Tải bản đầy đủ (.pdf) (470 trang)

Niên giám thống kê tỉnh bắc giang 2017 bac giang statistical yearbook 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 470 trang )

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ
TỈNH BẮC GIANG 2017


Chỉ đạo biên soạn:
PHẠM BÁ DŨNG
Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Bắc Giang

Tham gia biên soạn:
TẬP THỂ PHÒNG TỔNG HỢP
VÀ CÁC PHÒNG NGHIỆP VỤ
CỤC THỐNG KÊ TỈNH BẮC GIANG

2


LỜI NÓI ĐẦU
Ấn phẩm “Niên giám Thống kê tỉnh Bắc Giang năm 2017” được Cục Thống
kê tỉnh Bắc Giang biên soạn để xuất bản năm 2017 là tài liệu công bố chính thức
các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Giang. Nội dung ấn phẩm bao gồm những
số liệu thống kê cơ bản phản ánh khái quát động thái, thực trạng kinh tế - xã hội
của tỉnh Bắc Giang trong 3 năm: 2015, 2016, sơ bộ 2017.
Các chỉ tiêu thống kê trong ấn phẩm này được thu thập, tính tốn, tổng hợp
theo phương pháp hiện hành được quy định thống nhất của ngành Thống kê Việt
Nam. Một số chỉ tiêu của các năm trước có sự thay đổi do đã tính tốn lại theo số
liệu các báo cáo chính thức năm và số liệu từ các cuộc điều tra thống kê... Vì vậy,
đề nghị quý độc giả thống nhất sử dụng số liệu trong ấn phẩm này.
Các ký hiệu nghiệp vụ cần lưu ý:
- : Số liệu khơng phát sinh.
... : Số liệu có phát sinh nhưng không thu thập được.
Cục Thống kê tỉnh Bắc Giang trân trọng cảm ơn các ý kiến đóng góp của các


cơ quan, đơn vị, cá nhân về nội dung và hình thức đối với ấn phẩm. Trong q
trình biên soạn khơng tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế, chúng tơi mong muốn
tiếp tục nhận được nhiều ý kiến góp ý để Niên giám Thống kê tỉnh Bắc Giang ngày
càng hoàn thiện và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của mọi đối tượng sử dụng thơng tin
thống kê.
Mọi góp ý xin gửi về địa chỉ:
Phòng Thống kê Tổng hợp, Cục Thống kê tỉnh Bắc Giang
Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Lưu, TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
Điện thoại: 0204.3823995.

CỤC THỐNG KÊ TỈNH BẮC GIANG

3


FOREWORD
“Bac Giang Statistical Yearbook 2017” has been compiled and published by Bac
Giang Statistics Office. Its contents includes basic data reflecting the general socioeconomic movement and situation of Bac Giang province in 3 years: 2015, 2016, prel.
2017.

The statistical indicators in this statistical yearbook are collected,
calculated, synthesized by the method of the current regulations of
Vietnam General Statistics Office. Some indicators of previous years has
changed due to being calculated and adjusted according to the yearly
official report; So, suggest the readers should use the revised data of this
yearbook.
Special symbols use in the book:
- : No facts occurred.
... : Facts occurred but no information.
Bac Giang Statistics Office would like to express sincere thanks to comments

and ideas of offices, units, individuals both in content and form of the yearbook.
Mistake may sometimes be unavoidable, thus we sincerely looks forward to
receiving any comments and ideas from readers and users in order to help Bac
Giang Statistics Office to improve the next publication and better meet the needs of
information users.
All comments should be sent to address:
Aggregated Statistics Department, Bac Giang Statistics Office
Address: Nguyen Thi Luu, Bac Giang city, Bac Giang province.
Tel: 0204.3823995.

BAC GIANG STATISTICS OFFICE

4


MỤC LỤC
CONTENTS
Phần
Part

Trang
Page
Lời nói đầu

3

Forewords

4


Tổng quan chung

7

I.

Đơn vị hành chính, đất đai và khí hậu
Administrative unit, land and climate

27

II.

Dân số và lao động - Population and employment

43

III.

Tài khoản quốc gia, ngân sách nhà nước và bảo hiểm
National accounts, state budget and insurance

87

IV.

Đầu tư và xây dựng - Investment and construction

115


V.

Doanh nghiệp, hợp tác xã và cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể
Enterprise, cooperative and individual business establishment

145

VI.

Nông, lâm nghiệp và thủy sản
Agriculture, forestry and fishing

229

VII.

Công nghiệp - Industry

309

VIII.

Thương mại và du lịch - Trade and tourism

331

IX.

Chỉ số giá - Price index


349

X.

Vận tải, bưu chính và viễn thơng
Transport, Postal services and Tele-communications

371

XI.

Giáo dục, đào tạo và khoa học, công nghệ
Education, training and science, technology

387

XII.

