Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

tuan 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.63 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2011. Đạo Đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I I.Mục tiêu:. -. Củng cố kiến thức đã học.. -. Thực hành vận dụng vào thực tế thông qua các tình huống.. - Nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện tốt. II.Chuẩn bị: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên 1.On định: 2.Bài cũ:  Nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu : b.Hoạt động 1: Đóng vai  Cách tiến hành  GV nêu tình huống cho các nhóm.  Giáo viên làm mẫu. - Nhận xét c.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Nêu câu hỏi cho từng nhóm thảo luận, ứng xử - Nhận xét, kết luận.. Hoạt động của học sinh . Hát.  Học sinh trả lời câu hỏi về nội dung bài trước.. - Thảo luận, đóng vai.  Học sinh trình bày  Học sinh quan sát  Học sinh nhận xét. Thảo luận theo nhóm Đại diện nhóm trình bày. 4.Củng cố (Kết luận chung) 5.Dặn dò :  Thực hiện đứng nghiêm khi chào cờ ở tất cả các buổi lễ  Chuẩn bị bài mới..  Mỗi tổ cử 5 em lên thi theo yêu cầu của tổ trưởng. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………... Tiếng việt.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 73: Vần it – iêt (Tiết 1) I.Mục tiêu:. Đọc được: it, iêt, trái mít, chữ viết, từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết. Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết. II.Chuẩn bị: Gv: Tranh minh họa từ khóa, từ ứng dụng Hs: bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên 1. On định: 2. Bài cũ: vần ut – ưt -Đọc bài: câu ứng dụng tìm tiếng chứa vần ut, ưt -Viết từ ứng dụng -Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học bài vần it- iêt b. Hoạt động1: Dạy vần it  Nhận diện vần: - Giáo viên viết chữ it - Phân tích cho cô vần it - So sánh it và in - Lấy và ghép vần it ở bộ đồ dùng  Phát âm và đánh vần - Giáo viên đánh vần: i – tờ – it Giáo viên đọc trơn it - Ghép thêm âm m và dấu sắc ta được tiếng gì ? - Giáo viên ghi bảng: mít - Đánh vần : mờ – it – mít – sắc – mít - Giáo viên đưa tranh: tranh vẽ gì ? - Quả mít còn gọi là trái mít - Đọc lại từ, đánh vần - Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh  Hướng dẫn viết: - Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết .  Viết vần it: viết chữ i rê bút viết chữ t  Mít: viết chữ m rê bút viết vần it, dấu sắc trên i  Trái mít: viết tiếng trái cách 1 con chữ o viết tiếng mít c. Hoạt động 2: Dạy vần iêt  Quy trình tương tự như vần it d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng - Đọc các từ ứng dụng - Tìm tiếng có vần it, iêt. Hoạt động của học sinh Hát Học thuộc : 3 em Mỗi tổ từ 1, 2 học sinh viết bảng Học sinh nhắc lại tựa bài Học sinh quan sát Vần it được tạo nên bởi âm i và t, âm i đứng trước , t đứng sau Giống nhau: âm bắt đầu là âm i Khác nhau: it có âm kết thúc là t, in có âm kết thúc là n Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần Học sinh đọc Học sinh thực hiện và nêu : tiếng mít Học sinh đánh vần Học sinh nêu Học sinh đọc Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh viết bảng con. Học sinh đọc Học sinh nêu: Vịt, nghịt, tiết, biết.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giáo viên viết bảng, giải thích từ:  con vịt: đưa tranh  đông nghịt; rất đông  thời tiết: tình hình mưa nắng, nóng , lạnh của vùng  hiểu biết: biết rất rõ và hiểu thấu đáo Giáo viên chỉ học sinh đọc . Giáo viên nhận xét tiết học. . Hát múa chuyển tiết 2. 1. Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 a) Hoạt động 1: Luyện đọc - Đọc lại vần, tiếng, từ mới học ở tiết 1 - Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa - Tranh vẽ gì ? - Con biết vịt đẻ trứng vào lúc nào không ? - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng :  Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh -Tìm tiếng có vần it, iêt b) Hoạt động 2: Luyện viết - Nêu nội dung bài viết - Nhắc lại tư thế ngồi viết - Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết  Lưu ý học sinh những nét nối giữa các chữ i, iê với t, giữa chữ m, v với vần it, iêt và vị trí dấu sắc  Viết vần it  Trái mít  Viết vần iêt  Chữ viết c) Hoạt động 3: Luyên nói - Cho học sinh nêu tên bài luyện nói - Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa  Tranh vẽ gì?  Hãy đặt tên cho các bạn  Bạn nữ đang làm gì ?  Bạn ban đang làm gì ?  Theo em, các bạn làm việc như thế nào ?  