Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giáo án tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.98 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 32 Ngày soạn: 23/4/2021 Ngày giảng: Thứ 2, 26/4/2021 SÁNG: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 63: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I. MỤC TIÊU: A/ Tập đọc: 1. Kiến thức: Hiểu ND, ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường. 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường. B/ Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Sử dụng tranh minh hoạ truyện trong SGK HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) + Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Bài - 2, 3 em đọc thuộc lòng bài thơ hát trồng cây’. Trả lời câu hỏi về nội - Nhận xét dung bài. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: (62’) 3.1.Giới thiệu bài: (1’) - Quan sát tranh trong SGK, nêu ND tranh. 3.2.Hướng dẫn luỵên đọc: (22’) - Theo dõi trong SGK a. Đọc toàn bài – gợi ý cách đọc b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Nối tiếp đọc từng câu trước lớp * Đọc từng câu - Theo dõi, sửa sai cho HS - 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn trước lớp * Đọc từng đoạn trước lớp - Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng - Nhắc nhở HS đọc ngắt nghỉ, nhấn - 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn lần 2, kết hợp giọng đọc chú giải. - Đọc bài theo nhóm 4 *Đọc bài trong nhóm - 2 nhóm thi đọc trước lớp. * Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện 4 nhóm thi đọc nối tiếp 4 đoạn. - Nhận xét , bình chọn. - Đọc đồng thanh toàn bài - Nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt * Đọc đồng thanh cả bài - Đọc thầm đoạn 1, trả lời: 3.3. Tìm hiểu bài: (14’) + Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số. - Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thợ săn? Giải nghĩa từ” Tận số”. - 1 em đọc đoạn 2, lớp đọc thầm + Phát biểu VD: - Nó căm ghét người đi săn độc ác./ Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con - Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên đang rất cần chăm sóc, ...) điều gì? - Đọc thầm đoạn 3, trả lời: + Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to vắt sữa vào và đặt lên - Những chi tiết nào cho thấy cái chết miệng con. Sau đó, nghiến răng, giật phắt của vượn mẹ quá thương tâm ? mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống. - Nêu nghĩa của từ “ bùi nhùi ” - Đọc thầm đoạn 4, trả lời: - Giảng từ: “ bùi nhùi ” + Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy bác bỏ - Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác hẳn nghề đi săn. thợ săn đã làm gì? + Phát biểu VD : Không nên giết hại muông thú./ Phải bảo vệ động vật hoang dã./... - 2 em đọc ý chính *ý chính: Giết hại thú rừng là tội ác. Mỗi người phải có ý thức bảo vệ môi trường. - Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta? - Theo dõi trong SGK 3.4. Luyện đọc lại: (6’) - Lắng nghe - Đọc lại đoạn 2 - 2, 3 em thi đọc trước lớp . - Hướng dẫn luyện đọc đoạn 2 - Nhận xét , bình chọn. - Gọi một số em đọc trước lớp - Lắng nghe Kể chuyện(18’) 1. Nêu nhiệm vụ: Dựa theo 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện . Hãy kể lại câu chuyện bằng lời của người - Quan sát tranh trong SGK, nêu nội dung thợ săn. từng bức tranh. - Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung + Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng. từng bức tranh. + Tranh 2: Bác thợ săn thấy con vượn ngồi ôm con trên tảng đá. + Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương. +Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn.. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Cho HS tập kể chuyện theo nhóm đôi - Thi kể chuyện.. - Tập kể theo tranh 1, 2. - HS nối nhau thi kể từng đoạn. - 1 HS khá giỏi cả câu chuyện trước lớp - 1 HS nhắc lại ý chính..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn HS nhập vai bác thợ săn, kể chuyện hay - HS liên hệ. nhất, cảm động nhất. 4. Củng cố, dặn dò: (3’) - Lắng nghe - Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta? - Thực hiện ở nhà. - Cho HS liện hệ - Nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà tiếp tục luyện kể chuyện theo lời bác thợ săn. -----------------------------------CHIỀU: TOÁN TIẾT 156: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết đặt tính và nhân( chia) số có năm chữ số với( cho) số có một chữ số. 2. Kĩ năng: Vận dụng vào giải toán có phép nhân( chia) 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Bảng phụ HS : Bảng con III. CÁC HOẠT DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: (1') 2.Kiểm tra bài cũ: (4') Đặt tính rồi tính: - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em 1phép tính. 18842 : 4 36083 : 4 - Cả lớp làm ra nháp. - Nhận xét. 3.Bài mới: (28') - Lắng nghe 3.1.Giới thiệu bài:( 1') 3.2.Hướng dẫn làm bài tập: (27') Bài 1: Đặt tính rồi tính - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Làm bài ra bảng con - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - Nhận xét sau mỗi lần HS giơ bảng. 10715 21542 x x 6 3 64290 64626. * Củng cố nhân( chia) số có năm chữ số với( cho) số có 1 chữ số. Bài 2. 