Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ BÁN HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 36 trang )

Quản trị bán hàng

Công ty may
Việt Tiến

QTKD 4 – K5



MỤC LỤC
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ BÁN HÀNG
1.1.Tổng quan về bán hàng: ................................................................................................................. 4
1.1.1.Phân loại nghề bán hàng: ........................................................................................................ 4
1.1.2.Những yếu tố cần thiết của một người bán hàng: ................................................................. 4

PHẦN 2: TIẾN TRÌNH BÁN HÀNG
2.1. Tiến trình bán hàng: ...................................................................................................................... 7
2.1.1. Thăm dò khách hàng: ............................................................................................................. 7
2.1.2. Lập kế hoạch chào hàng: ........................................................................................................ 7
2.1.3. Giới thiệu và dẫn chứng sản phẩm: .................................................................................... 11
2.1.4. Thương lượng với khách hàng: ........................................................................................... 11
2.1.5. Kết thúc chào hàng: .............................................................................................................. 12
2.1.6. Dịch vụ sau bán hàng: .......................................................................................................... 13
2.2. Điều kiện tiên quyết để bán hàng thành công: .......................................................................... 14
2.2.1. Hiểu biết về công ty: ............................................................................................................. 14
a. Quá trình hình thành và phát triển: ................................................................................ 14
b. Hệ thống phân phối: .................................................................................................... 19
c. Cách thức nhận diện thương hiệu: ................................................................................. 23
d. Quy trình sản xuất: ...................................................................................................... 30
2.2.2. Hiểu biết về sản phẩm: ......................................................................................................... 32
2.2.3. Hiểu biết về đối thủ cạnh tranh: .......................................................................................... 33



PHẦN 3 : HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC BÁN HÀNG
3.1. Môi trường vi mô: ........................................................................................................................ 35
3.2. Lập ngân sách: ............................................................................................................................. 36

3


PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ BÁN HÀNG
1.1. Tổng quan về bán hàng:
1.1.1. Phân loại nghề bán hàng:
- Theo địa điểm bán hàng thì Việt Tiến gồm những cửa hiệu , đại lý rộng khắp,trải
dài đất nước ta với hơn 12.140 cửa hàng. Hiện nay,công ty may Việt Tiến chủ
yếu sử dụng mạng lưới phân phối là các đại lý được phân bổ tại các khu vực địa
lý - hệ thống này phân chia khá rõ ràng cụ thể trên các tuyến đường để thực hiện
việc bán hàng và tiếp xúc với khách hàng mua sản phẩm quần áo. Địa điểm bán
là công ty, siêu thị, cửa hàng, đại lý.
- Theo quy mô bán hàng: Việt Tiến phân phối sản phẩm cho các đại lý để bán sỉ
và lẻ trực tiếp cho người mua tại công ty hoặc các đại lý của Việt Tiến.
- Theo hình thức bán hàng: bán hàng hóa, nhân viên sẽ bán hàng tại các đại lý, cửa
hiệu Việt Tiến.
- Theo đối tượng mua: người bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng là nhân viên
bán hàng tại các đại lý, cửa hiệu trực tiếp bán cho khách hàng. Các đại lý, cửa
hiệu là khách hàng trung gian của Việt Tiến.
- Theo đẳng cấp bán hàng: Việt Tiến đóng vai trị như người thu nhập đơn hàng.
1.1.2. Những yếu tố cần thiết của một người bán hàng:
a) Về thể chất, phẩm chất và tâm lý:
• Thể chất:
- Ngoại hình: Người bán cần có ngoại hình đẹp hoặc dễ nhìn vì thơng thường những

người có ngoại hình đẹp dễ thu hút hoặc gây ấn tượng thiện cảm cho khách hàng khi
tiếp xúc. Tuy nhiên không cần thiết phải đẹp lắm và nhất thiết phải có duyên.
- Sức khỏe: Người bán hang cần có sức khỏe tốt vì phải tiếp xúc với rất nhiều người,
phải có sức khỏe để phục vụ khách hàng, giúp khách lấy hàng, thử hàng, gói hàng,
phải giữ hình ảnh vui vẻ, thân thiện với khách hàng và chịu nhiều áp lực trong cơng
việc… Ngồi ra, người bán hàng không được mắc bệnh truyền nhiễm tạo cho khách
hàng lo sợ khi tiếp xúc.
- Dáng điệu, cử chỉ, phải có dáng điệu tự tin, nhanh nhẹn, đi đứng, cử chỉ hài hòa,
lịch sự.
- Trang phục: Gọn gàng sạch sẽ, hợp với dáng người, không quá sặc sỡ hay diêm
dúa, lịe loẹt.
- Giọng nói: Nhẹ nhàng, dễ nghe, khơng chát chúa hoặc the thé.
• Phẩm chất:
- Chu đáo: Là thái độ làm việc cẩn thận, cố gắng làm đến nơi đến chốn khi phục vụ
khách hàng. Để khách hàng an tâm, tin tưởng, muốn gắn bó với cơng ty.
- Ân cần: Là thái độ niềm nở, vui vẻ, nhiệt tình, mến khách và chu đáo. Tạo sự yêu
mếnvà thoải mái cho khách hàng. Khơng ai cảm thấy khó chịu và bức xúc trước một
thái độ ân cần, lịch sự và niềm nở.
4


