Tải bản đầy đủ (.pdf) (388 trang)

Niên giám thống kê tỉnh bình dương 2017 binh duong statistical yearbook 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 388 trang )

LỜI NÓI ĐẦU

Niên giám Thống kê là ấn phẩm được Cục Thống kê Bình Dương
biên soạn hàng năm. Nội dung bao gồm những số liệu cơ bản phản ánh
khái quát động thái và thực trạng tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Bình
Dương và các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Niên giám Thống kê năm 2017 bao gồm số liệu chính thức năm
2015, 2016 và sơ bộ năm 2017. Các số liệu được thu thập, xử lý tổng hợp
tính tốn theo phạm vi, phương pháp thống nhất của hệ thống ngành thống
kê Việt Nam. Trong từng chương có đánh giá tổng quan kinh tế - xã hội
của một số ngành, lĩnh vực năm 2017 và giải thích thuật ngữ, nội dung và
phương pháp tính một số chỉ tiêu thống kê.
Cục Thống kê Bình Dương mong nhận được ý kiến đóng ghóp của
các cấp, các ngành đối với ấn phẩm để kỳ phát hành sau được tốt hơn.

CỤC THỐNG KÊ BÌNH DƯƠNG


FOREWORD

Annual Statistical Yearbook is a publication which
is published annually by Binh Duong statistical office.
Contents include basic statistical figures reflected the
general situation of economic and social in Binh Duong
province also districts, towns and provincial city.

2017 Statistical Yearbook is composed with official
data in 2015, 2016 and preliminary data in 2017. This data
is collected, processed and calculated according to the
scope and unified method of Vietnamese Statistic System.
Each chapter contains the overview about the Social and


economic situation of some branches and fields in 2017 and
the

terminology

explanation,

content

and

method

of

statistical indicators calculating.

We are looking forward to having the contributive
opinions

of

all

branches

and

divisions


so

that

the

editions should be better afterwards.

BINH DUONG STATISTICS OFFICE



MỤC LỤC - CONTENTS
Trang
Page
Lời nói đầu
Foreword
Tổng quan về kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương năm 2017
Overview on sosio-economic situation in Binh Duong in 2017
Đơn vị hành chính, Đất đai và Khí hậu
Administrative Unit and Climate
Dân số và Lao động
Population and Labour Force
Tài khoản Quốc gia, Ngân sách Nhà nước và Bảo hiểm
National accounts, state budget and insurance
Đầu tư và Xây dựng
Investment and Construction
Doanh nghiệp, Hợp tác xã và Cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể
Enterprise, cooperative and individual business establishment
Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thuỷ sản

Agriculture, Forestry and Fishery
Thương mại và Du lịch
Trade and Tourism
Công nghiệp
Industry
Chỉ số giá
Price
Vận tải bưu chính, viễn thơng
Transport and Postal Services, Telecommunications
Giáo dục, đào tạo
Education, training
Y tế, Thể thao, Mức sống dân cư, Trật tự, an toàn xã hội, tư pháp và An toàn xã hội
Health, sport, living standards, social order, safety and environment
Số liệu Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và cả nước


South and the whole country comparative data


TỔNG QUAN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH BÌNH DƯƠNG
NĂM 2017
1. Tăng trưởng Tổng sản phẩm trên địa bàn
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP, theo giá so sánh 2010) năm 2017 tăng 9,15% so với cùng kỳ
(năm 2016 tăng 8,56%). Trong đó, khu vực nơng, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,71% so cùng kỳ, khu vực
công nghiệp - xây dựng tăng 10,03% so cùng kỳ, khu vực dịch vụ tăng 9,11% so cùng kỳ, thuế sản phẩm
trừ trợ cấp sản phẩm tăng 6,19%.
Về qui mô, GRDP (theo giá hiện hành) đạt 247.989 tỷ đồng. GDP bình quân đầu người đạt 120
triệu đồng (năm 2016 là 110 triệu đồng), tương đương 5.261 đô la Mỹ (năm 2016 là 4.805 đô la Mỹ). Về
cơ cấu kinh tế năm 2017, khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 4,25%, khu vực công
nghiệp và xây dựng chiếm tỷ trọng 63,03%, khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng 23,45%, thuế sản phẩm trừ

