Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

GIAO AN CN 8HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 98 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn :10/8/2012 Ngày dạy: 13/8/2012. Tiết : 1 Phần I : VẼ. KỸ THUẬT CHƯƠNG I : BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN Bài 1 :. VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG. I. MỤC TIÊU : - HS biết được khái niệm chung về bản vẽ kỹ thuật - HS biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống. - HS có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật. II. CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ (1.1 SGK); (1.2 SGK) ; (1.3 SGK). - Tranh ảnh, mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc, xây dựng. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số 2. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm chung về bản vẽ kỹ thuật - Để trình bày ý tưởng thiết kế 1. Khái niệm về bản vẽ kỹ của mình, các nhà thiết kế phải - Trình bày ý tưởng của thuật : trình bày ý tưởng của mình bằng mình trên bản vẽ. Bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ) trình cách nào? bày các thông tin kỹ thuật dưới - Các nhà sản xuất, chế tạo bằng - Chế tạo theo bản vẽ dạng các hình vẽ và các ký hiệu cách nào để có thể sản xuất, chế của nhà thiết kế. theo các quy tắc thống nhất và tạo ra các sản phẩm theo ý tưởng thường vẽ theo tỉ lệ. của các nhà thiết kế ? - Vậy các nhà thiết kế và chế tạo - Họ dùng bản vẽ kỹ Hai loại bản vẽ kỹ thuật thuộc dùng phương tiện gì để liên lạc, thuật để trao đổi thông hai lĩnh vực quan trọng là : trao đổi thông tin trong lĩnh vực tin với nhau. - Bản vẽ cơ khí : Gồm các bản kỹ thuật? - Cơ khí, kiến trúc, xây vẽ liên quan đến thiết kế, chế - Trong sản xuất có nhiều lĩnh dựng, điện lực … tạo, lắp ráp, sử dụng… các máy vực kỹ thuật khác nhau. Hãy nêu và thiết bị. lên vài lĩnh vực kỹ thuật mà em - Mỗi lĩnh vực có một - Bản vẽ xây dựng : Gồm các biết? (SGK/7) loại bản vẽ riêng vì đặc bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi - Theo em các lĩnh vực đó có thù riêng của mỗi công, sử dụng … các công trình dùng chung duy nhất một loại ngành. kiến trúc và xây dựng. bản vẽ không? Vì sao? Họat động 2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất. - Cho HS quan sát hình 1.1 2. Bản vẽ kỹ thuật đối với SGK. sản xuất: - Hằng ngày, con người thường dùng các phương tiện gì để giao - Tiếng nói, cử chỉ, chữ Bản vẽ kỹ thuật là ngôn tiếp với nhau? viết, hình vẽ… ngữ chung dùng trong kỹ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  Hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp. - Cho HS quan sát hình 1.2 và các mô hình sản phẩm GV chuẩn bị trước và đặt vấn đề : - Để sản phẩm được chế tạo đúng ý muốn của mình thì người thiết kế phải thể hiện sản phẩm của mình như thế nào? - Ngược lại, người công nhân muốn chế tạo các sản phẩm đúng kích thước và đúng yêu cầu phải dựa vào đâu?  Tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật. Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật.. thuật. - HS trả lời dựa trên các cảm nhận và kinh nghiệm của mình về hiện tượng - Phải thể hiện sản phẩm trên bản vẽ kỹ thuật. - Phải thực hiện đúng theo yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật.. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống. - Cho HS quan sát hình 1.3 3. Bản vẽ kỹ thuật đối với SGK và các tài liệu hướng dẫn đời sống: sử dụng của các thiết bị dùng - HS quan sát. trong sinh hoạt. Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu - Để sử dụng các thiết bị có hiệu cần thiết kèm theo sản quả và an toàn, ta cần phải làm - Thực hiện đúng theo phẩm dùng trong trao đổi, gì? Vì sao? hướng dẫn của tài liệu kỹ sử dụng…để người sử dụng  Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu cần thuật kèm theo. sản phẩm có hiệu quả và an toàn. thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng. Hoạt động 4 : Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật. - HS quan sát hình 1.4 SGK. 4. Bản vẽ dùng trong các - Các lĩnh vực kỹ thuật trong sơ lĩnh vực kỹ thuật : đồ trên có bản vẽ kỹ thuật Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều không? Có phải chúng đều - Mỗi lĩnh vực KT đều có có loại bản vẽ riêng của giống nhau hoàn toàn không? loại bản vẽ riêng của ngành ngành mình. mình. Học vẽ kỹ thuật để ứng dụng vào sản xuất, đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học kỹ – thuật khác. HĐ 5 : Tổng kết. - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Cho HS đọc câu hỏi ở cuối bài - 1 HS đọc. và suy nghĩ trả lời. - Về nhà chuẩn bị bài 2 cho tiết - HS suy nghĩ, thảo luận và sau. trả lời. Ngày soạn :12/8/2012 Tiết : 2 Ngày dạy: 14/8/2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 2 :. HÌNH CHIẾU. I. MỤC TIÊU : - HS hiểu được thế nào là hình chiếu. - HS nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật. II. CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ trong SGK. - Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu, đèn pin. - Bao diêm, bao thuốc lá … III. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định : 2. Bài cũ : - Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống - Những lĩnh vực ngành nghề nào cần sử dụng bảng vẽ kỹ thuật. 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu. - Các vật khi đặt ngoài sáng thường có gì ? - Ta có thể xem bóng của một vật - Có bóng của nó. là hình chiếu của nó. Các tia sáng là các tia chiếu, còn mặt đất hoặc mặt tường chứa bóng là mặt phẳng chiếu. - Con người đã mô phỏng hiện tượng trên để diễn tả hình dạng của vật thể bằng phép chiếu.. Hoạt động 2 : Tìm hiểu các phép chiếu. - Cho HS quan sát hình 2.2 SGK/8. Các hình trên có các đặc - Hình (a) : Các tia điểm gì khác nhau? chiếu cùng đi qua 1 điểm. - Hình (b) : Các tia chiếu song song với nhau. - Hình (c) : Các tia - GV giới thiệu 3 phép chiếu chiếu song song với xuyên tâm, phép chiếu song nhau và vuông góc với song, phép chiếu vuông góc. mặt phẳng chiếu. - Vậy phép chiếu xuyên tâm - Bóng được tạo do ánh thường thấy ở đâu? sáng của bóng đèn tròn,. Ghi Bảng 1. Khái niệm về hình chiếu : Khi chiếu vật thể lên một mặt phẳng ta được một hình gọi là hình chiếu của vật thể.. 2. Các phép chiếu : - Do đặc điểm của các tia chiếu khác nhau cho ta các phép chiếu khác nhau : + Phép chiếu xuyên tâm : Các tia chiếu đều đi qua 1 điểm (tâm chiếu). + Phép chiếu song song : Các tia chiếu song song với nhau. + Phép chiếu vuông góc : Các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu. - Phép chiếu vuông góc dùng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bóng tạo ra dưới ánh sáng mặt ngọn nến… trời là các hình chiếu song song - Song song vì mặt trời hay xuyên tâm? Vì sao? là nguồn sáng ở xa vô cùng và kích thước mặt trời lớn hơn kích thước - Khi nào bóng tạo bởi ánh sáng trái đất rất nhiều. mặt trời là hình chiếu vuông - Lúc giữa trưa, khi đó góc? các tia sáng đều vuông góc với mặt đất. Họat động 3 : Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc. - Cho HS quan sát hình 2.3 SGK/9. - Vị trí các mặt phẳng chiếu như thế nào đối với vật thể ? - Vị trí các mặt phẳng chiếu như thế nào đối với người quan sát ? - GV giới thiệu vị trí các mặt phẳng chiếu và tên gọi của chúng. - Vật được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng chiếu?. - Ở phía sau, phía dưới và bên trái của vật. - Ở chính diện, bên dưới và bên phải người quan sát.. - Các mặt của vật nên đặt song song với mặt - GV dùng mô hình 3 mặt phẳng phẳng chiếu. chiếu và đèn pin để biểu diễn cho HS thấy được 3 hình chiếu trên 3 mặt phẳng chiếu.. để vẽ các hình chiếu vuông góc. - Phép chiếu song song và phép chiếu xuyên tâm dùng để vẽ các hình biểu diễn 3 chiều bổ sung cho các hình chiếu vuông góc trên bản vẽ kỹ thuật.. 3. Các hình chiếu vuông góc : a. Các mặt phẳng chiếu : - Mặt chính diện gọi là mặt chiếu đứng. - Mặt nằm ngang gọi là mặt chiếu bằng. - Mặt cạnh bên phải gọi là mặt chiếu cạnh. b. Các hình chiếu : - Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới. - Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống. - Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang.. Hoạt động 4 : Tìm hiểu vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ. - Tại sao lại phải cần nhiều hình 4. Vị trí các hình chiếu : chiếu để biểu diễn vật ? - Trên bản vẽ, hình chiếu bằng ở - Vì nếu dùng một hình bên dưới hình chiếu đứng, hình chiếu thì chưa thể biểu chiếu cạnh ở bên trái hình chiếu - Vậy trên bản vẽ, 3 hình chiếu diễn được đầy đủ hình đứng. được biểu diễn như thế nào? dạng của vật. - Trên bản vẽ có quy định : - GV dùng mô hình 3 mặt phẳng + Không vẽ các đường bao của mở tách các mặt chiếu để HS các mặt phẳng chiếu. thấy được vị trí các hình chiếu + Cạnh thấy của vật được vẽ trên mặt phẳng. bằng nét liền đậm. + Cạnh khuất của vật được vẽ bằng nét đứt. Hoạt động 5 : Củng cố hướng dẫn về nhà.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a. Củng cố: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/10 - Làm bài tập trong SGK/10. b. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài và biết xác định vị trí 3 mặt phẳng chiếu, 3 hình chiếu. - Đọc trước bài 3 SGK và chuẩn bị dụng cụ vẽ (bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ) để làm bài thực hành..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần : 2 Tiết : 3. Ngày soạn : 18/8/2012 Ngày dạy: 21/8/2012 Bài 4 : BẢN. VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN. I. MỤC TIÊU : - HS nhận dạng được các khối đa diện thường gặp : Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - HS đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình chóp đều. II. CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ trong SGK. - Mô hình 3 mặt phẳng chiếu. - Mô hình các khối đa diện : Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều… - Vật mẫu : Bao diêm, bao thuốc lá, bút chì 6 cạnh … III. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Nêu các phép chiếu và mặt phẳng chiếu mà em đã học. Nêu vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật. 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Tìm hiểu khối đa diện. - Quan sát hình 4.1 và cho biết - Hình a : gồm các hình các khối đó được bao bởi các chữ nhật. hình gì ? - Hình b : gồm các hình chữ nhật và hình tam giác. - Hình c : Gồm hình vuông và các hình tam - Vậy đặc điểm chung của chúng giác. là gì? - Được bao bởi các hình - Hãy cho VD về các hình đa đa giác. diện mà ta thường gặp trong thực - Hộp thuốc, bao diêm, tế. kim tự tháp, tháp chuông nhà thờ, bút chì 6 cạnh… Hoạt động 2 : Tìm hiểu hình hộp chữ nhật. - Quan sát hình 4.2 và cho biết hình hộp chữ nhật được bao bởi - Được bao bởi 6 hình các hình gì? chữ nhật. - Các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật có đặc điểm gì? - Các cạnh, các mặt song song và vuông góc - Hãy cho VD về hình hộp chữ với nhau. nhật mà ta thường gặp? - Hộp phấn, hộp bút, - GV đưa mô hình hình hộp chữ bục giảng…. Ghi Bảng 1. Khối đa diện : Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.. 2. Hình hộp chữ nhật : a. Thế nào là hình hộp chữ nhật? - Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nhật và mô hình 3 mặt phẳng chiếu giới thiệu HS về 3 kích thước của hình hộp chữ nhật. - Khi ta đặt hình hộp chữ nhật có các mặt song song với các mặt - 3 hình chữ nhật. phẳng chiếu thì trên các mặt phẳng chiếu sẽ cho ta các hình chiếu tương ứng có dạng là hình b. Hình chiếu của hình hộp chữ gì? nhật - Trên mỗi hình chiếu tương ứng, - HS trả lời và điền vào sẽ cho ta biết được các kích bảng 4.1 thước nào của hình hộp?. Hoạt động 3 : Tìm hiểu hình lăng trụ đều. - Quan sát hình 4.4 và cho biết hình lăng trụ đều được bao bởi - Được bao bởi 2 đáy là các hình gì? 2 tam giác bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật. - Hãy cho VD về hình lăng trụ - Bút chì lục giác, đai đều mà ta thường gặp? ốc, trụ đá hình vuông… - GV đưa mô hình hình lăng trụ đều và mô hình 3 mặt phẳng chiếu giới thiệu HS về 3 kích thước của hình lăng trụ đều. - Khi ta chiếu hình lăng trụ đều - 2 hình chữ nhật và 1 lên các mặt phẳng chiếu sẽ cho ta hình đa giác đều. các hình chiếu tương ứng có dạng là hình gì? - Trên mỗi hình chiếu tương ứng, - HS trả lời và điền vào sẽ cho ta biết được các kích bảng 4.1 thước nào của hình lăng trụ đều?. Họat động 4 : Tìm hiểu hình chóp đều. - GV sử dụng các phương pháp tương tự như phần trên để giới thiệu hình chóp đều.. 3. Hình lăng trụ đều : a. Thế nào là hình lăng trụ đều ? - Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy là 2 hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau.. b. Hình chiếu của hình lăng trụ đều. 4. Hình chóp đều : a. Thế nào là chóp đều ? - Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy là 2 hình đa giác.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> đều bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau.. b. Hình chiếu của hình chóp đều. Hoạt động 5: Củng cố , hướng dẫn về nhà a. Củng cố: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Học sinh đọc ghi nhớ - làm bài tập trong SGK/18 - Làm bài tập SGK/19. b. Hướng dẫn về nhà:. trong. - Học thuộc bài và biết xác định hình dạng các hình đa diện đã học. - Đọc trước bài 6 SGK .. Ngày soạn : 20/8/2012 Ngày dạy: 22 /8/2012. Tiết : 4 Bài 3 : Bài tập Thực Hành. HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. MỤC TIÊU : - HS hiểu được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu. - HS biết được cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật. - HS phát huy trí tưởng tượng không gian. - Giáo dục cho HS có ý thức, thói quen làm việc theo quy trình, tiết kiệm nguyên liệu, giữ vệ sinh nơi thực hành, góp phần bảo vệ môi trường xung quanh. II. CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ trong SGK. - Bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ. - Mô hình cái nêm như SGK. III. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Nêu đặc điểm các phép chiếu mà em đã học. Nêu vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật. 3. Thực hành : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Họat động 1 : Tìm hiểu yêu cầu – nội dung của bài thực hành - Cho HS đọc phần II và III trong SGK/13 để nắm bắt nội dung và yêu - Đọc và nắm bắt thông tin. cầu thực hành. - Cho HS đọc phần II và III trong SGK/20–21 để nắm bắt nội dung và yêu cầu thực hành. Hoạt động 2 : GV hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong SGK. - Cho HS quan sát hình 3.1a SGK/13. Xác - A : Chiếu từ trước tới. định các hướng chiếu A, B, C ? - B : Chiếu từ trên xuống. - C : Chiếu từ trái sang. - Tương ứng với 3 hướng chiếu trên sẽ cho ta - Hướng chiếu A  hình chiếu đứng. các hình chiếu tương ứng nào? - Hướng chiếu B  hình chiếu bằng. - Hướng chiếu C  hình chiếu cạnh. - Từ hình 3.1a, hãy xác định các hình chiếu - Hình 1 : Hình chiếu bằng. đứng, hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng của - Hình 2 : Hình chiếu cạnh. nó trong hình 3.1b? - Hình 3 : Hình chiếu đứng. Hướng chiếu A B C - Vậy hãy điền dấu X vào ô tương ứng trong Hình chiếu bảng 3.1 cho trong SGK/14 ? 1 X 2 X 3 X - Vậy trên bản vẽ, vị trí của 3 hình chiếu phải Hình số 1 ở bên dưới hình số 3, hình số 2 ở được xếp lại như thế nào mới đúng ? bên trái hình số 3. Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành. - GV hướng dẫn cách trình bày bài làm trên giấy vẽ A4. - GV hướng dẫn kẻ viền quanh giấy cách lề 1cm và ghi khung tên với các kích thước như sau (Công Nghệ 8 – Sách Giáo Viên / trang 24):.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Khung vẽ : hình chữ nhật có csc cạnh nét đậm, cách mép tờ giấy 10mm Khung tên: hình chữ nhật kích thước như hình vẽ, các ô được ghi chú: (1) Tên bài tập thực hành (5) Họ và tên HS (2) Tên vật liệu (6) Ngày làm bài tập (3) Tỉ lệ bản vẽ (7) Chữ ký GV (4) Số hiệu bài tập (8) Ngày ký của GV (9) Tên trường, lớp - HS có thể xem mẫu bản vẽ có khung tên ở SGK/31 và SGK/34. Hoạt động 4 : HS tiến hành thực hành. - GV có thể hướng dẫn HS về cách vẽ, cách sử dụng dụng cụ để vẽ. - HS trình bày bài làm của mình vào giấy. - GV hướng dẫn cách trình bày bài làm trên giấy vẽ A4. - GV hướng dẫn kẻ viền quanh giấy cách lề 1cm và ghi khung tên với các kích thước như sau (Công Nghệ 8 – Sách Giáo Viên / trang 24):. Khung vẽ : hình chữ nhật có các cạnh nét đậm, cách mép tờ giấy 10mm Khung tên: hình chữ nhật kích thước như hình vẽ, các ô được ghi chú: (1) Tên bài tập thực hành (5) Họ và tên HS (9)Tên trường, lớp (2) Tên vật liệu (6) Ngày làm bài tập (4)số hiệu bài tập (3) Tỉ lệ bản vẽ (7) Chữ ký GV (8) Ngảy kí của GV - HS có thể xem mẫu một bản vẽ có khung tên ở SGK/31 và SGK/34. Hoạt độn g 5 : Nhận xét – đánh giá , hướng dẫn về nhà - GV nhận xét giờ thực hành. - Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu của bài học. - GV thu bài làm của HS. Hướng dẫn về nhà: Đọc trước bài 4 SGK. Tiết : 5. Bài tập Thực Hành. Ngày soạn : 25/8/2012 Ngày dạy: 28/8/2012.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 5 :. ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN. I. MỤC TIÊU : - HS đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện. - HS phát huy trí tưởng tượng không gian. - Giáo dục cho HS có ý thức, thói quen làm việc theo quy trình, tiết kiệm nguyên liệu, giữ vệ sinh nơi thực hành, góp phần bảo vệ môi trường xung quanh. II. CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ trong SGK. - Bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ. - Mô hình các vật thể A, B, C, D (hình 52 SGK/21). III. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Nêu đặc điểm các khối đa diện em đã học ? Trên bản vẽ kỹ thuật, mỗi hình chiếu thường thể hiện các kích thước nào của khối đa diện? 3. Thực hành : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Họat động 1 : Tìm hiểu yêu cầu – nội dung của bài thực hành - Cho HS đọc phần II và III trong SGK/20–21 để nắm bắt nội dung và yêu cầu thực hành. - Đọc và nắm bắt thông tin. Hoạt động 2 : Tổ chức thực hành. - Cho Hs hoàn thành bước 1 : Hoàn thành vào Bước 1 : bảng 5.1 : đánh dấu x vào bảng sau. Vật thể A B Bước 2 : Vẽ các hình chiếu đứng, bằng, cạnh Bản vẽ của các vật thể A,B,C,D của hình 5.2/sgk 21 1 x 2 x 3 4 Bước 2 : Hình chiếu cạnh. C. D. x x. Hoạt độn g 5 : Nhận xét – đánh giá , hướng dẫn về nhà - GV nhận xét giờ thực hành. - Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu của bài học. - GV thu bài làm của HS. Hướng dẫn về nhà: - Đọc trước bài 4 SGK. Ngày soạn : 27/8/2012 Ngày dạy: 29/8/2012. Tiết : 6 Bài 6 : BẢN. VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. MỤC TIÊU : - HS nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp : Hình trụ, hình nón, hình cầu. - HS đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu. II. CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ trong SGK. - Mô hình 3 mặt phẳng chiếu. - Mô hình các khối tròn xoay : Hình trụ, hình nón, hình cầu … - Vật mẫu : Ống nước nhựa, cái nón, quả bóng … III. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Nêu các phép chiếu và mặt phẳng chiếu mà em đã học. Nêu vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật. 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng Hoạt động 1 : Tìm hiểu khối tròn xoay. - Quan sát hình 6.1 và cho biết - Do sự xoay của bàn 1. Khối tròn xoay : sản phẩm được hình thành như xoay cộng với tác động thế nào? của bàn tay. Khối tròn xoay được tạo thành - Quan sát hình 6.2 và cho biết - Đều có dạng tròn. khi quay một hình phẳng quanh các vật thể đó có đặc điểm gì một đường cố định (trục quay) chung? của hình. - Các vật thể trong hình 6.2 có - Hình trụ tròn, hình hình dạng gì? nón, hình cầu. - Thử dự đoán xem các hình đó được tạo ra như thế nào? - Khi cho một hình quay - Hãy cho VD về các khối tròn quanh một trục. xoay mà ta thường gặp trong - Cái nón, lon sữa, quả thực tế. địa cầu… Hoạt động 2 : Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu. a. Hình trụ 2. Hình chiếu của hình trụ, - Quan sát hình 6.3 và cho biết hình nón, hình cầu : hình trụ gồm các kích thước nào? a. Hình trụ : - Đường kính đáy và - GV cho HS quan sát mô hình 3 chiều cao. mặt phẳng chiếu và vật mẫu hình trụ (có đáy song song với mặt - Hình chiếu đứng và chiếu bằng) và yêu cầu HS xác hình chiếu cạnh là hình định các hình chiếu đứng, hình chữ nhật, hình chiếu chiếu bằng, hình chiếu cạnh. bằng là hình tròn. - Các hình chiếu đó thể hiện được kích thước nào của vật thể? Hãy điền kết quả vào bảng 6.1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Đường kính đáy và chiều cao.. d : đường kính đáy. h : chiều cao hình trụ. b. Hình nón : b. Hình nón : - Quan sát hình 6.3 và cho biết hình nón gồm các kích thước nào?. - Hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh là hình tam giác cân, hình chiếu bằng là hình tròn.. h. - GV cho HS quan sát mô hình 3 mặt phẳng chiếu và vật mẫu hình nón (có đáy song song với mặt chiếu bằng) và yêu cầu HS xác định các hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh. - Các hình chiếu đó thể hiện - Đường kính. được kích thước nào của vật thể? Hãy điền kết quả vào bảng 6.2 - Hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh và hình chiếu bằng đều là hình tròn. d : đường kính đáy. h : chiều cao hình nón. c. Hình cầu :. c. Hình cầu : - Quan sát hình 6.3 và cho biết hình cầu gồm các kích thước nào? - GV cho HS quan sát mô hình 3 mặt phẳng chiếu và vật mẫu hình cầu và yêu cầu HS xác định các hình chiếu đứng, hình chiếu. .. d : đường kính..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> bằng, hình chiếu cạnh. - Các hình chiếu đó thể hiện được kích thước nào của vật thể? Hãy điền kết quả vào bảng 6.3 Hoạt động 3 : Tổng kết. - Để biểu diễn các khối tròn - Chiều cao và đường xoay, ta cần có các kích thước kính đáy. nào? - Các hình chiếu đứng, - Xem các bảng 6.1; 6.2; 6.3 có hình chiếu cạnh giống điều gì đặc biệt? nhau và có kích thước - Vậy theo em, để việc biểu diễn bằng nhau. các khối tròn xoay đơn giản hơn - dùng 2 hình chiếu : nhưng cũng không mất tính hình chiếu đứng và hình chính xác, ta cần những hình chiếu bằng. chiếu nào? Hoạt động 4 : Củng cố, hướng dẫn về nhà a. Củng cố:- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/25 - Cho các VD về các khối tròn xoay thường gặp trong thực tế? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài và biết xác định hình dạng – kích thước các khối tròn xoay đã học. - Đọc trước bài 5, 7 SGK và chuẩn bị dụng cụ vẽ (bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ) để làm bài thực hành.. Chú ý : Thường dùng hai hình chiếu để biểu diễn khối tròn xoay, một hình chiếu thể hiện mặt bên và chiều cao, một hình chiếu thể hiện hình dạng và đường kính mặt đáy..