- Đam mê: Người bán hàng cần đam mê với công việc thường cố gắng quyết tâm
chinh phục khách hàng bằng mọi cách, vượt qua thử thách và tập trung cao độ trong
công việc.
- Tự tin: Là việc đặt niềm tin vào khả năng, kiến thức, sức mạnh của bản thân mình.
Những người bán hàng giỏi bộc lộ một niềm tin vào doanh nghiệp, vào sản phẩm,
vào kiến thức và khả năng xử lý hay giải quyết tình huống của bản thân với khách
hàng. Sự tự tin củangười bán hàng sẽ giúp cho khách hàng cảm thấy tin tưởng, yên
tâm khi đưa ra quyết định mua hàng của mình.
- Nhiệt tình: Sự nhiệt tình sẽ giúp cho cơng việc trơi chảy, nhanh chóng. Điều này

khiến khách hàng cảm thấy vui thích, đơi khi cảm động trước thái độ nhiệt tình, tích
cực của nhân viên bán hàng. Do đó bằng sự nhiệt tình của người bán hàng đã gây
được thiện cảm với khách hàng, tạovà duy trì mối quan hệ tốt đẹp, đồng thời có cơ
may bán được nhiều hàng cũng như giữ chân khách hàng.
- Nhạy cảm: Là sự nhận biết nhanh bằng các giác quan, bằng cảm tính về những suy
nghĩ, cảm xúc, trạng thái tình cảm của người đối diện. Dù phần lớn suy nghĩ của
khách hàng không được nói ra hay khách hàng khơng biểu lộ những cảm xúc của
mình. Người bán hàng phải cảm nhận được, có thể “đọc” được suy nghĩ khách hàng.
Do đó, người bán hàng có thể đốn và đưa ra những hành động, những lời nói phù
hợp để thuyết phục khách hàng.
• Tâm lý:
- Tích cực: Người bán hàng cần biết giữ vững tính tích cực trong quan điểm của
mình. Vì sự tích cực sẽ giúp cho người bán hàng them niềm tin, động lực để hồn
thành cơng việc.
- Lạc quan: Người bán hàng đứng trước nhiều sự khó khăn như sự cạnh tranh, sự suy
thoái chung của nền kinh tế hay ngành nghề, sự phụ thuộc vào người mua, áp lực
trong chi tiêu, doanh số, những tình huống “Dở khóc dở cười” do khách hàng mang
lại… Do đó, thái độ lạc quan sẽ giúp người bán có hy vọng vào tương lai.
b) Về kiến thức và kĩ năng:
-

Kiến thức:
• Phải có kiến thức về thời trang, về chất liệu vải, chất liệu phụ kiện, về chất
lượng, độ bền… để tránh nhầm lẫn khi tư vấn.
• Phải cập nhật thơng tin về thời trang, cách phối màu sắc, quần áo, phụ kiện
đảm bảo đẹp, độc đáo.
• Trang bị kiến thức về cách giặt tẩy, bảo quản quần áo cho nhiều chất liệu khác
nhau để tư vấn cho khách hàng.
• Nắm rõ thương hiệu mẹ và các thương hiệu con của Việt Tiến cùng với đặc
điểm, ý nghĩa, giá cả của từng loại thương hiệu.

• Biết xác định đối tượng khách hàng: nam, nữ, độ tuổi, loại thời trang (bình
dân, cao cấp,…).

5


-

Kĩ năng:
• Kỹ năng giao tiếp tốt, vui vẻ, thân thiện và khơng được bình phẩm về khách
hàng.
• Phải hiểu rõ sản phẩm mình đang bán. Những ưu việt cũng như những hạn
chế ở từng thị trường khác nhau khi đem so sánh với những hãng cạnh tranh.
Quan trọng không kém là người bán hàng cũng phải biết thật rõ sản phẩm của
cơng ty cạnh tranh.
• Phải đưa ra những giải pháp, cũng như nhiều sự lựa chọn khác nhau để khách
hàng có cơ hội so sánh. Nó sẽ giúp khách hàng có cơ hội cân, đong, đo, đếm...
tìm ra được những tiện ích khi họ sử dụng sản phẩm của bạn.
• Tuyệt đối khơng nói q nhiều về sản phẩm cũng như cơng ty Việt Tiến.
Tránh tuyệt đối nói xấu đối thủ cạnh tranh. Luôn luôn đề cao những ưu việt
sản phẩm của mình. Như vậy vơ hình dung nhân viên đã cho khách hàng thấy
sản phẩm của mình hơn sản phẩm của đối thủ.
• Phải u cơng ty của mình, phải tự hào mình là một thành viên quyết định
doanh số bán cho cơng ty. Có như vậy, mới có nhiệt huyết trong cơng việc.
• Xác định được khách hàng mục tiêu của mình, khách hàng tiềm năng để phát
triển doanh số, mở rộng thị phần; Khách hàng thân thiết để ổn định thị trường.
• Phải lắng nghe ý kiến của khách hàng, từ đó có thể rút ra được những đóng
góp cho cơng ty nhằm hồn thiện hơn hệ thống dịch vụ khách hàng.

