Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

giáo án tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.39 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 NS: 18/9/2020 NG: 21/9/2020 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN. TIẾT 5: CHIẾC ÁO LEN I. MỤC TIÊU: Giúp HS:. * Tập đọc 1. Kiến thức: Đọc- hiểu nội dung bài. 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm do phương ngữ: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ - Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu + Rèn kĩ năng đọc-hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài - Nắm được diễn biến câu chuyện - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau 3. Thái độ: Luôn nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến anh, chị, em trong gia đình * Kể chuyện 1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý trong SGK, HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan, biết thay đổi giọng kể phù hợp với ND, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. 2. Kĩ năng: Chăm chú nghe bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. 3. Thái độ: HS yêu thích kể chuyện II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:. - Kiểm soát cảm xúc - Tự nhận thức - Giao tiếp: ứng xử văn hóa III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết gợi ý từng đoạn của câu chuyện Chiếc áo len IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’) - 2 HS đọc bài - Gọi 2 HS đọc bài: Cô giáo tí hon - Những cử chỉ nào của "Cô giáo" Bé - HS trả lời làm em thích thú? - Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám "học trò"? - Nhận xét bạn - Gọi HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học (2’) - GV cho HS QS tranh chủ điểm; bài đọc và giới thiệu bài TẬP ĐỌC 2.Luyện đọc –tìm hiểu bài- Kể chuyện a. Luyện đọc (20’) - GV đọc toàn bài - GV HD giọng đọc, cách đọc b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Đọc nối tiếp từng câu (lượt 1) - HD phát âm từ khó: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu - Đọc nối tiếp từng câu (lượt 2) * Đọc từng đoạn trước lớp - Chia đoạn: 4 đoạn - YC HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp (lượt 1) - Treo bảng phụ + Gọi HS đọc câu dài + HD HS đọc câu dài + YC HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp (lượt 2) - HD h/s giải nghĩa từ - GV nhắc HS nghỉ hơi đúng * Đọc từng đoạn trong nhóm - Chia nhóm đôi. Nêu nhiệm vụ, YC đọc nhóm - Cho h/s thi đọc giữa các nhóm. - HS QS tranh. + HS nối nhau đọc từng câu trong bài - Phát âm + HS nối nhau đọc từng câu trong bài + HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài - Đọc + HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài - Đọc phần chú giải - Đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc đoạn giữa các nhóm - Nhận xét, bình chọn 1 HS đọc cả bài. b. HD tìm hiểu bài (15’) + HS đọc thầm đoạn 1 - Y/c HS đọc thầm đoạn 1. - Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có - Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện mũ để đội, ấm ơi là ấm lợi như thế nào? + HS đọc thầm đoạn 2 - Đọc thầm đoạn 2. - Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc - Vì sao Lan dỗi mẹ? áo đắt tiền như vậy + HS đọc thầm đoạn 3 - HS đọc thầm đoạn 3. - Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em - Anh Tuấn nói với mẹ những gì? Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh con sẽ mặc thêm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhiều áo cũ ở bên trong. + HS đọc thầm đoạn 4 - HS phát biểu + HS đọc thầm toàn bài - HS phát biểu. - Đọc thầm đoạn 4. - Vì sao Lan ân hận? - Đọc thầm toàn bài - Tìm một tên khác cho truyện c. Luyện đọc lại (15’) - Gọi HS đọc năng khiếu đọc đoạn 1 - GV hướng dẫn đọc - YCHS đọc cặp đôi trong 5 phút - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn 1. - Đọc mẫu - Đọc cặp đôi - HS thi đọc đoạn 1 - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. - Đánh giá KỂ CHUYỆN (20’) - HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ b. Kể mẫu đoạn 1 - GV treo bảng phụ c. Từng nhóm HS tập kể - 4 em thành 1 nhóm tự phân vai d. HS kể trước lớp - 3 nhóm thi kể truyện theo vai - Cả lớp bình chọn, nhận xét nhóm - GV đánh giá đọc hay 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? - Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau - GV nhận xét tiết học TOÁN. TIẾT 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU: Giúp HS. 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật. Củng cố, nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài "Đếm hình và vẽ hình. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật. Nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác nhanh, chính xác 3. Thái độ: Tích cực học tập II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép bài 3, 4. UDPHTT(bài 3) III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Nêu cách tính chu vi hình tam giác? - HS Nhận xét. - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2’). Hoạt động của HS - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác. - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. HD ôn tập *Bài 1 (8’): a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD b. Tính chu vi hình tam giác MNP - Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng? Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta làm thế nào? - Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm như thế nào? - Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào VBT - GV đánh giá a. 102 cm b. 102 cm *Bài 2 (8’): Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi: a. Hình tứ giác ABCD b. Hình chữ nhật MNPQ - Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm như thế nào? - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào? - Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào VBT - GV đánh giá a. 10cm b. 10 cm *Bài 3 (7’) : Số? - Hướng dẫn HS đếm hình rồi ghi vào vở BT - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. (14 hình tam giác; 7 hình tứ giác) *Bài 4 (7’): Kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình sau để được: - Yêu cầu HS làm bài a. Hai hình tam giác b. Ba hình tứ giác - HD - Gọi 2 HS lên bảng - Đánh giá HS. - GVNX 3. Củng cố, dặn dò (3’). - Đọc đề, nêu YC - Gồm 3 đoạn. Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc. - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác. - Làm bài - Nhận xét - Đọc đề, nêu YC. - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác. - HS nêu - HS lên bảng làm bài. - Nhận xét - Đọc đề, nêu YC - Làm bài. Trình bày miệng - Nhận xét - Đọc đề, nêu YC - Làm vào VBT. - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình chữ - Trả lời nhật , đường gấp khúc? - GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà. - Lắng nghe THỂ DỤC. TIẾT 5: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn đội hình đội ngũ. - Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”. 2. Kỹ năng: - Biết cách tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải quay trái. - Biết cách đi thường theo nhịp 1 – 4 hàng dọc - Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 3.Thái độ: - Bước đầu hình thành thói quen vận động tập thể dục hằng ngày và vui chơi lành mạnh cho HS. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: + Giáo viên: Còi, cờ, kẻ sân tập, giáo án + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG. I. Phần mở đầu. - Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số. - G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học. - Khởi động: Xoay các khớp - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đi đều 1 nhóm HS II. Phần cơ bản a, Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.. - Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng.. ĐỊNH LƯỢNG. 