Tải bản đầy đủ (.pdf) (470 trang)

Niên giám thống kê tỉnh vĩnh phúc 2017 vinh phuc statistical yearbook 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.35 MB, 470 trang )

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ
TỈNH VĨNH PHÚC
2017


Chỉ đạo biên soạn:
HÀ THỊ HỒNG NHUNG
Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Vĩnh Phúc
Tham gia biên soạn:
TẬP THỂ PHÒNG TỔNG HỢP
và các Phòng nghiệp vụ - Cục Thống kê tỉnh Vĩnh Phúc

2


LỜI NÓI ĐẦU
Niên giám Thống kê tỉnh Vĩnh Phúc là ấn phẩm được Cục Thống
kê tỉnh Vĩnh Phúc phát hành hàng năm. Nội dung bao gồm những số
liệu cơ bản phản ánh khái quát động thái tình hình kinh tế - xã hội của
tỉnh qua các năm...
Niên giám Thống kê tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017 được sắp xếp
theo 12 chuyên đề phản ánh điều kiện tự nhiên, cơ sở kinh tế - hành
chính, dân số - lao động; phản ánh kết quả tổng hợp tồn bộ nền kinh
tế và tình hình sản xuất kinh doanh của các ngành, lĩnh vực chủ yếu
của tỉnh gồm các năm 2010, 2014, 2015, 2016 và 2017. Phần phụ lục
trong Niên giám là một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của cả nước.
Các chỉ tiêu đưa vào Niên giám được thu thập và tính tốn theo
đúng phương pháp qui định hiện hành của ngành Thống kê Việt Nam.
Nguồn thông tin để tính các chỉ tiêu được tổng hợp từ các cuộc điều
tra thống kê, các báo cáo thống kê chuyên ngành; một số chỉ tiêu
được Tổng cục Thống kê tính trên phạm vi cả nước sau đó phân bổ


cho cấp tỉnh thống nhất sử dụng. Một số chỉ tiêu của năm trước được
tính tốn và chỉnh lý theo số liệu báo cáo thống kê chính thức năm.
Khi sử dụng số liệu, đề nghị quí độc giả thống nhất sử dụng số liệu đã
được chỉnh lý của lần xuất bản này.
Một số ký hiệu cần lưu ý:
(-): Khơng có hiện tượng phát sinh;
(...): Có phát sinh nhưng khơng thu thập được.
Cục Thống kê tỉnh Vĩnh Phúc xin chân thành cảm ơn các đơn vị,
cá nhân đã đóng góp những ý kiến quý báu đối với Niên giám Thống kê
hàng năm của tỉnh và mong tiếp tục nhận được ý kiến đóng góp xây
dựng để Niên giám Thống kê của tỉnh có chất lượng ngày một tốt hơn.
CỤC THỐNG KÊ TỈNH VĨNH PHÚC
3


FOREWORDS
VinhPhuc Statistical Yearbook has been compiles and
published annually by VinhPhuc Statistics Office. Its content
includes basic data reflecting the general socio-economic situation
in province through years…
VinhPhuc Statistical Yearbook 2017 has been arranged by 12
parts such as: Natural condition, administrative units, population and
labours; reflecting aggregated results of the whole economy and
situation of business activities of all main fields, branches in the province
including years 2010, 2014, 2015, 2016 and 2017. In appendix, there is
some key socio-economic data of the whole countries.
The statistical indicators, tables, economic classifications in the
yearbook are collected and counted according to the current regulated
method of Vietnam statistics branch. Information sources used to
calculate these indicators are aggregated from statistical surveys, the

specialized statistical reporting; some indicators are calculated by GSO
on a national scale and then allocated to the provincial level using
unified. Some indicators of the previous year is calculated and revised
based on the data reported in official statistics. When using data, suggest
the readers should use the data in this yearbook.
Some special symbols used in the book:
(-): No facts occurred;
(…): Facts occurred but no information.
VinhPhuc Statistics Office would like to express thanks to agencies
and individuals who share the valuable opinions to annual statistical
yearbook and looks forward to receiving any comments and ideas from
readers and users for higher quality publications in the future.
VINHPHUC STATISTICS OFFICE
4


