Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.4 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC:. Tiết 25: Người gác rừng tí hon I. Mục tiệu: - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng chậm rãi, phù hợp với diển biến các sự việc - Hiểu nội dung : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b). - Tích hợp BVMT: GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó, HS được nâng cao ý thức BVMT. *GDKNS: -Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh, trong tình huống bất ngờ ). - Đảm nhận nhận trách nhiệm với cộng đồng. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy- học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bi cũ : - GV gọi HS đọc bài Hnh trình của - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi nu nội bầy ong v trả lời cu hỏi. dung bi. - GV nhận xt, đánh giá 2. Bi mới : Giới thiệu bi, ghi đầu bài Hoạt động1: Luyện đọc. MT: HS biết đọc diễn cảm bài văn. - Gọi 1HS khá đọc cả bài trước lớp. - HS khá đọc ,lớp đọc thầm. - GV chia bài thành 3 đoạn. + Phần 1: đoạn 1, 2: Từ đầu … ra bìa rừng - HS dung bút chì đánh dấu đoạn. chưa? + Phần 2: đoạn 3: qua khe l … thu lại gỗ. + Phần 3: hai đoạn còn lại. - GV gọi HS đọc bài - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài (lần 1). - GV ghi bảng từ khó hướng dẫn đọc - HS đọc những từ ngữ khó - GV gọi HS đọc tiếp bài -3 HS nối tiếp đọc (lần 2) - GV gọi HS đọc chú giải - 1 em đọc, cả lớp theo di - GV đọc toàn bài lần 1. - Lớp lắng nghe. Hoạt động2 : Tìm hiểu bài. MT: HS trả lời câu hỏi và nội dung bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: H. Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc + “Hai ngày nay đâu có đoàn khách thế nào? tham quan nào” + Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ý 1: Bạn nhỏ phát hiện ra những dấu chân người hằn trên đất. H. Lần theo dấu chân, bạn nhỏ nhìn thấy Ý 2: Bạn nhỏ tình nguyện tham gia những gì, nghe thấy những gì? bắt trộm. GV nhận xét chốt ý phần 1. - Cho HS hoạt động nhóm đôi. Đọc lướt đoạn 3, thảo luận nhóm đôi. H. Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn + Thông minh: thắc mắc khi thấy dấu thông minh và dũng cảm như thế nào? chân lạ; lần theo dấu chân để giải thích thắc mắc. Khi phát hiện bọn trộm gỗ, chạy theo đường tắt, gọi điện cho công an. + Dũng cảm: Gọi điện thoại báo công an. Phối hợp với công an bắt bọn trộm gỗ. Ý 3: Bạn nhỏ thông minh, dũng cảm - GVnhận xét chốt ý phần 2 báo cho công an khi phát hiện kẻ xấu. - Cho HS hoạt động nhóm 4: + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt - 2 HS trình bày kết quả thảo luận - bọn trộm gỗ? Em học tập được ở bạn điều gì? - HS trả lời theo ý hiểu của mình.. - GV nhận xét chốt ý phần 3 - Lớp nhận xét bổ sung. + Nêu ý nghĩa của truyện ? - GV chốt ý, ghi bảng: - HS thảo luận nội dung của bài, đại Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. diện trình bày, lớp nhận xét bổ sung. MT: Đọc cảm diễn cảm đoạn 3 - HS nghe, nhắc lại. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện - HS theo thực hiện đọc theo hướng đọc lên bảng và hướng dẫn cách đọc. dẫn của GV. - Cho HS luyện đọc - 3 HS lần lượt đọc nối tiếp 3 đoạn - GV theo di, uốn nắn. Gọi HS đọc bài - HS đọc đoạn theo hướng dẫn của - GV nhận xét, khen những HS đọc hay. GV. HS luyện đọc theo cặp sau đó thi Nội dung : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét. thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi - 2 HS nhắc lại nội dung 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung của bài. - Về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bi “Trồng rừng ngập mặn”. - GV nhận xét tiết học. TOÁN:. Tiết 61: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. Làm BT 1, bài 2, bài 4a.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. Chuẩn bị: + GV Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, SGK. III. Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài và trả lời câu hỏi. ? Muốn nhân một số thập phân với - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm BC. một số thập phân ta làm như thế nào ? - 2 HS trả lời 25,3 3,21 4,6 5,8 -GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đầu bài Hoạt động 1: Củng cố về cách tính cộng, trừ, nhân số thập phân. MT: HS thực hiện phép cộng, trừ, nhân số thập phân. Bài 1: Đặt tính rồi tính . Bài 1: -1HS đọc, lớp đọc thầm. - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - GV cho HS nêu cách làm . - HS nêu cách làm, lớp nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số Bài 2: - 1HS đọc, lớp đọc thầm. thập phân với 10; 100; 1000, … - HS phát biểu quy tắc. - Gọi HS đọc yêu cầu đề toán. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở. + Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 10, a) 78,29 x 10 = 782,9 100, 1000, … ta làm như thế nào ? 78,29 x 0,1 = 7,829 + Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; b) 265,307 x 100 = 26530,7 0,01 ; 0,001;…ta làm như thế nào? 265,307 x 0,001 = 2,65307 - Y/c HS áp dụng quy tắc trên để thực hiện c) 0,68 x 10 = 6,8 nhân nhẩm. 0,68 x 0,1 = 0,068 GV nhận xét, sửa sai Bài 4: - GV hướng dẫn để HS giải. Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài tập - GV rút ra kết luận (a+b) c = a c + b c - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng -GV nhận xét, ghi điểm. làm bài .- HS nhận xét bài bảng lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại các quy tắc. - 2 HS nhắc lại quy tắc - Về làm bài tập chuẩn bị bài “Luyện tập chung”. - GV nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ): (Nhớ – viết) Tiết 13: Hành trình của bầy ong I. Mục tiêu: -Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. Làm bài tập 2a, bài 3a. II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu. SHS: SGK, Vở. II. Hoạt động dạy và học :.