6



PHẦN 2
TIẾN TRÌNH BÁN HÀNG
2.1. Tiến trình bán hàng:
2.1.1. Thăm dị khách hàng:
• Tiêu chuẩn khách hàng triển vọng:
-

-

Có nhu cầu: cả nam và nữ đều là những đối tượng có nhu cầu để đi làm việc
hay hội họp, tiệc tùng. Vì Việt Tiến là thương hiệu dẫn đầu về thời trang công
sở mang phong cách tự tin, lịch sự. Trang phục Việt Tiến phù hợp với nhu cầu
của đối tượng sử dụng chính là những người có thu nhập ổn định, người mặc
nghiêm túc, ít thay đổi, có độ tuổi từ 28 trở lên.
Mong muốn sản phẩm: Có nhiều mức giá khác nhau, phù hợp với nhiều đối
tượng và độ tuổi, đa phong cách hơn.
Khả năng thanh toán: Khách hàng của sản phẩm Việt Tiến đa số là giới văn
phịng nên có khả năng thanh tốn. Nhìn chung, giá của sản phẩm Việt Tiến
chủ yếu dành cho những người có thu nhập khá trở lên.

2.1.2. Lập kế hoạch chào hàng:
a) Xác định mục tiêu chào hàng: Bán được >500 áo trong vòng 1 tháng.
b) Nội dung tiếp xúc khách hàng: Người bán hàng cần chuẩn bị những nội dung sau:
- Hàng mẫu
- Giá cả
- Lợi ích khi mua sản phẩm
- Hỗ trợ, hậu mãi
- Giấy chứng nhận sản phẩm


7


- Được người tiêu dùng bình chọn là Hàng Việt Nam chất lượng cao 15 năm liền từ
1997-2012 qua báo Sài Gòn Tiếp Thị.

- Danh hiệu doanh nghiệp tiêu biểu nhất của ngành dệt may Việt Nam 2004-20052006.

- Đạt giải thưởng Sao Vàng Đất Việt năm 2003-2012 .

- Đạt danh hiệu thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam do người tiêu dùng bình chọn năm
2006-2012.

- Đạt cúp vàng Thương hiệu Công nghiệp hàng đầu Việt Nam năm 2005-2012.

8


SOMI NT - 1B0877 NT2

SOMI NT - 1B0188 NT2

SOMI NT - 1B0146 NT2

70% POLY - 30% VISCO -

65% POLY-35% COTTON

65% POLY-35% COTTON - WHITE-


D_ORANGE/S

Giá: 240.000 VNĐ

Giá: 235.000 VNĐ

VIOLET/S
Giá: 265.000 VNĐ

SOMI NT - 1B0371 NT2

SOMI NT - 1B0454 NT2

SOMI NT - 1B0893 NT2

65% POLY-35% COTTON - BEIGE/S

60% COTTON - 40% POLY -

65% POLY-35% COTTON - WHITE-

VIOLET/M

RED/S

Giá: 265.000 VNĐ

Giá: 275.000 VNĐ


Giá: 275.000 VNĐ

SƠMI

SƠMI

SƠMI

100% COTTON - VIOLET/S

100% COTTON - IVORY/HV

100% COTTON - VIOLET/C

Giá: 365.000 VNĐ

Giá: 375.000 VNĐ

Giá: 379.000 VNĐ

9


SƠMI DT - 4C0191CT3 L3

SƠMI DT - 4C0199CT3 L3

SƠMI DT - 4C0194CT4 L3

100% COTTON - BROWN/S


100% COTTON - BEIGE/S

100% COTTON - GREY/S

Giá: 1.265.000 VNĐ

Giá: 1.425.000 VNĐ

Giá: 1.589.000 VNĐ

SƠMI DT-5C0107 CT3

SƠMI DT - 5B0213CT3 L3

SƠMI DT - 5C0099CT3 L3

100% COTTON - BLUE/S

100%COTTON - BLUE/S

100%COTTON - NAVY/S

Giá: 1.179.000 VNĐ

Giá: 1.225.000 VNĐ

Giá: 1.385.000 VNĐ

10



2.1.3. Giới thiệu và dẫn chứng sản phẩm:
a. Giới thiệu sản phẩm:
- Tạo ấn tượng tốt lần đầu tiên:
• Mỉm cười.
• Lắng nghe kỹ khách hàng.
• Nhìn vào mắt khách hàng.
• Hỏi tên và nhớ tên khách hàng.
- Xây dựng mối quan hệ tích cực:
• Ăn mặc lịch sự.
• Cử chỉ đàng hồng, thái độ bình tĩnh,vững vàng.
• Giữ sự tự tin, cương, nhu đúng lúc.
• Đưa ra lời mở đầu tốt đẹp.
- Giới thiệu sản phẩm:
• Giới thiệu rõ ràng, khách quan.
• Trình bày rõ quan điểm của mình về sản phẩm (không dung thuật ngữ
chuyên ngành, không cường điệu về sản phẩm…).
• Nếu khách hàng có nghi ngờ, phải phản ứng tích cực và khơng bỏ qua ý
kiến đó dễ dàng.
• Tranh thủ thời gian ngắn nhất để giới thiệu sản phảm, thuyết phục khách
hàng, khơng nói chuyện linh tinh làm khách thấy nhàm chán.
b. Dẫn chứng sản phẩm:
- Lợi ích của việc dẫn chứng sản phẩm:
• Cho khách hàng kiểm tra, xác thực chất lượng của sản phẩm.
• Tạo cho khách hàng một ấn tượng nhất định và thúc đẩy khách hàng mua
sản phẩm.
• Giúp khách hàng kiểm tra và phân biệt hàng thật, hàng giả.
- Phương tiện hỗ trợ:
• Ma-nơ-canh.