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn : 01/9/2012 Ngày dạy: 04/9/2012. Tiết : 7 Bài 7 - Thực Hành :. ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY I. MỤC TIÊU : - HS đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay. - Giáo dục cho HS có ý thức, thói quen làm việc theo quy trình, tiết kiệm nguyên liệu, giữ vệ sinh nơi thực hành, góp phần bảo vệ môi trường xung quanh. II. CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ trong SGK. - Bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ. - Mô hình các vật thể A, B, C, D (hình 52 SGK/21). III. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định : 2. Bài cũ : 3. Thực hành : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Tìm hiểu yêu cầu – nội dung của bài thực hành. - Cho HS đọc phần II và III trong SGK/27–28 để nắm bắt nội dung và yêu cầu thực hành. - Đọc và nắm bắt thông tin. Hoạt động 2 : Tổ chức thực hành : GV hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong SGK. a. Nhận biết hình chiếu tương ứng của vật thể - Cho HS quan sát hình 7.1 và 7.2 SGK/27- - Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng. 28. Dựa vào hình dạng của các hình A, B, C, D và các hình chiếu 1, 2, 3, 4 để xác định các Vật thể A B C cặp vật thể – hình chiếu tương ứng. Bản vẽ 1 2 X 3 X 4 X - Các hình chiếu trong hình 7.1 là các hình Hình 7.1 chiếu gì? - Tương ứng với mỗi vật thể trên sẽ cho ta các hình chiếu tương ứng nào? - Vậy hãy điền dấu X vào ô tương ứng trong bảng 7.1 cho trong SGK/28 ? b. Phân tích hình dạng của vật thể :. D X.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hãy xem các vật thể trong hình 7.2 được cấu tạo từ những khối hình học nào? - Vậy hãy đánh dấu x vào ô tương ứng trong bảng 7.2 ? (Chú ý là mỗi vật thể có thể đánh nhiều hơn một dấu x tùy thuộc vào hình dạng của nó) Vật thể. A B C D Khối hình học Hình trụ x x Hình nón cụt x x Hình hộp x x x x Hoạt động 5 : Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn về nhà a. Nhận xét – đánh giá : - GV nhận xét giờ thực hành. - Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu của bài học. - GV thu bài làm của HS. b. Hướng dẫn về nhà: - Đọc trước bài 8 SGK.. Tiết : 8. Ngày soạn : 02/9/2012 Ngày dạy: 06/9/2012.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 8. KHÁI NIỆM HÌNH CẮT I. MỤC TIÊU : - Từ quan sát mô hình và hình vẽ của ống lót, hiểu được hình cắt được vẽ như thế nào và hình cắt dùng để làm gì ? Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt. II. CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ trong SGK. - Vật mẫu : Quả cam và mô hình ống lót (hoặc hình trụ rỗng) được cắt làm hai, miếng nhựa trong dùng làm mặt phẳng cắt. III. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Nêu đặc điểm các khối tròn xoay mà em đã học ? Trên bản vẽ kỹ thuật, các khối tròn xoay thường được thể hiện bởi mấy hình chiếu? Vì sao ? 3. Bài mới : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Ghi Bảng Tìm hiểu khái niệm hình cắt. - Nếu ta chỉ quan sát quả cam ở Khái niệm hình cắt : bên ngoài có cho ta biết được - Quan sát từ bên ngoài bản chất và cấu tạo bên trong của không thể cho biết cấu Hình cắt là biểu diễn phần vật quả cam không? tạo bên trong của quả thể ở sau mặt phẳng cắt. - Trong bộ môn sinh học, để cam. nghiên cứu các bộ phận bên Trên bản vẽ kỹ thuật thường trong của hoa, quả, cá…, chúng - Thường tiến hành giải dùng hình cắt để biểu diễn hình ta thường làm gì? phẩu để nghiên cứu cấu dạng bên trong của vật thể. tạo bên trong. - Đối với các vật thể phức tạp, có Phần vật thể bị mặt phẳng cắt nhiều chi tiết nằm khuất bên - 3 hình chiếu đã học cắt qua được kẻ gạch gạch. trong thì 3 hình chiếu mà ta đã không thể hiện được học có thể diễn tả được hết cấu đầy đủ các chi tiết bị tạo của vật không? khuất của vật. - Để thể hiện được các chi tiết bị khuất bên trong của vật, ta dùng phương pháp cắt. - GV trình bày phương pháp cắt - Được vẽ phần vật thể thông qua vật mẫu. ở phía sau mặt phẳng - Hình cắt được vẽ như thế nào? cắt. - Dùng hình cắt để biểu - Tại sao phải dùng hình cắt ? diễn các chi tiết bị khuất bên trong vật thể. Củng cố, hướng dẫn về nhà a. Củng cố: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/30 - Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK/30 b. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài. - Đọc trước bài 10 SGK. Tiết : 9. Ngày soạn :13/9/2011 Ngày dạy: 19 /9/2011.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 9 :. BẢN VẼ CHI TIẾT. I. MỤC TIÊU : - HS biết được nội dung của bản vẽ chi tiết. - HS biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản. II. CHUẨN BỊ : - Sơ đồ hình 9.2 SGK. - Vật mẫu : Ống lót hoặc mô hình. III. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Khái niệm bản vẽ kỹ thuật ? 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết. - Hãy kể một vài vật dụng xung - Bàn ghế, máy quạt quanh chúng ta do bàn tay con điện, ti vi, bóng đèn người tạo nên? điện, xe máy… - Về cấu tạo, các sản phẩm đó - Các sản phẩm đó do có phải chỉ có liền một khối duy nhiều chi tiết tạo thành. nhất không? - Để chế tạo các sản phẩm đó, - Tiến hành chế tạo người ta thực hiện như thế nào? từng chi tiết máy, sau đó lắp ghép các chi tiết - Nếu các chi tiết bị lắp sai vị trí lại với nhau để thành hoặc sai trình tự thì sao? sản phẩm. - Vậy người công nhân lắp ráp - Sản phẩm không hình phải có một tài liệu để hướng thành hoặc bị lỗi. dẫn trình tự và vị trí lắp các chi tiết máy. Đó là bản vẽ chi tiết. Trong SX để chế tạo ra 1 sản phẩm thì phải tiến hành chế tạo ra các chi tiết, sau đó các chi tiết này được lắp ghép với nhau để tạo thành sản phẩm hoàn thiện. - Bản vẽ chi tiết Để chế tạo được chi tiết đúng kích thước, đúng yêu cầu kỹ thuật thì ngươi ta phải căn cứ vào cái gì? - GV treo BVCT : ống lót. Để được gọi là BVCT thì trước - bản vẽ kỹ thhuật hết phải là bản vẽ gì? Bản vẽ đó vẽ về những ND gì? * Yêu cầu HS thảo luận theo - HS thảo luận nhóm và nhóm sau đó đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trình bày ý kiến. Gọi nhóm khác nhận xét,. Ghi Bảng 1. Nội dung của bản vẽ chi tiết : Bản vẽ chi tiết là tài liệu kỹ thuật gồm các hình biểu diễn, các kích thước và các thông tin cần thiết để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy : - Hình biểu diễn : Gồm hình cắt, mặt cắt, diễn tả hình dạng và kết cấu của chi tiết. - Kích thước : kích thước của chi tiết, cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra. - Yêu cầu kỹ thuật : các yêu cầu kỹ thuật về gia công, xử lý bề mặt… - Khung tên : Gồm tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ, cơ quan chủ quản….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV nhận xét, BS đi đến KL như ND. GV chỉ ra các ND trên bản vẽ ống lót. Hinh biểu diễn gồm những hình gì? Hình dạng như thế nào? Hinh biểu diễn thể hiện điều gì của chi tiết? Chi tiết có hình dạng như thế nào? GV nhận xét, BS : Các đường gạch gạch // nghiêng 450 so với đường bao cho ta biết đó là hình cắt. Khi mp cắt cắt qua vật thể mà vị trí nào mp không tiếp xúc với vật thể thì trên hình biểu diễn không có những đường gạch gạch. ( Điều đó cho biết đó là phần rỗng.) Ngoài hình biểu diễn còn có ND gì? Con số kích thước thể hiện điều gì của chi tiết? GV nhận xét đi đến KL như ND. Ngoài 2 ND trên ta còn có ND gì?. Yêu cầu KTđược trình bày ntn? GV nhận xét và chỉ ra các yêu cầu KT của chi tiết trên bản vẽ ống lót và đi dến KL như ND. Như vậy ngoài 3 ND trên ta còn thấy có khung ở góc phải gọi là khung tên của bản vẽ. Khung tên có những ND gì? GV nhận xét và KL như ND. HĐ 2 : Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết. - Theo em, khi đọc bản vẽ chi - Tên chi tiết, hình dạng tiết, ta cần nắm bắt các thông tin chi tiết, kích thước chi nào? tiết… - Khung tên cung cấp cho ta các - Tên chi tiết, vật liệu, thông tin nào? … - Cho biết hình dạng - Hình biểu diễn cho ta các của chi tiết. thông tin nào? - Các yêu cầu về kỹ - Yêu cầu kỹ thuật cho ta biết thuật khi gia công xử lý các thông tin nào? chi tiết.. 2. Đọc bản vẽ chi tiết : Khi đọc bản vẽ chi tiết, ta thường đọc theo trình tự sau : Trình tự đọc Khung tên. Nội dung cần tìm hiểu - Tên gọi chi tiết. - Vật liệu. - Tỉ lệ. Hình biểu - Tên gọi hình diễn chiếu. - Vị trí hình cắt. Kích - Kích thước thước chung của chi tiết..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Hãy áp dụng vào đọc bản vẽ ống lót hình 9.1 trang 31 SGK. - GV gọi từng HS đọc theo từng - HS đọc theo trình tự bước nêu trên. và trình bày các thông tin thu nhận được từ bản vẽ.. - Kích thước các phần của chi tiết. Yêu cầu - Gia công. kỹ thuật - Xử lý bề mặt. Tổng hợp - Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết. - Công dụng của chi tiết.. Củng cố, hướng dẫn về nhà a. Củng cố: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/30 - Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK/30 b. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài. - Đọc trước bài 11 SGK. “ BIỂU DIỄN REN ”.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn :20/9/2011 Ngày dạy: 23 /9/2011. Tiết : 10. Bài 11 : BIỂU DIỄN REN I. MỤC TIÊU - Nhận dạng được ren trên bảng vẽ chi tiết. - Biết đuợc qui ước vẽ ren. - Rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren. II CHUẨN BỊ - Vật mẫu có ren : bulông, đai ốc, viết, bình mực,… - Tranh vẽ : 11.3, 11.5, 11.6 III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống ta thấy rất nhiều chi tiết đuợc lắp ráp với nhau nhờ vào ren. Như hai chi tiết của cây viết này, Ren đượv hình thành bên ngòai của trục gọi là ren ngòai (hay ren trục) hoặc ren hình thành ở mặt trong của chi tiết gọi là ren trong ( hay ren lỗ). Vậy ren được biểu diễn như thế nào trên bảng vẽ chi tiết? Đó là nội dung của bài “ BIỂU DIỄN REN”. B. Bài mới : Họat động 1 : Tìm hiểu chi tiết có ren Họat động dạy - Hãy kể tên một số chi tiết có ren thuờng gặp trong cuộc sống - Hãy nêu công dụng của ren trên các chi tiết hình 11.1. Họat động học - Viết , bình mực, quạt, chai nuớc khóang,… a) Mặt ghế lắp với chân ghế b) Nắp mực lắp kín với lọ mực c,e) Bóng đèn lắp với đui đèn d) Ghép 2 chi tiết với nhau - Vậy ren trên chi tiết có công g,h) Ghép các chi tiết với nhau dụng gì ? - Ren dùng để lắp ghép các - Êtô là vật dùng để kẹp chặt vật chi tiết tạo thành sản phẩm. ( quan sát hình vẽ) vậy ngoài công dụng lắp ghép ren còn dùng để làm gì ? - Ren dùng để lắp ghép các chi tiết hay dùng để truyền lực. - Dùng để truyền lực.. Nội dung I Chi tiết có ren - Ren dùng để lắp ghép các chi tiết hay dùng để truyền lực.. Họat động 2 : Tìm hiểu quy ước về ren - Kết cấu ren có các mặt xoắn ốc phức tạp do đó nếu vẽ đúng như thật thì sẽ mất nhiều thời gian nên ren được vẽ theo qui ước để đơn giản hóa a. Ren ngòai ( ren trục). II QUI ƯỚC VẼ REN 1. Ren nhìn thấy ( ren trục và ren lỗ) a. Ren ngoài : (ren trục) Ren ngoài là ren được hình thành ở mặt ngoài của chi tiết..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Vạt mẫu ren trục : Ren được hình thành ở mặt ngòai chi tiết gọi là ren ngòai hay ren trục. - Cho HS đối chiếu vật mẫu và hình 11.3 SGK - Em hãy chỉ rõ các đuờng đỉnh ren, chân ren, giới hạn ren, đường kính ngòai đường kính trong. - Em có nhận xét gì về qui ước vẽ ren, bằng cách dùng từ liền đậm và liền mảnh điền vào các mệnh đề sau?. - HS trả lời. - Đuờng đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm - Đuờng chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh - Đuờng giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm - Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm - Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh - Đường đỉnh ren, giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm. Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh, vòng chân ren vẽ - Qua nhận xét trên em rút ¾ vòng . ra kết luận gì về qui ước vẽ ren trục? - Rút ra kết luận : Đường đỉnh ren, giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm. Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh, vòng chân ren vẽ ¾ vòng . - HS trả lời b. Ren trong (ren lỗ) - Vạt mẫu ren lỗ : Ren được - Đuờng đỉnh ren được hình thành ở mặt trong chi vẽ bằng nét liền đậm tiết gọi là ren trong hay ren - Đuờng chân ren được lỗ. vẽ bằng nét liền mảnh - Cho HS đối chiếu vật mẫu - Đuờng giới hạn ren và hình 11.5 SGK được vẽ bằng nét liền - Em hãy chỉ rõ các đuờng đậm đỉnh ren, chân ren, giới hạn - Vòng đỉnh ren được vẽ ren, đường kính ngòai đóng kín bằng nét liền đường kính trong. đậm - Em có nhận xét gì về qui - Vòng chân ren được vẽ ước vẽ ren, bằng cách dùng hở bằng nét liền mảnh từ liền đậm và liền mảnh - Đường đỉnh ren, giới điền vào các mệnh đề sau? hạn ren được vẽ bằng nét - Qua nhận xét trên em rút liền đậm. Đường chân ra kết luận gì về qui ước vẽ ren vẽ bằng nét liền ren lỗ? mảnh, vòng chân ren vẽ - Rút ra kết luận : Đường ¾ vòng . đỉnh ren, giới hạn ren được - Đường đỉnh ren, giới vẽ bằng nét liền đậm. hạn ren được vẽ bằng nét Đường chân ren vẽ bằng nét liền đậm. Đường chân. b. Ren trong: (ren lỗ) Ren trong là ren được hình thành ở mặt trong của lỗ.. - Qui ước vẽ ren: Đường đỉnh ren và đuờng giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm. Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh, vòng chân ren vẽ ¾ vòng . 2. Ren bị che khuất:. Các đường đỉnh ren, đường chân ren, đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> liền mảnh, vòng chân ren vẽ ¾ vòng . -Từ hai kết luận trên ta rút ra được qui ước chung biểu diễn ren trục và ren lỗ. Em hãy phát biểu lại qui ước đó. b. Ren bị che khuất - Khi vẽ hình chiếu thì các cạnh khuất và đường bao khuất vẽ bằng nét gì? - Quan sát hình 11.6 SGK khi biểu diễn ren bị che khuất thì các đường đỉnh ren, chân ren, giới hạn ren vẽ như thế nào?. ren vẽ bằng nét liền mảnh, vòng chân ren vẽ ¾ vòng .. - Vẽ bằng nét đứt - Khi vẽ ren bị che khuất thì các đường đỉnh ren, chân ren, giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt.. Họat động 3 : Tổng kết - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - HS đọc - Củng cố lại bài học trả lời câu hỏi SGK - HS trả lời câu hỏi - Về nhà làm bài tập, chuẩn bị trước bài 12 và dụng cụ SGK thực hành. Tiết : 11 Bài 10:. Ngày soạn : 26/9/2011 Ngày dạy: 28/9/2011 Thực Hành : ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN. I. MỤC TIÊU : -. HS đọc được bản vẽ chi tiết có hình cắt Đọc được bản vẽ côn có ren. Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -. Có tác phong làm việc theo quy trình.. - Giáo dục cho HS có ý thức, thói quen làm việc theo quy trình, tiết kiệm nguyên liệu, giữ vệ sinh nơi thực hành, góp phần bảo vệ môi trường xung quanh. II. CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ trong SGK. - Bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ. - Vật mẫu : Vòng đai. - Vật mẫu : côn có ren, Bản vẽ 12.1 phóng to III. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì? Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết. 3. Thực hành : Hoạt động của GV HĐ 1 : Tìm hiểu yêu cầu – nội dung của bài thực hành. - Cho HS đọc phần II và III trong SGK/33, II và III trong SGK/39 để nắm bắt nội dung và yêu cầu thực hành. HĐ 2 : GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ hình 10.1 trang 34. - Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết? - Mỗi phần trên ta cần nắm bắt các thông tin gì? 1. Đọc khung tên : - Cho HS đọc khung tên và nêu các thông tin nhận biết được. 2. Đọc hình biểu diễn : - Hãy mô tả hình dạng của vòng đai? - Vị trí hình cắt của vòng đai như thế nào? 3. Đọc các kích thước : - Hãy cho biết các kích thước chung (tổng thể) của chi tiết? - Cho biết các kích thước của các thành phần của chi tiết ? (chiều dày, đường kính lỗ, khoảng cách lỗ…) 4. Đọc yêu cầu kỹ thuật : - Hãy cho biết các yêu cầu kỹ thuật khi gia công chi tiết?. Hoạt động của HS - Đọc và nắm bắt thông tin.. - HS nhắc lại trình tự đọc bản vẽ và yêu cầu của mỗi phần. - Tên chi tiết : Vòng đai - Vật liệu : bằng thép. - Tỉ lệ : 1 : 2 - Hình nữa vòng tròn, có hai đai. - Hình cắt ở hình chiếu đứng. - Chiều ngang :140mm; rộng : 50mm. - Bán kính trong : 25mm; đường kính lỗ : 12mm; dày : 10mm; khoảng cách 2 lỗ : 110mm… - Làm tù cạnh. - Mạ kẽm.. HĐ 3 : Tổ chức thực hành. - GV hướng dẫn cách trình bày bảng 9.1 trên giấy vẽ A4. Trình tự đọc 1. Khung tên. Nội dung cần tìm hiểu - Tên gọi chi tiết. - Vật liệu.. Bản vẽ vòng đai - Vòng đai. - Thép..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Tỉ lệ. 2. Hình biểu diễn - Tên gọi hình chiếu. - Vị trí hình cắt. - Kích thước chung của chi tiết. - Kích thước các phần của chi tiết. 3. Kích thước. - 1 : 2. - Hình chiếu bằng. - Hình cắt ở hình chiếu đứng. - 140; 50; R39. - Đường kính trong 50. - Chiều dày : 10. - Đường kính lỗ : 12. - Khoảng cách hai lỗ : 110. - Làm tù cạnh. - Mạ kẽm.. 4. Yêu cầu kỹ - Gia công. - Xử lý bề mặt. thuật - Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi - Phần giữa chi tiết là nữa ống tiết. hình trụ, hai bên hình hộp chữ 5. Tổng hợp - Công dụng của chi tiết. nhật có lỗ tròn. - Dùng để ghép nối chi tiết hình trụ với các chi tiết khác. HĐ 5 : HS tiến hành thực hành. - GV có thể hướng dẫn HS về cách vẽ, cách sử - HS trình bày bài làm của mình vào giấy. dụng dụng cụ để vẽ. Họat động dạy - Yêu cầu HS đọc nội dung bài thực hành - Nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết. Họat động học. Nội dung. - HS đọc - Trình tự đọc bản vẽ chi tiết: - Hướng dẫn HS nhận dạng ren hệ mét, ren . Khung tên hình thang, ren hình vuông . Hình biểu diễn - Ren hệ mét : M . Kích thước VD : M20*1 . Yêu cầu kỹ thuật M: ren hệ mét . Tổng hợp 20 : kích thước đường kính d của ren 1 : kích thước bước ren P - Ren hình thang :Tr Vd : Tr 40*2 LH Tr : ren hình thang 40: kích thước đường kính d của ren 2: kích thước bước ren P LH : kí hiệu hướng xoắng trái Họat động 2 : Tìm hiểu cách trình bày bài làm (Báo cáo thực hành) HĐ 2 : GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ hình HS nhắc lại trình tự đọc bản vẽ và yêu cầu 12.1 trang 39. của mỗi phần. - Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết? - Mỗi phần trên ta cần nắm bắt các thông tin gì? - Tên chi tiết : Côn có ren. 1. Đọc khung tên : - Vật liệu : bằng thép. - Cho HS đọc khung tên và nêu các thông tin - Tỉ lệ : 1 : 1 nhận biết được. 2. Đọc hình biểu diễn : - Hình côn, có ren lỗ. - Hãy mô tả hình dạng của côn? - Hình cắt ở hình chiếu đứng..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Vị trí hình cắt của côn như thế nào? 3. Đọc các kích thước : - Hãy cho biết các kích thước chung (tổng thể) của chi tiết? - Cho biết các kích thước của các thành phần của chi tiết ? (chiều dày, đường kính đáy lớn, đường kính đáy nhỏ, kích thước ren…) 4. Đọc yêu cầu kỹ thuật : - Hãy cho biết các yêu cầu kỹ thuật khi gia công chi tiết ? Họat động 3 : Tổ chức thực hành - Hướng dẫn làm bài theo trình tự các bước: . Khung tên, Hình biểu diễn . Kích thước, Yêu cầu kỹ thuật . Tổng hợp. - Đường kính đáy lớn : 18 - Đường kính đáy nhỏ : 14 - Chiều dày : 10 - Kích thước ren : M8x1 (Ren hệ mét, đường kính ren 8, bước ren 1, ren phải) - Tôi cứng. - Mạ kẽm. - Bài làm hòan thành tại lớp. Trình tự đọc 1. Khung tên. Nội dung cần hiểu Bản vẽ côn có ren - Tên gọi chi tiết - Côn có ren - Vật liệu - Thép - Tỉ lệ - 1 :1 2. Hình biểu - Tên gọi hình chiếu - Hình chiếu cạnh diễn - Vị trí hình cắt - Ở hình chiếu đứng 3. Kích thứơc - Kích thứơc chung của chi - Rộng 18, dày 10 tiết - Đầu lớn 18, đầu bé 14 - Kích thước các phần của - Kích thứơc ren M8*1 ren hệ mét, đường chi tiết kính d = 8, bước ren p = 1 4. Yêu cầu kỹ - Nhiệt luyện - Tôi cứng thuật - Xử lý bề mặt - Mạ kẽm 5. Tổng hợp - Mô tả hình dạng và cấu - Côn dạng hình nón cụt có lỗ ren ở giữa tạo của chi tiết - Dùng để lắp với trục của cọc lái xe đạp - Công dụng của chi tiết 4. Nhận xét – đánh giá : - GV nhận xét giờ thực hành. - Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu của bài học. - GV thu bài làm của HS. 5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị trước bài 13 Ngày soạn :28/9/2011 Ngày dạy: 30/9/2011. Tiết : 12 Bài 13 : BẢN VẼ LẮP I MỤC TIÊU - Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp. - Biết được cách đọc bản vẽ lắp đơn giản. - Rèn luyện kỹ năng lao động kỹ thuật. II CHUẨN BỊ - Vật mẫu : bộ vòng đai - Tranh vẽ 13.1, 13.3, bảng 13.1 III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> A. Giới thiệu bài : Trong quá trình sản xuất người ta căn cứ vào bản chi tiết để chế tạo và kiểm tra chi tiết và căn cứ vào bản vẽ lắp để lắp ráp và kiểm tra sản phẩm. Bản vẽ lắp được dùng trong thiết kế, chế tạo và sử dụng sản phẩm. Để biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp và biết được cách đọc bản vẽ lắp đơn giản ta cùng nghiên cứu bài “ BẢN VẼ LẮP” B. Bài mới: Họat động 1 : Tìm hiểu nội dung của bản vẽ lắp Họat động dạy - Cho HS quan sát vật mẫu vòng đai được tháo rời để xem hình dạng, kết cấu từng chi tiết. Sau đó lắp lại để HS nắm được mối quan hệ giữa các chi tiết. - Quan sát bản vẽ lắp bộ vòng đai - Bản vẽ lắp gồm có những hình chiếu nào? - Hình chiếu thể hiện các chi tiết nào? - Vị trí tương đối giữa các chi tiết như thế nào ? - Kích thước trên bản vẽ bao gồm kích thước chung và kích thước lắp ráp giữa các chi tiết, khỏang cách giữa các chi tiết. Em hãy đọc các kích thước có trên bản vẽ. - Bảng kê gồm những nội dung gì? - Khung tên có những nội dung gì ? - Vậy một bản vẽ lắp có mấy nội dung? - Vậy một bản vẽ lắp có 4 nội dung: Hình biểu diễn, kích thước, bảng kê , khung tên - Bản vẽ lắp có công dụng gì ? - Bản vẽ lắp dùng trong việc thiết kế, chế tạo, lắp ráp và sử dụng sản phẩm. - Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng, kết cấu của một sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết. Họat động học. - Hình chiếu bằng, hình chiếu đứng có cắt cục bộ - Vòng đai , đai ốc, vòng đệm, bu-lông - Đai ốc ở trên, vòng đệm, vòng đai và bulông ở dưới cùng - Kích thước chung: 140, 50, 78 - Kích thứơc lắp ráp giữa các chi tiết : M10 - Khỏang cách giữa các chi tiết:50, 110 - Tên gọi chi tiết và số luợng, vật liệu - Tên gọi sản phẩm, tỉ lệ, ký hiệu bản vẽ, cơ sở sản xuất - Bản vẽ lắp có 4 nội dung : Hình biểu diễn, kích thước, bảng kê , khung tên - Bản vẽ lắp dùng trong việc thiết kế, chế tạo, lắp ráp và sử dụng sản phẩm. - Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng, kết cấu của một sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết. Họat động 2 : Hướng dẫn đọc bản vẽ lắp. Nội dung I Nội dung của bản vẽ lắp - Công dụng : + Bản vẽ lắp dùng trong việc thiết kế, chế tạo, lắp ráp và sử dụng sản phẩm. + Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng, kết cấu của một sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết - Nội dung củ bản vẽ lắp: .Hình biểu diễn :hình chiếu và hình cắt diễn tả hình dạng, kết cấu và vị trí giữa các chi tiết. .Kích thứơc: gồm kích thước chung và kích thước lắp ráp giữa các chi tiết. .Bảng kê: tên gọi chi tiết, số luợng, vật liệu,… .Khung tên: tên gọi sản phẩm, tỉ lệ, ký hiệu bản vẽ, cơ sở sản xuất.