Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Giáo án Địa 8 tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.17 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Soạn ngày : 07/ 11/ 2018 Tiết 12 Bài 9 KHU VỰC TÂY NAM Á I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Xác định được vị trí các quốc gia trong khu vực trên bản đồ . - Đặc điểm tự nhiên của khu vực: Địa hình núi, cao nguyên và hoang mạc chiếm đại bộ phận diện tích lảnh thổ, khí hậu khắc nghiệt, thiếu nước. Tài nguyên phong phú đặc biệt dầu mỏ . - Đặc điểm kinh tế của khu vực: Trước kia chủ yếu phát triển nông nghiệp.Ngày nay công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ phát triển. - Khu vực có vị trí chiếm lược quan trọng, một “điểm nóng” của thế giới 2. Kĩ năng - Xác định được vị trí của các khu vực quốc gia trên lược đồ khu vực Tây Nam Á. - Sử dụng lược đồ để nhận biết đặc điểm : vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên,kinh tế. *) Kĩ năng sống - Thu thập và xử lí thông tin từ bài đọc, lược đồ để biết vị trí địa lí; một số đặc điểm về tự nhiên, dân cư, kinh tế, và chính trị của khu vực Tây Nam Á; phân tích vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á. - Trình bày suy nghĩ/ý tưởng,giao tiếp,tự tin,lắng nghe tích cực ,đảm nhận trách nhiệm ,giải quyết vấn đề. - Thể hiện sự tự tin khi đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. 3. Thái độ - Có ý thức về vấn sử dụng tài nguyên thiên nhiên ,đề cao tinh thần đoàn kết ,hòa bình - Trình bày suy nghĩ/ý tưởng,giao tiếp,tự tin,lắng nghe tích cực ,đảm nhận trách nhiệm ,giải quyết vấn đề: HĐ 2,3,4 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH - Các loại bản đồ khu vực Tây Nam Á - Tranh ảnh sgk - Máy tính, máy chiếu - HS chuẩn bị bài.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC - PP: Trực quan, đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, giảng giải, thảo luận nhóm... - KT: Động não, chia nhóm, đặt câu hỏi, đọc tích cực... IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp (1’) - Kiểm tra sĩ số học sinh - Kiểm tra vệ sinh của lớp Lớp Ngày giảng HS vắng Ghi chú 8A 8B 8C 2. Kiểm tra (5’) ? Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà 1số nước TNÁ lại trở thành nước có mức thu nhận đầu người cao 3. Bài mới * Khám phá : Tây Nam Á được coi là "điểm nóng" trên thế giới. Là nơi mà từ xưa tới nay chưa bao giờ ngưng tiếng súng của chiến tranh , xung đột giữa các bộ tộc, giữa các dân tộc trong và ngoài khu vực thường xuyên xảy ra. Tại sao lại như vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên * Mục tiêu: - Đặc điểm tự nhiên của khu vực: Địa hình núi, cao nguyên và hoang mạc chiếm đại bộ phận diện tích lảnh thổ, khí hậu khắc nghiệt, thiếu nước. Tài nguyên phong phú đặc biệt dầu mỏ . - Khu vực có vị trí chiếm lược quan trọng, một “điểm nóng” của thế giới - Sử dụng lược đồ để nhận biết đặc điểm : vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên, kinh tế. * Thời gian : 22 phút * Kĩ thuật : Động não, chia nhóm, đọc tích cực, đặt câu hỏi… * Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, khai thác bản đồ, thảo luận nhóm Hoạt động của GV - HS * Thao tác 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí (5’) Trực quan, động não, đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, giảng giải, Cả lớp. - Đưa lược đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á lên phông chiếu. Nội dung chính 1. Vị trí địa lí - Diện tích > 7 triệu km2. - Nằm giữa vĩ độ: 120B -> 420B - Tiếp giáp nhiều biển thuộc 3 châu lục, giáp 2 châu lục và 2 khu vực của Châu Á..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Dựa H9.1 + Bản đồ tự nhiên Châu Á : 1) Xác định vị trí Tây Nam Á trên bản đồ nằm giữa vĩ độ nào? Giáp những biển, châu lục và khu vực nào? - HS xác định trên lược đồ 2) Tại sao nói Tây Nam Á giữ 1 vị trí chiến lược quan trọng? - HS báo cáo ->Nhận xét. -GV chuẩn kiến thức: + Từ ĐTD <-> Địa Trung Hải <-> Kênh đào Xuy-ê <-> Biển Đỏ <-> ÂĐD.=> Đây là con đường giao thông ngắn nhất nối liền 3 châu lục * Thao tác 2 : Đặc điểm tự nhiên ( 17’) Trực quan, động não, đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, giảng giải , nhóm. Chia lớp thành 4 nhóm Tg: 5 phút Dựa H9.1 + thông tin sgk/30 - Nhóm lẻ: Tìm hiểu về địa hình, sông ngòi, 1) Cho biết đi từ Đông Bắc xuống Tây Nam khu vực Tây Nam Á có thể chia mấy miền địa hình? Trong đó dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn nhất? 2) Xác định các sông lớn? Sông ngòi ở đây có đặc điểm gì nổi bật? - Nhóm chẵn: Tìm hiểu về khí hậu, khoáng sản của khu vực. Đối chiếu H9.1 + H2.1 cho biết 1) Tây Nam Á có những đới khí hậu nào?Có những kiểu khí hậu nào? Kiểu nào chiếm diện tích lớn nhất ? 