Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

de thi HK1 ly 9 tran phu 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.2 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS TRẦN PHÚ Lớp : …………. Họ và tên học sinh : ………………………….... KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn : Vật lí - Lớp : 9 Thời gian : 45 phút Năm học : 2012-2013. Chữ ký GThị GKhảo. Điểm từng phần Trắc Tự nghiệm luận. Tổng điểm. Đề 1 : A. TRẮC NGHIỆM : (5đ) Chọn phương án trả lời đúng nhất: 1) Hai dây nikêlin cùng chiều dài. Dây thứ nhất có điện trở là 40, tiết diện 0,3mm2. Nếu dây thứ hai có tiết diện 0,8mm2 thì điện trở của dây thứ hai là bao nhiêu? a. 10 b. 11 c. 12 d. 15 2) Khi quạt điện hoạt động, điện năng đã chuyển hóa thành: a. nhiệt năng và quang năng. b. cơ năng và quang năng. c. quang năng và hóa năng. d. cơ năng và nhiệt năng. 3) Hai bóng đèn có điện trở 7,5 và 6.. Cường độ dòng điện trong mạch khi hai bóng đèn mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V bằng: a. 0,67A b. 1,2A c. 1,5A d. 2,7A 4)Có 2 điện trở R1 và R2 = 2R1 được mắc song song vào một hiệu điện thế không đổi. Công suất điện P1 và P2 tương ứng trên 2 điện trở này có mối quan hệ nào dưới đây? a. P1 = P 2 b. P 1 = 2P 2 c. P1 = 4P2 d. P2 = 2P1 5) Một bóng đèn ghi 220V–100W, được mắc vào hiệu điện thế 220V, biết đèn được sử dụng trung bình 5 giờ một ngày. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 30 ngày là bao nhiêu? a. 15000Wh b. 15000 J c. 15kWh d. 150 kJ 6) Để chế tạo biến trở có điện trở lớn nhất là 10 bằng dây nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6 m, tiết diện 0,2mm2. Chiều dài dây cần dùng là: a. 0,5m b. 5m c. 0,2m d. 2m 7) Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? a. Khi để hai cực khác tên gần nhau. b. Khi hai cực bắc để gần nhau. c. Khi hai cực nam để gần nhau. d. Khi cọ xát hai cực cùng tên vào nhau. 8) Bộ phận chủ yếu của rơle điện từ là a. một nam châm vĩnh cửu và một thanh sắt non. b. một nam châm vĩnh cửu và một thanh thép. c. một nam châm điện và một thanh sắt non. d. một nam châm điện và một thanh thép. 9) Hình bên vẽ một thanh nam châm thẳng treo gần một ống dây có dòng điện. Khi đóng khóa K hiện tượng gì sẽ xảy ra? a. Nam châm bị lệch sang trái. b. Nam châm bị lệch sang phải. c. Lò xo bị nén lại. d. Lò xo bị dãn ra. 10) Đoạn dây dẫn thẳng AB có dòng điện cường độ I chạy qua được đặt nằm ngang, vuông góc với các đường sức từ giữa hai cực của nam châm như hình vẽ. Lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn AB có chiều a. hướng thẳng đứng lên trên. N I b. hướng thẳng đứng xuống dưới. c. hướng thẳng từ trong ra ngoài mặt phẳng hình vẽ. A d. hướng thẳng từ ngoài vào trong mặt phẳng hình vẽ. S Trường THCS TRẦN PHÚ. KIỂM TRA HỌC KÌ I. Chữ ký. Điểm phần tự luận. B.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lớp : …………. Họ và tên học sinh : …………………………….... Môn : Vật lí - Lớp : 9 Thời gian : 45 phút Năm học : 2012-2013. GThị. GKhảo. Đề 1 :. N. N. B. TỰ LUẬN : (5đ) 11) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức? (1đ) 12) Có một số pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn. Nếu không có bóng đèn pin để thử, có cách nào kiểm tra được pin còn điện hay không khi trong tay em có một kim nam châm? (1đ) 13) Dùng qui tắc bàn tay trái hãy xác định chiều lực điện từ hay chiều dòng điện trong hình vẽ sau: (1đ) F. I. S. S. 14) Hai điện trở R1 = 40, R2 = 20 được mắc nối tiếp vào hai điểm A và B của một mạch điện. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB luôn không đổi bằng 90V. a/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và công suất tiêu thụ của đoạn mạch? (1đ) b/ Mắc thêm biến trở Rx song song với điện trở R2 (như hình vẽ) sao cho dòng điện qua R1 có A B cường độ gấp 3 lần cường độ qua R2. Tính giá trị của biến trở Rx khi đó? (1đ). Trường THCS TRẦN PHÚ. KIỂM TRA HỌC KÌ I. Chữ ký. Điểm từng phần. Tổng điểm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lớp : …………. Họ và tên học sinh : ………………………….... Môn : Vật lí - Lớp : 9 Thời gian : 45 phút Năm học : 2012-2013. GThị. GKhảo. Trắc nghiệm. Tự luận. Đề 2 : A. TRẮC NGHIỆM : (5đ) Chọn phương án trả lời đúng nhất: 1) Hai bóng đèn có điện trở 7,5 và 6.. Cường độ dòng điện trong mạch khi hai bóng đèn mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V bằng: a. 2,7A b. 1,5A c. 1,2A d. 0,67A 2) Hai dây nikêlin cùng chiều dài. Dây thứ nhất có điện trở là 40, tiết diện 0,3mm2. Nếu dây thứ hai có tiết diện 0,8mm2 thì điện trở của dây thứ hai là bao nhiêu? a. 15 b. 12 c. 11 d. 10 3)Có 2 điện trở R1 và R2 = 2R1 được mắc song song vào một hiệu điện thế không đổi. Công suất điện P1 và P2 tương ứng trên 2 điện trở này có mối quan hệ nào dưới đây? a. P2 = 2P1 b. P1 = 4P2 c. P 1 = 2P 2 d. P1 = P 2 4) Khi quạt điện hoạt động, điện năng đã chuyển hóa thành: a. nhiệt năng và quang năng. b. cơ năng và nhiệt năng. c. quang năng và hóa năng. d. cơ năng và quang năng. 5) Hình bên vẽ một thanh nam châm thẳng treo gần một ống dây có dòng điện. Khi đóng khóa K hiện tượng gì sẽ xảy ra? a. Lò xo bị nén lại. b. Lò xo bị dãn ra. c. Nam châm bị lệch sang trái. d. Nam châm bị lệch sang phải. 6) Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? a. Khi cọ xát hai cực cùng tên vào nhau. b. Khi hai cực bắc để gần nhau. c. Khi hai cực nam để gần nhau. d. Khi để hai cực khác tên gần nhau. 7) Để chế tạo biến trở có điện trở lớn nhất là 10 bằng dây nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6 m, tiết diện 0,2mm2. Chiều dài dây cần dùng là: a. 0,2m b. 0,5m c. 5m d. 2m 8) Đoạn dây dẫn thẳng AB có dòng điện cường độ I chạy qua được đặt nằm ngang, vuông góc với các đường sức từ giữa hai cực của nam châm như hình vẽ. Lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn AB có chiều N I a. hướng thẳng đứng lên trên. b. hướng thẳng đứng xuống dưới. A B c. hướng thẳng từ ngoài vào trong mặt phẳng hình vẽ. S d. hướng thẳng từ trong ra ngoài mặt phẳng hình vẽ. 9) Một bóng đèn ghi 220V–100W, được mắc vào hiệu điện thế 220V, biết đèn được sử dụng trung bình 5 giờ một ngày. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 30 ngày là bao nhiêu? a. 15kWh b. 15000Wh c. 15000 J d. 150 kJ 10) Bộ phận chủ yếu của rơle điện từ là a. một nam châm vĩnh cửu và một thanh sắt non. b. một nam châm điện và một thanh sắt non. c. một nam châm vĩnh cửu và một thanh thép. d. một nam châm điện và một thanh thép..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS TRẦN PHÚ Lớp : …………. Họ và tên học sinh : …………………………….... KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn : Vật lí - Lớp : 9 Thời gian : 45 phút Năm học : 2012-2013. Chữ ký GThị GKhảo. Điểm phần tự luận. Đề 2 :. S. S. B. TỰ LUẬN : (5đ) 11) Trên bàn thí nghiệm có một hộp kín, bên trong có một mạch điện. Làm thế nào có thể phát hiện trong mạch điện có dòng diện chạy qua hay không? Bằng kiến thức về từ học, hãy nêu phương án đơn giản để kiểm tra. (1đ) 12) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức? (1đ) 13) Dùng qui tắc bàn tay trái hãy xác định chiều lực điện từ hay chiều dòng điện trong hình vẽ sau: (1đ) F. I. N.  N. 14) Hai điện trở R1 = 25, R2 = 20 được mắc nối tiếp vào hai điểm A và B của một mạch điện. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB luôn không đổi bằng 90V. a/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và công suất tiêu thụ của đoạn mạch? (1đ) b/ Mắc thêm biến trở Rx song song với điện trở R2 (như hình vẽ) sao cho dòng điện qua R1 có A B cường độ gấp 3 lần cường độ qua R2. Tính giá trị của biến trở Rx khi đó? (1đ). ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM (Kiểm tra HKI – Vật Lí 9 – Năm học 2012-2013).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đề 1 : I/ Trắc nghiệm : (5 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5đ Câu Chọn. 1 d. 2 d. 3 a. 4 b. 5 c. 6 b. 7 a. 8 c. 9 d. II/ Tự luận : (5điểm) Câu 11: (1điểm) - Nêu đúng nội dung định luật Ôm. - Viết đúng hệ thức. - Giải thích đúng các đại lượng và đơn vị.. 0,5đ 0,25đ 0,25đ. Câu 12: (1điểm) - Mắc hai đầu dây dẫn vào hai cực của pin. - Đưa kim nam châm lại gần dây dẫn. - Nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Nam-Bắc thì pin còn điện. - Nếu kim nam châm không bị lệch khỏi hướng Nam-Bắc thì pin hết điện. Câu 13: (1điểm) - Xác định đúng mỗi hình được. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ. 0,5đ N. N. 10 Điểm d 5đ. F I. S. F. S. Câu 14: (2điểm) a/ - Điện trở tương đương của mạch: Rtđ = R1 + R2= 40 + 20 = 60 () - Cường độ dòng điện qua mạch: U 90  I = Rtd 60 = 1,5 (A). - Vì R1 nối tiếp R2 nên : I1 = I2 = I = 1,5 A - Công suất tiêu thụ của đoạn mạch: P 1 = UI = 90.1,5 = 135(W) b) Giá trị điện trở Rx: Ta có: Ix = I1 – I2 = 3I2 – I2 = 2I2 => = 2 R2 I x R 20  2  Rx  2  2 2 = 10 () Vì Rx //R2 nên: Rx I 2. (HS giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa). 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ. 0,5đ 0,5đ. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM (Kiểm tra HKI – Vật Lí 9 – Năm học 2012-2013).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đề 2 : I/ Trắc nghiệm : (5 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5đ Câu Chọn. 1 d. 2 a. 3 c. 4 c. 5 b. 6 d. 7 c. 8 c. 9 a. 10 Điểm b 5đ. II/ Tự luận : (5điểm) Câu 11: (1điểm) - Dùng kim nam châm thử đưa lại gần không gian hộp kín. - Nếu kim nam châm bị lệch hướng Nam- Bắc thì mạch điện có dòng điện chạy qua. - Nếu kim nam châm thử không lệch thì trong mạch điện không có dòng điện chạy qua. Câu 12: (1điểm) - Nêu đúng nội dung định luật Ôm. - Viết đúng hệ thức. - Giải thích đúng các đại lượng và đơn vị. Câu 13: (1điểm) - Xác định đúng mỗi hình được. 0,5đ 0,25đ 0,25đ. 0,5đ S. S. 0,25đ 0,5đ 0,25đ. I F. N. F. N. Câu 14: (2điểm) a/ - Điện trở tương đương của mạch: Rtđ = R1 + R2= 25 + 20 = 45 () - Cường độ dòng điện qua mạch: U 90  I = Rtd 45 = 2 (A). - Vì R1 nối tiếp R2 nên : I1 = I2 = I = 2 A - Công suất tiêu thụ của đoạn mạch: P = UI = 90.2 = 180(W) b) Giá trị điện trở Rx: Ta có: Ix = I1 – I2 = 3I2 – I2 = 2I2 => = 2 R2 I x R 20  2  Rx  2  2 2 = 10 () Vì Rx //R2 nên: Rx I 2. (HS giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa). 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ. 0,5đ 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN : VẬT LÍ 9 Thời gian làm bài : 45phút * Phạm vi kiến thức : Từ tiết 1 đến tiết 35. * Phương án kiểm tra : Kết hợp trắc nghiệm và tự luận ( 50%TNKQ ; 50%TL ) * Nội dung kiểm tra kiến thức: Chương I chiếm 60%, Chương II chiếm 40% BẢNG TÍNH TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA HỌC KY. Nội dung. Tổng số tiết. Điện học Điện từ học Tổng. Tổng số tiết lý thuyết. 23. 12. 12 35. 9 21. Tỉ lệ thực dạy LT 8,4. Trọng số của Chương VD 14,6. 6,3 14,7 35. 5,7 20,3 200. Trọng số bài kiểm tra LT 36,5 52,5 89,0 100. Tỉ lệ % VD 63,5. LT 21,9. VD 38,1. 47,5 111,0. 21,0 42,9. 19,0 57,1. 60 40. BẢNG TÍNH SỐ CÂU HỎI VÀ SỐ ĐIỂM, THỜI GIAN CHỦ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KY Ở CÁC CẤP ĐỘ Nội dung chủ đề. Trọng số. Số lượng câu (Chuẩn cần kiểm tra) TỔNG. LÝ THUYẾT. Chủ đề 1. Chủ đề 2. 21,91. 21,00. TN. VẬN DỤNG. 38,09. 19,00. Điểm số. TL Số câu Số điểm T.gian(phút) Số câu Số điểm T.gian(phút). Lý thuyết 3,3 2,0 4,0 3,2 2,0 4,0. Vận dụng 5,7 4,0 8,0 2,9 2,0 4,0. Lý thuyết 2 1,00 4,0 2 1,0 4,0. Vận dụng 4 2,00 8,0 2 1,0 4,0. Lý thuyết 1 1,00. Vận dụng 2 2,00. 6,0. 