Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE KTGKI NAM 20122012LOP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (725.98 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường TH số 1 TT Tằng
Loỏng


Họ và


tên:...


<b>ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC </b>
<b>KÌ I</b>


<b> MÔN : TIẾNG VIỆT</b>
<b> NĂM HỌC: 2012-2013</b>
<b> Thời gian: 60 phút</b>


<i> Lớp: 5</i>....


<b> A.BÀI KIỂM TRA ĐỌC</b>
<b> I. Đọc thành tiếng (5 điểm) </b>


II. Đọc thầm và làm bài tập.(5 điểm)


Đọc bài văn sau, đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng:

<b> Trăng lên</b>



Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi.


Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ lên ở chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy
sợi mây con vắt ngang, mỗi lúc mảnh dần rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng rộng, cơn gió nhẹ
hiu hiu đưa lại, thoang thoảng những hương thơm ngát.


Sau tiếng chuông của ngôi chùa cổ một lúc lâu, thật là sáng trăng hẳn: trời bây giờ


trong vắt, thăm thẳm và cao, mặt trăng nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không. Ánh trăng
trong chảy khắp trên cành cây, kẽ lá, tràn ngập trên con đường trắng xóa.


Bức tường hoa giữa vườn sáng lên, lá lựu dày và nhỏ, lấp lánh như thủy tinh. Một
cành cây cong xuống rồi vụt lên, lá rung động lấp lánh ánh trăng như ánh nước.


THẠCH LAM


1.Bài văn tả cảnh trăng lên vào lúc nào?


Vào lúc ngày chưa tắt hẳn.


Vào lúc đêm đen đã tràn mặt đất.


Vào lúc những cơn gió nhẹ hiu hiu thổi.
2.Bài văn tả cảnh trăng lên ở đâu?


Ở trên đồng ruộng. Ở sau ngôi chùa cổ.


Ở chân trời, sau rặng tre đen của làng xa.


3.Bài văn tả cảnh trăng lên theo trình tự nào?


Chỉ theo trình tự thời gian từ lúc trăng mới lên đến khi lên cao hẳn.
Chỉ theo trình tự từ xa tới gần, từ bầu trời tới mặt đất.


Theo cả hai trình tự trên.


4.Bài văn có mấy hình ảnh so sánh?



Một hình ảnh, là:………


Hai hình ảnh, là:………
………..


Ba hình ảnh, là:……….
5.Tác giả đã sử dụng những giác quan nào khi quan sát và miêu tả?


Chỉ sử dụng thị giác (mắt nhìn), thính giác (tai nghe).
Chỉ sử dụng thị giác (mắt nhìn), khứu giác (mũi ngửi).


Lời phê của giáo viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Sử dụng cả thị giác, thính giác, khứu giác.


B/ BÀI KIỂM TRA VIẾT


I.Chính tả : (N<i>ghe- viết</i> )- 4 điẻm


<i><b>Kì diệu rừng xanh</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Đáp án:



A. Kiểm tra đọc:


-Đọc to(5 điểm): Đọc bài tập đọc đã học theo yêu cầu của GV
+Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc diễn cảm:5 điểm
+ Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu: 4điểm


+ Đọc to, rõ ràng: 3 điểm



-Đọc thầm và trả lời câu hỏi(5 điểm):
+ Mỗi câu trả lời đúng :1 điểm


B.Kiểm tra viết:


-Chính tả (4 điểm)


+Viết đúng chính tả,chữ viết sạch ,đúng cỡ chữ quy định:4 điểm
+Viết đúng chính tả,chữ viết sạch :3 điểm


+Viết sai 4 lỗi trừ 1 điểm
-Tập làm văn: (6 điểm)


+Bài viết đủ bố cục , trình bày sạch sẽ, ít sai chính tả :3 điểm


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×