Con thích tô, viết hay vẽ ? Vì sao ?  Con thích tô (viết, vẽ) cái gì nhất ? Vì sao ? *Củng cố: - Đọc lại cả bài - Trò chơi: Thi gọi đúng tên cho vật và hình ảnh - Chia 1 số tranh ảnh, đồ vật mô hình mà tên của chúng có chứa vần it, iêt cho học sinh - Tuyên dương nhóm viết đúng và nhiều hơn *Dặn dò: - Về đọc và viết bảng từ có mang vần it - iêt - Chuẩn bị bài vần uôt – ươt. Học sinh đọc. Học sinh luyện đọc Học sinh quan sát Học sinh nêu: đàn vịt đang bơi Học sinh: ban đêm Học sinh cá nhân, đồng thanh Học sinh nêu: vịt Học sinh nêu Học sinh quan sát Học sinh viết vở từng dòng theo hướng dẫn. Học sinh nêu Học sinh quan sát Học sinh nêu Em tô, vẽ, viết Chăm chỉ, miệt mài Học sinh viết tên tranh ảnh… vào giấy Đọc các từ viết được. Nhóm nói hay đúng và có nhiều tiếng của vần it , iêt hơn thì thắng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………... THỦ CÔNG GẤP CÁI VÍ I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp cái ví bằng giấy. - Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. *Với học sinh khéo tay: Gấp được cái ví bằng giấy, các nếp gấp thẳng, phẳng. Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví. II. Chuẩn bị - GV: Mẫu được gấp bằng giấy thủ công. Giấy thủ công có kẻ ô. Mẫu quy trình giấy - HS: Giấy nháp. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ - Hát - GV kiểm tra việc chủa bị giấy, dụng cụ của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo. - Nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: - GV giời thiệu – ghi bảng. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Thực hành. - Cho học sinh nhắc lại quy trình gấp - GV chốt lại các bước gấp. - Cho học sinh thực hành gấp. - Quan sát, giúp đỡ những em yếu.  Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm -GV gợi ý cho học sinh trưng bày sản phẩm theo nhóm. - GV quan sát, nhận xt và tuyên dương nhóm có sang tạo, đẹp. 4. Củng cố – Dặn dò - Chuẩn bị: Giấy màu. Tập gấp nhiều lần . - Nhận xét tiết học. Dặn dò. - HS nhắc lại.. - HS trả lời. - Em khác nhận xét - Thực hành gấp cái ví theo các bước đã học. - Các nhóm trưng bày sản phẩm.. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2011. Tiếng việt Bài 74 : Vần uôt - ươt (Tiết 1).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I.Mục tiêu: Đọc được : uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt. II.Chuẩn bị: Gv: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa Hs: bộ đồ dùng tiếng việt III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. On định: 2. Bài cũ: vần it – iêt viết từ ứng dụng: con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết Đọc thuộc câu thơ ứng dụng Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học bài vần uôt – ươt b. Hoạt động1: Dạy vần uôt  Nhận diện vần: Giáo viên viết chữ uôt Phân tích cho cô vần uôt So sánh vần uôt và ôt Lấy và ghép vần uôt ở bộ đồ dùng tiếng việt Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: uô – tờ – uôt Giáo viên đọc trơn uôt Thêm âm ch và dấu nặng được tiếng gì? Giáo viên viết bảng: chuột Phân tích cho cô tiếng vừa ghép Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì ? Giáo viên ghi bảng: con chuột Giáo viên chỉnh sửa nhịp cho học sinh Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết.  Viết vần uôt  Chuột  Con chuột Giáo viên nhận xét và chữa lỗi cho học sinh c. Hoạt động 2: Dạy vần ươt  Quy trình tương tự như vần uôt d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng  Giáo viên viết bảng các từ, yêu cầu học sinh đọc các từ đó  Tìm các tiếng có vần uôt, ươt  Giải thích các từ :  Trắng muốt: rất trắng, trắng mịn trông rất đẹp (giáo viên đưa khăn vải trắng muốt)  Tuốt lúa: làm cho hạt lúa rời ra khỏi bông  Vượt lên: đi nhanh, tiếng lên phía trước  ẩm ướt: không khô ráo, chứa nhiều nước, hơi nước  Giáo viên chỉ bảng thứ tự và bất kỳ  Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh . Giáo viên nhận xét tiết học. . Hát múa chuyển tiết 2. . Hát . Học sinh viết bảng con . Học sinh đọc câu thơ. . Học sinh nhắc lại tựa bài. . Học sinh quan sát Vần uôt được tạo nên từ uô và âm  t Giống nhau: kết thúc là âm t Khác nhau: uôt bắt đầu là uô, ôt bắt đầu là ô  Học sinh thực hiện  Học sinh đánh vần  Học sinh đọc  Học sinh thực hiện và nêu: chuột  Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh  Học sinh nêu  Học sinh quan sát  Học sinh nêu  Học sinh đọc  . . Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh viết bảng con . Học sinh đọc . Học sinh nêu. . Học sinh luyện đọc cá nhân. . .