• Hàng mẫu.
• Website.
2.1.4. Thương lượng với khách hàng:
1. Khước từ: Khách hàng chỉ mặc quần jeans, áo thun…
- Quần tây, áo sơ mi phù hợp với công việc nơi công sở, hội họp, đám cưới, những nơi
mang tính trang trọng, tạo phong cách lịch sự, tự tin hơn.
- Chất liệu vải không kém phần thoải mái so với áo thun, thấm hút mồ hôi tốt, nhiều
kiểu dáng (trẻ trung, trang nhã), phù hợp sở thích người mặc.
2. Khách hàng chưa hiểu lợi ích sản phẩm:
- Có thể mua hàng qua mạng, giao hàng tận nơi, giá cả phong phú.
- Có chương trình khuyến mãi, tặng phiếu mua hàng, quà tặng tại từng đại lý.

11


- Khách hàng có thể được tư vấn trực tiếp với bộ phận chăm sóc khách hàng (Điện
thoại: 08-38640800) về cách sử dụng sản phẩm.
• Đối với khách hàng chưa có thẻ VIP :
- Nếu khách mua hàng có giá trị thanh tốn thấp hơn 1.000.000 (VND) thì được tặng
01 PQT trị giá 150.000.
- Nếu khách mua hàng có giá trị thanh tốn từ 1.000.000 (VND) trở lên thì được tặng
01 PQT trị giá 250.000.


Trong trường hợp khách hàng đã có thẻ VIP:

- Trong thời gian sự kiện (ngày Nhà giáo Việt Nam, ngày doanh nhân, các dịp lễ
Tết…), khách hàng sẽ được hưởng cả hai hình thức giảm giá theo sự kiện và giảm giá
theo thẻ VIP (10%-15%).
- Thực hiện giảm theo PQT trước, giá trị còn lại giảm theo thẻ VIP sau.

3. Khách hàng đã có nhà cung cấp: (Quen mua ở Xinh, Đan Châu…)
- Chất lượng sản phẩm Việt Tiến: vải tốt, bền, giá cả phù hợp túi tiền, khi mặc sẽ cảm
nhận được đẳng cấp sang trọng của sản phẩm.
4. Khách hàng khơng thích sản phẩm:
- Hỏi ngun nhân.
- Giải thích: có thể khách hàng mua phải hàng giả, hàng nhái. Đưa ra những điểm
nhận dạng phân biệt sản phẩm của mình với sản phẩm khác.
5. Khách hàng do dự:
- Kích thích bằng khuyến mãi, nếu khơng mua ngay sẽ hết hạn.
6. Khách hàng cần có thêm thông tin:
- Quảng cáo về chất lượng sản phẩm, huy chương…
2.1.5. Kết thúc chào hàng:
Phương pháp kết thúc.
➢ Kết thúc thử:
• Đồng ý mua
A: Qua trao đổi chị đã nắm rõ thông tin về sản phẩm, chị thấy hài lịng về
hai cái áo này chưa, em gói cho chị nha?
B: Gói lại giùm tơi đi.
A: Vâng áo của chị đây ạ.
Chị có thể cho em xin sđt hoặc địa chỉ mail của chị khơng ạ, nếu có
thơng tin về sản phẩm mới hay khuyến mãi em sẽ thông báo cho chị.
B: Đây là sđt của tôi.

12


A: Cảm ơn chị, sau này nếu có nhu cầu rất mong chị ghé thăm, ủng hộ cửa
hàng.
Đây là card của chúng em có gì chị cứ liên hệ.
• Khơng đồng ý mua

A: Qua trao đổi chị đã nắm rõ thơng tin về sản phẩm, chị thấy hài lịng về
hai cái áo này chưa, em gói cho chị nha?
B: Tơi thấy sản phẩm của chị cũng được, nhưng để tôi hỏi lại con tơi xem
nó có thích mẫu này khơng đã, nếu được lần sau tôi sẽ ghé mua.
A: Vâng, không sao đâu ạ.
Dù sao cũng rất cảm ơn chị đã ghé thăm cửa hàng và tìm hiểu về sản
phẩm của chúng em.
Đây là card của chúng em, có những thơng tin có thể giúp ích cho chị.
Sau này nếu có nhu cầu rất mong chị quay lại ủng hộ cửa hàng ạ.
➢ Tóm tắt các lợi ích:
A: Sau khi tìm hiểu chị cũng đã thấy sản phẩm của chúng em rất phù hợp với
chị, chất liệu vải của sản phẩm mềm mại, thoáng mát vừa bền vừa đẹp, mà mẫu
mã lại rất độc đáo, rất phù hợp với công việc văn phòng của chị. Đảm bảo khi
chị mặt bộ đồ này vào sẽ vừa sang trọng, quý phái lại khơng kém phần thoải
mái, lịch sự, đặc biệt là nó thể hiện được cá tính của chị, nói chung là khơng
chê vào đâu được.
➢ Nhượng bộ:
A: Sau khi tìm hiểu về sản phẩm chị thấy vừa ý chưa, e gói cho chị nha.
B: Vâng, nhưng nếu mua về con tôi mặt khơng vừa hoặc nó khơng thích là tơi
đổi lại nha.
A: Vâng ạ, nếu khơng vừa hoặc khơng thích trong vịng 1 tuần chị có thể mang
đến đây chúng em sẽ đổi sản phẩm khác cho chị, nhưng sản phẩm phải còn
nguyên vẹn nha chị.
➢ Loại bỏ yêu sách:
B: Sản phẩm của cửa hàng cũng được nhưng tôi thấy hơi đắt, chị có thể giảm
giá cho tơi được khơng?
A: Em thấy mức giá như vậy là phù hợp lắm rồi chị ạ, sản phẩm vừa bền vừa
đẹp thế này mà bán với mức giá đó thì khơng đắt đâu chị.
B: Sao lại không đắt, tôi là tôi thấy đắt, không giảm giá thì tơi khơng mua.
A: Nếu giảm được thì em đã giảm cho chị rồi, giá của sản phẩm đã được niêm

yết, em phải bán đúng với mức giá này, chị thông cảm.
2.1.6. Dịch vụ sau bán hàng:
- Bán sản phẩm phụ hỗ trợ sản phẩm chính:
• Sản phẩm chính: Áo sơ mi, quần tây, quần kaki, áo thun, áo vest, cravat.
13