trợ cấp sản phẩm chiếm tỷ trọng 9,27%.
2. Thu, chi ngân sách Nhà nước, Bảo hiểm
Tô ng thu mới ngân sách nhà nươ c năm 2017 đạt 46.500 ty đơ ng, tăng 19,7% so với cùng kỳ.
Trong đó: Thu nội địa 34.000 ty đô ng, tăng 22,9% so với cùng kỳ. Thu tư lĩnh vư c xuâ t, nhâ p khâ u
12.500 tỷ đồng, tăng 11,8% so với cùng kỳ. Mặc dù thu nội địa không đạt dự toán, nhưng được bù đắp từ
nguồn thu xuất, nhập khẩu dẫn đến tổng thu ngân sách vượt dự toán được giao. Tô ng chi ngân sách địa
phương là 15.500 ty đô ng, tăng 34,6% so vơ i cùng kỳ. Trong đó: Chi đâ u tư phát triển 6.102 tỷ đồng,
trong đó: chi đầu tư xây dư ng cơ ba n 6.000 ty đô ng, tăng 41,7% so vơ i cùng kỳ. Chi thường xuyên tăng
cao so với cùng kỳ là do năm 2017 thực hiện định mức chi thường xuyên mới với mức chi tăng bình quân
khoảng 20% so với định mức cũ năm 2016, tổ chức một số hoạt động lớn như Liên hoan Festival đờn ca
tài tử quốc gia lần thứ II tỉnh Bình Dương, Lễ Kỷ niệm 20 năm tái lập tỉnh…
Tổng thu bảo hiểm năm 2017 là 17.795 tỷ đồng, tăng 12% so với cùng kỳ, trong đó, bảo hiểm xã
hội đạt 13.608 tỷ đồng, bảo hiểm y tế: 3.127 tỷ đồng, bảo hiểm thất nghiệp: 1.060 tỷ đồng. Tổng chi
bảo hiểm 9.257 tỷ đồng, trong đó, bảo hiểm xã hội 6.557 tỷ đồng, bảo hiểm y tế: 2.020 tỷ đồng, bảo
hiểm thất nghiệp: 680 tỷ đồng. Tổng số dư cuối năm đạt 8.225 tỷ đồng, trong đó, bảo hiểm xã hội 7.051
tỷ đồng, bảo hiểm y tế: 794 tỷ đồng, bảo hiểm thất nghiệp: 380 tỷ đồng.
3. Đầu tư
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội (theo giá hiện hành) năm 2017 đạt 81.284 tỷ đồng, tăng 11,6% so
với cùng kỳ và bằng 33% GRDP. Chia theo nguồn vốn như sau: khu vực nhà nước 16.956 tỷ đồng, chiếm
20,9% tổng nguồn vốn, tăng 16,7% so cùng kỳ (riêng vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý
thực hiện 7.156 tỷ đồng, tăng 30,1% so cùng kỳ); khu vực ngoài nhà nước 24.841 tỷ đồng, chiếm 30,6%,
tăng 8,9% so cùng kỳ; khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 39.487 tỷ đồng, chiếm 48,6%, tăng
11,3% so cùng kỳ.
Tiếp tục triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thu
hút vốn đầu tư nước ngoài. Năm 2017 có 197 dự án mới với tổng số vốn đăng ký là 1.375 triệu USD và
109 dự án điều chỉnh tăng vốn với tổng vốn đăng ký tăng là 1.205, 81 dự án góp vốn với tốn vốn góp 247
triệu USD, có 7 dự án điều chỉnh giảm vốn với số vốn giảm 38 triệu USD. Lũy kế đến nay, tồn tỉnh có
2.822 dự án đầu tư nước ngồi với tổng số vốn: 25.786 triệu USD.
4. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp
Năm 2017, tình hình phát triển doanh nghiệp đạt kết quả tích cực, số lượng doanh nghiệp mới đi

vào hoạt động tăng khá, có 4.732 doanh nghiệp mới đi vào hoạt động với tổng số vốn đăng ký là 39.884
tỷ đồng, bao gồm: 4.648 doanh nghiệp đầu tư trong nước với tổng vốn 27.943 tỷ đồng và 162 doanh
1


nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi với tổng vốn 11.941 tỷ đồng, tăng 20,9% về số doanh nghiệp
và tăng 31,7% về số vốn đăng ký so với cùng kỳ. Các doanh nghiệp mới đi vào hoạt động tập trung ở các
ngành sản xuất như: Sản xuất chế biến thực phẩm, Dệt, May mặc, Da và các sản phẩm, Chế biến gỗ
và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa; Giấy và sản phẩm từ giấy; Hóa chất và các sản phẩm hóa chấ;
In, sao chép và bản ghi các loại; Sản phẩm từ cao su và plastic; Gường, tủ, bàn, ghế...
Số doanh nghiệp đăng ký tạm ngưng hoạt động là 366 doanh nghiệp, tăng 4% so cùng kỳ. Số
doanh nghiệp đăng ký hoạt động trở lại trước thời hạn là 49 doanh nghiệp, tăng 11,4% so cùng kỳ. Số
doanh nghiệp bỏ khỏi địa chỉ kinh doanh là 219 doanh nghiệp, tăng 7,4% so cùng kỳ. Số doanh nghiệp
giải thể là 244 doanh nghiệp, tăng 28,7% so cùng kỳ, các doanh nghiệp gặp khó khăn phải giải thể, tạm
ngừng hoạt động chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
6. Tình hình sản xuất nơng, lâm nghiệp và thủy sản
Tình hình sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn Tỉnh tiếp tục phát triển ổn định, khơng có dịch bệnh
xảy ra ở quy mơ lớn. Trong năm 2017 tình hình giá thịt heo có biến động mạnh, giá cả xuống thấp làm
cho các hộ chăn nuôi gặp rất nhiều khó khăn. Tuy nhiên Tỉnh đã có biện pháp tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy
tiêu thụ mặt hàng thịt heo nhằm duy trì đàn chăn ni, đảm bảo ổn định thị trường mặt hàng thịt heo trên
địa bàn.
Tổng diện tích các loại cây hàng năm cả năm đạt 22.544,1 ha, tăng 2,1% so với cùng kỳ, trong
đó: diện tích cây lương thực có hạt đạt 7.650 ha, bằng 98,8% so cùng kỳ, sản lượng đạt 31.392 tấn,
bằng 99,8% so cùng kỳ. Tổng diện tích gieo trồng cây lâu năm đạt 142.713 ha, tăng 0,3% so với cùng kỳ.
Trong đó: diện tích cây cao su 133.998 ha, giảm 0,1% cùng kỳ, trong đó: diện tích cho sản phẩm
104.876,9 ha, giảm 2,8% cùng kỳ; năng suất đạt 17,83 tạ/ha, tăng 0,8% so cùng kỳ; sản lượng đạt 186,9
ngàn tấn, giảm 2% cùng kỳ.
Năm 2017, tổng đàn trâu hiện có 5.688 con, tăng 1,6% so cùng kỳ; tổng đàn bị có 23.980 con,
tăng 3,2% so cùng kỳ; tổng đàn lợn có 602.392 ngàn con, tăng 9,6% so cùng kỳ; gia cầm có 9.386 ngàn
con, tăng 7,6% so cùng kỳ, trong đó: gà 9.173 ngàn con, tăng 7,7% so cùng kỳ.

7. Tình hình sản xuất công nghiệp
Năm 2017, hoạt động sản xuất công nghiệp phát triển cả về số lượng và quy mơ. Ngồi việc
tiếp tục quy hoạch, hình thành các khu, cụm cơng nghiệp tập trung đi vào hoạt động mang lại giá trị lớn,
góp phần phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh. Các doanh nghiệp đã duy trì tốt hoạt động sản xuất kinh
doanh, giữ vững đà tăng trưởng, chủ động xúc tiến thương mại, xây dựng kế hoạch sản xuất, xác định
các mặt hàng chủ lực để tăng khối lượng sản phẩm, gia tăng nhập khẩu nguyên vật liệu để phục vụ sản
xuất, đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) năm
2017 tăng 9,8% so với cùng kỳ. Trong đó, ngành khai khống tăng 4,7%; ngành cơng nghiệp chế biến,
chế tạo tăng 10,5% so với cùng kỳ, đây là nhóm ngành đóng vai trị quan trọng, chiếm tỷ trọng trên 95%
giá trị sản xuất tồn ngành cơng nghiệp; ngành sản xuất và phân phối điện, khí đốt, hơi nước và điều
hịa khơng khí tăng 12,8%; ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng
14,3%.
8. Thương mại và dịch vụ
Thương mại nội địa ổn định, hàng hóa phong phú, dồi dào, khơng xa y ra tình trạng khan hiếm
hàng hóa, tăng giá đột biến. Hệ thống phân phối hàng hóa bình ổn, đặc biệt công tác bán hàng lưu động,
các phiên chợ đưa hàng Việt về nông thôn được trải rộng khắp trên địa bàn Tỉnh, đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của nhân dân. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt 161.357 tỷ đồng, tăng 16,9% so
cùng kỳ (năm 2016 tăng 16,89%). Trong đó, doanh thu bán lẻ hàng hóa đạt 92.854 tỷ đồng, tăng 15,6% so
với cùng kỳ; doanh thu dịch vụ đạt 43.791 tỷ đồng, tăng 18,2% so cùng kỳ; doanh thu lưu trú, ăn uống đạt
24.892 tỷ đồng, tăng 19,3% so với cùng kỳ.
2


Vận chuyển hành khách đạt 73.703 ngàn lượt khách, tăng 3,8% so cùng kỳ và luân chuyển được
3.011.489 ngàn lượt khách.km, tăng 4,2% so cùng kỳ. Vận chuyển đường bộ đạt 71.153 ngàn lượt khách,
tăng 3,8% và luân chuyển được 3.931.040 ngàn lượt khách.km, tăng 4,2% so cùng kỳ.
Vận tải hàng hóa đạt 186.046 ngàn tấn, tăng 3,1% so cùng kỳ và luân chuyển được 6.618.311
ngàn tấn.km, tăng 6,8%. Vận tải đường bộ thực hiện 178.685 ngàn tấn, tăng 3,1% so cùng kỳ và luân
chuyển được 6.329.998 ngàn tấn.km, tăng 7%. Vận tải đường sông thực hiện 863 ngàn tấn, bằng 99,8%
so cùng kỳ và luân chuyển được 111.976 ngàn tấn.km, tăng 6,9%.

