Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Thanh tra kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế thị xã phổ yên tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ THU THỦY

THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ
THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ THU THỦY

THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ
THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THU THƯƠNG



THÁI NGUYÊN - 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, Luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “Thanh tra, kiểm
tra thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại
Chi cục Thuế thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên” là cơng trình nghiên cứu của
riêng tơi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn hoàn toàn trung
thực và chưa được sử dụng, công bố trong bất kỳ cơng trình khoa học nào.
Tơi cũng xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ để thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và tất cả các thông tin trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Trần Thị Thu Thủy


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp q báu của nhiều tập thể và
cá nhân.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, phòng
Quản lý Đào tạo sau Đại học, các Khoa, các Phòng của trường Đại học Kinh
tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, đã tạo mọi điều kiện giúp

đỡ tôi hồn thành chương trình học tập và thực hiện luận văn của mình.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn
TS. Nguyễn Thị Thu Thương.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn Ban Lãnh đạo, các đồng nghiệp đang công
tác tại Chi cục Thuế thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận
lợi và cung cấp thông tin cần thiết cho tơi trong q trình nghiên cứu thực
hiện đề tài.
Trong q trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tơi cịn được sự giúp đỡ của
các doanh nghiệp, các đồng chí, đồng nghiệp ở các cơ quan, tổ chức liên quan.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên và giúp đỡ tơi hồn thành
chương trình học tập và thực hiện Luận văn này.
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Trần Thị Thu Thủy


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... xi

MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ...................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Những đóng góp mới của luận văn .................................................................. 3
5. Bố cục của luận văn ........................................................................................ 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THANH TRA, KIỂM
TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH ..................................................................................... 5

1.1. Cơ sở lý luận về doanh nghiệp ngoài quốc doanh, thuế Thu nhập
doanh nghiệp và công tác thanh tra, kiểm tra thuế TNDN đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................................................. 5
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..................... 5
1.1.2. Một số vấn đề cơ bản về thuế Thu nhập doanh nghiệp .......................... 8
1.1.3. Khái niệm cơ bản về thanh tra, kiểm tra thuế Thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................... 17
1.1.4. Nội dung cơ bản về thanh tra, kiểm tra thuế Thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................... 23
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến thanh tra, kiểm tra thuế Thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................... 33
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 37


iv
1.2.1. Kinh nghiệm công tác thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại một số địa phương ................ 37
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho công tác thanh tra, kiểm tra thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại

Chi cục Thuế thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .................................. 43
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 45

2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 45
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 45
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 45
2.2.2. Phương pháp xử lý, phân tích thơng tin ................................................ 47
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 48
2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh việc lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế
TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................... 48
2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh việc thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế
TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................... 49
2.3.3. Chỉ tiêu phản ánh hoạt động giám sát, kiểm tra hoạt động thanh
tra, kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...... 49
2.3.4. Chỉ tiêu phản ánh kết quả thanh tra, kiểm tra thuế TNDN đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................................................... 49
2.3.5. Chỉ tiêu phản ánh kết quả thanh tra, kiểm tra thuế TNDN đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh qua các năm ...................................... 50
Chương 3: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ PHỔ YÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN .................................................................................... 51

3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 51
3.1.1. Đặc điểm của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thị
xã Phổ Yên ............................................................................................ 51


v
3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội chủ yếu ........................................................ 52

3.1.3. Khái quát về Chi cục Thuế thị xã Phổ Yên ........................................... 54
3.2. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên....... 56
3.2.1. Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế
Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........ 56
3.2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................ 60
3.2.3. Thực trạng công tác kiểm tra hồ sơ khai thuế TNDN đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại trụ sở cơ quan thuế ................................. 61
3.2.4. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại trụ sở người
nộp thuế ................................................................................................. 65
3.2.5. Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế
TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................... 73
3.2.6. Kết quả nghiên cứu đánh giá, điều tra .................................................. 74
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế Thu
nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại thị
xã Phổ Yên ............................................................................................ 87
3.3.1. Công tác xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế TNDN đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại thị xã Phổ Yên ....................... 87
3.3.2. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ làm công tác thanh tra,
kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............. 88
3.3.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thanh tra, kiểm tra
thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................... 88
3.3.4. Cơ chế phối hợp giữa các bộ phận trong cơ quan thuế và giữa cơ
quan thuế với các cơ quan khác ............................................................ 89
3.3.5. Chính sách pháp luật về thuế TNDN .................................................... 89


