Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

sử 8 tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.67 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 06/11/2020 Ngày giảng: Tiết: 19 - Bài 11 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI THẾ KỈ XIX- ĐẦU THẾ KỈ XX I- Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - HS biết và hiểu về sự thống trị, bóc lột của chủ nghĩa thực dân là nguyên nhân làm cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển ở các nước Đông Nam Á. Trong khi giai cấp phong kiến trở thành công cụ, tay sai cho chủ nghĩa thực dân thì giai cấp tư sản dân tộc ở các nước thuộc địa, mặt dù còn non yếu, đã tổ chức, lãnh đạo các phong trào đấu tranh. Đặc biệt, giai cấp công nhân ngày một trưởng thành, từng bước đứng lên nắm giữ vai trò lãnh đạo trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. - Những phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX diễn ra ở các nước Đông Nam Á, trước tiên là ở In-đô-nê-xi-a, Philíp-pin, Cam-pu-chia, Lào, Việt Nam. 2. Kỹ năng - Sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX trong SGK để trình bày những sự kiện tiêu biểu. - Phân biệt những nét chung, riêng của các nước trong khu vực Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. 3. Thái độ - Nhận thức đúng về thời kì phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân. - Có tinh thần đoàn kết hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do và tiến bộ của nhân dân các nước trong khu vực. 4. Định hướng năng lực cần hình thành cho học sinh - Năng lực chung: năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật; so sánh, phân tích, phản biện, khái quát hóa; nhận xét, đánh giá rút ra bài học lịch sử từ những sự kiện, hiện tượng, vấn đề lịch sử, nhân vật. * Tích hợp văn hóa – lich sử Đông Nam Á (mục I, II – sgk/63,64) - Thời gian tích hợp: - Mức độ tích hợp: Cung cấp thêm những kiến thức về sự đô hộ, và thống trị của các nước TB Châu Âu ở khu vực ĐNÁ thời kỳ này. Cung cấp thêm những kiến thức về sự xâm lược và thống trị của Bồ Đào Nha, Hà Lan, Anh và sự đấu tranh của các nước ĐNA chống lại sự thống trị của phương Tây. II. Chuẩn bị - GV: Soạn bài, chuẩn bị Lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX; Các tài liệu về các nước Đông Nam Á. - HS: Đọc bài, trả lời câu hỏi. III. Phương pháp - Thảo luận, trực quan, phân tích , nhận xét, so sánh, đối chiếu, thuyết trình.....

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - KT động não IV - Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục 1. Ổn định: (1’) 2. KTBC: Không, kết hợp trong bài 3. Bài mới HĐ khởi động: (3’: vấn đáp, thuyết trình) GV chiếu hình ảnh cờ các quốc gia Đông Nam Á. HS quan sát và cho biết tên các nước tương ứng với quốc kì. Bru-nây. Cam-pu-chia. In-đô-nê-xi-a. Lào. Ma-lay-xi-a. Mi-an-ma. Phi-lip-pin. Sin-ga-po. Thái Lan Việt Nam HS xác định xong, GV dẫn vào bài: Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, khi chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc, các nước tư bản đua nhau xâm chiến thuộc địa. Ở câu Á, Ân Độ đã trở thành thuộc địa của Anh, Trung Quốc bị các đế quốc xâu xé, còn các nước Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam thì như thế nào? Chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ hình thành kiến thức Hoạt động dạy và học Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 ( 18’) * MTKTCĐ: HS biết được quá trình xâm lược của CNTD ở Đông Nam Á. - Tích hợp LS-VH ĐNA: Cung cấp thêm những kiến thức về sự xâm lược của Bồ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đào Nha, Hà Lan, Anh vào ĐNA. - PP: vấn đáp, nêu vấn đề, thuyết trình - KT: động não - Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, học cá nhân GV sử dụng lược đồ Các nước Đông Nam Á cuối TKXIX. GV yêu cầu HS quan sát lược đồ kết hợp đọc SGK Gọi HS lên bảng xác định vị trí và đọc tên các nước trên bản đồ ? Tại sao ĐNÁ trở thành đối tượng xâm lược của các nước Phương Tây? - HS lên bản trình bày theo lược đồ: nằm trên đường hàng hải từ Tây sang Đông, có vị trí chiến lược quan trọng. - HS: Vì các nước tư bản cần thị trường, thuộc địa mà Đông Nam Á là vùng chiến lược quan trọng, lại giàu tài nguyên, chế độ phong kiến đang suy yếu,... - GV kết hợp ghi bảng. I. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á. * Nguyên nhân - Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên, chế độ PK đang lâm vào khủng hoảng, suy yếu. =>Tạo thời cơ thuận lợi cho các nước TBPT xâm lược. * Tích hợp GDLS Đông Nam Á (2p- thuyết trình) - Gia vị được lấy từ các loại hạt, quả, rễ, vỏ, quả mọng, nụ hoặc các loại rau khác chủ yếu dùng làm hương liệu, tạo màu hoặc bảo quản thức ăn. Gia vị thỉnh thoảng được dùng trong y học, nghi lễ tôn giáo, sản phẩm làm đẹp hay nước hoa, hoặc làm rau ăn. - Ở Đông Nam Á, đinh hương, hạt nhục đậu khấu, áo của hạt nhục đậu khấu và hồ tiêu là những gia vị quan trọng nhất. Khoảng thế kỷ 12, các gia vị của Đông Nam Á đã trở nên phổ biến ở châu Âu, để chữa bách bệnh người ta tìm cách pha trộn các loại hồ tiêu, gừng, quế, đường, đinh hương, và đặc biệt là nhục đậu khấu. Thêm vào đó, các gia vị của Đông Nam Á còn được dùng làm hương liệu cho thịt, là món ăn ngày càng trở nên không thể thiếu trong chế độ ăn châu Âu.Khoảng thế kỷ 13, nhu cầu của phương tây về mặt hàng này đã làm tăng đáng kể tầm quan trọng về thương mại của Đông Nam Á với tư cách là nơi cung cấp hàng hoá thương mại trong con mắt phương tây, và đặc biệt là nơi cung cấp nguồn gia vị quý. Trong những năm đầu thế kỉ 16, BĐN phát hiện ra nguồn cung cấp gia vị chính - đảo gia vị (đảo Ma-lu-ku hay Mo-lu-cas của In-đô) với các gia vị: nhục đậu khấu, áo của nhục đậu khấu, đinh hương. Người Hà Lan khám phá ra con đường mới từ châu Âu tới In-đô để kinh doanh gia vị. Rồi họ đánh bại người kinh doanh của Anh, BĐN để độc chiếm thị trg Đông Ấn (các đảo ở ĐNA, đặc biệt là quần đảo Mã Lai), họ khai thác tận diệt cây đinh hương, nhục đậu khấu, tạo sự khan hiếm về gia vị này để thu lợi nhuận..