Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

van 8 qua hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.01 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:22/3/2011 Ngày giảng:8B.24/3;8A.25/3/2011 Tiết 114 : LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. - Nắm một số hiểu biết sơ giản về trật tự từ trong câu, cụ thể: + Khả năng thay đổi trật tự từ khác nhau. + Hiệu quả diễn đạt của những trật tự từ khác nhau. - Hình thành ý thức trật tự từ trong nói, viết cho phù hợp với yêu cầu phản ánh thực tế và diễn tả tư tưởng, tình cảm của bản thân. B – Các kĩ năng sống cần đạt: Kĩ năng giao tiếp, hợp tác, tìm kiếm và xử lí thông tin... C - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản “Tức nước vỡ bờ” D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Lượt lời là gì? Cách sử dụng lượt lời? Cho ví dụ? 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động: - Mục tiêu cần đạt: Định hướng tạo tâm thế cho học sinh. - Phương pháp, kĩ năng sống: Thuyết trình, hỏi đáp, xử lí thông tin. - Thời gian: 2 phút. * Hoạt động 2: Tìm hiêu chung. - Mục tiêu cần đạt: hiểu được khả năng và hiệu quả của trật tự từ trong câu - Phương pháp,kĩ năng: Hỏi đáp, nêu vấn đề, kĩ năng giao tiếp, xử lí thông tin. - Thời gian: 20 phút. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh đọc đoạn - Học sinh đọc. 1 – Nhận xét chung: trích và các câu hỏi ở mục I? - Giáo viên treo câu in đậm đã - Học sinh quan sát. Trong một câu có thể có viết sẵn trên bốn băng giấy lên nhiều cách sắp xếp trật tự từ, bảng. mỗi cách đem lại hiệu quả diễn - Gọi học sinh lên thay đổi vị - Học sinh thực hiện đạt riêng. Người nói, viết cần trí các từ trên các băng giấy để việc thay đổi trật tự từ. biết lựa chọn trật tự từ thích tạo ra 1 trật tự từ mới với đièu hợp với yêu cầu giao tiếp. kiện câu vãn là câu đúng và không thay đổi nghĩa cơ bản. Ví dụ: Lộc cộc tiếng Ngựa chạy - Yêu cầu các học sinh khác - Học sinh thay đổi trật làm vào vở hoặc giấy nháp của tự từ.  Tiếng Ngựa chạy lộc cộc. riêng mình theo cách sắp xếp - Nhiều cách. khác? - Để diễn đạt nội dung tương 2 – Một số tác dụng của sự sắp tự câu in đậm trong đoạn văn xếp trật tự từ: có bao nhiêu cách sắp xếp trật tự từ? SGK - Vì sao tác giả chọn trật tự từ - Không..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> như trong đoạn trích? - Cần lựa chọn trật tự Ví dụ: Xào xạc tiếng lá rơi - Hiệu quả diễn đạt của cách từ thích hợp với yêu sắp xếp trật tự từ có giống cầu giao tiếp.  Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm nhau không? Từ đó, em rút ra - Học sinh đọc. của sự vật, hiện tượng kinh nghiệm gì trong việc đặt câu? - Yêu cầu học sinh đọc 2 đoạn trích ở mục II.1? - Học sinh thảo luận. - Cho biết, trật tự từ trong - Học sinh trình bày những bộ phận câu in đậm đó kết quả thảo luận. thể hiện điều gì? - Học sinh trình bày - Học sinh thảo luận mục II.2? nội dung phần ghi nhớ. - Gọi học sinh trình bày kết quả thảo luận? - Học sinh làm bài tập. - Vậy từ sự phân tích ở mục I và II, cho biết tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ? - Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. - Mục tiêu cần đạt: Học sinh biết cách thay đổi trật tự từ trong câu và nêu được mối quan hề của cách cách sắp xếp trật tự từ trong câu. - phương pháp, kĩ năng: Hỏi đáp, nêu và giả quyết vấn đề; giao tiếp, xử lí thông tin. - Thời gian: 15 phút. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Cho HS đọc yêu cầu bài tập -> - Đọc bài II – Luyện tập: GV gợi ý cho HS làm bài tập. Chia lớp 3 nhóm mỗi nhóm làm - Nhóm hoạt động. 1 ý. - Nhóm trình bày. - yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.- > nhận xét Bài 1: a) Cụm từ trong câu văn của Bác Hồ: kể tên các vị anh hùng dân tộc theo thứ tự xuất hiện của các vị ấy trong lịch sử. b) Câu “Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi!”: Đặt cụm từ “Đẹp vô cùng” trước hô ngữ “Tổ quốc ta ơi!” để nhấn mạnh cái đẹp của non sông mới được giải phóng. - Cụm từ “hò ô tiếng hát”: Đảo “hò ô” lên trước “tiếng hát” để bắt vần với “sông Lô” (vần lưng), tạo cảm giác kéo dài, thể hiện sự mênh mang của sông nước; đồng thời cũng đảm bảo cho câu thơ bắt vần với câu trước (vần: ngạt – hát). Vậy ở đây, sự sắp xếp trật tự từ nhằm đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm cho lời thơ. c) Câu văn của Nguyễn Công Hoan: lặp lại các từ và cụm từ “mật thám”, “đôi con gái” ở hai đầu hai vế câu là để liên kết chặt chẽ câu ấy với câu đứng trước. * Hoạt động 4. Củng cố và hướng dẫn học ở nhà. - Thời gian: 3 phút. 4) Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. 5) Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài. - Chuẩn bị “Lựa chọn trật tự từ trong câu” E - Rút kinh nghiệm: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 24/3/2011 Ngày giảng:26/3/2011 Tiết 115: Trả bài tập làm văn số 6 A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. - Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã học về phép lập luận chứng ming và giải thích, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu… và đặc biệt là về luận điểm và cách trình bày luận điểm. - Có thể đánh giá được chất lượng bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản thân mình với yêu cầu của đề bài và so với các bạn cùng trong lớp học, nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn ở những bài sau. B – Các kĩ năng sống cần đạt: Nhận ra lỗi sai sót và biết cách sửa chữa. C - Chuẩn bị: Nêu lại cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận? D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh lập lại dàn bài chi tiết cho đề bài. - Mục tiêu cần đạt: HS làm được dàn bài cho đề. - Phương pháp, kĩ năng: Hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề; giao tiếp.. - Thời gian: 20 phút..