vi

3.3.6. Trình độ và ý thức chấp hành pháp luật thuế của NNT ........................ 90
3.4. Đánh giá kết quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế
thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ........................................................ 90
3.4.1. Kết quả đạt được trong công tác thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục
Thuế thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ............................................... 90
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong công tác thanh tra, kiểm tra
thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .................. 91
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC THANH
TRA, KIỂM TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ
XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................................... 94

4.1. Định hướng công tác Thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp........... 94
4.1.1. Định hướng chung về công tác thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập
doanh nghiệp ......................................................................................... 94
4.1.2. Định hướng công tác thanh, kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã
Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .................................................................. 96
4.2. Một số giải pháp tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi
cục Thuế thị xã Phổ n, tỉnh Thái Ngun......................................... 98
4.2.1. Hồn thiện cơng tác xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế
TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................... 98
4.2.2. Tăng cường công tác thu thập thông tin, tài liệu, phân tích dữ liệu
của người nộp thuế trước khi ban hành quyết định thanh tra, kiểm
tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...................... 99



vii
4.2.3. Nâng cao năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ làm công tác thanh
tra, kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh .... 100
4.2.4. Tăng cường công tác phối hợp kiểm tra giữa cơ quan thuế với các
cơ quan, ban ngành chức năng trên địa bàn thị xã Phổ Yên ............... 101
4.2.5. Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu NNT và ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế TNDN đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh ......................................................... 102
4.2.6. Nâng cao hiệu quả công tác giám sát hoạt động thanh tra, kiểm tra
thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ......................... 103
4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 104
4.3.1. Đối với Tổng cục Thuế ....................................................................... 104
4.3.2. Đối với UBND tỉnh Thái Nguyên ....................................................... 106
4.3.3. Đối với Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên .................................................. 106
4.3.4. Đối với Chi cục Thuế thị xã Phổ Yên ................................................. 107
KẾT LUẬN.................................................................................................... 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 111
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 114


viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CQT

: Cơ quan thuế

GTGT

: Giá trị gia tăng


NNT

: Người nộp thuế

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp


ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1:

Kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế TNDN đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế TX Phổ Yên năm
2014 - 2017 ................................................................................. 59

Bảng 3.2.

Cơ cấu lực lượng thanh tra, kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế
thị xã Phổ Yên............................................................................. 60

Bảng 3.3:

Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế TNDN đối với

doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại trụ sở CQT (2014 - 2017) ..... 63

Bảng 3.4:

Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra thuế TNDN đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại trụ sở NNT (2014 - 2017) ................. 69

Bảng 3.5.

Kết quả xử lý sau thanh tra, kiểm tra thuế TNDN đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phổ
Yên giai đoạn 2014-2017............................................................ 72

Bảng 3.6.

Kết quả kiểm tra, giám sát hoạt động thanh tra, kiểm tra
thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi
cục Thuế Phổ Yên (2014 - 2017) ................................................ 74

Bảng 3.7:

Kết quả đánh giá về phong cách ứng xử, giao tiếp của cán
bộ thanh tra, kiểm tra đối với người nộp thuế ............................ 75

Bảng 3.8:

Kết quả đánh giá nội dung quy trình thanh tra, kiểm tra thuế
của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ...................................... 76

Bảng 3.9:


Kết quả điều tra đánh giá thời gian tiến hành một cuộc thanh
tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế ........................................ 77