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Khi đọc bản vẽ lắp ta đọc theo trình tự nhất định gồm 6 bước : . Khung tên: tên gọi sản phẩm, tỉ lệ bản vẽ . Bảng kê :tên gọi chi tiết, số lượng . Hình biểu diễn : Hình chiếu, vị trí hình cắt . Phân tích chi tiết: Vị trí của các chi tiết . Tổng hợp : trình tự tháo, lắp và công dụng của sản phẩm - Yêu cầu HS lặp lại trình tự đọc bản vẽ lắp. - Hãy đọc khung tên gôm tên gọi sản phẩm, tỉ lệ - Đọc bảng kê gồm tên gọi chi tiết, số luợng chi tiết - Hãy nêu tên gọi hình chiếu, hình cắt? - Hãy nêu nội dung kích thước trên bản vẽ.. - Tên gọi sản phẩm là bộ vòng đai, tỉ lệ bản vẽ 1 : 2 - Vòng đai(2), đai ốc (2), vòng đệm (2), bulông (2) - Hình chiếu bằng, hình chiếu đứng có cắt cục bộ - Kích thước chung: 140, 50, 78 Kích thứơc lắp ráp giữa các chi tiết : M10 Kích thước xác định khỏang cách giữa các chi tiết: 50, 110 - Nêu trình tự tháo, lắp và công - Tháo : 2-3-4-1 dụng của sản phẩm - Lắp :1-4-3-2 - Công dụng : Ghép chi tiết hình trụ với chi - Hướng dẫn HS phần chú ý: tiết khác 1. Cho phép vẽ một phần hình cắt ( hình cắt cục bộ ) ở trên hình chiếu. 2. Kích thước chung : kích thước chiều dài, chiều cao và chiều rộng của sản phẩm. 3. Kích thước lắp : kích thước chung của hai chi tiết ghép với nhau như đường kính của trục và lỗ, đường kính ren, … 4. Vị trí chi tiết : mỗi chi tiết được tô một màu để xác định vị trí của nó ở trên bản vẽ. 5. Trình tự tháo lắp : ghi số chi tiết theo trình tự tháo lắp.. II Đọc bản vẽ lắp: Đọc bản vẽ lắp theo trình tự : Trình tự Nội dung cần đọc tìm hiểu Khung tên - Tên gọi sản phẩm. - Tỉ lệ. Bảng kê - Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết. Hình biểu - Tên gọi hình diễn chiếu. - Vị trí hình cắt. Kích - Kích thước thước chung của chi tiết. - Kích thước lắp ráp giữa các chi tiết. Phân tích - Vị trí của các chi tiết chi tiết. Tổng hợp - Trình tự tháo lắp. - Công dụng của sản phẩm.. Họat động 3 : Tổng kết - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - HS đọc - Củng cố lại bài học trả lời câu hỏi SGK - HS trả lời câu hỏi - Chuẩn bị trước bài 14 và dụng cụ thực SGK hành.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Sau khi cho Hs tóm tắt nội dung chính của bài học xong, GV cho các nhóm Hs xây dựng Bản đồ tư duy về toàn bộ kiến thức trọng tâm liên quan đến bài học . - Hs các nhóm xây dựng trên khổ giấy A4. - Gv thu bài chấm kết quả hoàn thành của HS, sau đó GV kết lại một lần nữa toàn bộ các nội dung kiến thức trọng tâm cần nắm của bài. - Sau đó GV củng cố, hướng dẫn về nhà và dặn dò Hs công việc về nhà. - Mẫu sơ đồ tư duy của bài thể hiện như sau :.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn : 05/10/2011 Ngày dạy: 07/10/2011. Tiết : 13 BÀI TẬP THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN I / MỤC TIÊU - Đọc được bản vẽ lắp bộ ròng rọc - Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ lắp. - Hình thành tác phong làm việc theo qui trình. - Ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Giáo dục cho HS có ý thức, thói quen làm việc theo quy trình, tiết kiệm nguyên liệu, giữ vệ sinh nơi thực hành, góp phần bảo vệ môi trường xung quanh. II/ CHUẨN BỊ - Vật mẫu : bộ ròng rọc - Bản vẽ 14.1 phóng to III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài: Trong quá trình học tập môn kỹ thuật , chúng ta phải thông qua bản vẽ để hiểu rõ cấu tạo và cách vận hành các máy móc , thiết bị. Vì vậy việc đọc bản vẽ có tầm quan trọng rất lớn, để hình thành kỹ năng đọc bản vẽ lắp chúng ta cùang kàm bài thực hành : ” ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN “ B. Bài mới: Họat động 1 : Giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành Họat động dạy - Yêu cầu HS đọc nội dung bài thực hành - Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp.. Họat động học - HS đọc - Trình tự đọc bản ve lắp: . Khung tên . Bảng kê . Hình biểu diễn . Kích thước . Phân tích chi tiết . Tổng hợp. Nội dung. Họat động 2 : Tìm hiểu cách trình bày bài làm (Báo cáo thực hành) HĐ 2 : GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ hình 14.1 trang 45. - HS nhắc lại trình tự đọc bản vẽ và yêu cầu - Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ lắp? của mỗi phần. - Mỗi phần trên ta cần nắm bắt các thông tin gì? 1. Đọc khung tên : - Tên chi tiết : Bộ ròng rọc. - Cho HS đọc khung tên và nêu các thông tin - Tỉ lệ : 1 : 2 nhận biết được. 2. Đọc hình bản kê : - Hãy cho biết bộ ròng rọc gồm những chi - Bánh ròng rọc (1); trục (1); tiết nào ghép lại với nhau và số lượng của móc treo (1); giá (1) mỗi loại chi tiết? 3. Đọc hình biểu diễn : - Hãy mô tả hình dạng của bộ ròng rọc? - Vị trí hình cắt của ròng rọc như thế nào? - Hình cắt cục bộ ở hình chiếu đứng. 4. Đọc các kích thước : - Hãy cho biết các kích thước chung (tổng thể) của sản phẩm? - Cao 100, rộng 40, dài 74, đường kính 75 và - Cho biết các kích thước của các thành phần 60. của sản phẩm ? 5. Phân tích chi tiết : - Hãy cho biết vị trí của chi tiết? 6. Tổng hợp : - Tháo cụm 2 – 1, sau đó tháo cụm 3 – 4. - Hãy cho biết trình tự tháo lắp bộ ròng rọc? - Dùng để nâng vật nặng lên cao..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Công dụng của bộ ròng rọc? Họat động 3 : Tổ chức thực hành - Hướng dẫn làm bài theo trình tự các bước: . Khung tên . Bảng kê . Hình biểu diễn . Kích thước . Phân tích chi tiết . Tổng hợp Trình tự đọc 1. Khung tên 2. Bảng kê. Nội dung cần hiểu - Tên gọi sản phẩm - Tỉ lệ bản vẽ - Tên gọi chi tiết, số luợng chi tiết. - Bài làm hòan thành tại lớp. Bản vẽ bộ ròng rọc - Bộ ròng rọc - 1 :2 - Bánh ròng rọc (1) - Trục (1) - Giá (1) - Móc treo (1) - Hình chiếu đúng có cắt cục bộ - Hình chiếu cạnh. 3. Hình biểu - Tên gọi hình diễn chiếu - Tên gọi hình cắt 4. Kích - Kích thứơc chung - Rộng 40, dài 75, cao 100 thứơc của sản phẩm - 75 đuờng kính bánh ròng rọc, 60 đường kính rãnh - Kích thước chi tiết 5. Phân tích - Vị trí các chi tiết Chi tiết (1)bánh ròng rọc ở giữa, lắp với trục (2), trục lắp chi tiết với giá chữ U, móc treo ở trên được lắp với giá chữ U 6. Tổng hợp - Trình tự tháo lắp - Lắp : 3-4-1-2 - Tháo : 2-1-4-3 - Công dụng của - Dùng để nâng vật nặng lên cao chi tiết Họat động 4 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành - Nhận xét giờ làm bài thực hành của HS - Chuẩn bị trước bài 15 - Cho Hs làm bài 15p Ngày soạn : 05/10/2011 Tiết : 14 Ngày dạy: 07/10/2011 Bài 15 :. BẢN VẼ NHÀ. I / MỤC TIÊU - Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ các hình chiếu của ngôi nhà. - Biết được một số ký hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà. - Biết được cách đọc bản vẽ nhàđơn giản. II / CHUẨN BỊ : Tranh vẽ 15.1, bảng 15.1 III / TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài :Bản vẽ nhà là bản vẽ thường dùng trong xây dựng . Bản vẽ gồm các hình biểu diễn (mặt bằng , mặt đứng, mặt cắt) và các số liệu xác định hình dạng kích thước và cấu.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> tạo của ngôi nhà. Bản vẽ nhà dùng trong thiết kế và thi công ngôi nhà . Để hiểu rõ nội dung của bản vẽ nhà và cách đọc bản vẽ nhà đơn giả chúng ta cùng tìm hiểu bài “ BẢN VẼ NHÀ” B. Bài mới:Họat động 1 : Tìm hiểu nội dung của bản vẽ nhà cao :600, tường cao 2700, bằng là hình biểu diễn - Nội dung của bản vẽ nhà gồm 3 mái cao:1500 quan trọng nhất của bản nội dung :mặt đứng, mặt bằng, vẽ nhà mặt cắt . Mặt cắt: là hình cắt có - Bản vẽ nhà có công dụng gì? - Bản vẽ gồm các hình biểu mặt phẳng cắt song song diễn (mặt bằng , mặt đứng, với mặt phẳng chiếu mặt cắt) và các số liệu xác đứng hoặc mặt phẳng định hình dạng kích thước và chiếu cạnh , nhằm biểu cấu tạo của ngôi nhà. diễn các bộ phận và kích - Bản vẽ nhà dùng trong thiết thước của ngôi nhà theo kế và thi công ngôi nhà . chiều cao. Họat động 2 : Tìm hiểu ký hiệu qui ước một số bộ phận của ngôi nhà - Quan sát bảng 15.1 và giải thích từng mục ghi trong bảng - Ký hiệu cửa đi 2 cánh mô tả - Hình chiếu bằng trên hình biểu diễn nào? - Ký hiệu cửa đơn mô tả cửa sổ - Mặt đứng, mặt bằng, mặt.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> trên hình biểu diễn nào? cắt cạnh - ký hiệu cầu thang mô tả cầu - Mặt bằng, mặt cắt cạnh thang trên hình biểu diễn nào? Họat động 3 : Tìm hiểu cách đọc bản vẽ nhà - Khi đọc bản vẽ nhà ta đọc theo III Đọc bản vẽ nhà trình tự - Khi đọc bản vẽ nhà đọc . Khung tên theo trình tự : . Hình biểu diễn . Khung tên . Kích thước . Hình biểu diễn . Các bộ phận - Tên gọi ngôi nhàlànhà một . Kích thước - Hãy nêu tên gọi của ngôi nhà tầng, tỉ lệ bản vẽ 1 : 100 . Các bộ phận và tỉ lệ bản vẽ? - Mặt đứng, mặt bằng, mặt cắt A - A - Hãy nêu tên gọi hình chiếu và -Kích thước chung của ngôi tên gọi mặt cắt? nhà: 6300, 4800, 4800 - Hãy nêu kích thước của ngôi Kích thước các phòng : nhà một tầng? phòng sinh họat chung (4800*2400)+(2400*600), kích thước phòng ngu ( 2400*2400) Kích thước tường bộ phận: hiên rộng (1500*2400), nền cao :600, tường cao 2700, mái cao:1500 - Hãy phân tích các bộ phận của - Số phòng :3 phòng nhà một tầng? - Số cửa đi và cửa sổ: 1 cửa đi 2 cánh, 6 cửa sổ - Các bộ phận khác: 1 hiên có lan can Họat động 3 : Tổng kết - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - HS đọc - Củng cố lại bài học trả lời câu - HS trả lời câu hỏi SGK hỏi SGK - Chuẩn bị trước bài 16 và dụng cụ thực hành Ngày soạn : 08/10/2011 Tiết : 15 Ngày dạy: 11/10/2011. TỔNG KẾT VÀ ÔN TẬP PHẦN VẼ KỸ THUẬT I MỤC TIÊU Hệ thống hóavà hiểu được một số kiến thức cơ bản về bản vẽ hình chiếu các khối hình học Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp và bản vẽ nhà. Chuẩn bị kiểm tra phần 1 : Vẽ kỹ thuật II CHUẨN BỊ III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài :.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Nội dung phần vẽ kỹ thuật chúng ta học gồm 16 bài, gồm hai phần kiến thức cơ bản là : Bản vẽ các khối hình học và bản vẽ kỹ thuật B. Bài mới : Họat động 1 : Hệ thống hóa kiến thức Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống. Hình chiếu. Vẽ kỹ thuật. Bản vẽ các khối hình học. Bản vẽ các khối đa diện Bản vẽ các khối tròn xoay Bản vẽ chi tiết. Bản vẽ kỹ thuật. Bản vẽ lắp Bản vẽ nhà. Họat động dạy Chương 1 : Bản vẽ các khối hình học - Kiến thức : . Diễn tả chính xác hình dạng và kích thước của vật thể, bản vẽ kỹ thuật dùng phép chiếu vuông góc biểu diễn vật thể lên 3 mặt phẳng chiếu vuông góc với nhau ( phương pháp hình chiếu vuông góc) . Vật thể được tạo thành bởi các khối hình học như khối đa diệnvà khối tròn xoay…Hình chiếu kích thứơc của vật thể là tổ hợp các hình chiếu và kích thước của khối hình học tạo thành vật thể. Vì vậy phải biết được đặt trưng hình chiếu của các khối hình học đó. Chương 2 : Bản vẽ kỹ thuật - Kiến thức: . Các bản vẽ kỹ thuật thường gặp nhất là bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp thuộc bản vẽ cơ khí và bản vẽ nhà thuộc lọai bản vẽ xây dựng. . Biết được khái niệm, các nội dung của bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp và bản vẽ các hình chiếu của ngôi nhà.. Họat động học.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> . Biết được khái niệm hình cắt và hình biểu diễn ren theo quy ước. . Biết đọc bản vẽ chi tiết đơn giản, bản vẽ lắp đơn giản , bản vẽ nhàđơn giản. Họat động 2 : Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập Vận dụng kiến thức vào giải bài tập 1:. BT1:. - Hãy cho biết vật thể đã cho có bao nhiêu mặt? - Trên hình vẽ cho ta thấy được bao nhiêu mặt? Các mặt ở vị trí nào nào bị khuất? - Như vậy các mặt A, B, C, D tương ứng với các mặt nào trong các hình chiếu đã cho? - Hãy dánh dấu vào vị trí tương ứng trong bảng ? A. HĐ3 : Giải bài tập 2 :. 1 2 3 4 5. B. C x. D. x x x x. BT2:. - Hãy cho mô tả hình dạng của các vật thể đã cho ? - Nếu chiếu lần lượt các vật thể lên 3 mặt phẳng chiếu sẽ cho ta các hình chiếu có hình dạng như thế nào? - Hãy chọn hình chiếu tương ứng với các vị trí chiếu của các vật thể trên? - Điền vào ô trống số tương ứng với vị trí hình chiếu của từng vật thể vào trong bảng.. Vật thể A Hình chiếu HĐ4 : Giải bài tập 3 : BT3: Hình chiếu 3 - Hãy cho mô tả hình dạng của các vật thể đã đứng cho ? Hình chiếu 4 bằng - Các vật thể đã cho được cấu tạo từ những Hình chiếu cạnh. 8. B. C. 1. 2. 6. 5. 8. 7.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> dạng khối hình học nào? - Hãy chọn hình chiếu tương ứng với các vị trí chiếu của các vật thể trên? - Điền vào ô trống số vị trí tương ứng với khối hình học mà vật thể có vào bảng.. Hình dạng khối Hình trụ Hình nón cụt Hình chỏm cầu. A. Hình dạng khối Hình trụ Hình nón cụt Hình chỏm cầu. A. B. C x. x x B. C x. x x. Họat động 5 : Tổng kết - Yêu cầu HS về nhà bài học trả - HS đọc lời câu hỏi SGK - HS trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài giờ sau kiểm tra 45p Ngày soạn : 09/10/2011 Ngày dạy: 12 /10/2011. Tiết : 17. PHẦN HAI : CƠ KHÍ ----o0o---BÀI 17: VAI TRÒ CỦA CƠ KHÍ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I MỤC TIÊU Hiểu được vai trò tầm quan trọng của cơ khí trong sản xuất và đời sống. Hiểu được sản phẩm cơ khí là gì và sự đa dạng của sản phẩm cơ khí. Biết được qui trình hình thành và tạo ra sản phẩm cơ khí. II CHUẨN BỊ - Sản phẩm cơ khí được tạo thành từ 2 chi tiết III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài : Để tồn tại và phát triển con người phải lao động tạo ra của cải vật chất. Lao động là quá trìn con người dùng công cụ lao động tác động vào đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm cần thiết. Các sản phẩm (công cụ, phương tiện, máy móc, thiết bị,…) mà con người sử dụng hầu hết do ngành sản xuất cơ khí tạo ra. Vậy sản nào do ngành cơ khí tạo ra và quá trình sản xuất sản phẩm diễn ra như thế nào? Trong bài này ta sẽ nghiên cứu vấn đề trên : “VAI TRÒ CỦA CƠ KHÍ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG” B. Bài mới : Họat động 1: Tìm hiểu vai trò của ngành cơ khí trong sản xuất và đời sống Họat động dạy - Từ xưa con người đã biết vận dụng bộ não đầy trí tuệ và đôi tay khéo léo để sáng tạo ra các lọai máy từ đơn giản đến. Họat động học. Nội dung I Vai trò của cơ khí - Cơ khí có vai trò.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> phức tạp, nhằm giảm nhẹ sức lao động của con người nhưng nâng cao năng suất lao động. - Hs quan sát hình 17.1 - Em hãy mô tả hình 17.1 xem người ta đang làm gì? - Hãy cho biết sự khác nhau giữa các cách nâng vật nặng trên hình 17.1?. -Người ta đang nâng một vật nặng a) Nâng bằng sức người b) Sử dụng máy cơ đơn giản : đòn bẩy c) Sử dụng máy nâng chuyển - Cách sử dụng máy nâng - Ba cách nâng trên cách nào làm giảm chuyển nhẹ sức lao động, năng suất lao động cao ? - Các công cụ trên giúp con - Vậy công cụ lao động trên có giúp ích người làm việc nhẹ nhàng gì cho con người? hơn, năng suất cao hơn, ít thời gian hơn - Các máy trên do ngành nào tạo ra ? - Ngành cơ khí tạo ra - Vậy cơ khí có vai trò như thế nào trong - Cơ khí có vai trò quan cuộc sóng và sản xuất? trọng trong sản xuất và đời sống - Kết luận : Cơ khí có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: . Cơ khí tạo ra các máy và phương tiện thay lao động thủ công thành lao động bằng máyvà tạo ra năng suất cao hơn. . Cơ khí giúp cho lao động của con người trở nên nhẹ nhàng hơn và thú vị hơn. . Nhờ cơ khí tầm nhìn con người được mở rộng, con người chiếm lĩnh được không gian và thời gian. quan trọng trong sản xuất và đời sống: . Cơ khí tạo ra các máy và phương tiện thay lao động thủ công thành lao động bằng máyvà tạo ra năng suất cao hơn. . Cơ khí giúp cho lao động của con người trở nên nhẹ nhàng hơn và thú vị hơn. . Nhờ cơ khí tầm nhìn con người được mở rộng, con người chiếm lĩnh được không gian và thời gian. Họat động 2 : Tìm hiểu các sản phẩm cơ khí quanh ta Em hãy kể tên các sản phẩm cơ khí theo sơ đồ trong SGK - Máy vận chuyển : - Máy vận chuyển gồm những sản phẩm ôtô, xe máy, máy bay, nào ? … - Máy khai thác :máy - Máy khai thác gồm những sản phẩm nào ? cưa, máy cắt,…. II Sản phẩm cơ khí quanh ta Sản phẩm cơ khí là rất phổ biến, đa dạng và nhiều chủng lọai khác nhau.. - Sản phẩm cơ khí là rất phổ biến, đa dạng và nhiều chủng lọai khác nhau. Họat động 3 : Tìm hiểu quá trình gia công sản phẩm cơ khí - Muốn tạo ra sản phẩm cơ khí, từ nguyên liệu phải trải qua quá trình gia công để tạo thành chi tiết. Những chi tiết lắp ghép với nhau sẽ tạo thành sản phẩm cơ khí hòan chỉnh.. III Sản phẩm cơ khí được hình thành như thế nào ? Bảng SGK.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Muốn tạo ra một chiếc kìm nguội phải trải qua quá trình sau :Từ vật liệu là thép người ta rèn hoặc dập thành phôi kìm ( ở dạng thô) sau đó khoan lỗ và dũa tạo hai má kìm, dùng đimh tán ghép hai má kìmđể được chiếc kìm, Cuối cùng đem nhiệt luyện để được chiếc kìm hòan chỉnh có độ cứng theo yêu cầu - Các em hãy điền những thông tin cần thiết vào sơ đồ (SGK). - Thép rèn,dập phôi kìm dũa, khoan hai má kìm tán đinh Chiếc kìm nhiệt luyện chiếc kìm hòan chỉnh. - Qua ví dụ trên có thể khái quát quá trình tạo ra sản phẩm cơ khí như sau: Vật liệu cơ khí - Gia công cơ khí - Chi - Khoan, giũa,… tiết Lắp ráp - Sản phẩm cơ khí - Trong các công đọan nói trên công đọan nào bắt buộc phải có cho việc hình thành một sản phẩm cơ khí? - Tìm các dạng gia công cơ khí khác mà em biết? - Quá trình tạo ra sản phẩm cơ khí bao giờ cũng do con người dùng phương tiện lao động tác động vào vật liệu ban đầu nhằm làm thay đổi hình dạng, kích thước, tính chất của vật liệu, biến chúng thành sản phẩm cần thiết - Sản phẩm đầu ra của một cơ sở sản xuất này có thể là vật liệu của cơ sở sản xuất khác . VD: Kim lọai là đầu ra của nhà máy luyện thép nhưng lại là đầu vào của nhà máy sản xuất kìm nguội, xây dựng, … Họat động 4 : Tổng kết - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - Củng cố lại bài học trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị trước bài 18. - HS đọc - HS trả lời câu hỏi SGK. - Quá trình gia công sản phẩm cơ khí là quá trình lao động do con người dùng phương tiện lao động tác động vào vật liệu ban đầu nhằm làm thay đổi hình dạng, kích thước, tính chất của vật liệu, biến chúng thành sản phẩm cần thiết - Quá trình chế tạo một vật có thể gồm một hay nhiều công đọan khác nhau, mỗi công đọan lại có thể gồm một hay nhiều bước khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày soạn : 10 /10/2011 Ngày dạy: 13 /10/2011. Tiết : 18 CHƯƠNG III : Bài 18 : I. GIA CÔNG CƠ KHÍ VÂT LIỆU CƠ KHÍ. MỤC TIÊU Biết cách phân lọai các vật liệu cơ khí phổ biến. Biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu hợp lý . II CHUẨN BỊ - Bảng mẫu vật liệu cơ khí - Một số sản phẩm chế tạo từ vật liệu cơ khí : búa, đục, kìm,… III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài : Vật liệu cơ khí đóng vai trò quan trọng trong gia công cơ khí , nó là cơ sở vật chất ban đầu để tạo nên sản phẩm cơ khí . Nếu không có vật liệu cơ khí thì không có sản phẩm cơ khí . Để biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí ,từ đó lựa chọn và sử dụng vật liệu cơ khí một cách hợp lý , chúng ta cùng nghiên cứu bài : “ VẬT LIỆU CƠ KHÍ “ B. Bài mới : Họat động 1 : Tìm hiểu vật liệu cơ khí phổ biến Họat động dạy Họat động học Nội dung - Căn cứ vào nguồn gốc , cấu tạo và tính I Các vật liệu cơ chất vật liệu cơ khí hai nhóm : vật liệu kim khí phổ biến lọai, vật liệu phi kim lọai. 1. Vật liệu kim lọai 1. Vật liệu kim lọai - Kim lọai đen : có - Trong kỹ thuật và đời sống, nhiều máy thành phần chủ yếu móc và dụng cụ gia đình được chế tạo bằng - Sườn xe, niền xe, là sắt ( Fe) và vật liệu kim lọai. xích, … cacbon ( C). Kim Vd : Quan sát chiếc xe đạp em hãy chỉ ra lọai đen được chia những chi tiết nào, bộ phận nào của chiếc xe thành hai lọai chính.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> được làm bằng vật liệu kim lọai? - Kim lọai là vật liệu quan trọng, chiếm tỉ lệ khá cao trong thiết bị, máy móc và được phân loại thành hai nhóm : kim lọai đen, kim lọai màu a. Kim lọai đen - Kim lọai đen có thành phần chủ yếu là sắt ( Fe) và cacbon ( C). Dựa vào tỉ lệ C và các nguyên tố tham gia người ta chia kim lọai đen thành hai lọai chính là Gang và Thép Nếu tỉ lệ C trong vật liệu < 2.14 % thì gọi là thép, và >2.14 % là gang. Tỉ lệ C càng cao thì vật liệu càng cứng và giòn. Gang có tính bền và tính cứng cao, chịu được mài mòn, chịu nén và chống rung động tốt dễ đúc nhưng khó gia công cắt gọt vì quá cứng. Tùy theo cấu tạo, tính chất gang được phân thành 3 lọai : gang xám, gang trắng và gang dẻo . Gang dùng làm vỏ máy bơm, má phanh tàu hỏa, luyện thép, … Thép có tính cứng cao, chịu tôi, chịu mài mòn,…Thép được chia thành hai lọai chính là thép C và thép hợp kim. Thép C lọai thường có nhiều tạp chất chủ yếu dùng trong xây dụng và kết cấu cầu đường. Thép C chất luợng tốt thường dùng làm dụng cụ gia đình, chi tiết máy , dụng cụ gia công ( lưỡi cưa, đục,dao tiện,…) - Ngòai kim lọai đen (thép, gang) các kim lọai còn lại chủ yếu là kim lọai màu. b) Kim lọai màu - Kim lọai màu thường được sử dụng dưới dạng hợp kim. Kim lọai màu chủ yếu là Đồng (Cu), Nhôm (Al) và hợp kim của chúng Đồng , hợp kim đồng : dễ gia công cắt gọt, dễ đúc, cúng bền, có tính chống mài mòn , chốg ăn món cao, có tính dẫn điện, nhiệt tốt. Dùng làm các chi tiết máy , dụng cụ gia đình, đúc chuông, khánh, dây dẫn điện, … Nhôm, hợp kim nhôm : nhẹ, tính cứng tính bền cao…dùng trong công nghiệp hàng không , xây dụng, đúc pittông, xilanh,… - Em hãy cho biết các sản phẩm :lưỡi kéo cắt giấy, lưỡi cuốc, khóa cửa, chảo rán, lõi dây dẫn điện, khung xe đạp làm bằng vật liệu gì ? 2 Vât liệu phi kim lọai - So với kim lọai vật liệu kim lọai có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt kém nhưng có một. là Gang (tỉ lệ C >2.14%) và Thép (tỉ lệ C <2.14%) - Kim lọai màu Kim lọai màu chủ yếu là Đồng (Cu), Nhôm (Al) và hợp kim của chúng. 2. Vât liệu phi kim - Chất dẻo :chất dẻo nhiệt chất dẻo nhiệt rắn - Cao su : cao su tự nhiên, cao su nhân tạo. - Kéo, luỡi cày, khung xe đạp, làm bằng thép -Khóa cử, dây điện làm bằng đồng - chảo rán làm bằng nhôm.