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Sang thế kỉ 18, vị trí độc quyền của Hà Lan mất dần do người Anh, Pháp mang nhg cây gia vị đi trồng ở các nước thuộc địa. Người Anh trồng thành công cây đinh hương của Mo-lu-cas trên đảo Pe-rang (Mã Lai)... Như vậy do quá trình kinh doanh, nhu cầu về cây gia vị mà các nước đế quốc đã xâm chiếm ĐNA. GV? Quá trình xâm lược của các nước đế quốc * Quá trình xâm lược: - Từ nửa sau TKXIX, các diễn ra ntn? nước tư bản phương Tây - HS trình bày, nhận xét, bổ sung đẩy mạnh xâm lược Đông - GV chốt ý ghi bảng Nam Á: HS quan sát H 46, xác định tên các nước trong khu - Anh chiếm Mã Lai, Miến vực ĐNA và tên các nước thực dân phương Tây Điện, Sin-ga-po, Bru-nây; - Pháp chiếm VN, Lào, xâm lược. HS lên bảng xác định trên lược đồ các nước Đông CPC; Nam Á trở thành thuộc địa của thực dân phương - Tây Ban Nha rồi Mĩ chiếm Tây: Anh => Mã Lai, Miến Điện ; Pháp => Việt Philippin; Nam, Lào, Cam-pu-chia; Tây Ban Nha rồi Mỹ => - Hà Lan và Bồ Đào Nha thôn tính In- đô- nê- xia. Phi-líp-pin; Hà Lan => In-đô-nê-xi-a; Xiêm là nước duy nhất giữ được độc lập nhưng lại trở thành “vùng đệm” của TB Anh- Pháp. GV chốt ý Như vậy đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, hầu hết các nước Đông Nam Á thành thuộc địa phụ thuộc của các đế quốc phương Tây. Sau khi biến Đông Nam Á thành thuộc địa, thực dân phương Tây đã tiến hành chính sách cai trị hà khắc. Hoạt động 2 ( 15’) MTKTCĐ: HS biết được nét chính về phong trào gpdt ở khu vực ĐNA. - Tích hợp LS-VH ĐNA: Cung cấp thêm những kiến thức về sự thống trị của Bồ Đào Nha, Hà Lan, Anh và sự đấu tranh của các nước ĐNA chống lại sự thống trị của phương Tây. PP: vấn đáp, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm KT : động não, chia nhóm, trình bày 1 phút Hình thức tổ chức: học theo cá nhân, nhóm GV dẫn dắt: Ngay từ khi TD phương Tây nổ súng II. Phong trào đấu tranh XL, nhân dân các nước ĐNA đã nổi dậy đấu tranh giải phóng dân tộc. để bảo vệ tổ quốc. Nhưng do đế quốc mạnh, chính quyền PK nhiều nước lại ko kiên quyết đánh giặc nên thực dân đã hoàn thành xâm lược. Như vậy đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, hầu hết các nước Đông Nam Á thành thuộc địa phụ thuộc của các đế quốc phương Tây. Sau khi biến Đông Nam Á thành.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thuộc địa, thực dân phương Tây đã tiến hành chính sách cai trị hà khắc. GV? Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á có điểm gì chung? - HS nêu được: vơ vét tài nguyên, khủng bố, đàn áp, chia để trị. GV tích hợp LS_VH ĐNA: VD: Pháp chia Đông Dương thành 5 kì: Bắc kì, Nam kì, Trung kì, CPC, Lào với các chế độ khác nhau. GV? Thái độ của nhân dân Đông Nam Á trước hoạ mất nước và chính sách cai trị hà khắc đó? - HS nêu được: chính sách cai trị của chính quyền thực dân làm cho mâu thuẫn dân tộc ở các nước ĐNA thêm gay gắt. Các cuộc đấu tranh chống xâm lược, giải phóng dân tộc phát triển liên tục, rộng khắp. * GV hướng dẫn HS đọc SGK, lập bảng niên biểu (theo mẫu sau) HS thảo luận nhóm bàn (6 nhóm- 6 nước) Sau khi thảo luận, HS trả lời để hoàn thành bảng niên biểu. Gv kết hợp ghi bảng. NIÊN BIỂU PHONG TRÀO ĐẤU TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC Ở CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI THẾ KỈ XIX -ĐẦU THẾ KỈ XX Tên nước Thời gian Phong trào tiêu biểu Kết quả Thành lập Công đoàn xe lửa. Thành lập hội liên hiệp công nhân Cách mạng bùng nổ chống thực 1896 - 1898 dân Tây Ban Nha. 1905 In-đô-nê-xi-a 1908 Phi-líp-pin. Khởi nghĩa của A- cha Xoa ở Ta Keo 1863 - 1866 Cam-pu-chia Khởi nghĩa của nhà sư Pu- côm1866 - 1867 bô ở Cra-chê. Lào. Đấu tranh vũ trang ở Xa-van-na1901 khét Khởi nghĩa ở cao nguyên Bô-lô1901 - 1907 ven. Đảng cộng sản In-đô-nê-xi-a được thành lập Nước Công hoà Phi-líp-pin ra đời Gây cho Pháp nhiều tổn thất, bước đầu thành lập liên minh chống Pháp. Gây cho Pháp nhiều tổn thất, bước đầu thành lập liên minh chống Pháp..