Bảng 3.10: Kết quả điều tra đánh giá điều kiện để doanh nghiệp được
hoãn thanh tra, kiểm tra thuế ...................................................... 77
Bảng 3.11: Kết quả điều tra đánh giá về mức xử phạt vi phạm pháp luật
về thuế ......................................................................................... 78
Bảng 3.12: Kết quả điều tra đánh giá về chính sách thuế TNDN ................. 79


x
Bảng 3.13: Kết quả điều tra đánh giá về chính sách thanh tra, kiểm tra
tại cơ quan thuế ........................................................................... 80
Bảng 3.14: Kết quả điều tra đánh giá nhận thức về Luật thuế nói chung
và Luật thuế TNDN hiện hành nói riêng .................................... 82
Bảng 3.15: Kết quả điều tra đánh giá về quy trình thanh tra, kiểm tra
thuế; chính sách thuế................................................................... 83
Bảng 3.16: Kết quả điều tra đánh giá về mức độ ảnh hưởng của số
lượng, năng lực, trình độ chuyên môn của cán bộ, công chức
trực tiếp làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế đến việc
thanh tra, kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh .................................................................................. 83
Bảng 3.17: Kết quả điều tra đánh giá công tác phân tích hồ sơ, thu thập
thơng tin trước khi ban hành quyết định thanh tra, kiểm tra
thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................. 84
Bảng 3.18: Kết quả điều tra đánh giá về hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin
về người nộp thuế và các ứng dụng hỗ trợ công tác thanh tra,
kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh .... 85
Bảng 3.19: Kết quả điều tra đánh giá về vi phạm chính sách thuế TNDN ... 86



xi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan thuế ..................... 26
Hình 1.2. Sơ đồ quy trình kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế ................. 28
Hình 1.3. Sơ đồ quy trình thanh tra thuế ......................................................... 32
Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế thị xã Phổ Yên ................. 56


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước (NSNN), góp phần
điều tiết vĩ mơ nền kinh tế, đồng thời là công cụ đảm bảo cung cấp các
phương tiện vật chất cần thiết cho sự hoạt động của bộ máy Nhà nước. Trong
hệ thống chính sách thuế hiện hành ở Việt Nam hiện nay, thuế Thu nhập
doanh nghiệp (TNDN) là một trong những sắc thuế có vai trị rất quan trọng
và tỷ trọng ngày càng tăng trong tổng số thu Ngân sách Nhà nước hàng năm,
trong đó phải kể đến số thuế TNDN được đóng góp từ khu vực kinh tế ngoài
quốc doanh đang ngày càng tăng cao.
Như chúng ta đã biết, cùng với sự phát triển không ngừng của đất nước
thì các doanh nghiệp ngồi quốc doanh cũng đang ngày càng chiếm một tỷ
trọng lớn cả về số lượng và chất lượng, góp phần thúc đẩy mức tăng trưởng
kinh tế của đất nước ta diễn ra nhanh và mạnh hơn. Từ đó, chúng ta có thể
thấy rõ được tầm quan trọng của khoản thu từ thuế TNDN do khu vực doanh
nghiệp ngồi quốc doanh đóng góp vào ngân sách nhà nước.
Mặc dù, hiện nay với việc nhận thức về chính sách thuế của NNT ngày
được nâng cao, đặc biệt là với khối doanh nghiệp ngoài quốc doanh nhưng
vẫn cịn tồn tại những người nộp thuế khơng tự giác chấp hành pháp luật thuế,

cố tình khai man, trốn thuế, dây dưa chậm nộp thuế, trình độ nhận thức về
chính sách thuế của người nộp thuế chưa đồng đều, … gây thất thoát cho ngân
sách Nhà nước. Do vậy, cần phải có những biện pháp nhằm tăng cường quản
lý thu thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với loại hình này, qua đó đảm bảo tính
cơng bằng và hiệu quả của thuế cũng như vai trò của thuế trong nền kinh tế.
Một trong những biện pháp hữu hiệu, có vai trị quan trọng giúp tăng
cường cơng tác quản lý thu thuế đó là cơng tác thanh tra, kiểm tra thuế. Thanh
tra, kiểm tra thuế TNDN đối với các doanh nghiệp ngồi quốc doanh khơng
chỉ góp phần phát hiện và ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật về
thuế, trốn thuế, gian lận thuế, mà cịn góp phần cảnh báo, ngăn ngừa hành vi