MỤC LỤC - CONTENT
Phần

Nội dung

Part

Content

Trang

Page

LỜI NĨI ĐẦU

FOREWORDS

3
4

I

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, ĐẤT ĐAI VÀ KHÍ HẬU
ADMINISTRATIVE UNIT, LAND AND CLIMATE

7

II

DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG - POPULATION AND LABOUR

19

III

TÀI KHOẢN QUỐC GIA VÀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NATIONAL ACCOUNTS AND STATE BUDGET

35

IV

ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
INVESTMENT AND CONSTRUCTION


67

V

DOANH NGHIỆP VÀ CƠ SỞ KINH TẾ CÁ THỂ
ENTERPRISE AND INDIVIDUAL ESTABLISHMENT

89

VI

NÔNG NGHỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
AGRICULTURE, FORESTRY AND FISHING

175

VII

CÔNG NGHIỆP - INDUSTRY

267

VIII

THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH - TRADE AND TOURISM

287

IX


CHỈ SỐ GIÁ - PRICE INDEX

297

X

VẬN TẢI, BƯU CHÍNH VÀ VIỄN THƠNG
TRANSPORT, POSTAL SERVICES AND TELECOMMUNICATIONS

309

XI

GIÁO DỤC - EDUCATION

317

XII

Y TẾ, VĂN HOÁ VÀ THỂ THAO - HEALTH, CULTURE AND SPORT

339

XIII

MỨC SỐNG DÂN CƯ VÀ AN TOÀN XÃ HỘI
LIVING STANDARD AND SOCIAL SECURITY

359


5


6


TỔNG QUAN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC
NĂM 2017
1. Tăng trưởng kinh tế

Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) năm 2017 theo giá so
sánh ước đạt 73.038 tỷ đồng, tăng 7,68% so với năm 2016. Trong đó,
khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản đạt 4.545 tỷ đồng, tăng 3,48%
so với năm 2016, đóng góp vào tăng trưởng chung của tỉnh là 0,23
điểm %; khu vực công nghiệp, xây dựng đạt 35.670 tỷ đồng, tăng
10,14% so với năm 2016, đóng góp vào tăng trưởng chung của tỉnh là
4,84 điểm %; khu vực dịch vụ đạt 15.575 tỷ đồng, tăng 8,28% so với
năm 2016, đóng góp vào tăng trưởng chung của tỉnh là 1,76 điểm %;
thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm đạt 17.247 tỷ đồng, tăng 3,47% so
với cùng kỳ, đóng góp vào mức tăng trưởng chung của tỉnh là 0,85
điểm %.
Quy mô GRDP năm 2017 theo giá hiện hành đạt 85.338 tỷ đồng;
GRDP bình quân đầu người đạt 79,05 triệu đồng, tăng 4,32 triệu đồng
so với năm 2016. Về cơ cấu kinh tế năm 2017 của tỉnh Vĩnh Phúc,
khu vực I (Nông, lâm nghiệp và thủy sản) chiếm 8,52%; khu vực II
(Công nghiệp - xây dựng) chiếm 59,62%; khu vực III (các ngành dịch
vụ) chiếm 31,86%.
2. Tài chính, ngân hàng
Tổng thu ngân sách nhà nước năm 2017 (không bao gồm thu
chuyển nguồn) ước đạt 28,57 nghìn tỷ, bằng 88,34% so với thực hiện

năm 2016 (riêng thu nội địa đạt 24,83 nghìn tỷ đồng , bằng 85,24%).
Tổng chi ngân sách nhà nước năm 2017 đạt 30,26 nghìn tỷ đồng (đã
bao gồm các khoản dự kiến chi chuyển nguồn) bằng 80,24% so với
cùng kỳ.
Cơng tác tài chính tín dụng trên địa bàn tăng trưởng cao và ổn
7