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : -Gọi HS lên bảng viết các từ : sự - 1 HS lên bảng viết, lớp viết BC sống, đáy rừng, sầm uất… GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đầu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ – viết MT: Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - GV đọc bài viết lần 1. - HS chú ý lắng nghe . - HS đọc nối tiếp thuộc lòng 2 khổ thơ. - 2 HS đọc, HS dưới lớp nhẩm theo. - Cho HS lên bảng viết một số chữ khó: rong - 2 HS lên bảng viết từ khó, lớp viết ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm. vào bảng con. - Gọi HS nhận xét, phân tích và sửa sai. - Thực hiện phân tích, sửa nếu sai. - Cho HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng. - 2 HS đọc. Hỏi. Bài chính tả gồm mấy khổ thơ ? Viết theo - HS lần lượt trả lời câu hỏi. thể thơ nào? Hỏi: Cách trình bày bài chính tả như thế nào?. - Cho HS gấp SGK nhớ – viết 2 khổ thơ cuối. - Đọc lại cho HS soát bài. - HS nhớ viết 2 khổ thơ cuối. -GV thu chấm 1 số bài, sau đó nêu nhận xét. - Lắng nghe, soát bài. Hoạt động2: Luyện tập. MT: Làm được bài tập2a, 3a. - Cho HS đọc yêu cầu BT2 a. - HS chơi trò bốc thăm câu hỏi và thi xem ai tìm - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. được nhiều từ có tiếng đã cho. - 4 HS lên bốc thăm và bắt đầu viết Cho HS làm bài. từ lên bảng theo lệnh của GV. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Sâm : nhân sâm, củ sâm, sâm sẩm tối,… - Cho HS dưới lớp, nhận xét, bổ Xâm : ngoại xâm, xâm lược, xâm nhập,… sung thêm. Sương : sương gió, sương mù,… Xương : xương bò, xương tay,.. Sưa : say sưa, sửa chữa ,cốc sữa, con sứa,… Xưa :xa xưa, ngày xưa, xưa kia,.. Siêu :siêu nước, siêu sao, siêu âm,… Xiêu : xiêu vẹo, xiêu lòng, liêu xiêu,… Tương tự với các cặp từ còn lại Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài 3 - Cho HS làm vào vở Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - GV cho HS đọc lại khổ thơ, sau đó GV n/xét, - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bổ sung, ghi điểm. - 2 HS đọc kết quả, lớp nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò : - Về nhà sửa lỗi viết sai, chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. Kỹ thuật.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Cắt, khâu, thêu tự chọn ( T 2) I.Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được 1 sản phẩm yêu thích -Giáo dục Hs có ý thức yêu thích sản phẩm. II. Đồ dùng Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung sgk. Vải, chỉ thêu, kim khâu… III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1: Hs thực hành làm sản phẩm tự chọn Gv củng cố những kiến thức,kĩ năng về khâu , thêu. Hs chọn sản phẩm để thêu Tổ chức cho Hs thảo luận nhóm để chọn sản phẩm Hs thực hành thêu Gv ghi tên sản phẩm các nhóm tự chọn. Gv kết luận c.Hđ 2: Đánh giá sản phẩm thực hành Gv đánh giá kết quả học tập Các nhóm Hs trình bày sản phẩm Nhận xét, biểu dương tự chọn và những dự định công 3.Củng cố, dặn dò việc sẽ tiến hành. Gv nhận xét tiết học Cả lớp nhận xét Chuẩn bị bài tiết sau. Hs nhắc lại bài học Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MRVT: Bảo vệ môi trường I. Mục tiêu: HS hiểu được "khu bảo tồn đa dạng sinh học"qua đoạn văn gợi ý ở BT1,xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo y/c BT2,viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo y/c BT3 * GDBVMT: - Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to làm bài tập 2, bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài - Đặt 1 câu có quan hệ từ “mà” - 2 HS lên bảng đặt câu - Đặt 1 câu có quan hệ từ “thì” - GV nhận xét, ghi điểm: 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT 1 & 2..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> MT: HS làm được bài tập 1, 2, 3 SGK Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi HS đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi: + Thế nào là khu bảo tồn đa dạng sinh học ? - Cho HS làm bài, trình bày kết quả. => GV cho HS trả lời và chốt ý: Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều động vật và thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học vì rừng có động vật, có thảm thực vật rất phong phú Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS làm theo nhóm : GV chốt lời giải: a) Hành động bảo vệ môi trường: Trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc. b) Hành động phá hoại môi trường: Phá rừng, đánh cá bằng mìn hay bằng điện, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắt thú rừng, buôn bán động vật hoang dã. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT 3. MT:Làm được bài tập 3. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - GV giải thích yêu cầu của bài tập. * Mỗi HS chọn 1 cụm từ ở bài 2 để viết 1 đoạn văn về đề tài đó. - Cho HS viết bài - GV giúp những em yếu kém. - Cho HS đọc bài viết. - GV nhận xét, khen ngợi, chấm điểm những bài viết hay. - GV có thể đọc bài văn hay cho HS nghe. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhắc lại nội dung - Về học bài chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học.. Bài 1: - 1HS đọc bài 1 (kèm chú thích), lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm. - Đaị diện nhóm trình bày, lớp N/xét.. Bài 2: 2 HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm. - HS làm theo nhóm sau đó đại diện nhóm lên trình bày, lớp nhận xét.. Bài 3: - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS nêu lên đề tài mà mình chọn viết. - HS viết bài. - HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp lắng nghe.. TOÁN : Tiết 62: Luyện tập chung I.Mục tiêu: Biết :- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. Làm bài tập 1, bài 2, bài 3 (b), bài 4. II.Chuẩn bị:+ GV Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III.Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 15,8 100 6,8 0,01 GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hoạt động: Hướng dẫn HS làm BT. MT: Thực hiện được các bài toán Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - Cho HS tự tính giá trị các biểu thức và trình bày thứ tự thực hiện phép tính. GV cho các em nhận xét, sửa chữa -GV nhận xét, chữa bài Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề toán. Hỏi: Em hãy nêu dạng của các biểu thức trong bài. Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Tính bằng cách thuận tiện nhất. - GV nhận xét, chữa bài Hoạt động 2 :Hướng dẫn giải toán. MT: Giải được bài toán 4. Bài 4: - Cho HS đọc đề bài toán. - Bài toán thuộc dạng nào? - Yêu cầu HS tóm tắt đề toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm. GV nhận xét, chữa bài.. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - GV tổng kết, nhận xét tiết học. - 2HS lên bảng, lớp làm bảng con. Bài 1: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 2 HS thực hiện trên bảng, lớp làm bài vào vở. a) 375,84 - 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,0 = 61,72 Bài 2: - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - 2HS lên bảng làm, lớp làm vở. C1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42. C2: (6,75 x 4,2) + (3,25 x 4,2) = 42.. Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm. - 2HS lên bảng làm, lớp làm vở. b) 5,4 x = 5,4 ; x=1 9,8 x = 6,2 x 9,8; x = 6,2 Bài 4: - 2HS đọc đề toán, lớp đọc thầm. - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Giải Giá tiền của 1 mét vải là: 60.000 : 4 = 15 000(đồng) Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là: 15.000 x 6,8 = 102 000(đồng) Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là: 102.000 - 60.000 = 42 000(đồng) Đáp số: 42 000 đồng. KỂ CHUYỆN :. Tiết 13: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: -Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> * GDBVMT: - Giáo dục học sinh luôn có ý thức bảo vệ môi trường luôn xanh, sạch và đẹp ở mọi nơi... II. Chuẩn bị + Giáo viên: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK. + Học sinh: Soạn câu chuyện theo đề bài. III. Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: -1 HS lên kể lại chuyện đã nghe hay đã - 1 HS lên bảng kể, lớp theo dõi đọc nói về bảo vệ môi trường. - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của đề bài. MT: Xác định được câu chuyện kể - Gọi 2 HS đọc yêu cầu đề bài. - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - Cho HS xác định đề và gạch dưới những từ quan - HS xác định yêu cầu đề. trọng. - Lớp lắng nghe. - GV nhắc lại yêu cầu : Câu chuyện em kể phải là câu chuyện em tận mắt chứng kiến hoặc em đã làm. Đó là việc làm tốt để bảo vệ môi trường. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - GV cho các em nêu tên câu chuyện các em định - HS đọc gợi ý 1+2 SGK kể - HS nối tiếp nhau nêu tên câu GV gợi ý: VD: Chuyện các em đã tham gia làm chuyện mình sẽ kể. sạch đẹp ngõ, xóm … hoặc chuyện dũng cảm của - HS lắng nghe. chú kiểm lâm ngăn chăn bọn trộm gỗ. Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện. MT: Kể được câu chuyện của mình - Cho HS làm bài. - Cho HS làm mẫu. - GV nhận xét. - HS làm việc cá nhân, viết nhanh - Cho HS kể theo nhóm, GV giúp đỡ các nhóm. dàn ý chung. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp. - 1HS khá giỏi trình bày dàn ý câu - GV nhận xét, tính điểm và bình chọn người kể chuyện của mình. chuyện hay nhất. Nhận xét ghi điểm - Từng thành viên trong nhóm kể, 3. Củng cố, dặn dò : nhóm nhận xét. -Về tập kể cho người thân nghe. - Đại diện nhóm thi kể, lớp nhận - Xem trước tranh minh hoạ câu chuyện Paxét. xtơ và em bé. - GV nhận xét tiết học. TIẾNG VIỆT ( Thực hành) Luyện tập về quan hệ từ I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được các quan hệ từ trong câu ; hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu. -Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1:Tìm quan hệ từ trong các câu văn dưới đây và cho biết mối quan hệ từ nối những từ ngữ: a, Bác Tâm, mẹ Thư đang chăm chú làm việc. Bác đi một đôi găng tay bằng vải gì rất dày. vì thế, tay bác y như tay người khổng lồ trong truyện thần thoại ấy. b) Em nói mãi mà bạn Lan vẫn không nghe theo. c) Bạn Hải mà lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém. d) Câu chuyện của bạn Hà rất hấp dẫn vì Hà kể bằng tất cả tâm hồn mình. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: : Tìm từ đúng trong các cặp từ in nghiêng sau: a) Tiếng suối chảy róc rách như/ ở lời hát của các cô sơn nữ. b) Mỗi người một việc: Mai cắm hoa, Hà lau bàn nghế, và/ còn rửa ấm chén. c) Tôi không buồn mà/ và còn thấy khoan khoái, dễ chịu. , tôi sẽ là một đóa hướng dương. - Cho HS làm cá nhân -Mời 2 HS chữa bài -Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: Ncao: Tìm quan hệ từ trong các câu dưới đây và cho biết quan hệ từ đó biểu thị mối quan hệ gì?. -HS nêu yêu cầu. -HS trao đổi nhóm 2. *Lời giải : Quan hệ từ và tác dụng -Bằng nối găng tay với vải gì rất dày -Y như nối tay bác với tay người khổng lồ. b, mà nối… c, thì nối… d,vì … bằng để giải thích.. - HS làm cá nhân - 2 HS chữa bài Đáp án : a) Như. b) Còn. c) Mà. 1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. *Lời giải:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> a) Lũy giữa cũng toàn tre nhưng là loại tre thẳng. Tre óng chuốt vươn thẳng tắp, ngọn không dày và rậm ráp như tre gai. b) Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng. Nếu là hoa *Bài tập 4 :Viết một đoạn văn ngắn từ 5, 7 câu tả cảnh đẹp ở địa phương em (trong đó có sử dụng 5 quan hệ từ trở lên) -GV cho HS làm bài cá nhân. -Mời HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết -Cả lớp và GV nhận xét, 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau và làm nâng cao bài 2 trang 69.. +Quan hệ từ và mối quan hệ a) -Nhưng:thể hiện quan hệ tương phản - Và: thể hiện quan hệ bổ sung -Như:thể hiện mối quan hệ so sánh. b) Nếu : thể hiện quan hệ giả thiết. -1 HS nêu yêu cầu - 2 HS làm bảng phụ -Hai HS mang bảng nhóm lên trình bày . (gạch chân các quan hệ từ). TOÁN ( Thực hành). Ôn tập phép nhân hai số thập phân I. Mục tiêu: - Củng cố về phép nhân hai số thập phân. - Rèn kỹ năng cộng, trừ và nhân hai số thập phân. - GDHS học tốt môn toán. II- Đồ dùng : III. Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: Nêu cách nhân hai số thập phân ? 2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: Bài 1: HS đọc yêu cầu BT a) 4,25 x 2,8 b) 19,28 x 3,5 - HS làm bài c) 0,57 x 4,75 - HS chữa bài - GV chép đề. - Gọi 1 số HS - Củng cố cách nhân hai số TP. - Gọi nêu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - HS chữa bài. Bài 2: Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều rộng 18,5m, chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Hỏi diện tích vườn hoa đó bằng bao nhiêu mét vuông ? - GV chép đề. - Gọi nêu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - HS chữa bài. Bài 3: Có một ô tô chở lương thực về kho. Ngày đầu ô tô đó chở được 8 chuyến, mỗi chuyến 3,5tấn. Ngày thứ hai chở được 10 chuyến, mỗi chuyến 2,7 tấn. Hỏi trong cả hai ngày ô tô đó chở được bao nhiêu tấn lương thực về kho ? -HS làm bài theo nhóm. - GV nhận xét, củng cố.. - HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập.. - HS đọc yêu cầu BT. - HS làm bài theo nhóm. - Trình bày - Nhóm khác nhận xét.. 3- Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại cách cộng, trừ hai số thập phân. Đạo đức Kính già yêu trẻ (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. -Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. *GDKNS: -Kĩ năng tu duy phê phán. - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sốn ở nhà, ở trường, ngoài xã hội. -Giáo dục Hs có ý thức học tập, rèn luyện đạo đức. II. Đồ dùng Phiếu học tập; Đồ dùng để chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1:Đóng vai, BT2,sgk. Hs đóng vai theo nội dung truyện.