1 1,0. 1 1,0. 4,0.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tổng. 42,91 100. 57,09 Số điểm. Số câu 4,00 T.gian(ph út). 15 6,00. 4 2,0. 20,00. 25,00. 6 3,0. 2 2,0. 3 3,0. 15 10. 8. 12. 25. 45. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KY 1, MÔN VẬT LÍ LỚP 9. Tên chủ đề Chương 1. Điện học 23 tiết. Nhận biết TNKQ. Thông hiểu TL. 1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. 2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. 3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. 5. Nhận biết được các loại biến trở. 6. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. 7. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. 8. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Lenxơ.. TNKQ. TL. 10. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. 11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 12. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng. 13. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. 14. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.. Vận dụng Cấp độ thấp TNKQ TL 15. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. 16. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 17. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn. 18. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần. l  19. Vận dụng được công thức R = S và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. 20. Vận dụng được định luật Jun – Lenxơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. 21. Vận dụng được các công thức P = UI, A = P t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.. Cấp độ cao TNKQ TL 22. Vận dụng được định luật Ôm và l  công thức R = S để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Số câu hỏi Số điểm Chương 2. Điện từ học 12 tiết. Số câu hỏi Số điểm TS câu. 9. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì. 1 C3.11. 2 C10.1 ; C13.2. 1.0 1.0 23. Nêu được sự tương tác 30. Mô tả được hiện tượng giữa các từ cực của hai nam chứng tỏ nam châm vĩnh cửu châm. có từ tính. 24. Mô tả được cấu tạo và 31. Mô tả được thí nghiệm hoạt động của la bàn. của Ơ-xtét để phát hiện dòng 25. Phát biểu được quy tắc điện có tác dụng từ. nắm tay phải về chiều của 32. Mô tả được cấu tạo của đường sức từ trong lòng ống nam châm điện và nêu được dây có dòng điện chạy qua. lõi sắt có vai trò làm tăng tác 26. Nêu được một số ứng dụng từ. dụng của nam châm điện và 33. Mô tả được thí nghiệm chỉ ra tác dụng của nam châm hoặc nêu được ví dụ về hiện điện trong những ứng dụng tượng cảm ứng điện từ. này. 34. Nêu được dòng điện cảm 27. Phát biểu được quy tắc ứng xuất hiện khi có sự biến bàn tay trái về chiều của lực thiên của số đường sức từ từ tác dụng lên dây dẫn thẳng xuyên qua tiết diện của cuộn có dòng điện chạy qua đặt dây dẫn kín trong từ trường đều. 35. Giải thích được hoạt động 28. Nêu được nguyên tắc cấu của nam châm điện. tạo và hoạt động của động cơ 36. Biết dùng nam châm thử điện một chiều. để phát hiện sự tồn tại của từ 29. Biết sử dụng la bàn để tìm trường. hướng địa lí. 37. Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và về mặt chuyển hoá năng lượng) của động cơ điện một chiều. 2 1 C23.7;C26.8 C36.12 1.0 1.0 3 3. 4 C16.3;C21.4;C21.5;C19.6. 1 C16+21.14 a 2.0 1.0 38. Xác định được các từ cực của kim nam châm. 39. Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác. 40. Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua. 41. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. 42. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia.. 2 C41.9;C42.10 1.0. 1 C42.13 1.0 9. 1 C22.14b. 9. 1.0. 6.0 (60%). 6 4.0(40%) 15.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> hỏi TS điểm. 2.0 (20%). 2.0 (20%). 6.0 (60%). 10,0 (100%).

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×