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của thầy - Yêu cầu học sinh nhắc lại đề bài? - Giáo viên phát bài. - Học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài về: thể loại, nội dung…? -Yêu cầu học sinh đọc nội dung gợi ý đánh giá trong SGK? ? Yêu cầu học sinh tự đánh giá, nhận xét bài làm của mình. ? Yêu cầu học sinh lập dàn bài?. Hoạt động của trò. Ghi bảng I – Đề bài: Từ bài “bàn luận - Học sinh nêu đề bài. về phép học” của La Sơn Phu - Học sinh nhận bài. Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ về mối quan hệ giữa “học” và “hành”. - Văn nghị luận. 1 – yêu cầu: - Mối quan hệ giữa - Thể loại: nghị luận. “học” và “hành”. - Nội dung: Mối quan hệ giữa - Học sinh đọc. “học” và “hành” - Học sinh đánh giá, nhận xét bài làm. 2 – Dàn bài: - Học sinh lập dàn bài. a) Mở bài: Nêu khái quát mối quan hệ giữa “học” và “hành” b) Thân bài: - Làm rõ vấn đề “học là gì? - Làm rõ vấn đề “hành” là gì? - làm rõ mối quan hệ giữa “học” và “hành” - làm rõ tác dụng của “học” và “hành” c) Kết bài: Khẳng địng cảm nghĩ về vấn đề “học’ và “hành”. * Hoạt động 2: Nhận xét chung. - Mục tiêu cần đạt: nghe và xư lí thông tin. - Phương pháp, kĩ năng : thuyết trình, xử lí thông tin. - Thời gian: 7 phút - Giáo viên nhận xét, Học sinh nghe, II – Nhận xét chung: đánh giá chung về bài rút kinh 1 – Ưu: làm. nghiệm - Phần lớn học sinh xác định đúng yêu cầu của đề. - Một số em diễn đạt tốt, trình bày luận điểm chính xác hợp lý - Một vài em có tiến bộ trong diễn đạt 2 – Tồn tại: - Một vài em làm bài còn sơ sài, sai lỗi chính tả nhiều. - Một số em chưa đầy đủ bố cục. - Một số em viết chữ khó đọc * Hoạt động 3: Chữa lỗi . - Mục tiêu cần đạt: Tìm và phat hiện lỗi sai để chỉnh sửa. - Phương pháp, kĩ năng : Hỏi đáp, thuyết trình, giao tiếp và hợp tác. - Thời gian:15 phút.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Hướng dẫn học sinh - Học sinh sửa III – Chữa lỗi sai sót: tự sửa các lỗi nổi bật lỗi sai sót. 1 – Lối chính tả: trong bài. - Lý thiết  lý thuyết - Việt học  việc học 2 – Lỗi diễn đạt, dùng từ: “Mối quan hệ giữa học và hành là mối quan hệ thống kê qua lại bổ sung cho nhau góp phần hoàn thiện con người học gắn với hành là cách học rất là đúng đén * Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà. - Thời gian; 2 phút. 4) Củng cố: - Cách trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận? 5) Dặn dò: - Ôn lại bài. - Chuẩn bị “Luyện tập đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận” E - Rút kinh nghiệm: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn:24/3/2011. Ngày giảng: 26/3/2011(Học chiều) Tiết 116 : TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. - Thấy được tự sự và miêu tả thường là những yếu tố rất cần thiết trong một bài văn nghị luận, vì chúng có khả năng giúp người nghe, đọc nhận thức được nội dung nghị luận một cách dễ dàng, sáng tỏ hơn. - Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận, để nghị luận có thể đạt được hiệu quả thuyết phục cao. B – Các kĩ năng sống cần đạt: Giao tiếp, hợp tác, tìm kiếm và xử lí thông tin. C - Chuẩn bị: Xen bài trức ở nhà D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Kiểm tra bài tập 3 tiết 112. 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài * Hoạt động 1: Khởi động: - Mục tiêu cần đạt: Định hướng tạo tâm thế cho học sinh. - Phương pháp, kĩ năng sống: Thuyết trình, hỏi đáp, xử lí thông tin. - Thời gian: 2 phút. * Hoạt động 2: Tìm hiêu chung. - Mục tiêu cần đạt: Nắm được vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong bài văn nghị luận. - Phương pháp,kĩ năng: Hỏi đáp, nêu vấn đề, kĩ năng giao tiếp, xử lí thông tin. - Thời gian: 20 phút. Hoạt động của thầy - Yêu cầu học sinh đọc 2 đoạn văn ở mục I.1? - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm theo nội dung câu hỏi ở SGK? - Gọi học sinh trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên sơ kết ý kiến thảo luận. - Vậy, em có nhận xét gì về vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận? - Gọi học sinh đọc văn bản ở mục I.2? - Trong văn bản đó có yếu tố tự sự và miêu tả không?. Hoạt động của trò - Học sinh đọc.. Ghi bảng I/ Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận:. - Học sinh thảo luận. - Bài văn nghị luận thường vẫn cần phải có yếu tố tự sự - Học sinh trình bày kết và miêu tả. quả thảo luận. - hai yếu tố dó giúp cho việc trình bày luận cứ trong bài - Học sinh trả lời nội văn được rõ ràng, cụ thể, sinh dung ghi nhớ 1. động hơn, do đó có sức thuyết phục mạnh mẽ hơn. - Học sinh đọc. - Các yếu tố tự sự và miêu tả - có. được dùng làm luận cứ phải phục vụ cho việc làm rõ luận.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hãy chỉ ra đâu là yếu tố tự sự, - Học sinh tìm yếu tố điểm và không phá vỡ mạch đâu là yếu tố miêu tả? tự sự và miêu tả. lạc nghị luận bài văn. - Vì sao tác giả không kể lại - Chỉ cần những hình đầy đủ và cặn kẽ toàn bộ 2 ảnh ấy để có lợi cho truyện ấy mà chỉ tả cụ thể một việc làm sáng tỏ luận số hình ảnh và kể tỉ mỉ một số điểm. chi tiết trong những câu chuyện ấy? - Vậy tác giả có miêu tả tràn lan không? - Không. - Vậy qua đó, cho biết khi đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài - Học sinh trả lời nội văn nghị luận, cần chú ý điều dung ghi nhớ 2. gì? - Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. - Mục tiêu cần đạt: Đưa được yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. - Phương pháp,kĩ năng: Hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác. - Thời gian; 15 phút - Học sinh làm bài tập. II – Luyện tập: Bài 1: Học sinh tự tìm yếu tố tự sự và miêu tả có trong đoạn văn nghị luận: - Tác dụng của yếu tố tự sự: giúp người đọc hình dung rõ hơn hoàn cảnh sáng tác của bài thơ và tâm trạng của nhà thơ. - Tác dụng của yếu tố miêu tả: Làm cho người đọc như trông thấy trước mắt khung cảnh của đêm trăng và cảm xúc của người tù – thi sĩ, để nhận rõ hơn chiều sâu của một tâm tư; ở đó, bên trong sự lặng im, có chứa đựng biết bao nhiêu tình cảm dạt dào trước trăng, trước đêm, trước cái lành cái đẹp. Bài 2: Trong đề văn ấy, người viết có thể sử dụng các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài làm. Vì: sử dụng yếu tố miêu tả để gợi lại vẻ đẹp của hoa sen, còn sử dụng yếu tố tự sự khi cần kể lại một kỷ niệm về bài ca dao đó. * Hoạt động 3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà. - Thời gian: 3 phút. 4) Củng cố: - Gọi học sinh đọc lại phần ghi nhớ. 5) Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài. - Làm bài: Viết đoạn văn nghị luận có sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả? - Chuẩn bị E - Rút kinh nghiệm: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngµy so¹n:3/4/2012. .Ngµy gi¶ng:8A:9/4; 8B:11/4/2012. TiÕt11: VĂN BẢN : ÔNG GIUỐC - ĐANH MẶC LỄ PHỤC (Trích Trưởng giả học làm sang) Mô-li-e I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. 