7’. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. Đội hình nhận lớp. 25’ - Gv hô khẩu lệnh cả lớp cùng thực hiện. - Lần 1-2: Gv gọi 5 em lên thực hiện làm mẫu, Gv phân tích lại kĩ thuật động tác - Lần 3: Cả lớp thực hiện theo lệnh của GV. - Lần 4: Thi đua giữa các tổ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Dóng hàng ngang. - Lần 1-2: Gv làm mẫu, phân tích kĩ thuật động tác - Lần 3: 5 em lên thực hiện, gv sửa sai. - Lần 4-5: Cả lớp thực hiện. - Đi theo vạch kẻ thẳng. Đội hình. b, Trò chơi: “Tìm người chỉ huy” - Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nu tn trị chơi, giải thích cách chơi v quy đinh chơi - Nhận xét – Tuyên dương. III. Phần kết thúc. - HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.. 8’. - Lần 1: Hs chơi thử - Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua Đội hình xuống lớp. NS : 18/9/2020 NG: 22/9/2020 Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020 TẬP ĐỌC. TIẾT 6: QUẠT CHO BÀ NGỦ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: HS đọc - hiểu nội dung bài - Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới (thiu thiu) được giải nghĩa ở sau bài đọc - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ: lặng, lim dim,..... - Biết cách ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ - Học thuộc lòng bài thơ 3. Thái độ: Hiếu thảo, yêu thương, giúp đỡ ông bà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ bài TĐ, bảng phụ viết khổ thơ cần HD luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kể lại câu chuyện: Chiếc áo len - 2 HS nối nhau kể chuyện - Qua câu chuyện em hiểu điều gì? - HS trả lời - Đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2’) - GV nêu mục tiêu bài. 2.HD luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc (15’) a GV đọc bài thơ: Giọng dịu dàng, tình cảm - HS nghe b Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2 * Đọc từng dòng thơ dòng thơ - GV HD HS đọc đúng từ đọc dễ sai: - Phát âm lặng, lim dim, chích chòe, vẫy quạt - HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ * Đọc từng khổ thơ trước lớp - Đọc ngắt, nghỉ, nhấn giọng - GV nhắc HS ngắt hơi đúng các khổ thơ - Nhận xét - Gắn bảng phụ ghi sẵn các khổ thơ sau: Ơi / chích chòe ơi! Hoa cam, hoa khế Chim đừng hót nữa, Chín lặng trong vườn, Bà em ốm rồi, Bà mơ tay cháu Lặng / cho bà ngủ. Quạt / đầy hương thơm. - Nhận xét, HD thêm - Đọc “Chú giải” - Giúp HS hiểu nghĩa các từ khó - HS đọc theo nhóm * Đọc từng khổ thơ trong nhóm - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm. - Chia nhóm 2. Nêu nhiệm vụ, YC Đọc nhóm - Y/c HSNX - Thi đọc. Bình chọn * Thi đọc giữa các nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài * YC cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ thơ b. HD tìm hiểu bài (8’) - Bạn quạt cho bà ngủ - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ? - Mọi vật đều im lặng như đang - Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế ngủ, ngấn nắng ngủ thiu thiu trên nào ? tường....... - Bà mơ thấy cháu quạt hương - Bà mơ thấy gì ? thơm tới..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS trao đổi nhóm, trả lời - Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ? - Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, - Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với chăm sóc bà bà như thế nào ? c. HTL bài thơ (7’) - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ - GV HD HS học thuộc từng khổ - 4 HS đại diện 4 nhóm nối nhau đọc 4 khổ thơ - HS đọc 4 khổ thơ - 2, 3 HS thi HTL bài thơ - Thi đọc - HSNX. - Nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Em học được gì ở bạn nhỏ trong bài? -HS nêu - GV nhận xét tiết học.dặn dò về nhà. - HS lắng nghe CHÍNH TẢ( NGHE VIẾT). TIẾT 5: CHIẾC ÁO LEN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: + Nghe - viết đoạn 4 (63 chữ) của bài Chiếc áo len + Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn (ch/tr hoặc thanh hỏi/thanh ngã) + Ôn bảng chữ : Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ (học thêm tên chữ do hai chữ cái ghép lại: kh) 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng viết chính tả đúng, đẹp + Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ 3. Thái độ: Luôn giữ vở sạch, viết chữ đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết ND BT2, bảng phụ kẻ bảng chữ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV đọc: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ngày sinh bảng con - GV đánh giá - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2’) - GV nêu MĐ, YC của tiết dạy 2. HD HS nghe-viết: a. HD chuẩn bị (5’) - Gọi HS đọc đoạn 4. - 1 HS đọc đoạn 4 của bài Chiếc áo len - Vì sao Lan ân hận? - Vì em đã làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần mình cho em. - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết - Những chữ đầu đoạn, đầu câu, tên.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> hoa? - Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì? + GV đọc: nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi b. Viết bài (15’) - GV đọc bài c. Chữa bài (3’) - GV nhận xét 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 1/a (4’): Điền vào chỗ trồng ch/tr - HD - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, Lớp làm vào VBT - Đánh giá * Bài tập 2 (3’): Viết những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng - HD - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, Lớp làm vào VBT - Đánh giá - HD HS đọc thuộc tại lớp 3. Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học - GV khen những em có ý thức học tốt.. riêng. - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - 2 HS lên bảng viết, HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở.. - Đọc đề, nêu YC - Làm bài - Đổi vở cho bạn, nhận xét - Đọc đề, nêu YC - Làm bài - Nhận xét - Nhiều HS đọc 9 chữ và tên chữ. - Lắng nghe. TOÁN. TIẾT 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: + Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn + Giới thiệu, bổ sung bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị (tìm phần nhiều hơn hoặc ít hơn) 2. Kĩ năng:Giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn, hơn kém nhau một số đơn vị (tìm phần nhiều hơn hoặc ít hơn) nhanh, chính xác 3. Thái độ: Chăm chỉ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ 12 quả cam (như bài 3) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Nêu cách tính chu vi tam giác, tứ - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác, tứ giác. giác? - Nhận xét bạn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV đánh giá, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2’) 2. HD ôn tập Bài 1 (8’): Giải bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì?. - Đọc đề. Tóm tắt - HS nêu - Bài toán hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu kg gạo? - Bài toán có dạng gì? - Dạng toán về ít hơn - HD HS tóm tắt Tóm tắt: Buổi sáng bán : 525 kg gạo Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng: 135 kg Buổi chiều bán : ...kg gạo? - Gọi 1 HS lên bảng. Lớp làm vào Bài giải VBT Buổi chiều bán được số kg gạo là: 525 – 135 = 390 ( kg) Đáp số: 390 kg gạo - GV đánh giá - Nhận xét bài bạn. Bài 2 (7’): Giải bài toán - HS đọc đề - Bài toán cho biết gì? - Đội Một trồng được 345 cây. Đội Hai trồng được nhiều hơn đội Một 83 cây. - Bài toán hỏi gì? - Bài hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây. Hỏi cả hai đội trồng được tất cả bao nhiêu cây. - Bài toán có dạng gì? - Dạng toán về nhiều hơn. - HD HS tóm tắt Tóm tắt: Đội