Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giáo án lớp 2C - Tuần 06 - GV Huyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.39 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 Ngày soạn: 07/10/2019 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2019 Toán Tiết 26: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5 I. MỤC TIÊU a)Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, từ đó lập và thuộc các công thức 7 cộng với một số. - Củng cố giải toán về nhiều hơn. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán. c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng Toán 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập - Học sinh thực hiện. SGK. - Giáo viên và học sinh nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1p - Giáo viên nêu mục tiêu của bài. 2. Giới thiệu phép cộng 7 + 5: 7p - Giáo viên nêu thành bài toán "có 7 - Học sinh thao tác trên que tính, tìm que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que ra kết quả 7 + 5 = 12 (có thể có nhiều tính?" cách cộng khác nhau). - Giáo viên nhận xét, rồi ghi bảng: 7 +. 5 12 Hay 7 + 5 = 12 (Chú ý cách viết các chữ số 7, 5, 2 thẳng cột với nhau). 3. Học sinh tự lập bảng 7 cộng với một số và thuộc các công thức: 4p 4. Thực hành: 17p  Bài 1: Tính nhẩm - Hướng dẫn học sinh cách làm. - Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.. - Học sinh lập bảng cộng 7: 7 + 4; 7 + 5; 7 + 6; 7 + 7; 7 + 8; 7 + 9.. - Đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm vào VBT. 7+4 7+5 7+6 7+8 7+9 7+7 4+7 5+7 6+7 8+7 9+7 7+0  Bài 2: Tính 2- Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn học sinh cách làm. - Học sinh làm vào VBT. - Giáo viên và học sinh nhận xét chốt 7 7 7 7 7. 7.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> lại kết quả đúng. + + + + + 9 8 7 6 4 Bài 4: 4- Học sinh đọc yêu cầu. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm vào VBT. - Hướng dẫn học sinh tóm tắt. Bài giải - Hỏi: bài toán cho chúng ta biết gì? Chị của Hoa có số tuổi là: bài toán hỏi gì? 7 + 5 = 12 (tuổi) - Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt Đáp số: 12 tuổi lại kết quả đúng. 5. Củng cố, dặn dò: 2p - Học sinh lắng nghe. - Gv nhắc hs vn làm bt SGK trang 26.. + 3. Tập đọc MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU a)Kiến thức: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên... - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ mới: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát. c)Thái độ: Có thái độ giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp. *) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp. II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - HS có khả năng tự nhận thức về bản thân. - Biết xác định giá trị và ra quyết định. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1. A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Kiểm tra 3 học sinh tra mục lục sách. - Giáo viên và học sinh nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 1p 2. Luyện đọc: 18p 2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: hd hs cách đọc. 2.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu:5p - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. Chú ý các từ ngữ: rộng rãi, sáng sủa, lối ra vào, giữa cửa, lắng. - Học sinh thực hiện. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh đọc nối tiếp câu..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nghe, mẩu giấy, im lặng, xì xào, hưởng ứng, sọt rác, cười rộ. b. Đọc từng đoạn trước lớp:5p - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Học sinh đọc nối tiếp đoạn. trong bài. Chú ý các câu: + Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! // Thật đáng khen! // ( giọng khen ngợi) + Các em hãy lắng nghe và cho cô biết / mẩu giấy đang nói gì nhé!// (giọng nhẹ nhàng, dí dỏm) + Các bạn ơi! hãy bỏ tôi vào sọt rác!// (giọng vui đùa, di dỏm) - Giải nghĩa từ mới: sáng sủa, đồng thanh, hưởng ứng, thích thú. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: 3p d. Thi đọc giữa các nhóm: 3p Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 15p Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không? Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? - Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? - Có thật đó là tiếng của mẩu giấy không? Vì sao? *)TH: Các em có quyền được học tập, được hưởng niềm vui trong học tập. Các bạn nữ và các bạn nam đếu có quyền được bày tỏ trước lớp.. (trình bày ý kiến các nhân, phản hồi tích cực) - Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ nhìn thấy. - Cô yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì.. - Các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác! - Đó không phải là tiếng của mẩu giấy vì giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái. Bạn thấy mẩu giấy vụn nằm rất chướng giữa lối đi của lớp học rất rộng rãi và sạch sẽ đã Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác. gì? - Nhắc học sinh phải có ý thức giữ - Giáo viên:Muốn trường học sạch đẹp, vệ sinh trường lớp. / Phải giữ trường mỗi học sinh phải có ý thức giữ vệ sinh lớp luôn luôn sạch đẹp. chung. Các em phải thấy khó chịu với những thứ làm xấu, làm bẩn trường lớp. Cần tránh những thái độ thờ ơ, nhìn mà không thấy, thấy mà không làm. Mỗi học sinh đều có ý thức giữ gìn vệ sinh chung thì trường lớp mới sạch đẹp. 4. Thi đọc truyện theo vai: 10p - 2 nhóm thi đọc theo vai. - Học sinh các nhóm thực hiện. - Giáo viên và học sinh nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: 3p - Vì bạn gái đã tưởng tượng ra một ý.