Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De Kiem tra cuoi ky 1Van 9le

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Đề lẻ. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề). Đề chính thức. I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì I, môn Ngữ văn lớp 9 theo 3 nội dung Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc- hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (huyện Giang Thành) 1/Kiến thức: Hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn trong học kỳ I. 2/Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, tư duy, vận dụng. 3/Thái độ: Có thái độ nghiêm túc vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình. II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức đề kiểm tra: Tự luận - Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút. A/ MA TRẬN ĐỀ Mức độ Vận dụng Tên Chủ đề 1.. Nhận biết. 1. Văn - Đồng chí - Chiếc lược ngà. -Chép lại 4 câu thơ.. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2. Tiếng Việt Một số biện pháp tu từ từ vựng.. Số câu 1 Số điểm 1 Tỉ lệ 10 %. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3. Tập làm văn Viết bài văn tự sự. Số câu. Thông hiểu. Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Nêu được ý nghĩa của truyện. Số câu 1 Số điểm 1 Tỉ lệ 10 %. Cộng. Số câu 2 điểm 2 =20 %. - Xác định được biện pháp tu từ từ vựng trong câu và nêu tác dụng. Số câu 1 Số điểm 2 Tỉ lệ 20%. Số câu 1 điểm 2 =20% Viết bài văn tự sự. Số câu 1. Số câu 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Số câu 1 Số điểm 1 Tỉ lệ 10%. Số câu 2 Số điểm 3 Tỉ lệ 30%. Số điểm 6 Tỉ lệ 60% Số câu 1 Số điểm 6 Tỉ lệ 60%. điểm 6 = 60% Số câu 4 Số điểm 10 Tỉ lệ 100%. B/ NỘI DUNG ĐỀ Câu 1: Chép thuộc lòng 4 câu thơ trong bài “Đồng chí” của Chính Hữu? (1 điểm) Câu 2: Xác định và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong 2 câu thơ sau: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then, đêm sập cửa”? (2 điểm) ( Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cận) Câu 3: Trình bày ý nghĩa truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng? (1 điểm) Câu 4: Hãy kể lại tâm trạng của em một lần nhận điểm kém. (6 điểm) C/ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: Học sinh chép đúng, đầy đủ 4 câu thơ liên tiếp nhau. (1 điểm) Câu 2: - Nghệ thuật: Sử dụng hình ảnh so sánh và nhân hóa. (1 điểm) - Tác dụng: Gợi sự hùng vĩ, mênh mông, tráng lệ, khỏe khoắn đi vào trạng thái nghỉ ngơi. (1điểm) Câu 3: Thể hiện thật cảm động tình cha con sâu nặng và cao đẹp trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh. (1điểm) Câu 4: *Yêu cầu chung: - Trình bày rõ ràng, sạch đẹp; đúng ngữ pháp, kết cấu, chính tả. - Bài viết có bố cục chặt chẽ, văn viết có cảm xúc, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. - Biết kết hợp các yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm, đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm một cách chặt chẽ có lôgic và đảm bảo yêu cầu sau: A. Mở bài: (1 điểm) Giới thiệu tình huống xảy ra câu chuyện. B. Thân bài: (4 điểm) 1. Giới thiệu câu chuyện: - Không gian, thời gian, địa điểm. - Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện 2. Kể chuyện: Kể lại được diễn biến của câu chuyện - Mở đầu câu chuyện. - Sự phát triển của các tình tiết (nguyên nhân và hậu quả) -Tâm trạng của nhân vật khi bị nhận điểm kém (sử dụng các yếu tố trong bài tự sự đã học). - Những nhận thức sâu sắc trong tâm hồn, tình cảm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Kết thúc câu chuyện C. Kết bài: (1 điểm) Ý thức học tập sau lần đó. *Lưu ý: - Điểm trừ tối đa đối với bài viết không bảo đảm bố cục bài văn miêu tả người là 2 điểm. - Điểm trừ tối đa đối với bài làm mắc nhiều lỗi chính tả là 1 điểm. - Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt là 1 điểm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×