2
vi phạm pháp luật thuế; góp phần nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế, tạo sự
bình đẳng trong thực hiện nghĩa vụ thuế. Các hành vi diễn ra ngày càng tinh
vi, đặt ra những thách thức lớn hơn cho các cơng tác thanh tra, kiểm tra thuế
nói chung và thanh tra, kiểm tra thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các
doanh nghiệp ngồi quốc doanh nói riêng, địi hỏi các cán bộ thanh tra, kiểm
tra không ngừng nâng cao trình độ cũng như việc học hỏi kinh nghiệm để đảm
bảo pháp luật thuế được thực thi nghiêm minh.
Thời gian qua, Chi cục Thuế thị xã Phổ Yên đã triển khai nhiều giải
pháp tập trung vào thanh tra, kiểm tra thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Kết quả đạt được cho thấy, công tác này
có nhiều chuyển biến tích cực, song trước u cầu của thực tiễn và nhiệm vụ
đề ra, công tác thanh tra, kiểm tra thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các
doanh nghiệp ngồi quốc doanh vẫn cịn có một số hạn chế, đòi hỏi phải làm
tốt hơn trong thời gian tới.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả nhận thấy việc nghiên cứu đề tài:
“Thanh tra, kiểm tra thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Ngun” có ý nghĩa

thiết thực, mang tính thời sự cấp bách cả về mặt lý luận và thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế TNDN
đối với doanh nghiệp ngồi quốc doanh từ đó đề xuất một số giải pháp hồn
thiện cơng tác thanh tra, kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên nhằm đạt
được các mục tiêu đề ra trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận chung về hoạt động thanh tra,
kiểm tra thuế TNDN.


3
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế
TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên hiện nay.
- Phân tích và đánh giá những yếu tố ảnh hưởng chủ yếu đến công tác
thanh tra, kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi
cục Thuế thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất những định hướng và một số giải pháp tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi
cục Thuế thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác thanh tra, kiểm tra thuế
TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu đề tài
+ Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận;

thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng
cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Phạm vi về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Chi cục
Thuế thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Phạm vi về thời gian:
Đối với số liệu thứ cấp, tác giả tổng hợp và nghiên cứu trong khoảng thời
gian 2014 - 2017.
Đối với số liệu sơ cấp, tác giả thu thập trong tháng 9/2017.
4. Những đóng góp mới của luận văn
Thông qua việc nghiên cứu “công tác thanh tra, kiểm tra thuế TNDN
đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phổ Yên, tỉnh
Thái Nguyên”, đề tài có những đóng góp như sau:


4
Về mặt lý luận:
Đề tài giúp làm rõ những cơ sở lý luận liên quan đến công tác thanh tra,
kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh của cơ quan thuế;
Về mặt thực tiễn:
- Đề tài làm rõ thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế TNDN đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phổ Yên, tỉnh
Thái Nguyên;
- Đề tài đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong
giai đoạn triển khai áp dụng luật thuế TNDN;
- Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể được dùng làm tài liệu tham
khảo cho các Chi cục Thuế, Cục Thuế và những người quan tâm đến hiệu
quả cơng tác thanh tra, kiểm tra thuế nói chung và công tác thanh tra,
kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngồi quốc doanh nói riêng.

5. Bố cục của luận văn
- Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thanh tra, kiểm tra thuế Thu
nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng về công tác thanh tra, kiểm tra thuế Thu nhập
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã
Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Một số giải pháp tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra
thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi
cục Thuế thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.


5
Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THANH TRA, KIỂM TRA
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH
1.1. Cơ sở lý luận về doanh nghiệp ngồi quốc doanh, thuế Thu nhập
doanh nghiệp và cơng tác thanh tra, kiểm tra thuế TNDN đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.1.1.1. Khái niệm
Theo Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014,
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng
ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các cơng
đoạn của q trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng
dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.

Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ.
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh được hiểu là toàn bộ các đơn vị sản
xuất kinh doanh được thành lập, đầu tư và tổ chức quản lý, khơng có phần
vốn của Nhà nước.
1.1.1.2. Các loại hình doanh nghiệp ngồi quốc doanh
* Xét về bản chất kinh tế của chủ sở hữu, doanh nghiệp ngoài quốc
doanh bao gồm:
- Doanh nghiệp tư nhân: Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ, tự chịu
trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về hoạt động của doanh nghiệp.
- Công ty cổ phần: là loại hình cơng ty mà vốn điều lệ của nó được chia
làm nhiều phần bằng nhau, gọi là cổ phần, người nắm giữ được gọi là cổ
đông, số lượng cổ đông tối thiểu là 3 thành viên.