1. Kiến thức: - Hình dung được lớp kịch này trên sân khấu, hiểu rõ Mô-li-e là nhà soạn kịch tài ba, xây dựng lớp kịch hết sức sinh động, khắc họa tài tình tính cách lố lăng của môt tay trưởng giả học đòi làm sang và gây được tiếng cười sảng khoái cho khán giả. 2. Kĩ năng: Biết cách đọc phân vai kịch bản văn học..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Phân tích được mâu thuẫn kịch và tính cách nhân vật kịch. 3. Thái độ: Biết ghét thói xấu, tự hoàn thiện chính mình. II – Các kĩ năng sống cần đạt: -Giao tiếp, xử lí thông tin, hợp tác, thảo luận…. - Chuẩn bị: Gợi tìm. Tìm đọc tác phẩm “Trưởng giả học làm sang” của Mô-li-e. III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ:(5phút.)? Nêu những lợi ích của đi bộ ngao du?Nêu rõ luận điểm của lợi ích 1? 3) Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu cần đạt: định hớng và tạo tâm thế cho học sinh - Ph¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh - Thêi gian: 3 phót. Hoạt động 2: Hướng dẫn phõn tớch văn bản. - Mục tiêu cần đạt: nắm được xung đột kịch, hiểu rõ về nội dung lớp kịch, hiểu một phần về tác giả. - Phương pháp, kĩ năng sống : Hỏi đáp, hợp tác, nêu và giả quyết vấn đề, giao tiếp, -Thời gian: T1: 20 phút; T2. 25 phút.. Hoạt động của thầy - Hướng dẫn học sinh đọc văn bản. - Gọi học sinh đọc văn bản? - Gọi học sinh nêu vài nét về tác giả và đoạn trích? - Giáo viên khái quát lại nội dung trên cho học sinh nắm. ?Tìm bố cục bài văn? - 2 phần. ?Trong lớp kịch nào xuất hiện mấy kiểu ngôn ngữ? Của ai?. Hoạt động của trò Ghi bảng - Học sinh đọc. I – Tác giả, tác phẩm: - Học sinh nêu các ý 1. Tác giả. ở phần chú thích 2. Tác phẩm. SGK. SGK. - Học sinh nghe, ghi nhớ. - Lễ phục mang đến.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - 2 kiểu ngôn ngữ. chậm, đôi bít tất ?Kiểu ngôn ngữ trực tiếp của nhân chật, đôi giày khiến vật xuất hiện khi nào? đôi chân ông đau. - Nhân vật đối đáp nhau. ?Khi nào tác giả dùng ngôn ngữ trần thuật?Vai trò các ngôn ngữ ấy? - Khi muốn thông báo sự việc diễn ra trên sân khấu. ?Lớp kịch này gây cảm hứng gì cho người xem? Vì sao? - hài hước, buồn cười. * Hoạt động 3; Hướng dẫn phân tích văn bản - Mục tiêu cần đạt: nắm được xung đột kịch, hiểu rõ về nội dung lớp kịch, hiểu một phần về tác giả. - Phương pháp, kĩ năng sống : Hỏi đáp, hợp tác, nêu và giả quyết vấn đề, giao tiếp, -Thời gian: T1: 20 phút; T2. 25 phút. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng ?Theo dõi đoạn 1, cảnh này diễn ra cuộc đối thoại của những nhân vật nào? - Giuốc-đanh và bác phó may ? Đối thoại về việc gì? Chủ nhân là ai? - Trang phục của ông Giuốc-đanh, bộ lễ phục. - Đoạn này, Giuốc-đanh sắp phát khùng lên vì lý do gì? - Trạng thái đó cho thấy ông là người như thế nào? - Chi tiết ông Giuốc-đanh cự lại bác phó may về việc đôi giày làm ông đau chân: “tôi tưởng… hay nhỉ!” Là chi tiết như thế nào? Vì sao? - Sự thật nào về con người ông Giuốc-đanh lộ ra chi tiết ấy? - Tại sao ông lại chấp nhận bộ lễ phục may không đúng quy cách sang trọng? - Đặc điểm nào trong con người ông tiết lộ ra?. - Thích ăn diện nhưng không hề có II – Tìm hiểu văn bản: kinh nghiệm ăm diện. 1 – Diễn biến của hành - Gây cười. động kịch: - Lý luận của ông - Diễn ra tại phòng khách vô nghĩa. nhà ông Giuốc-đanh. - Nhận thức lẫn lộn, - Lời chỉ dẫn sân khấu ngu dốt. chia lớp kịch thành 2 cảnh: - Không có kiến + Cảnh trước khi ông thức nào về ăn mặc. Giuốc-đanh mặc lễ phục. - Quê kệch, ngu dốt. + Cảnh sau khi ông Giuốc-đanh mặc lễ phục. - Đã dốt nhưng lại thích khoe, không hề biết cách làm sang..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2 – Cảnh ông Giuốc- có tiền, muốn sang đanh trước khi mặc lễ trọng nhưng do quê phục: ông Giuốc-đanh kệch dốt nát nên và bác phó may: thanhỳ nhố nhăng. - Giàu có thích ăm - Bác phó may: ở thế bị diện nhưng ngu dốt. động  thế chủ động tấn công: vụng chèo khéo chống - Tâng bốc địa vị xã hội của ông Giuốc- - Ông Giuốc-đanh: ở thế đanh. chủ động  thế bị động.. - Hình ảnh Giuốc-đanh bị lột quần áo khi mặc lễ phục đi lại trên sân khấu phụ họa cho đặc điểm nào trong tính cách của ông? - Đến đây, ông bị người đời chê cười. Ông bị chê cười về điều gì/ - Trong hoàn cảnh này, kẻ trưởng giả học làm sang đã bị lợi dụng như thế nào? Vì sao bị lợi dụng? - Đoạn 2, cho biết cuộc đối thoại diễn ra xung quanh việc gì? - Nghệ thuật gì được sử dụng? - Lý do diễn ra việc này? - Phép tăng cấp.. + Thích ăn diện nhưng không hề có kinh - Bọn thợ phụ muốn nghiệm. - Bọn chúng tâng bốc ông bằng moi tiền, ông cách nào? Giuốc-đanh thích + Nông nỗi, dễ bị lừa. - Ông Giuốc-đanh xử sự với đám được tâng bốc. thợ phục để được tâng bốc. - Dùng xưng hô. + Quê kệch, ngu dốt. - Phản ứng, thái độ của ông Giuốcđanh về viẹc ấy? thể hiện qua chi - Cho tiền. + có tiền, muốn sang. tiết nào? - Qua đó, tính cách nào của ông  Đối lập, giọng văn mỉa được lộ ra? - Sung sướng, hãnh mai châm biếm: thích ăn - Điều mỉa mai đáng cười trong diện. diện nhưng quê kệch, dốt việc này là gì? nát  nhố nhăng. - Hãy tóm tắt đặc điểm tính cách của ông Giuốc-đanh qua lớp kịch - Háo danh, ưa nịnh. này? 3 – Cảnh sau khi ông - Qua văn bản này, em hiểu gì về - Kẻ háo danh được Giuốc-đanh mặc lễ phục: nhà viết kịch Mô-li-e? khoác danh hão lại ông Giuốc-đanh và thợ tưởng thật. phụ: - Qua bài này, thói xấu nào đáng - Thích sang trọng, chê cười? háo danh, dốt nát. - Thợ phụ: ranh mãnh, dùng mánh khóe nịnh - Ghét lối sống hót. trưởng giả học làm sang. + Ông lớn  cụ lớn  đức - Tạo tiếng cười cho ông: phép tăng cấp muốn người nghe. moi tiền. - Trưởng giả học.