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tổ 1: Tình huống a Tổ 2: Tình huống b Tổ 3: Tình huống c Gv kết luận c.Hđ 2:Làm bài tập 3, 4 sgk. 1. Gv kết luận: Ngày 1 tháng 6 2. Ngày 1 tháng 10 3. b, d d.Hđ 3: Tìm hiểu truyền thống “Kính già, yêu trẻ” Gv theo dõi, biểu dương 3.Củng cố, dặn dò Tìm hiểu truyền thống kính già, yêu trẻ của địa phương. Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài học sau.. Hs thảo luân, phát biểu Cả lớp nhận xét, bổ xung Hs đọc yêu cầu Hs thảo luận nhóm Ghi lại kết quả thảo luận Đại diện nhóm trình bày Các nhóm khác bổ sung Hs thỏ luận nhóm đôi Đại diện nhóm trình bày Hs nhắc lại bài học. Thứ tư, ngày 28 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC:. Tiết 26: Trồng rừng ngập mặn I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. -Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. (Trả lời được câu hỏi trong SGK). * GDBVMT: - GV giúp HS tìm hiểu bài và biết được những nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn; thấy được phong trào trồng rừng ngập mặn sôi nổi trên khắp đất nước và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh Phóng to. Viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm, bảng phụ. + HS: Bài soạn. SGK. III. Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : Gọi HS lên đọc bài “Người - 3 HS đọc bài trả lời câu hỏi gác rừng tí hon” và trả lời câu hỏi: - nêu nội dung bài? -GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc MT: Biết đọc với gịong thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. - Gọi HS đọc toàn bài. GV chia đoạn - 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm theo SGK. - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn - - Chia 3 đoạn. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài (lần 1). - GV gọi HS đọc bài - HS đọc những từ ngữ khó - GV ghi bảng từ khó hướng dẫn đọc.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV gọi HS đọc tiếp bài - GV gọi HS đọc chú giải - GV đọc toàn bài lần 1. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài MT: HS trả lời câu hỏi và nêu nội dung - Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Đoạn 1: “ từ đầu đến sóng lớn”. Hỏi. Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn ?. - Cho HS tìm ý 1? GV chốt ý ghi bảng ý 1: + Đoạn 2 : “Tiếp theo đến Nam Định”. - Cho HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi Hỏi. Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn ? Hỏi: Em hãy nêu tên các tỉnh có phong trào trồng rừng ngập mặn? - Cho HS tìm ý 2, GV ghi bảng - GV ghi bảng ý 2 ? - Gọi HS đọc tiếp đoạn 3 Hỏi. Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi ? - GV cho HS nêu ý 3, GV ghi lên bảng -GV chốt, ghi bảng. Hỏi. Bài văn cho chúng ta biết điều gì ? Nội dung :Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn;tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm MT: Đọc được diễn cảm đoạn 3. - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc lên , GV hướng dẫn đọc. - Cho HS luyện đọc bài theo cặp, GV theo dõi uốn nắn.. -3 HS nối tiếp đọc (lần 2) - 1 em đọc, cả lớp theo dõi - Lớp lắng nghe.. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - HS trả lời,HS khác nhận xét bổ sung. Nguyên nhân: Do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm, làm mất đi một phần rừng ngập mặn - Hậu quả: Lá chắn bảo vệ đê không còn, đê điều bị xói lở, dễ bị vỡ khi có gió to sóng lớn. - HS tìm Ý1: Nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn. + 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm. - Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người dân đều hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với đê điều. - HS nêu: Minh Hải, Bến Tre, Nghệ An, Thái Bình . - HS tìm ý 2. Ý 2: Phong trào trồng rừng ngập mặn ở các tỉnh - Rừng phục hồi đã phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng, các loại chim trở nên phong phú. - HS nêu ý 3. Ý 3: Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. - 2 HS nhắc lại nội dung. - HS lần lượt đọc nối tiếp 3 đoạn. - HS theo dõi và thực hiện luyện đọc theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc theo cặp..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV chọn cho các em đọc diễn cảm đoạn 3. - 3. Củng cố, dặn dò : - Nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học.. - HS thi đọc diễn cảm , HS dưới lớp nhận xét. - 2 HS nhắc lại nội dung TOÁN:. Tiết 63: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính( làm bài 1, 2) II Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ. - HS : Xem trước bài. III. Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài. 0,12 x 400 - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm BC 4,7 x 5,5- 4,7x 4, - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hoạt động1: Tìm hiểu bài MT: Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên - GV nêu bài toán ví dụ: - HS nghe và đọc thầm ví dụ. - Cho HS đọc và tìm hiểu đề toán. - 2HS tìm hiểu đề toán. - Cho HS tóm tắt đề toán. - 1HS lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào - GV nhận xét, sửa chữa. nháp. - GV yêu cầu HS thảo luận tìm cách giải. Hỏi: Muốn tìm mỗi đoạn dài bao nhiêu mét ta làm như thế nào? - HS trả lời. (thực hiện phép chia 8,4 : Hỏi: Nhận xét số bị chia và số chia có gì 4 = …m?) khác nhau? (8,4 là số tự thập phân, 4 là số tự nhiên ) - HS nhận xét. - GV hướng dẫn HS đổi 8,4 m ra số tự - HS đổi : 8,4m = 84dm nhiên. - HS đặt tính và tính. - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép 84 4 chia 84 : 4. 04 21 (dm) 0 Hỏi:Vậy 8,4m chia 4 được bao nhiêu mét? 21dm = 2,1m GV hướng dẫn chia số thập phân cho số tự + HS nêu : 8,4 : 4 = 2,1 (m). nhiên + HS theo dõi, nắm cách chia. 8,4 4.