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tại sao cả lớp lại cười rộ thích thú khi thấy bạn gái nói? - Em có thích bạn gái trong truyện này không? Vì sao?. rất bất ngờ và thú vị. Vì bạn gái hiểu ý cô giáo. - Thích bạn gái trong truyện này vì bạn thông minh, hiểu ý cô giáo, biết nhặt rác bỏ vào sọt. Trong lớp chỉ mình bạn hiểu ý cô giáo. - Nhắc học sinh về nhà đọc bài và chuẩn - Học sinh thực hiện theo lời dặn của bị cho tiết kể chuyện. cô giáo. ____________________________________________ Tự nhiên xã hội Bài 6: TIÊU HÓA THỨC ĂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS có thể nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - Hiểu được ăn chậm, nhai kỹ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa tốt. - Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa. 2. Kĩ năng: HS có ý thức ăn chậm, nhai kỹ, không nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mô hình giải phẫu người C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kể tên các bộ phận của cơ quan tiêu hóa? HS trả lời. - GV đưa hình vẽ cơ quan tiêu hóa. Gọi HS lên bảng chỉ từng HS chỉ trên hình. bộ phận của cơ quan tiêu hóa? Nhận xét. - Nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: (5’) - Cho HS chơi trò chơi: "Chế biến thức ăn". - Để hiểu hơn về tiêu hóa thức ăn, hôm nay cô sẽ dạy các em bài "Tiêu hóa thức ăn" - Ghi. b. Hoạt động 1: (12’) - HS thảo luận cặp. - Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hóa ở khoang miệng và dạt dày. - Bước 1: Thực hành theo cặp. Nêu vai trò của răng, lưỡi, nước bọt khi ăn? Vào đến dạ dày thức ăn biến thành gì? Bước 2: Gọi HS trả lời. - Đại diện trả lời. *Kết kuận: Ở miệng thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. Ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày 1 phần thức ăn trở thành chất bổ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> dưỡng. c. Hoạt động 2: (10’) Làm việc với SGK về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già. * Mô hình giải phẫu người - GV cho hs q/s mô hình giải phẫu người - GT mô hình - Gọi Hs đọc tên các bộ phận - GV nêu đường đi của thức ăn trên mô hình, vừa nêu vừa chỉ để Hs biết. Bước 1: Làm việc theo cặp ?Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục biến đổi thành gì? ?Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Đề làm gì? Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu? Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa? Tạo sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày? d. Hoạt động 3: (5’) Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống. -Tạo sao chúng ta ăn chậm, nhai kỹ?. - Hỏi và trả lời. -Chất bổ. -Vào máu, nuôi cơ thể. -Xuống ruột già. -Chứa chất bã và đưa ra ngoài. -Tránh bị táo bón. -Thức ăn được nghiền nát làm cho tiêu hóa… -Ăn no cần được nghỉ ngơi…. -Tạo sao chúng ta không được chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no? 3. Củng cố - Dặn dò: (4’) -Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm -HS trả lời. gì? -Trò chơi: BT 2/6. -2 nhóm chơi. -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. ____________________________________________ Đạo đức BÀI 3. GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp -Biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp. 2. Kỹ năng: HS biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi. 3. Thái độ: HS biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI + KN giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp. + KN quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng ngăn nắp. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Dụng cụ diễn kịch IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của Gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’). Hoạt động của Hs.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Giờ trước chúng ta học bài gì? + Tại sao cần phải gọn gàng ngăn nắp? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài(1’) Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Gọn gàng ngăn nắp (tiết 2) - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống. (17’) - Chia lớp thành 3 nhóm đóng vai + Tình huống a: Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ ... + Tình huống b: Nhà sắp có khách, Mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem hoạt hình. Em sẽ … +Tình huống c: Bạn được phân công xếp dọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ ... - Mời 3 đại diện lên Kết luận: Em cần nhắc mọi người giữ gọn gàng nơi ở của mình. - GDKNS: KN quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng ngăn nắp. 3. Hoạt động 2: Tự liên hệ (12’) - GV yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ: + a: Thường xuyên tự xếp dọn. + b: Chỉ làm