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> làm sang.. - Ông Giuốc-đanh: + Về tâm lý: cực kỳ sung sướng, hãnh diện. - Về hành động: liên tục thưởng tiền.  Giọng văn mỉa mai, hài hước: háo danh, ưa nịnh.. * Hoạt động 4. Hướng dẫn tổng kết. - mục tiêu cần đạt: Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản - Phương pháp, kĩ năng cơ bản: Hỏi đáp, thuyết trình, giao tiếp.. - Thời gian: 10 phút. Hoạt Hoạt động của thầy động của Ghi bảng trò ? Nêu giá trị nghệ thuật đạt được Nêu giá III – Tổng kết: trong lớp kịch này? trị nghệ 1. Nghệ thuật. thuật. - Khắc hoạ tài tình tính cách nhân vật thong qua lời nói và hành động. - Mâu thuẫn kịch được thể hiện sinh động, hấp dẫn, gây ấn tượng. ? Nêu nội dung vở kịch? 2. Nội dung. Nêu nội - Kể về ông Giuốc- đanh muốn dung thay đổi cách ăn mặc, tác giả phê ? Qua đây em hiểu gì về mô-li-e? phán thói học làm sang của tầng - Ghét lối sống trưởng giả học làm lớp trưởng giả. sang. - Có tài phát hiện và trình bày sự lố bịch của người đời. IV – Luyện tập. - tạo tiếng cười sảng khoái cho người - Vì đó là thói xấu ở đất nước nào nghe. cũng có Góp phần tẩy rửa, đả phá cái xấu. - Vì tất cả đêùu không đồng tình ?Người Việt Nam vẫn hiểu và cười với thói xấu ấy. chế giễu thoie trưởng giả học làm - Cười cái xấu đó cũng chính là để sang của người nước ngoài là vì sao? hoàn thiện mình..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động 5: Củng cố và hướng dẫn học bào ở nhà. - Thời gian; 3 phút. 4) Củng cố: - Học sinh đọc phần ghi nhớ. 5) Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài. - Chuẩn bị “Chương trình địa phương – phần Văn” E - Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn:28/3/2011. Ngày giảng:8B. 30/3;8A. 31/3/2011. Tiết 119: LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU Luyện tập A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. - Vận dụng được kiến thức trật tự từ trong câu để phân tích hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong một số câu trích từ các tác phẩm văn học, chủ yếu là những tác phẩm đã học. - Viết được một đoạn văn ngắn thể hiện khả năng sắp xếp trật tự từ hợp lý. B – Các kĩ năng sống cần đạt:Giao tiếp, . C - Chuẩn bị: D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 5 phút. - Nêu nhận xét chung về cách lựa chọn trật tự từ? ví dụ? - Trình bày các tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập. Các học sinh làm việc độc lập, sau đó gọi các em trình bày kết quả trước lớp. Bài 1: Trong 2 đoạn trích, các hoạt động, trạng thái được liệt kê theo thứ tự trước sau hoặc thứ bậc quan trọng (hoạt động chính, hoạt động phụ), cụ thể: a) Mỗi việc được kể là một khâu trong công tác vận động quần chúng, khâu này nối tiếp khâu kia: đầu tiên là phải giải thích cho quần chúng hiểu, sau đó tuyên truyền cho quần chúng hưởng ứng, rồi tổ chức cho quần chúng làm, lãnh đạo để làm cho đúng, kết quả là làm cho tinh thần yêu nước của quần chúng được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b) Các hoạt động được xếp theo thứ bậc: việc chính, việc diễn ra, hằng ngày của bà mẹ là bán bóng đèn; còn bán vàng hương chỉ là việc làm thêm trong những phiên chợ chính. Bài 2: Các cụm từ in đậm được lặp lại ngay ở đầu câu để liên kết câu ấy với những câu trước cho chặt hơn. Bài 3: Việc đảo trật tự thông thường của từ trong các câu in đậm nhằm mục đích nhấn mạnh hình ảnh hoặc tâm trạng nêu ở các từ đứng đầu câu. Bài 5: Có nhiều cách sắp xếp trật tự từ như sau: - … cây tre can đảm, thủy chung, ngay thẳng, nhũn nhặn, xanh. - …; ta có nhiều cách sắp xếp trật tự từ nhưng cách sắp xếp trật tự từ của nhà văn Thép Mới là hợp lý nhất vì nó đúc kết được những phẩm chất đáng quý của cây tre theo đúng trình tự miêu tả trong bài văn. Bài 6: Yêu cầu học sinh viết vào vở, giáo viên gọi chấm điểm, kiểm tra. 4) Củng cố: - Cho biết vì sao phải lựa chọn trật tự từ trong câu? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 4. - Chuẩn bị “Chữa lỗi diến đạt” E - Rút kinh nghiệm: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soan:1/4/2011 Ngày giảng; 8A,B: 2/4/2011 Tiết 220: LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. - Củng cố chắt chắn hơn những hiểu biết về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận mà các em đã học trong tiết tập làm văn trước. - Vận dụng những hiểu biết đó để tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào một đoạn, một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc. B – Kĩ năng sống cần đạt: C - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị phần I: phần chuẩn bị ở nhà. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 5 phút. ? Vì sao cần phải đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài * Hoạt dộng 1; Khởi động. - mục tiêu cần đạt: Tạo tâm thế và định hướng cho học sinh. - Phương pháp,kĩ năng sống: thuyết trình, hỏi đáp, giao tiếp. - Thời gian: 3 phút. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Mục tiêu cần đạt: Thực hiện tốt các kĩ năng, thao tác khi làm một bài tập làm văn. - Phương pháp, kĩ năng sống: Hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề, giao tiếp, Tìm kiếm, xử lí thg tin. - Thời gian: 25 phút. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Giáo viên kiểm tra phần I – Nội dung Luyện tập: chuẩn bị bài ở nhà của học 1 – yêu cầu đề: sinh. - Thể loại: nghị luận. - Yêu cầu học sinh tìm - Thể loại: nghị luận. - Nội dung: trang phục và hiểu đề bài? Em sẽ làm thế - Nội dung: trang phục và văn hóa. nào nếu gặp phải một đề văn hóa. 2 – Xác lập luận điểm: bài như đề bài được nêu ở - Trong 5 luận điểm ấy, có SGK? - Học sinh đọc. 4 luận điểm: a, b, c, e phù - Gọi học sinh đọc mục - Không. Vì luận điểm d hợp với yêu cầu của đề bài. II.2? không phù hợp với yêu cầu 3 – Sắp xếp luận điểm: - Có nên đưa tất cả các của đề. Trình tự sắp xếp các luận luận điểm ấy vào đề bài điểm ấy như sau: trên không? Vì sao? - a  c  e  b. a  c  e  b và - Yêu cầu học sinh sắp Kết luận; các bạn cần thay xếp các luận điểm đã chọn đổi lại trang phục cho lành lựa có thể bổ sung thêm mạnh, đứng đắn. theo một hệ thống chặt chẽ - Học sinh làm bài tập này 4 – tập đưa yếu tố tự sự và như thế nào? theo nhóm phân công. miêu tả vào đoạn văn nghị - Hướng dẫn học sinh tập luận: đưa yếu tố tự sự và miêu tả a) Học sinh viết đoạn văn vào một đoạn văn nghị nghị luận theo các luận luận (vào một trong các điểm đã lựa chọn: đưa yếu luận điểm trên). Giáo viên - Học sinh trình bày đoạn tố tự sự và miêu tả vào chia nhóm cho học sinh văn. đoạn văn nghị luận. làm bài tập này. b) Tác dụng của yếu tố tự - Gọi học sinh trình bày sự, miêu tả trong đoạn văn đoạn văn nghị luận đã viết. nghị luận: giúp cho sự nghị - Yêu cầu học sinh nhận - Giúp cho đoạn văn nghị luận được cụ thể, rõ ràng, xét, bổ sung? luận được rõ ràng, sinh sinh động và thuyết phục - Cho biết yếu tố tự sự, động, cụ thể… người đọc miêu tả được đưa vào đoạn văn có tác dụng gì? * Hoạt động 3. Hướng dẫn tổng kết..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Mục tiêu cần đạt: Nắm được vai trò của các yếu tố tự sự, mt và biểu cảm trong bài nghị luận. - Phương pháp, kĩ năng sống: Hỏi đáp, thuyết trình, giao tiếp. - Thời gian: 7 phút Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. ? Qua đó, em học tập và - Phải chọn lựa yếu tố tự rút được kinh nghiệm gì về sự, miêu tả tiêu biểu. việc đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào văn nghị luận? - Diễn đạt không phá vỡ mạch nghị luận. - Giáo viên nhận xét tiết - Luyện tập.. Ghi bảng. II – Kinh nghiệm của việc đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào văn nghị luận: - Phải chọn lựa yếu tố tự sự, miêu tả tiêu biẻu, chủ yếu. - Diễn đạt điều tự sự, miêu tả mạch lạc, phối hợp chặt chẽ với nghị luận.. * Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà. - Thời gian: 5 phút 4) Củng cố: - Tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập mục II.4 SGK. - Chuẩn bị “Viết bài tập làm văn số 6” E - Rút kinh nghiệm: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn:31/3/2011 Ngày giảng: 8A,b: 1/4/2011.( chiều) Tiết 121: CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT ( Chương trình địa phương) A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. - Phát hiện ra các lỗi mình mắc phải trong bài tập làm văn, hoặc trong các đoạn văn phần tập làm văn - Từ biết phát hiện lỗi để sửa lỗi cho chính xác đạt hiệu quả diễn đạt tốt hơn trong giao tiếp nói, viết. - Có thái độ tích cực khi tham gia vào bài học. B – Các kĩ năng sống cần đạt: Giao tiếp, hợp tác, xử lí thông tin. C - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị tranh vẽ theo đề tài đã phân công và bài viết. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 5 phút. ? Qua văn bản “Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục”, cho biết ông Giuốc-đanh là người như thế nào? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài * Hoạt dộng 1; Khởi động. - mục tiêu cần đạt: Tạo tâm thế và định hướng cho học sinh. - Phương pháp,kĩ năng sống: thuyết trình, hỏi đáp, giao tiếp. - Thời gian: 3 phút. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Mục tiêu cần đạt: Thực hiện tốt các kĩ năng, thao tác khi làm bài tập. - Phương pháp, kĩ năng sống: Hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề, giao tiếp, Tìm kiếm, xử lí thg tin. - Thời gian: 35 phút. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Kiểm tra việc chuẩn bị I – Nội dung thực hiện: bài ở nhà của các tổ. 1) Chuẩn bị các bài TLV - Yêu cầu các tổ thảo luận - Các tổ mang các bài TLV đã viết trong HK I,II. trước tổ về một số lỗi trong đã làm và các bài tập làm - Các tổ tìm và phát hiện ra các bài TLV của thành văn khác – tìm và phát lỗi. viên tổ. hiện lỗi. 2) Các tổ trình bày một số.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu đại diện các tổ trình bày kết quả của tổ mình? - Gọi nhận xét, góp ý, bổ sung, đánh giá kết quả? - Giáo viên nhận xét, đánh giá nhận xét của các tổ. - Giáo viên tổng kết tiết học của lớp.. lỗi cơ bản đã mắc phải - Đại diện tổ trình bày bài trong các bài viết của viết. mình.: Đại diện tổ trình bày. - Học sinh nhận xét, góp ý, 3) Học sinh trao đổi ý bổ sung. kiến:. - Học sinh nghe, rút kinh II – Rút kinh nghiệm: nghiệm. - Phải hiểu biết, tìm hiểu và thâm nhập thực tế. - Trình bày rõ ràng, mạch lạc *Hoạt động 3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà. - Thời gian: 3 phút. 4) Củng cố: - Từ tiết học, em cho biết tác dụng của văn bản nhật dụng là gì? 5) Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài. - Chuẩn bị “Tổng kết phần Văn” E - Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:2/4/2011 Ngày giảng: 8B.4/4/;8A. 5/4/2011 Tiết 122: CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT ( Lôgíc). A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. - Hiệu quả của việc diễn đạt hợp logic. - Phát hiện và chữa được các lỗi diễn đạt liên quan đến logic. B – Các kĩ năng sống cần đạt: Giao tiếp, hợp tác,. C - Chuẩn bị: Xem trươc bài ở nhà. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 4. 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài * Hoạt dộng 1; Khởi động. - mục tiêu cần đạt: Tạo tâm thế và định hướng cho học sinh. - Phương pháp,kĩ năng sống: thuyết trình, hỏi đáp, giao tiếp. - Thời gian: 3 phút. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Mục tiêu cần đạt: Thực hiện tốt các kĩ năng, thao tác khi làm bài tập. - Phương pháp, kĩ năng sống: Hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề, giao tiếp, Tìm kiếm, xử lí thg tin..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Thời gian: 40 phút. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh đọc các câu - Học sinh đọc. 1. Phát hiện và trong mục 1 SGK? chữa lỗi: - Yêu cầu mỗi học sinh tự phát - Học sinh phát hiện và hiện ra lỗi và chữa lỗi trong các chữa lỗi. câu đó? - Gọi học sinh lên bảng chữa lại - Học sinh chữa lại cách câu – cách diễn đạt đúng? diễn đạt đúng trên bảng. - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung, - Học sinh góp ý, bổ sung. góp ý hoàn thành bài tập. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Hướng dẫn học sinh phát hiện và chữa lỗi diễn đạt trong bài tập - Học sinh phát hiện và làm văn của mình. chữa lỗi. 1 – Phát hiện và chữa lỗi: a) A: quần áo, giày dép; B: đồ dùng học tập.  thuộc 2 loại khác nhau, B không phải là từ ngữ có nghĩa rộng hơn A.  Chúng em đã giúp các bạn học sinh những vùng bị bão lụt quần áo, giày dép và đồ dùng học tập. b) “A nói chung và B nói riêng” thì A là từ ngữ nghĩa rộng, B là từ ngữ nghĩa hẹp.  Trong thể thao nói chung và trong bóng đá nói riêng, niềm say mê là nhân tố quan trọng dẫn đến thành công. c) Lão Hạc, bước đường cùng và Ngô Tất Tố không phụ thuộc cùng một trường từ vựng. Lão Hạc và bước đường cùng là tên tác phẩm; Ngô Tất Tố là tên tác giả  câu c sai.  “Lão Hạc”, “Bước đường cùng” và “Tắt đèn” đã giúp…. 1945 d) Trong câu hỏi lựa chọn “A hay B”? A: trí thức là từ ngữ nghĩa rộng hơn bao hàm B: bác sĩ. Vì vậy câu này đã vi phạm nguyên tắc quan trọng đối với câu hỏi lựa chọn.  Em muốn trở thành một người trí thức hay công nhân? e) Sửa: Bài thơ không chỉ hay về nghệ thuật mà còn sắc sảo về nội dung. g) Sửa: Trên sân ga chỉ còn lại 2 người. Một người thì cao gầy, còn 1 người thì thấp và mập. h) Sửa: chị Dậu rất cần cù, chịu khó và rất mực yêu thương chồng con. i) Sửa: Nếu không… không thể hoàn thành được những… nặng nề đó. k) Sửa: Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khỏe vừa tốn kém về tiền bạc * Hoạt động 3; Củng cố và hướng dẫn học ở nhà. - Thời gian: 2 phút. 4) Củng cố: - Qua tiết học này, giúp em có thêm hiểu biết gì về việc diễn đạt câu văn, lời nói? 5) Hươnga dẫn học ở nhà.: - Học bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Chuẩn bị “Ôn tập phần Tiếng Việt” E - Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------o0o-------------------------. Ngày soạn: 15/4/2012.. Ngày giảng: :16/4/2012 -. 8AB. Tiết: 123+124 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. - Vận dụng kỹ năng đưa các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả vào việc viết bài văn chứng minh (hoặc giải thích) một vấn đề xã hội hoặc văn học. - Tự đánh gia chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để các bài tập làm văn sau đạt kết quả tốt hơn. II Kỹ năng sóng cần đạt. - Tôn trọng người khác… III – Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ. 3 ,Bài mới. a) Đề bài: Một số bạn em đang đua đòi theo lối ăn mặc không lành lạnh, không phù hợp với lứa tuổi học sinh, với truyền thống Việt Nam của dân tộc và hoàn cảnh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> gia đình. Em hãy viết một bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho đúng đắn hơn. b) Yêu cầu: Học sinh xác định đúng thể loại văn nghị luận xen yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả. Xây dựng được hệ thống luận điểm thích hợp với yêu cầu đề và sắp xếp theo trình tự nhất định. Vận dụng hợp lý 3 yếu tố trên; bài văn có bố cục rõ ràng, đầy đủ. c) Đáp án – Biểu điểm: - Điểm 8, 9: Bài văn thực hiện tốt, đầy đủ các nội dung yêu cầu trên. Văn viết mạch lạc, lời lẽ chính xác, thuyết phục, không quá 2 lỗi chính tả. - Điểm 6, 7: Bài văn thực hiện đầy đủ và tương đối tốt nội dung yêu cầu trên. Văn viết tương đối mạch lạc, lời lẽ chính xác và có sức thuyết phục tương đối, không quá 3 lỗi chính tả. - Điểm 4, 5: Bài văn trình bày được các nội dung yêu cầu trên nhưng còn ở mức bình thường. Văn viết chưa được mạch lạc lắm, lời lẽ và sức thuyết phục còn hạn chế, không quá 5 lỗi chính tả. - Điểm 2, 3: Bài văn có trình bày nội dung yêu cầu trên nhưng còn nhiều hạn chế. Văn viết còn vụng về, hệ thống luận điểm còn lộn xộn, lỗi chính tả còn nhiều. - Điểm 1: Bài văn quá sơ sài, chưa đảm bảo các nội dung yêu cầu trên. Các ý lộn xộn, lỗi diễn đạt quá nhiều. - Cộng từ 0,5 đến 1 điểm đối với bài văn diễn đạt hay, luận điểm thật sự tốt, gây sức thuyết phục cao, trình bày sạch đẹp.. 3) Củng cố: - Thu bài. 4) Dặn dò: - Xem lại văn nghị luận. - Chuẩn bị “Văn bản tường trình” C - Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soan:4/4/2011. Ngày giảng:6/4/2011.(8A.Học sáng,8B học chiều) Tiết 125: TỔNG KẾT PHẦN VĂN A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. 1. Kiến thức: - Nắm được một số khái niệm liên quan đến chủ đề, đề tài, lòng yêu nước, cảm hứng nhân văn. - Hệ thống hoá kiến thức về các văn bản đã học 2. Kĩ năng: Có kĩ năng hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm văn học trện một số phương tiện cụ thể. Cảm thụ phân tích các chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một tác phẩm thơ hiện đại. B – Các kĩ năng sống cần đạt: Giao tíêp, hợp tác, xử lí thông tin. C - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị cac nội dung ở tiết học này trong SGK. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 5 phút. Kể tên các văn bản thơ mà em đã học ở HKII. Em thích văn bản thơ nào nhất? vì sao? 3) Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo viên hướng dẫn học sinh các nội dung ở tiết tổng kết này theo yêu cầu trong SGK. Yêu cầu học sinh trình bày bảng thống kê đã chuẩn bị ở nhà. Học sinh nhận xét. Câu 1: lập bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam đã học từ bài 15 ở lớp 8:. 