Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Tiet 5557

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.67 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn: 29 Tieát: 55. Ngày soạn: Ngaøy daïy:. Bài 9 LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Làm quen với việc khai báo và sử dụng các biến mảng. - Tìm hiểu một số ví dụ về biến mảng. 2. Kĩ năng: - Việc gán giá trị, nhập giá trị và tính toán với các giá trị của một phần tử trong biến mảng được thực hiện thông qua chỉ số tương ứng của phần tử đó. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, máy tính, sgk. 2. Học sinh: Kiến thức cũ, sgk III/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp:. 1p. 2. Bài mới:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò + Hoạt động 1: Tìm hiểu dãy số và biến mảng(18p) +: Ví dụ 1. Giả sử chúng ta - Yêu cầu HS đọc ví dụ 1 cần viết chương trình nhập điểm kiểm tra của các học sinh trong một lớp và sau đó in ra màn hình điểm số cao nhất. Vì mỗi biến chỉ có thể lưu một giá trị duy nhất, để có thể nhập điểm - Ví dụ như trong Pascal ta và so sánh chúng, ta cần sử cần nhiều câu lệnh khai dụng nhiều biến, mỗi biến báo và nhập dữ liệu dạng cho một học sinh. sau đây, mỗi câu lệnh. Nội dung 1. Dãy số và biến mảng: Dữ liệu kiểu mảng là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu, gọi là kiểu của phần tử..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tương ứng với điểm của một học sinh ? Dữ liệu mảng là gì. Dữ liệu kiểu mảng là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu, gọi là kiểu của phần tử. Việc sắp thứ tự được thực hiện bằng cách gán cho mỗi phần tử một chỉ số:. Gọi hs nhận xét Gv chốt lại + Hoạt động 2: Ví dụ về biến mảng. 20p - Để làm việc với các dãy số nguyên hay số thực, chúng ta phải khai báo biến mảng có kiểu tương ứng trong phần khai báo của chương trình. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK => Nêu cách khai báo biến mảng.. Gọi hs nhận xét Gv chốt lại. Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số (số nguyên, hoặc số thực) có thứ tự, mỗi số là giá trị của biến thành phần tương ứng. Hs nhận xét 2. Ví dụ về biến mảng: + Học sinh chú ý lắng nghe Cách khai báo mảng trong => ghi nhớ kiến thức Pascal như sau: Tên mảng : array[<chỉ số đầu>.. <chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu> + Cách khai báo mảng trong Pascal như sau: Tên mảng : array[<chỉ số đầu>.. <chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu> - Trong đó chỉ số đầu và chỉ số cuối là hai số nguyên hoặc biểu thức nguyên thoả mãn chỉ số đầu ≤ chỉ số cuối và kiểu dữ liệu có thể là integer hoặc real..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cách khai báo đơn giản Hs nhận xét một biến mảng trong ngôn ngữ Pascal như sau: var Chieucao: array[1..50] of real; var Tuoi: array[21..80] of integer;. 3. Củng cố (6 phút) - Hãy nêu cách khai báo biến mảng, cho một vài ví dụ về khai báo biến mảng. - Về nhà học bài cách khai báo biến. Xem trước cách tạo một mảng. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của các phần tử trong mảng. Rút kinh nghiệm:. ............................................................................................................. ..............................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuaàn: 29 Tieát: 56. Ngày soạn: Ngaøy daïy:. Bài 9 LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Làm quen với việc khai báo và sử dụng các biến mảng. - Biết cách tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của dãy số 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của dãy số 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, máy tính, sgk. 2. Học sinh: Kiến thức cũ, sgk III/ Tiến trình lên lớp:. 1. Ổn định:1p 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Hãy nêu các lợi ích của việc sử dụng biến mảng trong chương trình. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy + Hoạt động 1: Tìm hiểu cách tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của dãy số. (18p) Ví dụ 3. Viết chương trình nhập N số nguyên từ bàn phím và in ra màn hình số nhỏ nhất và số lớn nhất. N cũng được nhập từ bàn phím - Giáo viên đưa ra ý tưởng để viết chương trình Trước hết ta khai báo biến N để nhập số các số nguyên sẽ được nhập vào. Sau đó khai báo N biến lưu các số được nhập vào như là các phần tử của một biến. Hoạt động của trò. Nội dung 3. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của dãy số. + Học sinh đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán. program MaxMin; uses crt; Var i, n, Max, Min: integer; A: array[1..100] of integer; - Học sinh chú ý lắng Phần thân chương nghe => ghi nhớ kiến trình sẽ tương tự dưới đây: thức. Begin.