Y tế, thể thao, mức sống dân cư, trật tự, an tồn xã hội, tư pháp
và mơi trường - Health, sport, living standards, social order, safety,
justice and environment

427

5


6



TỔNG QUAN KINH TẾ - XÃ HỘI
TỈNH BẮC GIANG NĂM 2017

Năm 2017, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Giang đã đạt được
những kết quả quan trọng và toàn diện trên các lĩnh vực. Tốc độ tăng
tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) ước đạt 13,33% so với năm 2016,
cao nhất từ trước tới nay. Công nghiệp phát triển nhanh, góp phần
chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động; thương mại, dịch vụ
phát triển đa dạng, du lịch tạo bước đột phá. Riêng đối với ngành nông
nghiệp do giá lợn hơi giảm mạnh khiến cho người sản xuất bị thua lỗ
nặng và sản lượng vải thiều giảm do mất mùa đã làm ảnh hưởng lớn đến
kết quả sản xuất của ngành nông nghiệp (đạt thấp hơn so với cùng kỳ),
kết quả đạt được của các ngành, lĩnh vực trong năm như sau:
1. Tăng trưởng kinh tế
Tổng sản phẩm nội tỉnh (GRDP) năm 2017 (theo giá so sánh 2010)
ước tính đạt 51.795,2 tỷ đồng, tăng 13,33% so với năm 2016. Trong đó
nơng, lâm nghiệp và thủy sản giảm 1,34%; công nghiệp và xây dựng tăng
24,1%; Dịch vụ tăng 7,93%. Trong mức tăng chung của toàn bộ nền kinh
tế: Khu vực công nghiệp, xây dựng cơ bản đóng góp 11,26 điểm phần
trăm; khu vực dịch vụ đóng góp 2,25 điểm phần trăm; thuế sản phẩm
đóng góp 0,13 điểm phần trăm; riêng khu vực nông, lâm nghiệp và thủy
sản làm giảm 0,31 điểm phần trăm.
Quy mô GRDP năm 2017 theo giá hiện hành đạt 70.407,9 tỷ đồng;
GRDP bình quân đầu người đạt 42.050 nghìn đồng, tăng 11,38%. Về cơ
cấu nền kinh tế khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 21,03%;
khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 47,07%; khu vực dịch vụ chiếm
30,39% và thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 1,51%.
7



2. Thu, chi ngân sách nhà nước và Bảo hiểm
Tổng thu ngân sách nhà nước năm 2017 ước đạt 19.130 tỷ đồng,
tăng 3,0% so với năm 2016. Tổng chi ngân sách nhà nước ước đạt
18.860,7 tỷ đồng, tăng 7,3% so với cùng kỳ.
Tổng thu bảo hiểm năm 2017 ước đạt 4.135,4 tỷ đồng; trong đó bảo
hiểm xã hội đạt 2.561,4 tỷ đồng; bảo hiểm y tế đạt 1.389,3 tỷ đồng; bảo
hiểm thất nghiệp đạt 184,7 tỷ đồng. Tổng chi bảo hiểm là 4.422,2 tỷ
đồng; bao gồm bảo hiểm xã hội chi 2.811,6 tỷ đồng; bảo hiểm y tế chi
1.540,4 tỷ đồng; bảo hiểm thất nghiệp chi 70,2 tỷ đồng.
Năm 2017, tồn tỉnh có khoảng 1,9 triệu lượt người tham gia bảo
hiểm, tăng 10,5% so với năm 2016. Trong đó chủ yếu là bảo hiểm y tế
với 1,5 triệu người tham gia, tăng 11,8% so với năm 2016.
3. Đầu tư
Tổng vốn đầu tư thực hiện toàn tỉnh năm 2017 theo giá hiện hành
đạt 35,1 nghìn tỷ đồng, bằng 49,9% GRDP, bao gồm: Vốn khu vực nhà
nước đạt 3,8 nghìn tỷ đồng, chiếm 11,0% trong tổng vốn đầu tư toàn
tỉnh; khu vực ngồi nhà nước đạt 22,4 nghìn tỷ đồng, chiếm 63,7%; khu
vực có vốn đầu tư nước ngồi đạt 8,9 nghìn tỷ đồng, chiếm 25,3%.
Về đầu tư trực tiếp từ nước ngồi, năm 2017 có 69 dự án cấp mới
với số vốn đăng ký 765,5 triệu USD, tăng 50% về số dự án so với số dự
án cấp mới năm 2016 và vốn thực hiện trong năm là 404,4 triệu USD,
tăng 52,3% so với vốn thực hiện năm 2016.
Tính đến hết năm 2017 các quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án đầu
tư tại Bắc Giang thì Hàn Quốc là quốc gia có số dự án đầu tư nhiều nhất
80 dự án, tiếp đến là Trung Quốc 29 dự án, Hồng Kơng 13 dự án.
Tuy nhiên tính theo vốn đăng ký thì Trung Quốc là quốc gia có vốn đăng
ký lớn nhất đạt 668,4 triệu USD, chiếm 16,4% tổng số vốn đăng ký; tiếp
đến Hồng Kông 573,5 triệu USD, chiếm 14,1%; Hàn Quốc 191,9 triệu
USD, chiếm 4,7% tổng số vốn đăng ký.