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 04 2,1 m 0 Hỏi: Em hãy tìm điểm giống và khác nhau giữa cách thực hiện 2 phép chia 84 : 4 = 21 và 8,4 : 4 = 2,1 . Hỏi: Trong phép chia 8,4 : 4 = 2,1 chúng ta đã viết dấu phẩy ở thương 2,1 như thế nào ? Ví dụ 2: - GV nêu :Hãy đặt tính và thực hiện : 72,58 : 19 = ? - Yêu cầu HS lên bảng tính và trình bày cách thực hiện chia của mình. - GV nhận xét sửa chữa. 72,58 19 15 5 3,82 0 38 0 - GV cho HS rút ra kết luận . *Ghi nhớ: GV ghi bảng, gọi HS đọc Hoạt động 2: Luyện tập MT: Vận dụng làm được bài tập Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài - Y/cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. - GV nhận xét sửa chữa - Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân sau đó làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét, ghi điểm.. + HS nêu. +HS trả lời (sau khi thực hiện chia phần nguyên (8), trước khi lấy phần thập phân (4) để chia thì viết dấu phẩy vào bên phải thương (2). - 1HS chia và nêu cách chia, lớp đặt tính và tính vào bảng con. - HS theo dõi.. - HS rút kết luận - 2 HS đọc ghi nhớ SGK . Bài 1- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 4 HS lên bảng làm, lớp làm bài BC. a) 5,28 4 b) 95,2 68 12 1,32 272 1,4 08 0 0 Bài 2: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 1 HS nêu trước lớp, sau đó 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a) x 3 = 8,4 b) 5 x = 0,25 x = 8,4 : 3 x = 0,25 : 5 x = 2,8 x = 0,05. 3: Củng cố, dặn dò : - Nhắc lại ghi nhớ. - Về học bài và làm bài tập. - Nhận xét tiết học. Lịch sử. Tiết 13: Thà hy sinh tất cả chứ không chịu mất nước I/ Mục tiêu: 1/ Kt: Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta dành được độc lập nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. 2/ Kn: - Rèn kỹ năng tư duy phân tích tư liệu, trình bày lại bằng lời nói hoặc viết các sự kiện lịch sử . 3/ TĐ: - GD hs thấy được tinh thần kháng chiến của toàn dân tộc ta, từ đó có ý thức tôn trọng lịch sử. II/ Đồ dùng dạy học : - Hình sgk , phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A/ KTBC: (3’) - Gọi 3 hs lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước . B/ Bài mới: (29’) 1/ GT bài. - Trực tiếp. 2/ HĐ 1: Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta. - Yc hs làm việc cá nhân đọc sgk và trả lời câu hỏi . + Sau Cm tháng 8 thành công thực dân Pháp đã có hành động gì? + Trước hoàn cảnh đó Đảng, Chính phủ và nhân dân ta đã phải làm gì? - Gv lần lượt nêu câu hỏi tìm hiểu cho hs +T.Ư Đảng và chính phủ quyết định phát động phong trào toàn quốc kháng chiến khi nào? + Ngày 20/12/1946 có sự kiện gì sảy ra? 3/ HĐ2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh. - Yc hs đọc thành tiếng lời kêu gọi của Bác trước lớp . + Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của CT Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? + Câu nào trong lời kêu goị thể hiện điều đó rõ nhất ? - Kết kuận: Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, ND ta không còn con đường nào khác là buộc phải cầm súng đứng lên. 4/ HĐ3 : Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh - Yc hs làm việc theo nhóm cùng đọc sgk và quan sát hình minh họa để : + Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Hà Nội, Huế , Đà Nẵng? + ở các địa phương , nhân dân đã kháng chiến với tinh thần như thế nào? + Hình minh hoạ chụp cảch gì? - Cảnh này thể hiện. - 3 hs trả lời trước lớp . - Lắng nghe. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Nghe, trả lời.. - Đọc sgk. - Trả lời. - Lắng nghe.. - Đọc, quan sát. - Trình bày..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> điều gì? - Gv kết luận - Nghe. - Gọi hs nêu cảm nghĩ của mình . - Nêu. C/ Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, Liên hệ - GD. - Liên hệ. - Dặn hs về học bài , chuẩn bị bài sau. - Nghe, thực hiện. Thứ năm, ngày 29 tháng 11 năm 2012 TOÁN:. Tiết 64: Luyện tập I. Mục tiêu: -Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. Làm bài tập 1, bài 3. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ, VBT. + HS: Bảng con, SGK, VBT. III. Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : Gọi HS lên bảng làm bài và - 2 HS nhắc lại quy tắc. nêu quy tắc chia một số thập phân cho 1 - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng số tự nhiên. 95,2 : 68 ; 75,2: 32 con. - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài Hoạt động: Làm bài tập MT: Biết chia số thập phân cho số tự nhiên và làm được bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. Bài 1: - 4 HS lên bảng thực hiện Cho HS làm bài rồi gọi HS chữa bài - HS dưới lớp làm bài vào vở. -Kết quả: a) 9,6 ; b) 0,86 ; c) 6,1 ; d) 5,203 - GV nhận xét, ghi điểm - Lớp nhận xét bài trên bảng, sửa sai. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Bài 3: - HS đọc đề, nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. - 2 em lên bảng thực hiện, lớp làm vào 21,3 5 vở. 1 3 4,26 Kết quả: a) 1,06 ; b) 0,612 30 0 - Nhận xét, sửa sai. Hỏi. Khi chia số thập phân cho số tự - Khi chia số thập phân cho số tự nhiên nhiên mà còn dư ta làm như thế nào ? mà có dư, ta có thể chia tiếp bằng cách: * GV lưu ý cho HS cách chia. viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư - GV thu chấm, nhận xét. rồi tiếp tục chia. 3. Củng cố, dặn dò: - GV cùng HS hệ thống bài học - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> TẬP LÀM VĂN. Tiết 25: Luyện tập tả người (Tả ngoại hình) I. Mục tiêu: -Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1). Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2). II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà. - Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình. III. Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài quan - HS đưa kết quả quan sát để GV kiểm sát của HS mà GV cho HS quan sát ở nhà. tra. -GV nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài Hoạt động1: Luyện tập MT: Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. Bài 1: -1HS đọc, lớp đọc thầm. - GV giao nửa lớp làm bài 1a, nửa lớp - HS làm bài cá nhân. làm bài 1b, HS làm bài, trình bày kết quả. - Một số HS trình bày ý kiến của mình - GV nhận xét, chốt ý trước lớp bài 1a, sau đó là bài 1b, lớp Bài 1a: nhận xét. Hỏi. Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình - HS trả lời câu hỏi của GV: của người bà? - Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua con Hỏi. Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở mắt nhìn của đứa cháu là 1 cậu bé. từng câu ? - Câu 1 : Giới thiệu bà ngồi cạnh cháu, chải đầu. - Câu 2 : Tả khái niệm mái tóc của bà với các đặc điểm: đen, dày, dài kỳ lạ - Câu 3 : Tả độ dài của mái tóc qua cách chải đầu (nâng tóc, ướm trên tay, đưa lược vào mớ tóc dày) Hỏi. Các chi tiết đó quan hệ với nhau như - Ba chi tiết quan hệ chặt chẽ với nhau, thế nào ? chi tiết sau làm rõ chi tiết trước. Hỏi. Đoạn 2 tả những đặc điểm gì về - Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt và khuôn ngoại hình của người bà ? mặt - Câu 1, 2 : Tả giọng nói - Câu 3: Tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà mỉm cười - Câu 4: Tả khuôn mặt của bà Hỏi. Các đặc điểm đó có quan hệ với nhau - Các đặc điểm đó có quan hệ chặt chẽ như thế nào? Chúng cho biết gì về tính với nhau, bổ sung cho nhau không chỉ cách của bà? làm hiện rõ vẻ ngoài của bà mà cả tính.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> tình của bà dịu dàng, nhân hậu, tâm hồn tươi trẻ, yêu đời, lạc quan. Bài 1b: HS tìm tương tự như bài 1a GV chốt ý: Khi tả ngoại hình , nhân vật cần chọn những chi tiết tiêu biểu. Những chi tiết miêu tả phải quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau giúp khắc hoạ rõ nét hình ảnh nhân vật. Bằng cách tả như vậy, ta sẽ thấy không chỉ ngoại hình của nhân vật mà cả nội tâm, tính tình vì những chi tiết ngoại hình cũng nói lên tính tình, nội tâm nhân vật. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu. - GV nhắc lại yêu cầu. - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc kết quả . - GV nhận xét chốt lại. - GV mở bảng phụ ghi dàn ý khái quát của 1 bài văn tả người : 1. Mở bài: Giới thiệu người định tả 2. Thân bài: a) Tả hình dáng (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng …) b) Tả tính tình, hoạt động (lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác 3. Kết luận: Nêu cảm nghĩ của mình về người định tả. - Gọi HS đọc dàn ý. Hoạt động 2: Lập dàn ý . MT: Lập được dàn ý cho bài văn tả người. Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài, hoạt động theo nhóm 2 nhóm viết bảng phụ và trình bày. - GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại dàn bài. - Về hoàn chỉnh dàn ý, chép vào vở, chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học.. - HS lắng nghe.. Bài 2: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS làm việc cá nhân, 1số HS phát biểu ý kiến, HS dưới lớp nhận xét. - HS theo dõi.. - 2 HS đọc dàn ý. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu. - HS lập dàn ý theo nhóm, sau đó đại diện nhóm lên trình bày. - Các nhóm nhận xét.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. Tiết 26: Luyện tập về quan hệ từ I. Mục tiêu: -Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo y/c của Bt1..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Biết sử dụng các cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT1). HS K, giỏi nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3) . *GDBVMT: _ GV sử dụng các ngữ điệu có tác dụng nâng cao nhận thức về BVMT cho HS. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết đoạn văn bài tập 2, bài 3b. III. Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : 2 HS lên đọc bài viết Luyện - 2 HS đọc, lớp theo dõi. từ và câu tiết trước. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hoạt động 1: Luyện tập MT: HS làm được các bài tập 1, 2, 3 SGK Bài 1 : GV cho HS mở SGK, đọc và nêu Bài 1 - 2 HS đọc yêu cầu bài 1 yêu cầu của đề. - HS phát biểu. HS khác nhận xét. - Tìm cặp quan hệ từ trong các câu văn. a) nhờ … mà … - GV gọi HS trả lời câu hỏi. b) không những … mà còn … - GV nhận xét, chốt ý: - HS nhận xét, bổ sung Bài 2: -GV gọi HS đọc yêu cầu BT Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài - Cho HS thảo luận và làm theo nhóm, - HS làm theo nhóm bàn. gọi đại diện nhóm trình bày . - Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Cặp câu a: Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt công tác thông tin tuyên truyền … nên ở ven biển các tỉnh … trồng rừng ngập mặn * Cặp câu b: Chẳng những ở ven biển các tỉnh … đều có rừng ngập mặn mà - GV nhận xét, chốt ý. rừng ngập mặn còn … Bài 3: HSG làm được ý 2.Cho HS đọc Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu BT. yêu cầu bài 3. - HS trả lời. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, cho các + Câu 6: Vì vậy, Mai … em lần lượt trả lời. + Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé … + Câu 8: Vì chẳng kịp … nên cô bé. - GV nhận xét, chốt ý - Đoạn a hay hơn đoạn b vì các quan hệ - Đoạn nào hay hơn? từ và các cặp quan hệ từ thêm vào các GV chốt: - GV cho HS rút ra kết luận. câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề, rườm rà. - Cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc, Hỏi. Khi nói hay viết ta cần sử dụng các đúng chỗ. Việc sử dụng không đúng lúc, quan hệ từ hoặc các cặp quan hệ từ như không đúng chỗ các quan hệ từ và các thế nào ? cặp quan hệ từ sẽ làm câu văn không hay. GV chốt ý, nhận xét, ghi điểm.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Củng cố, dặn dò : - Nhắc lại nội dung - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. Khoa học. Tiết 25: Nhôm I.Mục tiêu: -Nhận biết một số tính chất của nhôm. -Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống. -Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng. -Tùy theo điều kiện địa phương mà Gv có thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp, chưa thực sự thiết thực với Hs. *GDBVMT: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. II. Đồ dùng Hình ảnh sgk. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2 Hs trả bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1: Làm việc với các thông tin , tranh ảnh, đồ vật sưu tầm Hs nghe,quan sát tranh Trong tự nhiên, nhôm có ở đâu? Đại diện từng nhóm trình bày Em còn biết những dụng cụ nào làm bằng Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. nhôm ? Gv kết luận c.Hđ 2: Làm việc với vật thật Hs hoạt động nhóm Nhôm được dùng để làm gì? Hs trình bày Kể tên một số dụng cụ, máy móc đồ dùng Cả lớp nhận xét, bổ sung được làm từ nhôm mà em biết? d.Hđ 3: Làm việc với sgk Hs làm việc nhóm Nhôm có những tính chất gì? Đại diện nhóm trình bày Nhôm có thể pha trộn với những kim loại Cả lớp nhận xét nào để tạo ra hợp kim của nhôm? Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm có trong nhà bạn? Hs liên hệ 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Hs đọc lại mục bạn cần biết Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiết sau. TẬP LÀM VĂN: Tiết 26: Luyện tập tả người ( Tả ngoại hình).
