Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

ANCOL 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.91 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ANCOL BUỔI 2 Câu 1: (ĐHKB – 07) Cho m gam ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sauk hi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối so với hiđrô là 15,5. Giá trị của m là? A. 0.92 gam B. 0,32 C.0,64 D.0,46 Câu 2: (ĐHKA – 08) Oxi hoá hoàn toàn ancol đơn chức X bằng CuO(đun nóng) sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y có tỉ khối so với Hiđrô là 29. X là? A. CH3CH(OH)CH3 B. CH3CH(OH)CH2CH3 C. CH3COCH3 D.CH3CH2CH2CH3. Câu 3: Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO dư đun nóng thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y( tỉ khối hơi so với hiđrô là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với lượng dư Ag2O trong dung dịch NH3 đun nóng sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là? A. 7,8 B. 8,8 C. 7,4 D. 9,2 Câu 4: (ĐHKA – 08) Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của prôpen. Tỉ khối của hơi X so với hiđrô là 23. Cho m gam X qua ống đựng CuO dư, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm ba chất hữu cơ và hơi nước. Khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng propan - 1 - ol trong X là? A. 65,2% B. 16,3% C. 48,9% D. 83,7% Câu 5: Oxi hoá hoàn toàn CH3OH bằng CuO, đun nóng thu được 5,6 gam hỗn hợp anđêhít, nước, ancol dư. Hiệu suất phản ứng là? A.40% B. 60% C. 75% D. 80% Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,92 gam 1 ancol đơn chức A thu được 0.896 lít CO 2(ĐKTC) và 1,08 gam nước. CTPT của A là? A. C2H6O. B. CH4O C.C2H6O2. D. C3H8O2. Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol đa chức mạch hở X thu được CO2 và nước theo tỉ lệ 3:2. X là?? A. C2H6O. B. C2H6O2 C.C4H10O2. D. C3H8O3. Câu 8: : Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol no đơn chức mạch hở A thu được 4,4 gam CO2 . Thể tích O2 ở ĐKTC cần đốt cháy A là? A. 2,24. B. 3.36. C. 4,48 D. 6,72 Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm 2 ancol X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 0,3 mol CO 2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na thu được chưa đến 0,15 mol H 2. X, Y là? A. C3H6O và C4H8O B. C2H6O và C3H8O C. C2H6O2 và C3H8O2 D. C2H6O và CH4O. Câu 10: (ĐHKA – 10) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm hai ancol đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số nhóm – OH, cần vừa đủ V lít O 2 thu được11,2 lít CO2 và 12,6 gam nước (thể tích khí đo ở ĐKTC) Giá trị của V là? A. 14,56. B. 15,68. C. 11,2 D. 4,48 Câu 11: Thực hiện phản ứng este hoá hỗn hợp gồm axít fomic, axít axetic và ancol etylenglicol với H2SO4 làm xúc tác thì số este tối đa thu được là? A. 6 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 12: Trộn 0,05 mol mỗi ancol isopropylic, ancol propylic, ancol etylic với 150 ml axít CH 3COOH 1M, thêm vào dung dịch mới trộn vài giọt H2SO4 đặc và đun nóng. Hiệu suất của phản ứng là 60%. Khối lượng este tạo thành là? A. 5,7 B. 17,5 C. 5,85 D. 8,55 Câu 13: Trộn m gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức với 250 ml CH 3COỌH 1M thêm vào hỗn hợp một ít H2SO4 và đun nóng sau một thời gian thu được 15,2 gam este. Biết rằng hai ancol phản ứng với cùng một hiệu suất và 13,25 g hơi 2 ancol chiếm thể tích bằng 8 ga Oxi ở cùng điều kiện. Hiệu suất phản ứng este háo là? A.40% B. 60% C. 75% D. 80% Câu 14: Một hợp chất hữu cơ M chứa C, H, O và chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Khi đốt cháy 1lượng M thu được số mol nước gấp đôi số mol CO2, còn khi cho M tác dụng với Na dư cho số mol H 2 bằng ½ số mol M phản ứng. M là hợp chất nào sau đây? A. C2H5OH B. CH3COOH C. CH3OH D. HCOOH.