Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

DE hsg hoa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.83 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CỔNG THÔNG TIN QUẢNG BÁ THƯƠNG MẠI & DU LỊCH SẦM SƠN -THANH HOÁ. Xin mời các bạn truy cập ngay vào trang web:. www.dulichsamson.net www.thanhhoa24.vn Chúng tôi là bạn đồng hành của du khách Email: Hotline: 0973.414.278 - 0987.611.732 Lưu ý: Truy cập tên trang web viết liền không dấu. ĐỀ THI CHOÏN HOÏC SINH GIOÛI CAÁP TỈNH MÔN: LỊCH SỬ Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề). Caâu 1: (4 ñieåm) Những thành tựu đã đạt được của Liên Xô từ 1945 – 1973? Ý nghĩa của những thành tựu đó? Caâu 2: (3,5 ñieåm)Trình bày về công cuộc cải cách và mở cửa của Trung Quốc và những thành tựu của nó? Câu 3. ( 3 điểm) Quá trình đấu tranh giành và giữ nền độc lập của Campuchia (1945 1993)? Câu 4. ( 2,5 điểm) Khái quát những nét lớn trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai.? Câu 5. (4 điểm)Quá trình thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và các cơ quan chính của tổ chức Liên Hợp Quốc? Nhận xét vai trò của tổ chức Liên Hợp Quốc ngày nay? Câu 6: (3 điểm) Sự phát triển “thần kỳ” của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai? Nguyên nhân của sự phát triển đó? --------------------------------------------- Hết------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHOÏN HOÏC SINH GIOÛI CAÁP TỈNH NAÊM HOÏC (2008– 2009)  MÔN: LỊCH SỬ Câu Câu 1 (4đ). Câu 2 (3,5 đ). Nội dung Những thành tựu của Liên Xô từ 1945 – 1973 - Sau chiến tranh, Liên Xô bị tàn phá nặng nề: 27 triệu người chết, cơ sở vật chất bị tàn phá nặng nề. Trong bối cảnh đó Liên Xô bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh - Trong giai đoạn 1945 – 1950 nhà nước XV thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 1950) đạt nhiều thành tựu quan trọng: + Công nghiệp: được phục hồi. Đến 1950, tổng SLCN tăng 73% (dự kiến là 48%), hơn 6200 xí nghiệp được phục hồi và xây dựng mới. + Nông nghiệp: năm 1950 đã đạt mức trước chiến tranh. + KH – KT: năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử phá thế độc quyền của Mỹ. Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1950 - nửa đầu những năm 70) - Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn và đạt được nhiều thành tựu quan trọng: + Công nghiệp: LX trở thành cường quốc CN đứng thứ 2 thế giới (sau Mỹ), một số ngành công nghiệp có sản lượng vào loại cao nhất thế giới như: Dầu mỏ, than, thép... đi đầu trong Cn vũ trụ, Cn điện hạt nhân. + Nông nghiệp: SLNN trong những năm 60 tăng TB hằng năm là 16% + KH – KT: 1957 là nước đầu tiên phóng thành công VTNT của trái đất. 1961 phóng thành công tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh trái đất. + Xã hội: có nhiều biến đổi. Tỉ lệ công nhân chiếm 55% người lao động trong nước. Trình độ học vấn tăng lện. + Đối ngoại: thực hiện chính sách ủng hộ hoà bình thế giới, ủng hộ các phong trào giải phóng dân tộc và các nước XHCN. - Ý nghĩa của những thành tựu: + Củng cố và tăng cường sức mạnh của nhà nước Xô Viết + Nâng cao uy tín và vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế + Liên xô trở thành nước XHCN lớn nhất và là chỗ dựa của PT CM thế giới Công cuộc cải cách mở cửa Trung Quốc - Sau nhiều năm biến động do hậu quả của đường lối “Ba ngọn cờ hồng” và cuộc đại CMVHVS. Tháng 12.1978 TW đảng cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới do Đặng Tiểu Bình khởi xướng, mở đầu công cuộc cải cách kinh tế - xã hội đất nước. - Đường lối chung xây dựng CNXH : + Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm + Tiến hành cải cách và mở cửa + Chuyển nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN. Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5. 0,25 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 3 (3đ). Câu 4 (2,5đ). linh hoạt hơn. + Xây dựng CNXH theo đặc sắc Trung Quốc + Biến Trung Quốc thành quốc giàu mạnh, dân chủ, văn minh. - Thành tựu: + GDP tăng trung bình 8%. Năm 2000 GDP đạt 1080 tỷ USD (tương đương gần 9000 tỷ NDtệ). + Cơ cấu ngành có nhiều sự biến đổi, tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng lên trong cơ cấu nền kinh tế. + Thu nhập bình quân đầu người tăng cao. + KH – KT, VH, GD đạt nhiều thành tựu nổi bật. . 1964: thử thành công bom nguyên tử . 10. 2003: đưa con người bay vào vũ trụ và trở thành nước thứ 3 trên thế giới đạt được thành tựu này. + Đối ngoại: vai trò và vị trí của Trung Quốc ngày càng cao trên trường quốc tế . Từ những năm 80, bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia.... . Tháng 11.1991 Trung quốc bình thường quan hệ với Việt Nam. . Thu hồi chủ quyền với Hồng Công (7. 1997) và Ma Cao (12. 1999) Quá trình đấu tranh giành và giữ nền độc lập của nhân dân Campuchia - Đầu tháng 10. 1945 TD Pháp quay trở lại xâm lược CPC. Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương và từ 1951 là đảng NDCM CPC, ND CPC tiến hành kháng chiến chống Pháp. - 9. 11. 1953 chính phủ Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập cho CPC nhưng quân Pháp vẫn chiếm đóng nước này. - Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, Pháp phải công nhận độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của CPC. - Từ 1954 – 1970 chính phủ Xihanuc thi hành chính sách trung lập, hoà bình... - Ngày 18. 3. 1970 chính phủ Xihanuc bị lật đổ bởi thế lưc tay sai của Mỹ -> ND CPC cùng ND Lào và Việt Nam tiến hành kháng chiến chống Mỹ. Đến 17. 04. 1975 thủ đô Phnômpênh được giải phóng. Cuộc kháng chiến chống Mỹ kết thúc thắng lợi. - Ngay sau đó tập đoàn Pônpốt đã phản bội cách mạng, thi hành chính sách diệt chủng, tàn sát hàng triệu người dân vô tội. - Nhân dân CPC cùng quân tình nguyện Việt Nam đánh đổ tập đoàn Khơme đỏ. Ngày 7. 01. 1979 thủ đô Phnômpênh được giải phóng, nước cộng hoà nhân dân CPC được thành lập. CPC bước vào thời kỳ hồi sinh, XD đất nước. - Từ 1979 ở CPC diễn ra cuộc nội chiến kéo dài giữa lực lưởng đảng ND Cách mạng với các phe phái đối lập. -Ngày 23. 10. 1991 Hiệp định hoà bình về CPC được ký kết tại Pari. Đến tháng 9. 1993 Vương quốc CPC ra đời do N. Xihanuc làm quốc vương. Đời sống KT và chính trị của CPC bước sang thời kỳ mới. Những nét cơ bản về chính sách đối ngoại của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai: - Sau CTTG2, Đảng và nhà nước Xô Viết luôn quán triệt chính sách đối ngoại hoà bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. Liên Xô đã giúp đỡ tích cực về vật chất cũng như tinh thần cho các nước XHCN trong công cuộc xây dựng CNXH. + Liên Xô luôn ủng hộ sự nghiệp đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ và tiến. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,5 0,25 0,5 0,25 0,5. 