6
- Công ty trách nhiệm hữu hạn (trừ Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên nhà nước): được thành lập trên vốn của chủ sở hữu và chỉ phải
chịu trách nhiệm hữu hạn, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên và công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.
- Công ty hợp danh: là loại hình cơng ty có ít nhất hai thành viên hợp
danh, ngồi thành viên hợp danh cịn có thành viên góp vốn. Thành viên hợp
danh phải là cá nhân và có trình độ chun mơn, uy tín, nghề nghiệp trong
loại hình kinh doanh mà doanh nghiệp đăng ký. Các thành viên phải chịu
trách nhiệm vô hạn về mọi kết quả hoạt động của công ty.
* Xét theo lĩnh vực hoạt động, doanh nghiệp ngoài quốc doanh bao gồm:
- Doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất
- Doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại
* Xét về quy mô vốn, doanh nghiệp ngoài quốc doanh bao gồm:
- Doanh nghiệp lớn: là những doanh nghiệp có vốn kinh doanh trên 100

tỷ và có số lao động trung bình hàng năm trên 300 lao động.
- Doanh nghiệp vừa: là những doanh nghiệp có vốn kinh doanh từ
20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng và có số lao động trung bình từ trên 10 người
đến 200 người.
- Doanh nghiệp nhỏ: là những doanh nghiệp có vốn kinh doanh từ 20 tỷ
đồng trở xuống và có số lao động trung bình từ trên 10 người đến 200 người.
- Doanh nghiệp siêu nhỏ: là những doanh nghiệp có số lao động từ 10
người trở xuống.
1.1.1.3. Vai trị của doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp ngoài quốc doanh là thành
phần kinh tế không thể thiếu, sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp ngồi quốc
doanh đã đem lại nhiều lợi ích kinh tế xã hội, đóng vai trị quan trọng góp
phần vào sự phát triển chung của đất nước.
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh góp phần làm tăng của cải vật chất
cho xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là


7
khu vực kinh tế năng động, hoạt động kinh doanh nhiều lĩnh vực lại rất linh
hoạt, nhanh nhạy trong sản xuất kinh doanh để tối đa hóa lợi nhuận cho nên
khu vực này có khả năng phát huy nội lực, mở rộng sản xuất kinh doanh phù
hợp với nhu cầu của thị trường, góp phần đẩy nhanh q trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế. Do đó doanh nghiệp ngồi quốc doanh có vai trị hết sức quan
trọng góp phần vào việc thực hiện các chỉ tiêu về tăng trưởng kinh tế do Nhà
nước đề ra.
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh góp phần giải quyết cơng ăn việc làm
cho người lao động, làm giảm tỷ lệ thất nghiệp, tạo ra sự phát triển cân đối
cho nền kinh tế.
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tạo cho ngân sách có nguồn thu ổn
định và ngày càng gia tăng: Những năm gần đây doanh nghiệp ngoài quốc

doanh phát triển nhanh và mạnh kể cả về số lượng và quy mô hoạt động nên
nguồn thu từ khu vực này ngày càng tăng đảm bảo cho Nhà nước thực hiện
được các chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh
quốc phòng, xây dựng cơ sở hạ tầng, hỗ trợ các ngành kinh tế phát triển ... đồng
thời có nguồn tài chính để tham gia các chương trình nhân đạo trong nước và
quốc tế. Do vậy nếu có cơ chế quản lý tốt thì mức đóng góp từ các doanh
nghiệp này sẽ ổn định và ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu NSNN.
- Doanh nghiệp ngồi quốc doanh góp phần xây dựng quan hệ sản xuất
mới phù hợp, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, thực hiện công bằng xã hội.
- Doanh nghiệp ngồi quốc doanh góp phần tăng vốn đầu tư cho xã hội:
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là khu vực có tiềm năng lớn về vốn, sự phát
triển của doanh nghiệp ngoài quốc doanh tạo ra một thị trường vốn lớn, đa
dạng và là tiềm năng cho thị trường tài chính, tín dụng phát triển.
- Doanh nghiệp ngồi quốc doanh tồn tại và phát triển góp phần thúc
đẩy sự hình thành, phát triển kinh tế hàng hóa, tạo ra sự cạnh tranh cho nền
kinh tế thị trường, thúc đẩy kinh tế Nhà nước đổi mới công nghệ, nâng cao