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 2,688 lít khí CO 2(ĐKTC) và 2,7 gam nước. X phản ứng với Na giải phóng H2, không phản ứng với NaOH. X có CTPT nào sau đây?? A. C2H6O. B. C4H10O C.C3H8O D. CH4O Câu 16: Đun nóng hỗn hợp 2 ancol mạch hở với H 2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp các ête Lấy X là một trong các ete đem đốt cháy hoàn toàn thì có tỉ lệ: nX: noxi: nCO2: nH2O = 0,25:1,375:1:1. X có CTCT là? A. CH3CH2CH2OCH3. B. CH2=CH-CH2- OCH3. C. CH3CH2OCH2CH2CH3. D. CH3OCH3. Câu 17: Hai chất X, Y bền chứa C, H, O. Khi đốt cháy một lượng bất kì mỗi chất đều thu được CO 2 và nước theo tỉ lệ về khối lượng là: 44:27. X và Y là? A. C3H6O và C4H8O B. C2H6O và C2H6O2 C. C2H6O2 và C3H8O2 D. C2H6O và CH4O. Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol ancol no M mạch hở cần 3,92 lít khí O 2(ĐKTC) và tạo ra 6,6 gam CO2. M có CTPT là? ? A. C2H4(OH)2 B. C3H5(OH)3 C. C4H8(OH)2 D. C3H6(OH)2. Câu 19: Khi phân tích thành phần 1 ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng cácbon và hiđrô gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân của X là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 20: Ancol A tác dụng với Na dư cho thể tích hiđrô bằng thể tích hơi ancol A đã dùng. Mặt khác đốt cháy hết một hơi một thể tích ancol A thu được chưa đến 3 thể tích CO2 đo ở cùng điều kiện. Vậy A là? A. ancol êtylic B. êtylenglicol C. Propađiol D. Ancol metylic Câu 22: Đốt cháy ancol X cho CO2 và nước theo tỉ lệ là 3:4. Mặt khác cho 0,1 mol ancol X tác dụng với K dư tạo ra 3,36 lít H2 ở ĐKTC. Xác định X A. C2H4(OH)2 B. C3H5(OH)3 C. C4H8(OH)2 D. C3H6(OH)2. Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol ancol no X mạch hở cần 4 gam oxi và tạo ra 4,4 gam CO2. X là? A. C2H4(OH)2 B. C3H5(OH)3 C. C4H8(OH)2 D. C3H6(OH)2. Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol no A mạch hở cần ít nhất 0,25 mol O2. Công thức phân tử của ancol A là A. C2H6O2. B. C3H8O2. C. C3H8O3. D. C2H6O. Câu 25: X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là A. C2H4(OH)2. B. C3H7OH. C. C3H5(OH)3. D. C3H6(OH)2. Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn một ancol đa chức, mạch hở X, thu được H2O và CO2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2. Công thức phân tử của X là A. C2H6O2. B. C2H6O. C. C3H8O2. D. C4H10O2. Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là A. C3H8O3. B. C3H4O. C. C3H8O2. D. C3H8O. Câu 28: Hîp chÊt X(chøa C, H, O) cã M< 170 ®vC. §èt ch¸y hoµn toµn 0,486 gam X sinh ra 405,2 ml CO2(®ktc) vµ 0,27 gam H2O. C«ng thøc ph©n tö cña X lµ: A. C6H14O5 B. C7H12O6 C. C5H10O6 D. C6H10O5 Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là A. 9,8 ; propan-1,2-điol. B. 4,9 ; propan-1,2-điol. C. 4,9 ; propan-1,3-điol. D. 4,9 ; glixerol. Câu 30: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3. B. C2H5OH và C4H9OH. C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2. D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2. Câu 31: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là m 2a . V 22, 4. m 2a . V 11,2 .. m a . V 5,6 .. m a . V 5,6 .. A. . B. C. D. Câu 32: Cho 7,8 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6 gam Na, thu được 12,25 gam chất rắn. Hai ancol đó là A. C2H5OH và C3H7OH. B. CH3OH và C2H5OH. C. C3H7OH và C4H9OH. D. C3H5OH và C4H7OH..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×