• Sản phẩm phụ trang: Tie pin, ví, dây nịt, vớ, đồ lót…
- Nợ trả chậm: Khơng bán hàng trả chậm.
- Giao hàng tận nơi:
• Đối với khách hàng đặt mua sản phẩm số lượng lớn như đồng phục học sinh,
đồng phục công sở, hoặc phạm vi gần đại lý Viettien.
- Lắp đặt sản phẩm: Khơng có.
- Hướng dẫn sử dụng:
• Có hướng dẫn chi tiết trên từng sản phẩm.
- Bảo hành, bảo trì:
• Đổi lại trong vịng 1 tuần đối với sản phẩm mặc không vừa, hoặc sản phẩm có
lỗi từ nhà sản xuất.
• Lưu ý: chỉ đổi chứ khơng trả lại.
- Chăm sóc khách hàng:
• Gọi vào số điện thoại của công ty 08-38640800, nhân viên sẽ tư vấn và giải đáp
thắc mắc về từng loại sản phẩm.
2.2. Điều kiện tiên quyết để bán hàng thành công:
2.2.1. Hiểu biết về cơng ty:
a. Q trình hình thành và phát triển:
Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến
- Tên tiếng Việt : Tổng công ty Cổ Phần May Việt Tiến;
- Tên giao dịch quốc tế: VIETTIEN GARMENT CORPORATION;
- Tên viết tắt : VTEC .
- Tổng giám đốc: Bùi Văn Tiến.

- Trụ sở : 07 Lê Minh Xuân, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Điện thoại : 84-8-38640800 (22 lines)
- Fax : 84-8-38645085-38654867
-Email :
- Website:

14


Sơ đồ tổ chức

1. Đối với người tiêu dùng
Sản xuất các sản phẩm tiện ích với chất lượng tốt nhất so với các sản phẩm khác cùng miền
giá và giá thành thấp nhất so với các sản phẩm khác cùng chất lượng
2. Đối với đội ngũ nhân viên

SỨ MỆNH
(Mission)

•Tạo mơi trường làm việc để mọi nhân viên có cơ hội học hỏi, nâng cao trình độ, phát triển
năng lực hài hịa với
phát triển thể chất và văn hóa doanh nghiệp
•Đảm bảo môi trường làm việc, thiết bị sản xuất tốt, an tồn.
•Đảm bảo chế độ đãi ngộ cơng bằng, phù hợp kết quả cơng việc và mức độ đóng góp tồn
diện của cá nhân đối
với cơng ty. Duy trì mức thu nhập trung-cao so với các doanh nghiệp cùng ngành.
•Khả năng trở thành cổ đông của cán bộ nhân viên
3. Đối với các cổ đơng

•Phát triển ổn định

•Gia tăng giá trị cơng ty
4. Đối với xã hội
•Xây dựng văn hóa kinh doanh của doanh nghiệp
•Bảo vệ mơi trường
•Xây dựng ý thức và gương mẫu thực hiện các trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp

15


Sau ngày miền Nam hồn tồn giải phóng, Nhà nước tiếp quản & quốc hữu hóa rồi
giao cho Bộ Cơng nghiệp Nhẹ quản lý( nay là Bộ Công Nghiệp).
Tháng 5/1977 được Bộ Công Nghiệp công nhận là xí nghiệp quốc doanh và đổi tên
thành Xí Nghiệp May Việt Tiến.
Ngày 13/11/1979, xí nghiệp bị hỏa hoạn, thiệt hại hoàn toàn. Tuy thế, được sự trợ
giúp từ những đơn vị bạn, cộng với lịng hăng say gắn bó với xí nghiệp , tồn thể
cơng nhân và lãnh đạo Việt Tiến đã đưa đơn vị đi vào hoạt động trở lại và ngày càng
khẳng định vị trí của mình trên thương trường.
Nhờ vào nổ lực cố gắng đó mà theo quyết định số 103/CNN/TCLĐ, xí nghiệp được
Bộ Công Nghiệp chấp nhận nâng lên thành Cơng Ty May Việt Tiến. Sau đó, lại được
Bộ Kinh Tế Đối Ngoại cấp giấy phép xuất nhập khẩu trực tiếp với tên giao dịch đối
ngoại là VIET TIEN GARMENT IMPORT-EXPORT COMPANY viết tắt là VTEC(
theo giấy phép số 102570 ngày 08/02/1991)
Vào ngày 24/03/1993, công ty được Bộ Công Nghiệp cấp giấy phép thành lập doanh
nghiệp số 214/CNN-TCLĐ.
Trước năm 1995, cơ quan quản lý trực tiếp công ty là LIÊN HIỆP SẢN XUẤT –
XUẤT NHẬP KHẨU MAY. Do yêu cầu của các doanh nghiệp và của Bộ Công
Nghiệp, cần phải có một Tổng Cơng Ty Dệt May làm trung gian cầu nối giữa các
doanh nghiệp với nhau và cấp vĩ mô, tiếp cận với thế giới nhằm hỗ trợ thơng tin về thị
trường, cần có sự cụ thể hóa các chính sách, pháp luật …. Chính vì thế, ngày
29/04/1995 TỔNG CTY DỆT MAY VIỆT NAM ra đời.