8


4. Doanh nghiệp và hợp tác xã
4.1. Doanh nghiệp
Tính đến thời điểm 01/01/2017 tồn tỉnh Bắc Giang có 2.575 doanh
nghiệp đang hoạt động, tăng 26,0% so với cùng thời điểm năm trước,
trong đó doanh nghiệp ngồi nhà nước 2.357 doanh nghiệp, tăng 25,6%;
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi 194 doanh nghiệp, tăng 37,6% so
với năm 2016.
Tổng lao động của các doanh nghiệp đang hoạt động là 174.163 lao
động, tăng 21,7% so cùng thời điểm năm trước, trong đó: lao động khu
vực ngoài nhà nước tăng 7,0%; lao động khu vực có vốn đầu tư nước
ngồi tăng 37,5%; lao động khu vực nhà nước bằng 85,8% so với cùng
kỳ năm trước.
Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp đạt
88.666,6 tỷ đồng tăng 10,6% so với cùng kỳ, trong đó doanh nghiệp
ngồi nhà nước đạt 38.829,4 tỷ đồng, tăng 31,7%; doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài đạt 37.925,5 tỷ đồng, tăng 4,7%; doanh nghiệp nhà
nước đạt 11.911,7 tỷ đồng giảm 17,8%.
4.2. Hợp tác xã
Số hợp tác xã đang hoạt động toàn tỉnh tại thời điểm 01/01/2017
là 289 hợp tác xã, tăng 7,8% (tăng 21 hợp tác xã) so với năm 2015. Tổng
lao động làm việc trong các hợp tác xã 5.323 lao động, tăng 41,4% so với
năm 2016.
5. Kết quả sản xuất, kinh doanh một số ngành, lĩnh vực
5.1. Nông, lâm nghiệp và thủy sản
Năm 2017, sản xuất nông nghiệp trong điều kiện tương đối thuận
lợi; tình hình sâu bệnh ít, cơng tác thủy lợi được quan tâm và đảm bảo
cung cấp đủ nước gieo cấy và tưới dưỡng cho cây trồng, nên năng suất và

sản lượng các loại cây trồng chính đều xấp xỉ bằng và tăng so với cùng
kỳ năm trước. Tuy nhiên do diện tích gieo trồng một số cây trồng chính
9


và diện tích lúa giảm, ngồi ra sản lượng vải giảm và sản lượng các cây
ăn quả khác tăng không nhiều nên giá trị tăng thêm ngành trồng trọt giảm
so với cùng kỳ. Sản lượng lương thực có hạt ước đạt 652,2 nghìn tấn,
giảm 19,4 nghìn tấn so với năm 2016, trong đó sản lượng lúa đạt
609,2 nghìn tấn, giảm 19,3 nghìn tấn. Đối với sản phẩm chăn ni: Do
thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra chưa ổn định, giá bán sản phẩm
giảm và luôn đứng ở mức thấp khơng đảm bảo cho người sản xuất có
lãi, nên đã tác động tiêu cực tới việc duy trì sản xuất và đầu tư tái đàn
đặc biệt là đàn lợn. Đàn lợn 1.077.402 con, bằng 82,5% so với cùng kỳ;
sản lượng lợn hơi xuất chuồng đạt 162.670 tấn, bằng 94,3% so với cùng
kỳ năm 2016.
Sản xuất lâm nghiệp năm 2017 cơ bản thuận lợi, mùa mưa đến sớm,
mưa đều, lượng mưa đảm bảo ổn định cho việc trồng và chăm sóc rừng.
Diện tích rừng trồng mới tập trung tồn tỉnh ước đạt 8.281,4 ha, tăng
4,5% so với cùng kỳ; trong đó rừng sản xuất 8.182,9 ha, tăng 4,0% so
với năm 2016. Sản lượng gỗ khai thác đạt 578.859 m3, tăng 15,5% so với
thực hiện năm 2016.
Sản xuất thủy sản đạt kết quả khá: Diện tích ni trồng sơ bộ đạt
10.104,4 ha, bằng 100,3% so với cùng kỳ năm trước; sản lượng thủy sản
ước đạt 41.530,2 tấn, tăng 6,7% so với thực hiện 2016; trong đó sản
lượng ni trồng là 37.914,2 tấn, tăng 7,6%.
5.2. Cơng nghiệp
Chỉ số sản xuất tồn ngành cơng nghiệp tăng 29,18% so với cùng kỳ
năm 2016, trong đó ngành khai thác mỏ tăng 14,04%; công nghiệp chế
biến tăng 30,21%; ngành sản xuất và phân phối điện, khí đốt tăng