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> số tính chất đặc biệt : dễ gia công, không bị oxi hóa , ít mài mòn… nên chúng được sử dụng ngày càng rộng rãi. Các vật liệu phi kim lọai phổ biến trong cơ khí là chất dẻo, cao su a. Chất dẻo :là sản phẩm tổng hợp từ các hất hữu cơ, cao [hân tử, dầu mỏ, than đá, khí đốt… Chất dẻo có 2 lọai : * Chất dẻo nhiệt : có nhiệt độ nóng chảy thấp, nhẹ, dẻo, không dẫn điện, không dẫn nhiệt, không bị oxi hóa, ít bị hóa chất tác dụng ,dễ pha màu và co khả năng chế biến lại. Chất dẻo mhiệt thường dùng nhiều trong sản xuất dụng cụ gia đình: làn, rổ, cốc, can, dép,… * Chất dẻo nhệt rắn được hóa rắn ngay sau khi ép dưới áp suất, nhiệt độgia công. Chất dẻo nhiệt rắn là lọai chịu nhiệt độ cao, có độ bền cao, nhẹ, không dẫn điện, không dẫn nhiệt, dùng làmbánh răng , ổ đỡ, vỏ bút máy, … - Em hãy cho biết các dung cụ : áo mưa, can, thước nhựa, vỏ bút máy, vỏ quạt điện, ổ cắm điện làm bằng chất dẻo gì?. Ao mưa, can, thước nhựa làm bằng chất dẻo nhiệt. Vỏ bút máy, vỏ quạt điện, ổ cắm điện làm bằng chất dẻo nhiệt rắn - Kim lọai dẫn diện tốt , phi kim không có tính dẫn điện -Giá thành kim lọat đắt, giá thành phi kim rẻ - Vật liệu phi kim : dễ gia công, không bị oxi hóa , ít mài mòn hơn so với vật liệu kim lọai -Chúng đều được sử dụng rộng rãi trong sản xuất. b. Cao su:là vật liệu dẻo, đàn hồi, khả năng giảm chấn tốt, cách điện và cách âm tốt. Cao su gồm hai lọai : cao su tự nhiên và cao su nhân tạo, được dùng làm lốp, ống dẫn, vòng đệm, sản phẩm cách điện,.. - Hãy kể tên các sản phẩm cách điện bằng cao su? - Hãy so sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng củ vật liệu kim lọai và vật liệu phi kim? Họat động 2 : Tìm hiểu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí - Mỗi vật liệu có tính chất khác nhau nhưng tùy theo mục đích sử dụng mà người ta quan tâm đến tính chất này hay tính chất khác. - Vật liệu có 4 tính chất cơ bản : 1. Tínhchất cơ học: - Biểu thị khả năng của vật liệu chịu tác dụng của các lực bên ngòai . Tinh chất cơ học bao gồm : tính cứng, tính dẻo, tính bền. Vd: Thép cứng hơn nhôm, Đồng dẻo hơn thép . 2. Tính chất vật lý:. II Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí 1. Tính chất cơ học: tính cứng, tính dẻo, tính bền. 2. Tính chất vật lý: nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng,.. 3. Tính chất hóa.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Là những tính chất của vật liệu thể hiện học: chịu được tác qua các hiện tượng vật lý khi thành phần hóa dụng hóa học trong học của nó không đổi : nhiệt độ nóng chảy, - Đồng dẫn điện tốt các môi trường, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng,.. nhất, Nhôm, thép như tính chịu axit - Em có nhận xét gì về tính dẫn điện của và muối, tính chống thép, đồng, nhôm? ăn mòn… 3. Tính chất hóa học: 4. Tính chất công - Cho biết khả năng của vật liệu chịu được nghệ: tính đúc, tính tác dụng hóa học trong các môi trường, như hàn, tính rèn, khả tính chịu axit và muối, tính chống ăn mòn… năng gia công cắt Vd: Thép, đồng, nhôm dễ bị ăn mòn khi tiếp gọt… xúc muối ăn, chất dẻo không bị ăn mòn khi tiếp xúc với muối ăn 4. Tính chất công nghệ: - Cho biệt khả năng gia công của vật liệu :tính đúc, tính hàn, tính rèn, khả năng gia công cắt gọt… - Mỗi lọai vật liệu có thể sử dụng để làm ra các sản phẩm khác nhau và bằng các phương phàp khác nhau. Dựa vào tính chất công nghệ của vật liệu từ đó lựa chọn phương pháp gia công hợp lý và hiệu quả. Muốn có sản phẩm cơ khí tốt cần có vật liệu phù hợp. Mỗi vật liệu có nhiều tính chất khác nhau tùy theo mục đích sử dụng mà người ta quan tâm đến tính chất này hay tính chất khác hoặc có thể thay đổi một số tính chất đề nâng cao hiệu quả sử dụng. Họat động 3 : Tổng kết - Muốn chọn một vật liệu để gia công môt sản phẩm người ta phải dựa vào yếu tố nào? - Có thể phân biệt, nhận biết vật liệu kim lọai dựa vào yếu tố nào? - Hãy kể tên một số dụng cụ cơ khí được làm bằng vật liệu kim lọai mà em biết? - Hãy kể tên một số dụng cụ cơ khí được làm bằng vật liệu phi kim lọai mà em biết? - Cho HS đọc phần ghi nhơ1 - Trả lời các câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài 19.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn : 16 /10/2011 Ngày dạy: 18 /10/2011. Tiết : 19 Bài 20 :. DỤNG CỤ CƠ KHÍ. I MỤC TIÊU Biết được hình dáng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí. Biết được công dụng và cách sử dụng các lọai dụng cụ cơ khí phổ biến Có ý thức bảo quản, giữ gìn dụng cụ và đảm bảo an tòan khi sử dụng. II CHUẨN BỊ Bộ dụng cụ cơ khí GV 4 bộ dụng cụ cô khí HS III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài: Muốn tạo ra một sản phẩm cơ khí cần phải có vật liệu và dụng cụ để gia công. Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về một số dụng cụ cơ khí cầm tay đơn giản : dụng cụ đo và kiểm tra, dụng tháo lắp và kẹp chặt, dụng cụ gia công. Các dụng cụ có vai trò quan trọng trong việc xác định hình dạng , kích thước và tạo ra các sản phẩm cơ khí. Để hiểu rõ hơn về các dụng cụ này ta nghiên cứu bài : “DỤNG CỤ CƠ KHÍ “ B. Bài mới Họat động 1: Tìm hiểu một số dụng cụ đo và kiểm tra Họat động dạy Họat động học Ta tìm hiểu về các thước đo chiều dài - Đo là xác định cụ thể trị số của một đạimlượng nào đó . Kiểm tra xem xét và đo dạt để xác định trị số một đại lượng nào đó cho phù hợp với yêu cầu. a) Thước lá - Cho HS quan sát vật mẫu thứơc lá - Thước lá được chế tạo bằng thép hợp kim dụng cụ, ít co giản và không gỉ. Thước l1 có bề dày từ 0.9 – 1.5 mm, rộng 10 – 25 mm, dài tùy theo mục đích sử dụng mà người ta chế tạo thước co độ dài thích hợp có thể từ 150 – 1000 mm. - Các em hãy quan sát thước lá của nhóm và cho - GHĐ là 300 mm, biết GHĐ và ĐCNN của thước và cho biết công ĐCNN là 1 mm. dụng của thước? Thước lá dùng để đo. Nội dung I Dụng cụ đo và kiểm tra 1. Thước đo chiều dài a) Thước lá: dùng để đo độ dài của chi tiết hoặc xác định kích thước của sản phẩm. b) Thước cặp : dùng dể đo đường kính trong, đường kính ngòai và.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> chiều dài. - Em hãy cho biết để đo các kích thước lớn - Thước cuộn người ta dùng dụng cụ đo gì? b) Thước cặp - Thước cặp dùng dể đo đường kính trong, đường kính ngòai và chiều sâu lỗ… với những - Thước cặp có cán 1, kích thước không lớn lắm mỏ 2 và 7, khung - Thước cặp được chế tạo bằng thép hợp kim động 3, vít hãm 4, không gỉ (inox)có độ chính xác cao ( từ 0.1 – thang chia độ chính 5, 0.05 mm ) thước đo chiều sâu 6, - Quan sát hình 20.2 SGK hãy mô tả cấu tạo của thang chia độ của du thước ? xích. chiều sâu lỗ… với những kích thước không lớn lắm 2. Thước đo góc Thước đo góc thường dùng là êke, ke vuông, thước đo góc vạn năng. - Cách sử dụng thước cặp chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài thực hành 23. - Ngòai hai lọai thước trên người ta còn dùng compa đo trong, đo ngòai để kiểm tra kích thước của vật. - Eke, thước đo độ 2. Thước đo góc - Em hãy kể tên thước đo góc em biết? - Ngòai các lọai thước trên trong cơ khí còn có thước đo góc vạn năng, ke vuông . - Thước đo góc vạn năng dùng để xác định trị số thực của góc. - Ke vuông dùng để đo và kiểm tra các góc vuông. - Dựa vào tên gọi của dụng cụ nói lên công dụng và tính chất của thước. Thước đều được chế tạo bằng thép hợp kim không gỉ Họat động 2 : Tìm hiểu các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt - Giới thiệu cho HS một số dụng cụ như hình 20.4 SGK a.Mỏ lết: dùng để tháo các - Em hãy nêu tên gọi và công dụng của các bulông, đai ốc,… dụng cụ trên? b.Cờ lê: dùng để tháo các bulông, đai ốc,…. II Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt - Dụng cụ tháo lắp :mỏlết, cờlê, tua vít.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> c.Tua vít: Vặn các vít đầu - Dụng cụ kẹp kẻ rãnh chặt : êtô, kìm d.Etô: dùng dể kẹp chặt vật khi gia công e. Kìm: dùng để kẹp chặt vật bằng tay - Mỏ lết và êtô có má động và má tỉnh . khi sử dụng điều chỉnh vít hoặc tay quay sao cho má động - Hãy mô tả cấu tạo và cách sử dụng của dịch chuyển kẹp chặt vật. mỏlết, êtô? - Đều làm bằng thép được tôi cứng. - Các dụng cụ trên được làm bằng vật liệu gì? Họat động 3 : Tìm hiểu các lọai dụng cụ gia công - Cho HS quan sát vật mẫu và hình 20.5 SGK a.Búa: có cán bằng gỗ, - Hãy nêu tên gọi, cấu tạo và công dụng của đầu bằng thép dùng để đập từng dụng cụ trên? tạo lực b.Cưa : dùng để cắt các vật gia công làm bằng sắt , thép c.Đục : dùng để chặt các vật gia công làm bằng sắt d. Dũa: dùng để tạo độ nhẵn bóng bề mặt hoặc làm tù cạnh… làm bằng thép Họat động 4: Tổng kết. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - Ngòai các dụng cơ khí vừa giới thiệu các em còn biết dụng cụ nào khác? - Trả lời các câu hỏi SGK - Về nhà chuẩn bị trước bài 21. III. Dụng cụ gia công Dụng cụ gia công : búa, cưa, đục, dũa.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày soạn : 17 /10/2011 Ngày dạy: 19 /10/2011. Tiết : 20. CƯA VÀ DŨA I II III. MỤC TIÊU Hiểu được ứng dụng của các phương pháp cắt kim lọai bằng cưa tay và đục Biết được các thao tác cơ bản về cưa và đục kim lọai. Biết được kĩ thuật cơ bản khi dũa và khoan kim loại. Biết được quy tắc an toàn khi dũa và khoan kim lọai. Biết được các qui tắc an tòan lao động trong quá trình gia công CHUẨN BỊ Dụng cụ : Cưa, đục, êtô, một đọan thép TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài Để có một sản phẩm, từ vật liệu ban đầu có thể phải dùng một hay nhiều phương pháp gia công khác nhau theo một qui trình. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu mốt số phương pháp gia công cơ khí thường gặp trong gia công cơ khí như cưa, đục kim lọai là những phương pháp gia công thô với lượng dư lớn, sau khi cưa và đục xong phải qua phương pháp gia công khác để đảm bảo sản phẩm có kích thước, hình dáng và độ nhẵn bóng bề mặt theo yêu cầu . “ CƯA VÀ ĐỤC KIM LỌAI “ B. Bài mới : Họat động 1 : Tìm hiểu về kỹ thuật cắt kim lọai bằng cưa tay Họat động dạy. Họat động học. - Cắt kim lọai bằng cưa tay là một dạng gia công thô, dùng lực tác động làm lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt vật liệu. - Cắt bằng cưa tay nhằm cắt kim lọai thành từng phần, cắt bỏ phần thừa hoặc xẻ rãnh… - Cưa gồm có - Quan sát cưa tay và hình 21.1 a mô tả cấu tạo khung cưa, vít điều cưa tay chỉnh, chốt, lưỡi cưa, tay nắm - Em có nhận xét gì về lưỡi cưa gỗ và lưỡi cưa kim lọai? Giải thích sự khác nhau giữa hai lưỡi cưa? - Chúng ta tìm hiễu về kỹ thuật cưa - Các em quan sát cách lắp lưỡi cưa ,chuẩn bị vật cần cưa: + Ta lắp lưỡi cưa vào khung cưa sao cho các răng cưa của luỡi cưa hướng ra khỏi phía tay nắm, để lắp lưỡi cưa phẳng, căng thì ta vặn vít điều chỉnh. + Lấy dấu trên vật cần cưa + Chọn êtô theo tầm vóc của người, ta chọn vị trí của êtô sao cho hai má êtô ngang bằng thắc lưng .. Nội dung I Cắt kim lọai bằng cưa tay 1. Khái niệm - Cắt kim lọai bằng cưa tay là một dạng gia công thô, dùng lực tác động làm lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt vật liệu. 2 Kỹ thuật cưa (SGK) 3 An tòan khi cưa + Kẹp vật cưa phải đủ chặt + Lưỡi cưa phải căng vừa phải, không dùng cưa không có tay nắm hoặc tay nắm bị vỡ.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> + Kẹp vật lên êtô thật chặt sao cho phần cần cưa nằm ngòai má của êtô. - Tư thế đứng va thao tác cưa + Tư thế đứng: Người đứng thẳng , thỏai mái, thrọng lượng phân đều lên hai chân vị trí chân đứng so với bàn kẹp êtô : hai chân lệc nhau một góc 750 , chân trái đặt lệch so với êtô một góc 70 0 (vị trí chân đứng so với bàn kẹp êtôđược thể hiện trong hình 21.2a ) + Cách cầm cưa tay : tay phải ta nắm cán cưa, tay trái nắm đầu kia của khung cưa( hình 21.1.b) + Phôi liệu phải kẹp chặt + Thao tác : Kết hợp tay phải, tay trái và một phần trọng lượng của cơ thể để đẩy và kéo cưa. Khi đẩy thì ân lưỡi cưa và đẩy từ từ tạo lực cắt , khi keo cưa về tay trái không ấn tay phải rút cưa về nhanh hơn lúc đẩy, quá trình lặp đi lặp lại cho đến khi kết thúc - Những an tòan khi cưa: Để an tòan khi cưa cần phải thực hiện những quy định sau: + Kẹp vật cưa phải đủ chặt + Lưỡi cưa phải căng vừa phải, không dùng cưa không có tay nắm hoặc tay nắm bị vỡ + Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để vật không rơi vào chân + Không dùng tay gạt mạc cưa hoặc thổi vào mạch cưa vì mạc cưa dễ bắn vào mắt Họat dộng 2 : Tìm hiểu đục kim lọai : GV giới thiệu Bài 22: DŨA VÀ KHOAN KIM LOẠI Họat động 3 : Tìm hiểu dũa kim lọai Họat động dạy - Các em quan sát hình 22.1 SGK tìm hiểu về các lọai dũa. - Dũa dùng để làm gì? Dũa dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên các bề mặt nhỏ, khó làm được trên các máy công cụ. Tùy theo bề mặt cần gia công mà chọn các loại dũa cho phù hợp. Ta có các lọai dũa : dũa tròn, dũa dẹt, dũa tam giác, dũa vuông, dũa bán nguyệt. 1. Kỹ thuật dũa a/. Chuẩn bị -Cách chọn êtô và tư thế đứng dũa giống như tư thế đứng cưa kim lọai. -Kẹp vật dũa chặt vừa phải sao cho mặt phẳng cần dũa cách mặt êtô từ 10-20mm. Đối với các vật mềm, cần phải lót tôn mỏng hoặc gỗ má êtô để tránh bị xước vật. b/. Cách cầm dũa và thao tác dũa. Họat động học. - Dũa dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên các bề mặt nhỏ, khó làm được trên các máy công cụ.. + Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để vật không rơi vào chân + Không dùng tay gạt mạc cưa hoặc thổi vào mạch cưa vì mạc cưa dễ bắn vào mắt. Nội dung I. Dũa Dũa dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên các bề mặt nhỏ, khó làm được trên các máy công cụ 1. Kỹ thuật dũa (SGK) 2. An toàn khi dũa - Bàn nguội phải chắc chắn, vật dũa phải được kẹp chặt. - Không được dùng dũa không có cán hoặc cán vỡ. - Không thổi phoi, tránh phoi bắn vào.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> -Tay phải cầm cán dũa hơi ngửa lòng bàn tay, tay trái đặt hẳn lên đầu dũa (h.22.2a).. mắt.. -Khi dũa phải thực hiện hai chuyển động : một là đẩy dũa tạo lực cắt, khi đó hai tay ấn xuống, điều khiển lực ấn của hai tay cho dũa được thăng bằng; hai là khi kéo dũa về không cần cắt, do đó kéo nhanh và nhẹ nhàng (h.22.2b) GV thao tác mẫ cho HS quan sát - Hãy nêu những an toàn khi dũa? + Bàn nguội phải chắc chắn, vật dũa phải được kẹp chặt. + Không được dùng dũa không có cán hoặc cán vỡ. + Không thổi phoi, tránh phoi bắn vào mắt. Hoạt động 4 : Tìm hiểu khoan kim lọai : GV giới thiệu Họat động 5 : Tổng kết bài - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Trả lời các câu hỏi SGK - Trong thực tế em thấy người ta sử dụng cưa ở đâu? ( gọi một vài HS lên thể hiện lại tư thế, thao tác khi cưa và đục) Sau khi cưa và đục xong bề mặt của vật chưa được nhẵn vậy để bề mặt của vật d8ạt độ nhẵn cần thiết sau khi đục xong ta phải làm gì? Các về suy nghĩ tiết sau chúng ta trả lời câu hỏi này. Về nhà chuẩn bị bài thực hành 23. Ngày soạn : 20 /10/2011.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tiết : 21. Ngày dạy: 25 /10/2011 Bài 23 :. Thực hành. VẬT LIỆU CƠ KHÍ : ĐO VÀ VẠCH DẤU I -. MỤC TIÊU Biết sử dụng dụng cụ đo để đo và kiểm tra kích thước. Sử dụng được thước, mũi vạch, chấm dấu để vạch dấu trên mặt phẳng.. II CHUẨN BỊ - Vật liệu : + Các mẫu vật để đo gồm : 1 khối hình hộp, 1 khối hình trụ tròn giữa có lỗ (bằng gỗ, kim loại hoặc nhựa cứng). + 1 miếng tôn có kích thước 120 x 120mm, dày 0,8-1mm. - Dụng cụ : + 1 bộ dụng cụ đo gồm : thước lá, thước cặp, ke vuông và êke. + 1 mũi vạch, 1 mũi chấm dấu, 1 búa nhỏ. -Học sinh chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu ở mục III. III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài : Đo và vạch dấu là các bước không thể thiếu khi gia công. Nếu đo và dấu sai , sản phẩm gia công không đạt yêu cầu. Để nắm vững cách sử dụng các dụng cu đo và vạch dấu chúng ta cùng làm bài thực hành Bài 23 : THỰC HÀNH ĐO VÀ VẠCH DẤU B. Bài mới : Họat động 1 : Hướng dẫn ban đầu Họat động dạy Họat động học Nội dung - Thực hành đo kích thước bằng thước lá và thước cặp Đo kích thước bằng thước lá Dùng thước lá đo kích thước của khối hình hộp (chú ý thao tác đo và đọc trị số). Kết quả đo được điền vào báo cáo thực hành. Đo bằng thước cặp - Hướng dẫn sử dụng thước cặp . Đối chiếu thước cặp hình 23.1 SGK với thước cặp của mình và nhận biết các bộ phận chính của thước. . Điều chỉnh vít kẹp để di chuyển các mỏ động . Kiểm tra vị trí “0” của thước cặp : cho các mỏ của thước cặp tiếp xúc với nhau (h.23.1). Các mỏ phải song song không có khe hở. Vạch “0” của du xích phải trùng với vạch “0” của thang đo chính. - Thao tác đo :.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> . Tay trái cầm chi tiết đặt giữa hai mỏ thước (h.23.2a). Tay phải giữ cán thước, khi đo ngón tay cái của tay phải đẩy khung động di chuyển tới tiếp xúc với bề mặt cần đo, mỏ của thước không bị lệch.. . Kẹp chặt khung động bằng các ngón cái và ngón trỏ của tay phải, các ngón tay còn lại của tay phải giữ cán thước. Siết chặt vít hãm. Khi đó, tay trái giữ mỏ của cán thước (h.23.2b). - Đọc trị số của thước cặp : khi đọc trị số cần giữ thẳng thước ở trước mặt (h.23.2c). . Xem vạch “0” của du xích trùng hoặc ở liền sau vạch thứ bao nhiêu của thước chính thì đó là phần chẵn của kích thước (nếu vạch “0” của du xích trùng với một vạch trên thước chính thì kích thước của vật không có phần lẻ). . Nhìn tiếp xem vạch nào của du xích trùng với một vạch bất kì trên thước chính, nhân chúng với tốc độ chính xác của thước thì đó là phần lẻ của kích thước. Cộng hai kích thước trên ta được kết quả cần đo. Ví dụ : Đo bằng thước có độ chính xác 0,1mm. Vạch “0” của du xích vượt quá vạch 39 của thang chia độ chính, vạch thứ 7 của du xích trùng với một vạch bất kì của thang chia độ chính. Kết quả đo sẽ là : 39 + 0,1 x 7 = 39,7mm. - Gọi HS lên đo thử vật bằng thước cặp sau đó đo kiểm tra lại bằng thước lá - Tìm hiểu vạch dấu trên mặt phẳng Lý thuyết . Vạch dấu là xác định ranh giới giữa chi tiết cần gia công với phần lượng dư. Nếu vạch dấu sai, sản phẩm gia công sẽ không đạt yêu cầu, gây lãng phí công và nguyên liệu. . Dụng cụ vạch dấu gồm : bàn vạch dấu, mũi vạch và chấm dấu (h.23.3) Quy trình lấy dấu : . Chuẩn bị phôi và dụng cụ cần thiết. . Bôi vôi hoặc phấn màu lên bề mặt của phôi. . Dùng dụng cụ đo và mũi vạch để vẽ hình dạng của chi tiết lên phôi. . Vạch các đường bao của chi tiết hoặc dùng chấm dấu chấm theo đường bao đó (h.23.4)..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Họat động 2 : Tổ chức thực hành Các nhóm thực hiên các thao tác thực hành : - Dùng thước cặp đo kích thước các mẫu vật: khối hình trụ có lỗ, khối hình hộp. Kiểm tra lại kích thước bằng thước lá, kết quả đo được điền vào bảng báo cáo thực hành. - Thực hành vạch dấu ke cửa Các bước tiến hành : Bước 1. Bôi vôi hoặc phấn màu lên khắp bề mặt tấm tôn. Bước 2. Dùng các dụng cụ cần thiết vẽ hình dáng của chiếc ke cửa lên tấm tôn phẳng (h.23.5) theo trình tự sau : -Dùng ke vuông và mũi vạch, dựng góc vuông xOy (cạnh góc vuông cách hai cạnh ngoài của miếng tôn 5mm). -Kẻ đoạn thẳng a // Oy, cách Oy một đoạn 15mm, kẻ đoạn thẳng b // Ox, cách Ox một đoạn 15mm. -Lấy OA = OB = 110mm. Từ hai điểm A và B hạ đường vuông góc với đoạn thẳng a, b ta được A’, B’, điểm O’ là giao điểm của a và b. Giới hạn OAA’O’B’B chính là hình dáng chiếc ke cửa cần vạch dấu. Ta tiến hành vạch dấu giới hạn trên. Bước 3. Dùng chấm dấu chấm tại các điểm O, A, A’, O’, B’, B. Họat động 3 : Tổng kết bài - HS nộp lại bài thực hành - Yêu cầu HS thu dọn vệ sinh phòng thực hành - GV nhận xét về sụ chuẩn bị của HS, quá trình thực hành Về nhà chuẩn bị bài thực hành 24. Tiết : 22. Ngày soạn : 22 /10/2011 Ngày dạy: 27 /10/2011.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> CHƯƠNG IV : Bài 24 :. CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP. KHÁI NIỆM CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP. I. MỤC TIÊU. -. Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy.. - Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy, công dụng của từng kiểu lắp ghép . II CHUẨN BỊ - Một số chi tiết máy : bulông, đai ốc, vòng đệm, một bộ ròng rọc, .cụm trước xe đạp, lò xo,… III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài Máy hay sản phẩm cơ khí được tạo thành từ nhiều chi tiết lắp ghép với nhau. Khi họat động máy thường hỏng ở chỗ lắp ghép. Ví vậy để hiểu được các kiểu lắp ghép chi tết máy nhằm kéo dài thời gian sử dụng của máy móc thiết bị, chúng ta cần nghiên cứu bài : “KHÁI NIỆM CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP” B. Bài mới : Họat động 1 : Tìm hiểu chi tiết máy là gì ? Họat động dạy - Mỗi lọai máy , thiết bị có công dụng , cấu tạo và hình dạng riêng nhưng đều do nhiều chi tiết máy hợp thành - Hình 24.1 biểu diễn cụm trục trước của xe đạp, các em hãy quan sát hình và vật mẫu cho biết cụm trục trước của xe đạp gồm có mấy chi tiết hợp thành? - Hãy nêu công dụng của từng phần tử trên?. - Các phần tử này có đặc điểm chung gì? - Vậy ta có thể kết luận chi tiết máy là gì?. Họat động học - Có 5 chi tiết hợp thành : trục, đai ốc, vòng đệm, đai ốc hãm côn. Côn - Trục : Hai đầu có ren để lắp vào xe nhờ đai ốc - Đai ốc hãm côn: giữ côn - Đai ốc, vòng đệm: Lắp trục với xe Côn: cùng với bi nối tạo thành trục - Có cấu tạo hòan chỉnh và giữ nhiệm vụ nhất định trong máy - Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hòan chỉnh và giữ nhiệm vụ nhất định trong máy - Không. - Các em quan sát các chi tiết: bulông, đai ốc, … ta có thể tháo rời các chi tiết này ra hay không? - Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hòan chỉnh, giữ nhiệm vụ nhất định trong máy và không thể tháo rời ra được. - Quan sát hình 24.2 cho biết phần tử nào không phải là chi tiết máy? Tại sao? - Các chi tiết đó có công dụng như thế nào? + Nhóm chi tiết máy : bulông, đai ốc, vòng đệm,… được sử dụng trong nhiều loại máy - Mảnh vỡ máy vì có móc khác nhau ta gọi là nhóm chi tiết có cấu tạo chưa hòan hỉnh. Nội dung I Khái niệm về chi tiết máy 1. Chi tiết máy là gì - Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hòan chỉnh, giữ nhiệm vụ nhất định trong máy và không thể tháo rời ra được. 2. Phân lọai chi tiết máy - Nhóm chi tiết máy : bulông, đai ốc, vòng đệm,… được sử dụng trong nhiều loại máy móc khác nhau ta gọi là nhóm chi tiết có công dụng chung. - Nhóm chi tiết máy : trục khủyu, kim khâu, khung xe đạp, … được sử dụng trong một loại máy móc nhất định ta gọi là nhóm chi tiết có công dụng riêng..