Du lịch ngày càng được mở rộng, sản phẩm du lịch được đa dạng hóa và nâng cao chất lượng
phục vụ du khách, đặc biệt là Khu du lịch Đại Nam khánh thành trường đua với nhiều loại hình phong
phú đã thu hút số lượng lớn du khách đến tham quan vui chơi giải trí. Năm 2017, trên địa bàn Tỉnh đón và
phục vụ gần 3,1 triệu lượt khách đến tham quan, tăng 4% so với cùng kỳ, doanh thu ước đạt 1.083 tỷ
đồng, tăng 3,2% so cùng kỳ.
9. Một số lĩnh vực xã hội
Được sự quan tâm của lãnh đạo Tỉnh cùng với đoàn thể các cấp đã kịp thời có những chính sách
hỗ trợ như: dạy nghề, giới thiệu, giải quyết việc làm giúp người dân sản xuất, ổn định cuộc sống. Tính
đến cuối năm 2017, tỷ lệ hộ nghèo đa chiều của Tỉnh là <1% (kế hoạch: <1%).
Quy mô giáo dục và mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo có bước phát triển; trường lớp, cơ sở
vật chất, thiết bị dạy học được đầu tư xây dựng và trang bị theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Ước
tính đến cuối năm 2017, tỷ lệ trường công lập đạt chuẩn quốc gia đạt 65,1% (kế hoạch: 65%). Đội ngũ
cán bộ quản lý, giáo viên các cấp học đạt chuẩn và trên chuẩn chiếm tỷ lệ khá cao. Trình độ giáo viên
đạt chuẩn trở lên đạt tỷ lệ 99,8%, trong đó trên chuẩn đạt tỷ lệ 68,87%. Chất lượng giáo dục năm học
2016-2017 tiếp tục được nâng lên. Tỷ lệ học sinh khá, giỏi các cấp tăng so với năm học trước. Kết quả
Kỳ thi trung học phổ thơng quốc gia năm 2017 (khơng tính thí sinh tự do): Tổng số 9.031 thí sinh đỗ tốt
nghiệp/9.242 thí sinh dự thi, đạt tỷ lệ 97,72%, tăng 11,22% so với cùng kỳ.
Năm 2017, tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể cân nặng đạt <8,1% (kế hoạch: <8,1%).
Số giường bệnh trên vạn dân (không tính giường của Trạm y tế) đạt 23 giường (kế hoạch: 23 giường).
Tỷ lệ chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đạt 100% (kế hoạch: 100%). Tỷ lệ dân số tham gia bảo
hiểm y tế đạt 81,8% (kế hoạch: đạt 81,8%).
Các hoạt động văn hóa, văn nghệ với nhiều hình thức đa dạng, sơi nổi, phong phú về nội dung
gắn liền với các ngày lễ, sự kiện quan trọng của đất nước.
Thể thao thành tích cao đạt được nhiều huy chương tại các giải thi đấu trong nước và quốc tế,
đặc biệt là sự đóng góp của Bình Dương vào thành tích chung của Đồn thể thao Việt Nam tại SEA
Games 29 - Malaysia. Các đội tuyển thể thao của tỉnh tham gia thi đấu 129 giải (26 giải quốc tế, 68 giải
quốc gia, 35 giải cụm, khu vực mở rộng), kết quả đạt 641 huy chương các loại gồm: 183 huy chương
vàng, 184 huy chương bạc, 274 huy chương đồng. Đặc biệt tại SEA Games 29 - Kuala Lumpur, Malaysia
2017, Bình Dương đã đóng góp cho Đoàn thể thao Việt Nam 01 huấn luyện viên, 09 vận động viên tham
gia thi đấu 4 môn Karatedo, Quần vợt, Muay, Bowling, kết quả đạt 02 huy chương vàng, 04 huy chương

