảng: 1 m = 100 cm - Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học.  Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết lên bảng 1 m = . . . cm và hỏi: điền số nào vào chỗ trống? Vì sao? - Yêu cầu HS tự làm bài. -. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK vàhỏi: Các phép tính trong bài có gì đặc biệt? - Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện ntn? -. dài. - Dài 10 dm. - HS đọc: 1 mét bằng 10 đeximet. 1 mét bằng 100 xăngtimet. -. HS đọc: 1 mét bằng 100 xăngtimet.. -. Điền số thích hợp vào chỗ trống. Điền số 100 và 1 mét bằng 100 xăngtimet. Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.. -. -. Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét. Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.. Yêu cầu HS tự làm bài.. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cây dừa cao mấy mét? - Cây thông cao ntn so với cây dừa? - Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông? - Yêu cầu HS làm bài.. -. Cây dừa cao 8m, cây thông cao hơn cây dừa 5m. Hỏi cây thông cao bao nhiêu m? Cây dừa cao 8m Cây thông cao hơn cây dừa 5m. Tìm chiều cao của cây thông. Thực hiện phép cộng 8m và 5m 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.. Tóm tắt Cây dừa : 5m. Cây thông cao hơn : 8m Cây thông cao . . . : m? -. Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.. Bài 4: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -. Muốn điền được đúng, các em cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần. Hãy đọc phần a. Yêu cầu HS hình dung đến cột cờ trong sân trường và so sánh độ dài của cột cờ với 10 m và 10 cm, sau đó hỏi: Cột cờ cao khoảng bao nhiêu? Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần a? Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.. Bài giải Cây thông cao là: 5 + 8 = 13 (m) Đáp số: 13m - Bài tập yêu cầu chúng ta điền cm hoặc m vào chỗ trống.. -. Cột cờ trong sân trường cao 10… Cột cờ cao khoảng 10m.. -. Điền m Làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Yêu cầu HS nêu lại quan hệ giữa mét với đêximet, xăngtimet. - Chuẩn bị: Kilômet. TẬP LÀM VĂN. mình trước lớp. b) Bút chì dài 19cm. c) Cây cau cao 6m. d) Chú Tư cao 165cm.. ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). - Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương (BT2). II. Chuẩn bị - GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối. - 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối - Gọi 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại lời thoại: 1 em nói lời chia vui (chúc chia vui. mừng), em kia đáp lại lời chúc. - Lớp theo dõi và nhận xét bài của các bạn. - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Đáp lời chia vui, nghe và trả lời câu hỏi về nội dung truyện Sự tích hoa dạ lan hương. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập - Bài 1 - Nói lời đáp của em trong các trường - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. hợp sau. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong - Yêu cầu HS đọc các tình huống được đưa ra SGK. trong bài. - Bạn tặng hoa, chúc mừng sinh nhật - Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1. em. - Bạn có thể nói: Chúc mừng bạn nhân - Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật con, bạn con ngày sinh nhật./ Chúc bạn sang tuổi có thể nói ntn? mới có nhiều niềm vui./… - Con có thể nói: Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa - Con sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn con ra sao? này, cảm ơn bạn nhiều lắm./ Oi những bông hoa này đẹp quá, cảm ơn bạn đã mang chúng đến cho tớ./… - 2 HS đóng vai trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS thảo luận cặp đôi, sau đó một số - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình cặp HS lên thể hiện trước lớp. Ví dụ: huống này. Tình huống b - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ và thảo - Năm mới, bác sang chúc Tết gia đình. luận với nhau để đóng vai thể hiện 2 tình huống Chúc bố mẹ cháu luôn mạnh khoẻ, còn lại của bài. công tác tốt. Chúc cháu học giỏi,.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> chăm ngoan để bố mẹ luôn vui. Cháu cảm ơn bác. Cháu xin chúc bác và gia đình luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc. Tình huống c - Cô rất vui vì trong năm học này, lớp ta con nào cũng tiến bộ hơn, học giỏi hơn, lớp lại đoạt được danh hiệu lớp tiên tiến. Cô chúc các con giữ vững và phát huy những thành tích ấy trong năm sắp tới. - Chúng con xin cảm ơn cô vì cô đã tận tình dạy bảo chúng con trong năm học vừa qua. Chúng con xin hứa với cô sẽ luôn cố gắng làm theo lời cô dạy. -. -. Nhận xét và cho điểm tiết học. Bài 2 GV yêu cầu HS đọc đề bài để HS nắm được yêu cầu của bài, sau đó kể chuyện 3 lần.. -. Hỏi: Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?. -. -. -. -. Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào? Về sau, cây hoa xin Trời điều gì?. -. Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào ban đêm?. -. -. Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo các câu hỏi trên. - Gọi 1 HS kể lại câu chuyện. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.. - Chuẩn bị: Nghe – Trả lời câu hỏi.. -. -. Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó. Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão. Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. Trời cho hoa có hương vào ban đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa. Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. 1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi.. Sinh hoạt cuối tuần I Mục tieâu: Nắm tình hình học tập của học sinh lớp ñể kịp thời chấn chỉnh, nhắc nhở những học sinh chưa tốt cố gắng phấn ñấu ñể coù kết quả tốt trong hoïc taäp. Phổ biến nhiệm vụ tuần sau. II Nội dung : - Lớp trưởng ñiều khiển cả lớp haùt chung một baøi. - Caùc tổ lần lượt neâu tình hình học tập của tổ - Caùc tổ bổ sung goùp yù. - Nhận xeùt, tuyeân dương những caù nhaân, tổ học tập tốt. - Nhắc nhở những học sinh chưa tốt. - Neâu nhiệm vụ học tập tuần sau. + Ôn tập tốt những bài đã học. + Đi học ñều ñủ chăm chæ học tập.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×