Một trồng : 345 cây Đội Hai trồng nhiều hơn đội Một: 83 cây a. Đội Hai trồng : ...cây? b. Hai đội trồng : ...cây? - Gọi 1 HS lên bảng. Lớp làm vào Bài giải: VBT a, Đội Hai trồng được số cây là; 345 + 83 = 428 ( cây ) b, Hai đội trồng được số cây là: 345 + 428 = 773 ( cây ) Đáp số: a. 482 cây; b. 773 cây - Nhận xét bạn - GV nhận xét đánh giá. - HS đọc đề Bài 3 (8’) : Giải bài toán - HS trả lời - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Tóm tắt: - HD HS tóm tắt Bạn nam: 85 bạn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bạn nữ : 92 bạn a. Khối 3 có: ...bạn? b. Số nữ nhiều hơn số nam: ...bạn? Bài giải: - Gọi 1 HS lên bảng. Lớp làm vào a, Khối 3 có số bạn là: VBT 85 + 92 = 177 ( bạn ) b, Số nữ nhiều hơn nam số bạn là: 92 – 85 = 7 ( bạn ) Đáp số: a.177 bạn; b.7 bạn - GV nhận xét đánh giá. - Nhận xét bạn làm bài Bài 4 (7’): Lập bài toán theo tóm tắt - HS đọc đề rồi giải bài toán đó: - HD HS dựa vào sơ đồ dể lập thành - HS dựa vào sơ đồ dể lập thành bài toán bài toán rồi giải bài toán đó rồi giải bài toán đó - Gọi HS đọc đề bài toán; Bài toán: Thùng to có 200l. Thùng bé có 120l. Hỏi thùng to nhiều hơn thùng bé bao nhiêu l? - Gọi 1HS lên bảng giải Bài giải: Thùng to nhiều hơn thùng bé số l là: 200 – 120 = 80 (l) Đáp số: 80 l - GV nhận xét đánh giá - Nhận xét bạn. 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Hệ thống kiến thức - Lắng nghe - Nhận xét tiết học ĐẠO ĐỨC. TIẾT 3: GIỮ LỜI HỨA I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: - Giữ lời hứa là nhớ và thực hiện đúng những điều ta đã nói, đã hứa với người khác. - Giữ lời hứa với mọi người chính là tôn trọng mọi người và bản thân mình. - Nếu ta hứa mà không giữ lời hứa sẽ làm mất niềm tin của mọi người và làm lỡ việc của người khác. 2. Kĩ năng: - Tôn trọng, đồng tình với những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người không biết giữ lời hứa. 3. Thái độ: - Giữ lời hứa với mọi người trong cuộc sống hằng ngày. - Biết xin lỗi khi thất hứa và không sai phạm. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:. - Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa. - Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm chủ của mình. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 1HS đọc thuộc 5 điều Bác Hồ dạy - Trả lời và cho biết điều nào mình đã thực hiện được, chưa thực hiện được. - Con cần làm gì để thể hiện tình cảm - Kính trọng, tưởng nhớ, biết ơn luôn chăm ngoan, học giỏi, vâng lời thầy của mình đối với Bác Hồ? cô, ông bà, cha mẹ….. - Nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2’) Giáo viên nêu mục tiêu tiết học. 2. Nội dung: a. Hoạt động 1 (10’): Thảo luận truyện “Chiếc vòng bạc” * Mục tiêu: HS biết thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa. * Cách tiến hành: - Kể chuyện kèm theo tranh minh họa - Học sinh theo dõi và kết hợp quan - Mời từ 1 học sinh đọc lại sát tranh. - Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu - Cả lớp thảo luận theo yêu cầu giáo hỏi: viên + Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé - Bác Hồ đã không quên lời hứa với sau hai năm đi xa? một em bé …. “Một chiếc vòng bạc mới”. + Em bé và mọi người trong truyện cảm - Mọi người rất cảm động và kính thấy thế nào trước việc làm của Bác? phục trước việc làm của Bác. Việc làm của Bác thể hiện điều gì? + Qua câu chuyện em có thể rút ra điều - Chúng ta cần phải giữ đúng lời hứa. gì? + Thế nào là giữ lời hứa? - Giữ lời hứa là thực hiện đúng lời của mình đã nói. Đã hứa hẹn với người khác. + Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi - Sẽ được mọi người tin cậy và noi người đánh giá như thế nào? theo  Kết luận: - Tuy rất bận và qua thời gian dài nhưng - 2 HS nhắc lại kết luận vẫn không quên lời hứa với em bé. - Câu chuyện cho thấy: cần phải giữ đúng lời hứa của mình mới được mọi người quý trọng, tin cậy, yêu mến. * Ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - YC HS đọc phần ghi nhớ cuối SGK - HS đọc đồng thanh, cá nhân vài lần b. Hoạt động 2 (10’): Xử lí tình huống * Mục tiêu: HS biết được vì sao cần phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu không thể giữ lời hứa với người khác. * Cách tiến hành: - Chia lớp thành các nhóm. Phát phiếu - Các nhóm thảo luận theo tình huống giao việc cho mỗi nhóm và yêu cầu các nhóm xử lí các tình huống đã ghi trong phiếu học tập. - Lần lượt nêu ra từng tình huống và yêu cầu học sinh xử lý - Đại diện từng nhóm lên báo cáo - Đại diện các nhóm lên báo cáo. Lớp trao đổi nhận xét, dưa ra cách xử lý đúng: - Tình huống 1: Tân cần sang nhà bạn học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn: Xem phim xong sẽ sang học với bạn khỏi chờ. - Tình huống 2: Thanh cần dán và trả lại chuyện cho Hằng và xin lỗi bạn. Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là - Yêu cầu cả lớp thảo luận tự trọng và tôn trọng người khác. - Em có đồng tình với ý kiến của nhóm - HS trả lời bạn không? Vì sao? * Kết luận: Cần giữ lời hứa vì nó thể - HS lắng nghe hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. Khi không giữ được lời hứa cần nói rõ lý do và xin lỗi. c. Hoạt động 3 (10’):Tự liên hệ * Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc giữ lời hứa. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS tự liên hệ: + Thời gian qua em có hứa với ai điều gì - Lần lượt từng học sinh đứng lên nêu không? Em có thực hiện được điều đã sự liên hệ của bản thân đối với việc hứa không? Vì sao? giữ đúng lời hứa . + Em thấy thế nào khi thực hiện được (không được) điều đã hứa? - Nhận xét khen những học sinh biết giữ - HS khác nhận xét đánh giá và bổ lời hứa. sung ý kiến. 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo - Học sinh đọc câu tục ngữ trong SGK. bài học , nhận xét đánh giá tiết học..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> THỂ DỤC. TIẾT 6: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI: “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY” I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Ôn đội hình đội ngũ. - Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”. 2. Kỹ năng: - Biết cách tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải quay trái. - Biết cách đi thường theo nhịp 1 – 4 hàng dọc - Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 3.Thái độ: - Bước đầu hình thành thói quen vận động tập thể dục hằng ngày và vui chơi lành mạnh cho HS. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: + Giáo viên: Còi, giáo án + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP ĐỊNH NỘI DUNG LƯỢNG. I. Phần mở đầu. - Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số. - GV phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học. - Khởi động xoay các khớp - Kiểm tra quay phải, quay trái, quay sau. II. Phần cơ bản a, Ôn đội hình đội ngũ * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Ôn đi đều theo 1- 4 hàng dọc theo vạch kẻ thẳng. - Gv hướng dẫn lại kĩ thuật những sai lầm thường mắc (đi không đúng nhịp, đi cùng chân, cùng tay) - Chia tổ tập luyện do tô trưởng điều khiển - Thi đua giữa các nhóm.. 7’. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. Đội hình nhận lớp. 25’ - Lần đầu GV hô cho lớp tập. - Lần sau cán bộ lớp hô cho lớp tập. GV uốn nắn, động viên. Đội hình chia tổ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Đi theo vạch kẻ thẳng GV hướng dẫn các em tập nêu những lỗi sai và cách sửa sai - HS chú ý và tự sửa sai cho mình. b, Trò chơi: “Tìm người chỉ huy” - Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nu tn trị chơi, giải thích cách chơi v quy đinh chơi - Nhận xét – Tuyên dương. - Đi theo vạch kẻ thẳng. Đội hình trò chơi. III. Phần kết thúc. - HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.. 