khi được nhắc nhở. + c: Thường nhờ người khác làm hộ. - GV đếm số HS theo mỗi mức độ, ghi lên bảng số liệu vừa thu được. - GV yêu cầu HS so sánh số liệu giữa các nhóm. - GV đếm số HS theo mỗi mức độ, ghi lên bảng số liệu vừa thu được. - GV yêu cầu HS so sánh số liệu giữa các nhóm. - So sánh - khen ngợi - nhắc nhở động viên. - Đánh giá tình hình giữ gọn gàng ngăn nắp của HS ở nhà và ở trường. Kết luận:Sống gọn gàng, ngăn nắp. - Gọn gàng ngăn nắp - Gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa sạch đẹp. - HS lắng nghe - HS đóng vai theo tình huống. - HS làm việc theo 3 nhóm. a- Nhóm 1: Em cần dọn mâm trước khi đi chơi. b-Nhóm 2: Em cần quét nhà xong thì mới xem phim hoạt hình. c- Nhóm 3: Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu. - Cử đại diện lên đóng vai - Lớp NX. - HS lắng nghe.. - HS tự liên hệ.. - HS chú ý lắng nghe. - HS theo dõi và so sánh. - HS lắng nghe. - HS - HS lắng nghe. - HS nhắc lại nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp ... *) GDKNS: KN giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp C. Củng cố, dặn dò:(2’) Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài -Về nhà làm vở bài tập. - Nhận xét tiết học ____________________________________________ Thực hành Tiếng Việt TIẾT 1 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Đọc trơn toàn bài Đi học muộn. Đọc đúng các từ ngữ: hôm nào, chậm lại. - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu được nội dung câu chuyện. 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc rõ ràng, lưu loát. 3.Thái độ: Có thái độ tính tích cực, say mê học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi ND câu hỏi bài đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động Gv Hoạt động Hs A.Kiểm tra bài cũ:(5’) - Gọi hs đọc lại truyện: Trạng - 2hs đọc nguyên Nguyễn Kỳ - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn ôn tập: (30’) Bài 1: Đọc truyện sau: Đi học muộn - 2 HS đọc - GV đọc mẫu. - Hs đọc nối tiếp câu. - Gọi hs đọc. - Hs đọc nối tiếp câu. - GV kết hợp giải nghĩa từ. - Hs đọc nối tiếp đoạn. - Hs đọc nối tiếp đoạn. - Đọc đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh. Bài 2: Chọn câu trả lời đúng Bài 2: Chọn câu trả lời đúng. - GV hướng dẫn hs làm. - Hs làm bài - HS làm phần a,b,c,d a. Vì sao hôn nào em cũng đi học - GV gọi hs đọc phần kết quả. muộn? b. Ở gần trường. c. Trường học: Đi chậm lại. d. Vì biển báo chỉ nhắc người đi xe cẩn thận, tránh gây tai nạn..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> e. Nam, trường, biển báo. - Gv nhận xét C. Củng cố, dặn dò: (1’) GV nhận xét tiết học. ____________________________________________ Ngày soạn: 08/10/ 2019 Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2019 Toán Tiết 27: 47 + 5 I. MỤC TIÊU a)Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng dạng 47 + 5 (cộng có nhớ ở hàng chục). - Củng cố giải bài toán nhiều hơn và làm quen loại bài toán "trắc nghiệm". b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán. c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng Toán 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi hs lên bảng làm bài tập 3 SGK/26. - Giáo viên và học sinh nhận xét, B. Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng 47 + 5: 6p - Nêu phép tính 47 + 5 = ? - Cho học sinh thao tác làm: - Giáo viên nhận xét cách trình bày. - Gọi 1 số em nêu cách tính.. - Học sinh lên bảng làm. - Học sinh lên bảng đặt tính rồi tính. - Dưới lớp làm theo. - 7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ 1 (sang hàng chục) - 4 thêm 1 bằng 5 viết 5.. 2. Thực hành: 17p  Bài 1: Tính 1. Đọc yêu cầu bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm. 87 77 - Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT. + + - Gọi học sinh nêu lại cách cộng, cách đặt 4 5 tính. 37 27 + + 9 3. 67 + 6 17 + 10. 2. Đọc yêu cầu bài tập. (UDPHTM) Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Hs nhận bài, làm bài (UDPHTM) - GV gửi tập tin cho HS làm và nhận bài - Hs gửi bài cho gv Đáp án: hs gửi. GV nxet sh 17 28 39 47 7 67 - Giáo viên và học sinh nhận xét. sh 6 5 4 7 23 9 - Yêu cầu hs làm bài vào VBT. T 23 33 43 54 3 76.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: 3. Đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn học sinh cách làm. Bài giải - Gọi học sinh lên bảng làm. Đoạn thẳng AB dài là: - Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại 17 + 4 = 21 (cm) kết quả đúng. Đáp số : 21 cm. Bài giải Hoà có số bưu ảnh là: 17 + 4 = 21( bưu ảnh) Đáp số: 21 bưu ảnh. Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả 4. Đọc yêu cầu bài tập. đúng - Nêu số hình và chỉ trên hình * Có 9 hình tứ giác 3. Củng cố, dặn dò: 2p - Giao bài tập về nhà cho học sinh làm bài - Học sinh lắng nghe và thực hiện. tập trang 27 SGK. ______________________________________________ Chính tả (tập chép) MẨU GIẤY VỤN I/ MỤC TIÊU a)Kiến thức: - Chép lại đúng một trích đoạn của truyện "mẩu giấy vụn". - Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: ia/ay, s/x, thanh hỏi/thanh ngã. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu s/x. c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép ND bài chính tả III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 2 học sinh lên bảng, đọc các từ khó, các từ cần phân biệt của tiết chính tả trước cho học sinh viết. - Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 1p Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe đọc và viết đoạn cuối trong bài "mẩu giấy vụn". Sau đó làm các bài tập chính tả. 2. Hướng dẫn tập chép 2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: 5p a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Giáo viên đọc nội dung đoạn viết. - Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? - Đoạn văn này kể về ai? - Bạn gái đã làm gì?. - Học sinh viết theo lời đọc của cô giáo: long lanh, non nước, chen chúc, leng keng, lỡ hẹn.. - Học sinh theo dõi sau đó 2 học sinh đọc lại đoạn viết. - Bài mẩu giấy vụn. - Về hành động của bạn gái. - Bạn gái đã nhặt mẩu giấy vụn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> và bỏ vào thùng rác. - Mẩu giấy nói: Các bạn ơi! hãy bỏ tớ vào sọt rác. - Đoạn văn có 6 câu? - Có 2 dấu phẩy.. - Bạn nghe thấy mẩu giấy vụn nói gì? b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy? - Ngoài dấu phẩy trong bài còn có các dấu câu nào? - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu - Dấu ngoặc kép đặt ở đâu? chấm than, dấu gạch ngang, dấu - Cách viết chữ đầu câu như thế nào? Và ngoặc kép. cách viết các chữ đầu đoạn như thế nào? - Đặt ở đầu và cuối lời của mẩu c. Hướng dẫn học sinh viết các từ khó: giấy. - Yêu cầu học sinh đọc các từ khó viết, các từ dễ lẫn. - Đọc các từ bỗng, đứng dậy, - Yêu cầu học sinh viết các từ ngữ trên và mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác, cười chỉnh sửa lỗi sai cho học sinh. rộ... d. Học sinh viết chính tả vào vở: 9p - 2 học sinh lên bảng viết, dưới e. Soát lỗi: 1p lớp viết vào bảng con. g. Chấm, chữa bài: 4p 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 10p 3.1. Bài tập - Cả lớp làm vào VBT, 21 học sinh làm vào - Đọc yêu cầu bài tập. bảng phụ. - 1 học sinh lên làm bảng phụ. - Những học sinh làm bài trên bảng đọc kết quả - Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng. a, mái nhà, máy cày. 3.2. Bài tập 2. b, thính tai, giơ tay. - Chọn làm phần a. c, chải tóc, nước chảy. - Gọi 1 học sinh làm vào bảng phụ, dưới lớp làm vào VBT. - Đọc yêu cầu bài tập. - Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết - Học sinh làm. quả đúng. 4. Củng cố, dặn dò: 1p - Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những em viết bài chính tả sạch, đẹp. ____________________________________________ Kể chuyện MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU a)Kiến thức: Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện "mẩu giấy vụn" với giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - Biết dựng lại toàn bộ câu chuyện theo vai. - Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giả lời kể của bạn. c)Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> *) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 3 học sinh lên bảng tiếp nối nhau kể lại nội dung câu chuyện "chiếc bút mực". - Hỏi: trong truyện có những nhân vật nào? Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1p - Học sinh lắng nghe. - Trong tiết tập đọc trước chúng ta đã học bài gì? - Câu chuyện xảy ra ở đâu? - Trong truyện có những nhân vật nào? - Câu chuyện khuyên em điều gì? - Nêu: Trong giờ kể chuyện hôm nay các em sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện này? 2. Hướng dẫn kể chuyện: 35p 2.1. Kể từng đoạn truyện: 12p - Kể chuyện trong nhóm( mỗi học sinh - Mỗi nhóm 4 em lần lượt kể từng đoạn đều kể toàn bộ câu chuyện). truyện theo gợi ý. Khi kể các em khác - Đại diện các nhóm thi kể chuyện lắng nghe gợi ý cho bạn khi cần và nhận trước lớp. xét. - Yêu cầu học sinh nhận xét sau mỗi lần kể. 2.2. Pvai dựng lại câu chuyện: 23p - Giáo viên nêu yêu cầu của bài; Hướng dẫn học sinh thực hiện: 4 học sinh đóng 4 vai, mỗi vai kể với một giọng riêng. Người dẫn chuyện nói thêm lời của cả lớp. - Cách dựng lại câu chuyện: + Giáo viên làm người dẫn chuyện mẫu cho học sinh. Sau đó từng nhómn 4 hsinh dựng lại câu chuyện theo vai. - Giáo viên và học sinh bình chọn những nhóm những học sinh, nhóm học sinh kể chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cố, dặn dò: 1p - Nhắc học sinh về nhà kể lại câu - Học sinh lắng nghe và thực hiện. chuyện cho gia đình nghe. ____________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: 09/10/ 2019 Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2019 Toán Tiết 28: 47 + 25 I. MỤC TIÊU a)Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 25 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết. - Củng cố phép cộng đã học dạng 7 + 5 ; 47 + 5. Biết giải toán về nhiều hơn bằng 1 phép tính. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán. c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 6 bó 1 chục que tính và 12 que tính rời, bảng gài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ: 3 - 5’ - Làm bảng con kết hợp lên bảng làm Đặt tính rồi tính: - Nhận xét 47 + 6 17 + 8 27 + 5 - Củng cố và chuyển bài mới. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1p - Làm thao tác trên que tính để tìm 2. Hướng dẫn thực hiện phép tính kết quả 47 + 25 - Gộp 7 que tính với 5 que tính - Nêu cách làm. được 12 que tính ( bó 1 chục và 2 que tính lẻ ), 4 chục que tính với 2 chục que tính là 6 chục que tính, thêm 1 chục que tính la 7 chục que tính, thêm 2 que tính bằng 72 que - Vậy 47+25=? tính. - Lên đặt tính và tính. - HS : 47 + 25 72 3. Thực hành: 12’ Bài 1: Hs đọc yêu cầu. 3 hs lên bảng làm Gv và cả lớp nx.. Bài 2: Đúng ghi Đ sai ghi S - Đọc yêu cầu của bài. - Các con quan sát cách đặt tính và cách. 1. Tính: 27 + 14 77 + 5 2. a – Đ b–S. 47 + 26. 37 + 35 27. +. 39 +. 18 d– Đ e–S. 7.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> tính để xác định đúng sai. - Lên bảng làm. - Nhận xét và chuyển bài. Bài 3: 3. Tóm tắt : Nữ :17 người - Đọc yêu cầu của bài. Nam :19 người - Tóm tắt bài và làm ( giúp h.s tìm cách Đội : ..... người ? giải bài toán ) Bài giải: Đội có số người là : 17 + 19 = 36 ( người ) Đáp số: 36 người 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhắc học sinh về nhà học bài, làm bài tập SGK. - Nhận xét giờ học. Tập đọc NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU a)Kiến thức: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng từ ngữ; lợp lá, bỡ ngỡ, rung động. - Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Biết đọc với giọng trìu mến, tự hào thể hiện tính chất yêu mến ngôi trường mới của em học sinh. - Nắm được nghĩa từ mới trong SGK. - Nắm được nội dung bài, bài văn tả ngôi trường mới, thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của em học sinh với ngôi trường mới, với cô giáo, bạn bè. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát. c)Thái độ: Có thái độ trân trọng tình cảm của bạn học sinh trong bài và biết yêu quý, tự hào về ngôi trường của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi hs nối tiếp nhau đọc truyện. - Học sinh thực hiện. - Giáo viên nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1p 2. Hướng dẫn luyện đọc.  Giáo viên đọc mẫu toàn bài.  Đọc từng câu : - Nối tiếp nhau đọc từng câu . - Đọc đúng: trên nền, lấp ló, sáng lên, thân thương . - Nhận xét và uốn nắn .  Đọc từng đoạn trước lớp : - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ/ - Nối tiếp nhau đọc câu . vừa thấy quen thân /.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì / sao cũng đáng yêu đến thế / - Nhận xét và uốn nắn . - Đọc các từ chú giải sau bài .  Đọc từng đoạn trong nhóm .  Thi đọc giữa các nhóm .  Đọc đồng thanh . 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 8’ - Đọc thầm từng đoạn, trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Tìm đoạn văn tương ứng với từng - Tả ngôi trường từ xa (đoạn 1, 2 câu đầu) nội dung . - Tả lớp học (đoạn 2, 3 câu tiếp ) - Tả cảm xúc của học sinh dưới mái trường mới . - Bài văn tả ngôi trường theo cách tả - Ngói đỏ, như những cánh hoa lấp ló từ xa đến . trong cây ? Nêu những từ ngữ tả về vẻ đẹp của - Bàn ghế gỗ xoan đào, nổi vân như lụa. ngôi trường - Tất cả sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu . ? Dưới mái trường mới, bạn h/s cảm - Tiếng trống rung động kéo dài . thấy có những gì mới. - Tiếng cô giáo trang nghiêm . - Tiếng đọc bài thấy lạ.. ? Bài văn cho thấy tình cảm của các - Bạn h/s rất yêu ngôi trường mới. bạn h/s với ngôi trường mới ntn . *)TH: Các con ai cũng có quyền được học tập trong ngôi trường mới. 4. Luyện đọc lại: 5’ - Bình chọn và nhận xét . - Tổ chức thi đọc . - Học sinh chú ý nghe . 5. Củng cố và dặn dò: 5’ ? Ngôi trường con đang học cũ hay mới; con có yêu mái trường của mình không ? *)TH: Học sinh chúng ta nói về ngôi trường của mình là các con thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến. - Dù trường mới hay cũ, ai cũng yêu mến, gắn bó với trường của mình. ____________________________________________ Chính tả (nghe viết) NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU a)Kiến thức: 1/ Nghe viết: viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngôi trờng mới. 2/ Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần, âm, thanh . b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép ND bài tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 2-3’ - Viết bảng con: nướng bánh, gõ kẻng. - Nhận xét B. Bài mới: 18-20’ 1.Giới thiệu ghi đầu bài: 1’ 2. Hướng dẫn nghe viết:1’ a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị . - GV đọc toàn bài chính tả. - Đọc lại 2 em . - Nắm nội dung bài. ? Dưới mái trường mới bạn học sinh cảm - Tiếng trống dung động kéo dài, thấy có những gì mới? tiếng cô giáo giảng bài ấm áp, - Hướng dẫn học sinh nhận xét. tiếng đọc bài vang vang rất lạ … ? Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả? - Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu - Viết bảng con. chấm . 