Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.09 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29 Ngày soạn: 1/04/2021 Ngày giảng: Thứ hai 5/04/2021 Tập đọc Tiết 85+86: NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện. - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy cả bài, biết nghỉ hơi phù hợp sau dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. 2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, quý trọng người lao động 3. Thái độ: Có thái độ yêu quý những việc làm nhân hậu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1. A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - 2 học sinh đọc bài cũ - Học sinh nhận xét - Gv nhận xét B. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn đọc(30’) - GV đọc mẫu toàn bài - Luyện đọc từ khó. - “Cây dừa”. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS tự tìm từ khó đọc: - Hướng dẫn đọc câu: + Ví dụ: làm vườn, hài lòng, thốt lên. + Đào có vị rất ngon / và mùi thật là - HS luyện đọc từ khó. thơm// - HS luyện đọc câu dài. + Cháu đặt quả đào lên giường / rồi trốn về// - HS đọc các từ chú giải cuối bài. - Hướng dẫn tìm hiểu các từ ngữ khó trong bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Thi đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc đồng thanh. Tiết 2. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài(20’) - Người ông đã dành những quả đào cho ai? - Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào? - Ông đã nhận xét về từng đứa cháu như thế nào? - Em thích nhân vật nào? Vì sao?. - Cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ. - Xuân ăn rồi đem hạt trồng. Vân ăn rồi vứt hạt đi. Việt đem cho bạn bị ốm. - Xuân sẽ là người làm vườn giỏi. Vân còn thơ dại quá. Việt là người nhân hậu..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4. Luyện đọc lại(15’) 5. Củng cố, dặn dò:(5’) *TH : Quyền được có gia đình, được kết bạn, được khen ngợi khi làm việc tốt.. - HS tuỳ chọn nhân vật mình thích và nêu được lí do. - HS đọc phân vai theo nhóm. - Bình chọn nhóm đọc hay.. Toán Tiết 142 :CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh biết các số từ 111 đến 200 (các trăm, chục, đơn vị) - So sánh được các số từ 111 đến 200. - Đọc viết các số từ 111 đến 200; đếm các số đến 200. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và viết các số có 3 chữ số. 3. Thái độ: Hs hứng thú, tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Kiểm tra bài cũ:(4’) - 2 học sinh lên bảng - Dưới lớp theo dõi và nhận xét - Gv nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Đọc viết các số từ 111 đến 200(13’) - Lấn lượt giới thiệu tiếp các số 111 ; 112 như SGK.. - Viết các số từ 101 đến 110 - Nhận xét bài - Lắng nghe. - HS xác định số trăm, số chục, số đơn vị cho biết cần điền số nào. - Các số còn lại làm tương tự. - 1 em lên điền, nêu cách đọc. - GV nêu tên số: ví dụ: 234 - Nhiều HS đọc lại. - HS lấy các hình vuông, hình chữ nhật 3. Thực hành(15’) biểu diến số trăm, chục, đơn vị tương Bài 1: GV cho HS đọc yêu cầu đương. - 1 em đọc yêu cầu. - HS cả lớp tự làm bài. Bài 2: GV cho HS vẽ tia số và viết các - Chữa bài - nhận xét. số cho trước vào vở. - HS vẽ tia số. - Tự điền tiếp các số còn thiếu vào. Bài 3: - 1 em lên bảng làm bài. - Hướng dẫn HS cách so sánh 2 số bằng - Chữa bài - nhận xét. cách so sánh các chữ số cùng hàng. - HS so sánh số - GV cho HS chơi trò chơi sắp xếp số - Chữa bài. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:(2’) - HS chơi trò chơi - Nhận xét tiết học - Tuyên dương đội thắng cuộc..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ____________________________________________________________________ Ngày soạn: 1/04/2021 Ngày giảng: Thứ ba 6/04/2021 Toán Tiết 143 :CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh đọc, viết thành thạo các số có 3 chữ số. - Củng cố về cấu tạo số. - Tích cực, tự giác trong học tập và giải toán. 2. Kĩ năng: Rèn viết thành thạo các số có 3 chữ số. 3. Thái độ: Hs yêu thích môn học,tích cực hoc tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các hình vuông to, nhỏ, các hình chữ nhật biểu diễn: trăm, chục, đơn vị. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ:(4’) - 2 học sinh lên bảng - Viết các số từ 111 đến 200 - Dưới lớp theo dõi và nhận xét - Nhận xét bài - Gv nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn đọc, viết các số từ 211 đến 300 (13’) - GV nêu vấn đề học tiếp các số và - HS xác định số trăm, số chục và số đơn vị trình bày như SGK. cho biết cần điền chữ số thích hợp nào. - Viết và đọc số: 243 ; 235. - 1 em lên điền vào ô trống. - Tự nêu cách đọc - Các số khác tương tự - Lớp đọc nhiều lần. + GV nêu tên số. Ví dụ: 213 - HS lấy các hình biểu diến số tương ứng. 3. Thực hành( 15’) - Ghi số và đọc số. Bài 1: Gv cho HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài. - Chữa bài - nhận xét. Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu. - 1HS đọc bài. - Lớp làm bài vào giấy nháp, 1 em lên bảng làm bài. - Chữa bài - nhận xét. Bài 3: - GV cho HS tự làm bài viết số tương - HS đọc các số và viết số tương ứng. ứng với lời đọc - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò(2’) - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kể chuyện Tiết 29: NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh biết tóm tắt nội dung câu chuyện bằng 1 câu. - Biết kể lại từng đoạn truyện dựa vào lời tóm tắt. Phân vai dựng lại được câu chuyện. - Biết nhận xét, nghe, kể tiếp được câu chuyện. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện đủ ý, đúng trình tự, nghe bạn kể để đánh giá đúng. 3. Thái độ: Hs lắng nghe bạn kể, tích cực kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi nội dung tóm tắt 4 đoạn của câu chuyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - 3 học sinh nối tiếp nhau kể bài cũ “ - Kho báu Kho báu” nói lên điều gì? Cả lớp - Câu chuyện nói lên điều: Ai yêu quý đất đai, nhận xét ai chăm chỉ lao động, chăm chỉ trên đồng - Gv nhận xét ruộng người đó có cuộc sống ấm no hạnh B. Bài mới phúc. 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn kể chuyện(30’) - 1 HS đọc yêu cầu a) Tóm tắt nội dung từng đoạn của - Dựa vào mẫu, HS tóm tắt nội dung từng câu chuyện đoạn của câu chuyện bằng lời của mình. - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS nêu ý kiến - GV chốt ý đúng + Đoạn 1: chia đào / quả của ông - HS tập kể từng đoạn câu chuyện. + Đoạn 2: chuyện của Xuân - Thi kể lại câu chuyện. + Đoạn 3: Chuyện của Vân - HS phân vai dựng lại câu chuyện. + Đoạn 4: Tấm lòng nhân hậu - Nhận xét, bình chọn người kể hay. b) Hướng dẫn kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa vào tóm tắt ở bài 1 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học _____________________________________________________________ Ngày soạn: 1/04/2021 Ngày giảng: Thứ tư 7/04/2021 Toán Tiết 144 : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh biết so sánh các số có 3 chữ số. - Nắm được thứ tự các số không quá 1000. - Tích cực, tự giác trong học tập và giải toán..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh các số có 3 chữ số. 3. Thái độ: Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn cá trăm, chục, đơn vị. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ:(5’) - 2 học sinh lên bảng - Viết các số từ 211 đến 300 - Dưới lớp viết vào vở nháp - Gv nhận xét B. Bài mới : (28’) - HS đọc số 1. Giới thiệu bài - Nhận xét. 2. Ôn lại cách đọc, viết các số có 3 chữ số - HS viết bảng con theo yêu cầu. - GV ghi sẵn 1 số các số có 3 chữ - Nhận xét. số lên bảng cho HS đọc. + Ví dụ: 401 ; 402 ;.... ; 409 + 151 ; 152 ; ........ ; 159 - GV đọc số cho HS viết bảng con - HS nêu số: 234 + Ví dụ: Bốn trăm ba mươi tư. 235 3. So sánh các số có 3 chữ số - HS so sánh điền dấu - GV đính lên bảng các hình chữ 234 < 235 nhật, hình vuông có: - Nêu quy tắc chung để so sánh (so sánh từ + Cột 1 gồm 234 ô vuông hàng trăm, chục, đơn vị) + Cột 2 gồm 235 ô vuông - Hướng dẫn so sánh: nhận xét các - HS làm vào bảng con. chữ số ở hàng trăm, chục, đơn vị để - Nêu cách so sánh so sánh. - Nhận xét. 4. Thực hành a) Thực hành chung - GV cho HS so sánh các cặp số - 1 HS đọc yêu cầu 498 ... 