1 2. VĂN BẢN Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác Đập đá ở Côn Lôn. TÁC GIẢ Phan Bội Châu Phan Châu Trinh. 3. Muốn làm thằng Cuội. Tản Đà. 4. Hai chữ nước nhà. Trần Tuấn Khải. 5. Nhớ rừng. Thế Lữ. 6. Ông đồ. Vũ Đình Liên. 7 8. Quê hương Khi con tu hú. Tế Hanh Tố Hữu. 9. Tức cảnh Pác-Bó. Hồ Chí Minh. 10. Ngắm trăng. Hồ Chí Minh. 11. Đi đường. Hồ Chí Minh. 12. Chiếu dời đô. 13. Hịch tướng sĩ. 14. Nước Đại Việt ta. Lý Công Uẩn Trần Quốc Tuấn. THỂ LOẠI. GIÁ TRỊ NỘI DUNG CHỦ YẾU Phong thái ung dung, đường Thơ thất hoàng và khí phách kiên cường, ngôn BCĐL bất khuất của chí sĩ yêu nước. Thơ thất Hình tượng lẫm liệt, ngang tàng ngôn BC của người anh hùng cứu nước. Thơ trữ tình Tâm sự bất hòa với thực tại tầm lãng mạn 7 thường, xấu xa, muốn thoát ly chữ bằng mộng tưởng. Bộc lộ cảm xúc và khích lệ lòng Song thất yêu nước, ý chí cứu nước của lục bát đồng bào. Mượn lời con Hổ để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm Thơ 8 chữ thường tù túng và niềm khao khát tự do. Tình cảnh đáng thương của ông đồ  niềm cảm thương chân thành Thơ 5 chữ trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi tiếc nhớ của tác giả. Thơ 8 chữ Thơ lục bát Tinh thần lạc quan, phong thái Thất ngôn ung dung của Bác trong cuộc sống tứ tuyệt cách mạng đầy gian khổ. Tinh thần l ạc quan yêu thiên Thất ngôn nhiên gắn liền với lòng yêu nước tứ tuyệt của Bác Hồ. Tinh thần lạc quan, phong thái Thất ngôn ung dung của Bác trong cuộc sống tứ tuyệt cách mạng đầy gian khổ. NL – Chiếu NLTĐ – Hịch. Có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập: chân lý về sự tồn tại độc Nguyễn Trãi NLTĐ – Cáo lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt. sức mạnh nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 15. Bàn luận về phép học. 16. Thuế máu. Nguyễn Thiếp Nguyễn Ái Quốc. NLTĐ – Tấu Nghị luận.. Vạch trần bộ mặt giả dối, tàn nhẫn của chế độ thực dân. Câu 2: a) Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15, 16 và 18, 19. - Cả 3 văn bản thơ ở bài 15, 16 đều thuộc thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. là thể thơ điển hình về tính quy phạm của thể thơ cổ, với số câu chữ được hạn định, với luật bằng trắc, phép đối, quy tắc gieo vần rất chặt chẽ. - Còn các văn bản thơ ở bài 18, 19 thì khác hẳn, hình thức linh hoạt, phóng khoáng, tự do hơn nhiều. mặc dù vẫn tuân thủ một số quy tắc: số chữ trong các câu bằng nhau, có vần, có nhịp nhưng các quy tắc đó không quá chặt chẽ tới mức gò bó như thơ Đường luật. Hình thức thơ mới khá linh hoạt, tự do: số câu không hạn định, lời thơ tự nhiên, gần lời nói thường, không có tính chất ước lệ, không công thức khuôn sao, cảm xúc nhà thơ chân thật…  Những điều đó rõ ràng là rất mới so với thơ Đường luật nên các văn bản thơ ở bài 18, 19 được gọi là “thơ mới”. b) Chép lại những câu thơ em thích nhất, hay nhất trong các văn bản thơ ở bài 15, 16 và 18, 19: 4) Củng cố: - Em hiểu như thế nào là thơ mới, khác với thơ cổ chỗ nào? 5) Dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị “Trả bài kiểm tra văn” E - Rút kinh nghiệm: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày soạn:7/4/2011 Ngày giảng:8A,B: 9/4/2011. Tiết 126: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT A - Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững các nội dung: - Các kiểu câu: trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. - Các kiểu hành động nói: trình bày, điều khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc.cách thực hiện hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau. - Lựa chọn trật tự từ trong câu. 2. Kĩ năng: - Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện các mục đích giao tiếp khác nhau. Lựa chọn trật tự từ phù hợp để tạo câu có sắc thái khác nhau trong giao tiếp B – Các kĩ năng sống cần đạt: Giao tiếp, hợp tác . C - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị kỹ các nội dung ở tiết ôn tập. D - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: (5 phút.) Ta đã học các kiểu câu nào? Cho ví dụ? Các hành động nói nào? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Hoạt dộng 1; Khởi động. - mục tiêu cần đạt: Tạo tâm thế và định hướng cho học sinh. - Phương pháp,kĩ năng sống: thuyết trình, hỏi đáp, giao tiếp. - Thời gian: 3 phút. * Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn luyện. - Mục tiêu cần đạt: hệ thống được kiến thức phần Tiếng việt đã học trong chương trình về kiểu câu. - Phương pháp, kĩ năng sống: Hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề, giao tiếp, Tìm kiếm, xử lí thg tin. - Thời gian:15 phút. Hoạt động của thầy - Hướng dẫn học sinh ôn tập lần lượt từng phần theo SGK. - Câu nghi vấn là câu như thế nào? Chức năng? - Câu cầu khiến là câu như thế nào? Cách viết? - Tương tự, giáo viên đặt câu hỏi chu các kiểu câu còn lại, học sinh tự làm bài và trình bày kết quả? - Hướng dẫn học sinh làm bài tập: phân chia học sinh lên bảng làm các bài tập. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập mục II? - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập: 2 học sinh làm bài tập 1, 2? - Hướng dẫn học sinh làm bài tập mục III?. Hoạt động của trò. Ghi bảng I – Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định. 1 – ôn tập ngữ pháp: 2 – Bài tập: a) Bài 1: - Học sinh độc lập làm bài Câu 1: Câu trần thuật ghép, có và trình bày kết quả phần 1 vế là dạng câu phủ định. lý thuyết. Câu 2: Trần thuật đơn. Câu 3: Trần thuật ghép, có - Học sinh làm bài tập. VN phủ định. b) Bài 2: Đặt câu nghi vấn - Những gì có thể che lấp mất - Học sinh làm bài tập. cái bản tính tốt của người ta? c) Bài 3: - Buồn ơi là buồn! - Ôi, đẹp quá! d) Bài 4: - Học sinh làm bài tập. - Câu trần thuật: 1, 3, 6 - Câu cầu khiến: 4 - Câu nghi vấn: 2, 5, 7 * Câu nghi vấn để hỏi: 7 * Hoạt động 3: Hướng dẫn ôn luyện. - Mục tiêu cần đạt: hệ thống được kiến thức phần Tiếng việt đã học về hành động nói. - Phương pháp, kĩ năng sống: Hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề, giao tiếp, Tìm kiếm, xử lí thg tin. - Thời gian:10 phút.. Hoạt động của Ghi bảng trò ? hành động nói là gì?nêu đặc Nêu khai niệm II – Hành động nói: 1 – Bài 1: điểm của hành động nói? và đặc điểm. Câu Hành động nói Gv cho HS đọc các câu trong - Đọc 1 Hành động kể - trình bày. bảng SGK tr 131. Hoạt động của thầy.