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phong trào Cần Vương. 1885 - 1896 Khởi nghĩa Yên Thế. 1884 - 1913. Bước đầu thành lập liên minh Việt Nam chống Pháp. Kháng chiến chống thực dân Chưa có kết quả Miến Điện 1885 Anh. IV Hoạt động Luyện tập, vận dụng ( 4’: vấn đáp) GV? Nhận xét về phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? - HS: Phong trào diễn ra rộng khắp, gây nhiều tổn thất cho thực dân song đều thất bại. GV? Nguyên nhân thất bại của phong trào? ( Gợi ý: + Nhận xét: Phong trào phát triển liên tục, rộng khắp. thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham gia. Đấu tranh bằng nhiều hình thức nhưng chủ yếu là đấu tranh vũ trang. + Nguyên nhân thất bại: Thực dân phương Tây đang mạnh. Chế độ phong kiến suy yếu không lãnh đạo được phong trào đấu tranh. Phong trào thiếu tổ chức, đường lối và lực lượng lãnh đạo.) V. Hoạt động mở rộng sáng tạo (4’: thuyết trình) - Học bài và nắm chắc kiến thức cơ bản: Tại sao các nước TB phương Tây xâm lược ĐNA, phong trào đấu tranh chống thực dân diễn ra ntn? - Chuẩn bị bài sau:" Nhật Bản giữa thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX ": + Tìm hiểu nét chung về NB: điều kiện tự nhiên, xã hội.. + Tìm hiểu về Thiên hoàng Minh Trị và cải cách của ông + Nhận xét nền kinh tế NB cuối TK XIX, chính sách đối ngoại của NB có gì đáng chú ý. E. Rút kinh nghiệm:. Ngàysoạn: 06/11/2020 Ngày giảng: Tiết 20 - Bài 12 NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX. I- Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - HS nhận biết và hiểu được những cải cách tiến bộ của Minh Trị năm 1868, thực chất là cuộc cách mạng tư sản (chưa triệt để) mở đường cho Nhật phát triển sang chủ nghĩa đế quốc..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Thấy được những biểu hiện của sự hình thành CNĐQ ở NB vào cuối TKXIX đầu TKXX. Giải thích được vì sao chiến tranh gắn liền với chủ nghĩa đế quốc. - Nhận xét được những cải cách của Thiên Hoàng Minh Trị. Nhận xét được c/sách đối ngoại của Nhật Bản. 2. Kỹ năng - Nắm được khái niệm cải cách. - Sử dụng được bản đồ để trình bày những sự kiện có liên quan. 3. Thái độ - Giáo dục cho HS nhận thức được về vai trò, ý nghĩa những chính sách cải cách tiến bộ đó đối với sự phát triển của xã hội. 4. Định hướng năng lực cần hình thành cho học sinh - Năng lực chung: năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật; so sánh, phân tích, phản biện, khái quát hóa; nhận xét, đánh giá rút ra bài học lịch sử từ những sự kiện, hiện tượng, vấn đề lịch sử, nhân vật. II- Chuẩn bị - GV: Soạn bài, Chuẩn bị Lược đồ đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX; Chân dung Minh Trị thiên hoàng - HS: Đọc kĩ SGK, tìm hiểu câu hỏi và tài liệu liên quan. III. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Vấn đáp, thuyết trình, Thảo luận, trực quan, Phân tích, giải thích, đánh giá .... - KT: chia nhóm, động não IV- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học và giáo dục 1.Ổn định: (1’) 2. KTBC: Kết hợp trong bài 3. Bài mới: A. Hoạt động khởi động * Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề. Tạo cho HS hứng thú, yêu thích bộ môn. * Phương thức: - Thời gian: 2 phút. - Phương pháp, KT: vấn đáp, thuyết trình..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Phương tiện: L/đồ, SGK * Tiến trình hoạt động - GV Sử dụng lược đồ "Đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX" - GV yêu cầu HS qua sát Lđồ và cho biết LĐ của đất nước nào? Nêu khái quát đặc điểm tự nhiên của đất nước này. - HS lên bảng giới thiệu theo lược đồ: Nhật Bản là một quốc đảo nằm ở đông bắc Châu Á trải dài theo hình cánh cung gồm 4 đảo: Hôn shu; Hô kai đô; Kuy shu; Sikôshu S 374.000km2. Nhật Bản là một nước nằm trong vành đai lửa TBD nên một năm phải gánh chịu rất nhiều thiên tai, đặc biệt là động đất và sóng thần... * Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động dạy và học. Nội dung. Hoạt động 1 ( 18’) * MTKTCĐ: HS nắm đượcnhững nội dung chính, ý nghĩa của cuộc Duy Tân Minh Trị. - PP: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận.. KT động não - Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, học theo nhóm, cá nhân * THHĐ: GV(H): Tình hình Nhật Bản trước cuộc Duy I/ Cuộc Duy Tân Minh Tân như thế nào? Trị HS : Nghèo tài nguyên, vẫn là nước nông nghiệp, giữa TK XIX bị nhòm ngó. CĐPK khủng hoảng trầm trọng không đủ sức chống lại cuộc xâm lược. Trước tình hình đó Minh Trị tiến hành canh tân đất nước GV(H):Đứng trước nguy cơ bị xâm lược, Nhật Bản đã làm như thế nào để bảo vệ nền độc lập dân tộc? - HS: Đã tiến hành cải cách lớn mà lịch sử gọi là Duy Tân Minh trị . GV? Giới thiệu vài nét về Thiên Hoàng Minh Trị? - 1/1868 Thiên Hoàng Minh Trị sau khi lên ngôi.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HS nêu hiểu biết:. đã tiến hành cải cách.. G giải thích Thiên hoàng Minh Trị (vua trị vì sáng suốt). 1-1868 Mít su hi tô kế vị 15 tuổi là người thông minh dũng cảm, sáng suốt lên ngôi trước tình hình đất nước khủng hoảng bế tắc đã quyết định cải cách theo phương tây để canh tân đất nước ? Trình bày nội dung cơ bản của cuộc cải cách? GV cho học sinh thảo luận nhanh theo 4 nhóm, sau đó trình bày bằng bảng nhóm * Nội dung cải cách: + Nhóm 1: Chính trị - Kinh tế: thống nhất thị trường tiền tệ, phát triển + Nhóm 2: Kinh tế kinh tế TBCN ở nông thôn, + Nhóm 3: Quân sự xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá... + Nhóm 4: Giáo dục GV kết hợp chốt kiến thức. - Chính trị - xã hội: xác lập quyền thống trị của quý tộc tư sản, ban hành Hiến pháp 1889, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung KH- KT, cử học sinh du học phương Tây. - Quân sự: tổ chức huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, phát triển kinh tế quốc phòng. * Kết quả:. GV(H): Cuộc Duy Tân có tác dụng như thế - Giúp Nhật thoát khỏi nào đối với kinh tế , xã hội Nhật Bản? nguy cơ trở thành thuộc HS: Nhật Bản từ nước nông nghiệp lạc hậu thành địa, phát triển thành một một nước công nghiệp, thoát khỏi nguy cơ trở nước TB công nghiệp. thành thuộc địa, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển và chuyển sang chủ nghĩa đế quốc..