500 259 ... 313 - HS tự làm bài. 250 ... 219 241 ... 260 - Chữa bài. 347 ... 349 - HS khoanh vào số lớn nhất. b) Thực hành cá nhân - Nhận xét. Bài 1: GV cho HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào giấy nháp. - Chữa bài. Bài 2: GV viết 3 số: 395 ; 695 ; 375. Bài 3: Hướng dẫn HS làm bài. 5. Củng cố, dặn dò: (2’) - Giáo viên nhận xét tiết học. _________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tập đọc Tiết 87 : CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh hiểu các từ ngữ khó trong bài.Hiểu nội dung bài: tả vẻ đẹp của cây đa quê hương và thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây đa quê hương. - Đọc đúng các từ khó, ngắt hơi đúng sau dấu câu và giữ các cụm từ. - Yêu quê hương, Tổ quốc Việt Nam. 2. Kĩ năng - Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. 3. Thái độ - Yêu quý cây đa, tự hào về cảnh đẹp của quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - 2 học sinh đọc bài cũ - “ Những quả đào” - Trả lời câu hỏi nội dung về bài tập đọc - Học sinh nhận xét - Gv nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc(15’) - GV đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn đọc từ khó - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS tự tìm từ khó đọc - Hướng dẫn đọc câu + Ví dụ: gắn liền, nổi lên, quái lạ,... + Trong vòm lá,/ gió chiều gảy lên - HS luyện đọc từ khó. những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang cười / đang nói.// - HS luyện đọc câu dài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10’) - HS đọc các từ chú giải cuối bài đọc. - Những từ ngữ, câu văn nào cho biết - Cả lớp đọc đồng thanh. cây đa sống rất lâu? - Cây đa nghìn năm .... đó là một toà cổ - Các bộ phận của cây đa được tả bằng kính ... những hình ảnh nào? - Thân cây: là một toà cổ kính. - Cành cây: lớn hơn cột đình. - Hãy nói lại đặc điểm của mỗi bộ phận - Ngọn cây: chót vót giữa trời. trên bằng một từ? - Rễ cây: nổi lên mặt đất ... - HS phát biểu - Ngồi hóng mát dưới gốc đa tác giả còn + Ví dụ:Thân cây rất to. thấy những hình ảnh đẹp nào của quê Ngọn cây rất cao.... hương? - Lúa vàng gợn sóng, đàn trâu ... 4. Luyện đọc lại(8’) - HS thi đọc lại bài. - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 5. Củng cố, dặn dò: (5’) - Giáo viên nhận xét tiết học Tập viết Tiết 29: CHỮ HOA A ( KIỂU 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh biết viết chữ A hoa kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết cum từ ứng dụng đúng cỡ, đều nét. - Có ý thức viết đúng, đẹp. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp 3. Thái độ: Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ A hoa (kiểu 2) trong khung chữ. - Bảng phụ ghi cụm từ ứng dụng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - 2 học sinh viết bảng lớp. Lớp viết -Y - Yêu bảng con - Gv nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ A hoa.(8’) - HS quan sát nhận xét: - GV treo chữ mẫu cho HS quan sát. + Chữ A hoa cao 5 li, gồm 2 nét là nét cong khép kín và nét móc ngược. - GV viết mẫu và nêu cách viết. - HS viết vào bảng con chữ A hoa. 3. Hdẫn viết cum từ ứng dụng.(5’) - GV gthiệu cụm từ. (treo bảng phụ) - Giải nghĩa cụm từ. - Hướng dẫn quan sát nhận xét. - HS quan sát nhận xét độ cao các chữ cái: + Chữ A , l , g cao 2,5 li. + Chữ r cao 1,5 li. + Chữ còn lạicao 1 li. - Gv hdẫn viết chữ Ao vào bảng con - HS viết bảng con chữ Ao. 4. GV cho HS viết vở (15’) - HS viết vở từng dòng. - Gv thu nhận xét. 5 Củng cố, dặn dò: (2’) - Gv nhận xét tiết học. Chính tả Tiết 57: NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Học sinh chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện "Những quả đào" - Viết đúng các âm vần dễ lẫn. - Có ý thức viết đúng, đẹp. 2. Kĩ năng: Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp. 3. Thái độ: Có ý thức viết đẹp, giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi nội dung đoạn cần chép - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2a. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gv đọc 2 học sinh viết bài trên - HS viết: Giếng sâu, xâu kim bảng. - Dưới lớp viết nháp - Gv nhận xét bài B. Bài mới - 2 HS đọc lại 1. Giới thiệu bài - Chữ đầu câu và tên riêng. 2. Hướng dẫn tập chép(25’) - HS tự tìm từ khó viết - Gv đọc đoạn chép + Ví dụ: ném, cửa sổ,... - Những chữ nào phải viết hoa? - HS viết từ khó vào bảng con. - Hướng dẫn viết từ khó. - HS chép bài vào vở. - Soát bài. - Hướng dẫn chép vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV thu vở nhận xét bài. - Cả lớp làm bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập(8’) - 1 em lên bảng chữa bài. Bài 2a: GV treo bảng phụ - 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. - Chữa bài. Bài 3a - Gọi HS đọc yêu cầu. 4. Củng cố, dặn dò: (2’) - Giáo viên nhận xét giờ học Đạo đức Tiết 29. BÀI 13: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật. Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. 2. Kĩ năng: Biết làm những việc cần thiết để giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo sức của mình 3. Thái độ: HS không phân biệt đối xử với người khuyết tật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ, phiếu thảo luận, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5’) -Tại sao cần phải giúp đở người khuyết tật ? - Nghe ý kiến và bày tỏ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Kiểm tra VBT - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: (27’) 1.Giới thiệu bài : “Giúp đỡ người khuyết tật” 2. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ - Yêu cầu HS dùng tấm bìa có vẽ khuôn mặt mếu (không đồng tình) và khuôn mặt cười (đồng tình) để bày tỏ thái độ với từng tình huống mà GV đưa ra. - Các ý kiến đưa ra: * Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian. * Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc của trẻ em. * Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh đã đóng góp xương máu cho đất nước. * Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của các tổ chức bảo vệ người tàn tật không phải là việc của HS vì HS còn nhỏ và chưa kiếm ra tiền. * Giúp đỡ người khuyết tật là việc mà tất cả mọi người nên làm khi có điều kiện. - Nêu kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ tất cả những người khuyết tật, không phân biệt họ có là thương binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội. Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Yêu cầu HS thảo luận tìm cách xử lí các tình huống sau:. thái độ bằng cách quay mặt bìa thích hợp.. +Mặt mếu. +Mặt mếu. +Mặt mếu. +Mặt mếu. +Mặt cười.. - Chia nhóm và làm việc theo nhóm để tìm cách xử lí các tình huống được đưa ra: * Tình huống 1: Trên đường đi học về, Thu gặp - Thu cần khuyên ngăn một nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và các bạn và an ủi, giúp đỡ trêu chọc một bạn gái nhỏ bé, bị thọt chân học cùng bạn gái. trường. Theo em Thu phải làm gì trong tình huống đó? * Tình huống 2: Các bạn Ngọc, Sơn, Thành, Nam - Nam ngăn các bạn lại, đang đá bóng ở sân nhà Ngọc thì có một chú bị khuyên các bạn không hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng xóm. được trêu chọc người Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến khuyết tật và đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào góc đa và nói: Nhà bác Hùng nhà bác Hùng. đây chú ạ!” Theo em lúc đó Nam nên làm gì? - Kết luận: Có nhiều cách khác nhau để giúp đỡ người khuyết tật. Khi gặp người khuyết tật đang gặp khó khăn các em hãy sẵn sàng giúp đỡ họ hết sức vì những công việc đơn giản với người bình.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> thường lại hết sức khó khăn với những người khuyết tật. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế Một số HS tự liên hệ. HS - Yêu cầu HS kể về một hành động giúp đỡ người cả lớp theo dõi và đưa ra khuyết tật mà em làm hoặc chứng kiến. ý kiến của mình. - Tuyên dương các em đã biết giúp đỡ người khuyết tật và tổng kết bài học. 3.Củng cố, dặn dò(3’) - Vì sao cần phải giúp đở người khuyết tật - GV nhận xét. ______________________________________________ Ngày soạn: 1/04/2021 Ngày giảng: Thứ năm 8/04/2021 Toán Tiết 145 :LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh luyện tập, so sánh các số có 3 chữ số. - Nắm được thứ tự các số (không quá 1000) - Luyện tập về ghép hình. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh các số có 3 chữ số. 3. Thái độ: Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ lắp ghép hình. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - 2 học sinh lên bảng 398 ... 500 259 ... 313 - Cả lớp làm vở nháp 260 ... 219 241 ... 260 - Giáo viên nhận xét B. Bài mới (30’) 1. Ôn lại các số có 3 chữ số - HS lấy bảng điền dấu và nêu cách so - GV viết bảng 2 số: sánh 2 số. 567 và 569 - Chữa bài - nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. 2. Luyện tập - HS tự làm bài, điền các số thích hợp vào Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu chỗ chấm. - Chữa bài - nhận xét. - HS tự làm bài. Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu - Chữa bài - nhận xét. - 1 HS đọc - lớp đọc thầm. Bài 3: - HS tự làm bài vào vở. GV tổ chức cho HS làm bài. - Điền dấu - chữa bài. - HS tự làm bài vào vở. - Chữa bài. Bài 4: Hướng dẫn HS tự làm bài. - HS xếp hình. Bài 5: GV cho HS lấy bộ xếp hình để - Nhận xét, sửa chữa..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> xếp theo mẫu. 3. Củng cố, dặn dò: (1’) - Giáo viên nhận xét tiết học ______________________________________________ Luyện từ và câu Tiết 29: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mở rộng vốn từ về cây cối. - Tiếp tục luyện tập đặt và trả lời câu hỏi có cum từ Để làm gì? - Có ý thức nói viết thành câu, sử dụng từ đúng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ: để làm gì? 3. Thái độ: Hs chăm chú nghe giảng và phát biểu tích cực * GDBVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh một số loài cây ăn quả (rõ các bộ phận của cây) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài 2 Hướng dẫn làm bài tập(30’) Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu. - GV treo tranh cho HS quan sát - Từng HS lên bảng nêu tên cây và chỉ các bộ phận của cây. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu. - GV lưu ý các từ tả các bộ phận của - Cả lớp làm bài. cây là các từ tả màu sắc, hình dáng, - Chữa bài - nhận xét. tính chất, đặc điểm. + Ví dụ: rễ cây: dài, ngoằn ngoèo. Bài 3 Thân cây: cao, to, chắc nịch. - Gv cho HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn quan sát từng tranh, nói - Bạn gái tưới nước cho cây. về việc làm của 2 bạn nhỏ trong - Bạn trai bắt sâu cho cây. tranh. + Ví dụ: bạn nhỏ tưới cây để làm gì? - Hướng dẫn dặt câu hỏi: để làm gì? Bạn nhỏ tưới nước cho cây xanh tốt. để hỏi về mục đích việc làm của các - Nhận xét, bổ sung. bạn, tự trả lời các câu hỏi. * GDBVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. 3. Củng cố, dặn dò: (5’) -Gv nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 29: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC I. MỤC TIÊU:. Sau bài học, học sinh biết: -Kiến thức: Nói tên một số loài vật sống dưới nước -Kĩ Năng: Nói tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả -Thái Độ: Yêu mến các con vật. II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC:. - Hình vẽ trong SGK (60+61) - Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống ở ao sông,hồ, biển. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ:. - Nói tên và nêu ích lợi của 1 số con vật sống trên cạn ? B. BÀI MỚI:. *Hoạt động 1: Làm việc với SGK Bước 1: Làm việc theo cặp ? Chỉ và nói tên, nêu ích lợi của 1 số con vật trong hình ? Con nào sống ở nước ngọt, con nào sống ở nước ngọt ?. Bước 2: Làm việc theo cặp. HĐ2 : Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước sưu tầm được. Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - HDHS phân loại. - HS quan sát hình SGK H1: Cua H2: Cá vàng H3: Cá quả H4: Trai (nước ngọt ) H5: Tôm (nước ngọt) H6: Cá mập + Phía dưới: Cá ngừ, sò, ốc, tôm, cá ngự… + Các nhóm trình bày trước lớp (nhóm khác bổ sung) KL: Có rất nhiều … - Hình 60 các con vật sống nước ngọt - Hình 61 các con vật sống nước mặn. - Các nhóm đem những tranh ảnh đã sưa tầm được để cùng quan sát và phân loại,sắp xếp tranh ảnh các con vật vào giấy khổ to + Loài vật sống ở nước ngọt + Loài vật sống ở nước mặn Hoặc + Các loài cá + Các loại tôm + Các loại trai, sò, ốc, hến ….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bước 2: HĐ cả lớp - Chơi trò chơi: Thi kể tên các con - Trình bày sản phẩm, các nhóm đi vật sống dưới nước (nước ngọt, nước xem sản phẩm, các nhóm khác. mặn) + 1 số HS XP làm trọng tài + Chia lấy 2 đội (bốc thăm đội nào trước ) + Lần lượt HS đội 1 nói tên 1 con vật, đội kia nối tiếp ngay tên con vật khác … + Trong quá trình chơi 2 đôi phải lắng nghe nhau, nếu đội nào nhắc lại tên con vật mà đội kia đã nói là bị thua phải chơi lại từ đầu. C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:. - Nhận xét tiết học ____________________________________________ Ngày soạn: 1/04/2021 Ngày giảng: Thứ sáu 9/04/2021 Toán Tiết 146 : MÉT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp HS nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị là mét. - Nắm được quan hệ giữa dm , cm , m. Làm các phép tính cộng trừ có nhớ trên số đo với đơn vị là mét. - Tập đo độ dài các đoạn thẳng dài đến 3m và tập ước lượng theo dơn vị mét. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết và ước lượng độ lớn của đơn vị là mét. 3. Thái độ: Hs hăng hái học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thước mét - 1 sợi dây dài khoảng 3m. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập - Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở nháp - Gv nhận xét bài làm B. Bài mới (27’) 1. Ôn tập - HS chỉ ra trên thước kẻ theo yêu cầu của - GV cho HS chỉ ra trên thước kẻ GV. đoạn thẳng có độ dài 1 cm, 1 dm. - Chỉ ra trong thực tế các đoạn thẳng có độ dài 1 dm. 2. Gthiệu độ dài mét và thước mét.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> a) GV cho HS quan sát thước mét có vạch chia từ 0 đến 100 cm và giới thiệu: độ dài từ vạch 0 đến 100 cm là 1 mét - GV ghi: mét viết tắt là m. ?/ 1 m bằng bao nhiêu cm? 3. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu. - HS dùng thước 1 dm đo lại. - Nhận xét: 1 m = 10 dm - 1 m = 10 dm - HS quan sát tranh vẽ trong SGK. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài.. Bài 2: Tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. (chú ý ghi đơn vị đo độ dài - HS làm vào giấy nháp. ở kết quả) - Chữa bài - nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc đề. - Hướng dẫn xác định dạng toán. - 1 HS đọc đề. - Tóm tắt - giải vào vở. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề. - Chữa bài , nhận xét. - 1 HS đọc đề. - HS tập ước lượng, dự đoán độ dài của đối 3. Củng cố, dặn dò: (3’) tượng hay đồ vật trong thực tế rồi làm bài. - GV cho HS lên bảng tập ước lượng - Chữa bài - Nhận xét độ dài của đoạn dây. _________________________________________________________ Tập làm văn Tiết 29: ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh rèn cách đáp lời chia vui. - Nghe , trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, biết đáp lời chia vui. 3. Thái độ: Hs tích cực học tập *TH : Quyền được tham gia ý kiến (đáp lại lời chia vui) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1. - Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Đáp lời chia vui – Tả ngắn về cây cối. - Gv gọi học sinh lên thực hành đáp lờii - Hs thực hiện theo yêu cầu của gv cảm ơn của người khác theo các tình huống của bài tập 1. - Gv gọi hs đọc bài viết của bài tập 3. - Nhận xét chung. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Hướng dẫn làm bài tập(30’) Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Tổ chức cho HS thực hành theo 1 HS đọc yêu cầu. cặp đối - đáp. - 2 HS làm mẫu: hỏi - đáp lời chia vui. - HS từng cặp thực hành. + Ví dụ: - HS 1: Chúc mừng sinh nhật lần thứ 8 của bạn, chúc bạn luôn vui vẻ. * TH : Quyền được tham gia (đáp lại lời - HS 2: Xin cảm ơn những lời chúc tốt đẹp của bạn. chia vui) - Cả lớp nhận xét - bổ sung. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - GV kể chuyện 3 lần. - GV treo bảng phụ ghi 4 câu hỏi.. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS lần lượt trả lời từng câu. - 4 cặp HS hỏi - đáp trước lớp theo nội dung của từng câu hỏi. - 1, 2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện.. 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - Gv nhận xét giờ học - Dặn học sinh thực hành đáp lời chia vui trong giao tiếp hằng ngày.. Chính tả Tiết 58: HOA PHƯỢNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ Hoa phượng. - Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn. - Có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. 2. Kĩ năng: Rèn viết đúng, trình bày đẹp. 3. Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận, giữ vở sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2a, 2b. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ:(5’).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp. - Gv nhận xét bài viết học sinh B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe viết(25’) - Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài thơ 1 lần. - Lời của bạn nhỏ nói với bà điều gì? - Các câu thơ có mấy chữ? - Nên viết từ ô thứ mấy? - Hướng dẫn viết từ khó. - Gọi học sinh lên viết các từ sau: Xâu kim, chim sâu, cao su, đồng su, củ sâm, xâm lược, tình nghĩa, mịn màng, xinh đẹp - 3 HS đọc lại. - Hoa phượng nở nhanh. - 5 chữ. - Ô thứ 2. - HS tự tìm từ khó viết + Ví dụ: lấm tấm, chen lẫn, rừng rực. - HS viết từ khó vào bảng con. - HS viết bài vào vở. - Soát bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Chữa bài - nhận xét.. - GV đọc bài cho HS viết - Thu vở nhận xét, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập(8’) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu 4. Củng cố, dặn dò: (2’) - Gv nhận xét chung bài viết. - Gv nhận xét giờ học _________________________________________________ PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM TIẾT 29: ỐC PHÁT SÁNG ( TIẾT 2) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tìm hiểu về loài ốc phát sáng. - Cách kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm. - Tạo chương trình và điều khiển Robot phát sáng.. 2. Kĩ năng: - Học sinh có kĩ năng lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn và có sự sáng tạo. - Học sinh sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối điều khiển robot. - Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe. 3. Thái độ: - Học sinh nghiêm túc , tôn trọng các quy định của lớp học. - Hòa nhã có tinh thần trách nhiệm. - Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp robot. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Robot Wedo. - Máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Kiểm tra bài cũ(3p) - Nêu lại các bước lắp ghép mô hình ốc phát sáng. - Nhận xét tuyên dương HS trả lời đúng. 2. Bài mới(30p) a.Giới thiệu bài: Giới thiệu: Trong giờ học trước các con đã được học cách lắp ghép ốc phát sáng" . Vậy để các con lắp sáng tạo như thế nào thì cô và các con sẽ học bài học ngày hôm nay : Lắp sáng tạo ốc phát sáng" - Yêu cầu hs nhắc lại các bài học . b. Hướng dẫn học sinh lắp ghép(30p) * Gv chia nhóm học sinh và phát máy tính bảng cho các nhóm. - Giới thiệu về ốc phát sáng: Cho học sinh quan sát ốc phát sáng có sẵn trong phần mềm wedo ở máy tính bảng. * Hoạt động 1: Hướng dẫn hs lắp ghép. - Bước 1:Gv chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để xem cần những chi tiết nào có thể lắp sáng tạo và robot hoạt động được. Bước 2: Học sinh thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến. Bước 3: Gv có thể gợi ý cho học sinh có thể lắp thêm cánh hoặc chân cho ốc phát sáng. Bước 4: Học sinh chọn các chi tiết để hoàn thành sản phẩm. *Gv cho các nhóm lắp ghép hoàn thiện robot “ ốc phát sáng có sự sáng tạo” Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá:. - HS nhắc lại.. - HS lắng nghe.. - HS quan sát - Lắng nghe - Hs thực hiện theo yêu cầu của gv.. - Nhóm trưởng lấy đồ dùng rồi phân công các thành viên trong nhóm thực hiện: 1 bạn lấy chi tiết, 1 bạn báo cáo gv. - Các nhóm làm theo hướng dẫn. Lắng nghe, ghi nhớ và làm theo hướng dẫn của giáo viên.. - Lắng nghe. - Nhóm trưởng lấy đồ dùng rồi phân công các thành viên trong nhóm thực hiện: 1 bạn lấy chi tiết, 1 bạn báo cáo gv - Các nhóm làm theo hướng dẫn. Lắng nghe, ghi nhớ và làm theo hướng dẫn của giáo viên. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Các nhóm trưng bày sản phẩm đã lắp ghép. - Giáo viên đánh giá phần trình bày của các nhóm. - Giáo viên nhắc lại kiến thức ở bài học. Hoạt động 3: Sắp xếp, dọn dẹp: Giáo viên hướng dẫn các nhóm cất robot đã lắp ghép vào vị trí của mình để buổi sau chúng ta sẽ học cách lập trình robot nhé!. - Lắng nghe.. - Các nhóm làm theo hướng dẫn. Lắng nghe, ghi nhớ và làm theo hướng dẫn của giáo viên.. 3. Tổng kết( 2') - Nhắc lại các kiến thức vừa học. - Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức vừa học. ___________________________________________ Tiết 29: Sinh hoạt- GD đạo đức Bác Hồ Bài 5: YÊU THƯƠNG NHÂN DÂN (tiết 1) 1. Tài liệu: Sách “Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh lớp 2”, tr.16. 2. Thời gian: 40 phút 3. Địa điểm: Lớp học (hội trường) 4. Chuẩn bị: Bút mực, bút chì, giấy A4, bài hát “Bác Hồ một tình yêu bao la” (Sáng tác: Thuận Yến). 5.. Các bước tiến hành. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) – GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “trời – chim, nước – cá, đất – cây”. Cách chơi: HS ngồi tại chỗ chia 4 dãy. GV kẻ bảng có 4 cột cho 4 dãy. Mời 1 HS giúp GV, mỗi lần trả lời đúng, tích một dấu √. Hết giờ, GV tổng kết và khen cả lớp. – GV di chuyển thật nhanh đến các dãy, chỉ vào 1 bạn nói “trời”, bạn đó trả lời “chim”, tương tự nói “nước – cá, đất – cây”. Lượt 2 nói ngược lại: “cá” thì HS trả lời “nước”; “cây – đất, chim – trời”. – GV giới thiệu bài học “Yêu thương nhân dân”. Hoạt động 2: Đọc hiểu (35 phút) – HS đọc cá nhân Mục tiêu bài học (tr.17), HS cả lớp theo dõi. – HS nhắc lại Mục tiêu bài học. Hoạt động cá nhân:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> – HS đọc cá nhân bài đọc “Yêu thương nhân dân”. – HS cả lớp theo dõi. – GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5, 6 (tr.17, 18). – GV gọi HS trả lời từng câu hỏi trước lớp. – Các HS khác và GV đánh giá, nhận xét. Gợi ý trả lời: 1. Bác Hồ gặp và chúc thọ cụ Thiệm nhân dịp Bác về thăm Trà Cổ, gặp gỡ và nói chuyện với nhân dân xứ đạo. 2. Bác khen cụ Thiệm có những tính cách, việc làm tốt: Tuy cụ đã cao tuổi nhưng vẫn làm gương cho các cháu, chăm lo thờ phụng Chúa, thực hiện giới răn, thi đua sản xuất. 3. Bác nói: “Chúng ta nên kết nghĩa anh em, Cụ nhiều tuổi hơn xin Cụ nhận là anh”. 4. Cụ Thiệm luống cuống xua tay: “Không dám, không dám, Cụ làm việc cho cả nước cả dân tộc, Cụ phải là anh, còn tôi chỉ quanh quẩn ở xã không nhận vinh dự đó, Cụ nhận tôi là em cũng làm phúc lắm rồi”. 5. Cuối câu chuyện, Bác nói chân tình: “Dẫu sao Cụ là lớp đàn anh đi trước, xin Cụ nhận cho”. Nói rồi Bác thân ái tặng cụ Thiệm vải và chăn bông. 6. Theo câu chuyện này, Bác dựa vào tuổi tác để đề nghị ai làm em, ai làm anh. Hoạt động nhóm: Nhiệm vụ: Thực hiện câu hỏi 7 (tr.18). Tổ chức thảo luận: – GV chia lớp thành các nhóm phù hợp (mỗi nhóm từ 5 – 6 HS). – Nhóm trưởng nhắc lại câu hỏi và điều hành các bạn cùng trả lời câu hỏi. – Thống nhất ý kiến trả lời trong nhóm, thư kí ghi lại câu trả lời của cả nhóm. – GV đi từng nhóm quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ. – Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. – Đánh giá, nhận xét của các nhóm khác và của GV. Gợi ý trả lời: – Câu chuyện khuyên ta luôn kính trọng, lễ phép đối với người nhiều tuổi hơn mình. GV cho HS nghe lại và hát theo bài hát “Bác Hồ một tình yêu bao la”. Hoạt động 3: _______________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×