26,47%; ngành cung cấp nước, xử lý rác thải, nước thải giảm bằng
87,32% so với cùng kỳ.
Riêng ngành sản xuất phân bón và hóa chất tuy có chỉ số sản xuất
12 tháng năm 2017 dự tính bằng 115,78% so với cùng kỳ (sản lượng đạm
ước tính đạt 291,5 nghìn tấn, tăng 16,6 nghìn tấn so với cùng kỳ), nhưng
10


hiện tại công ty Đạm sản xuất vẫn bị thua lỗ, nguyên nhân do công nghệ
sản xuất chưa cao, giá đạm sản xuất cao hơn giá bán trên thị trường song
để ổn định máy móc và đời sống cơng nhân doanh nghiệp vẫn phải duy
trì sản xuất. Ngành sản xuất thức ăn chăn ni do ảnh hưởng bởi tình
hình chăn ni (đặc biệt là chăn ni lợn gặp nhiều khó khăn), nên sản
lượng thức ăn chăn nuôi sản xuất trong kỳ chỉ đạt 94,9 nghìn tấn, bằng
76,35% so với cùng kỳ; sản xuất máy và thiết bị cơ khí khác có chức
năng riêng biệt giảm bằng 84,70%; vật liệu phi kim loại thứ cấp khác
bằng 50,12% …
5.3. Thương mại và du lịch
Năm 2017, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu
dùng theo giá hiện hành ước đạt 21.849,3 tỷ đồng, tăng 11,8% so với
cùng kỳ năm 2016. Trong đó: Tổng mức bán lẻ hàng hóa đạt 19.669,1 tỷ
đồng, chiếm 90,0%; Dịch vụ lưu trú, ăn uống đạt 1.432 tỷ đồng, chiếm
6,6%; Du lịch, lữ hành là 39,2 tỷ đồng chiếm 0,2% và dịch vụ khác đạt
709 tỷ đồng, chiếm 3,2% trong tổng cơ cấu. Số lượt khách nghỉ qua đêm
ước đạt 308.930 lượt khách, tăng 4.182 lượt so với năm 2016; Số lượt
khách do cơ sở lưu trú phục vụ 812.256 lượt, tăng 11.017 lượt khách so
với năm 2016; Số lượt khách do cơ sở lữ hành phục vụ 12.890 lượt
khách, tăng 1.343 lượt khách so với năm 2016.
5.4. Vận tải
Vận tải hành khách: Khối lượng hành khách vận chuyển ước đạt

24.948,6 nghìn người, tăng 13,0% so với cùng kỳ; khối lượng hành
khách luân chuyển ước đạt 1.105.274,1 nghìn HK.Km, tăng 12,9% so với
cùng kỳ.
6. Một số vấn đề xã hội
6.1. Dân số, lao động và việc làm
Dân số trung bình năm 2017 của tỉnh Bắc Giang đạt 1.674,4 nghìn
người, tăng 16,8 nghìn người, tương đương tăng 1,01% so với năm 2016,
bao gồm dân số thành thị 191,4 nghìn người, chiếm 11,43%; dân số nơng
11


thơn 1.483 nghìn người, chiếm 88,57%; dân số nam 831,8 nghìn người,
chiếm 49,68%; dân số nam 842,5 nghìn người, chiếm 50,32%.
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của tỉnh Bắc Giang đạt
1.035,4 nghìn người, tăng gần 1 nghìn lao động so với năm 2016, trong
đó lao động nam chiếm 49,63%; lao động nữ chiếm 50,37%; lao động
khu vực thành thị chiếm 10,14%; lực lượng lao động khu vực nông thôn
chiếm 89,86%.
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong các ngành kinh tế
năm 2017 đạt 1.026,9 nghìn lao động, tăng 0,5% (tương đương 4,7 nghìn
lao động) so với năm 2016, trong đó: lao động khu vực Kinh tế nhà
nước đạt 70,9 nghìn người, chiếm 6,9%; lao động khu vực Kinh tế ngồi
nhà nước đạt 843,9 nghìn người, chiếm 82,2% và khu vực có đầu tư
nước ngồi 112,1 nghìn người, chiếm 10,9%.
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo chiếm
16,7% (cao hơn mức 16,5% của năm 2016), trong đó lao động đã qua
đào tạo khu vực thành thị đạt 42,2%; khu vực nông thôn đạt 14,1%.
Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi năm 2017 là
0,95%, trong đó khu vực thành thị 1,25%; khu vực nông thôn 0,62%.
Tỷ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi năm 2017 là