đồng.
Tội phạm về trật tự xã hội xảy ra 698 vụ (giảm 181 vụ), giảm 20,6% so với cùng kỳ), gồm: Án
rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng: 92 vụ (giảm 20 vụ), giảm 17,6%), án ít nghiêm trọng và
nghiêm trọng: 606 vụ (giảm 161 vụ), giảm 21%). Đã điều tra làm rõ: 619 vụ, bắt giữ 861 đối tượng. Trong
đó: Án rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng: 84 vụ, án ít nghiêm trọng và nghiêm trọng: 535 vụ.
Trên địa bàn tỉnh đã xảy ra 1.617 vụ tai nạn giao thông đường bộ, giảm 9,6% so cùng kỳ (giảm
171 vụ), làm 296 người thiệt mạng, giảm 1,3% (giảm 4 người), 1.693 người bị thương, giảm 11,3% so
cùng kỳ (giảm 216 người), hư hỏng 2.451 phương tiện. Trong đó: Tai nạn giao thơng đặc biệt nghiêm
3


trọng: 02 vụ (tăng 02 vụ so cùng kỳ), làm 06 thiệt mạng (tăng 06 người), hư hỏng 05 phương tiện; Tai
nạn giao thông rất nghiêm trọng: 21 vụ (tăng 07 vụ), làm 42 người thiệt mạng (tăng 14 người), bị thương
11 người (giảm 04 người), hư hỏng 38 phương tiện. Tai nạn giao thông đường thủy xảy ra 02 vụ (tăng
02 vụ), 02 người thiệt mạng (tăng 02 người), hư hỏng 02 ghe (thị xã Thuận An và huyện Bắc Tân Uyên).

4


ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, ĐẤT ĐAI VÀ KHÍ HẬU
ADMINISTRATIVE UNIT, LAND AND CLIMATE
Biểu

Trang

Table

Page

1


Số đơn vị hành chính có đến 01/01/2017 phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
Number of administrative units as of 01/01/2017 by district

2

Hiện trạng sử dụng đất (Tính đến 01/01/2017)
Land use (As of 01/01/2017)

3

Hiện trạng sử dụng đất phân theo loại đất và phân theo
huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Tính đến 01/01/2017)
Land use by types of land and by district (As of 01/01/2017)

4

Cơ cấu đất sử dụng phân theo loại đất và phân theo
huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Tính đến 01/01/2017)
Structure of used land use by types of land and by district (As of 01/01/2017)

5

Chỉ số biến động diện tích đất năm 2017 so với năm 2016 phân theo loại đất
và phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (tính đến 01/01/2017)
Change in natural land area index in 2017 compared to 2016
by types of land and by district (As of 01/01/2017)

6


Nhiệt độ khơng khí trung bình tại trạm quan trắc
Mean air temperature at station

7

Số giờ nắng tại trạm quan trắc
Monthly sunshine duration at station

8

Lượng mưa tại trạm quan trắc
Monthly rainfall at station

9

Độ ẩm khơng khí trung bình tại trạm quan trắc
Monthly mean humidity at tation

10 Mực nước và lưu lượng một số sơng chính tại trạm quan trắc
Water level and flow of some main rivers at the stations


1. Số đơn vị hành chính có đến 01/01/2017 phân theo
huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
Number of administrative units as of 01/01/2017 by district

Chia ra - Of which

Tổng số
Total


Phường
Wards

91

41

2

48

Thành phố Thủ Dầu Một - Thu Dau Mot City

14

14

-

-

Huyện Bàu Bàng - Bau Bang District

7

-

-


7

Huyện Dầu Tiếng - Dau Tieng District

12

-

1

11

Thị xã Bến Cát - Ben Cat Town

8

5

-

3

Huyện Phú Giáo - Phu Giao District

11

-

1


10

Thị xã Tân Uyên - Tan Uyen Town

12

6

-

6

Thị xã Dĩ An - Di An Town

7

7

-

-

Thị xã Thuận An - Thuan An Town

10

9

Huyện Bắc Tân Uyên - Bac Tan Uyen District


10

-

TỔNG SÔ - TOTAL

Thị trấn

Town under district Communes

Phân theo đơn vị cấp huyện

1
-

10


14

14

1

29

30,000

870,000


300,000

30,000

660,000

300,000

30,000

810,000

300,000

30,000

690,000

300,000

30,000

780,000

300,000

30,000

810,000


300,000

30,000

660,000

300,000

30,000

750,000

300,000

30,000

750,000

300,000

0
7

14

1

22
0


12

14

1

27
0

8

14

1

23
0

11

14

1

26
0

12

14


1

27
0

7

14

1

22
0

10

14

1

25
0

10

14

1


25

6,780,000

2,700,000


500,000
500,000
500,000
500,000
500,000
500,000
500,000
500,000
500,000
4,500,000

9,480,000


2. Hiện trạng sử dụng đất (Tính đến 01/01/2017)
Land use (As of 01/01/2017)

Tổng số
Total - Ha
TỔNG SỐ - TOTAL
Đất nông nghiệp - Agricultural land
Đất sản xuất nông nghiệp - Agricultural production land
Đất trồng cây hàng năm - Annual crop land