<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. Mục tiêu; -Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II. Chuẩn bị: + HS: Soạn dàn ý bài văn tả tả ngoại hình nhân vật. III. Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : - GV gọi HS trình bày dàn ý bài văn tả 1 người mà em thường gặp. - 2 HS trình bày. - GV nhận xét, chấm điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đầu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. MT: Nắm nội dung yêu cầu của đề Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp . - Cho HS đọc đề bài. GV ghi đề bài lên bảng - 2 HS đọc đề bài, 2 HS đọc gợi ý. - GV cho HS nhắc lại cấu tạo của 1 đoạn văn - 2 HS giỏi đọc dàn ý được chuyển - Cho HS kiểm tra lại đoạn văn em vừa đọc đã thành đoạn văn. có câu mở đoạn chưa ? - HS đọc lại cấu tạo của bài văn tả + Câu mở đoạn đã giới thiệu được người em người. định tả chưa? - HS tìm và trả lời. + Thân đoạn đã xác định được những đặc điểm - HS trả lời theo gợi ý. tiêu biểu về ngoại hình của người đó chưa? * Gợi ý: + Đôi mắt của người đó như thế nào? + Màu sắc, độ dày, độ dài của mái + Mái tóc của người đó ra sao? tóc + Ngoại hình của người đó như thế nào? + Màu sắc, đường nét, cái nhìn … + Câu kết đoạn đã nêu được tình cảm của em đối của đôi mắt với người định tả chưa? + Dáng người : thon thả, uyển Hoạt động 2: Luyện tập. chuyển … MT: Viết được đoạn văn + Giọng nói: ồm ồm, trầm trầm, - GV yêu cầu HS viết đoạn văn thanh thoát … - Cho HS đọc nối tiếp đoạn văn các em viết. - GV nhận xét, đánh giá những bài văn có ý hay, ý mới (chấm điểm) - HS viết đoạn văn vào vở. -GV đọc cho HS nghe những đoạn văn hay. - HS đọc đoạn văn viết của mình. 3. Củng cố, dặn dò : - Về nhà tập viết lại đoạn - Cả lớp nhận xét bài. văn, chuẩn bị luyện tập làm biên bản. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe đoạn văn hay. TOÁN( Thực hành). Luyện tập chung. I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Củng cố về phép nhân một số thập phân với một số thập phân, chia số thập phân cho số tự nhiên. - GDHS học tốt môn toán. II- Đồ dùng : II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: Nêu cách chia số thập phân cho số tự nhiên ? 2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1 :Đặt tính rồi tính a) 56,3 x 2,5 - HS làm vào vở. b) 40,2 x 2,1 - Ba h/s lên bảng làm bài: c) 51,31 x 3,4 Kết quả: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. 140,75 8442 174,454 -Cho HS làm vào vở. Chữa bài -GV nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính: a) 4,25 : 5 b) 19,28 : 4 c) 0,57 : 3 - GV chép đề. - Gọi 1 số HS làm cá nhân - Củng cố cách chia số TP cho STN. Bài tập 3 : Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a: a b ax b bxa 2,3 4.,5 5,6 6,5 -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. Nêu kết quả. GV ghi kết quả lên bảng lớp. -Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức a x b và b x a sau đó rút ra nhận xét Bài 4 : Tính: a) 40,8 : 122 - 2,03 b) 6,72 : 7 + 2,15. -. Đọc yêu cầu. HS làm cá nhân. Chữa bài. + Nhận xét bổ xung.. -1 HS nêu yêu cầu *Kết quả: a x b = 10,35 và 36,4 b x a = 10,35 và 36,4 -Nhận xét: axb=bxa. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. + Nhận xét bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV chép đề. Cho HS làm bài cá nhân vào vở. - Gọi 1 số HS lên bảng. Bài 5: Tính bằng 2 cách: a) 85,35 : 5 + 63,05 : 5. -1 HS đọc đề bài. - HS làm vào vở. - HS lên bảng chữa bài.. b) (4,53 - 1,8) : 3 - GV hướng dẫn HS làm theo cặp và chữa bài. - GV nhận xét, củng cố. Bài tập 6 : Một ô tô đi trong 1/2 được 21km . Hỏi ô tô đó đi trong 1,5 giờ *Bài giải: được bao nhiêu ki-lô-mét? Quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ -HD HS tìm hiểu bài toán. 21 x 2 = 42 (km) -Cho HS làm vào vở. 1,5 giờ = 3/2 giờ -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. Quãng đường ô tô đó đi trong 3/2 giờ là 42 x 3/2 = 63 (km) -Cả lớp và giáo viên nhận xét. Đáp số : 63 km 3- Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại cách cộng, trừ, nhân và chia số thập phân.. Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012 TOÁN:. Tiết 65: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... I. Mục tiêu : - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … và vận dụng để giải bài toán có lời văn. Làm bài tập 1, bài 2 (a, b), bài 3. II. Chuẩn bị:+ GV:Bảng nhóm, phấn màu. + HS: Vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : Gọi 1 HS lên bảng giải bài tập: - Có 8 bao gạo nặng 243,2kg - Hỏi 12 bao.....kg ? - 1 HS lên bảng giải. -GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới :Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 1 số thập phân cho 10, 100,.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1000 … MT: Nắm được cách chia số thập phân cho 10,100,1000... VD1: - GV nêu phép chia ở ví dụ 1, viết lên bảng cho HS làm bài. - GV hướng dẫn gợi ý, nhận xét, bổ sung. Hỏi. Nếu chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang trái 1 chữ số ta được số nào ? - GV bổ sung. VD2: GV nêu ví dụ lên bảng. Hỏi. Nếu chuyển dấu phẩy của số 89,13 sang bên trái hai chữ số, ta được số nào? Hỏi. Từ 2 ví dụ trên, ta rút ra điều gì? - Cho HS rút ra kết luận SGK Hoạt động 2: Luyện tập MT: Vận dụng làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm: - Cho HS chơi trò chơi “Thi ai tính nhanh”. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. - GV cho HS so sánh và nhận xét, bổ sung Kết luận : Khi chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000 … cũng chính là ta đã nhân số đó với 0,1; 0,01; 0,001 … Bài 3: Cho HS đọc đề - GV giúp các em phân tích đề. - Gọi HS lên bảng tóm tắt và giải. - Cho HS giải vào vở, sau đó GV thu bài chấm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV cùng HS hệ thống bài học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS dưới lớp làm vào bảng con.. - HS thực hiện làm miệng. - Cả lớp làm vào BC rồi nhận xét. - HS trả lời. - HS đọc kết luận trong SGK. Bài 1: HS đọc yêu cầu BT - HS chơi tính nhanh. - HS làm theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. Bài 2: - HS làm theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - NHóm khác nhận xét.. Bài 3: -2 em HS đọc đề, 2 HS tìm hiểu đề.