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp. Căn cứ
Văn bản số 7599/VPCP-ĐMDN ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Văn phịng Chính
phủ về việc tổ chức lại Cơng ty May Việt Tiến. Xét đề nghị của Tập đoàn Dệt May
Việt Nam tại Tờ trình số 28/TĐDM-TCLĐ ngày 09 tháng 01 năm 2007 và Đề án
thành lập Tổng công ty May Việt Tiến.Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán
bộ quyết định : Thành lập Tổng công ty May Việt Tiến trên cơ sở tổ chức lại Cơng ty
May Việt Tiến thuộc Tập đồn Dệt May Việt Nam. Tổng công ty May Việt Tiến hoạt
động theo mô hình cơng ty mẹ - cơng ty con nằm trong cơ cấu của Tập đồn Dệt May
Việt Nam.
Tầm nhìn: Sau 36 năm nỗ lực phấn đấu, từ một nhà máy nhỏ chỉ có 60 lao động và
hơn 100 thiết bị may lạc hậu, đến nay Tổng công ty Cổ phần May Việt Tiến (VTEC)
đã trở thành một doanh nghiệp hàng đầu của ngành dệt May Việt Nam và đang hướng
tới tập đoàn kinh doanh đa ngành, đa sở hữu. Tiền thân công ty là một xí nghiệp may
tư nhân “ Thái BìnhDương kỹ nghệ cơng ty”- tên giao dịch là Pacific Enterprise. Xí
nghiệp này được 8 cổ đơng góp vốn do ông Sâm Bào Tài – một doanh nhân người
Hoa làm Giám Đốc. Xí nghiệp hoạt động trên diện tích 1,513m2 với 65 máy may gia
đình và khoảng 100 cơng nhân.
16


Lĩnh vực kinh doanh
• Sản xuất quần áo các loại;
• Dịch vụ xuất nhập khẩu, vận chuyển giao nhận hàng hóa;
• Sản xuất và kinh doanh ngun phụ liệu ngành may; máy móc phụ tùng và các
thiết bị phục vụ ngành may công nghiệp; thiết bị điện âm thanh và ánh sáng;
• Kinh doanh máy in, photocopy, thiết bị máy tính; các thiết bị, phần mềm trong
lĩnh vực máy vi tính và chuyển giao cơng nghệ; điện thoại, máy fax, hệ thống
điện thoại bàn; hệ thống điều hồ khơng khí và các phụ tùng (dân dụng và công
nghiệp); máy bơm gia dụng và cơng nghiệp;

• Kinh doanh cơ sở hạ tầng đầu tư tại khu cơng nghiệp;
• Đầu tư và kinh doanh tài chính;
• Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.

Tổng công ty Cổ Phần May Việt Tiến
07 Lê Minh Xuân, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam

17


18


b. Hệ thống phân phối:
CÁC ĐẠI LÍ:
I. LH HTX THUONG MAI TPHCM-SAIGON COOP
II. CTY TNHH MTV TT - DỆT MAY VIỆT NAM (02
HỒNG VIỆT, F.4, TÂN BÌNH - TP. HCM)
1 Cửa hàng Vinatex Số 34 đường 3/2, F.12, Q.10
Vinatex Lãnh Binh Thăng số 1/2 Lãnh Binh Thăng,
2
Q.11, Tp. HCM
Vinatex Lý Thường Kiệt 79B Lý Thường Kiệt, Quận
3
Tân Bình, Tp. HCM
Vinatex Tân Thuận 571 Hùynh Tấn Phát, F.Tân
4
Thuận Đông, Q7
Vinatex Khánh Hội Khu công viên hồ Khánh Hội,
5

Đường 48, F3, Q4

0906.851799
54.041932
54.067186-54.067187
62.935007-62.935008
38.731638-38.731639
39.411052-39.411051

III. TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BIG C
IV. CỬA HÀNG CÔNG TY (PHÍA NAM)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Lầu 1 Thương Xá Tax, Q.1, Tp. HCM (135 NH,
Q.1)

T-Up tại Zen Plaza (54-56 Nguyen Trãi, Q1)
Parkson Lê Thánh Tôn (35Bis Lê Thánh Tôn,
Q.1)
TT-Up tại Parkson Lê Thânh Tôn
19 Nguyễn Trãi, Q.1
Parkson Hùng Vương (126 Hùng Vương, Q.5)
Lotte Mart (469 Nguyễn Hữu Thọ, Q.7 - Tp.
HCM)
252-254 đường 3/2, F.12, Q.10, Tp. HCM
Parkson Lê Đại Hành (184 Lê Đại Hành, Q.11)
231 Lê Văn Sỹ, F.14, Phú Nhuận, Tp. HCM
07 Lê Minh Xuân, P.7, Tân Bình, Tp. HCM
Parkson Tân Sơn Nhất (60A Truờng Sơn, TBình)
257 Cộng Hịa, Tân Bình
05 Quang Trung, Gị Vấp, Tp. HCM
VinCom Lê Thánh Tơn (70-72 Lê Thánh Tơn, Q.
1)
Ấp Gị Tre, Xã Long Thuận, tx Gị Cơng, Tiền
Giang