3. GV yêu cầu cho h/s viết vào vở - Rung động, trang nghiêm … 4. Chấm chữa bài. - HS viết vào vở . - Làm bài tập. - Đổi chéo bài kiểm tra. - T/C tiếp sức. - Đọc y/c của bài. - Kết luận nhóm thắng cuộc tuyên dơng. - Mời 3,4 nhóm tiếp sức. 5. Củng cố và dặn dò - Nhận xét tiết học, khen những học sinh học tốt có tiến bộ. ____________________________________________ Ngày soạn: 10/10/ 2019 Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2019 Toán Tiết 29: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU a)Kiến thức: Giúp h/s: Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 47+25; 47+5; 7+5 (cộng qua 10 có nhớ, dạng tính viết ) . b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán. c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép sữn ND bài tập 1 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra : 2-3’ - 37+5 27+16 - Làm bảng con kết hợp lên bảng. 34 + - Nhận xét 61 2. Bài mới: 12-15’ Bài 1: 1. Nhẩm.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Làm tính nhẩm . Bài 2: Đăt tính rồi tính. - Hs lên bảng làm. - Hs nx chốt kq đúng Bài 3: Đọc y/c của bài . Hs tự giải, hs nx. Bài 4:(5 – VBT) - Y/c nhẩm ra kết quả phép tính rồi ghi dấu thích hợp vào ô trống - Có thể so sánh như sau : 19 +7 = 26 17 + 9 = 26 nên 19 + 7 = 19 +7  Củng cố và dặn dò :1-2’ - Nhận xét và củng cố bài .. 7+1= 7+2= 7+3= 7+4= 7+5= 7+6= 7+7= 7+8= 7+9= 7+0= 2. Đặt tính rồi tính 27 + 35 77 + 9 68 + 27 - Lên bảng làm . - H/S đưa ra kết quả Bài giải Cả 2 loại trứng có số quả là: 48 + 28 = 76 ( quả ) Đáp số: 76 quả 4. 17 + 9 = 19 +7 28 – 3 > 17 + 6. Luyện từ và câu CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH. MRVT: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP I. MỤC TIÊU a)Kiến thức: 1. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu (ai, cái gì? con gì? là gì? ) 2. Mở rộng vốn từ: từ ngữ về đồ dùng học tập. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai (cái gì,con gì) là gì? c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép sẵn khung bài tập 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. kiểm tra bài cũ : 1-2’ - Viết bảng con. - Sông đà, núi Nùng, Hồ than thở. - Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì; con gì) là gì? B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu ghi đầu bài: 1-2’ 2. Hướng dẫn làm bài tập:15-17’ Bài 1 ( miệng ) - Đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu - Đặt câu hỏi cho câu in đậm. + Chú ý: những bộ phận được in đậm trong - Nối nhau phát biểu. 3 câu văn đã cho ( Em, Lan, Tiếng việt ). - Em. - Ghi bảng: - Lan. a/ Ai là học sinh lớp 2? - Tiêng việt. b/ Ai là học sinh giỏi nhất lớp? c/ Môn học em yêu thích là gì? Bài tập 3: ( viết ) 3. Đọc nối tiếp..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nêu y/c; tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh cho biết mỗi đồ dùng ấy để làm gì ? - Làm vào vở BT. - Phải quan sát kỹ bức tranh - Nối tiếp nhau đọc. - Lớp và gv nhận xét: rút ra lời giải chung. 3. Củng cố và dặn dò : 1-2’ - N.xét tiết dạy, khen thưởng h/s học tốt. - Về viết các câu theo mẫu. ____________________________________________ Tập viết CHỮ HOA: Đ I. MỤC TIÊU a)Kiến thức: Biết viết chữ Đ hoa cỡ vừa và nhỏ. - Viết đúng, đẹp, sạch, cụm từ ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ Đ. c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. - BVMT: Giáo dục hs ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ Đ, vở Tập viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Kiểm tra bài cũ: 1-2’ - Kiểm tra bài viết ở nhà. - Viết bảng con chữ Đ. - Nhận xét, uốn nắn. B. Dạy bài mới : 8-10’ 1. giới thiệu bài. 2. hớng dẫn viết chữ hoa . - Quan sát và nhận xét : ? Chữ Đ cao mấy ly. ? Chữ Đ có cấu tạo giống và khác chữ D ở điểm nào. -Viết chữ Đ lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - Viết chữ Đ trên bảng con. 3. Viết cụm từ ứng dụng. - Giới thiệu cụm từ: Đẹp trường đẹp lớp TH: Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Quan sát và nhận xét. - Chữ cao 2,5 ô ly là những chữ nào? ? ------------------2 ô ly -------------------? ------------------1,5 ô ly ------------------ Các chữ cao 1 ô ly? 4. Viết vào vở. - Nêu y/c viết nh VBTV. - Qs và uốn nắn những em viết yếu. 5. Chấm chữa bài:. - Học sinh thực hiện.. - Cao 5 ly - Được cấu tạo như chữ D. Khác thêm 1 nét thẳng ngang ngắn.. - Đ, g, l -đ p -t - Là những chữ còn lại. - Viết vào vở TV.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 6. Củng cố và dặn dò: 1-2’ - Nx giờ viết, hoàn thành nốt phần BT ____________________________________________ Hoạt động ngoài giờ Chủ điểm: Vòng tay bạn bè Tiết 6. CÙNG HÁT VỚI BẠN BÈ. I. MỤC LỤC -HS biết một số bài hát có nội dung nói về tình bạn -GDHS biết: thương yêu, đoàn kết, chan hòa với bạn bè.. II. CHUẨN BỊ -Tuyển tập các bài hát có chủ đề về nhà trường dành cho HS tiểu học -Các băng, đĩa nhạc có bài hát về chủ đề bạn bè phủ hợp với lứa tuổi tiểu học. +Một số bài hát: Đường và chân , Lớp chúng ta đoàn kết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 Chuẩn bị (5’) => GV phổ biến chuẩn bị: +Nội dung: Trình diễn từ 2-3 tiết mục văn - HS lắng nghe nghệ có nội dung nói về tình bạn +Hình thức: Mỗi tổ là một đội biểu diễn – ăn mặc đẹp +Thể loại: Hát tốp ca, song ca, đơn ca, đọc thơ =>GV cung cấp một số bài hát cho HS, yêu cầu HS sưu tầm thêm. -Giờ chơi GV cho HS nghe băng đĩa để HS hát theo -GV chọn người điều khiển chương trình. Hoạt động 2: (10’) -Đội trưởng đai diện đăng ký +Bước 2: HS