Đất trồng lúa - Paddy land
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi - Weed land for animal raising
Đất trồng cây hàng năm khác - Other annual crop land
Đất trồng cây lâu năm - Perennial crop land
Đất lâm nghiệp có rừng - Forestry land covered by trees
Rừng sản xuất - Productive forest
Rừng phòng hộ - Protective forest
Rừng đặc dụng - Specially used forest
Đất nuôi trồng thuỷ sản - Water surface land for fishing
Đất làm muối - Land for salt production
Đất nông nghiệp khác - Others
Đất phi nông nghiệp - Non-agricultural land
Đất ở - Homestead land
Đất ở đô thị - Urban
Đất ở nông thôn - Rural
Đất chuyên dùng - Specially used land
Đất trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp
Land used by offices and non-profit agencies
Đất quốc phòng, an ninh - Security and defence land
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Land for non-agricultural production and business
Đất có mục đích cơng cộng
Public land
Đất tơn giáo, tín ngưỡng - Religious land
Đất nghĩa trang, nghĩa địa - Cemetery
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
Rivers and specialized water surfaces
Đất phi nông nghiệp khác - Others
Đất chưa sử dụng - Unused land
Đất bằng chưa sử dụng - Unused flat land

Đất đồi núi chưa sử dụng - Unused mountainous land
Núi đá khơng có rừng cây - Non tree rocky mountain

Cơ cấu
Structure - %

269,464
207,473
195,222
9,554
3,202

100.00
76.99
72.45
3.55
1.19

6,352
185,668
10,542
6,880
3,652
10
421

2.36
68.90
3.91
2.55

1.36
0.005
0.16

1,288
61,991
13,472
9,511
3,961
36,876
242

0.48
23.01
5.00
3.53
1.47
13.68
0.09

3,167
17,496

1.18
6.49

15,971

5.93


249
963
10,424

0.09
0.36
3.87

7

0.003


3. Hiện trạng sử dụng đất phân theo loại đất và phân theo
huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Tính đến 01/01/2017)
Land use by types of land and by district (As of 01/01/2017)
ĐVT: Nghìn ha - Unit: Thous. ha
Trong đó - Of which

Tổng

TỔNG SỐ - TOTAL

diện tích

Đất sản xuất

Đất lâm

Đất chuyên


Đất ở

Total area

nông nghiệp

nghiệp

dùng

Homestead

Agricultural

Forestry

Specially

land

production land

land

used land

269,464

195,222


Thành phố Thủ Dầu Một - Thu Dau Mot City

11,891

3,092

Huyện Bàu Bàng - Bau Bang District

23,435

14,261

Huyện Dầu Tiếng - Dau Tieng District

34,002

28,361

Thị xã Bến Cát - Ben Cat Town

72,110

58,688

Huyện Phú Giáo - Phu Giao District

54,444

Thị xã Tân Uyên - Tan Uyen Town


10,542

36,876

13,472

5,197

3,072

5,781

2,321

3,738

1,441

3,862

3,105

672

41,689

5,634

4,062


646

19,176

11,615

74

5,259

1,182

Thị xã Dĩ An - Di An Town

6,005

998

2,921

1,755

Thị xã Thuận An - Thuan An Town

8,371

2,760

3,245


1,869

40,031

33,756

3,568

513

Phân theo đơn vị cấp huyện

Bắc Tân Uyên - Bac Tan Uyen District

10

962


4. Cơ cấu đất sử dụng phân theo loại đất và phân theo
huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Tính đến 01/01/2017)
Structure of used land use by types of land and by district (As of 01/01/2017)

Đơn vị tính - Unit: %
Trong đó - Of which

Tổng

TỔNG SỐ - TOTAL


diện tích

Đất sản xuất

Đất lâm

Đất chuyên

Đất ở

Total

nông nghiệp

nghiệp

dùng

Homestead

area

Agricultural

Forestry

Specially

land


production land

land

used land

100.00

100.00

Thành phố Thủ Dầu Một - Thu Dau Mot City

4.41

1.58

Huyện Bàu Bàng - Bau Bang District

8.70

7.31

Huyện Dầu Tiếng - Dau Tieng District

12.62

14.53

Thị xã Bến Cát - Ben Cat Town


26.76

30.06

Huyện Phú Giáo - Phu Giao District

20.20

Thị xã Tân Uyên - Tan Uyen Town

100.00

100.00

100.00

14.09

22.81

15.68

17.23

10.14

10.70

36.63


8.42

4.99

21.35

53.44

11.02

4.80

7.12

5.95

0.70

14.26

8.77

Thị xã Dĩ An - Di An Town

2.23

0.51

7.92


13.03

Thị xã Thuận An - Thuan An Town

3.11

1.41

8.80

13.87

14.86

17.29

9.68

3.81

Phân theo đơn vị cấp huyện

Bắc Tân Uyên - Bac Tan Uyen District

0.09

9.13



5. Chỉ số biến động diện tích đất năm 2017 so với năm 2016 phân theo loại đất
và phân theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Tính đến 01/01/2017)
Change in natural land area index in 2017 compared to 2016
by types of land and by district (As of 01/01/2017)
Đơn vị tính - Unit: %
Trong đó - Of which