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 a) Hoạt động 1: Luyện đọc  Cho học sinh luyện đọc các vần vừa học ở sách giáo khoa  Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa cho học sinh nhận xét  Giáo viên đọc mẫu câu thơ  Giáo viên chỉnh sửa lỗi của học sinh b) Hoạt động 2: Luyện viết  Cho học sinh nêu yêu cầu khi ngồi viết  Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết  Viết vần uôt  Chuột nhắt  Viết vần ươt  Lướt ván c) Hoạt động 3: Luyên nói Cho học sinh nêu chủ đề luyện nói Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì? Qua tranh, con thấy nét mặt các bạn như thế nào ? Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau ? Con có thích chơi cầu trượt không ? vì sao? Ở trường em có cầu trượt ? các bạn thường chơi lúc nào ? *Củng cố: Đọc lại toàn bài Trò chơi: Thi tìm tiếng tiếp sức Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy Học sinh nghe hiệu lệnh viết tiếp sức tiếng có vần uôt, ươt  Tổ nào viết nhiều tiếng đúng, sẽ thắng  Nhận xét *Dặn dò:  Về nhà xem lại các vần đã học  Chuẩn bị bài ôn tập. Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh quan sát và nêu nhận xét Học sinh đọc câu thơ . . . Học sinh nêu Học sinh quan sát Học sinh viết vở . . . Chơi cầu trượt. Chơi cầu trượt. Học sinh nêu . . . Học sinh đọc  Đại diện mỗi dãy 3 bạn thi đua tiếp sức. . . . Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………... Toán ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG I/Mục tiêu:. Nhận biết được điểm, đoạn thẳng. Đọc tên điểm, đoạn thẳng; kẻ được đoạn thẳng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Làm được bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3. II/Chuẩn bị: Gv: Thước kẻ, phấn, SGK III/Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên 1/On định : 2/Bài cũ : 3/Dạy bài mới: *Giới thiệu: điểm- đoạn thẳng *Hoạt động 1: Giáo viên chấm 2 điểm lên bảng , em hãy đặt tên cho 2 điểm này  giáo viên ghi bảng Giáo viên nối 2 điểm lại và nói: ta có đoạn thẳng AB *Hoạt động 2: Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng * Giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng Để vẽ được đoạn thẳng, người ta dùng thước thẳng * Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng  Bước 1: dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm  Bước 2: đặt mép thước qua 2 điểm A và B, tay trái giữa cố định thước, tay phải cầm bút đặt sát mép thước và kẻ qua 2 điểm  Bước 3: nhấc thước và bút ra, được 1 đoạn thẳng *Hoạt động 3: Thực hành  Bài 1: gọi học sinh đọc điểm và các đoạn thẳng trong SGK  Nhận xt.  Bài 2:  Đọc yêu cầu đề bài  Đọc tên các điểm  Nhận xt.  Bài 3: đếm số đoạn thẳng  Nhận xt. 4/Củng cố :  Thi đua nối cac đoạn thẳng. Từ điểm cho trước, nối thành đoạn thẳng, tổ nào nối được nhiều đoạn thẳng và nhanh tổ đó sẽ thắng.  Giáo viên nhận xét *Dặn dò: Về nhà tập vẽ các điểm, đoạn thẳng cho thành thạo Xem trước bài: độ dài đoạn thẳng. Hoạt động của học sinh . Hát.  . Học sinh mở sách quan sát Điểm A, điểm B Học sinh nhắc : đoạn thẳng Học sinh quan sát . Học sinh thực hành vẽ ở bảng con,.  . vở. Học sinh đọc Dùng thứơc thẳng và bút để nối Nhìn và đọc Học sinh làmbài Học sinh đọc đoạn thẳng Học sinh nêu số đoạn thẳng Học sinh nêu tên từng đoạn thẳng . . . . . . . Chia lớp 4 tổ , mỗi tổ được nhận bảng phụ có sẵn các điểm  Các tổ thi đua .