luyện tập -Các tổ chọn bài hát, tiến hành tập luyện -Đăng kí tên các tiết mục tham gia trong buổi LH VN-Các đội lên tự g. thiệu và trình diễn Hoạt động 3: Liên hoan văn nghệ(10’) các tiết mục LH VN -MC tuyên bố lí do, giới thiệu ý nghĩa của buổi liên hoan VN. -Các đội lên tự g. thiệu và trình diễn các tiết mục LH VN Hoạt động 4: Nhận xét – Đánh giá(10’) -MC mới GVCN nhận xét buổi liên hoan văn nghệ - GV khen ngợi cả lớp mạnh dạn, tự tin tham gia tích cực,sôi nổi trong buổi liên hoan văn nghệ. Lời ca tiếng hát luôn đem đến niềm vui, tình thân thiện trong một tập thể “ Hát hay không bằng hay hát”. Chúc các em luôn sẵn sàngmang lời ca, tiếng hát của mình để tạo nên bầu không khínvui tươi , thoãi - HS lắng nghe GV nhận xét. mái trong học tập, sinh hoạt tập thể - Khen ngợi HS có giọng hát truyền cảm nhất. - Nhận xét tiết học. ____________________________________________ Ngày soạn: 11/10/ 2019 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2019.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Toán Tiết 30: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. MỤC TIÊU a)Kiến thức: Củng cố khái niệm “ít hơn" và biết giải bài toán về ít hơn. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán ít hơn. c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Giới thiệu về bài toán ít hơn “ 3-5’. a / Quan sát hình vẽ SGK . + Hình trên có 7 quả cam ( gài 7 quả ) + Hình dưới ít hơn hàng trên 2 quả. + Hình dưới có mấy quả? ? Bài toán cho biết những gì? ? Bài toán hỏi gì ? - 1 h/s lên bảng làm . b/ Thực hành: 12-13’ Bài 1: Hs đọc bài toán - Giúp h/s tìm hiểu bài qua phần tóm tắt trong VBT, rồi giải bài toán. Bài 2: Hs đọc bài toán - Hiểu “thấp hơn” là “ít hơn”. - Hình trên có 7 quả cam. - Hình dưới ít hơn 2 quả cam. - Hỏi hình dưới có bao nhiờu quả cam. - Dưới làm vào vở. Bài làm : Số quả cam ở hàng dưới là: 7 – 2 = 5 ( quả ) Đáp số: 5 quả cam Bài giải. Tổ 2 gấp được số cái thuyền là: 17 – 7 = 10 (cái thuyền) Đáp số:10 cái thuyền Bài giải Bạn Bình cao số xăng ti mét là: 95 - 3 = 92 ( cm) Đáp số: 92 cm. * Củng cố và dặn dò : - Về bài toán nhiều hơn, Biết số bé. - Biết phần nhiều hơn của số lớn. - Về bài toán it hơn, Biết số lớn. - Biết phần ít hơn. Tập làm văn LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I. MỤC TIÊU a)Kiến thức: 1.Rèn kỹ năng nghe và nói: Hs nói được câu theo mẫu Ai – là gì? Biết kể về bản thân cho các bạn cùng nghe. 2.Rèn kỹ năng viết: Biết tìm và ghi lại mục lục sách . b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói và viết c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ bài tập 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: 1-2’.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Hướng dẫn làm bài tập : 18-20’. *)Bài tập 3 ( viết ) - Từng nhóm ( 3 h/s ) thi thực hành - Đọc yêu cầu của bài. hỏi đáp, trả lời lần lợt các câu hỏi a, - Đọc mục lục mẩu truyện của mình. b, c - Viết vào VBT tên truyện, số trang theo thứ tự mục lục. - Nối tiếp nhau đặt 3 câu theo mẫu. - Lớp cùng giáo viên nhận xét. - Nhận xét. - Đặt trước 1 tập truyện thiếu nhi mở trang muc lục. *)Bài tập bổ sung: - Lớp nhận xét. - 4 – 5 hs tự thuật gv và cả lớp nx. - Nối tiếp nhau tự thuật. - Hãy nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các - Em vô ý làm rách trang truyện của trường hợp sau bạn. - Cô giáo cho em mượn cái bút. *)TH: Chúng ta luôn được bày tỏ ý kiến - Ông bà mua cho em một quyển trước lớp là chúng ta đã thực hiện quyền truyện tranh rất hay. của mình. - Em va phải một cụ già. 3. Củng cố và dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài. ____________________________________________ Phòng học trải nghiệm Bài 2: ỐC PHÁT SÁNG ( Tiết 3) I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết cách kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm. - Tạo chương trình và điều khiển Robot phát sáng. 2. Kĩ năng: - Học sinh có kĩ năng lập trình, kết nối điều khiển robot theo đúng hướng dẫn. - Học sinh sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối điều khiển robot. - Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe. 3. Thái độ: - Học sinh nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học. - Hòa nhã có tinh thần trách nhiệm. - Nhiệt tình, năng động trong quá trình lập trình robot. II. CHUẨN BỊ - Robot Wedo. - Máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ ( 3') - Lắp sáng tạo ốc phát sáng có mấy bước? - 3 HS nhắc lại. Là những bước nào? - HS cả lớp theo dõi và nhận xét - GV nhận xét tuyên dương HS trả lời đúng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Bài mới ( 30') Hoạt động 1.Giới thiệu bài - Giới thiệu: Trong giờ học trước các con đã được học cách "Lắp sáng tạo ốc phát sáng" bài học ngày hôm nay cô và các con sẽ lập trình Rôbot Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập trình - Gv chia nhóm học sinh và phát máy tính bảng cho các nhóm. - Hướng dẫn HS kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm Bước 1: Điều khiển con ốc có thể phát sáng GV phân tích các thuộc tính của các khối chức năng + Khối màu xanh có hình bộ điều khiển trung tâm, chính giữa có hình cái quạt nhiều màu sắc là khối