-1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. Giải Số gạo đã lấy đi là : 537,25 : 10 = 53,725 ( tấn) Số gạo còn lại trong kho là: 537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 (tấn). Địa lí Công nghiệp ( Tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp : + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung ở đồng bằng và ven biển. + Công nghiệp khi khai thác khoáng sản phân bố ở những nơI có mỏ,các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. * GDSDNLTK&HQ: - Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp, đặc biệt than,dầu mỏ, điện,… - Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh. - GiảI thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,… GD hs biết yêu quê hương đất nước , thích học hỏi tìm tòi về địa lý của nước ta. II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ kinh tế Việt Nam , tranh minh hoạ III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV A/ KTBC: (3’) - Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước . - Nhận xét cho điểm B/ Bài mới: (29’) 1/ GT Bài. - Trực tiếp. 2/ HĐ: sự phân bố của một số ngành công nghiệp. - Gọi hs trả lời câu hỏi ở mục 3 sgk - Gọi hs trình bày kết quả , chỉ trên bản đồ nơi phân bố của một số ngành công nghiệp . - Nhận xét bổ xung . - Nhận xét nêu kết luận: Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển. Phân bố các ngành: + Khai thác khoáng sản: Than ở Quảng Ninh; apa-tít ở Lào Cai; dầu khí ở thềm lục địa phía Nam của nước ta. + Điện: Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa – Vũng Tàu,...; thuỷ điện ở Hoà Bình, Y-a-ly, Trị An,.. 3/ HĐ2: Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta. - Yc hs đọc sgk và quan sát hình 3 xắp xếp các gợi ý ở cột A với cột B cho đúng. - Yc hs làm bài tập của mục 4 sgk - Gọi hs trình bày kết quả , chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta . - Nhận xét kết luận: Các trung tâm công nghiệp. HĐ của HS - 2 hs lên bảng trả lời. - Lắng nge. - Hs trả lời các câu hỏi ở mục 3 sgk . - Một số hs nêu ý kiến . - Lắng nghe.. - Hs làm bài cá nhân . - Hs làm các bài tập sgk - Làm bài. - 1 số hs trình bày ..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> lớn:Thành phố HCM, HN, HP, Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa-Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một. 4/ Củng cố dặn dò: (3’) * Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các - Nghe, thực hiện. ngành công nghiệp, đặc biệt than, dầu mỏ,điện,… - Nhận xét giờ học - Dặn hs về học bài chuẩn bị bài sau Tiếng việt ( Thực hành). Ôn: Luyện tập về quan hệ từ I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS về cặp quan hệ, tác dụng của nó. - HS biết tìm và đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ . - GDHS dùng "quan hệ từ" đúng văn cảnh. II- Đồ dùng : - Bảng phụ chép bài 1. III. Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số cặp quan hệ từ, lấy VD ? 2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập : Bài 1: GV gọi - HS đọc bài, tìm "cặp quan hệ từ": - HS nêu yêu cầu. - HS lên bảng làm vào bảng phụ, HS cả lớp làm -HS trao đổi nhóm 2. vào vở BT. - HS trình bày ý kiến (a- Nhờ … mà có…; b- không những … mà - Cả lớp nhận xét. còn…. ) - HS làm bài vào vở. Bài 2: a) Đặt câu có dùng cặp từ chỉ quan hệ: "vì…. nên……" b) Đặt câu có dùng cặp từ chỉ quan hệ: "chẳng - HS làm bài cá nhân. những…… mà còn……" c) Đặt câu có dùng cặp từ chỉ quan hệ: "Nếu …..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> thì ……". - HS trình bày ý kiến của mình. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. TIẾNG VIỆT( Thực hành) Luyện tập tả người I. Mục tiêu: - Củng cố cấu tạo 3 phần của bài văn tả người. - Vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả 1 người thân trong gia đình; nêu những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả. II. Hoạt động dạy- học: HĐ của GV. HĐ của HS. 1. Bài cũ: Nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả người. ?. 1HS trả lời.. 2. Bài mới : Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn tả -1HS đọc, lớp đọc thầm. một người mà em thường gặp. - GV hướng dẫn HS các bước lập dàn - HS lắng nghe. ý. + Mở bài: Giới thiệu người định tả. + Thân bài: - Tả ngoại hình (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng,…) - Tả tính tình, hoạt động (lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác,…) + Mở bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả. - HS tự làm bài - GV quan sát. - HS đọc bài, cả lớp nhận xét:. - HS làm bài cá nhân..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Đoạn văn có câu mở đoạn chưa ?. - HS trình bày ý kiến của mình. + Cách sắp xếp các câu trong đoạn đã hợp lý chưa ? - GV biểu dương HS viết tốt. 3- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm tiếp để chuẩn bị tiết sau. Khoa học. Tiết 26: Đá vôi I.Mục tiêu: -Nhận biết một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. -Quan sát, nhận biết đá vôi. * GDBVMT: Giáo dục ý thức bảo tài nguyên thiên nhiên. II. Đồ dùng Chuẩn bị phiếu như sgk; hình ảnh trong sgk III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2 Hs trả bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1: Làm việc với các thông tin Bước 1:Tổ chức hướng dẫn làm việc Hs quan sát hình sgk Bước 2:Hs làm việc nhóm Hs làm theo nhóm Bước 3: Trình bày Hs trình bày, cả lớp nhận xét Em còn biết ở vùng nào nước ta có nhiều đá vôi và núi đá vôi? Gv kết luận c.Hđ 2: Làm việc với vật thật Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội. Hs quan sát hình sgk Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn Hs thảo luận nhóm đá vôi và hòn đá cuội Đại diện nhóm trình bày Qua 2 thí nghiệm trên, em thấy đá vôi có tính Cả lớp nhận xét, bỗ sung chất gì? Gv kết luận d.Hđ 3: Quan sát và thảo luận Bước 1:Gv giao việc Hs thảo luận nhóm Bước 2:Hs thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày Bước 3:Trình bày Cả lớp nhận xét, bỗ sung Đá vôi được dùng để làm gì? Gv kết luận.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hs liên hệ 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau.. Hs đọc lại mục bạn cần biết.
<span class='text_page_counter'>(31)</span>