30755 07 25 05 0. 5 6151. 48729 07 12 09 3. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.. 6 8121.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi HS đọc bài toán . - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán.. - Phân tích bài toán? Tóm tắt Có : 105 hộp bánh. Mỗi hộp : 4 cái bánh. Mỗi bạn : 2 cái bánh. Được chia bánh:.. bạn? - Cả lớp giải bài toán vào vở. - HD các bước giải; Bài giải: + Tìm số bánh nhà trường đã mua Số bánh nhà trường đã mua là: + Tìm số bạn nhận bánh. 4 x 105 = 420 (cái) Mời 1 HS giải bài toán vào bảng phụ, Số bạn được nhận bánh là: gắn lên bảng. 420 : 2 = 210 ( bạn ) - GV và cả lớp nhận xét. Đáp số: 210 bạn. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc bài toán . - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.. - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm. - Phân tích, tóm tắt bài toán Tóm tắt Chiều dài : 12 cm. Chiều rộng : 1/3 chiều dài. Diện tích:...? - 1,2 nhắc lại cách tính diện tích hình CN. - Nhắc lại cách tính diện tích hình CN. - Làm bài ra giấy nháp. - HD HS giải bài toán - 1 em lên bảng làm bài - Yêu cầu cả lớp làm bài ra nháp, mời Bài giải: 1 HS lên bảng chữa bài. Chiều rộng hình chữ nhật là: 12 : 3 = 4(cm) - Gv và cả lớp nhận xét. Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 4 = 48(cm2) * Củng cố tính diện tích HCN. Đáp số: 48 cm2. Bài 4: (Dành cho HSKG) - Cho những HS đã làm song BT 3, - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm. tiếp tục làm bài 4 rồi nêu miệng kết - Nêu miệng KQ , giải thích. quả + Chủ nhật đầu tiên là ngày 1 tháng 3 (vì 8 - 7 = 1) + Chủ nhật thứ hai là ngày 8 tháng 3 - GV và HS nhận xét, chốt lại KQ + Chủ nhật thứ ba là ngày 15. tháng 3 đúng. (vì 7 + 8 = 15) + Chủ nhật thứ tư là ngày22 tháng 3 ( vì 15 + 7 = 22) + Chủ nhật cuối cùng là ngày29 tháng 3 (vì 22 + 7 = 29) 4.Củng cố, dặn dò : (2') - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe - Nhắc HS về nhà học bài. - Thực hiện ở nhà. -------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> CHÍNH TẢ ( Nghe – Viết ) TIẾT 63: NGÔI NHÀ CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài “ Ngôi nhà chung”. Làm đúng bài tập chính tả phân biết l/n. 2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, mẫu chữ, trình bày sạch sẽ. 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Bảng phụ HS : Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') - GV đọc: rong ruổi, thong dong, trống - 2 em lên bảng viết giong cờ mở - Lớp viết vào giấy nháp. - Nhận xét. 3. Bài mới: (27') 3.1. Giới thiệu bài: (1') 3.2. Hướng dẫn nghe- viết: (20') - Lắng nghe a. Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc 1 lần bài chính tả - Gọi HS đọc lại bài - Theo dõi trong SGK- 2 HS đọc lại. + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì? + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là Trái Đất + Những việc chung mà mọi DT phải + Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, làm là gì? đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật. - Yêu cầu đọc thầm bài , tự viết những từ - Đọc thầm bài chính tả, tập viết những ngữ mình dễ viết sai ra giấy nháp. từ ngữ dễ viết sai ra nháp để ghi nhớ. b. Đọc cho viết bài vào vở - Viết bài vào vở - Đọc lại bài chính tả - Soát lại bài c. Chấm, chữa bài: - Chấm 7 bài, nhận xét từng bài - Lắng nghe 3.3. Hướng dẫn làm bài tập: (6') Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n? - Gọi HS đọc yêu cầu BT và đoạn văn - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. " Làm nương " - Làm bài cá nhân vào VBT. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - 1 em làm bảng phụ ,chữa bài - Mời 1 HS làm bài trên bảng phụ. * Lời giải: - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải nương đỗ- nương ngô- lưng đeo gùi đúng. Tấp nập- làm nương -vút lên - Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã - 2 HS đọc lại đoạn văn điền hoàn chỉnh. Bài 3a: Đọc và chép lại câu văn sau: - Mời 1 HS đọc lại câu văn. - 1em đọc yêu cầu bài tập và câu văn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Đọc cho HS viết ra giấy nháp, trên bảng - 1 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết lớp vào VBT. - GV và HS nhận xét bạn viết trên bảng. - HS đổi bài kiểm tra . Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu 4. Củng cố, dăn dò:( 2') - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe - Yêu cầu HS về nhà đcọ lại bài chính tả - Thực hiện ở nhà. Ngôi nhà chung( đã viết ở lớp) -----------------------------------Ngày soạn: 24/4/2021 Ngày giảng: Thứ 3, 27/4/2021 CHIỀU: TOÁN TIẾT 157: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2.Kĩ năng: Vận dụng làm thành thạo các bài tập liên quan đến rút về đơn vị. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Bảng phụ HS : SBT, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: (1') - Hát, báo cáo sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 4' - Chữa BT3( tr 165) - 2 HS làm bản lớp, mỗi HS làm 1 phép tính. Cả lớp làm ra nháp. - Nhận xét. - Nhận xét bài của bạn. 3. Bài mới: (27') 3.1. Giới thiệu bài: (1') - HS nghe 3.2.Hướng dẫn HS giải bài toán (9') . Bài toán:Có 35l mật ong đựng đều vào 7 can. Nếu có 10l mật ong thì đựng đều vào mấy can như thế? - Gọi HS đọc bài toán - 2 HS đọc bài toán, cả lớp đọc - Bài toán đã cho cái gì? phải tìm cái gì? thầm. - Giới thiệu tóm tắt bài toán. - HS phân tích bài toán Tóm tắt: 35 l : 7 can *HDHS lập kế hoạch giải bài toán: 10 l : … can ? + Tìm số lít mật ong trong mỗi can . - Lập kế hoạch giải bài toán. + Tìm số can chứa 10 l mật ong. * Thực hiện kế hoạch giải bài toán: +Tìm số l mật ong trong mỗi can ? - HS chọn phép tính: 35:7 = 5( l) + Tìm số can chứa 10 l mật ong? - HS chọn phép tính : 10 : 5 = 2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi HS trình bày bài giải - GV ghi bảng ( như SGK) - Gọi HS khác nhận xét.. + Bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị ? + Cách giải bài toán này có điểm gì khác với các bài toán liên quan đến rút về đơn vị đã học? + Vậy bài toán rút về đơn vị được giải bằng mấy bước ?. 3.3. Thực hành: (17') Bài 1: - Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Mời 1 HS nêu tóm tắt bài toán, GV ghi bảng. (can) - HS trình bày miệng bài giải. Bài giải Số lít mật ong trong mỗi can là : 35 : 7 = 5 ( l ) Số can cần có để đựng 10 l mật ong là: 10 : 5 = 2 ( can ) Đáp số : 2 can + Bước tìm số lít mật ong trong một can + Bước tính thứ hai, không thực hiện phép nhân mà thực hiện phép tính chia. + Giải bằng hai bước: Bước 1: Tìm giá trị của một phần ( thực hiện phép chia ) Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( thực hiện phép chia ) - Nhiều HS nhắc lại. - 2 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. - HS phân tích bài toán. Tóm tắt: 40 kg : 8 túi - HDHS giải bài toán: 15 kg : … túi ? + Muốn tìm xem 15 kg đường đựng trong + Tìm số đường đựng trong một mấy túi thì phải tìm cái gì trước? túi. - Yêu cầu HS làm bài vào nháp, mời 1 HS Bài giải lên bảng làm bài. Số kg đường đựng trong mỗi túi - GV và cả lớp nhận xét. là: 40 : 8 = 5 ( kg ) Số túi cần có để đựng 15 kg đường là : 15 : 5 = 3 ( túi ) Đáp số : 3 túi Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán - 2 HS đọc bài , lớp đọc thầm. - HD HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán - Gọi HS tóm tắt bài toán - GV ghi bảng Tóm tắt: 24 cúc áo : 4 cái áo - HDHS giải bài toán bằng 2 bước: 42 cúc áo : … cái áo ?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Mỗi cái áo cần mấy cái cúc? + 42 cúc dùng cho mấy cái áo? - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài trên bảng . - GV và cả lớp nhận xét.. Bài giải Số cúc cho mỗi áo là: 24 : 4 = 6 ( cúc ) Số áo loại đó dùng hết 42 cúc là: 42 : 6 = 7 ( áo ) + Củng cố cách giải toán dạng toán có liên Đáp số : 7 cái áo . quan đến rút về đơn vị. Bài 3 : Cách làm nào đúng, cách làm nào sai? - Gọi 1HS nêu yêu cầu . - 1 em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá - 1, 2 HS nêu: Thực hiện tính từ trị của biểu thức. trái sang phải. - Mời 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào SGK - Gv và HS nhận xét. a, 24 : 6 : 2 = 4 : 2 = 2 Đ b, 24 : 6 : 2 = 24 : 3 = 8 S c, 18 : 3 x 2 = 18 : 6 =3 S đ, 18 : 3 x 2 = 6 x 2 * Củng cố về tính giá trị của biểu thức . = 12 Đ 4. Củng cố, dặn dò: (3') - Em hãy nêu các bước giải bài toán có - 1, 2 HS nêu liên quan đến rút về đơn vị? - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS có ý - Lắng nghe thức tham gia xây dựng bài. - Về nhà hoạ bài và xem lại các BT đã - Thực hiện ở nhà. chữa. --------------------------------------Ngày soạn: 25/4/2021 Ngày giảng: Thứ 4, 28/4//2021 SÁNG: TOÁN TIẾT 158: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết giải bài toán lên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giả trị của biểu thức số. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán và tính giá trị của biểu thức. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Bảng phụ HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Chữa BT 1, 2 ( tr 165) - GV nhận xét. 3. Bài mới: (27’) 3.1. Giới thiệu bài: (1’) 3.2. Hướng dẫn làm bài tập27’) Bài 1: - Gọi HS đọc bài - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Gọi HS nêu tóm tắt bài toán-GV ghi bảng. - HDHS giải bài toán theo các bước: + Tìm mỗi hộp xếp mấy cái đĩa? + 30 cái đĩa xếp vào mấy hộp? - Gọi HS trình bày bài giải. - GV và cả lớp nhận xét.. Hoạt động của HS - Hát - 2 HS nêu miệng. - Cả lớp nhận xét. - Lắng nghe - 1 em đọc bài tập , lớp đọc thầm. - Phân tích bài toán. - 1, 2 HS nhìn tóm tắt, nêu lại bài toán. Tóm tắt: 48 cái đĩa : 8 hộp 30 cái đĩa : ... hộp? - HS chọn phép tính( 48 : 8 = 6( cái đĩa) - HS chọn phép tính ( 30 : 6 = 5 ( hộp) Bài giải: Số đĩa trong mỗi hộp là: 48 : 8 = 6 (cái đĩa) Số hộp cần có để chứa 30 cái đĩa là: 30 : 6 = 5 (hộp) Đáp số : 5 hộp đĩa.. Bài 2: - 2 HS đọc , cả lớp đọc thầm. Gọi HS đọc bài toán. Tóm tắt: - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và giải 45 học sinh : 9 hàng vào vở. 60 học sinh : ...hàng? - GV chấm một số bài . - Làm bài tập vào vở - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - 1 em lên bảng chữa bài - GV và cả lớp nhận xét. Bài giải: Số học sinh ở mỗi hàng là: 45 : 9 = 5 (học sinh) 60 học sinh thì xếp được số hàng là: * Bài 1,2: củng cố giải bài toán liên 60 : 5 = 12 ( hàng ) quan đến rút về đơn vị Đáp số: 12 hàng. Bài 3: Mỗi số trong ô vuông là giá trị của biểu thức nào? - 1 em đọc , cả lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK rồi - HS thực hiện tính giá trị của mỗi biểu thức rồi nối mỗi biểu thức với giá trị của biểu trả lời. thức đó. - GV 56 :và 7 :cả 2 lớp nhận 36 xét. :3x3. 