0,80%, trong đó khu vực thành thị 0,38%; khu vực nông thôn 0,85%.
6.2. Đời sống dân cư và an toàn xã hội
Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá hiện hành chung
tồn tỉnh đạt 2.973,0 nghìn đồng, tăng 7,4% so với năm 2016. Tỷ lệ dân
số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung đạt
79%, tăng 1,3% so với năm 2016. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn đa chiều
năm 2017 ước đạt 9,53%, giảm 2,19% so với 11,72% của năm 2016.
Năm 2017, trên toàn tỉnh xảy ra 187 vụ tai nạn giao thông, giảm 16
vụ so với năm 2016. Trong đó số tai nạn giao thơng đường bộ là 184 vụ,
cịn lại 3 vụ đường sắt. Trong 187 vụ tai nạn giao thơng có 83 người chết
và 159 người bị thương. Số vụ cháy, nổ năm 2017 là 37 vụ tăng 2 vụ so
12


với năm 2016, khơng có người bị chết và bị thương; giá trị thiệt hại ước
tính 25.460 triệu đồng.

13


ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, ĐẤT ĐAI VÀ KHÍ HẬU
ADMINISTRATIVE UNIT, LAND AND CLIMATE
Biểu
Table
1

Trang
Page
Số đơn vị hành chính có đến 31/12/2017
phân theo huyện/thành phố thuộc tỉnh

Number of administrative units as of 31 December 2017 by district

33

2

Hiện trạng sử dụng đất năm 2017
Land use in 2017

34

3

Hiện trạng sử dụng đất tính đến 31/12/2017 phân theo loại đất
và phân theo huyện/thành phố thuộc tỉnh
Land use by province as of 31 December 2017 by types of land
and by district

35

Cơ cấu đất sử dụng tính đến 31/12/2017 phân theo loại đất
và phân theo huyện/thành phố thuộc tỉnh
Structure of used land by province as of 31 December 2017
by types of land and by district

36

Biến động diện tích đất năm 2017 so với năm 2016 phân theo loại đất
(Tính đến 31/12/2017)
Change in natural land area in 2017 compared to 2016 by types of land

(As of December 2017)

37

6

Nhiệt độ khơng khí trung bình tại trạm quan trắc
Mean air temperature at stations

38

7

Số giờ nắng tại trạm quan trắc
Monthly sunshine duration at stations

39

8

Lượng mưa tại trạm quan trắc
Monthly rainfall at stations

40

9

Độ ẩm khơng khí trung bình tại trạm quan trắc
Mean humidity at stations


41

10

Mực nước trung bình của)
Water level of

42

4

5

14


15


GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI VÀ KHÍ HẬU
ĐẤT ĐAI
Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính được xác định gồm tồn bộ
diện tích các loại đất trong phạm vi đường địa giới của từng đơn vị hành
chính đã được xác định theo quy định của pháp luật.
Đất sản xuất nông nghiệp là đất đang dùng vào sản xuất nông nghiệp,
bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.
Đất lâm nghiệp là đất đang có rừng (gồm rừng tự nhiên và rừng trồng)
đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng
và đất mới được trồng rừng hoặc trồng kết hợp khoanh nuôi tự nhiên.

Đất chuyên dùng bao gồm đất trụ sở cơ quan nhà nước; đất xây dựng
cơng trình sự nghiệp; đất quốc phịng; đất an ninh; đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích cơng cộng.
Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các cơng trình phục vụ cho
đời sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu
dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công
nhận là đất ở. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đơ thị.
Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử
dụng, bao gồm đất bằng chưa sử dụng; đất đồi núi chưa sử dụng; núi đá
khơng có rừng cây.
KHÍ HẬU
Nhiệt độ khơng khí trung bình các tháng là số bình qn của nhiệt
độ khơng khí trung bình của các ngày trong tháng.
Nhiệt độ khơng khí trung bình năm là số bình qn của nhiệt độ
khơng khí trung bình các ngày trong năm.
• Nhiệt độ khơng khí được đo bằng nhiệt kế thường, nhiệt kế tối cao
(thủy ngân), nhiệt kế tối thấp (rượu) và nhiệt ký (bộ phận cảm ứng là một
tấm lưỡng kim) đặt trong lều khí tượng ở độ cao 2m cách mặt đất nơi khơng
có trực xạ của bức xạ mặt trời.
16


• Nhiệt độ khơng khí trung bình ngày được tính theo phương pháp bình
quân số học giản đơn từ kết quả của 4 lần quan trắc chính trong ngày tại thời
điểm 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ, hoặc được tính từ kết quả của 24 lần
quan trắc tại các thời điểm 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ,… và 24 giờ của nhiệt kế.
Số giờ nắng trong các tháng là tổng số giờ nắng các ngày trong tháng
cộng lại. Số giờ nắng là số giờ có cường độ bức xạ mặt trời trực tiếp với giá
trị bằng hay lớn hơn 0,1 kw/m² (≥ 0,2 calo/cm² phút). Thời gian nắng được
đo bằng nhật quang ký.