định, góp phần hỗ trợ thị trường, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tổng
nguồn vốn huy động năm 2017 uớc đạt 59,86 ngìn tỷ đồng, tăng
22,3% so với cuối năm 2016. Dư nợ cho vay ước đạt 53,48 nghìn tỷ
đồng, tăng 26,54% so với cuối năm 2016. Công tác xử lý nợ xấu được
triển khai tích cực nhằm kiểm sốt ở mức an toàn dưới 3% tổng dư nợ,
ước đến 31/12/2017, nợ xấu chiếm tỷ lệ 1,33% tổng dư nợ.
3. Đầu tư
Tổng vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội trên địa bàn tỉnh năm
2017 theo giá hiện hành đạt 28,4 ngàn tỷ đồng, tăng 6,93% so với năm
2016. Bao gồm: Vốn khu vực nhà nước đạt 7,2 ngàn tỷ đồng, chiếm
25,40% tổng số và tăng 13,96%; khu vực ngoài nhà nước đạt 13,8
ngàn tỷ đồng, chiếm 48,41% và tăng 6,13%; khu vực có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngồi đạt 7,4 ngàn tỷ đồng, chiếm 29,20% và tăng
2,23% so với năm 2016. Năm 2017, Vĩnh Phúc có 48 dự án được cấp
phép mới với số vốn đăng ký đạt 135,03 triệu USD, tăng 54,8% về số
dự án và giảm 50,9% về vốn đăng ký so với năm 2016
4. Tình hình đăng ký doanh nghiệp.
Năm 2017, số doanh nghiệp thành lập mới đạt 1.207 doanh
nghiệp, tăng 44,20% so với năm 2016. Theo ngành nghề kinh doanh
chính, trong năm 2017 có 420 doanh nghiệp thành lập mới trong
ngành bán buôn, bán lẻ (chiếm 34,79%), tăng 70,04% so với năm
trước; 232 doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến, chế tạo (chiếm

19,22%), tăng 38,92%; 221 doanh nghiệp ngành xây dựng (chiếm
18,30%), tăng 36,41% ...
5. Chỉ số giá tiêu dùng
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân cả năm 2017 tăng 4,04% so
với bình quân năm 2016 do tác động của một số yếu tố: Giá bán lẻ
xăng dầu trong nước đã trải qua 21 kỳ điều chỉnh, trong đó có 9 kỳ
giảm và 12 kỳ tăng giá, kéo theo chỉ số giá nhóm giao thông năm
2017 tăng 6,39% so với năm 2016; Việc điều chỉnh giá dịch vụ y tế 02
8


đợt theo Thông tư liên tịch của Bộ Y tế và Bộ Tài chính, Nghị quyết
của HĐND và của UBND tỉnh dẫn đến chỉ số giá nhóm thuốc và dịch
vụ y tế năm 2017 tăng 71,64%; chỉ số giá của nhóm giáo dục tăng
11,56% do thực hiện theo lộ trình Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày
02/10/2015 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo
dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 20202021…
6. Kết quả sản xuất kinh doanh một số ngành, lĩnh vực
Năm 2017, mặc dù chịu ảnh hưởng của bão số 2 nhưng nhìn
chung năng suất của các loại cây trồng chính như lúa, ngơ đều tăng
hơn so với cùng kỳ. Chăn ni cịn gặp khó khăn do giá thịt lợn hơi
xuống quá thấp, nhưng sản lượng sản phẩm chăn ni các loại nhìn
chung đều tăng.
Trong sản xuất cơng nghiệp, ngồi ngành cơng nghiệp sản xuất
xe có động cơ giảm mạnh do ảnh hưởng chủ yếu từ thay đổi chính
sách thuế nhập khẩu linh kiện và xe ô tô nguyên chiếc từ các nước
ASEAN, các ngành cơng nghiệp chủ yếu cịn lại của tỉnh tiếp tục ổn
định và có mức tăng trưởng khá.
Tình hình kinh doanh thương mại và dịch vụ tiêu dùng trên địa

bàn duy trì được sự phát triển khá. Số lượng các đơn vị tham gia kinh
doanh thương mại, dịch vụ tăng; nhiều cơ sở kinh doanh có qui mơ
lớn, hoạt động ổn định với hiệu quả cao, góp phần cho kinh doanh
thương mại và dịch vụ trong tỉnh ngày càng phát triển.
7. Một số vấn đề xã hội
Hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm và xuất khẩu lao động tiếp
tục được UBND tỉnh tập trung chỉ đạo. Ước cả năm tồn tỉnh giải
quyết việc làm cho 25,3 nghìn lao động, vượt 10% so với kế hoạch đề
ra; trong đó xuất khẩu lao động 1.976 người đạt 98,8% kế hoạch.
Công tác chỉ đạo và triển khai thực hiện các chế độ, chính sách
9


