Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Phan ung oxi hoa khu tiet2hoi giang thanh pho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.22 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn 15-11-2012 Lớp dạy: 10A5 - N1- THPT Thái Phiên.. Tiết : 41 I.. Ngày dạy 28-11-2012. Bài 25 . PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ (tiết 2) MỤC TIÊU BÀI DẠY. 1. Kiến thức a. Học sinh biết: - Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron. - Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa - khử trong thực tiễn. b. Học sinh hiểu: - Nguyên tắc của phương pháp thăng bằng electron. c. Học sinh vận dụng: - Lập phương trình hóa học của một số phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron.. 2.Kĩ năng - Củng cố các kĩ năng xác định số oxi hóa; xác định chất oxi hóa và chất khử, sự oxi hoá và sự khử trong phản ứng oxi hoá - khử cụ thể; xác định phản ứng oxi hóa - khử. - Lập được phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử dựa vào số oxi hoá ( theo phương pháp thăng bằng electron). - Tư duy và phản xạ nhanh trong các câu hỏi của phần trò chơi.. 3. Tình cảm, thái độ - Thông qua việc tự mình lập phương trình hóa học của một số phản ứng theo từng bước, học sinh sẽ rèn được tính cẩn thận (vì học sinh biết sai một bước thì sẽ dẫn đến kết quả sai). - Việc nắm vững kiến thức bài học sẽ khiến học sinh hứng thú hơn với bộ môn hoá học từ đó có ý thức học tập tích cực. - Qua phần ý nghĩa của phản ứng oxi hóa - khử, học sinh biết liên hệ giữa kiến thức của bài học với thực tiễn đời sống và sản xuất. II.. TRỌNG TÂM. - Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron. III.. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -. Giáo án word, giáo án power point trình chiếu và phiếu học tập như sau:. PHIẾU HỌC TẬP SƠ ĐỒ TÓM TẮT KIẾN THỨC TIẾT 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHẦN TRẮC NGHIỆM KIỂM TRA BÀI CŨ. Hãy chọn đáp án đúng nhất trong những câu hỏi sau Câu 1. Số oxi hóa của Nitơ trong các chất sau: N2, NO, NO2, HNO3, Cu(NO3)2 lần lượt là: A. 0; +2; +4; +5; +5 B. +2; 0; +4; +5; +5 C. 0; +2; +4; +5; +4 D. 0; +4; +2; +5; +5 Câu 2. Cho phản ứng sau: SO2 + 2H2O + Br2 → H2SO4 + 2HBr Vai trò của SO2 trong phản ứng là: A.Chất oxi hóa B. Chất khử C. Chất bị oxi hóa D. Cả B và C đều đúng Câu 3. Cho phản ứng sau: 2HNO3 + 3H2S → 3S+ 2NO +4H2O Vai trò của HNO3 trong phản ứng là: A.Chất oxi hóa B. Chất bị khử C. Cả A và B đều đúng D. Chất khử. Câu 4. Cho phản ứng: 3Mg + 4H2SO4 → 3MgSO4 + S+ 4H2O Hãy chọn đáp án đúng: A. → + 2e; là quá trình oxi hóa B. +6e → ; là quá trình khử C. → + 2e; là quá trình khử D. Cả A và B đều đúng Câu 5. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử? A.CaO + CO2 → CaCO3 B. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 C. NaOH + HCl → NaCl + H2O D. Cu(OH)2 → CuO + H2O. PHẦN BÀI TẬP ÁP DỤNG. Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng electron. a) H2 S + O2 → SO2 + H2O b). Fe2O3 +. CO →. Fe +. CO2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Học sinh - Ôn tập lại phần kiến thức của tiết trước (các định nghĩa chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa và phản ứng oxi hóa - khử) và phần kiến thức xác định số oxi hóa. - Chuẩn bị phần bài mới: Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử; ý nghĩa của phản ứng oxi hóa - khử.. IV.. NỘI DUNG BÀI - Ổn định lớp..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung bài. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ Giáo viên: Chiếu câu hỏi lên màn hình Nêu các định nghĩa chất khử, chất oxi hóa, sự oxi hóa, sự khử, phản ứng oxi hóa - khử? Học sinh: Trả lời các định nghĩa như sách giáo khoa.. Các định nghĩa: - Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron hay là chất có số oxi hóa tăng sau phản ứng. - Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động 5:Củng cố Trò chơi ô chữ: C H. M. Ấ. T. O. X. S. Ắ. T. H. A. I. Đ. Ồ. N. B. Ố. N. I. H. Ó. A Chìa khóa: THĂNG BẰNG ELECTRON. G. Ô. I. T. R. Ư. Ờ. N. G. E. L. E. C. T. R. O. N. Hàng ngang 1: (10 chữ cái) Vai trò của Oxi trong phản ứng: C + O2  CO2 ? Hàng ngang 2: (3 chữ cái) Chất khử trong phản ứng: 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 Hàng ngang 3: (3 chữ cái) Số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa trong phản ứng: Cu + HNO3  Cu(NO3)2 + NO + H2O? Hàng ngang 4: (4 chữ cái) Cho phản ứng: CuO + NH3  ? + N2 + H2O Tên gọi của chất trong dấu “?” là gì? Hàng ngang 5: (3 chữ cái) Trong phản ứng :Fe2O3 + CO  Fe + CO2 Tổng hệ số nguyên tối giản của Fe2O3 và CO là: Hàng ngang 6: (9 chữ cái) Vai trò của H2SO4 trong phản ứng: 3SO2 + K2Cr2O7 + H2SO4  K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O ? Hàng ngang 7: (8 chữ cái) Điền vào dấu “...” sau: Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển ... giữa các chất phản ứng. Chìa khóa: Có 17 chữ cái, liên quan đến bài học, chữ cái màu đỏ trên các hàng ngang là một số gợi ý (đây là một số chữ cái có trong phần “chìa khóa”). Hoạt động 6:Dặn dò và bài tập về nhà - Ôn lại các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron. - Làm bài 6,7 - Sách giáo khoa (trang 103, 104) - Làm bài 4.13 trang 31 và 4.19, 4.20 trang 32 ( Sách bài tập hóa học 10- Nâng cao)..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tham khảo phần tư liệu: Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp tăng - giảm số oxi hóa..

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×