8’. - Lần 1: Hs chơi thử - Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua Đội hình xuống lớp. NS : 18/9/2020 NG: 23/9/2020 Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020 CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP). TIẾT 6: CHỊ EM I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Chị em (56 tiếng) + Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: ch/tr, ăc/oăc. 2. Kĩ năng: Viết chính tả nhanh, đúng, đẹp 3.Thái độ: Chăm chỉ luyện viết đúng, đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết bài thơ Chị em, bảng lớp viết ND BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV đọc: trăng tròn, chậm chế, chào hỏi, - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết trung thực cho HS viết bảng con - Gọi HSNX - Nhận xét bạn viết - YC HS đọc thuộc lòng thứ tự 19 chữ và - 3 HS đọc thuộc lòng thứ tự 19 tên chữ đã học chữ và tên chữ đã học - GVNX đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2’) - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe-viết (5’) a. HD chuẩn bị - GV đọc bài thơ trên bảng phụ - 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi - Người chị trong bài thơ làm những công - Chị trải chiếu, buông màn, ru em việc gì ? ngủ.... - Bài thơ viết theo thể thơ gì ? - Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ - Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào? - Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề vở 2 ô, chữ đầu dòng 8 viết cách lề vở 1 ô - Những chữ nào trong bài viết hoa ? - Các chữ đầu dòng + GV đọc: trải chiếu, lim dim, luống rau,... - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con b. Chép bài (15’) - Nhận xét - Nhắc nhở HS khi viết bài + HS nhìn lên bảng chép bài vào - GV theo dõi, quan sát HS viết bài vở c. Chữa bài (3’) - GV nhận xét 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS d. HD HS làm bài tập chính tả (7’) * Bài tập 1: Điền vào chỗ trống ăc hoặc - Đọc yêu cầu BT oăc - Làm bài - HD - Nhận xét bài làm của bạn - YC HS làm bài. Gọi 1 HS lên bảng làm - Đánh giá * Bài tập 2/a: Tìm các từ chứa tiếng bắt - Đọc yêu cầu BT đầu bằng tr/ch có nghĩa...... - Làm bài - HD - Nhận xét bài làm của bạn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - YC HS làm bài. Gọi 1 HS lên bảng làm - Đánh giá 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. - Lắng nghe. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 3: SO SÁNH. DẤU CHẤM I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: + Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ câu văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó + Ôn luyện về dấu chấm, điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa dánh dấu chấm 2. Kĩ năng:Sử dụng các hình ảnh so sánh, dấu chấm câu phù hợp khi đặt câu, viết đoạn văn 3. Thái độ: + Thấy được cái hay, cái đẹp khi sử dụng hình ảnh so sánh trong câu, đoạn văn + Tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4 băng giấy ghi 4 đoạn của bài 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’) - 2 HS lên bảng làm - Làm lại BT1, BT2 tiết LT&C tuần 2 - Nhận xét - GV NX đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2’) - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD làm BT Bài tập 1 (10’): Tìm các hình ảnh so sánh - Đọc đề, nêu YC trong những câu thơ, câu văn dưới đây:... - HD cách làm - YC HS dung thước, bút chì gạch dưới - HS gạch chân những hình ảnh so sánh trong từng câu. - HS đọc lần lượt từng phần - HS lên thi làm bài, gạch dưới - Gọi HS lên bảng làm. những hình ảnh so sámh trong câu. a) Mắt hiền sáng tựa vì sao. b) Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm. c) Trời là cái tủ ướp lạnh. Trời là cái bếp lò nung. d) Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. - GV đánh giá - HSNX.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài tập 2 (10’) : Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong các câu trên GV cho HS đọc y/c bài - 1 HS đọc y/c bài: Hướng dẫn HS tìm từ chỉ sự so sánh ở BT1 a) Mắt hiền sáng tựa vì sao. b) Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm. c) Trời là cái tủ ướp lạnh. Trời là cái bếp lò nung. d) Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. - Gọi HS lên bảng làm. - 4 HS lên bảng tìm từ chỉ sự so sánh gạch dưới từ đúng: tựa, như, là, là. - GV nhận xét. - HS làm vào vở. * Bài tập 3 (10’): Chép đoạn văn dưới đây vào vở sau khi đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu - Đọc đề, nêu YC - GV Yêu cầu HS đọc kĩ đoạn văn để chấm câu cho đúng. - GV nhắc HS lưu ý viết hoa chữ cái đầu câu - Gọi HS làm bài - Làm bài - Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông…... Cả lớp và GV nhận xét. - Nhận xét bạn làm 3. Củng cố, dặn dò (3’) - 2 HS đọc lại. - GV nhận xét tiết học - Khen những em làm bài tốt - HS lắng nghe TOÁN. TIẾT 13: XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: + Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 + Củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm) + Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống 2. Kĩ năng: Xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 nhanh, chính xác 3. Thái độ: Sử dụng thời gian trong thực tế đời sống phù hợp, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mặt đồng hồ bằng bìa; đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (5’): - Đồ dùng học tập - Nhận xét chung B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2’) - Nêu mục tiêu tiết học. 2. HD tìm hiểu bài: a. Hoạt động 1 (6’): GV giúp HS nêu lại - Một ngày có bao nhiêu giờ ? - Đọc các giờ trong ngày ? Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Sử dụng mặt đồng hồ bằng bìa, YC HS quay các kim tới các vị trí sau: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ chiều (13 giờ), 5 giờ chiều (17 giờ), 8 giờ tối (20 giờ) - GV giới thiệu vạch chia phút trên đồng hồ b. Hoạt động 2 (6’): GV giúp HS xem giờ, phút - YC HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong SGK để nêu các thời điểm + Xác định vị trí kim ngắn + Xác định vị trí kim dài * Vậy đồng hồ 8 giờ 5 phút (Tương tự với đồng hồ 2, 3) * KL: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, khi xem giờ cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ c. Thực hành Bài 1 (5’) Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) - HD mẫu: + Nêu vị trí kim ngắn? + Nêu vị trí kim dài? + Nêu giờ, phút tương ứng? - YC HS làm bài. 3 HS lên làm bảng phụ - Đánh giá Bài 2 (4’) Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng - HD - YC HS làm bài. 3 HS lên làm bảng phụ - Đánh giá Bài 3 (5’)Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) - HD: Đây là hình vẽ các mặt hiện số của đồng. Hoạt động của HS - Để đồ dùng lên bàn cho GV kiểm tra. - 24 giờ - HS đọc - Quan sát mặt đồng hồ và quay kim theo yêu cầu. - Theo dõi. - Đọc đề, nêu YC - Đọc và nêu vị trí của 2 kim - Đồng hồ chỉ 9 giờ 5 phút - Đọc đề, nêu YC - Làm bài - Nhận xét - Đọc đề, nêu YC.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> hồ điện tử, dấu hai chấm ngăn cách số chỉ giờ và số chỉ phút - YC HS làm bài. 2 HS lên làm bảng phụ - Đánh giá Bài 4 (4’) Nối (theo mẫu) - HD theo mẫu: Đây là hai đồng hồ chỉ cùng giờ - Hai đồng hồ này chỉ giờ buổi nào (buổi chiều/ buổi tối)? - YC HS làm bài. 2 HS lên làm bảng phụ - Đánh giá 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Một ngày có bao nhiêu giờ? - Một ngày bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ? - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Làm bài - Nhận xét - Đọc đề, nêu YC - HS trả lời - Làm bài - Nhận xét - Một ngày có 24 giờ - Bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.. TỰ NHIÊN XÃ HỘI. TIẾT 5: BỆNH LAO PHỔI I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. 