cho người nghèo được triển khai đồng bộ và kịp thời. Cơng tác giải
quyết chế độ chính sách đối với người có cơng trên địa bàn được thực
hiện kịp thời, đầy đủ theo quy định của pháp luật. Tỉnh Vĩnh Phúc tiếp
tục đẩy mạnh hoạt động đền ơn đáp nghĩa, uống nước nhớ nguồn; tổ
chức thực hiện tốt việc thăm hỏi và tặng quà của Chủ tịch nước và của
tỉnh tới đối tượng chính sách, người có cơng nhân dịp lễ, Tết...
Năm học 2016 - 2017, tồn tỉnh có 77 học sinh đạt giải học sinh
giỏi quốc gia; kết quả thi THPT quốc gia năm 2017, Vĩnh Phúc là một
trong 6 tỉnh có điểm bình qn các mơn cao nhất cả nước, tỷ lệ học
sinh lớp 12 tốt nghiệp đạt 98,85%; việc đầu tư, điều chỉnh cơ sở vật
chất trường học giữa các cấp học cơ bản phù hợp với nhu cầu thực tế,
nhất là đối với bậc học mầm non; công tác xây dựng trường chuẩn
quốc gia được đẩy nhanh tiến độ gắn với yêu cầu chuẩn về chất lượng
và từng bước đạt chất lượng cao.
Chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh tiếp tục được cải thiện ở cả 3
tuyến; các chương trình mục tiêu về y tế tiếp tục được duy trì, triển khai
có hiệu quả. Cơng tác tuyên truyền phổ biến Luật, kiến thức an toàn vệ

sinh thực phẩm tiếp tục được quan tâm; các hoạt động thanh, kiểm tra
an toàn vệ sinh thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh
thực phẩm và dịch vụ ăn uống được thực hiện thường xuyên.
Công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực văn hoá thể thao được
thực hiện nghiêm túc. Nhiều hoạt động văn hoá nghệ thuật, vui chơi
giải trí, tổ chức lễ hội truyền thống chào mừng các ngày lễ của đất
nước, của tỉnh diễn ra sơi nổi, rộng khắp đúng quy định. Tình hình
an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội trên địa bàn tỉnh nhìn chung
ổn định.

10


ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, ĐẤT ĐAI VÀ KHÍ HẬU
ADMINISTRATIVE UNIT, LAND AND CLIMATE
Biểu
Tabl
e
1

Trang
Page
Số đơn vị hành chính có đến 31/12/2017
phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
Number of administrative units as of 31 Dec. 2017 by district

9

2


Hiện trạng sử dụng đất năm 2017
Land use in 2017

10

3

Hiện trạng sử dụng đất tính đến 31/12/2017 phân theo loại đất
và phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
Land use as of 31 Dec. 2017 by types of land and by district

11

Cơ cấu đất sử dụng tính đến 31/12/2017 phân theo loại đất
và phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
Structure of used land as of 31 Dec. 2017 by types of land and by district

12

Biến động diện tích đất phân theo loại đất
và phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
Change of land area by types of land and by district

13

6

Nhiệt độ khơng khí trung bình tại trạm quan trắc
Mean air temperature at stations


14

7

Số giờ nắng tại trạm quan trắc
Monthly sunshine duration at stations

15

8

Lượng mưa tại trạm quan trắc
Monthly rainfall at stations

16

9

Độ ẩm khơng khí trung bình tại trạm quan trắc
Monthly mean humidity at stations

17

10

Mực nước và lưu lượng một số sơng chính tại trạm quan trắc
Water level and flow of some main rivers at the stations

18


4

5

11


12


GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI, KHÍ HẬU
ĐẤT ĐAI
Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính được xác định gồm
tồn bộ diện tích các loại đất trong phạm vi đường địa giới của từng
đơn vị hành chính đã được xác định theo quy định của pháp luật.
Đất sản xuất nông nghiệp là đất đang dùng vào sản xuất nông
nghiệp, bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.
Đất lâm nghiệp là đất đang có rừng (gồm rừng tự nhiên và rừng
trồng) đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và
phát triển rừng và đất mới được trồng rừng hoặc trồng kết hợp khoanh
nuôi tự nhiên.
Đất chuyên dùng bao gồm đất trụ sở cơ quan nhà nước; đất xây
dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phịng; đất an ninh; đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích cơng cộng.
Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các cơng trình phục vụ
cho đời sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất
thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng
lẻ) đã được công nhận là đất ở. Đất ở bao gồm đất ở tại nơng thơn, đất
ở tại đơ thị.

Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục
đích sử dụng, bao gồm đất bằng chưa sử dụng; đất đồi núi chưa sử
dụng; núi đá khơng có rừng cây.

KHÍ HẬU
Nhiệt độ khơng khí trung bình các tháng là số bình qn của
nhiệt độ khơng khí trung bình của các ngày trong tháng.
13


Nhiệt độ khơng khí trung bình năm là số bình qn của nhiệt
độ khơng khí trung bình các ngày trong năm.
• Nhiệt độ khơng khí được đo bằng nhiệt kế thường, nhiệt kế tối
cao (thủy ngân), nhiệt kế tối thấp (rượu) và nhiệt ký (bộ phận cảm ứng
là một tấm lưỡng kim) đặt trong lều khí tượng ở độ cao 2m cách mặt
đất nơi khơng có trực xạ của bức xạ mặt trời.
• Nhiệt độ khơng khí trung bình ngày được tính theo phương
pháp bình qn số học giản đơn từ kết quả của 4 lần quan trắc chính
trong ngày tại thời điểm 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ, hoặc được tính
từ kết quả của 24 lần quan trắc tại các thời điểm 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ,…
và 24 giờ của nhiệt kế.
Số giờ nắng trong các tháng là tổng số giờ nắng các ngày trong
tháng cộng lại. Số giờ nắng là số giờ có cường độ bức xạ mặt trời trực
tiếp với giá trị bằng hay lớn hơn 0,1 kw/m² (≥ 0,2 calo/cm² phút). Thời
gian nắng được đo bằng nhật quang ký.
năm.

Tổng số giờ nắng trong năm là tổng số giờ nắng các ngày trong

Lượng mưa trong tháng là tổng lượng mưa của các ngày trong

tháng. Lượng mưa là độ dày tính bằng milimét (mm) của lớp nước nổi
do mưa tạo nên trên một bề mặt phẳng tại một địa điểm được đo bằng
vũ kế và vũ ký.
Tổng lượng mưa trong năm là tổng lượng mưa của các ngày
trong năm.
Độ ẩm khơng khí trung bình các tháng trong năm là số bình
quân của độ ẩm khơng khí tương đối trung bình của các ngày trong
tháng.
• Độ ẩm khơng khí tương đối là tỷ số giữa sức trương hơi nước
có trong khơng khí và sức trương hơi nước bão hòa (tối đa) ở cùng
một nhiệt độ. Nó được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm (%). Độ ẩm
khơng khí được đo bằng ẩm kế và ẩm ký.

14


• Độ ẩm khơng khí tương đối trung bình ngày được tính theo
phương pháp bình qn số học giản đơn từ kết quả của 4 lần quan trắc
chính trong ngày tại thời điểm 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ, hoặc được
tính từ kết quả của 24 lần quan trắc tại các thời điểm 1 giờ, 2 giờ, 3
giờ,… và 24 giờ của ẩm ký.
Độ ẩm khơng khí trung bình năm là số bình qn của độ ẩm
khơng khí tương đối trung bình của các ngày trong năm.
Mực nước là độ cao của mặt nước nơi quan sát so với mặt nước
biển, được tính theo centimét (cm). Để quan trắc mực nước người ta
thường dùng hệ thống cọc, thước và máy tự ghi.
Lưu lượng nước là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang sông
trong một đơn vị thời gian, đơn vị tính lưu lượng nước thường là m³/s.
Lưu lượng trung bình tháng là trị số bình quân của lưu lượng các ngày
trong tháng. Dụng cụ đo lưu lượng nước là máy lưu tốc kế, phao trôi

hoặc máy chuyên dụng ADCP.

15


EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT
AND METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL
INDICATORS ON LAND, CLIMATE

LAND
Total land area of an administration unit is the aggregate area
of all types of land within the boundary line of each administration
unit which is determined in accordance with the provisions of law.
Agriculture production land is the land used in agricultural
production, including annual crop land and perennial crop land.
Forestry land is the land under forests (including natural forests
and planted forests) that meet the forest standards prescribed by the
legislation on forest protection and development, and newly planted
forestor plantation forest in combination with natural farming.
Specially used land includes land for offices of the State
agencies, land for construction of for-profit facilities; land for security
and national defense purposes; land for non-agricultural production
and business, and land used for public purposes.
Residential land is the land used for construction of houses and
facilities for living activities; garden and pond attached to house in the
same residential land plot (including garden and pond attached to
detached house) which is recognized as residential land. It includes
residential land in rural areas, residential land in urban areas.
Unused land includes all categories of land of which the
purposes of use have not been yet determined, including unused plain

land; unused hilly land; rocky mountains without forests.
CLIMATE
Average air temperature in months is the average of average
air temperature of days in the month.
16


