Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

GIÁO ÁN LỚP 3B TUẦN 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.24 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 32 (26/4-30/4/2021) Ngày soạn: 19/4/2021 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 26 tháng 4 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết đặt tính và nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số. 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có phép nhân (chia). Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp) 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Học sinh hát đầu tiết. - Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài - 3 em thực hiện. tập của tiết trước. - GV nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. - Nhắc lại tên bài học. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Ôn tập phép nhân, chia (8 phút) * Mục tiêu: Giúp cho học sinh rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính * Cách tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - Đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - Cả lớp làm vào vở - Gọi 4 HS lên bảng làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính. - Chốt lại. - Nhận xét b. Hoạt động 2: Ôn toán giải (17 phút) * Mục tiêu: Củng cố về giải toán có lời văn. * Cách tiến hành: Bài 2: Toán giải - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở 1 HS lên - Làm bài vào vở, 1 HS lên sửa bài bảng sửa bài. Tóm tắt: Bài giải Nhà trường mua : 105 hộp bánh Số bánh mì trường đã mua là: 1 hộp : 4 cái bánh 4 x 105 = 420 (cái).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1 em được Hỏi. : 2 cái bánh : có … bạn nhận. Số bạn được nhận bánh mì là: 420: 2 = 210 (bạn) Đáp số: 210 bạn.. bánh? - Nhận xét, chốt lại Bài 3: Toán giải - Mời HS đọc yêu cầu bài toán. - Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích hình CN? - Yêu cầu cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài. Tóm tắt: Chiều dài : 12 cm Chiều rộng : 1 phần 3 chiều dài Diện tích : … cm2? - Nhận xét, chốt lại Bài 4: Toán giải - Mời HS đọc yêu cầu bài - Cho HS học nhóm đôi. - Gọi các nhóm trình bày - Nhận xét, chốt lại - Hướng dẫn thêm bằng sơ đồ để HS dễ hiểu - Kết quả: Các ngày chủ nhật là: 1; 8; 15; 22; 29. - Nhận xét - Đọc yêu cầu bài toán. - 2 HS nêu - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 12: 3 = 4 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 4 = 48 (cm2) Đáp số: 48cm2. - Cả lớp nhận xét - Đọc yêu cầu bài toán. - Học nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác bổ sung CN CN CN CN CN 1. 8. 15. 22. 29. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO . - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ________________________________________________ TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Hiểu nội dung, ý nghĩa: giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng : Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3; 4; 5 trong sách giáo khoa. Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa theo tranh minh họa trong sách giáo khoa. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Lưu ý: Riêng học sinh khá, giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn. II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Rèn các kĩ năng: Xác định giá trị; Thể hiện sự cảm thông; Tư duy phê phán; Ra quyết định. - Phương pháp: Thảo luận. Trình bày 1 phút. *MT: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa (vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên (trực tiếp). II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp) 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Hát đầu tiết. - Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài và trả - 3 em thực hiện theo yêu cầu của lời câu hỏi trong sách giáo khoa. giáo viên. - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: - Nêu lại tên bài học. a. Hoạt động 1: Luyện đọc (22 phút). * Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài, hiểu nghĩa từ mới. * Cách tiến hành: - Đọc mẫu bài văn. - Đọc thầm theo - Cho HS xem tranh minh họa. - Xem tranh minh họa. - Cho HS luyện đọc từng câu. - Đọc tiếp nối từng câu. - Cho HS chia đoạn. - Chia đoạn - Mời HS đọc từng đoạn trước lớp và hướng - Đọc tiếp nối đoạn theo hướng dẫn dẫn đọc câu dài. của GV - Giúp HS giải thích các từ mới: tận số, nỏ, - 3 HS giải thích từ. bùi ngùi. - Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm đôi. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Gọi một số HS thi đọc. - HS thi đọc. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (18 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được cốt HS đọc thầm và TLCH truyện, hiểu nội dung bài. * Cách tiến hành: + Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? + Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì? + Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm? + Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> săn làm gì? c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố (10 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm theo yêu cầu thể hiện của bài đọc. * Cách tiến hành: - Đọc diễn cảm đoạn 2. - Mời 1 HS đọc lại. - Cho 4 HS thi đọc đoạn 2. - Gọi HS đọc cả bài. - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. d. Hoạt động 4: Kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu: Nhìn tranh kể lại nội dung câu chuyện. * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát tranh. Và tóm tắt nội dung bức tranh. - Gọi 1 HS kể mẫu đoạn 1. - Yêu cầu từng cặp HS kể. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS kể hay, tốt.. - Lắng nghe. - 1HS đọc. - 4HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. - 1 HS đọc cả bài. - Nhận xét. - Quan sát tranh - 1HS kể đoạn 1. - Từng cặp HS kể chuyện. - 2 HS thi kể trước lớp. - Nhận xét.. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO . - Nhắc lại nội dung bài học. * MT: Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa trong môi trường thiên nhiên. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ________________________________________________ CHÍNH TẢ Nghe - Viết. NGÔI NHÀ CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kĩ năng : Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập (3) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng của tiếng Việt. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp) 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ của tiết trước. - Nhận xét, đánh giá chung. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Các họat động chính : a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết bài chính tả (20 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. * Cách tiến hành:  Chuẩn bị: - Đọc toàn bài viết chính tả. - Yêu cầu 2 – 3 HS đọc lại bài viết. - Hướng dẫn HS nhận xét. Hỏi: + Ngôi nhà chung của dân tộc là gì + Những việc chung mà tất cả các dân tộc là phải làm gì? - Cho HS tìm từ khó - Hướng dẫn viết bảng con những chữ dễ viết sai  Viết chính tả: - Đọc cho HS viết bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn. -GV nhận xét đánh giá 5- 7 bài bài viết của HS. - Yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập (10 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện tốt các bài tập theo yêu cầu. * Cách tiến hành: Bài tập 2: Phần b: Điền vào chỗ trống v hay d - Cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - Cho 2 đội thi tiếp sức. - Hát đầu tiết. - Học sinh viết bảng con. - Nhắc lại tên bài học.. - Lắng nghe. - 2 HS đọc lại bài viết. - Phát biểu. - HS tìm - Viết bảng con - Viết vào vở. - Soát lại bài. - Tự chữa lỗi.. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Hai đội thi tiếp sức: về, dừng, dừng, vẫn, vừa, vỗ, về, vội vàng, dậy, vụt - Nhận xét - HS đọc. - Nhận xét, chốt lại - Cho HS đọc lại Bài 3: Đọc và chép lại câu văn (dành cho học sinh khá, giỏi làm thêm) - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Làm bài cá nhân. - Mời vài HS đứng lên đọc câu văn. - 3 HS đứng lên đọc. - Nhận xét, chốt lại - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO . - Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ________________________________________ Thực hành Tiếng Việt LĐ: CHÚ CHIM SÂU - ÔN TẬP DẤU CÂU I.MỤC TIÊU - Rèn kĩ năng đọc đúng các từ khó, câu dài. Đọc trôi chảy toàn bộ truyện. - Hiểu ND bài - Củng cố về dấu chấm, dấu hai chấm. - GD tính ham học. III. CÁC HĐ DẠY HỌC 1.KTBC(4‘): Đọc đoạn văn viết về một cảnh đẹp của - 2 H đọc bài - Lớp nx. thiên nhiên. - Nx, ghi điểm. 2. HD H LÀM BT(25‘) *Bài 1: Đọc bài Chú chim sâu. - Gv đọc mẫu, HD H cách đọc toàn bài. - H theo dõi. - Yc hs đọc câu nối tiếp. - H đọc câu cá nhân (2 lượt). - H thực hiện. - Đọc nối tiếp từng đoạn cá nhân, nhóm. Kết hợp giải - 1 H đọc. nghĩa từ. - Đọc cả bài. *Bài 2: Chọn câu trả lời đúng. Đ/án: a) ý 3 ; b) ý 1 ; c) ý 1 ; d) ý 2 ; e) ý 1 ; g) ý 2 ; - H làm bài cá nhân nêu kết h) ý 1. quả. - Y/c Hs đọc thầm theo đoạn sau đó nêu kết quả. - Nx, chốt KT. *Bài 3: Điền dấu chấm hoặc dấu hai chấm. - H làm bài sau đó các tổ cử Đ/án : : - . - : - . - : đại diện tham gia thi. - Gọi H nêu y/c, sau đó t/c cho H thi điền nhanh giữa - Lớp nx, bổ sung. các tổ. - Nx, củng cố, tuyên dương. 3. Củng cố - dặn dò(3‘) - Nx tiết học, HDVN. ______________________________________ Ngày soạn: 20/4/2021 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 27 tháng 4 năm 2021 TOÁN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp) 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Học sinh hát đầu tiết. - Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài - 3 em thực hiện. tập của tiết trước. -GV nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. - Nhắc lại tên bài học. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán (8 phút) * Mục tiêu: Giúp HS biết các bước để giải đúng bài toán liên quan đến rút về đơn vị (dạng 2). * Cách tiến hành: - Tóm tắt bài toán: 35l: 7 can 10l: …… can - Hướng dẫn HS lập kế hoạch giải toán. - Hướng dẫn HS tìm: + Số l mật ong trong mỗi can. + Tìm số can chứa 10 lít mật ong. - Hỏi: - Phát biểu cá nhân + Muốn tìm mỗi can chứa mấy l mật ong phải làm phép tính gì? + Muốn tìm số can chứa 10 lít mật ong phải làm phép tính gì? - Nêu cụ thể các bước giải. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút) * Mục tiêu: Giúp HS biết cách vận dụng để giải toán * Cách tiến hành: Bài 1: Toán giải - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Đọc yêu cầu đề bài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hướng dẫn HS giải toán theo hai bước - Yêu cầu HS tự làm, 1 HS làm trên bảng. - Thảo luận câu hỏi - Cả lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng sửa bài. Bài giải Số ki-lô-gam đường đựng trong mỗi túi là: 40: 8 = 5 (kg) Số túi cần để đựng hết 15kg đường là: 15: 5 = 3 (túi) Đáp số: 3 túi. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên - Nhận xét. bảng. - Nhận xét, chốt lại Bài 2: Toán giải - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự làm. - Cả lớp làm bài vào vở - Mời 1HS lên bảng sửa bài. - 1 HS lên bảng sửa bài. - Nhận xét, chốt lại - Nhận xét bài của bạn. Bài 3: Cách nào làm đúng cách nào làm sai - Mời 1 HS yêu cầu đề bài. - Đọc yêu cầu đề bài. - Chia HS thành 2 nhóm nhỏ. Cho các em chơi - Các nhóm thi làm bài với nhau. trò chơi “Ai nhanh”: - Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 3 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Nhận xét. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO . - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU CHẤM - DẤU HAI CHẤM ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : BẰNG GÌ ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn ở Bài tập 1. 2. Kĩ năng: Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp trong Bài tập 2. Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hòi Bằng gì? ở Bài tập 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Bài cũ: Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước. - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Dấu hai chấm, dấu chấm, dấu phẩy (20 phút) * Mục tiêu: Giúp HS bước đầu biết dùng dấu hai chấm * Cách tiến hành: Bài tập 1: Tìm dấu hai chấm cho đoạn văn - Cho HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn trong bài tập. - Yêu cầu từng trao đổi theo nhóm đôi - Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.. - Nhận xét, kết luận: dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc câu tiếp sau là lời nói, lời kể của nhân vật hoặc lời giải thích cho ý nào đó. Bài tập 2: Sửa lại dấu chấm, dấu phẩy cho đúng - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng lớp mời 3 HS lên bảng thi làm bài - Nhận xét, nhắc lại cách sử dụng dấu hai chấm b. Hoạt động 2: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? (10 phút). HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Hát đầu tiết. - 2 em thực hiện. - Nhắc lại tên bài học.. - Đọc yêu cầu của đề bài. - Thảo luận nhóm đôi - Các nhóm trình bày ý kiến của mình. “Bồ Chao kể tiếp : - Đầu đuôi là thế này : Tôi và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn. Chợt Tu Hú gọi tôi : “ Kìa hai cái trụ chống trời !”. - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - Làm bài cá nhân vào vở - 3 HS lên bảng thi làm bài. 1 – chấm, 2 – hai chấm, 3 – hai chấm - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Mục tiêu: HS biết dùng đặt và trả lời câu hỏi ”Bằng gì?” * Cách tiến hành: Bài tập 3: Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Bằng gì? - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS lên làm bài. HS cả lớp làm vào - Gọi 3 HS lên làm bài. Cả lớp làm bài vào vở vở a) …bằng gỗ xoan. a/ Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ b) …bằng đôi bàn tay khéo léo của xoan. mình. b/ Các nghệ nhân đã thêu nên những bức c) …bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của của mình. mình. c/ Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của - Nhận xét. mình. - Nhận xét, chốt lại. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO . - Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Ngày soạn: 21/4/2021 Ngày giảng: Thứ 4 ngày 28 tháng 4 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Kĩ năng: Biết tính giá trị của biểu thức số. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp) 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Học sinh hát đầu tiết. - Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài - 3 em thực hiện. tập của tiết trước. -GV nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. - Nhắc lại tên bài học. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Giải toán (17 phút).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. * Cách tiến hành: Bài 1: Toán giải - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Đọc yêu cầu đề bài. - Hướng dẫn HS giải toán theo hai bước theo - Phát biểu tìm cách làm + Bước 1: Tìm số HS trong mỗi bàn học. + Bước 2: 2 HS một bàn, 36 HS thì cần bao nhiêu bàn học. - Yêu cầu HS tự làm, 1 HS làm trên bảng - Cả lớp làm bài vào vở 1 HS lên bảng Tóm tắt: Bài giải 48 cái đĩa : 8 hộp Số cái đĩa trong mỗi hộp là: 30 cái đĩa : … hộp? 48: 8 = 6 (cái) Số hộp cần có để chứa hết 30 cái đĩa là: - Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn trên 30: 6 = 5 (hộp) bảng. Đáp số: 5 hộp đĩa. - Nhận xét, chốt lại - Nhận xét. Bài 2: Toán giải - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự làm. - Cả lớp làm bài vào vở - Mời 1 HS lên bảng sửa bài. - 1 HS lên bảng sửa bài. Bài giải Tóm tắt: Số học sinh trong mỗi hàng là: 45 học sinh xếp : 9 hàng 45: 9 = 5 (học sinh) 60 học sinh xếp : … hàng? Số hàng 60 học sinh xếp được là: 60: 5 = 12 (hàng) Đáp số: 12 hàng. - Nhận xét, chốt lại - Nhận xét bài của bạn. - Chú ý HS về đơn vị tính của 2 bước tính b. Hoạt động 2: Giá trị biểu thức (8 phút) * Mục tiêu: Củng cố cho học sinh cách tìm giá trị biểu thức. * Cách tiến hành: Bài 3: Mỗi số trong ô vuông là giá trị của biểu thức nào? - Mời 1 HS yêu cầu đề bài. - Đọc yêu cầu đề bài. - Chia HS thành 2 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “Ai nhanh”: - Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp - Các nhóm thi làm bài với nhau. sức. Trong thời gian 3 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Nhận xét. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO . - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. _____________________________________ TẬP ĐỌC CUỐN SỔ TAY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Nắm được công dụng của sổ tay; biết cách sử dụng đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác. 2. Kĩ năng : Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời cac nhân vật. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp) 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Hát đầu tiết. - Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài và trả - 3 em thực hiện theo yêu cầu của lời câu hỏi trong sách giáo khoa. giáo viên. - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài: trực tiếp. - Nêu lại tên bài học. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Luyện đọc (8 phút). * Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài, hiểu nghĩa từ mới * Cách tiến hành: - Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc chậm rãi, - Lắng nghe. nhẹ nhàng, có nhịp điệu. - Cho HS xem tranh minh họa trong SGK. - Quan sát tranh. - Cho luyện đọc từng câu của bài. - Đọc tiếp nối từng câu. - Chi HS chia đoạn - HS chia đoạn - Yêu cầu HS phát hiện từ khó và hướng dẫn - Đọc theo hướng dẫn của GV HS đọc - Đọc từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp. - Giải thích từ khó. - Cho HS giải thích các từ: trọng tài, Mô-nacô, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia. - HS đọc nhóm đôi - Luyện đọc nhóm đôi - Vài HS đọc. - Yêu cầu vài HS đọc toàn bài. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (10 phút).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài bài đọc. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thầm bài trao đổi và trả lời các câu hỏi + Thanh dùng sổ tay để làm gì? + Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh? - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm. Câu hỏi: + Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn? - Hãy nói công dụng của cuốn sổ tay  Kết luận: Sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng. Trong sổ tay, người ta có thể ghi những điều chỉ cho riêng mình, không muốn cho ai biết. Người ngoài tự tiện đọc là tò mò, thiếu lịch sự. c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (7 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm theo cách thể hiện của bài đọc. * Cách tiến hành: - Cho các em hình thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 HS tự phân thành các vai. - Yêu cầu các nhóm đọc truyện theo vai. - Yêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai - Nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay.. - Đọc thầm bài. Thảo luận theo nhóm đôi.. - Thảo luận nhóm đôi. - Cá nhân phát biểu. HS khác nhận xét bổ sung. - Phân vai đọc truyện. - Đọc truyện theo vai - Các nhóm thi đọc truyện theo vai. - Nhận xét.. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO . - Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ________________________________________ TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA X I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng) Đ,T (1 dòng) viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1 dòng) và câu ứng dụng: Tốt gỗ... hơn đẹp người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa X ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ. - Nhận xét, đánh giá chung. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Các họat động chính: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bảng con (10 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng các con chữ, hiểu từ và câu ứng dụng. * Cách tiến hành:  Luyện viết chữ hoa. - Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: Đ, X, T. - Viết mẫu, kết hợp với viếtc nhắc lại cách viết từng chữ: X - Yêu cầu viết chữ X, Đ, T bảng con.  Cho HS luyện viết từ ứng dụng. - Gọi HS đọc từ ứng dụng: Đồng Xuân - Giới thiệu: Đồng Xuân là là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi mua bán sầm uất nổi tiếng. - Yêu cầu HS viết vào bảng con.  Luyện viết câu ứng dụng. - Mời HS đọc câu ứng dụng. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. - Cho HS giải thích câu tục ngữ - Giải thích câu ứng dụng: Đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức. - Cho HS viết bảng con b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết (17 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. * Cách tiến hành: - Nêu yêu cầu: + Viết chữ X: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ Đ, T: 1 dòng + Viết chữ Đồng Xuân: 2 dòng cở nhỏ.. (Đ, T), các chữ Đồng Xuân và câu tục. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Hát đầu tiết. - Viết bảng con. - Nhắc lại tên bài học.. - 2 HS nêu. - Theo dõi - Viết các chữ vào bảng con. - Đọc tên riêng: Đồng Xuân.. - Viết trên bảng con. - 2 HS đọc câu ứng dụng - Phát biểu. - Viết trên bảng con: Tốt, xấu.. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Viết câu ứng dụng 2 lần. - Yêu cầu HS viết vào vở - Theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét bút, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. - Thu 7 bài để nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Nhận xét tuyên dương các vở viết đúng, đẹp. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO . - Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. __________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. Biết một ngày có 24 giờ. 2. Kĩ năng: Biết được mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp) 1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Hát đầu tiết. - Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 - 2 em lên kiểm tra bài cũ. câu hỏi của tiết trước. - Nhận xét. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. - Nhắc lại tên bài học. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận (12 phút) * Mục tiêu : Giải thích được tại sao có ngày và đêm. * Cách tiến hành : Bước 1 : - GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2 trong - HS nghe. SGK trang 120, 121 và trả lời với bạn các câu hỏi sau :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được bề mặt của quả địa cầu ? + Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt + Ban ngày. Trời chiếu sáng gọi là gì ? + Khoảng thời gian phần Trái Đất không được + Ban đêm. Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? - (Đối với HS khá giỏi) Tìm vị trí của Hà Nội và La - ha - ba - na trên quả địa cầu (hoặc GV đánh đấu trước hai vị trí đó). - Khi Hà Nội là ban ngày thì La - ha - ba – na - Là đêm, vì La - ha - ba - na cách là ngày hay đêm ? Hà Nội đúng nửa vòng Trái Đất. Bước 2 : - GV gọi một số HS trả lời trước lớp. - HS trả lời trước lớp. - GV hoặc HS bổ sung hoàn thiện câu trả lời. b. Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm (10 phút) * Mục tiêu : Biết khắp mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm. * Cách tiến hành : Bước 1 : - GV chia nhóm (số nhóm tuỳ thuộc vào số - HS trong nhóm lần lượt làm thực lượng quả địa cầu chuẩn bị được). hành như hướng dẫnở phần thực hành trong SGK . Bước 2 : - GV gọi một vài HS lên thực hành trước lớp. - HS khác nhận xét phần làm thực hành của bạn. c. Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp (7 phút) * Mục tiêu: Biết thời gian để Trái đất quay quanh mình nó là một ngày. Biết một ngày có 24 giờ. * Cách tiến hành : Bước 1 : - GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu - GV quay quả địa cầu đúng một vòng theo - HS theo dõi thao tác của GV. chiều quay ngược chiều kim đồng hồ (nhìn từ cực Bắc xuống) có nghĩa là điểm đánh dấu trở về vị trí cũ. - GV nói : Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó được qui ước là một ngày. Bước 2 : - GV hỏi : + Đố các em biết một ngày có bao nhiêu giờ ? + Hãy tưởng tượng Trái Đất ngừng quay quanh - Thì một phần Trái Đất luôn luôn mình nó thì ngày và đêm trên Trái Đất như thế được chiếu sáng, ban ngày sẽ kéo nào ? dài mãi mãi ; còn phần kia sẽ là ban đêm vĩnh viễn)..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO . - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. _______________________________________ Ngày soạn: 22/4/2021 Ngày giảng: Thứ 5 ngày 29 tháng 4 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Kĩ năng: Biết lập bảng thống kê (theo mẫu). Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3a; Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp) 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Học sinh hát đầu tiết. - Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài - 3 em thực hiện. tập của tiết trước. -GV nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. - Nhắc lại tên bài học. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Giải toán (17 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. * Cách tiến hành: Bài 1: Toán giải - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Đọc yêu cầu đề bài. - Hướng dẫn HS giải toán theo hai bước theo: - Trả lời câu hỏi hướng dẫn + Bước 1:1 km đi hết mấy phút? + Bước 2: 36 phút đi được mấy km? - Yêu cầu HS tự làm, 1 HS làm trên bảng - Cả lớp làm bài vào vở,. - 1 HS lên bảng sửa bài. Bài gải Số phút đi 1km là: 12: 3 = 4 (phút) Số ki-lô-mét đi trong 28 phút là: 28: 4 = 7 (km).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đáp số: 7km. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên - Nhận xét. bảng. Bài 2: Toán giải - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự làm. - Cả lớp làm bài vào vở. - Mời 1 HS lên bảng sửa bài. - 1 HS lên bảng sửa bài. Bài giải Tóm tắt: Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là: 21 kg gạo : 7 túi 21: 7 = 3 (kg) 15 kg gạo : … túi? Số túi cần lấy để được 15kg gạo là: 15: 3 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi. - Nhận xét, chốt lại - Nhận xét bài của bạn. b. Hoạt động 2: Lập bảng thống kê (12 phút) * Mục tiêu: Củng cố cho HS cách tìm giá trị biểu thức. Luyện tập về bài toán lập bảng thống kê số liệu. * Cách tiến hành: Bài 3a: nhân hay chia? - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Đọc yêu cầu của bài. - Cho HS thi làm bài tiếp sức - 2 đội mỗi đội 4HS lên bảng thi làm bài tiếp sức. 32  4  2 = 16 a) 32: 4 x 2 = 16 32  4  2 = 4 32: 4: 2 = 8 - Nhận xét, chốt lại - Nhận xét. Bài 4: - Mời 1 HS yêu cầu đề bài. - Đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS làm vào SGK, 1 HS lên làm bảng - Làm vào SGK, 1 HS lên làm bảng lớp lớp - Nhận xét. - Nhận xét. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO . - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ____________________________________ CHÍNH TẢ Nghe - Viết. HẠT MƯA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. 2. Kĩ năng : Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng của tiếng Việt. * MT: Giúp học sinh thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng yêu của nhân vật Mưa (từ những đám mây mang đầy nước được gió thổi đi,... đến ủ trong vườn, trang đầy mặt nước, làm gương cho trăng soi - rất tinh nghịch...). Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên (gián tiếp). II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp) 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Hát đầu tiết. - Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh viết - Học sinh viết bảng con. bảng con một số từ của tiết trước. - Nhận xét, đánh giá chung. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. - Nhắc lại tên bài học. 2. Các họat động chính : a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết bài chính tả (20 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. * Cách tiến hành:  Chuẩn bị: - Đọc 1 lần bài thơ. - Lắng nghe. - Mời 2 HS đọc lại bài. - 2 HS đọc lại. - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình - Cá nhân phát biểu bày bài thơ. + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa + Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? - Hỏi cách trình bày bài thơ. - Cho HS tìm và viết bảng con từ khó gió, - Viết bảng con những từ dễ viết sai. sông, mỡ màu, mặt nước….  Viết chính tả: - Đọc cho HS viết bài vào vở. - Nghe và viết bài vào vở. - HS đổi vở, chấm chữa bài. - Tự chữa bài. -GV nhận xét đánh giá 5- 7 bài bài viết của HS. - Hướng dẫn HS chữa lỗi b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập (10 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện tốt các bài tập theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Cách tiến hành: Bài tập 2: Phần b: Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng v hay d - Gọi 1HS nêu yêu cầu của đề bài. - 1 HS đọc - Yêu cầu HS cả lớp làm bài cá nhân vào vở - Cả lớp làm vào vở - Dán 3 băng giấy mời 3 HS lên bảng làm - 3 HS lên bảng làm màu vàng, cây dừa, con voi. - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Nhận xét. - Gọi HS đọc lại câu đã hoàn chỉnh - Đọc lại các câu đã hoàn chỉnh. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO . - Nhắc lại nội dung bài học. Giúp học sinh thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng yêu của nhân vật Mưa (từ những đám mây mang đầy nước được gió thổi đi,... đến ủ trong vườn, trang đầy mặt nước, làm gương cho trăng soi - rất tinh nghịch...). Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. _______________________________________________ TẬP LÀM VĂN NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Biết kể lại một việc tốt đã làm bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý trong sách giáo khoa. 2. Kĩ năng : Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ - Giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác. * MT: Giáo viên giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên (gián tiếp). II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Rèn các kĩ năng: Giao tiếp: lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận; Đảm nhận trách nhiệm; Xác định giá trị; Tư duy sáng tạo. - Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Trải nghiệm. Đóng vai. III. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. lớp) 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. IV. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Bài cũ : Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước. - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính:. (tự học/tự khám phá trước khi học ở. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Hát đầu tiết. - 2 em thực hiện. - Nhắc lại tên bài học..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> a. Hoạt động 1: Nói về bảo vệ môi trường (15 phút) * Mục tiêu: Giúp các em biết kể về một việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí, lời kể tự nhiên * Cách tiến hành: Bài 1: Kể lại 1 việc tốt em đã làm góp phần bảo vệ môi trường - Mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Giới thiệu một số tranh, ảnh về hoạt động - Quan sát tranh. bảo vệ môi trường.. - Yêu cầu HS: + Nói tên đề tài mình chọn kể. + Các em có thể bổ sung tên những việc làm khác có ý nghĩa bảo vệ môi trường. - Yêu cầu HS chia thành các nhóm nhỏ, kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm. - Theo dõi, giúp đỡ các em. - Cho các nhóm thi kể - Nhận xét, bình chọn. b. Hoạt động 2: HS thực hành (17 phút) * Mục tiêu: Giúp HS biết viết được một đoạn văn ngắn kể lại những viết đã làm trên. * Cách tiến hành: Bài 2: Viết 1 đoạn văn ngắn kể lại việc làm trên - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS viết bài vào vở. - Mời vài HS đứng đọc bài viết của mình. - Nhận xét, tuyên dương HS viết bài tốt.. - Trao đổi, kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm.. - Các nhóm thi kể về những viết mình làm.. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Viết bài vào vở. - Đọc bài viết của mình. - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO . - Nhắc lại nội dung bài học. *MT : Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ______________________________________________ Thực hành Toán LUYỆN TẬP VỀ CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU - Củng cố về chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - GD lòng say mê học Toán. II. CÁC HĐ DẠY HỌC 1.KTBC(5’): - 2H thực hiện. - Y/c 2H lên bảng thực hiện phép tính: 21 456 x 3 12564 x 7 - Nx, ghi điểm. 2.HD H làm BT(25’) *Bài 1: Đặt tính rồi tính. a) 34065 : 5 b) 25788 : 6 34065 5 25788 6 40 6813 17 4298 - H làm bài cá nhân, chữa bài. 06 58 15 48 0 0 - T/c cho H làm bài cá nhân sau đó chữa bài. - Nx và y/c H, nêu lại cách chia – tuyên dương. *Bài 2: Viết số thích hợp… Số bị chia Số chia Thương Số dư 27459 4 6864 3 48567 7 6938 1 - Gọi H nêu y/c sau đó t/c cho H làm bài cá nhân, chữa bài. *Bài 3: Tính giá trị biểu thức. a) (42457 + 52635) : 4 = 95092 : 4 = 13773 b) (61865 – 8357) : 7 = 53508 : 7 = 7644 - Gọi h nêu lại cách thực hiện biểu thức - Gọi 2 H lên chữa bài.. - H nêu y/c sau đó làm bài , chữa bài.. - h làm bài theo cặp đôi, sau đó đại diện 2 cặp lên bảng chữa bài...

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nx, củng cố, ghi điểm. *Bài 4: Giải toán. Bài giải - H đọc bài toán sau đó Người ta đã xuất đi số mét vải là: nêu tóm tắt. 71250 : 3 = 23750 (m) - h làm bài cá nhân. Trong kho còn lại số mét vải là: 71250 - 23750 = 47500 (m) Đáp số : 47500m vải. - Gọi H nêu y/c, t/c cho H làm bài cá nhân, chữa bài. - Nx, ghi điểm. 3.Củng cố, dặn dò(3’) - Nx tiết học, HDVN. _______________________________________ THỦ CÔNG LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách làm quạt giấy tròn. 2. Kĩ năng: Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp) 1. Giáo viên: Các hình minh hoạ các bước tiến hành mẫu. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Kiểm tra bài cũ: kiểm tra đồ dùng học tập môn Thủ công của học sinh. - Nhận xét chung. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Nhắc lại quy trình (5 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại quy trình gấp quạt giấy tròn đã học ở tiết 1. * Cách tiến hành: - Yêu cầu vài em nhắc lại quy trình gấp quạt giấy tròn.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Hát đầu tiết. - Học sinh để đề dùng ra bàn. - Nhắc lại tên bài học.. - Vài học sinh nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn + Bước 1: Cắt giấy + Bước 2: Gấp , dán quạt. + Bước 3: Làm cán quạt và hoàn.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Chốt lại quy trình. chỉnh quạt b. Hoạt động 2: Thực hành (25 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh biết gấp quạt giấy tròn theo quy định. * Cách tiến hành - Học sinh thực hành làm quạt giấy tròn.. - Giáo viên gợi ý cho học sinh trang trí quạt bằng cách vẽ các hình hoặc dán các nan giấy bạc nhỏ, hay kẻ các đường màu song song theo chiều dài tờ giấy trước khi gấp quạt. - Để làm được chiếc quạt tròn đẹp, sau khi gấp xong mỗi nếp gấp phải miết thẳng và kĩ. Gấp xong cần buộc chặt bằng chỉ vào đúng nếp gấp giữa. Khi dán cần bôi hồ mỏng, đều. - Giáo viên quan sát, giáp đỡ những học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO . - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài làm, chuẩn bị tiết sau. __________________________________________ CHỦ ĐIỂM: HÒA BÌNH VÀ HỮU NGHỊ THIẾU NHI CÁC NƯỚC LÀ BẠN CỦA CHÚNG TA. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: Hiểu được một số đặc điểm về cuộc sống học tập và vui chơi giải trí của một thiếu nhi một số nước, đặc biệt là trong khu vực. 2. Kĩ năng: Thông cảm, tôn trọng và đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3. Thái độ: Tích cực tham gia các hoạt động quốc tế của lớp, trường và của địa phương. II. Chuẩn bị: 1. Về phương tiện hoạt động: - Sưu tầm tư liệu tranh ảnh về thiếu nhi một số nước trong khu vực như: Lào, Campuchia, Thái Lan, Trung Quốc… - Một số câu chuyện, điệu múa, bài hát của các nước bạn mà HS biết. 2. Về tổ chức: - Hướng dẫn HS sưu tầm tư liệu, tranh ảnh, bài hát, câu chuyện về thiếu nhi các nước qua sách báo, …. - Giao nhiệm vụ cho cán bộ lớp kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Học sinh: - Chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ III. Tiến hành hoạt động: Nội dung Người thực hiện Hoạt động 1: Mở đầu: - Hát tập thể: Thiếu nhi thế giới liên hoan Nhạc và lời: Lưu Hữu Phước Ngàn dặm xa khôn ngăn anh em kết đoàn Biên giới sâu khôn ngăn mối dây thân tình Loài giặc kia khôn ngăn tình yêu chứa chan của đoàn thiếu nhi hằng mong yên vui thái bình Vàng đen trắng nước da không chia tấm lòng Cơn chiến chinh khôn ngăn chúng ta trao tình Cùm hoặc gông khôn ngăn đoàn ta ước mong một ngày sáng tươi cùng nhau liên hoan thái bình. ĐK: Vui liên hoan thiếu nhi thế giới Ta ca hát vang lên niềm vui Ca vang lên ca lên tay nắm tay qua biển núi Trong tương lai tươi sáng tiến lên theo nhịp đời Vang khúc ca yêu đời. Hoạt động 2: Báo cáo kết quả sưu tầm - Mời lần lượt từng tổ cử đại diện trình bày kết quả sưu tầm của tổ mình: Về bài hát, bài thơ, tranh ảnh của các nước láng giềng như Lào, Cam – Pu – Chia,. . . . - HS trong lớp nhận xét về kết quả sưu tầm của các tổ - Giáo viên đánh giá và cho điểm Hoạt động 3:Vui văn nghệ - Cán sự văn nghệ lần lượt giới thiệu các tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị trước. - Các HS lên trình diễn các tiến mục văn nghệ. - Giáo viên tập cho cả lớp hát.. - Từng tổ cử đại diện trình bày kết quả sưu tầm của tổ mình. - HS nhận xét về kết quả sưu tầm - Giáo viên - Các bạn có tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị trước. - GVCN.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> IV. Kết thúc hoạt động: - GVCN động viên HS về những kết quả hoạt động mà các em đã đạt được. Lớp trưởng. - Người điều khiển đánh giá chung về sự cố gắng của cả lớp ______________________________________________ Ngày soạn: 22/4/2021 Ngày giảng: Thứ 6 ngày 30 tháng 4 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức số. 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp) 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Học sinh hát đầu tiết. - Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài - 3 em thực hiện. tập của tiết trước. -GV nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. - Nhắc lại tên bài học. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Biểu thức (8 phút) * Mục tiêu: Củng cố lại cách tính giá trị biểu thức. * Cách tiến hành: Bài 1: Tính - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc thực hiện các - Phát biểu phép tính trong biểu thức. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 4 HS lên - Cả lớp làm bài vào vở, 4 em lên bảng sửa bài. bảng sửa bài. - Nhận xét, chốt lại - Nhận xét b. Hoạt động 2: Giải toán (17 phút) * Mục tiêu: Củng cố cho HS cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Cách tính diện tích hình vuông. * Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài 2: Toán giải (Dành cho HS khá giỏi làm thêm) - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài. Tóm tắt: 1 tuần lễ : học 5 tiết toán Cả năm : 175 tiết toán Cả năm : học … tuần lễ?. - Đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS lên bảng sửa bài. Bài giải Số tuần lễ Hường học trong một năm học là: 175: 5 = 35 (tuần) Đáp số: 35 tuần. - Nhận xét.. - Nhận xét, chốt lại Bài 3: Toán giải - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - Học nhóm đôi - Gọi đại diện 1 nhóm lên sửa bài - Đại diện 1 nhóm lên sửa bài - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên Bài giải bảng. Số tiền một người nhận là: 75 000: 3 = 25 000 (đồng) Tóm tắt: Số tiền hai người nhận là: 3 người : 75 000 đồng 25 000 x 2 = 50 000 (đồng) 2 người : … đồng? Đáp số: 50 000 đồng. - HS khác nhận xét - Nhận xét, chốt lại Bài 4: Toán giải - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Đọc yêu cầu của bài. - Cho HS nêu quy tắc tính DT HCN - Phát biểu - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1HS lên - Cả lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm bài. bảng làm bài. - Nhận xét, chốt lại. - Nhận xét. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO . - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. __________________________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI NĂM THÁNG VÀ MÙA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày, và mấy mùa. 2. Kĩ năng: Biết trái đất quay một vòng được 365 ngày (trung bình). 3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. * MT: Giúp học sinh bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật (liên hệ)..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp) 1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Hát đầu tiết. - Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 - 2 em lên kiểm tra bài cũ. câu hỏi của tiết trước. - Nhận xét. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. - Nhắc lại tên bài học. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận (12 phút) * Mục tiêu : biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, một năm thường có 365 ngày. * Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo các gợi ý - HS trong nhóm dựa vào vốn hiểu : biết và quan sát lịch, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý. + Một năm thường có bao nhiêu ngày, bao nhiêu tháng ? + Số ngày trong các tháng có bằng nhau không ? + Những tháng nào có 32 ngày, 30 ngày, 28 hoặc 29 ngày ? Bước 2 : - GV gọi vài HS trả lời câu hỏi trước lớp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp. - GV mở rộng cho các em biết : Có những - HS lắng nghe. năm, tháng 2 có 28 ngày nhưng cũng có năm, tháng 2 lại có 29 ngày, năm đó người ta gọi là năm nhuận, và năm nhuận có 366 ngày. Thường cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK - HS quan sát tranh và nghe. trang 122 và giảng cho HS biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. - GV hỏi : Khi chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được bao vòng ? * MT: Giúp học sinh bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. b. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK theo cặp (10 phút).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> * Mục tiêu : Biết một năm thường có bốn mùa. * Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu HS làm việc với nhau theoău«ïi - HS làm việc theo cặp theo gợi ý. ý: + Trong các vị trí A, B, C, D của Trái Đất trên hình 2 trang 123 trong SGK, vị trí nào của Trái Đất thể hiện Băc bán cầu là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông. + Hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu vào các tháng 3, 6, 9, 12. - Đối với HS khá giỏi, có thể yêu cầu thêm : + Tìm vị trí của Việt Nam và trên quả địa cầu. + Khi Việt Nam là mùa hạ thì ở Ô - xtrây - li - a + Việt Nam ở Bắc bán cầu, Ô - xtrây là mùa gì ? Tại sao ? li - a ở Nam bán cầu, các mùa ở Việt Nam và Ô - xtrây - li - a trái ngược nhau. Bước 2 : - GV gọi một số HS lên trả lời trước lớp. - HS lên trả lời trước lớp. - GV hoặc HS khác sửa chữa và hoàn chỉnh câu trả lời. Kết luận : Có một số nơi trên Trái Đất, một năm có bốn mùa : mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông ; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO . - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. ________________________________________ TUẦN 32 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 33 THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG RÈN LUYỆN TÍNH KỈ LUẬT (tiết 1) I. MỤC TIÊU - Ôn định tổ chức lớp: sĩ số, nề nếp ra vào lớp, học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập. - Hiểu được lợi ích của việc rèn tính kỉ luật. - Duy trì thói quen kỉ kuật ở trường lớp, ở nhà. II.CÁC HĐ DẠY HỌC A. THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Ktbc: Khi em có lỗi. 3. Bài mới: -GTB: Rèn luyện tính kỉ luật. - HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> HĐ 1: Đọc truyện - Tôn trọng luật giao thông. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và TLCH. + Em học tập được đức tính gì của Bác Hồ qua câu chuyện trên? - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Y/c HS thảo luận nhóm 2 và TLCH. - Y/c HS quan sát tranh. + Đánh dấu x vào  ở hình em chọn: - Hình ảnh thể hiện tính kỉ luật tốt:  Tập thể dục hằng ngày.  Đi học đúng giờ.  Viết, vẽ lên bàn.  Đi học muộn.  Trốn học.  Để đồ dùng đúng chổ. - GV nhận xét đánh giá. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. + Em viết ra các hoạt động tốt cần rèn luyện thành thói quen kỉ luật. - GV nhận xét đánh giá.. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS thảo luận nhóm 4. + Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - HS nhận xét. - HS thảo luận nhóm 2 và TLCH. - HS quan sát tranh trang 45. + HS tự đánh x vào  ở hình em chọn.  Tập thể dục hằng ngày.  Đi học đúng giờ.  Viết, vẽ lên bàn.  Đi học muộn.  Trốn học.  Để đồ dùng đúng chổ. - HS lắng nghe. - HS làm việc cá nhân. + (HS tự viết ...) - HS nhận xét.. (tiết 2) Thực hành: HĐ 3: - Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu: *. Những cách giúp em rèn luyện tính kỉ luật. *. Những điều em nên tránh. KL: *. Rèn luyện tính kỉ luật tốt sẽ giúp em.. - HS quan sát tranh tr.46 và nêu. + HS nêu... + HS nêu... 4 HS nhắc lại. (tr.47) + Học tập tốt hơn. + Được mọi người yêu quý và tin tưởng. + Được bạn bè ủng hộ. + Sắp xếp thời gian hợp lí. - HS nhận xét và lắng nghe.. - GV nhận xét đánh giá. 4. Cũng cố: - Y/c HS tự đánh giá trước và sau khi học - HS tự đánh giá. bài này. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tập rèn luyện tính kỉ luật. - HS lắng nghe và thực hiện. - Chuẩn bị bài cho tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> B. SINH HOẠT LỚP I. Ôn định tổ chức(1p) II. Các bước tiến hành(18p) - Cả lớp hát tập thể một bài. - Lớp trưởng báo cáo việc chuyên cần và tình hình chung lớp của các bạn. - Lớp phó học tập báo cáo việc học tập của các bạn. - Lớp phó lao động báo cáo việc vệ sinh trong, ngoài lớp học. 1. Nhận xét tuần 32: * Ưu điểm: ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… *Tồn tại:. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. . - Tuyên dương:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. - Nhắc nhở:…………………………………………………………………….............. ………………………………………………………………………………………… 2. Phương hướng tuần 33: Tiếp tục phát huy nề nếp đã đạt được ở tuần 32 - Tích cực học thuộc lòng các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân đã học. - Đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vô lí do. - Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ. - Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện. - Duy trì tốt tiếng trống sạch trường. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Không mang quà vặt và tiền đến trường. - Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phòng học. - Thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ. - Thực hiện tốt nề nếp ăn nghỉ bán trú - Tiếp tục phòng chống dịch và thực hiện tốt thông điệp 5K. C, Củng cố, dặn dò(2p) - GV nhắc nhở HS cần ghi nhớ các nội quy. - Dặn HS về nhà chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập và bài tập cho tuần học mới. ________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×