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………... Tự nhiên xã hội CUỘC SỐNG XUNG QUANH (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở. * Học sinh khá, giỏi nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị. II/ Các KNS cơ bản được giáo dục. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: phân tích, so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn III/ Phương pháp. - Thảo luận nhóm IV/ Chuẩn bị: - Tranh ảnh về cuộc sống nông thôn. V/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Trả lời câu hỏi về nội dung bài trước. - Nhận xt. 3. Bài mới: - Giới thiệu: Cuộc sống xung quanh. - Các nhóm thảo luận. a) Hoạt động 1: Cho học sinh thảo luận theo nhóm.. Bước 1: Giao nhiệm vụ. - Thảo luận theo nhĩm nội dung của phiếu thảo luận Bước 2: Thực hiện hoạt động. Giáo viên theo dõi, nhắc nhở học sinh đặt câu hỏi gợi ý trong khi quan sát. Bước 3: Kiểm tra kết quả. - Nhận xt, bổ sung. Kết luận: Xung quanh ta, có rất nhiều nhà cửa cây cối, ở đó có nhiều người và họ sinh sống bằng các nghề khác nhau. Hoạt động lớp. b) Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Bước 1: Treo tranh SGK. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, Con nhìn thấy những gì trong tranh? nhóm khác nhận xt, bổ sung. Đây là tranh vẽ cuộc sống ở đâu? Vì sao con biết? - Học sinh đi thành hàng để quan sát 2 Bước 2: bên đường. Theo con, bức tranh đó có cảnh gì đẹp nhất? Vì - Học sinh nêu. sao con thích? Mọi người đang làm gì? Xe cộ chạy ra sao? - … bưu điện, trạm y tế, trường học..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kết luận: Qua bài học, các em thấy được các hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương và hiểu được mọi người cần phải làm việc nhằm góp phần phục vụ cho quê hương. 4. Củng cố:Dặn dò: Về nhà tập quan sát cuộc sống của mọi người xung quanh. Chuẩn bị bài: An toàn trên đường đi học.. -. … Học sinh suy nghĩ và nêu.. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2011. Toán ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I/Mục tiêu:. Có biểu tượng về “dài hơn”, ngắn hơn”; có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng. Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp. Làm được bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3. * Học sinh khá giỏi làm được các bài tập. II/Chuẩn bị: III/Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên 1/On định : 2/Bài cũ : Điểm , đoạn thẳng  Gọi 5 học sinh lên bảng: chấm 4 điểm, đặt tên, rồi kẻ thành 2 đoạn thẳng  Giáo viên nhận xét 3/Dạy và học bài mới: a/Hoạt động 1: Dạy biểu tượng, so sánh trực tiếp  Giáo viên giơ 2 chiếc thước kẻ: làm sao để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn  Cho 1 học sinh thực hiện, Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách so sánh  Cho học sinh giơ 2 que tính khác nhau so sánh độ dài ngắn Nêu độ dài ngắn của các đoạn thẳng ơ bài tập 1 b/Hoạt động 2: So sánh gián tiếp  Ta có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay  Giáo viên đo độ dài 2 cây thước khác nhau bằng gang tay  Học sinh xem hình vẽ ở SGK , nêu đoạn thẳng nào dài, đoạn nào ngắn a) Hoạt động 3: Thực hành. Hoạt động của học sinh . Hát . Học sinh làm ở bảng . lớp nhận xét. Học sinh nêu theo ý hiểu 1 học sinh lên thực hiện so sánh trực tiếp bằng cách chập 2 chiếc thước sao cho chúng 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc thước nào dài hơn  Học sinh mở sách nêu  . . Học sinh quan sát . Học sinh quan sát.