Average air temperature in year is the average of average air
temperature of days in the year.
• Air temperature is measured by normal thermometer,
maximum thermometer (mercury), minimum thermometer (alcohol
liquid) and thermo graph (sensor is a bi-metal plate) exposed to the air
in a meteor bust at altitude 2m away from the ground, sheltered from
direct solar radiation.
• Daily average air temperature is calculated using the simple
arithmetic mean from the results of 4 main observations in the day at 1
a.m., 7 a.m., 13 p.m., 19 p.m. or from the results of 24 observations at
the time of 1 a.m., 2 a.m., 3 a.m.,... 24 p.m. of the thermometer.
Number of sunshine hours in months is the sum of sunshine
hours of the days in the month. Numbers of sunshine hours are hours
with direct solar radiation equal or exceed 0.1 kw/m2 (≥ 0.2 cal/cm2
min.). Sunshine duration is measured by heliograph.
Total number of sunshine hours in the year is the total
number of sunshine hours of the days in the year.
Rainfall in months is the total rainfall of the days in the month.
Rainfall is the thickness measured in millimeters (mm) of the floating
water layer made by rain on a flat surface at a site, which measured by
rain-gauge/ pluviometer.
Total rainfall in year is the total rainfall of the days in the year.
Average humidity in months is the average of average relative

humidity of the days in the month.
• Relative humidity is the ratio between the vapor in the air and
saturation vapor (maximum) at the same temperature. It is indicated in
percentage (%). Humidity is measured by hygrometer and hygrograph.
• Daily average relative humidity is calculated by the simple
arithmetic mean from the results of 4 main observations in the day
at: 1 a.m., 7 a.m., 13 p.m., 19 p.m. or from the results of 24
17


observations at the time of 1 a.m., 2 a.m., 3 a.m.,... 24 p.m. of the
hygrograph.
Average humidity in year is the average of average relative
humidity of all days in the year.
The water level is elevation of the water surface at the
observation place in relation to the sea surface, measured in
centimeters (cm). A system of piles, rulers and self-recording
machines are used to monitor the water level.
Water flow is the amount of water flowing through a cross
section of the river in a unit of time, measured in m³/s. Monthly
average flow is the average value of flow of the days in the month.
Water flow is measured by flowmeters, drifting buoys or ADCP
machines.

18


1

Số đơn vị hành chính có đến 31/12/2017

phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

Number of administrative units as of 31 Dec. 2017 by district
Tổng số
Total

Chia ra - Of which
Phường
Wards

Thị trấn
Town under
district


Communes

137

13

12

112

9

7

-


2

2. Thị xã Phúc Yên
Phuc Yen town

10

6

-

4

3. Huyện Lập Thạch
Lap Thach district

20

-

2

18

4. Huyện Tam Dương
Tam Duong district

13


-

1

12

9

-

1

8

6. Huyện Bình Xuyên
Binh Xuyen district

13

-

3

10

7. Huyện Yên Lạc
Yen Lac district

17


-

1

16

8. Huyện Vĩnh Tường
Vinh Tuong district

29

-

3

26

9. Huyện Sông Lô
Song Lo district

17

-

1

16

TỔNG SỐ - TOTAL


1. Thành phố Vĩnh Yên
Vinh Yen city

5. Huyện Tam Đảo
Tam Dao district

19


2

Hiện trạng sử dụng đất tính đến 31/12/2017

Land use as of 31/12/2017

Tổng số
Total (Ha)

Cơ cấu Structure
(%)

TỔNG SỐ - TOTAL

123.515

100,00

Đất nông nghiệp - Agricultural land
Đất sản xuất nông nghiệp - Agricultural production land
Đất trồng cây hàng năm - Annual crop land