2. Kĩ năng: Rèn hs kĩ năng: - Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. 3. Thái độ: Giáo dục hs - Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. 1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. KĨ NĂNG SỐNG:. - Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin để biết được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh lên trả lời - 2 em thực hiện theo yêu cầu của giáo 2 câu hỏi. viên. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới (2’) Giáo viên nêu mục tiêu tiết học. 2. HD tìm hiểu bài..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> a. Làm việc với SGK (10’) Bước 1 : - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 trong SGK trang 12. - Yêu cầu các nhóm cùng lần lượt thảo luận các câu hỏi trong SGV trang 28 Bước 2 : - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung góp ý. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. b. Thảo luận nhóm (10’) Bước 1 : - GV chia nhóm và yêu cầu HS quan sát hình trong SGK trang 13 ; kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời các câu hỏi SGV trang 29. Bước 2 : - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung góp ý. - GV giảng thêm cho HS những việc làm và hoàn cảnh dễ làm mắc bệnh viêm phổi. Bước 3 :Liên hệ - GV hỏi : Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi ?. - HS quan sát hình 1trong SGK trang 12. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung góp ý.. - HS quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.. - Luôn quét dọn nhà cửa, mở cửa cho ánh nắng mặt trời chiếu vào nhà ; không hút thuốc lá, thuốc lào ; làm việc và nghỉ ngơi điều độ ; …. c. Đóng vai (10’) Bước 1 : GV nêu tình huống : - Nghe GV nêu tình huống. Bước 2 : Gọi các nhóm xung phong lên trình - Các nhóm xung phong lên trình diễn bày trước lớp. - Các HS khác nhận xét xem các bạn đã biết cách nói để biết bố mẹ hoặc bác sĩ biết về tình trạng sức khỏe của mình chưa. - GV nhận xét và đánh giá hoạt động. 3. Củng cố - dặn dò (3’) : - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Dặn học sinh về xem lại bài, chuẩn bị bài. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM. VỆ SINH LỚP HỌC.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> NS: 18/9/2020 NG: 24/9/2020 Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020 TOÁN. TIẾT 14: XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: + Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 rồi đọc theo 2 cách, chẳng hạn: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút + Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS. 2. Kĩ năng: + Xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 rồi đọc theo 2 cách nhanh, chính xác + Thực hiện được các công việc theo từng thời điểm 3. Thái độ: Tiết kiệm thời gian, chăm chỉ học tập, làm việc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mô hình mặt đồng hồ; Đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi lần lượt từng HS lên dùng mô hình đồng hồ quay kim đồng hồ chỉ; 7 giờ 5 phút; 6 giờ rưỡi; 11 giờ 50 phút - GV NX, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2’) - Trực tiếp. 2. HD tìm hiểu bài: a. Hoạt động 1 (10’): Xem đồng hồ và nêu thời điểm theo 2 cách. - Kim phút phải chỉ số mấy để được giờ đúng - Cho HS quan sát các đồng hồ (T.14) - 8 giờ 35 phút thì còn thiếu bao nhiêu phút nữa đến 9 giờ? * Vậy có thể nói: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút đều được. (Tương tự các đồng hồ còn lại) * Lưu ý: Nếu kim phút chưa vượt qua số 6 (theo chiều thuận) ta chỉ nói giờ, phút theo một trong 2 cách. b. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) (7’) - HD theo mẫu (2 cách) - YC HS làm bài. 2 HS lên làm bảng phụ - GVNX đánh giá Bài 2: Vẽ thêm kim phút để đồnghồ chỉ thời. Hoạt động của HS - Thực hiện - Nhận xét. - Đọc đề, nêu YC - Số 12 - Thiếu 25 phút (Có thể đọc là 9 giờ kém 25 phút) (Có thể nhẩm miệng: 5, 10, 15, 20, 25). 25 phút nữa nên các kim đồng hồ chỉ 9 giờ kém 25 phút. - Đọc đề, nêu YC - Làm bài - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> gian tương ứng (7’) - HD - YC HS làm bài. 3 HS lên làm bảng phụ - GVNX đánh giá Bài 3: Nối (theo mẫu) (6’) - HD - YC HS làm bài. 1 HS lên làm bảng phụ - GVNX đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Thi đọc giờ nhanh - Nhận xét đánh giá giờ học.. - Đọc đề, nêu YC - Làm bài - Nhận xét - Đọc đề, nêu YC - Làm bài - Nhận xét - HS thi đọc.. TẬP VIẾT. TIẾT 3: ÔN CHỮ HOA: B I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa B thông qua bài tập ứng dụng. + Viết tên riêng : “Bố Hạ” bằng cỡ chữ nhỏ. + Viết câu tục ngữ bằng cỡ chữ nhỏ : Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. 2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, đẹp 3. Thái độ: GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ . II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. - Mẫu chữ, phấn màu - Bảng con, vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV A. KTBC (5’) - Gọi 2 hs lên bảng viết: Âu Lạc; Ăn quả - GV nhận xét B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) - Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con (10’) a. Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ hoa có trong bài: - Gắn chữ mẫu lên bảng - Chữ B, H, T cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét? - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ. - YCHS viết - GV nhận xét, sửa chữa b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): - GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát,. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con. - Nhận xét. - HS tìm : B, H, T - Trả lời - Theo dõi - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con - HS đọc từ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> nhận xét. - GV giới thiệu địa danh: Bố Hạ: Một xó ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống - HS theo dõi. cam ngon nổi tiếng. - Hướng dẫn viết từ ứng dụng - YC HS tập viết trên bảng lớp/bảng con - HS viết trên bảng lớp, bảng con. - Nhận xét c. Luyện viết câu ứng dụng: - Gv ghi câu ứng dụng: - 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng Bầu ơi thương lấy bí cùng thanh câu ứng dụng. Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng - HS lắng nghe. dụng - Hướng dẫn viết: Dòng trên có mấy chữ, - Dòng trên 6 chữ, dòng đưới 8 dòng dưới có mấy chữ? chữ. - YC HS viết: Bầu; Tuy - HS viết bảng con/bảng lớp d. Hướng dẫn học sinh viết vào vở (18’) - GV nêu yêu cầu viết - Học sinh viết vở 1 dòng chữ: B 1 dòng chữ: H, T 2 dòng từ ứng dụng: Bố Hạ 2 lần câu ứng dụng - GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết. e. Chữa bài (3’) - GV nhận xét 5 - 7 bài trên lớp. - HS lắng nghe - Nhận xét. Khen ngợi HS viết đúng, đẹp 3. Củng cố - dặn dò: ( 3’) - Các em vừa ôn luyện chữ cái gì ? - Trả lời nội dung bài học - Dặn hs rèn VSCĐ. TỰ NHIÊN XÃ HỘI. TIÉT 6: MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: + Sau bài học HS có khả năng trình bày sơ lược về cơ cấu và chức năng của máu + Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn + Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn 2. Kĩ năng: Nhận biết đúng, nhanh những biểu hiện của cơ thể liên quan đến máu và cơ quan tuần hoàn 3. Thái độ: Tự chăm sóc sức khỏe cho bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ trang 14, 15, Mô hình vòng tuần hoàn máu. Ứng dụng phòng học trải nghiệm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì ? - Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào ? - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2’) - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. Tìm hiểu bài a. HĐ1: QS và thảo luận (10’) * Mục tiêu: Trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo nhóm - YC HS QS hình vẽ 1, 2, 3 trang 14 + QS ống máu được chống đông - thảo luận nhóm 2 các câu hỏi sau: + Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ chưa Khi bị đứt tay hoặc trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương? + Theo bạn, khi máu bị chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay là đặc? + QS máu đã được chống đông trong ống nghiệm bạn thấy máu được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào? + QS huyết cầu đỏ ở H3, bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào? Nó có chức năng gì? + Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì ? + Bước 2: Làm việc cả lớp - Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày. * GVKL: - Máu là một chất lỏng màu đỏ gồm hai thành phần là huyết tương và huyết cầu, còn gọi là các tế bào máu - Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ. Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng mang khí ô-xi đi nuôi cơ thể. - Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thế. Hoạt động của HS - HS trả lời - HS trả lời - Nhận xét. - Thảo luận nhóm 2 - Khi bị đứt tay nhìn thấy máu ở vết thương. - Máu là chất lỏng - Được chia làm 2 phần.... - Trả lời - Trả lời - Đại diện từng nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> được gọi là cơ quan tuần hoàn b. HĐ2: Làm việc với SGK (10’) ƯDPHTT * Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn * Cách tiến hành + Bước 1: Làm việc theo cặp - YC HS QS H4, 1 em hỏi, 1 em trả lời theo gợi ý: + Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là các mạch máu? + Dựa theo hình vẽ mô tả vị trí của tim trong lồng ngực + Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của mình + Bước 2: Làm việc cả lớp - Gọi 1 số cặp HS lên trình bày KQ thảo luận * GVKL: Cơ quan tuần hoàn gồm có: tim và các mạch máu c. HĐ3: Chơi trò chơi tiếp sức (10’) * Mục tiêu: Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể * Cách tiến hành : + Bước 1: GV HD HS chơi. - HS QS H4, 1 em hỏi, 1 em trả lời - HS chỉ trên hình vẽ. - 1 số cặp HS lên trình bày KQ thảo luận. - Lắng nghe. - HS chia làm 2 đội có số người bằng nhau - HS chơi trò chơi. + Bước 2: - GV kết luận và tuyên dương đội thắng * GVKL: Nhờ có các mạch máu đem máu - HS lắng nghe đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt động. Đồng thời, máu cũng có chức năng chuyên chở khí các-bô-níc và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài. 3. Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - Khen những HS có ý thức học tốt THỦ CÔNG. TIẾT 3: GẤP CON ẾCH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Học sinh biết: Cách gấp con ếch. Gấp được con ếch theo quy trình kĩ thuật 2. Kĩ năng: Gấp con ếch nhanh, đúng, đẹp 3. Thái độ: Yêu quý con vật.Khéo tay, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Một mẫu gấp con ếch đã gấp sẵn bằng giấy màu có kích.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> thước đủ lớn để HS quan sát được. Tranh quy trình gấp con ếch. Giấy nháp , giấy thủ công, bút màu, kéo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Giáo viên nhận xét đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2’): - Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách gấp “ Con ếch “ . 2. HD gấp con ếch: Hoạt động 1(9’) : Hướng dẫn quan sát và nhận xét : - Cho học sinh quan sát mẫu một con ếch đã được gấp sẵn và hỏi :. Hoạt động của HS - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các bạn trong tổ mình.. - Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận xét theo hướng dẫn của giáo viên - Con ếch này có đặc điểm và hình dạng như - Có đặc điểm: Gồm có 3 phần là thế nào ? phần đầu, phần thân và phần chân - Con ếch có thể nhảy được khi nào ? - Phần đầu có hai mắt nhọ về phía - Giới thiệu và liên hệ với ích lợi của con trước, phần thân rộng phình dần ếch thật so với con ếch gấp bằng giấy . về phía sau và phần chân có hai - Gọi một em lên mở con ếch trở về tờ giấy chân trước và hai chân sau phía vuông ban đầu . dưới bụng ếch . - GV kết luận. - Lắng nghe để nắm được sự khác nhau và ích lợi của con ếch thật . Hoạt động 2 (11’): - Bước 1 : Chọn và gấp cắt tờ giấy hình vuông . - Gọi một em lên bảng thực hiện cắt gấp - Lớp quan sát một học sinh lên theo mẫu đã học ở lớp 2 . chọn và gấp cắt để được một tờ - Bước 2: giấy hình vuông như đã học lớp 2 - Hướng dẫn HS gấp . - Lần lượt hướng dẫn hHS cách gấp tờ giấy - Quan sát GV hướng dẫn cách hình vuông như tiết trước và gấp đôi tờ giáy gấp tờ giấy hình vuông thành 2 theo đường chéo như Hình 2 , được hình phần bằng nhau theo đường chéo tam giác Hình 3, gấp đôi hình 3 để được dấu qua từng bước cụ thể . giữa rồi dở ra, Gấp hai nửa … như hình 4 , Tiếp tục quan sát giáo viên để Gấp hai nửa cạnh đáy hình tam giác …Hình nắm được cách gấp qua các bước 5 , gấp đỉnh hình vuông trong hình 6 để ở hình 3 , 4, 5 , 6, 7 … 13 để có được hình 7 SGV. được một con ếch hoàn chỉnh . * Hoạt động 3 (10’): - Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch - Theo dõi giáo viên làm mẫu để - Lần lượt hướng dẫn học sinh cách gấp tiết sau gấp thành con ếch hoàn thành con ếch lần lượt qua các bước như chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> trong hình 8 , 9 a, 9 b, hình 10 , 11 và 12 , 13 SGV. - Hướng dẫn cách cho ếch nhảy hình 14 - Gọi một hoặc hai học sinh lên bảng nhắc lại các bước gấp con ếch - Giáo viên cùng cả lớp quan sát các thao tác của bạn . - Cho học sinh tập gấp bằng giấy . 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài - Nhận xét đánh giá tiết học. - Hai em nhắc lại lí thuyết về cách gấp con ếch.. - 2HSnêu nội dung bài học - Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp.. NS: 18/9/2020 NG: 25/9/2020 Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2020 TOÁN. TIẾT 15: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: + Củng cố cách xem giờ (chính xác đến 5 phút) + Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị (qua hình ảnh cụ thể) + Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của 2 biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Xem giờ (chính xác đến 5 phút). Tính nhanh, chính xác bài toán về số phần bằng nhau của một đơn vị, phép nhân, so sánh giá trị số của 2 biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn. 3.Thái độ: Yêu thích môn toán. Tích cực học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mô hình mặt đồng hồ. Bảng phụ chép bài 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV quay kim đồng hồ rồi gọi lần lượt từng HS nhìn mặt đồng hồ đọc giờ, phút bằng 2 cách - GV NX đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2’) – Trực tiếp 2. Luyện tập: Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) (6’) - HD theo mẫu - YC HS làm bài. 1 HS lên làm bảng phụ. Hoạt động của HS - Xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ - Nhận xét. - Đọc đề, nêu YC - Làm bài + 2 giờ 30 phút + 9 giờ kém 5 phút + 8 giờ 10 phút.