Tổng số giờ nắng trong năm là tổng số giờ nắng các ngày trong năm.
Lượng mưa trong tháng là tổng lượng mưa của các ngày trong tháng.
Lượng mưa là độ dày tính bằng milimét (mm) của lớp nước nổi do mưa tạo
nên trên một bề mặt phẳng tại một địa điểm được đo bằng vũ kế và vũ ký.
Tổng lượng mưa trong năm là tổng lượng mưa của các ngày trong năm.
Độ ẩm khơng khí trung bình các tháng trong năm là số bình quân
của độ ẩm khơng khí tương đối trung bình của các ngày trong tháng.
• Độ ẩm khơng khí tương đối là tỷ số giữa sức trương hơi nước có trong
khơng khí và sức trương hơi nước bão hòa (tối đa) ở cùng một nhiệt độ. Nó
được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm (%). Độ ẩm khơng khí được đo bằng ẩm
kế và ẩm ký.
• Độ ẩm khơng khí tương đối trung bình ngày được tính theo phương
pháp bình qn số học giản đơn từ kết quả của 4 lần quan trắc chính trong
ngày tại thời điểm 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ, hoặc được tính từ kết quả của
24 lần quan trắc tại các thời điểm 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ,... và 24 giờ của ẩm ký.
Độ ẩm khơng khí trung bình năm là số bình qn của độ ẩm khơng
khí tương đối trung bình của các ngày trong năm.
Mực nước là độ cao của mặt nước nơi quan sát so với mặt nước biển,
được tính theo centimét (cm). Để quan trắc mực nước người ta thường dùng
hệ thống cọc, thước và máy tự ghi.
Lưu lượng nước là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang sông trong một
đơn vị thời gian, đơn vị tính lưu lượng nước thường là m³/s. Lưu lượng
trung bình tháng là trị số bình quân của lưu lượng các ngày trong tháng.
Dụng cụ đo lưu lượng nước là máy lưu tốc kế, phao trôi hoặc máy chuyên
dụng ADCP.
17


EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT
AND METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS

ON LAND AND CLIMATE
LAND
Total land area of an administration unit is the aggregate area of all
types of land within the boundary line of each administration unit which is
determined in accordance with the provisions of law.
Agriculture production land is the land used in agricultural
production, including annual crop land and perennial crop land.
Forestry land is the land under forests (including natural forests and
planted forests) that meet the forest standards prescribed by the legislation
on forest protection and development, and newly planted forestor plantation
forest in combination with natural farming.
Specially used land includes land for offices of the State agencies,
land for construction of for-profit facilities; land for security and national
defense purposes; land for non-agricultural production and business, and
land used for public purposes.
Residential land is the land used for construction of houses and
facilities for living activities; garden and pond attached to house in the same
residential land plot (including garden and pond attached to detached house)
which is recognized as residential land. It includes residential land in rural
areas, residential land in urban areas.
Unused land includes all categories of land of which the purposes of
use have not been yet determined, including unused plain land; unused hilly
land; rocky mountains without forests.
CLIMATE
Average air temperature in months is the average of average air
temperature of days in the month.
Average air temperature in year is the average of average air
temperature of days in the year.
• Air temperature is measured by normal thermometer, maximum
thermometer (mercury), minimum thermometer (alcohol liquid) and thermo

graph (sensor is a bi-metal plate) exposed to the air in a meteor bust at
18


altitude 2m away from the ground, sheltered from direct solar radiation.
• Daily average air temperature is calculated using the simple
arithmetic mean from the results of 4 main observations in the day at 1 a.m.,
7 a.m., 13 p.m., 19 p.m. or from the results of 24 observations at the time of
1 a.m., 2 a.m., 3 a.m.,... 24 p.m. of the thermometer.
Number of sunshine hours in months is the sum of sunshine hours of
the days in the month. Numbers of sunshine hours are hours with direct
solar radiation equal or exceed 0.1 kw/m2 (≥ 0.2 cal/cm2 min.). Sunshine
duration is measured by heliograph.
Total number of sunshine hours in the year is the total number of
sunshine hours of the days in the year.
Rainfall in months is the total rainfall of the days in the month.
Rainfall is the thickness measured in millimeters (mm) of the floating water
layer made by rain on a flat surface at a site, which measured by rain-gauge/
pluviometer.
Total rainfall in year is the total rainfall of the days in the year.
Average humidity in months is the average of average relative
humidity of the days in the month.
• Relative humidity is the ratio between the vapor in the air and
saturation vapor (maximum) at the same temperature. It is indicated in
percentage (%). Humidity is measured by hygrometer and hygrograph.
• Daily average relative humidity is calculated by the simple arithmetic
mean from the results of 4 main observations in the day at: 1 a.m., 7 a.m.,
13 p.m., 19 p.m. or from the results of 24 observations at the time of 1 a.m.,
2 a.m., 3 a.m.,... 24 p.m. of the hygrograph.
Average humidity in year is the average of average relative humidity