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> công dụng chung. + Nhóm chi tiết máy : trục khủyu, kim khâu, khung xe đạp, … được sử dụng trong một loại máy móc nhất định ta gọi là nhóm chi tiết có công dụng riêng. Ngày nay , hầu hết các chi tiết máy đều được tiêu chuẩn hóa nhằm đảm bảo tính đồng nhất và khả năng lắp lẫn cho nhau , thuận lợi cho việc sử dụng và chế tạo hàng lọat. - Vậy muốn tạo thành một máy hòan chỉnh , các chi tiết máy phải lắp ghép với nhau như thế nào? Hoạt động 2 : Tìm hiểu chi tiết máy được lăp ghép với nhau như thế nào? - Quan sát hình vẽ 24.3 cho biết ròng rọc - Bánh ròng rọc, móc được cấu tạo từ mấy chi tiết? treo , giá đỡ , trục - Đinh tán - Giá đỡ và móc treo ghép với nhau như thế - Đinh tán nào? - Trục quay - Ghép giữa trục và giá đỡ? - Mối ghép đinh tán - Ghép giữa bánh ròng rọc và trục? đứng yên, mối ghép - Mối ghép trên có gì giống và khác nhau? trục quay có thể chuyển động - Các mối ghép trên chia thành hai lọai : + Mối ghép cố định : là các chi tiết được ghép không có sự chuyển động tương đố với nhau . Mối ghép tháo được : mối ghép ren , then, chốt,… . Mối ghép không tháo được: mối ghép hàn , đinh tán,.. + Mối ghép động : chi tiết ghép với nhau có thể xoay, trượt, lăn, hoặc ăn khớp với nhau VD: bản lề cửa, ổ trục, …. II Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào? a) Mối ghép cố định : là các chi tiết được ghép không có sự chuyển động tương đố với nhau - Mối ghép tháo được : mối ghép ren , then, chốt,… - Mối ghép không tháo được: mối ghép hàn , đinh tán,.. b) Mối ghép động : chi tiết ghép với nhau có thể xoay, trượt, lăn, hoặc ăn khớp với nhau VD: bản lề cửa, ổ trục, …. Họat động 3 : Tổng kết bài - Chiếc xe đạp em có những mối ghép nào ? hãy kể tên mốt vài mối ghép mà em biết? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi SGK - Đọc phần có thể em chưa biết Về nhà sưu tầm một số mối ghép cố định Ngày soạn : 29/10/2011. Ngày dạy : 1/11/2011 Tiết 23 - Bài 25: MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC. I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> -. Hiểu được khái niệm, phân lọai mối ghép cố định. - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được. II CHUẨN BỊ -. Vật mẫu : mối ghép hàn, đinh tán Tranh vẽ SGK. III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài : Máy hay sản phẩm cơ khí được tạo thành từ nhiều chi tiết lắp ghép với nhau. Khi họat động máy thường hỏng ở chỗ lắp ghép. Để đảm bảo chất lương của mối ghép và tuổi thọ của sản phẩm chúng ta đi sâu tìm hiểu cấu tạo của từng mối ghép. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về : “MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH - MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC” B. Bài mới : Họat động 1 : Tìm hiểu khái niệm chung Họat động dạy - Nêu khái niệm mối ghép cố định ?Có mấy lọai mối ghép cố định? - Cho HS quan sát tranh vẽ và vật mẫu môi ghép hàn, mối ghép ren - Hai mối ghép trên có gì giống và khác nhau?. Họat động học. - Giống nhau: dùng ghép nối chi tiết - Khác nhau : mối ghép ren tháo được , mối ghép hàn thì không tháo được - Muốn tháo rời các chi tiết trên ta phải làm - Mối ghép hàn : muốn thế nào? tháo ta phải phá bỏ mối ghép - Mối ghép ren : muốn - Mối ghép không tháo được muốn tháo rời tháo ta dùng cờ lê để chi tiết buộc ta phải phá hỏng một phần nào tháo đó của mối ghép. - Mối ghép tháo được : có thể tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn trước khi lắp. Nội dung I Mối ghép cố định Gồm 2 lọai : - Mối ghép không tháo được muốn tháo rời chi tiết buộc ta phải phá hỏng một phần nào đó của mối ghép. - Mối ghép tháo được : có thể tháo rời cácchi tiết ở dạng nguyên vẹn trước khi lắp. Họat động 2 : Tìm hiểu mối ghép không tháo được 1. Mối ghép bằng đinh tán - Mối ghép bằng đinh tán la lọai mối ghép gì? - Mối ghép đinh tán gồm mấy chi tiết? - Trong mối ghép đinh tán các chi tiết ghép thường có dạng tấm mỏng, trên chi tiết được ghép lỗ tạo ra bằng cách khoan hay đột ( cho HS quan sát vật mẫu) - Em hãy nêu cấu tạo của đinh tán?. - Là mối ghép không tháo được - 2 chi tiết được ghép và đinh tán. - Đinh tán là chi tiết hình trụ, đầu có mũ hình chỏm cầu hoặc - Chi tiết ghép là đinh tán, đinh tán là chi mũ hình nón cụt được. II Mối ghép không rháo được 1. Mối ghép bằng đinh tán a) Cấu tạo mối ghép - Đinh tán là chi tiết hình trụ, đầu có mũ hình chỏm cầu hoặc mũ hình nón cụt được làm bằng kim loại dẻo như : nhôm hay thép cacbon thấp.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> tiết hình trụ, đầu có mũ hình chỏm cầu hoặc mũ hình nón cụt được làm bằng kim loại dẻo như : nhôm hay thép cacbon thấp - Em hãy nêu cách tạo mối ghép đinh tán? - Khi ghép thân đinh tán luồn qua lỗ của các chi tiết được ghép, sau đó dùng búa tán đầu còn lại thành mũ - Mối ghép đinh tán dùng trong trường hợp nào ?. -Mối ghép đinh tán có đặc điểm gì ?. 2. Mối ghép hàn - Khi hàn người ta làm nóng chảy cục bộ kim lọai ở chỗ tiếp xúc để kết dính các chi tiết lại với nhau, hoặc được kết dính với nhau bằng vật liệu nóng chảy khác - Quan sát hình 25.3 cho biết các cách làm nóng chảy kim lọai? - Có 3 phương pháp hàn: + Hàn nóng chảy : kim lọai ở chỗ tiếp xú được nung tới trạng thái chảy bằng ngọn lửa hồ quang, ngọn lử khí cháy,… + Hàn áp lực : kim lọai ở chỗ tiếp xú được nung tới trạng thái dẻo, sau đó dùng lực dính lại với nhau + Hàn thiếc ( hàn mềm): chi tiết được hàn ở thể rắn, thiếc hàn được nung nóng chảy làm d1inh kết kimlọai với nhau - Em hãy so sánh mối ghép hàn và mối ghép đinh tán? - Mối ghép hàn ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực để tạo ra các lọai khung giàn, thùng chứa, khung xe đạp , xe máy và trong công điện tử. làm bằng kim loại dẻo - Trong mối ghép đinh như : nhôm hay thép tán các chi tiết ghép cacbon thấp thường có dạng tấm mỏng, trên chi tiết được ghép lỗ tạo ra - Khi ghép thân đinh bằng cách khoan hay tán luồn qua lỗ của các đột chi tiết được ghép, sau - Khi ghép thân đinh đó dùng búa tán đầu tán luồn qua lỗ của các còn lại thành mũ chi tiết được ghép, sau - Mối ghép đinh tán đó dùng búa tán đầu dùng trong kết cấu cầu, còn lại thành mũ giàn cần trục, các dụng b) Đặc điểm và ứng cụ sinh họat gia đình : dụng nắp nồi , quai nồi, … - Vật liệu tấm ghép - Vật liệu tấm ghép không hàn được, khó không hàn được, khó hàn hàn - Mối ghép phải chiụ - Mối ghép phải chiụ nhiệt độ cao nhiệt độ cao - Mối ghép phải chiụ - Mối ghép phải chiụ lực lớn và chấn động lực lớn và chấn động mạnh,… mạnh,… 2 Mối ghép hàn a) Cấu tạo mối ghép - Khi hàn người ta làm nóng chảy cục bộ kim - Nung nóng kim lọai lọai ở chỗ tiếp xúc để tại chỗ tiếp xúc kết dính các chi tiết lại với nhau, hoặc được kết dính với nhau bằng vật liệu nóng chảy khác + Hàn nóng chảy : kim lọai ở chỗ tiếp xú được nung tới trạng thái - Mối ghép hàn hình chảy bằng ngọn lửa hồ thành trong thời gian quang, ngọn lử khí ngắn, kết cấu gọn , tiết cháy,… kiệm vật liệu, giảm giá + Hàn áp lực : kim lọai thành, nhưng mối hàn ở chỗ tiếp xú được dễ bị nứt, giòn, chịu nung tới trạng thái dẻo, lực kém. sau đó dùng lực dính lại với nhau + Hàn thiếc ( hàn mềm): chi tiết được hàn ở thể rắn, thiếc hàn được nung nóng chảy làm d1inh kết kim lọai với nhau b) Đặc điểm và ứng.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> dụng Mối ghép hàn hình thành trong thời gian ngắn, kết cấu gọn , tiết kiệm vật liệu, giảm giá thành, nhưng mối hàn dễ bị nứt, giòn, chịu lực kém. Họat đông 3 : Tổng kết bài -Tại sao không hàn quai nồi mà phải tán đinh? - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị mối ghép tháo được. Ngày soạn : 1/11/2011. Ngày dạy : 3/11/2011. Tiết 24 - Bài 26: MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC I MỤC TIÊU - Giúp HS nắm được cấu tạo, đặc điểm, ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp. II CHUẨN BỊ - Một số vật có mối ghép ren, chốt. Tranh vẽ SGK III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài Mối ghép tháo được gồm mối ghép bằng ren, then, chốt ta có thể tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹ trước khi ghép. Chúng có công dụng là ghép nhiều chi tiết đơn giản thành kết cấu phức tạp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chế tạo, lắp ráp, bảo quản và sửa chữa. Để biết được cấu tạo, đặc điểm, ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp chúng ta cùng nghiên cứu bài : “ MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC”.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> B. Bài mới: Họat động 1: Tìm hiểu mối ghép bằng ren Họat động dạy Họat động học HS quan sát hình 26.1 SGKvà quan sát vật - Mối ghép bulông - Em hãy nêu cấu tạo của mối ghép gồm: đai ốc, vòng bằng bulông, vít cấy, đinh vít? đệm, chi tiết ghép, bulông - Mối ghép vít cấy gồm: đai ốc, vòng HS điền vào các câu trong SGK đệm, chi tiết ghép, vít Lực tự xiết được tạo thành do masát cấy. giữa các mặt ren của vít và đai ốc. -Mối ghép đinh vít Biến dạng đàn hồi càng lớn, lực gồm: đinh vít, chi tiết masát càng lớn thì lực tự xiết càng ghép. lớn. - Để hãm cho đai ốc khỏi bị lỏng ta có những biện pháp gì? - Ba mối ghép trên có đặc điểm gì - Dùng vòng đệm, giống và khác nhau? dùng chốt chẻ ngang cài qua đai ốc và vít. - Giống : ba mối ghép đều là chi tiết có ren. - Hãy nêy cách ghép mối ghép ren? Khác: mối ghép vít cấy và đinh vít lỗ có ren ở chi tiết 4 - Khi ghép bulông luồn qua lỗ của chi tiết ghép sau đó siết chặt bằng đai ốc. Khi ghép đầu vít cấy có ren được cấy vào lỗ có ren chi tiết 4, chi - Hãy nêu đặc điểm và ứng dụng tiết 3 trơn lồng vào đầu của mối ghép ren? kia của vít sau đó siết chặt bằng đai ốc. Khi ghép phần ren của đinh vít lắp vào chi tiết có ren , đầu có xẻ rãnh được ép vào chi tiết bị ghép mà không cần đai ốc - Mối ren có cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp, nên được sử dụng rộng rãi trong các mối ghép cần tháo lắp. Họat động 2: Tìm hiểu mối ghép bằng then và chốt HS quan sát hình 26.1 SGKvà quan. Nội dung 1. Mối ghép ren a. Cấu tạo: - Mối ghép bulông gồm: đai ốc, vòng đệm, chi tiết ghép, bulông. Các chi tiế ghép có lỗ trơn, khi ghép bulông luồn qua lỗ của chi tiết ghép sau đó siết chặt bằng đai ốc. - Mối ghép vít cấy gồm: đai ốc, vòng đệm, chi tiết ghép, vít cấy. Đầu vít cấy có ren được cấy vào lỗ có ren chi tiết 4, chi tiết 3 trơn lồng vào đầu kia của vít sau đó siết chặt bằng đai ốc. -Mối ghép đinh vít gồm: đinh vít, chi tiết ghép.Khi ghép phần ren của đinh vít lắp vào chi tiết có ren , đầu có xẻ rãnh được ép vào chi tiết bị ghép mà không cần đai ốc. b. Đặc điểm và ứng dụng - Mối ren có cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp, nên được sử dụng rộng rãi trong các mối ghép cần tháo lắp. - Mối ghép bulông dùng ghép ghi tiết có bề dày không quá lớn và cần tháo lắp. - Mối ghép vít cấy dùng để ghép cgi tiết có bề dày lớn - Mối ghép đing vít dùng cho chi tiết bị ghép chịu lực nhỏ.. 2. Mối ghép bằng then và.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> sát vật. - Mối ghép bằng then : - Mối ghép then và chốt gồm những trục, bánh đai, then. chi tiết nào? Mối ghép bằng chốt : đùi xe, trục giữa, chốt trụ. Trên hai chi tiết của mối ghép then có rãnh then ở hai mặt tiếp xúc. Rãnh then dùng để chứa then khi lắp ghép. - Nêu hình dáng của then và chốt? HS điền vào các câu trong SGK - Nhìn hình hãy nêu sự khác nhau cách lắp then và chốt?. chốt. a. Cấu tạo - Mối ghép bằng then : trục, bánh đai, then. Then đặt trong rãnh then của hai chi tiết được ghép. - Mối ghép bằng chốt : đùi xe, trục giữa, chốt trụ. Chốt đặt trong lỗ xuyên ngang hai chi tiết được ghép. b. Đặc điểm và ứng dụng - Mối ghép bằng then và chốt có cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp và thay thế nhưng có khả năng chịu lực kém. - Then dùng để ghép trục với bánh răng, bánh đai, đĩa xích,…để truyền chuyển động quay. - Chốt để hãm chuyển động tương đối theo phương tiếp xúc hoặc để truyền lực theo phương đó.. - Then và chốt đều là chi tiết hình trụ.. - Then đặt trong rãnh then của hai chi tiết. Chốt đặt trong lỗ xuyên ngang hai chi tiết - Mối ghép bằng then và chốt có cấu tạo đơn - Hãy nêu đặc điểm và phạm vi ứng giản, dễ tháo lắp và dụng của mối ghép then và chốt? thay thế nhưng có khả năng chịu lực kém.. Họat động 3 : Tổng kết bài - Hãy kể tên một số đồ vật có mối ghép ren mà em thường gặp? - Đọc ghi nhớ SGK - Trả lời các câu hỏi - Chuẩn bị bài 27 Ngày soạn : 3/11/2011 Tiết 25 - Bài 27 : I. Ngày dạy : 7/11/2011. MỐI GHÉP ĐỘNG. MỤC TIÊU Hiểu được khái niệm mối ghép động. Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động thường gặp : khớp tịnh tiến, khớp quay. II CHUẨN BỊ - Tranh vẽ - Một số vật có khớp động III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài Mối ghép trong đó các chi tiết không có sự chuyển động tương đối với nhau gọi là mối ghép cố định. Trong thực tế, ta còn gặp những mối ghép trong đó có sự chuyển động tương đối giữa các chi tiết với nhau. Những mối ghép đó có cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng như thế nào, chúng t6a cùng nghiên cứu bài : “ MỐI GHÉP ĐỘNG”.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> B. Bài mới: Họat động 1 : Tìm hiểu thế nào là mối ghép động?. Họat động 2 : Tìm hiểu các lọai khớp động HS quan sát hình 27.3 - Bề mặt tiếp xúc của các khớp tịnh tiến - Mối ghép pittông có hình dáng như thế nào? xilanh có mặt tiếp xúc là trụ tròn và ống tròn HS điền vào vở các câu trong SGK Mối ghép sống trượt – Trong khớp tịnh tiến các điểm trêm vật rãnh trượt có mặt tiếp có chuyển động giống hệt nhau; quỹ xúc là sống trượt và đạo chuyển động, vận tốc rãnh trượt - Khi hai chi tiết trượt trên nhau sẽ có hiện tượng gì xảy ra? - Ta phải khắc phục hiện tượng này như - Tạo thành ma sát lớn thế nào? làm cản trở chuyển động - Hãy nêu một số khớp tịnh tiến em - Làm nhẵn bóng bề thường gặp? mặt rối bôi trơn bằng HS quan sát hình 27.4 SGK dầu, mỡ… - Khớp quay có bao nhiêu chi tiết? Mặt - hộp bút nắp trượt, tiếp xúc của khớp quay có hình dạng gì? ngăn kéo bàn,… Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục, chi. II Các lọai khớp động 1. Khớp tịnh tiến a. Cấu tạo - Mối ghép pittông xilanh có mặt tiếp xúc là trụ tròn và ống tròn Mối ghép sống trượt – rãnh trượt có mặt tiếp xúc là sống trượt và rãnh trượt b. Đặc điểm - Mọi điểm trêm vật có chuyển động giống hệt nhau; quỹ đạo chuyển động, vận tốc - Khi hai chi tiết trượt trên nhau sẽ tạo thành ma sát lớn làm cản trở chuyển động, khắc phục.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> tiết có mặt trụ ngòai là trục. - Khớp quay : ổ trục, - Các chi tiết của khớp quay chuyển bạc lót, trục, mặt tiếp động như thế nào? xúc hình trụ tròn Cho HS quan sát ổ trục trước xe đạp - Trục trước xe đạp có mấy chi tiết? - Mỗi chi tiết quay - Để giảm masát cho khớp quay người quanh một trục cố định ta lắp bạc lót hoặc dùng vòng bi so với chi tiết kia - Em hãy kể tên một số khớp quay thường gặp? - mayơ, trục, côn,nắp nồi, đai ốc hãm, đai ốc, vòng đệm - Ổ bi, bản lề cửa, …. hiện tượng này ta làm nhẵn bóng bề mặt rối bôi trơn bằng dầu, mỡ… c. Ứng dụng Khớp tịnh tiến dùng trong cơ cấu biến chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quayhoặc ngược lại 2. Khớp quay a. Cấu tạo Trong khớp quay mỗi chi tiết quay quanh một trục cố định so với chi tiết kia - Mặt tiếp xúc của khớp quay là hình trụ tròn b. Ứng dụng khớp quay dùng nhiều trong thiết bị , máy như: bản lề cửa, xe đạp, xe máy,. Họat động 3 : Tổng kết bài -Trong xe đạp khớp nào là khớp quay? - Đọc ghi nhớ - Trả lời các câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài thực hành 28 Ngày soạn : 4/11/2011. Ngày dạy : 8/11/2011. CHƯƠNG V : TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG Tiết 26 - Bài 29: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG I MỤC TIÊU - Hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động ? - Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế. II CHUẨN BỊ - Tranh vẽ về các bộ truyền chuyển động - Mô hình bô truyền động đai, truyền động bánh răng và truyền động xích III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài : Máy thường gồm một hay nhiều cơ cấu , trong cơ cấu chuyển động truyền từ vật này sang vật khác. Trong hai vật nối với nhau bằng khớp động, người ta gọi vật truyền chuyển động là vật dẫn, vật nhận chuyển động là vật bị dẫn.Tùy theo yêu cầu kỹ thuật, chuyển động của vật dẫn có thể giống hoặc khác với chuyển động của vật dẫn. Nếu chuyển động của chúyng cùng một dạng , ta gọi đó là cơ cấu chuyển động, nếu không ta gọi đó là cơ cấu biến đổi chuyển động. Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu những cơ cấu truyền chuyển động. Bài 29: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> B. Bài mới: Họat động 1: Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động. Họat động dạy - Quan sát hình 29.1 SGK và cho biết tại sao cần truyền chuyển động quay từ trục giữa tới trục sau xe đạp? - Tại sao số răng của dĩa nhiều hơn số răng của líp? Máy hay thiết bị gồm nhiều bộ phận hợp thành. Mỗi bộ phận được đặt ở các vị trí khác nhau. Sở dĩ trong máy cần có các bộ truyền chuyển động là vì : - Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu. - Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau.. Họat động học - Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau - Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau.. Vậy, nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy. Cơ cấu chuyển động chính của xe đạp gồm :vành đai, xích, líp là những bộ phận công tác trong cơ cấu . Vành đĩa truyền chuyển động quay từ trục giữa đến líp ở trục sau qua xích truyền. Để hiểu rõ hơn tại sao số răng của đĩa lại nhiều hơn số răng củ líp chúng ta cùng nghiên cứu nguyên lý bộ truyền chuyển động.. Nội dung I. Tại sao cần truyền chuyển động? Sở dĩ trong máy cần có các bộ truyền chuyển động là vì : - Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu. - Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau.. Họat động 2 : Tìm hiểu các bộ truyền chuyển động. 1. Truyền chuyển động ma sát – truyền động đai Truyền động ma sát là cơ cấu truyền chuyển động quay nhờ lực ma sát giữa các mặt tiếp xúc của vật dẫn và vật bị dẫn. Trong hai vật nối với nhau bằng khớp động người ta gọi vật truyền chuyển động (cho vật khác) là vật dẫn, còn vật chuyển động là vật bị dẫn. * Cấu tạo bộ truyền động đai (h.29.2). 1. - Bộ truyền động đai gồm : bánh dẫn 1, bánh bị dẫn 2 và dây đai 3. 2. - Nhờ lực masát giữa dây đai và - Quan sát hình 29.2 SGK và mô hình cho biết bộ bánh đai truyền động đai gờm mấy chi tiết? Cấu tạo bộ truyền động đai gồm : bánh dẫn 1, bánh bị dẫn 2 và dây đai 3 mắc căng trên hai bánh đai. Dây đai được làm bằng da thuôc, vải. II. Bộ truyền chuyển động 1. Truyền chuyển động ma sát – truyền động đai a) Cấu tạo Bộ truyền động đai gồm : bánh dẫn 1, bánh bị dẫn 2 và dây đai 3 b) Nguyên lý làm việc Khi bánh dẫn 1 (có đường kính D1) quay với tốc độ nd (n1) (vòng/phút), nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai, bánh bị dẫn 2 (có đường kính D2).

<span class='text_page_counter'>(63)</span> dệt nhiều lớp hoặc bằng vải đúc với cao su. - Em hãy cho biết bánh đai thường được làm bằng vật liệu gì ? - Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn lại quay theo? * Nguyên lí làm việc Khi bánh dẫn 1 (có đường kính D 1) quay với tốc độ nd (n1) (vòng/phút), nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai, bánh bị dẫn 2 (có đường kính D2) sẽ quay với tốc độ nbd (n2) (vòng/phút), tỉ số truyền i được xác định bởi công thức : i. n bd n D  2  1 nd n1 D2. hay n2  n 1 . D1 D2. - Từ hệ thức trên em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa đường kính bánh đai và số vòng quay của chúng ? - Muốn đảo chiều chuyển động của bánh bị dẫn, ta mắc dây đai theo kiểu nào ? . Hai nhánh đai mắc song song (a) : hai bánh quay cùng chiều . Hai nhánh đai mắc chéo nhau (b) : hai bánh quay ngược chiều. * Ứng dụng Bộ truyền động đai có cấu tạo đơn giản, làm việc êm, ít ồn, có thể truyền chuyển động giữa các trục cách xa nhau, nên được sử dụng rộng rải trong nhiều loại máy khác nhau như máy khâu, máy khoan, máy tiện, ôtô, máy kép… Khi ma sát giữa bánh và dây đai không đủ đảm bảo thì chúng có thể bị trượt nên tỉ số truyền bị thay đổi. 2. Truyền động ăn khớp . Để khắc phục sự trượt của truyền động đai, người ta dùng truyền động ăn khớp. . Một cặp bánh răng hoặc dĩa – xích truyền chuyển động cho nhau được gọi là bộ truyền động ăn khớp. . Bộ truyền động ăn khớp điển hình là truyền động bánh răng và truyền động xích. * Cấu tạo bộ truyền động. sẽ quay với tốc độ nbd (n2) (vòng/phút), tỉ số truyền i được xác định bởi công thức : i. n bd n D  2  1 nd n1 D2. hay n2  n 1 . D1 D2. c) Ứng dụng: Bộ truyền động đai có cấu tạo đơn giản, làm việc êm, ít ồn, có thể truyền chuyển động giữa các trục cách xa nhau, nên được sử dụng rộng rải trong nhiều loại máy khác nhau như máy khâu, máy khoan, máy tiện, ôtô, máy kép… 2. Truyền động ăn khớp a) Cấu tạo bộ truyền động - Bộ truyền động bánh răng gồm : bánh răng dẫn, bánh răng bị dẫn - Bộ truyền động xích gồm : đĩa dẫn, đĩa bị dẫn và xích b) Tính chất: Nếu bánh 1 có số răng Z1 quay với tốc độ n1 (vòng/phút), bánh 2 có số răng Z2 quay với tốc độ n2 (vòng/phút) thì tỉ số truyền : n2 Z i   1 n1 Z2 hay Z n2  n 1  1 Z2 c) Ứng dụng: - Bộ truyền động bánh răng dùng để truyền chuyển động quay.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Quan sát hình 29.3 hoàn thành các câu sau : - Bộ truyền động bánh răng gồm : …………………………. Bộ truyền động xích gồm : ……………………………….. Muốn truyền chuyển động giữa các trục cách xa nhau, có thể dùng bộ truyền động xích hoặc dùng nhiều cặp bánh răng kế tiếp nhau. - Để hai bánh răng ăn khớp được với nhau, hoặc đĩa ăn khớp được với xích cần đảm bảo những yếu tố gì ? . Hai bánh răng muốn ăn khớp được với nhau thì khỏang cách giữa hai răng kề trên bánh răng này , phải bằng khoảng cách giữa hai răng kề trên bánh răng kia. . Đĩa ăn khớp được với xích khi cỡ răng của đĩa và cỡ mắc xích phải tương ứng. * Tính chất Nếu bánh 1 có số răng Z1 quay với tốc độ n1 (vòng/phút), bánh 2 có số răng Z2 quay với tốc độ n2 (vòng/phút) thì tỉ số truyền : n2 Z i   1 n1 Z2 hay Z n2  n1  1 Z2 Từ hệ thức trên ta thấy bánh răng (hoặc đĩa xích) nào có số răng ít hơn thì sẽ quay nhanh hơn. * Ứng dụng - Bộ truyền động bánh răng dùng để truyền chuyển động quay giữa các trục song song hoặc vuông góc nhau, có tỉ số truyền xác định và được dùng trong nhiều hệ thống truyền động của các loại máy thiết bị khác nhau như : đồng hồ, hộp số xe máy… - Bộ truyền động xích dùng để truyền chuyển động quay giữa hai trục xa nhau có tỉ số truyền xác định như trên xe đạp, xe máy, máy nâng chuyển… Hoạt động 3 : Tổng kết bài. giữa các trục song song hoặc vuông góc nhau, có tỉ số truyền xác định và được dùng trong nhiều hệ thống truyền động của các loại máy thiết bị - Bộ truyền động xích dùng để truyền chuyển động quay giữa hai trục xa nhau có tỉ số truyền xác định như trên xe đạp, xe máy, máy nâng chuyển….