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Bi 1: Cho học sinh làm bài - Nhận xt.  Bài 2: đếm số ô vuông đặt ở mỗi đoạn thẳng , rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng  Bài 3: Đếm số ô vuông, sau đó ghi số đếm được vào băng giấy  So sánh các số vừ ghi để xác định băng giấy ngắn nhất. Tô màu vào băng giấy đó 4/Củng cố dặn dò:  On kỹ lại bài, tiết sau thực hành đo  Chuẩn bị bài và đồ dùng học tập Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………... TIẾNG VIỆT Bài 75 : ÔN TẬP (Tiết 1) I.Mục tiêu:. Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 68 đến 75. Viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 68 đến bài 75. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chuột nhà và chuột đồng. *Học sinh khá, giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh. II.Chuẩn bị:  Gv: Tranh vẽ trong sách giáo khoa  Hs: bộ đồ dùng tiếng việt III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Cho học sinh đọc bài ở sách giáo khoa  Nhận xét 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài:  Trong tuần qua chúng ta đã học những vần gì ?  Giáo viên đưa vào bảng ôn b. Hoạt động1: Ôn các vần vừa học  Cho học sinh nêu các vần đã học.  Giáo viên ghi vào bảng ôn  Giáo viên sửa sai cho học sinh c. Hoạt động 2: Ghép âm thành vần  Hãy ghép âm ở cột dọc với cột ngang để được vần  Giáo viên ghi bảng ôn . Hát  . Học sinh đọc Học sinh viết bảng con. . Học sinh nêu. . Học sinh nêu . Học sinh vừa chỉ vừa đọc . Học sinh ghép trên bộ chữ rồi nêu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh d. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng  Cho học sinh nêu các từ ứng dụng  Giáo viên ghi bảng, giải thích  Giáo viên sửa lỗi phát âm e. Hoạt động 4: Luyện viết  Nêu tư thế ngồi viết  Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết. vần , viết bảng  Học sinh đánh vần, đọc trơn  Học sinh nêu  Học sinh luyện đọc Học sinh nêu Học sinh viết bảng con Học sinh viết 1 dòng . . . Nhận xét Hát múa chuyển tiết 2 *Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2 a.Hoạt động 1: Luyện đọc  Em vừa được ôn về các vần có đặc điểm gì ?  Cho học sinh đọc lại các vần  Đọc tiếp các từ ứng dụng  Giáo viên treo tranh : em cho biết bức tranh vẽ gì ?  Giáo viên sửa sai cho học sinh b.Hoạt động 2: Luyện viết  Nêu nội dung bài viết  Nêu lại tư thế ngồi viết  Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết:  Giáo viên thu vở chấm  Nhận xét c.Hoạt động 3: Kể chuyện  Giáo viên treo từng tranh và kể  Giáo viên hướng dẫn học sinh kể lại câu chuyện theo tranh.  Ý nghĩ: Củng cố:  Cho học sinh đọc lại cả bài  Trò chơi: Tìm tên gọi của đồ vật: dùng khăn bịt mắt, sờ các vật và tìm từ chủi tên đồ vật đó rồi ghi vào giấy  Nhận xét *Dặn dò:  Học kỹ lại bài, tìm từ chứa các vần đã học  Chuẩn bị bài mới.. Học sinh nêu Học sinh đọc các vần Học sinh đọc câu ứng dụng Học sinh nêu: . . . . Học sinh nêu nội dung bài viết Học sinh nêu Học sinh viết vở . . . Chuột nhà và chuột đồng. Học sinh nghe và quan sát tranh  Chia 4 tổ 4 tranh thảo luận và kể lại  Đại diện từng tổ lên kể lại câu chuyện theo tranh của tổ mình  Học sinh mở sách đọc  4 tổ cử 4 bạn thi ai nhanh hơn và tìm đúng tên đồ vật nhiều hơn thì thắng  Học sinh nhận xét  Học sinh tuyên dương . Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………... Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2011. Toán.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 71 : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I/Mục tiêu:. Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học. *Học sinh khá, giỏi thực hành đo bằng que tính, gang tay , bước chân. II/Chuẩn bị:  Gv: Thước kẻ, que tính III/Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1/On định : 2/Dạy và học bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu độ dài gang tay  Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa *Hoạt động 2: Cách đo dộ dài bằng gang tay  Giáo viên làm mẫu: đo cạnh bảng bằng gang tay  Đặt ngón tay cái sát mép bên trái của cạnh bảng, kéo căng ngón giữa và đặt dấu ngón giữa tại điểm nào đó trên mép bảng. Co ngón cái về trùng với ngón giữa , rồi đặt ngón giữa đến 1 điểm khác trên bảng *Hoạt động 3: Cách đo bằng bước chân  Giáo viên làm mẫu: do độ dài bằng bước chân đối với bục giảng *Hoạt động 4: Thực hành  Giáo viên chia 4 nhóm, mỗi nhóm 1 đồ vật để đo  Thước kẻ dài  Sợi dây trùng  Độ dài bảng  Độ dài phòng học  Nhận xét , tuyên dương 4/Dặn dò: Về nhà tập đi nhiều lần các đồ vật có trong nhà Chuẩn bị xem bài: Một trục tia số. Hát . Học sinh sát định độ dài gang tay của mình Học sinh quan sát Thực hành đo trên cạnh bàn và đọc to kết quả đo được. Học sinh quan sát và lên thực hành . Các nhóm hội ý áp dụng 1 cách đo cho đồ vật được đo như gang tay, bước chân, que tính…  Học sinh thực hành . Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………... TIẾNG VIỆT Bài 76 : Vần oc – ac I.Mục tiêu:. Đọc được: oc, ac, con sóc, bác sĩ; từ và câu ứng dụng..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Viết được: oc, ac, con sóc, bác sĩ. Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Vừa vui vừa học. II.Chuẩn bị:  Sách, bộ chữ ghép, tranh vẽ trong sách giáo khoa , ít hạt thóc, băng ghi âm 1 bản nhạc  Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên 1. On định: 2. Bài cũ: Đọc các vần có âm két thúc bằng t  Vần có âm kết thúc là t, các con phát âm như thế nào?  Đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng  Viết: chót vót, bát ngát, Việt Nam  Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu :  Hôm nay chúng ta học bài vần có kết thúc bằng âm c, đó là vần oc– ac  giáo viên ghi tựa b. Hoạt động1: Dạy vần oc  Nhận diện vần:  Giáo viên ghi bảng vần oc  Phân tích cho cô cấu tạo vần oc  So sánh vần oc với ot  Lấy và ghép vần oc ở bộ đồ dùng  Phát âm và đánh vần  Lưu ý: khi phát âm vầm oc có âm kết thúc là âm c, chúng ta phát âm mạnh để phân biệt âm cuối là t  Giáo viên đánh vần: o – cờ - co  Giáo viên đọc trơn oc  Ghép thêm s và dấu sắc vào vần oc con được tiếng gì ?  Giáo viên ghi bảng: sóc  Phân tích cho cô tiếng sóc  Đánh vần: Sờ – oc – sóc – sắc – sóc  Giáo viên đưa tranh: tranh vẽ gì ?  Giáo viên ghi bảng: con sóc  Đánh vần: o–cờ–oc–sờ–óc–sóc–sắc–sóc; con sóc  Đọc lại vần và từ khóa  Giáo viên chỉnh sai cho học sinh  Hướng dẫn viết:  Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết  Viết vần oc: viết chữ o rê bút viết chữ c  Viết sóc: viết con chữ s rê bút viết vần oc, lia bút viết dấu sắc trên o  Con sóc : viết chữ con cách 1 con chữ o viết chữ sóc. Hoạt động của học sinh Hát . … nhẹ, lưỡi đánh lên . Học sinh đọc Học sinh viết bảng con 2 học sinh viết bảng lớp . . . Học sinh nhắc lại tựa bài Học sinh quan sát  Vần oc được tạo nên bởi âm o và âm c, âm o đứng trước âm c đung sau  Giống nhau: bắt đầu là âm o  Khác nhau là oc kết thúc là âm c, ot kết thúc là âm t  Học sinh thực hiện  Học sinh đánh vần  Học sinh đọc trơn  Học sinh nêu : sóc  . Am s đứng trước , vần oc đứng sau, dấu sắc trên o  Đọc cá nhân, tổ, lớp  Học sinh nêu : con sóc . Học sinh đọc . Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh viết bảng con. . . . . . Học sinh đọc Học sinh quan sát.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh c. Hoạt động 2: Dạy vần ac  Quy trình tương tự như vần oc  Viết: ac, bác, bác sĩ d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng  Đọc các từ ứng dụng  Giáo viên ghi bảng, giải thích  Hát thóc: giáo viên đưa nắm thóc, hạt thóc để sát thành gạo cho chúng ta ăn hàng ngày  Con sóc: loài vật nhỏ bé da xù xì, khi trời mưa nó nghiến răng  Bản nhạc:(mở băng) con nghe thấy hay không? đó là một bản nhạc đấy  Con vạc: gần giống như con cò ( đưa tranh)  Giáo viên ghỉ từ thứ tự và bất kỳ  Đọc toàn bảng  Đọc các từ ứng dụng  Giáo viên sửa sai cho học sinh . Giáo viên nhận xét tiết học. . Hát múa chuyển tiết 2. 1. Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 a) Hoạt động 1: Luyện đọc Giáo viên hướng dẫn đọc vần, tiếng, từ, câu ở tiết 1  Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa  Con cho biết tranh vẽ gì ?  Để xem nó là quả gì , như thế nào, ta cùng đọc câu Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hàn than  Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh b) Hoạt động 2: Luyện viết  Giáo viên nêu nội dung viết  Nhắc lại tư thế ngồi viết  Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết  Viết vần oc  Con sóc  Viết vần ac  Bác sĩ  Giáo viên theo dõi nhắc nhở c) Hoạt động 3: Luyên nói  Đọc tên chủ đề luyện nói  Nhóm 2 em quan sát xem tranh vẽ gì, tìm hiểu nội dung  Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa  Bạn nữ áo đỏ đang làm gì ?  Ba bạn còn lại làm gì ?  Con có thích vừa vui vừa học không ? Tại sao ?. Học sinh đọc. . Học sinh đọc . Học sinh quan sát Chùm quả Cá nhân, đồng thanh. . . . . . Học sinh nêu Học sinh viết vở.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Kể tên các trò chơi con được học trên lớp ?  Con được xem những bức tranh đẹp nào mà cô đưa ra trong giờ  Con được nghe những câu chuyện nào hay mà cô đã kể trong giờ học ?  Con thấy cách học đó có vui không ? *Củng cố:  Đọc lại toàn bài  Trò chơi: kết bạn  Giáo viên giao cho 2 dãy, mỗi dãy 5 từ  Giáo viên ghi bảng vần ac một bên, vần oc một bên; và nhịp thước: học sinh có tiếng mang vần đứng vào bên vần của mình  Ai sai sẽ nhảy lò cò về chỗ  Nhận xét *Dặn dò:  Học kỹ bài, đọc viết bảng con những tiếng có vần oc, ac  Xem và chuẩn bị bài : ăc – âc  . Học sinh quan sát thảo luận . Học sinh nêu . Học sinh đọc toàn bài . Học sinh tham gia trò chơi. . Học sinh tuyên dương. . Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. Thứ sáu, ngày 9 tháng 1 năm 2011. Học vần ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I.Mục tiêu:. Học sinh đọc được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 1 đến 76. Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 1 đến 76. Nói được 2 – 4 câu theo chủ đề đã học. II.Chuẩn bị:  Gv: Bảng ôn, chữ viết mẫu III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên 1. On định: 2. Bài ôn : a. Giới thiệu : On tập b. Hoạt động1: ôn âm  Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và ghi lại tất cả các âm đã học  Giáo viên ghi bảng  Giáo viên nhận xét và chữa lỗi cho học sinh. Hoạt động của học sinh Hát . Chia lớp thành 4 nhóm. Từng nhóm đọc âm , lớp nhận xét . Học sinh đọc lại các vần trong sách .