0,5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 5 (4đ). Câu 6 (3đ). bộ xã hội của các dân tộc; là nước đấu tranh không mệt mỏi cho nền hoà bình và an ninh thế giới; kiên quyết chống lại âm mưu xâm lược của CNĐQ và thế lực phản động thế giới. + Với tư cách là một trong những nước sáng lập, tại LHQ - tổ chức quốc tế lớn nhất, Liên Xô đã đề ra nhiều sáng kiến quan trọng nhằm giữ vững và đề cao vai trò của tổ chức này trong việc củng cố hoà bình, tôn trọng độc lập chủ quyền của các dân tộc và phát triển sự hợp tác quốc tế. - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, địa vị quốc tế của Liên Xô được đế cao hơn bao giờ hết. Là đối trọng quan trọng của Mỹ, ngăn chặn tham vọng bá chủ thế giới của Mỹ, là chỗ dựa và thành trì của CNXH trên thế giới. Quá trình thành lập và hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc a. Quá trình thành lập - Từ 25. 04 đến 26.06.1945 một hội nghị quốc tế đã họp tại Xan phranxixco (Mỹ) với đại biểu 50 nước để thông qua hiến chương và thành lập tổ chức LHQ. Ngày 24.10 bản hiến chương có hiệu lưc và chính thức trở thành ngày LHQ. b. Mục đích - Duy trì hoà bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của mỗi dân tộc. c. Nguyên tắc hoạt động - Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của mỗi dân tộc - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của mỗi nước. - Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào. - Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hoà bình. - Chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc) d. Các cơ quan chính - Đại hội đồng: gồm đại diện các nước thành viên, có quyền bình đẳng. Mỗi năm họp 1 lần. - Hội đồng bảo an: giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì hoà bình và an ninh thế giới. Mọi quyết định của HĐBA phải được sự nhất trí của 5 cường quốc mới có giá trị. - Ban thư ký: cơ quan hành chính của LHQ, đứng đầu là tổng thư ký với nhiệm kỳ 5 năm. e. Vai trò - LHQ trở thành diễn đàn quốc tế vừa đấu tranh vừa hợp tác nhằm duy trì hoà bình an ninh thế giới. Có nhiều cố gắng trong việc giải quyết xung đột và tranh chấp ở nhiều khu vực, thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế, giúp đỡ các dân tộc trên thế giới. Đến 2006 LHQ đã có 192 thành viên. Sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai - Sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Nhật Bản chịu hậu quả hết sức nặng nề: khoảng 3 triệu ng chết và mất tích, 80% tàu bè, 34% máy móc bị phá huỷ... phải lệ thuộc vào sự viện trợ của Mỹ. - Bộ chỉ huy tối cao lực lượng đồng minh đã giúp nền kinh tế Nhật Bản nhanh chóng phục hồi và đạt mức trước chiến tranh (1950 - 1951) - Từ 1952 đến 1960 nền kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh, nhất là giai đoạn. 0,75. 0,75 0,5. 0,5. 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25. 0,75. 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1960 – 1973 thường được gọi là “thần kỳ” Nhật Bản. Biểu hiện: + Tốc độ tăng trưởng bình quân là 10,8% (1960 - 1969) sau có giảm nhưng vẫn đạt 7,8% (1970 -1973). + Năm 1968 kinh tế vượt các nước Anh, Pháp, Canađa, CHLB Đức, Italia và vươn lên đứng thứ 2 trên thế giới tư bản (sau Mỹ).  Từ những năm 70 trở đi Nhật Bản trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới (cùng Mỹ và Tây Âu) Nguyên nhân của sự phát triển kinh tế: - Ở Nhật Bản con người là vốn quý nhất, được coi trọng hàng đầu. - Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước - Các công ty Nhật Bản có tầm nhìn xa, quản lý tốt, sức cạnh tranh cao. - Áp dụng KH – KT tăng năng suất, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm. - Chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP) nên có điều kiện tập trung cho kinh tế. - Tận dụng các yếu tố bên ngoài đế phát triển kinh tế. Giáo viên: Nghiêm Thị Hồng Nhung. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×