8
năng lực sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Đồng thời cịn có mối quan hệ hợp
tác với khu vực kinh tế Nhà nước để sản phẩm sản xuất ra được hoàn thiện
với chất lượng cao hơn.
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hình thành và phát triển cịn tác động
cả vào cơ chế quản lý làm thay đổi phương thức quản lý sản xuất kinh doanh,
thay đổi tác phong, lề lối làm việc của cán bộ công chức nhà nước, của người
lao động.
- Doanh nghiệp ngồi quốc doanh hình thành và phát triển còn tác động
cả vào các cơ quan quản lý trong việc hoạch định chính sách và cải cách hành
chính sao cho ngày càng phù hợp với xu thế quốc tế hóa và hội nhập hiện nay.
1.1.2. Một số vấn đề cơ bản về thuế Thu nhập doanh nghiệp

1.1.2.1. Khái niệm
Thuế Thu nhập doanh nghiệp xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển
của thuế và được nhiều quốc gia áp dụng. Anh và Nhật Bản là những nước
đầu tiên áp dụng sắc thuế này từ những năm khoảng giữa và cuối thế kỷ XIX,
một số nước khác áp dụng vào khoảng đầu thế kỷ XX như Pháp, Thụy Sỹ,
Liên Xô cũ, Trung Quốc … Hiện nay ở các nước phát triển, thuế TNDN giữ
vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu NSNN và
thực hiện phân phối thu nhập. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho các chủ thể
thuộc đối tượng nộp thuế TNDN là khác nhau, điều đó phụ thuộc vào quan
điểm điều tiết thu nhập và mục tiêu đặt ra trong phân phối thu nhập của từng
quốc gia trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.
Trường nghiệp vụ thuế (Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra
viên thuế, 2017, Tr. 278) nêu rõ “Thuế Thu nhập doanh nghiệp là một loại
thuế đánh vào thu nhập phát sinh của cơ sở sản xuất kinh doanh trong một
khoảng thời gian nhất định thường là một kỳ kinh doanh”. Ở Việt Nam, thuế
TNDN có xuất sứ từ khoản trích nộp lợi nhuận áp dụng đối với khu vực kinh
tế quốc doanh và thuế Lợi tức doanh nghiệp áp dụng đối với khu vực kinh tế


9
ngoài quốc doanh trong giai đoạn từ năm 1953 đến trước ngày 01/01/1990.
Giai đoạn từ 01/01/1990 đến trước ngày 01/01/1999 thuế Lợi tức được áp
dụng thống nhất cho mọi thành phần kinh tế. Năm 1997 Luật thuế Thu nhập
doanh nghiệp đầu tiên được ban hành và có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/01/1999. Kể từ khi ban hành đến nay, Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp đã
được sửa đổi, bổ sung bốn lần, mới nhất là Luật số 71/2014/QH13 ngày
26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế trong đó có sửa
đổi, bổ sung Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp, nhằm tháo gỡ kịp thời các
vướng mắc phát sinh phù hợp với thực tiễn nước ta và thông lệ quốc tế.
Đặc điểm của thuế Thu nhập doanh nghiệp: là một loại thuế trực thu.

Tính chất trực thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối
tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế. Thuế Thu nhập doanh nghiệp đánh
vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, bởi vậy mức độ động viên vào
NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
Vai trò của thuế Thu nhập doanh nghiệp:
+ Là khoản thu quan trọng của NSNN: Ở Việt Nam, tỷ trọng thuế
TNDN trong tổng số thu Ngân sách Nhà nước hàng năm (trừ dầu thô) chiếm
khoảng 20%. Tuy nhiên, cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của
các hoạt động kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày
càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về thuế TNDN ngày càng lớn cho NSNN.
+ Là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền
kinh tế: Hệ thống pháp luật về thuế TNDN được áp dụng chung cho các cơ sở
sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế tạo ra sự bình đẳng trong
cạnh tranh, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. Việc xác định phạm vi thu
thuế và không thu thuế, quy định mức thuế suất phổ thông và thuế suất ưu đãi;
quy định danh mục các ngành nghề, địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn cần được
ưu tiên, khuyến khích đầu tư, phát triển, sử dụng biện pháp miễn, giảm thuế