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Trả lời các câu hỏi SGK -Về nhà chuẩn bị bài thực hành 30. Ngày soạn : 13/11/2011. Ngày dạy : 15/11/2011. Tiết 27 - Bài 30 : BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG I MỤC TIÊU - Hiểu được cấu tạo, nguyên lí hoạt động và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động thường dùng. - Có hứng thú, ham thích tìm tòi kỹ thuật và ý thức bảo dưỡng các cơ cấu chuyển động. II CHUẨN BỊ - Tranh vẽ SGK - Mô hình cơ cấu tay quay thanh lắc III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài: Từ dạng chuyển động ban đầu muốn biến thành dạng chuyển động khác cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động, là khâu nối giữa động cơ và các bộ phận công tác của máy. Để hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc và một số ứng dụng của một số cơ cấu thường dùng : Cơ cấu tay quay - con trượt , cơ cấu tay quay – thanh lắc , chúng ta cùng nghiên cứu bài 30 : Bài 30 : BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG B. Bài mới: Họat động 1 : Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động Họat động dạy Họat động học Nội dung Các bộ phận trong máy có nhiều dạng chuyển - Nhờ các cơ cấu I. Tại sao cần biến động rất khác nhau. biến đổ chuyển đổi chuyển động? Quan sát hình 30.1 SGK Và cho biết tại sao chiếc động. - Cơ cấu biến đổi kim máy khâu lại chuyển động tịnh tiến? chuyển động có - Hãy mô tả chuyển động của bàn đạp, thanh nhiệm vụ biến đổi truyền, bánh đai và hòan thành các câu sau: chuyển động ban - Chuyển động của bàn đạp : đầu thành dạng …………………………….… chuyển động khác - Chuyển động của thanh truyền : cung cấp cho các bộ …………………………. phận của máy và.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Chuyển động của vô lăng : ………………………………. - Chuyển động của kim máy : …………………………….. Muốn may được vải thì kim máy 5 phải chuyển động thẳng lên xuống. Từ một chuyển động ban đầu, đó là chuyển động lắc (bập bênh) của bàn đạp 1, thông qua các cơ cấu biến đổi chuyển động (2, 3, 4), chúng biến thành chyển động lên xuống của kim 5. Vậy, từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn biến thành các dạng chuyển động khác cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động, chúng gồm : -Cơ cấu biến đổi chyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại. -Cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động lắc hoặc ngược lại.. thiết bị. Họat động 2 : Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động 1. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến (cơ cấu tay quay – con trượt) Quan sát hình 30.2 và mô tả cấu tạo của cơ cấu tay quay – con trượt ? Cấu tạo cơ cấu tay quay – con trượt gồm : tay quay 1; thanh truyền 2; con trượt 3 và giá đỡ 4. Ngoài khớp tịnh tiến giữa con trượt với giá, các khớp động còn lại đều là khớp quay. - Khi tay quay 1 quay đều, con trượt 3 sẽ chuyển động như thế nào ? -Khi nào con trượt 3 đổi hướng chuyển động ? - Nguyên lý làm việc : Khi tay quay 1 quay quanh trục A, đầu B của thanh truyền chuyển động tròn, làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4. Nhờ đó chuyển động quay của tay quay được biến thành chuyển động tịnh tiến qua lại của con trượt. - Em hãy cho biết có thể biến đổi chuyển động tịnh tiến của con trượt thành chuyển động quay tròn của tay quay được không ? Khi đó cơ cấu hoạt động ra sao ? - Cơ cấu này được ứng dụng trên những lọai máy nào mà em biết? Cơ cấu tay quay – con trượt được dùng nhiều trong các loại máy như máy khâu đạp chân, máy cưa gỗ, ô tô, máy hơi nước… Ngoài cơ cấu trên, trong kĩ thuật còn dùng các cơ cấu : bánh răng – thanh răng, vít – đai ốc… - Quan sát hình 30.3b và cho biết có thể biến. II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động: - Gồm : tay quay 1. Biến chuyển động 1; thanh truyền quay thành chuyển động 2; con trượt 3 và tịnh tiến (cơ cấu tay giá đỡ 4 quay – con trượt) a) Cấu tạo : - Chuyển động Cơ cấu tay quay – con tịnh tiến trên giá trượt gồm : tay quay 1; đỡ 4 thanh truyền 2; con trượt - Khi con trượt 3 3 và giá đỡ 4. đến điểm C và -b) Nguyên lý làm việc : C’ Khi tay quay 1 quay quanh trục A, đầu B của thanh truyền chuyển động tròn, làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4. Nhờ đó chuyển động - Máy khâu đạp quay của tay quay được chân, máy cưa biến thành chuyển động gỗ, ô tô, máy hơi tịnh tiến qua lại của con nước… trượt. c) Ứng dụng: Cơ cấu tay quay – con trượt được dùng nhiều - Có, Trên êtô và trong các loại máy như bàn ép. máy khâu đạp chân, máy cưa gỗ, ô tô, máy hơi nước….

<span class='text_page_counter'>(67)</span> đổi chuyển động tịnh tiến của đai ốc thành chuyển động quay của vít được không ? Cơ cấu này thường được dùng trong những máy và thiết bị nào ? 2. Biến chuyển động quay thành chyển động lắc (cơ cấu tay quay – thanh lắc) Quan sát hình 30.4 và mô tả cấu tạo cơ cấu tay quay – thanh lắc? Cơ cấu tay quay – thanh lắc gồm : tay quay 1, thanh truyền 2, thanh lắc 3 và giá đỡ 4. - Chúng được nối với nhau như thế nào? Chúng được nối với nhau bằng các khớp quay. - Em hãy cho biết khi tay quay 1 quay một vòng thì thanh lắc 3 sẽ chuyển động như thế nào ? Khi tay quay 1 quay đều quanh trục A, thông qua thanh truyền 2, làm thanh lắc 3 lắc qua lắc lại quanh trục D một góc nào đó. Tay quay 1 được gọi là khâu dẫn. - Có thể biến chuyển động lắc của thanh lắc 3 thành chuyển động quay của tay quay 1 được không ? - Hãy kể thêm một số ứng dụng của cơ cấu này mà em biết? Cơ cấu tay quay – thanh lắc được dùng trong nhiều loại máy như : máy dệt, máy khâu đạp chân, xe tự đẩy… Họat động 3 : Tổng kết bài - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Trả lời các câu hỏi SGK Về nhà chuẩn bị bài thực hành 31. - Cơ cấu tay quay – thanh lắc gồm : tay quay 1, thanh truyền 2, thanh lắc 3 và giá đỡ 4. - Chúng được nối với nhau bằng các khớp quay.. - Có - Máy dệt, máy khâu đạp chân, xe tự đẩy…. trong kĩ thuật còn dùng các cơ cấu : bánh răng – thanh răng, vít – đai ốc… 2. Biến chuyển động quay thành chyển động lắc a) Cấu tạo : - Cơ cấu tay quay – thanh lắc gồm : tay quay 1, thanh truyền 2, thanh lắc 3 và giá đỡ 4. Chúng được nối với nhau bằng các khớp quay. b) Nguyên lý làm việc: Khi tay quay 1 quay đều quanh trục A, thông qua thanh truyền 2, làm thanh lắc 3 lắc qua lắc lại quanh trục D một góc nào đó. Tay quay 1 được gọi là khâu dẫn. c) Ứng dụng : Cơ cấu tay quay – thanh lắc được dùng trong nhiều loại máy như : máy dệt, máy khâu đạp chân, xe tự đẩy….

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ngày soạn : 14/11/2011. Ngày dạy : 17/11/2011 Tiết 28 - Bài 31:Thực hành TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG. I. MỤC TIÊU - Từ việc tìm hiểu mô hình , vật thật, hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động. Biết cách tháo lắp được và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền động. Có tác phong làm việc đúng quy trình Biết cách bảo dưỡng và có ý thức bảo dưỡng các bộ truyền chuyển động thường dùng trong gia đình II CHUẨN BỊ - 1 bộ thí nghiệm truyền chuyển động cơ khí gồm : + Bộ truyền động đai. + Bộ truyền động bánh răng. + Bộ truyền động xích. - Dụng cụ : Thước lá, thước cặp, tua vít, mỏ lết… - Học sinh chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu ở mục III. III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài: Để hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc và một số ứng dụng của một số bộ truyền chuyển động , biết được cách tháo, lắp và kiểm tra tỉ số truyền của bộ truyền chuyển động , chúng ta cùng làm bài thực hành Bài 31 : THỰC HÀNH TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG B. Bài mới : Họat động 1 : Giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành Họat động dạy 1. Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của bánh răng và đĩa xích - Dùng thước lá, thước cặp đo đường kính các bánh đai (đơn vị đo được tính bằng mm). - Đánh dấu để đếm số răng của các bánh răng và đĩa xích, ghi. Họat động học. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> số liệu đo và đếm được vào báo cáo thực hành. 2. Lắp ráp các bộ truyền động và kiểm tra tỉ số truyền - Lần lượt lắp ráp các bộ truyền vào giá đỡ. - Đánh dấu vào một điểm của bánh bị dẫn, quay bánh dẫn và đếm số vòng quay của bánh bị dẫn. - Kết quả đo và đếm được ghi vào báo cáo thực hành. - Kiểm tra tỉ số truyền : điền các số liệu cần thiết vào bảng trong báo cáo thực hành, tính toán tỉ số truyền thực tế và so sánh với tỉ số truyền lí thuyết. 3. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm việc của mô hình động cơ 4 kì - Quan sát mô hình động cơ 4 kì ở hình 31.1, tìm hiểu cấu tạo, nguyên lí làm việc của các cơ cấu : cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền; cơ cấu cam cần tịnh tiến đóng mở van nạp, van thải. - Quay đều tay quay, quan sát sự lên xuống của pit-tông và việc đóng mở các van nạp, van thải. - Dùng tay quay quay đều trục khuỷu và cho nhận xét : +Khi pit-tông lên đến điểm cao nhất và điểm thấp nhất thì vị trí của thanh truyền và trục khuỷu như thế nào ? +Khi tay quay quay một vòng thì pít-tông chuyển động ra sao ? Họat động 2 : Tìm hiểu cấu tạo của các bộ truyền chuyển động - Giới thiệu các bộ truyền động, hướng dẫn HS qui trình tháo và lắp các bộ truyền - Hướng dẫn HS đo đường kính bánh đai bằng thước lá và thước cặp và cách đếm số răng của đĩa xích và bánh răng. - Hướng dẫn các nhóm lắp và điều chỉnh bộ truyền động sao cho chúng họat động - Quay thử các bánh dẫn cho HS quan sát - Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cơ cấu tay quay – thanh trượt và cam cần tịnh tiến thông qua mô hình động cơ xăng 4 kỳ Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành Bố trí dụng cụ thực hành cho các nhóm Đo đường kính các bánh đai, đếm số răng của đĩa xích và cặp bánh răng, tính tỉ số truyền của các bộ truyền theo công thức : i. Dd Dbd. i. Zd Z bd. hay - Yêu cầu các nhóm quay các bộ truyền và đếm số vòng quay của bánh dẫn và bánh bị dẫn, tính tỉ số truyền thực tế theo công thức: i. nbd nd. Điền kết quả vào mẫu báo cáo thực hành - Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cơ cấu tay quay – thanh trượt và cam cần tịnh tiến thông qua mô hình.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> động cơ xăng 4 kỳ, trả lời các câu hỏi ở cuối bài thực hành Họat động 4 : Tổng kết bài - HS nộp lại bài thực hành - Yêu cầu HS thu dọn vệ sinh phòng thực hành - GV nhận xét về sự chuẩn bị của HS, quá trình thực hành Về nhà chuẩn bị bài : Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống. - Cho Hs làm bài 15phút. Ngày soạn : 20/11/2011. Ngày dạy : 22/11/2011. PHẦN BA : KỸ THUẬT ĐIỆN VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG. Tiết 29 - Bài 32 : I MỤC TIÊU - Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng - Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống II CHUẨN BỊ - Tranh vẽ III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài: Điện năng đóng vai trò quan trọng. Nhờ có điện năng, các thiết bị điện , điện tử dân dụng, thiết bị nghe nhìn,… mới hoạt động được. Nhờ điện năng có thể nâng cao năng suất lao động, cải thiện đời sống góp phần thúc đẩy khoa học kỹ thuật phát triển. Vậy điện năng có phải là nmguồn năntg lượng thiết yếu đối với sản xuất và đời sống không ? Bài học hôm nay sẽ giúp trả lời câu hỏi này: Bài 32: VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG B. Bài mới: Hoạt động 1: Khái niệm về điện năng, sản xuất điện năng Hoạt động dạy Hoạt động học -Từ thế kỷ 18, con người đã biết sử dụng điện để sản xuất và phục vụ đời sống ( nguồn điện từ pin, acquy, máy phát điện) Năng lượng của dòng điện (công của dòng điện) gọi là điện năng. Điện mà chúng ta dùng ở nhà , lớp học, ở nhà máy xí nghiệp…đươc sản xuất ra từ các nhà máy điện. Trong các nhà máy điện , các dạng năng lượng như : nhiệt năng, thuỷ năng, năng lượng nguyên tử, năng lượng gió, ành sáng mặt trời ,…được biến đổi thành điện năng. - Nhà máy nhiệt điện : ( hình 32.1) Ở nhà máy nhiệt điện , người ta đốt than hoặc Nhiệt năng của than, khí đốt trong các lò hơi. Nhiệt năng của than khí đốt Hơi nước Tua đun nóng nước để nước biến thành hơi . Hơi bin Máy phát điện. Nội dung I Điện năng 1.Khái niệm Năng lượng của dòng điện (công của dòng điện) gọi là điện năng. 2. Sản xuất điện năng a) Nhà máy nhiệt điện Ở nhà máy nhiệt điện. Nhiệt năng của than đun nóng nước để nước biến thành hơi ..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> nước ở nhiệt độ cao và áp suất lớn có sức đẩy rất mạnh, làm quay bánh xe của tua bin hơi. Tua bin hơi quay máy phát điện . Máy phát điện tạo ra điện năng. - Em hãy lập sơ đồ tóm tắc quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện? Nhà máy thuỷ điện: ( hình 32.2) Để có các nhà máy thuỷ điện , người ta xây các đập nước và các ống dẫn nước. Năng lượng của dòng nước (thuỷ năng) làm quay các bánh xe của tua bin nước . Tua bin nước quay máy phát điện tạo ra điện năng. - Em hãy lập sơ đồ tóm tắc quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy thuỷ điện? Nhà máy điện nguyên tử: Ở nhà máy điện nguyên tử, năng lượng nguyên tử của các chất phóng xạ như urani…đun nóng nước. Nước biến thành hơi làm quay tua bin hơi ,tua bin hơi quay máy phát điện tạ ra điện năng. - Ngoài các nguồn năng lượng kể trên còn có nguồn năng lượng nào trong tự nhiên có thể biến đổ thành điện năng? - Năng lượng đầu vào và đầu ra của trạm phát điện năng lượng mặt trời là gì ? - Năng lượng đầu vào và đầu ra của trạm phát điện năng lượng gió là gì ?. Điện năng. Thuỷ năng của dòng nước Tua bin Máy phát điện Điện năng. -Năng lượng gió, năng lượng mặt trời. -Đầu vào là nắng mặt trời, đầu ra là điện Đầu vào là nắng gió, đầu ra là điện. Hơi nước ở nhiệt độ cao và áp suất lớn có sức đẩy rất mạnh, làm quay bánh xe của tua bin hơi. Tua bin hơi quay máy phát điện tạo ra điện năng. b) Nhà máy thuỷ điện Năng lượng của dòng nước (thuỷ năng) làm quay các bánh xe của tua bin nước . Tua bin nước quay máy phát điện tạo ra điện năng. c) Nhà máy điện nguyên tử:. Hoạt động 2 : Truyền tải điện năng -Các nhà máy điện thường được xây dựng ở đâu? - Điện năng được truyền tải từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ như thế nào ? - Đường dây truyền tải điện gồm các phần tử gì? Điện năng được sản xuất ra từ các nhà máy điện , được truyền theo các đường dây dẫn điện đến các nơi tiêu thụ . Từ các nhà máy điện đến các khu công nghiệp, người ta dùng đường dây truyền tải điện áp ( hiệu điện thế) cao (cao áp) như đường dây 500kV, 220kV. Để đưa điện đến các khu dân cư, lớp học,… người ta dùng đường dây truyền tải điện áp thấp ( hạ áp) 220V- 380V.. -Điện năng được truyền tải từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng dy dẫn điện - trụ điện, dây điện. 3. Truyền tải điện năng Điện năng được truyền theo các đường dây dẫn điện đến các nơi tiêu thụ .. Hoạt động 3 : Vai trò của điện năng -Ngày nay điện năng được sử dụng rộng rãi. II Vai trò của điện năng.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> trong sản xuất và đời sống. Cơng Em hãy nêu các ví dụ về sử dụng điện năng nghiệp : my cơ trong các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân? khí, my hn, .. - Nơng nghiệp : my bơm, my Điện năng có vai trò quan trọng trong sản xuất xay,.. và đời sống. Điện năng là nguồn động lực , nguồn năng lượng cho các máy, thiết bị … trong sản xuất và đời sống xã hội. Nhờ có điện năng , quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống của con người có đầy đủ tiện nghi , văn minh hiện đại.. Điện năng có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống. Điện năng là nguồn động lực , nguồn năng lượng cho các máy, thiết bị … trong sản xuất và đời sống xã hội. Nhờ có điện năng , quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống của con người có đầy đủ tiện nghi , văn minh hiện đại.. Hoạt động 4 : tổng kết bài - Đọc phần có thể em chưa biết - Đọc phần ghi nhớ - Trả lời các câu hỏi SGK - Về nhà chuẩn bị bài 33. Ngày soạn : 20/11/2011. Ngày dạy : 23/11/2011.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tiết 30 - Bài 33:. AN TOÀN ĐIỆN. I MỤC TIÊU - Hiểu được nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. - Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống. - Có ý thức thực hiện an toàn điện trong sản xuất và đờ sống. II CHUẨN BỊ - Tranh ảnh - Một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài: Từ xưa, khi chưa có điện, con người đã bị chết do các tai nạn điện do dòng điện sét. Ngày nay, khi con người sản xuất ra điện, dòng điện cũng gây nguy hiểm cho con người . Vây những nguyên nhân nào gây nên tai nạn điện và chúng ta cần phải làm gì để phòng tránh những tai nạn đó ? Đó nội dung củ bài học hôm nay: Bài 33 : AN TOÀN ĐIỆN B. Bài mới Hoạt động 1 : Tìm hiểu các nguyên nhân gây tai nạn điện - Qua những kinh nghiệm trong cuộc sống hãy - Do chạm trực tiếp I. Vì sao xảy ra tai cho biết những nguyên nhân nào gây ra tai nạn vào vật mang điện. nạn điện? về điện? - Do không cẩn thận - Do chạm trực tiếp - Do chạm trực tiếp vào vật mang điện. khi sử dụng điện vào vật mang điện + Do không cẩn thận khi sử dụng điện(chạm - Không tuân thủ các - Do vi phạm trực tiếp vào dây dẫn điện ttần không bọc cách nguyên tắc an toàn khi khỏang cách an điện hoặc dây dẫn bị hở cách điện ) sửa chữa điện tòan với lưới điện + Không tuân thủ các nguyên tắc an toàn khi - Do vi phạm khỏang cao áp và trạm biến sửa chữa điện: Không cắt nguồn điện trước khi cách an tòan với lưới áp sửa chữa, không sử dụng các dụng cụ an tòan điện cao áp - Do đến gần chỗ điện,.. dây dẫn có điện bị +Không kiểm tra an toàn các thiết bị , đồ dùng đứt rơi xuống đất trước khi sử dụng( các thiết bị lâu ngày không sử dụng bị rò điện ra vỏ) - Do vi phạm khỏang cách an tòan với lưới điện cao áp và trạm biến áp : Khi ta đến gần đường dây điện cao áp, trạm biến áp sẽ rất nguy hiểm vì có thể bị phóng điện từ dây điện cao áp, thanh cái máy biến áp… qua không khí đế người , gây chết người. Nghị định của Chính phủ số 54/1999/ NĐ – CP qui định về khỏang cách bảo vệ an tòan lưới điện cao áp về chiều rộng và chiều cao ( Bảng 33.1 SGK) - Do đến gần chỗ dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất : những khi có mưa , bão to dây dẫn điện có thể bị đứt rơi xuống đất. Chúng ta không nê lại gần chỗ dây điện bị đứt chạm xuống đất , rất nguy hiểm trong vòng bán kính 20m tính từ chỗ tiếp đất)mà phải báo ngay cho trạm quản lý điện gần nhất Họat động 2 : Tìm hiểu các biện pháp an tòan điện.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> -Từ các nguyên nhân gây ra tai nạn diện , khi sử dụng điện và sửa chữa điện cần tuân thủ các nguyên tắc an toàn điện , việc tuân thủ các nguyên tắc này sẽ giúp các em hình thành thói quen an toàn trong cuộc sống và sản xuất. - Một số nguyên tắc an tòan khi sử dụng điện - Khi sử dụng điện ta phải tuân theo các nguyên tắc an toàn nào ? - Thực hiện tốt cách điện chỗ nối dây dẫn điện - Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện - Nối đất các thiết bị đồ dùng điện - Không vi phạm khỏang cách an toàn lưới điện cao áp và trạm biến áp. - Cách điện chỗ nối dây dẫn điện - Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện - Nối đất các thiết bị đồ dùng điện - Không vi phạn khỏang cách an toàn lưới điện cao áp và trạm biến áp.. - Tại sao ta phải nối đất các dồ dùng điện? - Một số nguyên tắc an tòan trong khi sửa chữa điện - Trứớc khi sửa chữa Khi sửa chữa điện ta phải tuân theo các nguyên điện ta phải cắt nguồn tắc an tòan nào? điện: rút phích cắm điện, rút nắp cầu chì, cắt cầu dao,.. - Tại sao vỏ của các thiết bị điện như cầu dao cầu chì phải chế tạo bằng cao su? - Vì vỏ cao su cách - Ngòai các biện pháp trên ta còn sử dụng các điện dụng cụ bảo vệ an tòan điện cho mỗi công việc trong khi sửa chữa điện để tránh bị điện giật và các tai nạn khác + Sử dụng các vật lót cách điện : giày, găng tay cao su, thảm cao su, giá cách điện + Sử dụng các dụng cụ lao động có tay cầm cách điện + Sử dụng các dụng cụ kiểm tra dòng điện : bút thử điện Sử dụng điện có nguồn điện áp an toàn Không đến gần chỗ dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất Họat động 3 : Tổng kết bài - Đọc phần ghi nhớ - Trả lời các câu hỏi SGK - Làm bài tập 3 /120 - Về nhà chuẩn bị bài 34 Ngày soạn : 27/11/2011. Ngày dạy : 29/11/2011 BÀI 34 - Tiết 31 - THỰC HÀNH DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN. I. MỤC TIÊU. II. Một số biện pháp an tòan điện 1. Một số nguyên tắc an tòan khi sử dụng điện - Thực hiện tốt cách điện chỗ nối dây dẫn điện - Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện - Nối đất các thiết bị đồ dùng điện - Không vi phạm khỏang cách an toàn lưới điện cao áp và trạm biến áp 2. Một số nguyên tắc an tòan trong khi sửa chữa điện - Trứớc khi sửa chữa điện ta phải cắt nguồn điện - Sử dụng các dụng cụ bảo vệ an tòan điện.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Hiểu được một số cấu tạo và công dụng của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn điệntrong khi sử dụng và sửa chữa điện. II CHUẨN BỊ - Các dụng cụ bảo vệ an toàn điện : bút thử điện, kìm điện , tua vít,… III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài: Điện năng ngày càng được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và sinh họat thì vấn đề an tòan khi vận hành và sử dụng điện ngày càng trở nên cần thiết vì sự cố tai nạn xảy ra do điện rất nhanh và vô cùng nguy hiểm. Do đó, chúng ta cần phải biết sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện để tránh các tai nạn đáng tiếc xảy ra, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về cách sử dụng các dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện : Bài 34 : THỰC HÀNH DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN B. Bài mới : Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm làm 1 bài báo cáo thực hành Họat động 1 : Tìm hiểu các dụng cụ an tòan điện Hoạt động dạy Hoạt động học - Trong kỹ thuật điện , người ta thường dùng các vật liệu cách điện để bọc phần dẫn điện bên trong nhằm đảm bảo an toàn cho người sử dụng - Hãy nêu một số ví dụ về bộ phận được làm bằng - Vỏ bút thửi điện , vỏ vật liệu cách điện trong đồ dùng điện hàng ngày? kìm điện ,… - Chúng ta đi tìm hiểu về mốt số dụng cụ bảo vệ an tòan điện Mỗi nhóm có 4 dụng cụ bảo vệ an toàn điện : kìm điện, kìm tuốc vỏ dây điện, tua vít , bút thử điện Tìm hiểu các nội dung sau : - Đặc điểm cấu tạo của các dụng cụ - Phần cách điện của các dụng cụ chế tạo bằng dụng cụ gỉ ? - Công dụng của bộ phận cách điện - Cách sử dụng sản phẩm bài làm theo mẫu 1 bài báo cáo thực hành SGK Họat động 2 : Tìm hiểu và sử dụng bút thử điện - Bút thử điện là dụng cụ kiểm tra đơn giản nhất mà mỗi gia đình cần phải có để kiểm tra mạch điện có điện hoặc kiểm tra đồ dùng điện có bị rò điện ra vỏ hay không - Bút thử điện dùng để kiểm tra điện áp dưới 1000V - Đặc điểm cấu tạo bút thử điện Tháo rời từng bộ phận bút thử điện Gồm : - Đầu thử điện( gắn liền với thân) - Điện trở ( Giảm dòng điện ) - Đèn báo. - Gồm : Đầu thử điện( gắn liền với thân) Điện trở ( Giảm dòng điện ). Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> -. Lò xo ( tăng độ tiếp xúc giữa điện trở, đèn) Nắp bút Kẹp kim lọai Thân bút. Đèn báo Lò xo ( tăng độ tiếp xúc giữa điện trở, đèn) Nắp bút Kẹp kim lọai - Hai bộ phân quan trọng của bút thử điện : đèn Thân bút báo và điện trởlàm giảm dòng điện có trị số khỏang 106 Lắp bút thử điện lại và kiểm tra xem đúng chưa - Trình bày nguyên lý làm việc của bút thử điện ? Khi để tay vào kẹp kim lọai và chạm đầu bút thử điện vào vật mang điện, dòng điện đi từ vật mang điện qua đèn báo và cơ thể người rồi xuống đất tạo thành mạch kín đèn báo sáng. Độ sáng của đèn báo phản ánh độ lớn của dòng - Vì bút thử điện có điện, phụ thuộc vào điện áp thử điện trở lớn - Tại sao dòng điện qua bút thử điện lại không gây nguy hiểm cho người? Sử dụng bút thử điện để kiểm tra dòng điện ở một số mạch điện trong lớp học GV hướng dẫn HS các thao tác mẫu về sử dụng bút thử điện Khi thử điện tay cầm bút phải chạm vào cái kẹp kim lọai ở nắp bút . ch5m đầu bút vào chỗ cần thử điện, nếu đèn báo sáng thì điểm đó có điện. - Yêu cầu HS xác định dây pha của mạch điện - Kiểm tra rò điện của một số đồ dùng điện - Thử chỗ hở cách điện của dây dẫn điện. Họat động 3 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành - Yêu cầu HS dọn và trả dụng cụ thực hành - Chuyển đổi bài thực hành giữa các nhóm , GV hướng dẫn đánh giá - Thu bài báo cáo thực hành - Về nhà chuẩn bị bài 35. Ngày soạn : 27/11/2011 Tiết 33 : ÔN. Ngày dạy : 01/12/2011. TẬP CHƯƠNG III + IV + V + VI. I. Mục tiêu: - Kiến thức: học sinh rèn luyện các kiến thức và kĩ năng trong quá trình học trong chương : III/ Gia công cơ khí. IV/ Chi tiết máy và lắp ghép. V/ Truyền và biến đổi chuyển động..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> VI/ An toàn điện. - Qua đó giúp Hs biết định hướng ôn tập cho thi học kì. - Giáo dục HS các đức tính cẩn thận, làm việc độc lập mang tính tư duy. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: đề cương, câu hỏi ôn tập.. ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I MÔN CÔNG NGHỆ 8 NH 2011 -2012 Câu 1:Thế nào là bản vẽ kĩ thuật ?Gồm những loại bản vẽ nào ?Nêu công dụng của chúng? Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì? Câu 2: Chi tiết máy là gì? Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào? Nêu đặc điểm của từng mối ghép. Xích xe đạp và ổ bi có phải là chi tiết máy không?Tại sao? Tại sao chiếc máy được chế tạo gồm nhiều chi tiết lắp ghép với nhau? Câu 3: Thế nào là mối ghép cố định ? Chúng gồm mấy loại ? Nêu sự khác biệt cơ bản của các loại mối ghép đó . Câu 4.Mối ghép không tháo được là gì ? Trình bày đặc điểm và ứng dụng của mối ghép không tháo được ? Lập sơ đồ phân loại các mối ghép, khớp nối. Lấy ví dụ cụ thể minh hoạ cho các loại mối ghép. Câu 5: Tại sao trong máy cần phải truyền và biến đổi chuyển động . Trình bày cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của cơ cấu tay quay – thanh lắc (vẽ hình). Tìm một vài ví dụ về ứng dụng của cơ cấu trong thực tế. Câu 6.Điện năng có vai trò gì trong sản xuất và đời sống ? Điện năng được sản xuất và truyền tải như thế nào? Em hãy lập sơ đồ tóm tắt quy trình sản xuất điện năng của nhà nhiệt điện , thủy điện và điện nguyên tử. Câu 7.Tai nạn điện thường xảy ra do các nguyên nhân nào? Khi sử dụng và sửa chữa điện cần thực hiện những nguyên tắc an toàn điện gì? Tại sao dòng điện qua bút thử điện lại không nguy hiểm cho người sử dụng? BÀI TẬP 1.Đĩa xích xe đạp có 100 răng, đĩa líp xe đạp có 25 răng. Tính tỉ số truyền i và cho biết chi tiết nào quay nhanh hơn ? 2.Cã mét cÆp b¸nh r¨ng g¾n trªn hai trôc quay. B¸nh r¨ng mét cã 55 r¨ng (b¸nh dÉn), b¸nh r¨ng hai cã 22 r¨ng. a.§Ó hai b¸nh r¨ng ¨n khíp víi nhau cÇn cã ®iÒu kiÖn g×? b.TÝnh tû sè truyÒn vµ cho biÕt chi tiÕt nµo quay nhanh h¬n? c.NÕu b¸nh r¨ng hai lµ b¸nh dÉn th× tû sè truyÒn lµ bao nhiªu? B¸nh r¨ng mét quay nh thÕ nµo so víi b¸nh r¨ng hai? 3.Cơ cấu truyền động ma sát – truyền động đai hoạt động Bánh dẫn có đờng kính 120 cm và tỉ số truyền của bộ truyền động là 20. Hãy tính: a. Đêng kÝnh b¸nh bÞ dÉn. b.Tốc độ quay của bánh dẫn và bánh bị dẫn? ------------- HS: Thước kẻ, bút chì, ôn tập kiến thức trong chương III + IV + V + VI. III. Tiến trình lên lớp 1/ Ổn định. 2/ Bài mới. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Hoạt động 1 : Phát nội dung - Nhận tài liệu..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> đề cương, hướng dẫn Hs ôn tập theo yêu cầu - Phần 1 : Lý thuyết - Phần 2 : Bài tập. Hoạt động 2 : Cho nhóm Hs thảo luận, đọc nội dung câu hỏi, trình bày thắc mắc của nhóm. - Gv trả lời các yêu cầu của HS. Theo thứ tự các câu hỏi ôn tập. Hoạt động 3 : Giải một số câu hỏi , bài tập. - Treo bảng phụ bài tập. - Hướng dẫn nhóm Hs làm. Bài tập 1 : Đĩa líp của xe đạp 30 răng, đĩa xích có 60 răng. Tính tỉ số truyền i. Bài tập 2 : Một bộ truyền động ăn khớp có hai bánh dẫn . Bánh dẫn 1 quay với tốc độ 25 vòng/ phút , bánh dẫn 2 có 20 răng và quay với tốc độ 40 vòng/phút. Hỏi bánh dẫn 1 có bao nhiêu răng ?. -. Thực hiện theo yêu cầu Gv. -. Các nhóm tự do thảo luận. Trình bày thắc mắc của nhóm.. -. -. Đọc đề, thực hiện theo yêu cầu GV. Trình bày. Nhận xét, bổ sung. Đọc đề, thực hiện theo yêu cầu GV. Trình bày. Nhận xét, bổ sung.. Bài tập 1 : i = 60/ 30 = 2 Bài tập 2 Z1 = n2 . Z2 / n1 = 40 . 20 / 25 = 32 (răng). Bài tập 3 :Đĩa xích xe đạp - Đọc đề, thực hiện theo yêu cầu GV. có 100 răng, đĩa líp xe đạp có 25 răng. Tính tỉ số - Trình bày. Nhận xét, bổ sung. truyền i và cho biết chi tiết nào quay nhanh hơn ? 3/ Tổng kết bài học : - Hướng dẫn hS về soạn, học theo yêu cầu đề cương. - Chẩun bị nội dung cho thi HK I Ngày soạn : 28/11/2011 Ngày dạy : 5/12/2011 Tiết 32 – THỰC HÀNH : CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN I. MỤC TIÊU - Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn. - Sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp - Có ý thức nghiêm túc trong học tập II CHUẨN BỊ - Tranh vẽvề tai nạn điện - Tranh vẽ về các phương pháp sơ cứu nạn nhân III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài: Khi có người bị tai nạn điện phải nhanh chóng cứu chữa ngay, không lãng phí thời gian vào việc xác định người đó sống hay chết. Sự thành công của việc sơ cứu phụ thuộc vào sự.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> nhanh nhẹn , tháo vác và cứu chữa đúng phương pháp của người cứu . Đó chính là nội dung của bài thực hành hôm nay : BÀI 35 : THỰC HÀNH CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN B. Bài mới : Họat động 1 : Thực hành tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện Hoạt động dạy - Cứu người bị điện giật cần phải thận trọng nhưng rất nhanh theo các bước sau : + Nhanh tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện + Sơ cứu nạn nhân + Đưa nạn nhân đến trạm y tế gần nhất hoặc gọi nhân viên y tế đến. - Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện + Tình huống 1: Một người đang đứng dưới đất, tay chạm vào tủ lạnh bị rò điện . Em phải làm gì để tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện? Em hãy chọn cách xử lý đúng trong các tình huống sau: - Dùng tay trần kéo nạn nhân rời khỏi tủ lạnh - Rút phích cắm điện (nắp cấu chì) hoặc ngắt aptomat - Gọi người khác đến cứu - Lót tay bằng vải khô kéo nạn nhấn rời khỏi tủ lạnh Phải nhanh chóng quan sát tìm dây dẫn điện đến thiết bị điện và thực hiện các việc sau : . Cắt cầu dao, rút phích cắm điện, tắt công tắc hay gỡ cấu chì nơi gần nhất . Nếu không có biện pháp nào cắt điện thì nắm vào các phần quần áo khô của nạn nhân hoặc dùng áo khô của mình lót tay nắm tóc , tay hoặc chân kéo nạn nhân ra. + Tình huống 2 : Trên đường đi học về, em và các bạn bất chợt gặp tình huống: mốt người bị dây điện trần ( không bọc cách điện )của lưới điện hạ áp 220Vbị đứt đè lên người. Em hãy chọn một trong những cách xử lý sau cho an toàn nhất: - Lót tay bằng vải khô kéo nạn nhân ra khỏi dây điện - Đứng trên ván gỗ khô dùng sào tre (gỗ ) hất dây điện ra khỏi nạn nhân. - Nắm áo nạn nhân kéo ra khỏi dấy điện - Nắm tóc nạn nhận kéo ra khỏi dậy điện Đứng trên ván gỗ khô dùng sào tre (gỗ ) hất dây điện ra khỏi nạn nhân. Đứng trên ván gỗ khô lót tay bằng vải khô kéo nạn nhân ra khỏi dây điện. Chú ý : .Khi cứu nạn nhân bị tai nạn điện tuyệt đối không nắm vào người nạn nhân bằng tay không. Không tiếp. Hoạt động học. - Rút phích cắm điện (nắp cấu chì) hoặc ngắt aptomat. Đứng trên ván gỗ khô dùng sào tre (gỗ ) hất dây điện ra khỏi nạn nhân.. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> xúc với cơ thể để trần của nạn nhân. .Không chạm hoặc mất thân bằng ngả vào phần các phần dẫn điện. Họat động 2 : Thực hành sơ cứu nạn nhân - Sau khi ta tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện chúng ta kiểm tra xem nạn nhân đang ở trong trạng thái như thế nào mà lựa chọn phương pháp sơ cứu nạn nhân cho phù hợp. Điều quyết định thành công của việc sơ cứu nạn nhân là phải “ Nhanh và đúng phương pháp” * Trường hợp nạn nhân vẫn tỉnh: không có vết thương nào và không cảm thấy khó chịu thì không cần cứu chữa để nạn nhân nằm nghỉ chỗ thóang mát, sau đó báo cho nhân viên y tế đến. Tuyệt đối klhông cho nạn nhân ăn uống gì. * Trường hợp nạn nhân ngất, không thở hoặc thở không đều co giật và run: trường hợp này ta cần làm hô hấp nhân tạo cho tới khi nạn nhân thở được tỉnh lại và mời nhân viên y tế đến. + Phương pháp 1 : Phương pháp nằm sấp - Đặt nạn nhân nằm sấp, đầu nghiêng một bên, cậy miệng và kéo lưỡi để họng nạn nhân mở ra. - Quỳ trên lưng nạn nhân. Đặt hai lòng bàn tay vào hai mạng sườn ( tại xương sườn cụt), ngóng cái trên lưng. Động tác 1 :Đẩy hơi ra Nhô tòan thân về phía trước. Dùng sức nặng toàn thân ấn vào lưng nạn nhân. Bóp các ngón tay vào chỗ xương sườn cụt. Miệng đếm nhịp 1,2,3. Động tác 2: Hút khí vào Nới tay, ngả người về phía sau. Nhấc nhẹ lưng nạn nhân lên để lồng ngực dãn rộng, phổi nở ra hút khí vào. Miệng đếm 4,5,6. Phương pháp 2 : Hà hơi thổi ngạt Phương pháp này đơn giản và ưu điểm hơn, vì người cứu dễ thực hiện và kiểm tra được đường thở của nạn nhân Chuẩn bị : Quỳ bên cạnh nạn nhân,đẩy ngửa đầu nạn nhân cho thông đường thở. Thổi vào mũi : ấn mạnh vào càm để giữ mồm nạn nhân ngậm chặt lại. Lấy hơi ngậm mũi nạn nhân, thổi mạnh. Làm khỏang 16-20 lần / phút cho đến khi nạn nhân hồi tỉnh. Thổi vào mồm : cách lấy hơi thổi tương tự như thổi vào mũi. Nhưng trong khi thổi phải dùng má áp chặt vào mũi người bị nạn nên thường không được kín và khó làm. Xoa bóp tim ngòai lồng ngực : Khi tim nạn nhân không họat động thì cần có hai người cứu để đồng thời vừa xoa bóp tim vừa thổi ngạt theo tỉ lệ 5 lần xoa bóp tim /1 lần thổi ngạt ..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Họat động 3 : Tổng kết - Đưa ra tình huống yêu cầu HS thực hành : Nhóm bạn đi đến gần khu chuồng chăn nuôi , do sơ ý vấp phải dây điện bảo vệ chuồng nuôi và bị điện giật. Em xử lý tình huống này như thế nào? -Ví dụ một số trường hợp sử dụng điện và việc bảo vệ tài sản làm tổn hại sức khỏe tài sản người khác là vi - Sử dụng điện phạm pháp luật đánh bắt cá,… - Hãy nêu một số trường hợp sử dụng điện trái phép đang bị nghiêm cấm ? - Thu bài báo cáo thực hành - Về nhà chuẩn bị bài 36. Ngày soạn : 30/11/2011. Ngày dạy : 8/12/2011. CHƯƠNG VII : ĐỒ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH Tiết 35 - Bài 36 : VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN I MỤC TIÊU - Nhận biết được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ. - Hiểu được đặt tính và công dụng của mỗi lọai vật liệu kỹ thuật điện. II CHUẨN BỊ - Các dụng cụ có sử dụng vật liệu cách điện , vật liệu dẫn điện. - Tranh vẽ III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài : Các đồ dùng điện trong gia đình : quạt, bàn là điện, đèn,… các thiết bị điện: công tắc , cầu dao, … các dụng cụ bảo vệ an toàn điện: kìm điện, bút thử điện,..đều được làm bằng vật liệu kỹ thuật điện. Vậy những vật liệu nào là vật liệu kỹ thuật điện. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta nghiên cứu vấn đề này: Bài 36 : VẪT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN B. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> : Tìm vật liệu điệncản trở -Họat Đặc động trưng1của vật hiểu liệu dẫn điệndẫn về mặt dòng điện chạy qua gọi là điện trở suất. Vật liệu dẫn điện có điện trở suất nhỏ ( khỏang 10 -6 dến 10-8 ) - Đặt tính của vật liệu là dẫn điện tốt, điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu dẫn điện càng tốt. Kim lọai, hợp kim, than chì , dung dịch điện phân (axit, baz, muối) thủy ngân co đặc tính dẫn điện . Đồng , nhôm và hợp kim của chúng dẫn điện tốt được dùng chế tạo lõi dây điện. Đồng dẫn điện tốt nhưng đắt, nhôm dẫn điện kém hơn đồng nhưng rẻ hơn. Các hợp kim phero niken, niccrom khó nóng chảy, dùng để chế tạo cdây điện trở cho mỏ hàn, bàn là, bếp điện, nồi cơm điện,… - Vật liệu dẫn điện dùng để làm gì ? Vật liệu dẫn điện dùng để chế tạo các phần tử dẫn điện của các thiết bị điện và dây dẫn điện. - Vật liệu dẫn điện dùng để chế tạo các phần tử dẫn điện của ca`c thiết bị điện và dây dẫn điện. - Vật liệu dẫn điện dùng để chế tạo các phần tử dẫn điện của các thiết bị điện và dây dẫn điện - 2 lõi dây điện, 2 lỗ lấy điện, 2 chốt phích cắm điện. - Nêu tên các phần tử dẫn điện hình 36.1 SGK?. Họat động 2 : Tìm hiểu vật liệu cách điện - Quan sát mẫu vật phích cắm điện và chỉ rõ - Vỏ nhựa phần tử cách điện của nó? - Vât liệu cách điện là gì? - Vât liệu cách Vât liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện là vật liệu điện chạy qua không cho dòng điện chạy qua - Vật liệu cách điện có điện trở suất như thế nào - Vât liệu cách ? điện có điện trở Vât liệu cách điện có điện trở suất lớn( khỏang suất lớn( khỏang từ từ 106 đến 1013). 106 đến 1013) - Vật liệu có điện trở suất như thế nào sẽ cách - Điện trở suất của điện tốt? vật liệu càng lớn Điện trở suất của vật liệu càng lớn thì vật liệu thì vật liệu dẫn dẫn điện càng tốt. điện càng tốt. - Vật liệu cách điện có đặc tính gì ? - Có đặc tính cách. 2. Vật liệu cách điện - Vât liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện chạy qua Vât liệu cách điện có điện trở suất lớn, có đặc tính là cách điện tốt. - Vật liệu cách điện dùng để chế tạo các phần tử cách điện của các thiết bị, đồ dùng điện..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Có đặc tính cách điện tốt - Hãy kể tên một số vật liệu cách điện mà em biết? Giấy cách điện, thủy tinh, nhựa ebonit , sứ, mica, nhựa đường, caosu, amian, dầu các loại( biến áp, tụ điện, cáp điện) , gỗ khô, không khí có đặc tính cách điện. - Vật liệu cách điện dùng để làm gì ? Vật liệu cách điện dùng để chế tạo các phần tử cách điện của các thiết bị, đồ dùng điện. - Khi đồ dùng điện làm việc, do tác động của nhiệt độ, chấn động và các tác động hóa lý khác, vật liệu cách điện sẽ bị già hóa. Ở nhiệt độ làm việc cho phép, tuổi thọ của vật liệu cach điện khỏang 15- 20 năm. Thực nghiệm cho biết, khi nhiệt độ làm việc tăng quá nhiệt độ cho phép từ 8 – 100C, tuổi thọ của vật liệu cách điện chỉ còn một nửa. - Em hãy nêu tên một vài phần tử cách điện của đồ dùng điện trong gia đình? - Hình 36.1 Vỏ dây điện có tác dụng gì đối với dây điện bên trong? Họat động 3 : Tìm hiểu vật liệu dẫn từ - Vật liệu dẫn từ là vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được. Vât liệu dẫn từ thường dùng là thép kỹ thuật điện, anico, ferit, pecmaloi có đặc tính dẫn từ tốt. - Thép kỹ thuật điện được dùng làm lõi dẫn từ của nam châm điện, lõi của máy biến áp, lõi của máy phát điện , động cơ điện,.. - Anico dùng làm nam châm vĩnh cửu; ferit dùng làm ănten, lõi các biến áp trung tần trong các vô tuyến điện; pecmaloi dùng làm lõi các biến áp, động cơ điện chất lượng cao trong kỹ thuật vô tuyến và quốc phòng. Họat động 4 : Tổng kết - Điền các đặc tính và tên các phần tử của thiết bị điện được chế tạo từ các vật liệu kỹ thuật điện vào bảng 36.1 - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK - Về nhà chuẩn bị bài 37. điện tốt - Giấy cách điện, thủy tinh, nhựa , sứ,… - Vật liệu cách điện dùng để chế tạo các phần tử cách điện của các thiết bị, đồ dùng điện.. - Vỏ quạt, tivi,.. - Cách điện với vỏ của dây điện. 3. Vật liệu dẫn từ - Vật liệu dẫn từ là vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được. Vât liệu dẫn từ thường dùng là thép kỹ thuật điện, anico, ferit, pecmaloi có đặc tính dẫn từ tốt..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ngày soạn : 17/12/2011. Ngày dạy : 21/12/2011 Tiết 36 - Bài 38 + 39: ĐỒ DÙNG ĐIỆN LỌAI ĐIỆN QUANG. ĐÈN SỢI ĐỐT - ĐÈN HUỲNH QUANG I. MỤC TIÊU - Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt. - Biết được các đặc điểm của đèn sợi đốt - Có ý thức tìm hiểu các lọai đồ dùng điện - Hiểu được nguyên lý làm việc cấu tạo của đèn huỳnh quang - Hiểu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang - Hiểu được ưu nhược điểm của mỗi lọai đènđể biết lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng II CHUẨN BỊ - Tranh vẽ cấu tạo đèn sợi đốt - Các lọai đèn sợi đốt. - Tranh vẽ đèn ống huỳnh quang - Các lọai đèn huỳnh quang. III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài: Năm 1879 nhà bác học người Mỹ Thomas Edisson đã phát minh ra đèn sợi đốt đầu tiên. Sáu mươi năm sau 1939 đèn hùynh quang xuất hiên để khắcphục các nhược điểm của đèn sợi đốt. Vậy những nhược điểm đó là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp trả lời câu hỏi này: Bài 38 : ĐỒ DÙNG ĐIỆN LỌAI ĐIỆN QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT B. Bài mới Họat động 1 : Phân lọai đèn điện Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - Đèn điện sử dụng điện năng biến đổi thành - Đèn điện sử dụng I Phân lọai đèn điện dạng năng lượng nào? điện năng biến đổi - Đèn điện sử dụng Đèn điện sử dụng điện năng biến đổi điện điện năng thành điện năng biến đổi.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> năng thành quang năng quang năng. điện năng thành - Em hãy kể tên các lọai đèn điện mà em - Đèn sợi đốt, đèn quang năng biết? hùynh quang - Dựa vào nguyên lý làm việc , phân đèn Dựa vào nguyên lý làm việc , phân đèn điện điện làm ba lọai : làm ba lọai : + Đèn sợi đốt + Đèn sợi đốt + Đèn hùynh quang + Đèn hùynh quang + Đèn phóng + Đèn phóng điện( đèn cao áp Hg, dèn cao điện( đèn cao áp Hg, áp Na,…) dèn cao áp Na,…) Họat động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Đèn sợi đốt hay còn gọi là đèn dây tóc - Quan sát hình 38.2 SGK và cho biết đèn sợi đốt có mấy bộ phận chính? - Đèn sợi đốt có ba bộ phận chính : bóng thủy tinh, sợi đốt , đuôi đèn (đuôi xóay hoặc đuôi ngạnh) - Sợi đốt làm bằng vật liệu gì ? Sợi đốt là dây kim lọai có dạng lò xo xoắn, thường làm bằng vonfarm để chịu nhiệt độ cao. Sợi đốt là phần tử quan trọng của bóng đèn, ở đó điện năng được biến đổi thành quang năng. - Bóng thủy tinh làm bằng thủy tinh chịu nhiệt . Người ta rút hết không khí và bơm vào khí trơ ( khí acgon, khí kripton,…) vào trong bóng để làm tăng tuổi tuổi thọ của sợi đốt. Kích thước bóng phải đủ lớn , đảm bảo bóng thủy tinh không bị nổ . Có lọai bóng sáng và bóng mờ . Lọai bóng mờ giảm được độ chói - Đuôi đèn : làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm và được gắn chặt với bóng thủy tinh. Trên đuôi có hai cực tiếp xúc. Khi sử dụng, đuôi đèn được nối với chui đèn phù hợp để nối với mạng điện, cung cấp điện cho đèn. - Có mấy kiểu đuôi đèn? Có hai kiểu đuôi đèn : đuôi xoáy và đuôi ngạnh. Hiên nay lọai đuôi xoày được sử dụng phổ biến - Em hãy mô tả đường đi của dòng điện vào dây tóc bóng đèn? Dòng điện đi từ hai chân dưới của đuôi đèn sau đó đi vào dây tóc bóng đèn đối với đuôi ngạnh, và 1 chân dưới đuôi đèn với phần xoáy của đuôi đèn đối với đuôi xóay. - Đèn sợi đốt có ba bộ phận chính : bóng thủy tinh, sợi đốt , đuôi đèn - Sợi đốt làm bằng vonfarm để chịu nhiệt độ cao. II Đèn sợi đốt 1. Cấu tạo - Đèn sợi đốt có ba bộ phận chính : bóng thủy tinh, sợi đốt , đuôi đèn 2. Nguyên lý làm việc Khi đóng điện , dòng điện chạy trong dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng lên đến nhiệt độ cao dây tóc đèn phát sáng.. - Có hai kiểu đuôi đèn : đuôi xoáy và đuôi ngạnh - Dòng điện đi từ hai chân dưới của đuôi đèn sau đó đi vào dây tóc bóng đèn đối với đuôi ngạnh, và 1 chân dưới đuôi đèn với phần xoáy của đuôi đèn đối với đuôi xóay - Khi đóng điện , dòng điện chạy - Hãy phát biểu tác dụng phát quang của dòng trong dây tóc bóng điện? đèn làm dây tóc Vậy đèn làm việc theo nguyên lý sau: nóng lên đến nhiệt Khi đóng điện , dòng điện chạy trong dây tóc độ cao dây tóc đèn bóng đèn làm dây tóc nóng lên đến nhiệt độ cao phát sáng. dây tóc đèn phát sáng Họat động 3 :Tìm hiểu đặc điểm, số liệu kỹ thuật và sử dụng đèn sợi đốt - Đèn phát ra ánh sáng liên tục ( có lợi hơn các lọai đèn khác khi thị giác phải làm việc nhiều) - Hiệu suất phát quang thấp: vì khi làm việc chỉ sử dụng 4% - 5% điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang năng phát ra ánh sáng , phần còn lại tỏa nhiệt. Nếu sờ vào bóng đèn đang làm viêc sẽ thấy nóng và có thể bị - Vì khi làm việc bỏng. Vì vậy hiệu suất phát quang của đèn sợi chỉ sử dụng 4% -.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> đốt thấp - Vì sao sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng không tiết kiệm được điện năng? Vì khi làm việc chỉ sử dụng 4% - 5% điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang năng phát ra ánh sáng , phần còn lại tỏa nhiệt.. 5% điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang năng phát ra ánh sáng , phần còn lại tỏa nhiệt.. - Tuổi thọ thấp : khi làm việc đèn sợi đốt bị đốt nóng ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng . Tuổi thọ chỉ khỏang 1000 giờ. - Hãy giải thích ý nghĩa của các đại lượng ghi trên đèn sợi đốt? Bóng 1 : 220V, 75 W Bóng 2 : 127V , 60W Các đại lượng trên cho biết về điện áp định mức và công suất định mức Đèn sợi đốt được sử dụng ở đâu?. Các đại lượng trên cho biết về Điện áp định mức :220V Công suất định mức : 75W - Sử dụng để chiếu sáng trong gia đình. Để sử dụng đèn bền lâu ta phải bảo quản như thế nào? - Vì khi nóng sợi Phải thường xuyên lau chùi bụi bám vào đèn, để đốt dễ bị đứt đèn phát sáng tốt , hạn chế di chuyển hoặc rung bóng đèn khi đèn đang phát sáng - Vì sao hạn chế di chuyển hoặc rung bóng đèn khi đèn đang phát sáng ? Chuyển ý : Đèn huỳnh quang có nhiều lọai , trong đó đèn ống huỳnh quang và đèn comprt huỳnh quang là lọai đèn thông dụng nhất hiện nay. Tùy theo hình dáng, kích thước , màu sắc ánh sáng, công suất mà đèn được dùng để chiếu sáng trong gia đình , trên đường phố , trong các xưởng , nhà máy ,…Vì sao chúng có tính năng như vậy, chúng ta cùng nghiên cứu về đặc điểm cấu tạo , nguyên lý làm việc của chúng Bài 39: ĐÈN HUỲNH QUANG Họat động 1 : Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc, đặc điểm , số liệu kỹ thuật và công dụng của đèn ống hùynh quang Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - Hãy quan sát tranh vẽ hình 39.1 nêu cấu tạo - Đèn ống hùynh I Đèn ống huỳnh của đèn ống hùynh quang? quang có hai bộ quang Đèn ống hùynh quang có hai bộ phận chính : phận chính : điện 1 Cấu tạo điện cực , ống thủy tinh cực , ống thủy tinh - Đèn ống hùynh + Ong thủy tinh có các lọai chiều dài : 0.3 m, quang có hai bộ 1.6 m, 1.2 m, 1.5 m, 2.4 m. Mặt trong ống có - Phát ra ánh sáng phận chính : điện phủ lớp bột huỳnh quang( hợp chất chủ yếu là cực , ống thủy tinh photpho) 2 Nguyên lý làm - Lớp bột huỳnh quang phủ trong ống có tác - Làm tăng tuổi thọ việc dụng gì? của điện cực Khi đóng điện hiện Người ta rút hết không khí trong ống và bơm tượng phóng điện vào ống mốt ít hơi thủy ngân và khí trơ ( acgon, giữa hai điện cực kripton ) của đèn tạo ra tia Tại sao người ta phải bơm hơi thủy ngân và khí tử ngọai , tia tử trơ vào trong ống ? ngọai tác dụng vào.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> + Điện cực làm bằng dây vonfram có dạng lò xo xoắn. Điện cực được tráng một lớp bột bari – oxit để phát ra điện tử. Có hai điện cực ở hai đầu ống , mỗi điện cực có hai đầu tiếp điện đưa ra ngòai gọi là chân để nối với nguồn điện. - Dựa vào cấu tạo của đèn trình bày nguyên lý làm việc của đèn? Khi đóng điện hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngọai , tia tử ngọai tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng . Màu sắc cuả ánh sáng phụ thuộc vào chất huỳnh quang . Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang + Hiện tượng nhấp nháy : Với tần số 50 Hz, đèn phát ra ánh sáng không liên tục , có hiệu ứng nhấp nháy, gây mỗi mắt. Để khắc phục hiện tượng nhấp nháy người ta sử dụng bộ đèn có 2 ống huỳnh quang nối song songvới nhau trong một hộp đèn hoặc sử dụng chấn lưu điện từ + Hiệu suất phát quang: Khi làm việc, khỏang 20% đến 50 % điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang năng, phần còn lại tỏa nhiệt. Hiệu suất phát quang cuả đèn huỳnh quang cao gấp 5 lần đèn sợi đốt. + Tuổi thọ của đèn hùynh quang khỏang 8000 giờ , lớn hơn đèn sợi đố nhiều lần . + Mồi phóng điện : Vì khỏang cách giữa hai điện cực của đèn lớn, để phóng điện được cần phải mồi phóng điện. Để mồi phóng diện cho đèn ống huỳnh quang, người ta dùng chấn lưu điện cảm và tắc te hoặc chấn lưu điện tử. Lọai đèn ống hùynh quang thường dùng trong gia đình có điện áp định mức là 127V, 220V Công suất dịnh mức phụ thuộc vào kích thước của ống Chiều dài ống 0.6m, công suất : 18W, 20W Chiều dài ống 1.2m, công suất : 36W, 40W - Đèn ống huỳnh quang được sử dụng ở đâu? Đèn ống huỳnh quang được sử dụng phổ biến để chiếu sáng trong nhà - Để sử dụng đèn bền lâu ta phải bảo quản như thế nào? Phải thường xuyên lau chùi bụi bám vào đèn, để đèn phát sáng tốt , hạn chế di chuyển hoặc rung bóng đèn khi đèn đang phát sáng. Đèn ống huỳnh quang được sử dụng ể chiếu sáng trong nhà Phải thường xuyên lau chùi bụi bám vào đèn, để đèn phát sáng tốt , hạn chế di chuyển hoặc rung bóng đèn khi đèn đang phát sáng. lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng . 3 Đặc điểm + Hiện tượng nhấp nháy + Hiệu suất phát quang : khỏang 20% đến 50 % điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang năng + Tuổi thọ của đèn hùynh quang khỏang 8000 giờ + Mồi phóng điện : Vì khỏang cách giữa hai điện cực của đèn lớn, để phóng điện được cần phải mồi phóng điện 4 Số liệu kỹ thuật Cho biế các số liệu về : điện áp định mức, công suất dịnh mức 5 Sử dụng Đèn ống huỳnh quang được sử dụng phổ biến để chiếu sáng trong nha. Họat động 2 : Tìm hiểu đèn compac hùynh quang Hãy nêu cấu tạo của đèn compac huỳnh quang?. Cấu tạo: bóng đèn II. Đèn. compac.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Đèn com pac hùynh quang có cấu tạo: bóng đèn và đuôi đèn và đuôi đèn, chấn lưu thường được đặt trong đuôi đèn nhờ đó kích thước của đèn gọn nhẹ và dễ sử dụng. Nguyên lý làm việc giống đèn ống hùynh quang Hiệu suất phát quang gấp khỏang 4 lần đèn sợi đốt. huỳnh quang Đèn com pac hùynh quang có kích thước gọn nhẹ và dễ sử dụng Hiệu suất phát quang gấp khỏang 4 lần đèn sợi đốt. Họat động 3 : So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang - Ở đèn sợi đốt có cần chấn lưu để mồi phóng - không cần chấn điện không? lưu - Ở đèn sợi đốt có hiện tượng ánh sáng không - Không liên tục gây mỏi mắt không ? - Tuổi thọ và hiệu suất phát quang của đèn nào - Đèn huỳnh quang cao hơn? Yêu cầu HS điền vào bảng 39.1 SGK Bảng 39.1 : So sánh ưu nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang Loại đèn Ưu điểm Nhược điểm Đèn sợi đốt. 1) 2). 1) 2). Đèn huỳnh quang. 1) 2). 1) 2). Họat động 4 : Tổng kết - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Trả lời câu hỏi SGK - Về nhà chuẩn bị bài 40. - Sau khi cho Hs tóm tắt nội dung chính của bài học xong, GV cho các nhóm Hs xây dựng Bản đồ tư duy về toàn bộ kiến thức trọng tâm liên quan đến bài học . - Hs các nhóm xây dựng trên khổ giấy A4. - Gv thu bài chấm kết quả hoàn thành của HS, sau đó GV kết lại một lần nữa toàn bộ các nội dung kiến thức trọng tâm cần nắm của bài. - Sau đó GV củng cố, hướng dẫn về nhà và dặn dò Hs công việc về nhà. - Mẫu sơ đồ tư duy của bài thể hiện như sau :.

<span class='text_page_counter'>(90)</span>

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày soạn : 23/12/2011. Ngày dạy : 26/12/2011 Tiết 37 - Bài 40 : THỰC HÀNH ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG. I. MỤC TIÊU - Biết được cấu tạo của đèn ống hùynh quang chấn lưu và tắc te - Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng đèn ống hùynh quang - Có ý thực hiện qui định về an toan điện. II CHUẨN BỊ - Bộ đèn hùynh quang 0.6m - Chấn lưu - Tắc te III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài: Ở bài trước chúng ta đã biết đèn ống hùynh quang được chế tạo để khắc phục những nhược điểm của đèn sợi đốt . Vây chúng ta tìm hiểu các bộ phận chính, sơ đồ mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang, quá trình mồi phóng điện và phát sáng làm việc . Bài 40 : THỰC HÀNH ĐÈN ỐNG HÙYNH QUANG B. Bài mới: Họat động 1 : Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang Họat động dạy - Đèn ống hùynh quang có mấy bộ phận chính ? - Hãy đọc và giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật ghi trên ống hùynh quang? Lọai dèn ống hùyng quang thường dùng hiện nay là : . Điện áp định múc: 220 V . Chiều dài ống 0.6 m công suất : 20W . Chiều dài ống 1.2 m công suất : 40W - Nêu cấu tạo và chức năng của chấn lưu đèn? . Cấu tạo : gồm dây quấn và lõi thép . Chức năng: tạo sự tăng thế ban đầ để làm việc Giới hạn dòng điện qua đèn khi phát sáng. Họat động học. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Cấu tạo và chức năng của tắc te . Cấu tạo : có hai điện cực trong đ1o có một điện cực động lưỡng kim . Chức năng : Tự động nôi 1mạch khi U cao ở hai điện cực và ngắt mạch khi U giảm. Mồi đèn sáng lúc ban đầu. Họat động 2 : Quan sát tìm hiểu sơ đồ mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang Quan sát sơ đồ mạch điện đèn ống hùynh quang hình 40.1 SGK - Các phần tử mạch điện được mắc như thế nào ? Chấn lưu mắc nối tiếpvới ống huỳnh quang, tắc te mắc song song với ống huỳnh quang. Hai đầu day của bộ đèn nối với nguồn điện - Vẽ lại sơ đồ mạch điện Họat động 3 : Quan sát sự mồi phóng điện và đèn phát sáng Chỉ dẫn HS quan sát các hiệ tượng : Sự phóng điện trong tắc te , thấy sáng đỏ trong tắc te, sau khi tắc te ngừng phóng điện, đèn sáng bìng thường Họat động 4 : Tổng kết bài - Yêu cầu HS dọn và trả dụng cụ thực hành - Chuyển đổi bài thực hành giữa các nhóm , GV hướng dẫn đánh giá - Thu bài báo cáo thực hành Về nhà chuẩn bị bài 41.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ngày soạn : 29/12/2011 Bài 41:. Ngày dạy : 03/01/2012. ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN. I MỤC TIÊU - Hiểu được nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện. II CHUẨN BỊ - Tranh vẽ SGK - Dụng cụ : bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện. III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài:Đồ dùng lọai điện nhiệt đã trở thành dụng cụ không thể thiếu được dùng trong đời sống hàng ngày của chúng ta . Từ bếp điện, nồi cơm điện, bình nước nóng, bàn là điện,…Vậy chúng có cấu tạo như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu này: Bài 41 : ĐỒ DÙNG LỌAI ĐIỆN – NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN B. Bài mới : Họat động 1 : Tìm hiểu nguyên lý biến đổi năng lượng của đồ dùng điện – nhiệt Họat động dạy Họat động học Nội dung - Hãy kể tên các lọai đồ dùng điện nhiệt trong gia đình - Bàn là điện, I Đồ dùng lọai mà em biết ? bếp điện, nồi điện - nhiệt Trong gia đình thường dùng những đồ dùng điện – cơm điện, ấm 1.Nguyên lí làm nhiệt như : bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện, bình nước việc điện, bình nước nóng… nóng… Đồ dùng điện – - Hãy nêu tác dụng nhiệt của dòng điện? - Dòng điện nhiệt dựa vào tác Nguyên lí làm việc của đồ dùng điện – nhiệt dựa vào chạy trong dây dụng nhiệt của tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt (nung) đốt nóng, biến dòng điện chạy nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng. đổi điện năng trong dây đốt Dây đốt nóng được làm bằng dây điện trở. thành nhiệt (nung) nóng, năng. biến đổi điện - Năng lượng đầu vào và dầu ra của đồ dùng điện – - Năng lượng năng thành nhiệt nhiệt là gì ? đầu vào của đồ năng. Năng lượng đầu vào của đồ dùng lọai điện nhiệt là điện dùng lọai điện Dây đốt nóng năng. Năng lượng đầu ra của đồ dùng lọai điện nhiệt là nhiệt là điện được làm bằng nhiệt năng năng dây điện trở. Họat động 2 : Tìm hiểu yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Điện trở R của dây đốt nóng phụ thuôc vào điện trở suất  của vật dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ thuận với chiều dài l và tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây đốt nóng.. 2. Dây đốt nóng a. Điện trở R của dây đốt nóng l R =S. l R =S. Đơn vị của điện trở là ôm, kí hiệu  - Các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở suất lớn : dây niken-crom màu sáng bóng có điện trở suất  = 1,1.10-6m (gấp gần 70 lần điện trở suất của đồng), dây phero-crom màu xỉn hơn có điện trở suất  = 1,3.10-6 m. Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao : dây niken-crom có nhiệt độ làm việc từ 1000OC đến 1100 OC, dây phero-crom có nhiệt độ làm việc 850 OC. Dây nikencrom thường được dùng làm dây đốt nóng của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện. - Vì sao dây đốt nóng phải làm bằng chất liệu có điện trở suất lớn và chịu nhiệt độ cao? Vì điện trở suất tỉ lệ thuận với công suất, yêu cầu thiết bị tỏa ra nhiệt lượng lớn. - Vì điện trở suất tỉ lệ thuận với công suất, yêu cầu thiết bị tỏa ra nhiệt lượng lớn. Đơn vị của điện trở là ôm, kí hiệu  b. Các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng - Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở suất lớn - Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao. Họat động 3 : Tìm hiểu cấu tạo và nguyênm lý làm vi ệc, s ố li ệu k ỹ thu ật và cách s ử d ụng bàn là điện. - Quan sát hình 41.1 và cho biết bàn là điện có mấy bộ phận chính? Bàn là điện có hai bộ phận chính : dây đốt nóng (dây điện trở) và vỏ * Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim niken-crom chịu được nhiệt độ cao. - Nhiệt độ làm việc của dây đốt nóng niken-crom vào khoảng bao nhiêu ? Dây đốt nóng được đặt ở các rãnh (ống) trong bàn là và cách điện với vỏ. - Dây đốt nóng có chức năng gì ? * Vỏ bàn là Vỏ bàn là gồm đế và nắp : - Đế được làm bằng gang hoặc hợp kim nhôm, được đánh bóng hoặc mạ crom. - Đế bàn là có chức năng gì ? - Nắp được làm bằng đồng, thép mạ crom hoặc nhựa chịu nhiệt, trên có gắn tay cầm bằng nhựa cứng chịu nhiệt. Ngoài ra, bàn là điện còn có các bộ phận như : đèn tín hiệu, rơle nhiệt, núm điều chỉnh nhiệt độ. Một số bàn là có bộ phận tự động điều chỉnh nhiệt độ và tự động phun nước (h.41.2) - Dựa vào nguyên lí làm việc chung của đồ dùng loại điện – nhiệt hãy nêu nguyên lý làm việc của bàn là. - Bàn là điện có hai bộ phận chính : dây đốt nóng và vỏ 1000 – 11000C - Biến điện năng thành nhiệt năng - Đế dùng để tích nhiệt, duy trì nhiệt độ cao khi là.. - khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng tỏa nhiệt, nhiệt được tích vào đế của bàn. II. Bàn là điện 1. Cấu tạo Bàn là điện có hai bộ phận chính : dây đốt nóng (dây điện trở) và vỏ - Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim nikencrom chịu được nhiệt độ cao - Vỏ bàn là gồm đế và nắp 2. Nguyên lý làm việc Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng tỏa nhiệt, nhiệt được tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là. 3. Số liệu kỹ thuật.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> điện? là làm nóng Nguyên lí làm việc của bàn là điện là khi đóng điện, bàn là. dòng điện chạy trong dây đốt nóng tỏa nhiệt, nhiệt - Nhiệt năng là được tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là. năng lượng đầu ra - Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay đầu ra của bàn là điện và được sử dụng để làm gì ? - Các số liệu kĩ thuật - Bàn là điện Điện áp định mức 127V; 220V. dùng để là quần Công suất định mức từ 300W đến 1000W. áo, các hàng - Bàn là điện dùng để làm gì ? may mặc, vải… Bàn là điện dùng để là quần áo, các hàng may mặc, vải… - Khi sử dụng cần chú ý những điều gì ? -Sử dụng đúng với điện áp định mức của bàn là. -Khi đóng điện không được để mặt đế bàn là trực tiếp xuống bàn hoặc để lâu trên quần áo… -Điều chỉnh nhiệt độ cho phù hợp với từng loại vải, lụa… cần là, tránh làm hỏng vật dụng được là. -Giữ gìn mặt đế bàn là sạch và nhẵn. -Đảm bảo an toàn về điện và về nhiệt. Bài 42 : BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN Họat động4: Tìm hiểu cấu tạo, số liệu kỹ thuật, công dụng của bếp điện Họat động dạy Họat động học - Bếp điện có mấy bộ phận chính ? - Bếp điện có hai Bếp điện có hai bộ phận chính là dây đốt nóng và bộ phận chính là thân bếp. dây đốt nóng và thân bếp. - Dây đốt nóng thường làm bằng hợp kim gì ? - Dây niken – Bếp điện có hai loại : crom * Bếp điện kiểu hở : Dây đốt nóng của bếp điện kiểu hở được quấn thành lò xo, đặt vào rãnh của thân bếp (đế) làm bằng đất chịu nhiệt. Hai đầu dây đốt nóng được luồn trong chuỗi sứ hạt cườm. * Bếp điện kiểu kín : Dây dốt nóng được đúc kín trong ống (có chất chịu nhiệt và cách điện bao quanh dây đốt nóng) đặt trên thân bếp làm bằng nhôm, gang hoặc sắt. Ngoài ra trên thân bếp còn có đèn báo hiệu, công tắc điều chỉnh nhiệt độ theo yêu cầu sử dụng (h.42.1) - So sánh hai loại bếp điện trên, theo em nên sử dụng - Bếp điện kiểu loại bếp điện nào an tòan hơn ? kín an toàn hơn Số liệu kỹ thuật: - Điện áp định mức : 127V; 220V. - Công suất định mức : từ 500W đến 2000W. - Bếp điện được - Bếp điện được sử dụng để làm gì ? sử dụng để đun Bếp điện được sử dụng để đun nấu thực phẩm. nấu thực phẩm - Khi sử dụng cần chú ý những điều gì ? -Sử dụng đúng với điện áp định mức của bếp điện. -Không để thức ăn, nuớc rơi vào dây đốt nóng và. - Điện áp định mức 127V; 220V. - Công suất định mức từ 300W đến 1000W. 4. Sử dụng Bàn là điện dùng để là quần áo, các hàng may mặc, vải…. Nội dung I Bếp điện 1. Cấu tạo Bếp điện có hai bộ phận chính là dây đốt nóng và thân bếp. a. Bếp điện kiểu hở b. Bếp điện kiểu kín 2. Số liệu kỹ thuật - Điện áp định mức : 127V; 220V. - Công suất định mức : từ 500W đến 2000W. 3. Sử dụng Bếp điện được sử dụng để đun nấu thực phẩm..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> thường xuyên lau chùi bếp điện sạch sẽ. -Đảm bảo an toàn về điện và về nhiệt, đặc biệt đối với bếp kiểu hở. Họat động 5 : Tìm hiểu cấu tạo, số liệu kỹ thuật, công dụng của nồi cơm điện - Nồi cơm điện có mấy bộ phận chính ? - Nồi cơm điện II Nồi cơm Nồi cơm điện có ba bộ phận chính là vỏ nồi, soong và có ba bộ phận điện dây đốt nóng. chính là vỏ nồi, 1. Cấu tạo : vỏ soong và dây đốt nồi, soong và + Vỏ nồi có hai lớp, giữa hai lớp có bông thủy tinh nóng. dây đốt nóng. cách nhiệt. - Vỏ nồi có hai - Lớp bông thủy tinh ở giữa hai lớp của vỏ nồi có tác lớp, giữa hai lớp dụng gì ? - Bông thủy tinh có bông thủy + Soong được làm bằng hợp kim nhôm, phía trong để cách nhiệt. tinh cách nhiệt. được phủ một lớp men đặc biệt để cơm không bị dính - Soong được với soong. làm bằng hợp - Căn cứ vào cấu tạo của vỏ nồi, em hãy giải thích tại kim nhôm, phía sao sử dụng nồi cơm điện tiết kiệm điện năng hơn bếp - Sử dụng nồi trong được phủ điện ? cơm điện tiết một lớp men đặc + Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim niken-crom, kiệm điện năng biệt gồm dây đốt nóng chính và dây dốt nóng phụ. hơn bếp điện vì - Dây đốt nóng Dây đốt nóng chính công suất lớn được đúc kín trong vỏ nồi có bông được làm bằng ống sắt hoặc mâm nhôm (có chất chịu nhiệt và cách thủy tinh cách hợp kim nikenđiện bao quanh dây) đặt sát đáy nồi, dùng ở chế độ nhiệt. crom, gồm dây nấu cơm. đốt nóng chính Dây đốt nóng phụ công suất nhỏ gắn vào thành nồi và dây dốt nóng được dùng ở chế độ ủ cơm. phụ Ngoài ra còn có đèn báo hiệu và mạch điện tự động 2. Số liệu kỹ để thực hiện các chế độ nấu, ủ, hẹn giờ… theo yêu thuật cầu (h.42.2) -Điện áp định * Các số liệu kĩ thuật mức 127V; -Điện áp định mức 127V; 220V. 220V. -Công suất định mức từ 400W đến 1000W. -Công suất định -Dung tích soong 0,75l ; 1l ; 1,5l ; 1,8l ; 2,5l mức từ 400W * Sử dụng đến 1000W. Nồi cơm điện ngày càng được sử dụng nhiều, rất tiện -Dung tích lợi, từ loại đơn giản cho đến loại tự động nấu cơm soong 0,75l ; 1l ; theo chương trình và báo tín hiệu bằng màn hình. 1,5l ; 1,8l ; 2,5l Cần sử dụng đúng với điện áp định mức của nồi cơm 3. Sử dụng điện và bảo quản nơi khô ráo. ( SGK) Họat động 3 : Tổng kết bài - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Trả lời câu hỏi SGK Về nhà chuẩn bị bài 43 Ngày soạn : 08/1/2012. Ngày dạy : 09/01/2012 Tiết 39 - Bài 43 : Thực hành.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> BÀN LÀ ĐIỆN I II. MỤC TIÊU Biết được cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện. Hiểu được các số liệu kĩ thuật của bàn là điện. Sử dụng được các đồ dùng điện trên đúng yêu cầu kĩ thuật và đảm bảo an toàn. CHUẨN BỊ - Tranh vẽ, mô hình Nguồn điện 220V lấy từ ổ điện, có cầu chì hoặc aptomat ở phía trước ổ điện. - Dụng cụ, thiết bị : +Kìm, tua vít. +1 bàn là điện 200V. +1 bút thử điện, 1 đồng hồ vạn năng. - Học sinh chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu ở mục III. III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài: Bàn là điện là những đồ dùng lọai điện nhiệt không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày, nó giúp cho cuộc sống chúng ta tiện lợi hơn, an toàn hơn. Đó là nội dung của bài thục hành hôm nay: B. Bài mới: Họat động 1 : Giới thiệu nội dung và mục tiêu của bài thực hành Họat động dạy Họat động học - Đọc các số liệu kĩ thuật của bàn là điện , giải thích ý nghĩa và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành - Quan sát, tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện. Ghi tên và chức năng của các bộ phận chính vào mục 2 báo cáo thực hành. a/. Trả lời các câu hỏi về an toàn : -Khi sử dụng bàn là cần chú ý điều gì ? -Khi sử dụng bếp điện cần chú ý điều gì ? -Khi sử dụng nồi cơm điện cần chú ý điều gì ? b/. Kiểm tra toàn bộ bên ngoài các đồ dùng điện. c/. Dùng bút thử điện, đồng hồ vạn năng để kiểm tra thông mạch điện và cách điện (kiểm tra điện có rò ra vỏ hay không). - Các kết quả kiểm tra ghi vào mục 4 báo cáo thực hành. - Tìm hiểu cách sử dụng các đồ dùng điện. Họat động 2 : Tìm hiểu bàn là điện - Hãy đọc giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật của bàn là điện ? - Hãy tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện? - Tìm hiểu cách sử dụng bàn là điện ? - Khi sử dụng bàn là điện cần chú ý điều gì ? Họat động 3 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành Lưu ý HS khi sử dụng ổ cắm và phích cắm ba lọai phải đủ chặt. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> + Bàn là điện : do bàn là điện phải di chuyển nhiều nên dây dẫn điện nguồn của bàn là dễ bị vặn, xoắn nên lõi dây điện dễ hở ra ngòai, cần chú ý đề phòng tai nạn điện. + Bếp điện : Lưu ý bếp hở ( dây dẫn điện nguồn phải đủ lớn, lò xo dây đốt nóng phải êm không xô lệch, không được chạm vào đáy soong) + Nồi cơm điện : Luôn giữ đáy soong không méo, lồi lõm và loau khô khi đặt nồi - Yêu cầu HS dọn và trả dụng cụ thực hành Chuyển đổi bài thực hành giữa các nhóm , GV hướng dẫn đánh giá Thu bài báo cáo thực hành - Nhận xét giờ thực hành. - Dặn dò : + Đọc thêm phần bấp điện, nồi cơm điện. + chuẩn bị bài 44 : Quạt điện..

<span class='text_page_counter'>(99)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×