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> mảng A. Ngoài ra, cần khai báo một biến i làm biến đếm cho các lệnh lặp và biến Max để lưu số lớn nhất, Min để lưu số nhỏ nhất. Hoạt động 2: Tìm hiểu chương trình tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của dãy số. (16p) - Yêu cầu học sinh tìm hiểu ý nghĩa của từng câu lệnh trong chương trình. (2 hs thảo luận nhóm) - Gọi vài hs trả lời ý nghĩa của từng câu lệnh trong chương trình. Sau đó nhận xét và chốt lại.. clrscr; write('Hay nhap do dai cua day so, = '); readln(n); writeln('Nhap cac phan tu cua day so:'); + Học sinh thực hiện theo For i:=1 to n do yêu cầu của giáo viên. Begin + Học sinh chú ý lắng write('a[',i,']='); nghe. readln(a[i]); End; Max:=a[1]; Min:=a[1]; for i:=2 to n do begin if Max<a[i] then Max:=a[i]; if Min>a[i] then Min:=a[i] end; write('So lon nhat la Max = ',Max); write('; So nho nhat la Min = ',Min); readln; End..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Trong chương trình này, chúng ta hãy lưu ý một số điểm sau: Số tối đa các phần tử của mảng phải được khai báo bằng một số cụ thể (Ở đây là 100) 4. Củng cố (5 phút) - “Có thể xem biến mảng là một biến được tạo từ nhiều biến có cùng kiểu nhưng chỉ dưới một tên duy nhất”. Phát biểu đó đúng hay sai. - Về nhà học bài: * Cách kkai báo biến mảng. * Chương trình tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của dãy số. * Xem trước nội dung của bài thực hành số 7 Rút kinh nghiệm:. ............................................................................................................. ..............................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuaàn: 30 Tieát: 57. Ngày soạn: Ngaøy daïy:. Bài thực hành số 7 XỬ LÝ DÃY SỐ TRONG CHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Làm quen với việc khai báo và sử dụng biến mảng. - Ôn luyện cách sử dụng câu lệnh lặp for..do 2. Kĩ năng: - Củng cố các kĩ năng đọc hiểu và chỉnh sửa chương trình. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, máy tính, sgk. 2. Học sinh: Kiến thức cũ, sgk III/ Tiến trình lên lớp:. 1. Ổn định:1p 2. Tiến trình thực hành: a. Kế hoạch hướng dẫn ban đầu: Hoạt động của thầy Hđ 1: Tìm hiểu lại chương trình tìm giá trị nhỏ nhất (18 p) Chương trình tìm giá trị nhỏ nhất trong dãy số nguyên P_Min ? HS chia nhóm làm thực hành.. Hoạt động của trò. Hs thực hành Program P_Min; Var i, n, Min : integer; A: array[1..100] of integer; Begin write('Hay nhap do dai cua. Nội dung Bài 1: Chương trình tìm giá trị nhỏ nhất trong dãy số nguyên P_Min ?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hđ 2: Viết chương trình nhập điểm của các bạn trong lớp. (20 p) Viết chương trình nhập điểm của các bạn trong lớp. Sau đó in ra màn hình số bạn đạt kết quả học tập loại giỏi, khá, TB và kém. Tiêu chuẩn: - Loại giỏi: 8.0 trở lên - Loại khá: 6.5 đến 7.9 - Loại TB: 5.0 đến 6.4 - Loại kém: dưới 5.0. HS chia nhóm làm thực hành.. day so, N='); readln(n); writeln('Nhap cac phan tu cua day so:'); For i:=1 to n do Begin write('a[',i,']='); readln(a[i]); End; Min:=a[1]; for i:=2 to n do if Min>a[i] then Min:=a[i]; write('So nho nhat la Min = ',Min); readln; End. Bài 2: Program Phan_loai; uses crt; Var i, n, G, Kh, TB, K: integer; A: array[1..100] of real; Begin clrscr; write('nhap so HS trong lop, n= '); readln(n); writeln('Nhap diem :'); For i:=1 to n do Begin write(i,' . '); readln(a[i]); End; G:=0; Kh:= 0; TB:= 0; K:= 0; for i:=1 to n do. Bài 2: Viết chương trình nhập điểm của các bạn trong lớp. Sau đó in ra màn hình số bạn đạt kết quả học tập loại giỏi, khá, TB và kém. Tiêu chuẩn: - Loại giỏi: 8.0 trở lên - Loại khá: 6.5 đến 7.9 - Loại TB: 5.0 đến 6.4 - Loại kém: dưới 5.0.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV gợi ý: - Dùng câu lệnh if… then…. Begin if a[i] >= 8.0 then G:= G + 1; if a[i] <5.0 then K:= K + 1; if (a[i] <8.0 ) and (a[i] >=6.5) then Kh:= Kh + 1; if (a[i] >= 5 ) and (a[i] < 6.5) then TB:= TB + 1; end; writeln(' Ket qua hoc tap: '); writeln(G, ' ban hoc gioi '); writeln(Kh, ' ban hoc kha '); writeln(TB, ' ban hoc trung binh'); writeln(K, ' ban hoc kem '); readln; End. a. Kế hoạch hướng dẫn thường xuyên: Gv qs hs thực hành và hướng dẫn lại khi có hs thực hành sai. c. Kế hoạch hướng dẫn kết thúc: (6 phút) Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành. - Về nhà xem tiếp phần còn lại của bài thực hành số 7.. Rút kinh nghiệm:. ............................................................................................................. ..............................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×