Đại lý tại Hồ Chí Minh
QUẬN 1
1 49B Nguyễn Trãi,F.BT, Q1

39.144930
39.251486
38.246272
38.228340
38.334813
22.220359

37.751164
38.655443
39.651360
39.915975
38.654865
62.971856
38.426589
38.941926
38.257135
073.3511007

39.254971
19


2 178 Hai Bà Trưng, F.ĐK, Q1
3 178 Hai Bà Trưng, F.ĐK, Q1 (San & Man)
QUẬN 2
1 278 Nguyễn Thị Định, F.Bình Trưng Tây, Q2
2 270 Trần Não, Ap Bình Khánh, F. Bình An, Q2
3 87 Nguyễn Duy Trinh, F. Bình Trưng Tây, Q.2
QUẬN 3
1 412 Nguyễn Đình Chiểu, F.4, Q3
2 340A CMT8, F.10, Q3
3 62A Cao Thắng, F.2, Q3 (San & Man)
4 20 Trần Quang Diệu, F.14, Q3
5 62 Cao Thắng, F.5, Q.3 – Tp. HCM
6 32/67 Cao Thắng, F.5, Q.3 (Việt Long)
QUẬN 4
1 12 Lê Văn Linh, F.12, Q4

QUẬN 5
1 202 Nguyễn Trãi, F.3, Q5
QUẬN 6
1 903 Hậu Giang, F.11, Q6
2 83 Bình Phú, F.11, Q6
QUẬN 7
1 370 Huỳnh Tấn Phát, F. Tân Thuận, Q.7
QUẬN 8
1 406/1 Tùng thiện Vương, F.13, Q8
2 862 Hưng Phú, F.10, Q8
3 58 Dạ Nam, F.2, Q.8, Tp. HCM
4 221 Dương Bá Trạc, F.1, Q.8 – Tp. HCM
QUẬN 9
1 75 Dương Đình Hội, F. Phước Long B, Q9
2 353 Đỗ Xuân Hợp, F. Phước Long B, Q9
3 190 Lê Văn Việt, F. Tăng Nhơn Phú, Q9
QUẬN 10
1 104C Đường 3/2, F.14, Q10
2 201 Đường 3/2, F.11, Q10
3 Lầu 1 Maximark 3-3C đường 3/2, Q.10
Lầu 1 Maximark 3-3C đường 3/2, Q.10 (San &
4
Man)
QUẬN 11
1 196 Phó Cơ Điều, F.6, Q11
2 88A Ơng Ích Khiêm, F.14, Q.11 – Tp. HCM
QUẬN 12
1 599 Trường Chinh, F. Tân Thới Nhất, Q.12
2 2/4A Lê Văn Khương, F. Thới An, Q.12
3 270 Tân Thới Hiệp, F. Tân Chánh Hiệp, Q.12

4 64 Phan Văn Hớn, F. Tân Thới Nhất, Q.12
HÓC MƠN
2/5B Ngũn Ảnh Thủ, xã Trung Chánh, Hóc
1
Mơn

0913.735028
0907.401953
37.430487
39.128538
0906.783379
0913.912749
0913.912749
0913.912749
0918.020265
0913.912749
0913.912749
39.432773
0913.717999
0985.796974
0909.041976
0989.071266
0909.353778
38.596.517
0919.498687
0978.330077
0909.480767
22.407589
38.891844
0903.063595

0919.496565
0903.384974
0903.384974
38.552546
0947.182250
0903.749126
0987.124389
0903.688566
0972.455333
0989.063988
20


2 18 Lê Lợi Hóc Mơn
Q̣N PHÚ NḤN
1 107 Phan Đăng Lưu, F.7, Phú Nhuận
2 242F Phan Đình Phùng, F.1, Phú Nhuận
3 04 Hồ Văn Huê, F.9, Phú Nhuận
QUẬN BÌNH THẠNH
1 72 Nguyễn Văn Lạc, F.19, Bình Thạnh
2 9B Nơ Trang Long, F.7, Bình Thạnh
3 832 Xơ Viết Nghệ Tỉnh, F.25, Bình Thạnh
4 127B/A3 Đinh Tiên Hồng, F.3, Bình Thạnh
5 214A Ung Văn Khiêm, F.25, Bình Thạnh
Q̣N GỊ VẤP
1 497 Lê Quang Định, F.1, Gò Vấp
2 231 Nguyễn Oanh, F.10, Gò Vấp
3 E17 Quang Trung, F.10, Gò Vấp
4 09 Quang Trung, F.11, Gò Vấp
5 801 Quang Trung, F.12, Gò Vấp