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GVNX đánh giá Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt (6’) Có : 5 thuyền Mỗi thuyền: 4 người Tất cả : ... người? - YC HS đọc đề bài - HD - YC HS làm bài. 1 HS lên làm bảng phụ. - GVNX đánh giá Bài 3: (6’) a. Khoanh vào 1/3 số quả cam b. Khoanh vào 1/5 số quả cam - Nêu cách tính 1/3 số quả cam? - Nêu cách tính 1/5 số quả cam? - Nêu cách làm khác? - YC HS làm bài. 1 HS lên làm bảng phụ - GVNX đánh giá Bài 4: >, <, = ? (6’) - HD HS tính theo 2 cách: + Cách 1: Tính kết quả 2 vế rồi so sánh + Cách 2: . Hai tích có một cặp thừa số bằng nhau, ta so sánh cặp thừa số còn lại: Tích nào có thừa số còn lại lớn hơn sẽ lớn hơn . Hai thương có SBC bằng nhau, thương nào có số chia lớn hơn thì thương đó bé hơn - YC HS làm bài. 3 HS lên làm bảng phụ - GVNX đánh giá Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S (6’) - HD HS xem giờ theo 2 cách - YC HS làm bài. 1 HS lên làm bảng phụ - GVNX đánh giá 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học. - Nhận xét - Đọc đề bài toán dựa vào tóm tắt. - Làm bài Bài giải: Có tất cả số người là: 4 x 5 = 20 ( người) Đáp số: 20 người - Nhận xét - Đọc đề, nêu YC - Trả lời. - Trả lời - Làm bài - Nhận xét - Đọc đề, nêu YC. - Làm bài - Nhận xét - Đọc đề, nêu YC - Làm bài + 2 giờ 50 phút; + 3 giờ kém 10 phút - Nhận xét - Lắng nghe. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ: VĂN HÓA GIAO THÔNG. BÀI 1: CHẤP HÀNH HIỆU LỆNH CỦA NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS biết chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2. Kĩ năng: HS có ý thức chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. 3. Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh ảnh về các hình ảnh của người điều khiển giao thông để trình chiếu minh họa. - Phấn viết bảng, băng đỏ, còi, không gian sân trường để thực hiện hoạt động trò chơi đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Trải nghiệm : (6’) - H: Khi đi trên đường, em thường thấy những - HS trả lời: đèn tín hiệu giao hiệu lệnh giao thông nào? thông, người điều khiển giao thông, biển báo giao thông, vạch kẻ đường… - H: Bạn nào đã từng thấy người điều khiển - HS trả lời: Em thường thấy ở giao thông? Em thấy ở đâu? ngã ba, ngã tư của đường. GV chuyển ý: Người điều khiển giao thông có - HS lắng nghe. đặc điểm gì, họ là những ai, họ điều khiển giao thông như thế nào? Để biết được điều đó, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học ngày hôm nay: Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. HĐ 2: Hoạt động cơ bản: (10’) Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông để đảm bảo an toàn. - GV kể câu chuyện “Người điều khiển giao - HS lắng nghe thông” - GV cho HS thảo luận nhóm 4: - HS thảo luận nhóm 4. Câu 1: Tại sao ở ngã tư, khi không có tín hiệu đèn giao thông nhưng ba Sơn và mọi người vẫn dừng xe? (Tổ 1) Câu 2: Những ai được điều khiển giao thông trên đường? (Tổ 2) Câu 3: Người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông có đặc điểm gì? (Tổ 3) Câu 4: Người điều khiển giao thông thường dùng các phương tiện hỗ trợ gì để ra hiệu lệnh? (Tổ 4) - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung ý kiến. các nhóm khác bổ sung ý kiến - GV nhận xét. H: Khi đi trên đường, vừa có đèn tín hiệu giao - Hiệu lệnh của người điều thông, vừa có người điều khiển giao thông thì khiển giao thông..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> em sẽ chấp hành theo hiệu lệnh nào? GV chốt ý: Ngoài đèn tín hiệu giao thông, còn có người điều khiển giao thông trên đường. Tất cả lái xe, người đi bộ đều phải chấp hành nghiêm chỉnh hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, kể cả trong trường hợp hiệu lệnh trái với tín hiệu của đèn điều khiển giao thông, biển báo hiệu hoặc vạch kẻ đường. Có đèn tín hiệu giao thông Có người điều khiển giao thông trên đường An ninh trật tự phố phường Chấp hành nghiêm chỉnh bốn phương an toàn. - GV cho HS xem một số tranh, ảnh minh họa về người điều khiển giao thông trên đường. HĐ 3: Hoạt động thực hành (10’) - GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS nối hình vẽ ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng. GV cho HS thảo luận nhóm đôi để làm vào phiếu bài tập. - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. - GV gọi 6 em lần lượt thực hiện 6 hiệu lệnh giao thông vừa học. - Các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương những bạn làm đúng, đẹp. GV chốt ý: Tuân theo điều khiển giao thông Chấp hành hiệu lệnh mới mong an toàn HĐ 4: Hoạt động ứng dụng: Trò chơi: Em là người điều khiển giao thông (10’) - GV vẽ trên sân trường ngã ba, ngã tư đường. - GV cho HS tham gia trò chơi: - 1 HS đóng vai người điều khiển giao thông đeo băng đỏ ở khoảng giữa cánh tay phải, đứng ngã ba hoặc ngã tư đường. Người điều khiển giao thông ra các hiệu lệnh như ở phần thực hành. Các học sinh khác đóng vai người tham gia giao thông làm động tác như đang lái xe. Những học sinh ngồi sau xe, hai tay ôm eo người lái. Người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. Người nào làm sai là vi phạm pháp luật. - HS lắng nghe.. - HS xem tranh, ảnh. - Quan sát hình trong sách . - Thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm trình bày - 6 hs lên lần lượt thực hiện. - HS NX - HS lắng nghe. - Hs tham gia trò chơi theo hướng dẫn..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> và phải dừng cuộc chơi. GV có thể cho HS thay phiên nhau làm người điều khiển giao thông. GV chốt ý: Hiệu lệnh giao thông Của người điều khiển Như thuyền đi biển Cần ngọn hải đăng Người xe băng băng Tìm về bến đỗ Đường phố thông thoáng An toàn nơi nơi 3. Củng cố, dặn dò (4’) - H: Theo em, những ai được điều khiển giao thông trên đường? GV liên hệ giáo dục: H: Nếu chúng ta không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông thì điều gì sẽ xảy ra? H: Việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông sẽ giúp ích cho chúng ta điều gì? Đảm bảo an toàn cho mình và cho người khác. Đảm bảo an ninh trật tự xã hội… GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.. - HS lắng nghe. - HS trả lời - HS: Tai nạn xảy ra, đường phố. bị ùn tắc, bị xử phạt vì vi phạm quy tắc giao thông… - HS trả lời.. TẬP LÀM VĂN. TIẾT 3: KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: + Biết kể một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen + Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen + Rèn kĩ năng viết: Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu 3.Thái độ: Yêu gia đình. Biết làm những việc nhỏ để giúp gia đÌnh * GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. - Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình (Khai thác trực tiếp nội dung bài) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu đơn xin nghỉ học phô tô phát cho HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh trả lời - 2 hs trả lời câu hỏi. câu hỏi của tiết trước..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GVNX B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài (2’) - Giáo viên nêu mục tiêu tiết học. 2. Luyện tập Bài 1 (15’) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.. - Hãy kể về gia đình em với một người bạn em mới quen. - Hướng dẫn: Khi kể về gia đình với một - Nghe hướng dẫn của GV. Một số người bạn mới quen, chúng ta nên giới HS trả lời câu hỏi của GV. Ví dụ, HS thiệu một cách khái quát nhất về gia đình. có thể kể: Vì là kể với bạn, nên khi kể em có thể xưng hô là tôi, tớ, mình,… Ví dụ: + Gia đình em có mấy người, đó là những Gia đình mình có 4 người, bố, mẹ, ai? em bé và mình. Bố mình là bộ đội + Công việc của mỗi người trong gia đình nên thường xuyên vắng nhà. Mẹ là gì? mình là bác sĩ ở bệnh viện huyện. Mẹ + Tính tình của mỗi người trong gia đình rất hiền và yêu các con. Em bé của như thế nào? mình năm nay mới lên 3 tuổi. Mình + Bố mẹ em thường làm việc gì? rất thích những ngày bố được nghỉ, vì + Tình cảm của em đối với gia đình như lúc đó cả nhà được quay quần vui vẻ thế nào? bên nhau. Mình yêu gia đình của - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi mình. nhóm khoảng 4 HS và yêu cầu HS kể cho các bạn trong nhóm nghe về gia đình mình. - Gọi 1 số HS trình bày trước lớp. Theo dõi và hướng dẫn HS kể thành câu. Bài 2 (15’) - GV nêu yêu cầu bài tập 2. -1 HS đọc mẫu đơn - Nêu trình tự của lá đơn : - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, + Quốc hiệu và tiêu ngữ mỗi HS chỉ cần nêu một nội dung. + Địa điểm ,ngày ,tháng, năm viết đơn. Chú ý nêu đúng theo trình tự viết + Tên của đơn,tên của người nhận đơn. đơn. + Họ tên người viết đơn……………… Đơn xin nghỉ đọc có các nội dung: + ………………………………………. + Quốc hiệu và tiêu ngữ. + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. + Tên đơn: Đơn xin phép nghỉ học. + Tên của người nhận đơn. + Người viết đơn tự giới thiệu tên, lớp. + Nêu lí do viết đơn. + Nêu lí do xin phép nghỉ học. + Lời hứa của người viết đơn..