<span class='text_page_counter'>(17)</span> c. Hoạt động 2: ôn vần  Nêu các vần có âm cuối là a ( ia, ua, ưa)  Các vần có âm cuối là u; n; nh; ng; m; t; c, ch  Nêu tiếng từ có mang vần con vừa ôn; vần gì ? d) Hoạt động 3: On luật chính tả  Giáo viên ghi bảng: Ki kĩ, cá cờ  Khi nào viết bằng c, k ?  Cho học sinh viết : gà gô, ghế gỗ  Giáo viên ghi bảng; hỏi: Khi nào viết là g, gh ?  Giáo viên ghi bảng: ngõ nhỏ; nghé ọ  Khi nào viết là ng, ngh ?  Cho học sinh viết bảng: Kênh rạch, nghiêm trang, đàn kiến. 3 Củng cố:  Đọc lại toàn bài ở sách  Nhận xét 4 Dặn dò:  Xem lại kỹ bài vừa ôn  On đọc lại các dạng vần đã học Đọc lại các bài đã học từ đầu năm. Buổi sáng: vần uôi, ang… . Học sinh đọc từ Học sinh viết bảng con Học sinh đọc từ Học sinh viết bảng con Học sinh đọc từ Học sinh viết bảng con . .    . Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ………. ………………………………………………………………………………………………………………... Toán Tiết 72 : MỘT CHỤC – TIA SỐ I) Mục tiêu:.    *. Nhận biết ban đầu về 1 chục; biết quan hệ giữa chục và đơn vị: 1 chục = 10 đơn vị Biết đọc và viết số trên tia số. Làm được bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3. Học sinh khá giỏi làm được các bài tập.. II) Các hoạt dộng dạy và học:. Hoạt động của giáo viên 1) On định : 2) Dạy và học bài mới: a) Hoạt động 1: Giới thiệu 1 trục  Quan sát tranh, đếm số lượng quả trên cây  10 quả còn gọi là 1 chục quả  đếm số que tính  10 que tính còn gọi là mấy chục que tính?. Hoạt động của học sinh Hát . 10 quả học sinh nhắc lại 10 que … 1 chục que tính . . . .

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 10 đơn vị còn gọi là mấy chục?  Giáo viên ghi : 10 đơn vị = 1 chục  1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? b) Hoạt động 2: Giới thiệu tia số  Giáo viên vẽ tia số: trên tia số có 1 điểm gốc là 0. Các điểm (vạch) cách đều nhau ghi số theo thứ tự tăng dần  Có thể dùng tia số để so sánh các số. Số bên trái bé hơn số bên phải c) Hoạt động 3: Thực hành  Bài 1: Đếm số chấm tròn ở hình vẽ rồi thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn  Nhận xt.  Bài 2: đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ khoanh vào 1 chục con.  Nhận xt.  Bài 3: Viết các số vào mỗi vạch theo thứ tự tăng dần.  Nhận xt. 3) Củng cố :  Trò chơi: đi chợ  Giáo viên giao cho mỗi nhóm 1 số mẫu vật để gắn số mẫu vật theo yêu cầu của giáo viên  Đi chợ, đi chợ  Mua 1 chục hoa cho tổ 1  Cho các nhóm đọc lại số vật của mình có  Dặn dò:Tập vẽ các tia số và ghi số trên tia số đó . … 1 chục . …10 đơn vị . Học sinh quan sát . Học sinh so sánh số trên tia số.  . Học sinh làm bài Học sinh sửa bài ở bảng lớp. . Chia lớp 4 nhóm  . Mua gì? Mua gì? 1 nhóm lên gắn số . Học sinh nêu. . Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………... SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu:. - HS biết được những việc làm được và chưa làm được của mình và của bạn trong tuần qua. - Nắm được phương hướng của tuần tới. - Có ý thức xây dựng lớp, đoàn kết với bạn bè, II.Chuẩn bị: - Ghi chép của cán sự lớp trong tuần. III.Lên lớp: 1.Lớp trưởng đánh giá hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại) 2. Ý kiến phản hồi của HS trong lớp 3. Ý kiến của GV: - Ưu điểm trong tuần: + Đi học chuyên cần,đúng giờ, + Vệ sinh cá nhân của một số em rất tốt. + Trong lớp đã biết đoàn kết giúp đỡ nhau để cùng nhau tiến bộ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Giữ gìn sách vở cận thận có bao bìa và nhãn + Đồ dùng học tập đầy đủ - Tồn tại: + Một số HS chưa chú ý nghe giảng, - Công tác tuần tới: + Đẩy mạnh công tác thu nộp. + Khắc phục những nhược điểm trong tuần. + Trang trí lớp học. + Tăng cường việc học ở nhà 4. Tổng kết: - Hát tập thể..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×