6 112 Nguyễn Thái Sơn, F.3, Gò Vấp
7 5T Quang Trung, F.10, Q. Gò Vấp
8 680 Quang Trung, F.11, Gò Vấp
9 54 Nguyễn Thái Sơn, F.3, Q. Gò Vấp
10 3B Lê Văn Thọ, F.9, Q. Gị Vấp
Q̣N TÂN BÌNH
1 62 Lê Minh Xuân, F.8, Tân Bình
2 120A Phạm Văn Hai, F.3, Tân Bình
3 66 Trương Cơng Định, F.14, Tân Bình
4 692 Trường Chinh, F.15, Tân Bình
5 Lầu 1 ST Maximark Cộng Hịa, Tân Bình
6 818 CMT8, F.5, Tân Bình
7 437 Trường Chinh, F.14, Tân Bình
8 400/8 Tân Xuân, F.8, Tân Bình (Việt Long)
QUẬN TÂN PHÚ
1 163 Trương Vĩnh Ký, F.Tân Thành, Tân Phú
2 121 Văn Cao, F. Phú Thọ Hòa, Tân Phú
3 213 Hịa Bình, F. Hiệp Tân, Q. Tân Phú
4 318 Nguyễn Sơn, F. Phú Thọ Hòa, Tân Phú
5 602 Lũy Bán Bích, Q. Tân Phú, Tp. HCM
QUẬN THỦ ĐỨC
1 84 Võ Văn Ngân, F.Bình Thọ, Thủ Đức
2 324 Võ Văn Ngân, F.Bình Thọ, Thủ Đức
3 238 Tơ Ngọc Vân, F.Linh Đơng, Thủ Đức
4 245A Lê Thị Hoa, F.Bình Chiểu, Thủ Đức
5 94 Linh Trung, F. Linh Trung, Q. Thủ Đức
6 188B Quốc lộ 13, F Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức
7 962 Kha Vạn Cân, F. Trường Thọ, Q. Thủ Đức
66A Linh Đông, F. Linh Đông, Thủ Đức (Việt
8

Long)
9 207 Đặng Văn Bi, Q. Thủ Đức

0909.474666
0908.039206
0908.039206
0945.298979
38.404722
38.414124
0937.726119
0918.415709
0909.989386
0985.336272
39.122151
0906.980373
39.870971
0932.338311
0958.544049
0908.925848
0912.378521
0916.493593
0989.071266
0913.115067
0903.724204
0913.806914
0988.801678
0903.384974
0908.039206
0983.508318
0913.115067

0918.019234
0908.599901
0972.455333
0908.555965
0987.568456
38.970857
0909.648457
0908.014086
54.030259
01696.910379
0975.571139
0914.810334
0913.912749
0913.912749
21


10 957A Kha Vạn Cân, F. Linh Tây, Q. Thủ Đức
957 Kha Vạn Cân, F. Linh Tây, Q. Thủ Đức (San &
11
Man)
957A Kha Vạn Cân, F. Linh Tây, Q. Thủ Đức (Việt
12
Long)
HUYỆN CỦ CHI
1 179/1E Quốc lộ 22, Củ Chi
2 19 Tỉnh Lộ 8, Kp1, Tt Củ Chi
3 Chợ Củ Chi, Quốc lộ 22, Củ Chi
262 Tỉnh lộ 8, Xã Tân Thạnh Tây, Huyện Củ
4

Chi
5 19 Tỉnh Lộ 8, Kp1, Tt Củ Chi (Việt Long)
QUẬN BÌNH TÂN
1
2

685 Tỉnh lộ 10, F. Bình Trị Đơng B, Bình Tân
773 Lê Trọng Tấn, F. Bình Hưng Hịa, Bình Tân

0913.912749
0913.912749
0913.912749
0918.736842
0907.628286
0918.854105
0907.968859
0907.628286
0972.455333
0972.378798

22


c. Cách thức nhận diện thương hiệu:
Cấu trúc thương hiệu Việt Tiến: Thương hiệu mẹ – 5 thương hiệu con



Thương Hiệu Mẹ:


-

Tên thương hiệu: Việt Tiến
Logo của thương hiệu:

-

Màu sắc thương hiệu:

Ý nghĩa thương hiệu

-



1.

Xanh đậm, tím nhạt

Việt là Việt Nam, Tiến là tiến lên –
công ty may Việt Tiến sẽ cùng đất nước
Việt Nam tiến lên trong sự nghiệp cơng
nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.

Thương Hiệu Con:
Thương hiệu

·

Việt Tiến thường:


·

Việt Tiến cao cấp:

- Tên thương hiệu: Việt Tiến

23


- Logo của thương hiệu:
·
Việt Tiến thường:

·

Việt Tiến cao cấp:

-

Màu sắc thương hiệu:

xanh đậm (VT cao cấp), nâu (VT
thường)

-

Tính cách thương hiệu:

Lịch sự, tự tin.


-

Dòng sản phẩm thương hiệu:

thời trang công sở, business.

-

Ý nghĩa thương hiệu :

gắn liền với ý nghĩa thương hiệu mẹ.

2. Thương hiệu

-

Tên thương hiệu:
Việt Long

-

Logo của thương hiệu:

-

Màu sắc thương hiệu:

Trắng, đỏ, đen


Tính cách thương hiệu :

- Một số mang phong cách thời trang
công sở (office wear)
- Một số mang phong cách thời trang
thoải mái, tiện dụng (casual wear)

-

24


3. Thương hiệu
đọc là Ti ấp.

-

Tên thương hiệu: TT-up

-

Màu sắc thương hiệu :

Đen, trắng

-

Tính cách thương hiệu :

Sành điệu, khác lạ.


-

Dòng sản phẩm thương hiệu :

thời trang sành điệu.

-

Ý nghĩa thương hiệu :

Việt Tiến đi lên.

4. Thương hiệu

-

Tên thương hiệu : San Sciaro

-

Logo của thương hiệu :

-

Tính cách thương hiệu :
Dòng sản phẩm thương hiệu :

Thời trang mang phong cách Ý.
Thời trang cao cấp.


5. Thương hiệu

-

Tên thương hiệu : Manhattan

-

Logo của thương hiệu :

-

Tính cách thương hiệu :
Dòng sản phẩm thương hiệu :

Thời trang mang phong cách Mỹ.
Thời trang cao cấp.
25


×