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ? Các câu đó có hành động nói Ghi lên bảng gì? phụ. Gv hướng dẫn HS làm các bài tập 2,3 ở nhà.. Bộc lộ cảm xúc. 2 Nhận định - trình bày. 3 Đề nghị - điều khiển. 4 Giải thích câu 4 - trình 5 bày. 6 Phủ định bác bỏ - trình 7 bày. Hỏi 2 – Bài tập 2, 3. * Hoạt động 4: Hướng dẫn ôn luyện về Lựa chọn trật tự từ trong câu. - Mục tiêu cần đạt: Biết được các dạng trật tự từ trong câu, tác dụng của các trật tự từ trong câu. - Phương pháp, kĩ năng. Hỏi đáp, luyện tập; giao tiếp, hợp tác. - Thời gian: 10 phút. Hoạt động của Hoạt động của thầy Ghi bảng trò ? Nêu nhận xét về trật từ trong - Nêu đăc điểm III – Lựa chọn trật tự từ: câu và tác dụng của trật từ 1 – Bài 1: trong câu ? - Đọc BT Các trạng thái, hoạt động của ? Đọc yêu cầu bài tập và đoạn sứ giả được sắp xếp theo đúng văn trong bài tập? HS làm BT thứ tự xuất hiện và thực hiện: ? Hãy phân tích tác dụng của thoạt tiên là tâm trạng kinh việc sắp xếp trật từ đó? ngạc, sau đó là mứng rỡ và Đọc yêu cầu BT 2. cuối cùng là về tâu vua. ? Nêu tác dụng của việc xuất 2 – Bài 2: hiện các từ in đậm trong các a) Nối kết câu. câu? - Đọc suy nghi b) Nhấn mạnh đề tài của câu trả lời nói. ? Đọc và đối chiếu 2 câu sau 3- bài 3. và cho biết câu nào mang tính Câu a có tính nhạc rõ rang hơn vì từ nhạc nhiều hơn? man mác đứng trước khúc nhạc đồng quê, tạo sự nhẹ nhàng uyển chuyển của khóm tre làng trong buổi trưa hè. * Hoạt động 5: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà. - Thời gian: 2 phút. 4) Củng cố: - Tại sao phải lựa chọn trật tự từ trong câu? 5) Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, làm bài tập 4c mục I; 2, 3 mục II và 3 mục III. - Chuẩn bị “Kiểm tra Tiếng Việt” E - Rút kinh nghiệm: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn:21/4/2012.. Ngày giảng: 8AB.23/4; Tiết 127: VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. 1 KiÕn thøc. - Hiểu những trường hợp cần viết văn bản tường trình. - Nắm được những đặc điểm của văn bản tường trình. 2 Kü n¨ng. - Biết cách làm một văn bản tường trình đúng quy cách. - Nhận diện và phân biệt văn bản tường trình với các văn bản hành chính khác. 3 Gi¸o dôc. - C¸ch lµm v¨n b¶n têng tr×nh. II – Các kĩ năng sống cần đạt: Ứng dụng cuộc sống, giao tiếp. - Chuẩn bị: Xem lại thể loại (Kiểu bài) đơn từ và đề nghị đã học lớp 6, 7 III - - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Đơn nhằm mục đích gì? Đề nghị nhằm mục đích gì? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài * Hoạt động 1: Khởi động: - Mục tiêu cần đạt: Định hướng tạo tâm thế cho học sinh. - Phương pháp, kĩ năng sống: Thuyết trình, hỏi đáp, xử lí thông tin. - Thời gian: 2 phút. * Hoạt động 2: Tìm hiêu chung. - Mục tiêu cần đạt: Hình thành kiến thức mới về văn bản tường trình. - Phương pháp,kĩ năng: Hỏi đáp, nêu vấn đề, kĩ năng giao tiếp, xử lí thông tin. - Thời gian: 10 phút. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh đọc thầm 2 bản - Học sinh đọc. I/ Đặc điểm của văn tường trình ở mục I SGK? bản tường trình. - Yêu cầu học sinh trả lời các câu 1. Văn bản. hỏi sau 2 bản tường trình ấy? - Từ việc tìm hiểu trên, cho biết - Học sinh trả lời nội.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> tường trình là gì? Người viết tường dung ghi nhớ. trình là người như thế nào? - Học sinh nêu lại 1 tình huống của - Việc nộp bài chậm, 2. Tình huống. 2 văn bản tường trình trong SGK? mất xe đạp. * Hoạt động 3. hướng dẫn cách làm . - Mục tiêu cần đạt: Hình thành kiến thức mới về văn bản tường trình. - Phương pháp,kĩ năng: Hỏi đáp, nêu vấn đề, kĩ năng giao tiếp, xử lí thông tin. - Thời gian: 25 phút. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh đọc các tình - Học sinh đọc. II.Cách làm bài văn huống ở mục II.1 SGK? tường trình. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi ở 1. Tình huống phải viết SGK? tường trình. - Vậy cho biết các tình huống cần - Tình huống a, b. viết tường trình? Sự việc xảy ra - Người tường trình chưa, mục đích tường trình?… có liên quan đến sự việc, người tường trình cá nhân, cơ quan - Hãy phân biệt tường trình với thẩm quyền. đơn từ và đề nghị? GV cho Học sinh đọc, quan sát lại - Đọc và quan sát 2 2. Cách làm văn bản 2 văn bản tường trình ở mục I? văn bản mục I tường trình. - Các phần chủ yếu của một văn (SGK.tr135,136.) bản tường trình là gì?( gồm 3 phần chính) Hoạt động nhóm - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để đề xuất nội dung và cách viết các phần của tường trình? - Trình bày kết quả - Gọi học sinh đại diện nhóm trình thảo luận. bày kết quả thảo luận? - Vậy cho biết cách làm văn bản - Nêu ghi nhớ và mục tường trình là làm như thế nào? 3 lưu ý. 3. Lưu ý: SGK. Tr136. Cần lưu ý điều gì khi viết văn bản - Chon 1 trong các tường trình? tình huống thảo luận - Yêu cầu học sinh chọn 1 trong 2 trước lớp, về nhà viết. tình huống a, b ở mục II SGK để viết một bản tường trình. - Giáo viên hướng dẫn yêu cầu học sinh về nhà viết. * Hoạt động 4. Củng cố và hướng dẫn học ở nhà. - Thời gian: 3 phút, 4) Củng cố: Thế nào là văn bản tường trình? Nêu bố cục, cách làm văn tường trình? 5) Hướng dẫn học ở nhà: Học thuộc ghi nhớ nắm chắc đặc điểm của văn tường trình, tập viết. E - Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> --------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×