4x8:4.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. 8. 48 : 8 x 2. 12. 36. 48 : 8 : 2. 3. * Củng cố tính giá trị của biểu thức. 4. Củng cố, dặn dò: (2’) - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe - Nhắc HS về nhà xem lại các BT đã - Thực hiện ở nhà. chữa. --------------------------------------------------TẬP ĐỌC TIẾT 64: CUỐN SỔ TAY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm công dụng của cuốn số tay; biết cách ứng xử đúng : không tự tiện xem sổ tay của người khác. 2. Kĩ năng: Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 3.Thái độ: ứng xử đúng: Không tự tiện xem sổ tay của người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Một cuốn sổ tay có ghi chép . HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: (1') 2.Kiểm tra bài cũ: (4') + Gọi HS nối tiếp đọc bài: Người đi săn - 3 em đọc bài và trả lời. và con vượn. Trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét. - Nhận xét 3. Bài mới: (28') 3.1. Giới thiệu bài: (1') - Quan sát tranh trong SGK. 3.2. Hướng dẫn luỵên đọc: (14') a. Đọc mẫu toàn bài- gợi ý cách đọc - Theo dõi trong SGK b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Nối tiếp đọc từng câu trước lớp - Theo dõi, sửa sai cho HS - Bài chia làm mấy đoạn? - HS nêu : 4 đoạn. * Đọc từng đoạn trước lớp - 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn trước lớp - Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng - Nêu cách đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng đoạn 1. - 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn lần 2, kết hợp đọc chú giải..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Đọc bài trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt - Đọc đồng thanh. 3.3. Tìm hiểu bài: (8'). - Đọc bài theo nhóm 4 - 2 nhóm thi đọc trước lớp. - Đại diện 4 nhóm nối tiếp đọc 4 đoạn. - Nhận xét.bình chọn. - Đọc đồng thanh.. - Đọc thầm toàn bài, trả lời câu hỏi: - Thanh dùng sổ tay để làm gì? + Thanh dùng cuốn sổ tay để ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú. + Giới thiệu cuốn sổ tay đã có ghi chép. + Có những điều rất lí thú như: tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất. - Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong + Sổ tay là tài sản riêng của từng người, cuốn sổ tay của Thanh? người khác không được tự ý sử dụng. - Vì sao Lân khuyên Tuấn không tự ý - Trong sổ tay người ta có thể chỉ ghi xem sổ tay của bạn? những điều chỉ cho riêng mình, không muốn cho ai biết. Người ngoài tự ý đọc là tò mò, thiếu lịch sự. - Bài văn giúp chúng ta hiểu điều gì? Ý chính: Bài văn cho ta thấy công dụng của cuốn sổ tay ; biết cách ứng xử đúng : không tự tiện xem sổ tay của người khác. 3.4. Luyện đọc lại: (5') - Hướng dẫn HS hình thành nhóm và - HS tự hình thành nhóm( mỗi nhóm 4 phân vai. HS), tự phân các vai : Lân , Thanh , Tùng và người dẫn chuyện. - Mời vài nhóm thi đọc phân vai trước lớp - 2 nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Cả lớp và Gv nhận xét , bình chọn. 4. Củng cố, dặn dò :(2') - GV hỏi: Các em có dùng cuốn sổ tay - HS phát biểu. không? Sổ tay giúp gì cho em? - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe - HS về làm sổ tay t ghi chép các điều lí - Thực hiện ở nhà. thú về khoa học, văn hoá, văn nghệ, thể thao,... --------------------------------------CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT) TIẾT 64: HẠT MƯA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả ;đúng các bài tập phân biệt các âm dễ Lẫn n/l. 2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu, cỡ chữ.Trình bày đúng các khổ thơ, dòng Thơ 5 chữ. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HS : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của Gv 1.Ổn định tổ chức:(1') 2.Kiểm tra bài cũ: (4') - GV đọc: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu. - Nhận xét, sửa lỗi chính tả. 3.Bài mới: (28') 3.1.Giới thiệu bài: 3.2.Hướng dẫn nghe- viết: *Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc bài thơ “Hạt mưa” + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa?. Hoạt động của HS - 2 em lên bảng viết, cả lớp viét ra nháp. - Nhận xét - Lắng nghe. - Theo dõi trong SGK - 2 em đọc lại bài + Hạt mưa ủ trong vườn. Thành mỡ màu của đất/ Hạt mưa trang mặt nước. Làm gương cho trăng soi. + Hạt mưa đến là nghịch.... rồi ào ào đi + Những câu thơ nào nói lên tính cách ngay. tinh nghịch của hạt mưa? - Viết những từ dễ viết sai vào bảng con - Cho HS viết những từ dễ viết sai ra bảng gió, sông, nghịch,... con - Quan sát sửa lỗi chính tả. - Viết bài vào vở * Đọc cho viết bài vào vở - Nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, trình bày - Soát lại bài bài sạch sẽ - Đọc cho HS soát lại bài - Lắng nghe * Chấm, chữa bài - Chấm 5 bài, nhận xét từng bài 3.3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a:Tìm và viết các từ bắt đầu bằng l - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. hoặc n có nghĩa như sau: - HS làm bài cá nhân vào VBT. - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. - Nhận xét bài trên bảng. - Mời HS làm bảng phụ từ ngữ tìm được, * Lời giải: đọc KQ. Lào - Nam Cực - Thái Lan. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải - 2 HS đọc lại KQ. đúng. - Gọi một số HS đọc lại KQ. GV sửa lỗi phát âm. - Lắng nghe 4. Củng cố, dặn dò : (2') - Nhận xét giờ học, khen ngợi những HS - Thực hiện ở nhà. viết đẹp, có tiến bộ. - Nhắc HS về nhà sửa lại lỗi đã mắc trong bài chính tả và làm BT 2b. --------------------------------------------Ngày soạn: 26/4/2021.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày giảng : Thứ 5, 29/4/2021 TOÁN TIẾT 159: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị. Biết lập bảng thống kê.( theo mẫu) 2. Kĩ năng: Vận dụng làm tốt các bài tập. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Bảng phụ . HS :Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức: (1') 2.Kiểm tra bài cũ: (4') + Gọi HS lên bảng làm bài tập 1, 2 tiết trước - Nhân xét. 3.Bài mới: (28') 3.1.Giới thiệu bài: (1') 3.2.Hướng dẫn làm bài tập:(27') Bài 1: - Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - HDHS giải bài toán. - Mời 1 HS làm trên bảng lớp. - GV và cả lớp nhận xét.. Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán. - HDHS phân tích và tóm tắt bài toán.. - HDHS giải bài toán vào vở. - Mời 1 HS chữa bài trên bảng.. Hoạt động của HS - Hát, báo cáo sĩ số lớp - 2 em lên bảng làm bài - Nhận xét - Lắng nghe - 1em đọc , cả lớp đọc thầm. - Phân tích bài toán Tóm tắt: 12 phút đi được: 12 km 28 phút đi được: ... km? - HS làm bài ra giấy nháp. - 1 em lên bảng chữa bài Bài giải: Số phút đi 1 km là: 12 : 3 = 4( phút ) Số ki-lô-mét đi trong 28 phút là: 28 : 4 = 7 (km) Đáp số: 7 km. - 1 em đọc bài tập 2, cả lớp đọc thầm - Phân tích và tóm tắt bài toán Tóm tắt 21 kg đựng trong : 7 túi 15 kg đựng trong : ... túi? - Làm bài vào vở - 1 em lên bảng chữa bài Bài giải:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV và cả lớp nhận xét. * Bài 1, 2: củng cố về giải bài toán liên quan rút về đơn vị. Bài 3: Điền dấu( x), dấu(:) vào ô trống (HSKG làm thêm ý b) - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Hướng dẫn làm bài. Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - HDHS làm bài . - Yêu cầu cả lớp làm bài vào SGK. - Goị HS lên bảng làm bài. - GV và cả lớp nhận xét.. Số gạo trong mỗi túi là: 21 : 7 = 3 ( kg ) Số túi cần lấy để được 15 kg gạo là: 15 : 3 = 5 ( túi ) Đáp số : 5 túi. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Quan sát từng phép tính, suy nghĩ và điền dấu(x) , dấu (:) vào ô trống - 2 em lên bảng chữa bài Kết quả: 32 : 4 x 2 = 16 24 : 6 : 2 = 2 32 : 4 : 2 = 4 24 : 6 x 2 = 8 - 1 em đọc , cả lớp đọc thầm. - Quan sát trên bảng lắng nghe GV hướng dẫn - Làm bài vào SGK - Lần lượt 4 HS lên bảng làm bài. Lớ. * Củng cố về lập bảng thống kê số liệu.. p HS Giỏi Khá TB Tổng. 3A 3B 3C 3D Tổng 10 15 5 30. 7 20 2 29. 9 22 1 32. 8 19 3 30. 34 76 11 121. 4.Củng cố, dặn dò :(2') - Củng cố về giải bài toán có liên quan - Lắng nghe đến rút về đơn vị và lập bảng thống kê số liệu. - Nhắc HS về nhà xem lại các BT đã - Thực hiện ở nhà. chữa. ----------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 32: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn. Biết sử dụng dấu hai chấm điền đúng vào chỗ thích hợp. Biết tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? 2. Kĩ năng: Vận dụng sự hiểu biết để làm tốt các bài tập. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Bảng phụ HS : SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức: (1') 2.Kiểm tra bài cũ: (5') + Gọi HS làm miệng bài tập 1, 3 tiết trước - Nhận xét. 3.Bài mới: (27') 3.1.Giới thiệu bài: 3.2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Tìm dấu hai chấm trong đoạn văn (SGK). Cho biết mỗi dấu hai chấm được dùng làm gì? - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn trong SGK. - Gọi HS lên bảng làm mẫu: Khoanh vào dấu hai chấm thứ nhất và cho biết dấu hai chấm ấy được dùng làm gì?. Hoạt động của HS - 2 em làm bài tập - Nhận xét - Lắng nghe. - 2 HS đọc , cả lớp đọc thầm.. - 1 HS giỏi lên bảng làm mẫu và trả lời: (.. được dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao) - Trao đổi theo cặp. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm: Tìm - Đại diện các nhóm trình bày. những dấu hai chấm còn lại và cho biết Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải mối dấu này dùng làm gì. đúng. * Lời giải: + Dấu hai chấm thứ haidùng để giải thích sự việc. + Dấu hai chấm thứ ba dùng để dẫn lời nhân vật Tu Hú. * Kết luận: Dấu hai chấm dùng để báo - Lắng nghe và ghi nhớ. hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của một nhân vật hoặc lời giải thích cho một ý nào đó. Bài 2: Trong mẩu chuyện SGK có một số ô trống được đánh số thứ tự. Theo em ô nào cần điền dấu chấm, ô nào cần điền dấu hai chấm? - Gọi HS đọc yêu cầu BT và đoạn văn. - 1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn và xác định - Đọc thầm đoạn văn rồi điền dấu thích điền dấu câu theo yêu cầu của BT. hợp vào mỗi ô trống . - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Cả lớp làm bài vào VBT. - Mời HS Nêu kết quả. -2, 3 HS nêu kết quả. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải Lời giải: ô 1 điền dấu chấm(.) ô 2 điền dấu đúng. hai chấm(:) ô 3 điền dấu hai chấm(:).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đầy đủ các dấu câu. Bài 3: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “bằng gì?” - Gọi HS đọc yêu cầu BT và các câu cần phân tích. - HDHS làm bài: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì? - Treo bảng phụ, mời HS lên bảng chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - 2 HS đọc.. - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 3 HS lần lượt lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. a, Nhà ở vùng này phần lớn làm bằng gỗ xoan. b, Các nghệ nhân đã thêu lên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. c,Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.. 4. Củng cố, dặn dò :( 2') - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe - Dặn HS nhớ tác dụng của dấu hai - Thực hiện ở nhà. chấm để sử dụng đúng khi viết bài. ----------------------------------TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 64: NĂM, THÁNG, VÀ MÙA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và Mấy mùa. 2. Kĩ năng:Thực hành vẽ, chỉ và trình bày được sơ đồ thể hiện các mùa trong năm Trên Trái Đất. 3. Thái độ: Có hứng thú học tập và tìm hiểu tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Các hình SGK trang 122, 123. Quả địa cầu. HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: (2') - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Tại sao ngày và đêm lại luân phiên kế tiếp - HS trả lời. nhau không ngừng? - Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó mất bao lâu? - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe. 3.Bài mới: (27').

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3.1.Giới thiệu bài 3.2. Các hoạt động : a.Hoạt động 1: Năm , tháng và mùa - Yêu cầu thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi sau:. - Lắng nghe. - Tiến hành thảo luận nhóm, sau đó đại diện các nhóm trình bày ý kiến. 1.Mỗi năm gồm có 12 tháng. Mỗi 1. Quan sát lịch và cho biết mỗi năm gồm bao tháng thường có từ 30 đến 31 ngày. nhiêu tháng? Mỗi thàng gồm bao nhiêu ngày? Có tháng chỉ có 28 ngày. 2. Trên Trái Đất thường có 4 mùa. Đó 2. Trên Trái đất thường có mấy mùa? Đó là là cá mùa:xuân, hạ, thu, đông. Mùa những mùa nào? Diễn ra vào những tháng nào xuân thường từ tháng 1đến tháng 4, trong năm? mùa hạ từ tháng 5-> tháng 8, mùa thu từ tháng 9-> tháng 10 và mùa đông từ tháng 11 năm trước-> tháng 1 năm sau. - HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS. - Lắng nghe. Kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là một năm. Một năm thường có 365 ngày, được chia làm 12 tháng Khi chuyển động quanh Mặt Trời một vòng, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó 365 vòng. b Hoạt động 2: * Thảo luận theo cặp - Yêu cầu HS nhớ lại vị trí các phương hướng và vẽ Trái Đất quay quanh Mặt Trờ ở 4 vị trí: Bắc, Năm, Đông, Tây. - Nhận xét. + Yêu cầu: Hãy chỉ trên hình vẽ vị trí Bắc bán câu khi là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông. + Nhận xét, điền tên mùa tương ứng của Bắc bán câu vào hình vẽ. + Yêu cầu: Lên điền các tháng thích hợp tương ứng với vị trí của các mùa. + Nhận xét, chỉnh sửa vào hình vẽ.. - Tiến hành thảo luận cặp đôi - 2 HS địa diện cho 2 cặp đôi làm nhanh nhất lên bảng trình bày( vẽ và minh hoạ như H2, tr 123-SGK) - HS cả lớp bổ sung. + 2 HS lên bảng chỉ trên hình vẽ. - HS cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung. - 2 HS lên điền vào hình vẽ( để được hình vẽ hoàn chỉnh như H2SGK) - HS dưới lớp quan sát, nhận xét, bổ sung.. c Hoạt động 3: Trò chơi “Xuân, Hạ, Thu, Đông” - 5 HS lên chơi được phát 5 thẻ chữ. Phát cho mỗi nhóm lên chơi( 5 HS)5 thẻ chữ: - Lắng nghe để nắm được cách chơi Xuân , Hà, Thu, Đông, Mặt Trời. - HS chơi thử. - Phổ biến cách chơi. - Lần lượt từng nhóm lên tham gia chơi..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tổ chức cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi. - Các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe. - Nhận xét. - Qua trò chơi, HS biết được đặc điểm của bốn - Lắng nghe. mùa. 4. Củng cố, dặn dò : (2') - Thực hiện ở nhà. - Hệ thống kiến thức toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà học bài. ------------------------------------------CHIỀU: LUYỆN VIẾT TIẾT 32: ÔN CHỮ HOA X I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa X thông qua bài tập ứng dụng. 2. Kĩ năng: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X , viết đúng tên riêng Đồng Xuân và câu ứng dụng Tốt gỗ... hơn đẹp người bằng chữ cỡ nhỏ. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Mẫu chữ X. HS : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: (1') 2.Kiểm tra bài cũ:(4') + Gọi HS nhắc lại tên riêng và câu ứng - 2 HS nhắc lại . dụng bài trước. - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra - Yêu cầu HS viết : V , Văn Lang. bảng con - Nhận xét, chỉnh sửa. 3.Bài mới:(28') 3.1.Giới thiệu bài: 3.2.Hướng dẫn HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Yêu cầu HS tìm các chữ viết hoa có - HS tìm trong bài và nêu: trong bài và nêu. - Giới thiệu chữ hoa Đ, X, T - Quan sát chữ hoa, nhận xét cách viết - Viết mẫu lên bảng chữ X, vừa viết vừa - Quan sát GV viết mẫu trên bảng. nêu cách viết - Cho HS tập viết trên bảng con chữ X - HS tập viết 2 lượt. - Quan sát, chỉnh sửa. b. Luyện viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng . - 1 HS đọc từ ứng dụng: Đồng Xuân - GV giải thích: Đồng Xuân là tên một - Lắng nghe. chợ có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cho HS tập viết bảng con: Đồng Xuân - HS tập viết 2 lượt - Quan sát, chỉnh sửa. c. Luyện viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng - Lắng nghe - GV giải thích: Đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức - Cho HS tập viết bảng con: Tốt , Xấu. - HS tập viết 2 lượt - Quan sát chỉnh sửa. 3.3. Hướng dẫn viết vào vở - Nêu yêu cầu viết, nhắc nhở cách cầm bút, tư thế ngồi viết đúng - Viết bài vào vở theo yêu cầu của GV. - Cho HS viết bài vào vở 3.4. Chấm, chữa bài: - Lắng nghe - Chấm 5 bài, nhận xét từng bài 4.Củng cố, dặn dò :(2') - Lắng nghe - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Thực hiện ở nhà. Nhắc HS về nhà viết bài ở nhà. ------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - KIỂM TRA. BÀI 12: PHÂN LOẠI VÀ TÁI CHẾ RÁC THẢI (T2) I- MỤC TIÊU - Giúp hs nhớ lại tác dụng việc phân loại và tái chế rác thải - Biết làm bài vận dụng sự hiểu biết của mình - Thêm yêu môn học II- ĐỒ DÙNG - GV: Câu hỏi - HS: Bộ đồ lắp ghép III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Cho hs làm bài trên giấy kiểm tra A. Lý thuyết: (5đ) - Tại sao con người chúng ta cần phải tái chế và phân loại rác thải? (2,5đ) - Bằng lời văn của riêng mình, các em hãy nêu một số cách mà người ta thường dùng để tái chế và phân loại rác thải mà em biết? (2,5đ) B. Lập trình: (5đ).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Kể tên các khối lệnh, và ý nghĩa của chúng (3đ) - Kể tên các khối lệnh có trong dòng lệnh sau, và nêu nhiệm vụ của cả dòng lệnh (2đ) IV. CỦNG CỐ : - Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra ------------------------------------------Ngày soạn: 27/4/2021 Ngày giảng: Thứ 6, 30/4/2021 SÁNG: TOÁN TIẾT 160: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết tính giá trị biểu thức số. Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Kĩ năng: Vận dụng làm tốt các bài tập. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Bảng phụ HS : SBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức: (2') 2. Kiểm tra bài cũ: (4') + Gọi HS nêu miệng BT 1, 2( 167). Hoạt động của HS - Hát, báo cáo sĩ số lớp - Mối HS nêu miệng 1 bài. - HS dưới lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Nhận xét. 3. Bài mới: (27') 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tính - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS nhắc lại quy tắc tính giá trị - 2 HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu của biểu thức. thức. - Yêu cầu HS làm bài ra nháp. - Làm bài ra bảng con - Mời 4 HS lên bảng chữa bài. - Lần lượt làm bài trên bảng - Gv và cả lớp nhận xét. a) ( 13829 + 20718 ) x 2 = 34547 x 2 = 69094 b)( 20354 – 9638 ) x 4 = 10716 x 4 = 42864 c) 97012 – 21506 : 4 = 14523 - 6241 = 8282.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> d) 97012 - 21506 x 4 = 97012 - 86024 = 10988.. * Củng cố tính gía trị của biểu thức. Bài 2:(Dành cho HSKG) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài - Nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán toán vào vở. Tóm tắt: - Yêu cầu HS làm bài vào giấy nháp 5 tiết toán : 1 tuần lễ - Mời1 em lên bảng chữa bài. 175 tiết toán : ... tuần lễ? - GV và cả lớp nhận xét. Bài giải: Số tuần lễ Hường học trong năm học là: 175 : 5 = 35 (tuần) Đáp số: 35 tuần. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Phân tích bài toán. - Gọi HS nêu tóm tắt bài toán. Tóm tắt: 3 người nhận : 75000 đồng 2 người nhận : ... đồng? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Làm bài vào vở - Mời 1 HS làm trên bảng lớp. - 1 em lên bảng chữa bài - GV và cả lớp nhận xét. Bài giải: Mỗi người nhận số tiền là: 75000 : 3 = 25000 ( đồng ) Hai người nhận số tiền là: 25000 x 2 = 50000(đồng) Đáp số: 50000 đồng. Bài 2, 3 : củng cố về giải bài toán liên - Trả lời. quan đến rút về đơn vị. Bài 4 - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. Tóm tắt: Chu vi hình vuông : 2 dm 4cm Diện tích : ... cm2? - Muốn tính diện tích hình vuông, ta - Tìm cạnh của hình vuông. phải tìm cái gì trước? - Muốn tìm cạnh của hình vuông ta - Lấy chu vi chia cho 4. làm thế nào? - HDHS giải bài toán - Tự làm bài vào vở - Mời 1 HS làm bài trên bảng lớp. Bài giải: - GV và cả lớp nhận xét. 2dm 4cm = 24 cm Cạnh hình vuông dài là: 24 : 4 = 6(cm) Diện tích hình vuông là: 6 x 6 = 36(cm2) Đáp số : 36 cm2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Củng cố tính diện tích hình vuông.. - 2,3 nếu lại cách tính diện tích hình vuông.. 