10
TNDN theo mức độ khác nhau,… thể hiện chính sách ưu đãi hay khuyến khích
và vai trị “bàn tay vơ hình” điều tiết sự phát triển nền kinh tế của Nhà nước.
+ Là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách cơng bằng xã
hội: Một trong những mục tiêu của thuế TNDN là điều tiết thu nhập, đảm bảo
sự công bằng trong phân phối thu nhập xã hội. Thuế TNDN được áp dụng cho
các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, khơng những đảm
bảo bình đẳng cơng bằng về chiều ngang mà cịn cả cơng bằng về chiều dọc.
Về chiều ngang, bất kể một doanh nghiệp nào kinh doanh bất cứ hình thức
nào nếu có thu nhập chịu thuế thì phải nộp thuế TNDN. Về chiều dọc, cùng

một ngành nghề không phân biệt quy mô kinh doanh nếu có thu nhập chịu
thuế thì đều phải nộp thuế TNDN. Với mức thuế suất thống nhất, doanh
nghiệp nào có thu nhập cao thì phải nộp thuế nhiều hơn (theo số tuyệt đối)
doanh nghiệp có thu nhập thấp.
1.1.2.2. Người nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp
Người nộp thuế TNDN được quy định tại điều 2 Luật thuế TNDN số
14/2008/QH12, sửa đổi bổ sung tại khoản 1 điều 1 Luật thuế TNDN Luật sửa
đổi bổ sung số 32/2013/QH, cụ thể:
* Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (gọi chung là doanh nghiệp), bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã.
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài
(gọi là doanh nghiệp nước ngồi) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
- Tổ chức khác ngồi các tổ chức nêu trên có hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hóa hoặc dịch vụ và có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật
thuế Thu nhập doanh nghiệp.
* Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế phải nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp như sau:


11
a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu
thuế phát sinh ngồi Việt Nam;
b) Doanh nghiệp nước ngồi có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế
đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát
sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;
c) Doanh nghiệp nước ngồi có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế
đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này

không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;
d) Doanh nghiệp nước ngồi khơng có cơ sở thường trú tại Việt Nam
nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
* Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngồi là cơ sở sản xuất, kinh
doanh mà thơng qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần
hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mang lại thu nhập,
bao gồm:
a) Chi nhánh, văn phịng điều hành, nhà máy, cơng xưởng, phương tiện
vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên
khác tại Việt Nam;
b) Địa điểm xây dựng, cơng trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
c) Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người
làm công hay một tổ chức, cá nhân khác;
d) Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;
đ) Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký
kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngồi hoặc đại diện khơng có thẩm
quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường
xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
Có thể thấy với cách xác định Người nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp
nêu trên thì đối tượng điều chỉnh của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp là toàn


12
bộ các loại hình doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, áp dụng đồng bộ
và khơng có sự phân biệt về các quy định trong Luật thuế Thu nhập doanh
nghiệp giữa doanh nghiệp quốc doanh và doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
1.1.2.3.Các khoản thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp
Các khoản thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp được quy định
tại điều 3 Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12, sửa đổi bổ sung tại khoản 2
điều 1 Luật thuế TNDN Luật sửa đổi bổ sung số 32/2013/QH và khoản 1 điều

1 Luật số 71/2014/QH13, cụ thể:
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập từ chuyển
nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất
động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án
đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu
nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở
hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê,
thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho
vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó địi đã xố nay địi được; khoản thu
từ nợ phải trả khơng xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của
những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác.
Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau
khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngồi của doanh nghiệp về
Việt Nam thì đối với các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định tránh đánh thuế
hai lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định; đối với các nước mà Việt
Nam chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì trường hợp thuế thu nhập
doanh nghiệp ở các nước mà doanh nghiệp chuyển về có mức thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế thu
nhập doanh nghiệp tính theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:


×