Đất trồng lúa - Paddy land
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi - Weed land for animal raising
Đất trồng cây hàng năm khác - Other annual crop land
Đất trồng cây lâu năm - Perennial crop land
Đất lâm nghiệp có rừng - Forestry land covered by trees
Rừng sản xuất - Productive forest
Rừng phòng hộ - Protective forest
Rừng đặc dụng - Specially used forest
Đất nuôi trồng thuỷ sản - Water surface land for fishing
Đất làm muối - Land for salt production
Đất nông nghiệp khác - Others

92.400
55.259
42.099
33.637

74,81
44,74
34,08
27,23

8.462
13.160
32.292
13.090
3.860
15.342
4.466


6,85
10,65
26,14
10,60
3,13
12,42
3,62

382

0,31

Đất phi nông nghiệp - Non-agricultural land
Đất ở - Homestead land
Đất ở đô thị - Urban
Đất ở nông thôn - Rural
Đất chuyên dùng - Specially used land
Đất trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp
Land used by offices and non-profit agencies
Đất quốc phòng, an ninh - Security and defence land
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Land for non-agricultural production and business
Đất có mục đích cơng cộng - Public land
Đất tơn giáo, tín ngưỡng - Religious land
Đất nghĩa trang, nghĩa địa - Cemetery
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
Rivers and specialized water surfaces
Đất phi nông nghiệp khác - Others

30.158

7.868
1.551
6.317
17.562

24,42
6,37
1,26
5,11
14,22

1.573
1.530

1,27
1,24

2.889
11.570
193
667

2,34
9,37
0,16
0,54

3.849
19


3,12
0,02

958
384
442
132

0,78
0,31
0,36
0,11

Đất chưa sử dụng - Unused land
Đất bằng chưa sử dụng - Unused flat land
Đất đồi núi chưa sử dụng - Unused mountainous land
Núi đá khơng có rừng cây - Non tree rocky mountain

20


3

Hiện trạng sử dụng đất tính đến 31/12/2017 phân theo loại đất và
phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

Land use as of 31 Dec. 2017 by types of land and by district

Đơn vị tính - Unit: Ha


Tổng diện tích
Total area

Trong đó - Of which
Đất sản xuất
nơng nghiệp
Agricultural
production
land

Đất lâm
nghiệp
Forestry
land

123.515

55.259

32.292

17.562

7.868

5.039

1.983

120


1.758

709

2. Thị xã Phúc Yên
Phuc Yen town

11.949

3.659

4.476

1.949

1.180

3. Huyện Lập Thạch
Lap Thach district

17.223

9.742

4.014

1.865

691


4. Huyện Tam Dương
Tam Duong district

10.825

6.271

1.096

1.876

912

5. Huyện Tam Đảo
Tam Dao district

23.470

5.446

14.755

1.893

690

6. Huyện Bình Xuyên
Binh Xuyen district


14.848

6.340

3.515

3.293

697

7. Huyện Yên Lạc
Yen Lac district

10.765

6.392

1.537

1.239

8. Huyện Vĩnh Tường
Vinh Tuong district

14.400

8.433

1.893


1.216

9. Huyện Sông Lô
Song Lo district

14.996

6.993

1.498

534

TỔNG SỐ - TOTAL

1. Thành phố Vĩnh Yên
Vinh Yen city

21

4.316

Đất ở
Đất chuyên
dùng
Homestead
Specially
land
used land



4

Cơ cấu đất sử dụng tính đến 31/12/2017 phân theo loại đất
và phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

Structure of used land as of 31 Dec. 2017 by types of land
and by district

Đơn vị tính - Unit: %

Tổng diện tích
Total area

Trong đó - Of which
Đất sản xuất
nơng nghiệp
Agricultural
production
land

Đất lâm
nghiệp
Forestry
land

100,00

100,00


100,00

100,00

100,00

1. Thành phố Vĩnh Yên
Vinh Yen city

4,08

3,59

0,37

10,01

9,01

2. Thị xã Phúc Yên
Phuc Yen town

9,67

6,62

13,86

11,10


15,00

3. Huyện Lập Thạch
Lap Thach district

13,94

17,63

12,43

10,62

8,78

4. Huyện Tam Dương
Tam Duong district

8,76

11,35

3,39

10,68

11,59

5. Huyện Tam Đảo
Tam Dao district


19,00

9,86

45,69

10,78

8,77

6. Huyện Bình Xuyên
Binh Xuyen district

12,02

11,47

10,89

18,75

8,86

8,72

11,57

0,00


8,75

15,75

8. Huyện Vĩnh Tường
Vinh Tuong district

11,66

15,26

0,00

10,78

15,46

9. Huyện Sông Lô
Song Lo district

12,14

12,65

13,37

8,53

6,79


TỔNG SỐ - TOTAL

7. Huyện Yên Lạc
Yen Lac district

22

Đất ở
Đất chuyên
dùng
Homestead
Specially
land
used land


5

Chỉ số biến động diện tích đất năm 2017 so với năm 2016
phân theo loại đất và phân theo huyện/thị xã/thành phố
thuộc tỉnh (Tính đến 31/12/2017)