2) Nằm trong khu vực khí hậu nào của Châu Á? Nêu đặc điểm chung của khu vực khí hậu đó? 3) Kể tên nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á? Dầu mỏ tập trung nhiều ở đâu? Kể tên những nước có nhiều dầu mỏ, khí đốt? (ả-rập-xê-ut, I-ran, I-rắc, Co-oet) - Các nhóm thảo luận.. - Có vị trí chiến lược quan trọng: Nằm trên con đường biển ngắn nhất nối liền Châu Âu, Châu Phi với Châu Á và ngược lại.. 2. Đặc điểm tự nhiên * Địa hình: Chia làm 3 miền, tuy nhiên chủ yếu là núi cà cao nguyên: - Phía Đông Bắc là núi và SN cao - Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà. - Phía Tây Nam là SN A-rap. => Phần lớn diện tích là núi và cao nguyên. * Khí hậu: Nhiệt đới khô mang tính chất lục địa sâu sắc. * Sông ngòi: - Rất ít. Lớn nhất là 2 HT sông Ti-grơ và ơ-phrat.. * Khoáng sản: - Quan trọng nhất là dầu mỏ , khí đốt lớn nhất thế giới: tập trung ở đồng bằng Lưỡng Hà ven vịnh Pec-xich..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS đại diện 2 nhóm báo cáo - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung - GV chuẩn kiến thức Điều chỉnh, bổ sung:. ………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………. Hoạt động 2: Đặc điểm dân cư - kinh tế - chính trị * Mục tiêu: - Xác định được vị trí các quốc gia trong khu vực trên bản đồ . - Đặc điểm kinh tế của khu vực: Trước kia chủ yếu phát triển nông nghiệp. Ngày nay công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ phát triển. * Thời gian : 22 phút * Kĩ thuật : Động não, đọc tích cực, đặt câu hỏi… * Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, khai thác bản đồ, thảo luận nhóm (cặp) Hoạt động của GV và HS * HĐ3: Đặc điểm dân cư - kinh tế - chính trị (12’) Trực quan,thuyết trình, động não, đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, giảng giải , nhóm. Cặp bàn. 1) Quan sát H9.3 cho biết Tây Nam Á gồm những quốc gia nào?Quốc gia nào có diện tích lớn nhất? Nhỏ nhất? 2) Hãy nêu đặc điểm dân cư Tây Nam Á về: Dân số, phân bố, tỉ lệ dân thành thị ? - HS báo cáo - nhận xét - GV chuẩn kiến thức. Nhóm. 1) Dựa trên những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, Tây Nam Á có thể phát triển những ngành kinh tế nào? Vì sao? 2) Dựa H9.4 cho biết khu vực Tây Nam Á đã XK dầu mỏ đi những đâu? 3) Tình hình chính trị của khu vực có đặc điểm gì? Tại sao? Ảnh hưởng như thế nào tới đời sống - kinh tế - xã hội của nhân dân trong khu vực? - HS đại diện nhóm báo cáo - nhận xét. Nội dung chính 3. Đặc điểm dân cư - kinh tế chính trị a. Dân cư - Số dân: 286 triệu người. Chủ yếu là người A-Rập theo đạo Hồi. - Tập trung đông tại ven biển, thung lũng có mưa hoặc nơi có nước ngầm. - Tỉ lệ dân thành thị khá cao: chiếm 80-> 90% dân số. 2. Kinh tế - chính trị - Trước kia dân số chủ yếu làm nông nghiệp: Trồng lúa gạo, lúa mì, chà là, chăn nuôi du mục. - Ngày nay : Công nghiệp, thương mại phát triển, đặc biệt CN khai thác và chế biến dầu khí phát triển mạnh. - Là nơi thường xuyên xảy ra chiến tranh, xung đột giữa các.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV chuẩn kiến thức: Với nguồn tài nguyên bộ tộc dầu mỏ giàu có + vị trí chiến lược quan trọng => Ảnh hưởng lớn đến sự phát => Nơi đây chưa bao giờ được bình yên, triển kinh tế - xã hội thường xuyên xảy ra xung đột giữa các tộc người và các dân tộc trong khu vực. - HS Đọc kết luận sgk/32 Điều chỉnh, bổ sung:. ………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………. 4. Đánh giá (3’) Hãy chọn ý đúng nhất trong các câu sau: 1) Tây Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng do: a) Vị trí ở nơi qua lại giữa 3 châu lục Á , Âu , Phi. b) Nằm trên con đường giao thông biển ngắn nhất giữa châu Âu và châu Á và châu Phi. c) Nhờ có kênh đào Xuy-ê. d) Tất cả các ý trên. 2) Hầu hết lãnh thổ Tây Nam Á chủ yếu thuộc đới khí hậu: a) Cận nhiệt Địa Trung Hải c) Cận nhiệt lục địa b) Nhiệt đới khô d) Nhiệt đới gió mùa. 3) Trình bày đặc điểm tự nhiên Tây Nam Á. 5. Hoạt động nối tiếp (2’) - Vì sao Tây Nam Á giáp với nhiều vịnh ,biển mà lại mang khí hậu lục địa? - Làm bài tập bài 9 bản đồ thực hành. - Nghiên cứu bài 10: + Nam Á có mấy miền địa hình?Nêu rõ đặc điểm từng miền. +Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phân bố mưa không đều ở Nam Á..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×