TỔNG SỐ - TOTAL

Đất sản xuất

Đất lâm

Đất chuyên

Đất ở

nông nghiệp

nghiệp

dùng

Homestead

Agricultural

Forestry

Specially


land

production land

land

used land

100.01

100.00

102.13

143.85

Phân theo đơn vị cấp huyện
Thành phố Thủ Dầu Một - Thu Dau Mot City

99.33

102.63

156.64

Huyện Bàu Bàng - Bau Bang District

50.27


162.43

317.55

Huyện Dầu Tiếng - Dau Tieng District

198.54

65.34

154.31

Thị xã Bến Cát - Ben Cat Town

99.97

100.00

100.58

106.67

Huyện Phú Giáo - Phu Giao District

99.96

100.00

100.27


104.70

Thị xã Tân Uyên - Tan Uyen Town

101.41

100.00

102.94

124.63

Thị xã Dĩ An - Di An Town

98.71

101.32

115.99

Thị xã Thuận An - Thuan An Town

99.24

100.34

110.24

Bắc Tân Uyên - Bac Tan Uyen District


99.97

105.00

153.13

100.00


6. Nhiệt độ khơng khí trung bình tại trạm quan trắc
Mean air temperature at station

Đơn vị tính - Unit: °C
2015

2016

2017

27.7

28.0

27.8

Tháng 1 - January

25.3

27.8


27.1

Tháng 2 - February

25.9

27.3

28

Tháng 3 - March

28.3

28.5

28.1

Tháng 4 - April

29.1

30.5

28.9

Tháng 5 - May

29.7


30.2

28.4

Tháng 6 - June

27.9

28.1

28.4

Tháng 7 - July

27.6

27.6

27.5

Tháng 8 - August

27.9

27.7

27.8

Tháng 9 - September


27.7

27.3

28.2

Tháng 10 - October

27.8

26.9

27.4

Tháng 11 - November

27.7

27.5

27.3

Tháng 12 - December

27.3

26.5

26.8


Bình quân năm - Average


7. Số giờ nắng tại trạm quan trắc
Total sunshine duration at station

Đơn vị tính: Giờ - Unit: Hr
2015

2016

2017

2,457.2

2,260.5

2,206.3

Tháng 1 - January

199.5

202.6

183.7

Tháng 2 - February


205.4

233.2

189.1

Tháng 3 - March

260.5

261.6

252.0

Tháng 4 - April

234.4

270.9

221.8

Tháng 5 - May

223.4

195.0

181.3


Tháng 6 - June

180.2

172.8

176.0

Tháng 7 - July

170.7

191.7

151.0

Tháng 8 - August

215.5

167.3

165.0

Tháng 9 - September

196.8

169.8


185.9

Tháng 10 - October

211.2

130.9

142.1

Tháng 11 - November

183.0

158.2

161.4

Tháng 12 - December

176.6

106.5

197.0

Tổng số giờ nắng - Total sunshine duration


8. Lượng mưa tại trạm quan trắc

Total rainfall at station
Đơn vị tính - Unit : Mm
2015

2016

2017

2,104.4

2,483.8

2,454.2

Tháng 1 - January

0.6

19.8

32

Tháng 2 - February

1.2

-

140.6


-

-

28

Tháng 4 - April

135.4

8.4

166.8

Tháng 5 - May

123.6

169.8

311.6

Tháng 6 - June

369.2

359.2

169.2


Tháng 7 - July

313.6

214

274

Tháng 8 - August

236.6

251.8

206.8

Tháng 9 - September

489.6

741.6

336.2

Tháng 10 - October

196.8

391.2


411.0

Tháng 11 - November

197.6

301.6

202.4

Tháng 12 - December

40.2

26.4

175.6

Tổng lượng mưa - Total rainfall

Tháng 3 - March


9. Độ ẩm khơng khí trung bình tại trạm quan trắc
Mean humidity at station

Đơn vị tính - Unit : %
2015

2016


2017

85

86

89

Tháng 1 - January

80

80

84

Tháng 2 - February

77

70

82

Tháng 3 - March

75

76


81

Tháng 4 - April

79

76

86

Tháng 5 - May

84

84

93

Tháng 6 - June

90

92

92

Tháng 7 - July

92


92

94

Tháng 8 - August

91

94

94

Tháng 9 - September

91

94

93

Tháng 10 - October

90

96

93

Tháng 11 - November


89

91

91

Tháng 12 - December

84

90

83

Trung bình năm - Average


10. Mực nước và lưu lượng một số sơng chính tại trạm quan trắc
Water level and flow of some main rivers at the stations

Đơn vị tính
Units

Mực nước Sơng Bé

2015

2016


2017

Cm

Water level of Sông Be river
Trạm quan trắc - Sông Bé station

"