ánh sáng. Số 5 thể hiện màu sắc phát ra + Bắt đầu chạy chương trình => đèn ở bộ điều khiển trung tâm phát sáng - Các nhóm thực hiện tạo chương trìnhvà chạy thử nghiệm theo sự hướng dẫn của GV - Các nhóm trình bày lại chức năng của các khối và mô tả hoạt động của chương trình Bước 2: Thay đổi màu sắc ánh sáng phát ra - GV đưa ra yêu cầu: Hãy cho con Ốc phát sáng màu trắng - Các nhóm thực hiện việc tạo chương trình và chạy thử nghiệm: Nếu con Ốc sáng màu trắng thì tiến hành báo cáo - Các nhóm trình bày cách thức làm cho con Ốc phát ra ánh sáng màu trắng Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá - Giáo viên đánh giá phần trình bày của các nhóm. - Giáo viên nhắc lại kiến thức ở bài học. Hoạt động 4: Sắp xếp, dọn dẹp - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm chi tiết như ban đầu. - HS lắng nghe.. - HS nhận nhóm và nhận máy tính bảng của nhóm. - Các nhóm lắng nghe, ghi nhớ và làm theo hướng dẫn của GV. - Các nhóm thực hiện - Các nhóm trình bày. - Các nhóm lập trình chọn màu trắng cho Ốc phát sáng - Đại diện nhóm trình bày. - Lắng nghe - Lắng nghe - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3. Tổng kết ( 2') - Thực hiện yêu cầu của GV - Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức vừa học. - Nghe GVNX giờ học - Nhận xét tiết học - Nghe GV dặn dò - Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học. ____________________________________________ SINH HOẠT LỚP TUẦN 6 Phần 1: SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU - Đánh giá ưu điểm và tồn tại các hoạt động tuần. Đề ra phương hướng tuần 7 II. TIẾN HÀNH A. Ôn định tổ chức (1p) B. Các bước tiến hành (18p) * Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần * Ưu điểm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... * Nhược điểm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tuyên dương: ........................................................................................................................ ............. Phê bình:................................................................................................................. C. Phương hướng tuần 7 - Thực hiện tốt nề nếp dạy và học, nề nếp truy bài đầu giờ - Tiếp tục duy trì sĩ số, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần - Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ - Thực hiện tốt luật An toàn giao thông - Thực hiện tốt hđ ngoại khóa, hoạt động ngoài giờ lên lớp, thể dục giữa giờ _______________________________________________ Phần 2: AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 6: NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP, XE MÁY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết những quy định đối với người ngồi trên xe đạp, xe máy. HS mô tả được các động tác khi lên xe, xuống xe. - HS thể hiện thành thạo các động tác lên, xuống xe đạp, xe máy. Thực hiện đúng động tác đội mũ bảo hiểm. 2. Kỹ năng: - Có thói quen đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy. 3. Thái độ: - Có ý thức và tuân theo quy định với người ngồi trên xe đạp, xe máy..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> II. CHUẨN BỊ: Mũ bảo hiểm. Phiếu học tập ghi các tình huống. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ(2p) Em hãy kể tên một số PTGT cơ giới mà em biết? Hằng ngày em đến trường bằng phương tiện gì? 3.Bài mới: (16p) a)Giới thiệu bài b)Các hoạt động *Hoạt động 1: Nhận biết được các hành vi đúng/ sai khi ngồi sau xe đạp, xe máy. - Chia lớp thành 4 nhóm giao cho mỗi nhóm 1 hình vẽ - Các nhóm quan sát các hình vẽ trong -GV hỏi thêm: Khi lên xuống xe đạp, SGK, nhận xét những động tác đúng, xe máy em thường trèo lên ở bên trái sai của từng người trong hình vẽ. hay bên phải? - Đại diện các nhóm lên trình bày và -Khi ngồi trên xe máy em ngồi ở phía giải thích tại sao những động tác trên trước hay sau người điều khiển vì sao? là đúng, sai. Các nhóm khác nghe, - Để đảm bảo an toàn, khi ngồi trên xe nhận xét bổ sung ý kiến. đạp, xe máy cần chú ý điều gì? - Khi đi xe máy tại sao ta phải đội mũ bảo hiểm? Quần áo giày dép phải như thế nào? + Kết luận: Khi ngồi trên xe máy, xe đạp em cần chú ý: Lên xuống xe ở phía bên trái, quan sát phía sau trước khi lên xe. Ngồi phía sau người điều khiển xe. Bám chặt vào eo người điều khiển. Không bỏ hai tay, đung đưa chân. Khi xe dừng hẳn mới xuống xe. *Hoạt động 2: Thực hành và trò chơi -Chia lớp thành 4 nhóm( hai nhóm câu - Thảo luận nhóm tìm cách thể hiện 1, 2 nhóm câu 2) phát cho mỗi nhóm 1 tình huống phiếu ghi 1 trong 2 câu hỏi thảo luận, -Đại diện các nhóm lên trình bày cách sau đó yêu cầu các nhóm tìm cách giải thể hiện bằng những hình thức khác quyết tình huống (Câu hỏi tình huống nhau, các nhóm khác nhận xét, bổ SGV tr. 33) sung ý kiến -Lưu ý: Tình huống 2 Em không được bỏ tay vẫy lại hoặc vung chân bảo mẹ đi nhanh hơn… - Kết luận: Các em cần thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> đúng những động tác và những quy định khi ngồi trên xe để đảm bảo an toàn cho bản thân. Ôm chặt người ngồi đằng trước… 4.Củng cố :1’ - Cho HS liên hệ 5. Dặn dò:1’ - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

×