of all days in the year.
The water level is elevation of the water surface at the observation place
in relation to the sea surface, measured in centimeters (cm). A system of
piles, rulers and self-recording machines are used to monitor the water level.
Water flow is the amount of water flowing through a cross section of
the river in a unit of time, measured in m³/s. Monthly average flow is the
average value of flow of the days in the month. Water flow is measured by
flowmeters, drifting buoys or ADCP machines.

19


1

Số đơn vị hành chính có đến 31/12/2017
phân theo huyện/thành phố thuộc tỉnh

Number of administrative units as of 31/12/2017 by district
Chia ra - Of which

Tổng số
Total

TỔNG SỐ - TOTAL

Phường
Wards

Thị trấn
Town under

districts


Communes

230

10

16

204

Thành phố Bắc Giang

16

10

-

6

Huyện Lục Ngạn

30

-

1


29

Huyện Lục Nam

27

-

2

25

Huyện Sơn Động

23

-

2

21

Huyện Yên Thế

21

-

2


19

Huyện Hiệp Hoà

26

-

1

25

Huyện Lạng Giang

23

-

2

21

Huyên Tân Yên

24

-

2


22

Huyện Việt Yên

19

-

2

17

Huyện Yên Dũng

21

-

2

19

20


2

Hiện trạng sử dụng đất (Tính đến 31/12/2017)


Land use (As of 31/12/2017)

Tổng số
Total (Ha)
TỔNG SỐ - TOTAL
Đất nông nghiệp - Agricultural land
Đất sản xuất nông nghiệp - Agricultural production land
Đất trồng cây hàng năm - Annual crop land
Đất trồng lúa - Paddy land
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi - Weed land for animal raising
Đất trồng cây hàng năm khác - Other annual crop land
Đất trồng cây lâu năm - Perennial crop land
Đất lâm nghiệp có rừng - Forestry land covered by trees
Rừng sản xuất - Productive forest
Rừng phòng hộ - Protective forest
Rừng đặc dụng - Specially used forest
Đất nuôi trồng thuỷ sản - Water surface land for fishing
Đất làm muối - Land for salt production
Đất nông nghiệp khác - Others
Đất phi nông nghiệp - Non-agricultural land
Đất ở - Homestead land
Đất ở đô thị - Urban
Đất ở nông thôn - Rural
Đất chuyên dùng - Specially used land
Đất trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp
Land used by offices and non-profit agencies
Đất quốc phòng, an ninh - Security and defence land
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Land for non-agricultural production and business
Đất có mục đích cơng cộng - Public land

Đất tơn giáo, tín ngưỡng - Religious land
Đất nghĩa trang, nghĩa địa - Cemetery
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
Rivers and specialized water surfaces
Đất phi nông nghiệp khác - Others
Đất chưa sử dụng - Unused land
Đất bằng chưa sử dụng - Unused flat land
Đất đồi núi chưa sử dụng - Unused mountainous land
Núi đá khơng có rừng cây - Non tree rocky mountain

21

Cơ cấu
Structure (%)

389.558,6

100,00

301.879,4
147.800,2
84.155,1
75.152,5
9.002,6
63.645,2
145.703,5
107.353,4
24.749,5
13.600,6
8.206,2


77,49
37,94
21,60
19,29
2,31
16,34
37,40
27,56
6,35
3,49
2,11

169,5

0,04

80.128,6
18.460,2
1.406,5
17.053,7
48.030,4

20,57
4,74
0,36
4,38
12,33

1.550,5

25.284,2

0,40
6,49

4.315,0
16.880,7
306,7
1.333,0

1,11
4,33
0,08
0,34

11.974,6
23,7

3,07
0,01

7.550,6
978,6
6.360,4
211,6

1,94
0,25
1,63
0,06



3

Hiện trạng sử dụng đất tính đến 31/12/2017
phân theo loại đất và phân theo huyện/thành phố thuộc tỉnh

Land use by province as of 31 December 2017 by types of land
and by district
Đơn vị tính - Unit: Ha