2,343

2,622

2,702

Cao nhất - Deepest

"

1,734

1,730

1,794

Thấp nhất - Most shallow

Lưu lượng sông Sông Bé

M3/s


Flow Song Be river
Cao nhất - Greatest

"

410

761

836

Thấp nhất - Most shallow

"

22,4

19,8

30,5


DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG
POPULATION AND LABOUR
Biểu
Table
11 Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2017
phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
Area, population and population density in 2017 by district

12 Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn
Average population by sex and by residence
13 Dân số trung bình phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
Average population by district
14 Dân số trung bình nam phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
Average male population by district
15 Dân số trung bình nữ phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
Average female population by district
16 Dân số trung bình thành thị phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
Average urban population by district
17 Dân số trung bình nông thôn phân theo huy ện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
Average rural population by district
18 Dân số trung bình phân theo tình trạng hơn nhân
Average population by marital status
19 Tỷ số giới tính của dân số phân theo thành thị, nơng thôn
Sex ratio of population by residence
20 Tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô và tỷ lệ tăng tự nhiên của dân số
Crude birth rate, crude death rate and natural increase rate of population
21 Tổng tỷ suất sinh phân theo thành thị, nông thôn
Total fertility rate by residence
22 Tỷ suất chết của trẻ em dưới một tuổi phân theo giới tính
Child mortality rate by sex
23 Tỷ suất chết của trẻ em dưới năm tuổi phân theo giới tính
Under five mortality rate by sex
24 Tỷ lệ tăng dân số chung của dân số phân theo thành thị, nông thôn
Increase rate of population by residence
25 Tỷ suất nhập cư, xuất cư và di cư thuần phân theo giới tính
In-migration, out-migration and net-migration rates by sex
26 Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh phân theo giới tính
Life expectancy at birth by sex

27 Tuổi kết hơn trung bình lần đầu phân theo giới tính
Average age of first marriage by sex
28 Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ phân theo giới tính và theo thành thị, nơng thơn
Percentage of literate population aged 15 over by sex and by residence
29 Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo giới tính và theo thành thị, nơng thơn

Trang
Page


30
31
32
33

34

35

36

Labour force at 15 years of age and above by sex and by risedence
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm phân theo thành phần kinh tế
Annual employed population at 15 years of age and above by types of ownership
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm phân theo thành thị, nông thôn
Annual employed population at 15 years of age and above by residence
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm phân theo giới tính
Annual employed population at 15 years of age and above by sex
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
phân theo nghề nghiệp và theo vị thế việc làm

Annual employed population at 15 years of age and above
by occupation and by status in employment
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế
đã qua đào tạo phân theo giới tính và theo thành thị, nơng thôn
Percentage of trained employed worker by sex and by residence
Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi
phân theo giới tính và theo thành thị, nơng thơn
Unemployment rate of labour force at working age by sex and by residence
Tỷ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi
phân theo giới tính và theo thành thị, nông thôn
Underemployment rate of labour force at working age by sex and by residence


11. Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2017
phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
Area, population and population density in 2017 by district

Diện tích
Area

TỔNG SỐ - TOTAL
Phân theo đơn vị cấp huyện - By district

Dân số trung bình
Mật độ dân số
(Người/km2)
(Nghìn người)
Average population Population density
(Person/km 2 )
(Thous. persons)


2,694.64

2,070,951

769

Thành phố Thủ Dầu Một - Thu Dau Mot City

118.91

303,223

2,550

Huyện Bàu Bàng - Bau Bang District

340.02

93,226

274

Huyện Dầu Tiếng - Dau Tieng District

721.10

122,409

170


Thị xã Bến Cát - Ben Cat Town

234.35

246,555

1,052

Huyện Phú Giáo - Phu Giao District

544.44

96,322

177

Thị xã Tân Uyên - Tân Uyên Town

191.76

277,356

1,446

Thị xã Dĩ An - Di An Town

60.05

390,249


6,499

Thị xã Thuận An - Thuan An Town

83.71

477,462

5,704

400.30

64,149

160

Huyện Bắc Tân Uyên - Bac Tan Uyen District


×