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Nhận xét những cải cách của Thiên Hoàng Minh Trị? HS nêu được: Tính chất: Cải cách của Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản (vì nó chấm dứt CĐPK thiết lập chính quyền của quý tộc TS hóa). Là cuộc cải cách toàn diện mạng tính chất TS rõ rệt từ kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, quân sự. Đưa nhật tiến lênTBCN ...vì vậy châu Á ngưỡng mộ, VN muốn noi theo Nhật thể hiện cụ thể ở Phong Trào Đông Du.. Hoạt động 2 ( 15’) * MTKTCĐ: Biết được những biểu hiện của sự hình thành CNĐQ ở Nhật Bản vào cuối TK XIX- đầu TKXX. - PP: nêu vấn đề, thuyết trình, phân tích, đánh giá KT động não - Hình thức tổ chức: học cá nhân * THHĐ: GV(H): Những biểu hiện chủ yếu chứng tỏ II/ Nhật Bản chuyển sang Nhật chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế chủ nghĩa đế quốc. quốc? (GV hướng dẩn HS tham khảo phần chữ in nhỏ * Thời gian: Cuối thế kỉ SGK) XIX đầu thế kỉ XX. - HS: Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế * Biểu hiện: công nghiệp,đã kéo theo sự tập trung trong sản xuất, thương nghiệp, ngân hàng. Nhiều công ty độc quyền như Mit xưi, Mit-su-bi-si. giữ vai trò to lớn trong đời sống kinh tế chính trị của nước - Sự phát triển nhanh chóng Nhật. của nền kinh tế dẫn tới sự GV: Giới thiệu vài nét về công ty độc quyền Mit- ra đời các công ty độc xưi, Mit-su-bi-shi. quyền như Mít- xưi và Mít-.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Xâm chiếm thuộc địa (Đánh Trung Quốc, Nga, su-bi-si ... chiếm Triều Tiên) GV? Quan sát lược đồ H49, xác định vùng đất - Sự phát triển kinh tế đã mà Nhật xâm chiếm, nhận xét chính sách đối tạo ra sức mạnh về quân ngoại của Nhật? sự, chính trị. Giới cầm - HS đưa ra nhận xét, đánh giá quyền đã thi hành chính sách xâm lược hiếu chiến. IV-Hoạt động luyện tập: (4’: vấn đáp) - Những sự kiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX Nhật Bản trở thành nước đế quốc ? - Vì sao Nhật Bản không bị biến thành thuộc địa hay nửa thuộc địa? -> G nêu hạn chế của cuộc duy tân Minh Trị là một cuộc cách mạng TS song còn nhiều hạn chế do liên minh quý tộc TS cầm đầu. - Giống các nước ĐQ khác cũng ra đời các công ti độc quyền...xâm lược... “ Ngày nay cả thế giới đều chú ý đến Nhật. Người ta nói nhiều về sức mạnh của Nhật Bản về kinh tế trước kia và sau này. CNTB Nhật phát triển trong vòng 15 - 20 năm trong đó các nước phương Tây phải mất tới 100 năm mới đạt được như vậy”. ( Hồ Chí Minh –Nhật Bản –T1) V. Vận dụng, tìm tòi mở rộng: ( 4’: Thuyết trình) - Học bài và nắm chắc nội dung bài học. Hoàn thiện các bài tập trong vở BT. - Viết một đoạn văn 5-7 câu đưa ra những nhận xét chung về Thiên Hoàng, cải cách của ông và những tác động của nó. - Chuẩn bị các nội dung Bài: Chiến tranh TGI + Tại sao CTTG I nổ ra? + Những việc làm chuẩn bị cho chiến tranh của các nước đế quốc? + Cuộc CTTGI chia làm mấy giai đoạn? Diễn biến chính của các giai đoạn? + Kết cục cuộc chiến tranh? Em có suy nghĩ và đánh giá ntn về cuộc C/tranh này? V. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×