Change in natural land area index in 2017 compared to 2016
by types of land and by district (As of 31/12/2017)
Đơn vị tính - Unit: %

Trong đó - Of which
Đất sản xuất
Đất
nơng nghiệp

lâm nghiệp
Agricultural Forestry land
production land

Đất
chuyên dùng
Specially
used land

Đất ở
Homestead
land

TỔNG SỐ - TOTAL

-0,75

0,02

1,82

1,56

1. Thành phố Vĩnh Yên
Vinh Yen city

-6,73

-2,44


3,41

15,28

2. Thị xã Phúc Yên
Phuc Yen town

-0,03

-

0,05

-

-

-0,05

0,16

-

4. Huyện Tam Dương
Tam Duong district

-0,41

-0,9


1,96

0,11

5. Huyện Tam Đảo
Tam Dao district

0,54

0,20

-2,82

-

6. Huyện Bình Xuyên
Binh Xuyen district

-3,65

-0,20

7,86

1,90

7. Huyện Yên Lạc
Yen Lac district

-0,22


-

0,99

0,24

8. Huyện Vĩnh Tường
Vinh Tuong district

-0,14

-

0,58

0,58

9. Huyện Sông Lô
Song Lo district

-0,14

-0,02

0,33

0,56

3. Huyện Lập Thạch

Lap Thach district

23


6

Nhiệt độ khơng khí trung bình tại trạm quan trắc

Mean air temperature at stations

Đơn vị tính - Unit: 0C

Trạm Vĩnh Yên
Vinh Yen station

Trạm Tam Đảo
Tam Dao station

Tháng 1 - Jan.

19,4

13,8

Tháng 2 - Feb.

19,8

12,9


Tháng 3 - Mar.

21,9

16,3

Tháng 4 - Apr.

24,9

19,1

Tháng 5 - May

28,1

21,5

Tháng 6 - Jun.

30,1

24,0

Tháng 7 - Jul.

28,9

23,1


Tháng 8 - Aug.

29,2

23,3

Tháng 9 - Sep.

29,1

23,2

Tháng 10 - Oct.

25,9

19,3

Tháng 11 - Nov.

22,6

16,3

Tháng 12 - Dec.

17,7

11,8


2008

23,5

18,2

2009

24,7

18,7

2010

24,8

19,1

2011

23,3

17,4

2012

24,3

18,6


2013

24,2

18,5

2014

24,3

18,6

2015

25,2

19,3

2016

24,9

18,9

2017

24,8

18,7


BÌNH QUÂN NĂM - AVERAGE

Năm - Year

24


7

Số giờ nắng tại trạm quan trắc

Monthly sunshine duration at stations
Đơn vị tính: Giờ - Unit: Hr.

Trạm Vĩnh Yên
Vinh Yen station

Trạm Tam Đảo
Tam Dao station

BÌNH QUÂN NĂM - AVERAGE

Tháng 1 - Jan.

47,8

48,4

Tháng 2 - Feb.


65,7

44,4

Tháng 3 - Mar.

45

38,3

Tháng 4 - Apr.

85,1

79,6

Tháng 5 - May

165,2

144,8

Tháng 6 - Jun.

114,6

90,1

Tháng 7 - Jul.


108,8

87,9

Tháng 8 - Aug.

121,8

99,4

Tháng 9 - Sep.

118,4

82,3

Tháng 10 - Oct.

98,9

82,1

Tháng 11 - Nov.

78,9

80,6

Tháng 12 - Dec.


70,3

63,2

2008

1.343

1.023

2009

1.558

1.304

2010

1.409

1.283

2011

1.178

968

2012


1.179

951

2013

1.357

1112

2014

1.339

1.097

2015

1.451

1.361

2016

1.442

1.402

2017


1.121

941

Năm - Year

25


×