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Ý kiến và chữ kí của gia đình HS. + Chữ kí và họ tên người viết đơn. - 1 đến 2 HS trình bày, cả lớp theo dõi để nhận xét, rút kinh nghiệm trước khi làm bài.. - GV nhận xét bài một số em. 3. Củng cố - dặn dò (3’) : * MT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong - Lắng nghe gia đình. Về xem lại bài, nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn khi cần. KNS - SINH HOẠT LỚP. CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG TỰ PHỤC VỤ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Giúp Hs: * SINH HOẠT:. - Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua. - Rút kinh nghiệm cho tuần học tới. - Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ hơn. * KNS:. 1. Kiến thức: Biết tự phục vụ bản thân, xử lý một số tình huống cho phù hợp. 2. Kĩ năng: Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những người xung quanh. 3. Giáo dục: Giáo dục các em có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện tốt công việc và làm việc khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. KNS : CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG TỰ PHỤC VỤ Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (3’) - Kiểm tra sách vở của Hs B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Nội dung a. Hoạt động 1: Xử lí tình huống (5’) - GV gọi Hs đọc nội dung tình huống trong sgk.. - Gv cùng Hs đàm thoại về nội dung tình huống kết hợp quan sát tranh. - Hs thảo luận nhóm 4 lựa chọn cách giải. Hoạt động của HS. - 2Hs đọc tình huống: Đi học về, bật ti vi lên em thấy đang có chương trình hoạt hình mà em yêu thích. Nhìn vào bếp em thấy mẹ đang chuẩn bị bữa tối. - Hs Quan sát tranh - Hs thảo luận nhóm.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> quyết: + Em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào trong các cách sau đây? + Ngoài các cách ứng xử trên em có cách ứng xử nào khác? - Đại diện các nhóm trình bày đồng thời giải thích lí do vì sao lựa chọn cách giải quyết đó. - Tổ chức cho Hs nêu cách xử lí tình huống qua trò chơi đóng vai. - Cả lớp bình chọn cách ứng xử phù hợp , hay nhất. * Kết luận: Ra chào hỏi, giúp mẹ những việc mẹ yêu cầu xong rồi ra xem phim. Đó là việc chúng ta nên làm để thể hiện sự quan tâm, yêu thương những người xung quanh mình, đồng thời rèn cho chúng ta có kĩ năng làm tốt những việc phù hợp với khả năng . b. Hoạt động 2 : Lựa chọn địa chỉ (5’) - Hs đọc yêu cầu của bài tập 2.. + Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu Hs quan sát tranh trong sgk + Trong tranh có những đồ vật nào? + Những đồ vật đó được để ở đâu? + Những đồ vật đó để đúng nơi quy định chưa? - Cho Hs thảo luận cặp đôi: Tìm địa chỉ đúng của các đồ vật này. - Gọi một số Hs nêu địa chỉ đúng của các đồ vật. - Gọi Hs nhận xét , bổ sung + Tại sao phải để đồ đạc gọn gàng, ngăn nắp? + Đồ dùng không được xếp gọn gàng, ngăn nắp thì diều gì sẽ sảy ra? * Kết luận: Chúng ta cần tự làm lấy những việc phù hợp với khả năng để tự phục vụ cho việc học tập và sinh hoạt hằng ngày của bản thân trong cuộc sống.. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - 1-2 nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình qua trò chơi đóng vai - Hs nhắc lại. - 2Hs đọc yêu cầu bài: Em hãy nối các hình đồ vật( quần áo, khăn quàng đỏ, cặp sách, sách vở, …) tronh tranh dưới đay vào đúng vị trí của nó. - 1 Hs nêu - Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - Trong tranh có: quần áo, khăn quàng đỏ, cặp sách, sách vở, giày dép - Hs nêu - Các đồ vật trong tranh để lộn xộn, không đúng nơi quy định. - Hs thảo luận - Hs nêu - Hs nhận xét, nêu ý kiến bổ sung - Hs bày tỏ ý kiến. - Hs nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> c. Hoạt động 3: Liên hệ (4’) + Ở nhà em thường giúp bố mẹ những việc gì? + Những việc liên quan đến cá nhân em như học tập và các việc sinh hoạt hằng ngày do em tự chuẩn bị hay em phải nhờ người khác giúp đỡ? 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Hs nhắc lại nội dung bài học.. - Hs tự liên hệ. - HS lắng nghe.. B. SINH HOẠT TUẦN: (15’). 1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: 4’ - Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đông của tổ mình. - Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt. - GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung. 2. GV nhận xét, đánh giá. 3’ - GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp. * Ưu điểm: - Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước. - Duy trì sĩ số lớp: đạt .... % - Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra - Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. - Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường. - Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác. - Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS) ..................................................................................................................................... - Thực hiện phòng chống covid có hiệu quả: có sổ theo dõi thân nhiệt cá nhân, chuẩn bị tốt các đồ dùng cá nhân phòng tránh covid: khẩu trang, bình nước uống, thực hiện vệ sinh bằng nước sát khuẩn. * Nhược điểm: - Nề nếp học tập: .................................................................................................... - Thực hiện tiếng trống sạch trường.......................................................................... - Thể dục, vệ sinh:.................................................................................................... - Thực hiện luật GT đường bộ: ...................................................................................... * Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp .................................................................................................................................................. 2.1 Phương hướng: 2’ - GV đưa các phương hướng cho tuần tới. + Thực hiện đi học đúng giờ, chuẩn bị bài sách vở đầy đủ + Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu. + Học và làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. + Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường.-Thực hiện phòng chống covid có hiệu quả: có sổ theo dõi thân nhiệt cá nhân, chuẩn bị tốt các đồ.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> dùng cá nhân phòng tránh covid: khẩu trang, bình nước uống, thực hiện vệ sinh bằng nước sát khuẩn. + Phát động phong trào thi đua: ................................................................................................................................................. . .................................................................................................................................................. 3. Tổng kết sinh hoạt. 6’ - Giao lưu văn nghệ giữa các tổ theo chủ đề. - GV nhận xét giờ học -----------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×