Tổng
diện tích
Total
area

Trong đó - Of which
Đất sản xuất
nông nghiệp
Agricultural
production
land

Đất lâm
nghiệp
Forestry
land

Đất chuyên
dùng

Specially
used land

Đất ở
Homestead
land

389.558,6

147.800,2

145.703,5

48.030,4

18.460,2

6.659,3

2.718,6

208,6

1.699,5

1.081,9

Huyện Lục Ngạn

103.253,0


31.797,4

39.847,9

17.834,0

2.129,3

Huyện Lục Nam

60.860,9

26.054,6

26.290,6

3.223,3

2.212,1

Huyện Sơn Động

86.027,9

13.075,3

59.947,8

9.170,7


1.950,3

Huyện Yên Thế

30.637,1

11.900,3

13.278,3

2.231,9

1.451,5

Huyện Hiệp Hoà

20.599,7

13.970,3

17,2

2.470,9

2.219,6

Huyện Lạng Giang

24.410,9


15.225,9

2.266,0

3.001,5

2.158,5

Huyên Tân Yên

20.834,1

13.397,6

1.041,5

2.487,4

1.735,4

Huyện Việt Yên

17.101,3

9.419,2

841,8

2.732,2


1.720,0

Huyện Yên Dũng

19.174,4

10.241,0

1.963,8

3.179,0

1.801,6

TỔNG SỐ - TOTAL
Thành phố Bắc Giang

22


4

Cơ cấu đất sử dụng tính đến 31/12/2017
phân theo loại đất và phân theo huyện/thành phố thuộc tỉnh

Structure of used land as of 31 December 2017
by types of land and by district

Đơn vị tính - Unit: %


Tổng
diện tích
Total
area

Trong đó - Of which
Đất sản xuất
nông nghiệp
Agricultural
production
land

Đất lâm
nghiệp
Forestry
land

Đất chuyên
dùng
Specially
used land

Đất ở
Homestead
land

TỔNG SỐ - TOTAL

100,00


37,94

37,40

12,33

4,74

Thành phố Bắc Giang

100,00

40,82

3,13

25,52

16,25

Huyện Lục Ngạn

100,00

30,80

38,59

17,27


2,06

Huyện Lục Nam

100,00

42,81

43,20

5,30

3,63

Huyện Sơn Động

100,00

15,20

69,68

10,66

2,27

Huyện Yên Thế

100,00


38,84

43,34

7,28

4,74

Huyện Hiệp Hoà

100,00

67,82

0,08

11,99

10,77

Huyện Lạng Giang

100,00

62,37

9,28

12,30


8,84

Huyên Tân Yên

100,00

64,31

5,00

11,94

8,33

Huyện Việt Yên

100,00

55,08

4,92

15,98

10,06

Huyện Yên Dũng

100,00


53,41

10,24

16,58

9,40

23


5

Chỉ số biến động diện tích đất năm 2017 so với năm 2016 phân
theo loại đất và phân theo huyện/thành phố thuộc tỉnh (Tính đến
31/12)

Change in natural land area in 2017 compared to 2016
by types of land (As of 31 December 2017)

Đơn vị tính - Unit: %

Trong đó - Of which
Đất sản xuất
nông nghiệp
Agricultural
production land

Đất

lâm nghiệp
Forestry
land

Đất
chuyên dùng
Specially used
land

Đất ở
Homestead
land

TỔNG SỐ - TOTAL

99,90

99,91

100,95

100,09

Thành phố Bắc Giang

94,52

100,00

106,10


106,29

Huyện Lục Ngạn

99,98

100,00

100,01

100,32

Huyện Lục Nam

99,68

100,00

102,78

100,29

Huyện Sơn Động

102,16

99,82

101,40


94,32

Huyện Yên Thế

99,92

100,00

100,23

100,30

Huyện Hiệp Hoà

99,90

87,40

100,42

100,23

Huyện Lạng Giang

99,87

100,00

100,40


100,49

Huyên Tân Yên

99,76

97,86

101,93

100,40

Huyện Việt Yên

99,21

100,33

101,47

101,74

Huyện Yên Dũng

99,73

100,00

100,87


100,04

24


6

Nhiệt độ khơng khí trung bình tại trạm quan trắc

Mean air temperature at stations

Đơn vị tính - Unit: °C

2015

2016

2017

BÌNH QN NĂM - AVERAGE

24,6

24,5

24,1

Tháng 1 - January


17,1

16,6

18,9

Tháng 2 - February

18,9

16,9

19,4

tháng 3 - March

21,1

20,0

21,1

Tháng 4 - April

24,6

25,0

24,2


Tháng 5 - May

29,5

27,9

27,3

Tháng 6 - June

29,6

30,4

29,5

Tháng 7 - Juny

29,3

29,7

28,7

Tháng 8 - August

29,2

28,8


28,5

Tháng 9 - September

27,9

28,7

28,3

Tháng 10 - October

26,0

27,2

25,2

Tháng 11 - November

23,8

22,1

21,6

Tháng 12 - December

17,6


20,2

16,9

25


×