4. Củng cố, dặn dò :( 2') - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe - Nhắc HS về nhà học bài - Thực hiện ở nhà. --------------------------------TẬP LÀM VĂN TIẾT 32: NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí. Biết viết một đoạn văn ngắn(từ 7 đến 10 câu) kể lại việc làm trên. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói rõ ràng, viết câu đủ ý. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Trang SGK HS : SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (4') + Gọi HS nêu các biện pháp để bảo vệ - 2 em trả lời môi trường - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét 3.Bài mới:(28') 3.1.Giới thiệu bài: - Lắng nghe 3.2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường - Gọi HS đọc yêu cầu BT,các gợi ý a, - 1 em đọc , cả lớp đọc thầm. b trên bảng phụ - Giới thiệu một số tranh, ảnh về hoạt - Quan sát tranh, nhận xét từng hoạt động động bảo vệ môi trường. Yêu cầu nhận trong tranh xét từng bức tranh - Lựa chọn đề tài để kể - Yêu cầu HS nói tên đề tài mình chọn - 3, 4 HS nNói tên đề tài mình chọn kể kể. trước lớp. - Cho kể theo nhóm đôi - HS kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm. - Mời một số em thi kể trước lớp - 3 HS nối tiếp kể trước lớp. - Nhận xét, biểu dương những em kể - Nhận xét tốt Bài 2: Viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu) kể lại việc làm trên. - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS ghi lại những điều vừa kể ở bài tập 1 thành một đoạn văn. - HS viết bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Quan sát, giúp đỡ những em yếu - Mời một số em trình bày bài viết - 4, 5 HS nối tiếp trình bày bài trước lớp trước lớp - Chấm một số bài làm tốt - Cả lớp và GV bình chọn những bạn viết - Nhận xét. bài hay nhất. 4.Củng cố, dặn dò :(2') - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Lắng nghe - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện của - Thực hiện ở nhà. em cho người thân nghe; những HS viết bài chưa xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài viết. ------------------------------------THỦ CÔNG TIẾT 32: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết cách làm quạt giấy tròn. 2.Kĩ năng: Làm được quạt giấy tròn theo đúng quy trình kĩ thuật. 3.Thái độ: Yêu thích sản phẩm mình làm ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Mẫu quạt giấy. HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: (2') - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: (4') + Nêu các bước làm quạt giấy tròn - 2 em trả lời câu hỏi - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét 3.Bài mới:(27') 3.1.Giới thiệu bài: - Lắng nghe 3.2. Các hoạt động: a. Hoạt động 3: Thực hành làm quạt giấy trong và trang trí. - Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm quạt - 2 HS nêu các bước làm quạt giấy giấy tròn tròn - GV nhận xét và hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn: + Bước 1: cắt giấy + Bước 2: Gấp, dán quạt + Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh - Lắng nghe, ghi nhớ. quạt - Giới thiệu quạt mẫu và các bộ phận của - Quan sát mẫu và nhận biết các bộ quạt giấy tròn. phận của quạt giấy tròn. - GV nhắc HS: Để làm được quạt giấy tròn - Lắng nghe. đẹp, sau khi gấp xong mỗi nếp gấp phải miết phẳng và kĩ. Gấp xong cần buộc chặt.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> bằng chỉ vào đúng nếp gấp giữa. Khi dán, cần bôi hồ mỏng, đều. - Yêu cầu thực hành làm quạt giấy tròn. - Thực hành làm cá nhân. - Quan sát, gúp đỡ những em còn lúng túng - Gợi ý cho HS trang trí quạt bằng các hình - HS trang trí sản phẩm. hoặc dán các nan giấy bạc nhỏ,... 4. Củng cố, dặn dò :(2') - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học - Lắng nghe tập, kĩ năng thực hành và sản phẩm của HS. - Nhắc HS về nhà chuẩn bị giờ sau tập làm - Thực hiện ở nhà. quạt tròn ( T3) ----------------------------------------SINH HOẠT TUẦN 32 I. MỤC TIÊU: - HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của bạn, của lớp. - Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Tổ chức : Hát 1. Nhận xét tình hình chung của lớp: - Nề nếp : + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đảm bảo độ chuyên cần. + Đầu giờ trật tự truy bài - Học tập : Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp. - Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. - Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè. *Tuyên dương những bạn có thành tích học tập cao và tham gia các hoạt động như:........ ............................................................................................................................................. 2. Phương hướng : - Phát huy những ưu điểm đã đạt tuần vừa qua, khắc phục những nhược điểm. - Xây dựng đôi bạn cùng tiến. - Bổ sung đồ dùng học tập cho đầy đủ với những em còn thiếu. - Phối kết hợp với phụ huynh HS rèn đọc, viết làm toán cho HS yếu. - Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập . - Giáo dục thực hiện tốt ATGT. 3. Bầu học sinh chăm ngoan:............................................................................................ 4. Vui văn nghệ. III/ CỦNG CỐ DĂN DÒ : - Giáo viên nhận xét đánh giá chung, dặn dò HS thi đua học tập - Cần chú ý đội mũ bảo hiểm khi đi học bằng xe máy và xe đạp điện..

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×