Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.29 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 18 Ngày soạn: 8/12/2012 Ngày giảng:T2- 10/12/2012 Tiết 1: Chào cờ ___________________________________ Tiết 2: Toán DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I.Mục tiêu: Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác. Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. Đồ dùng dạy học: 2 hình tam giác bằng giấy bìa, kéo, bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm lại bài tập 1, 2 SGK. - 2 HS làm bài tập - Nhận xét, ghi điểm. - Lớp nhận xét 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. - Lắng nghe b. Dạy bài mới: - GV chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau. - GV lấy một hình tam giác cắt cắt theo đường - Quan sát thao tác của GV cao, sau đó ghép thành hình chữ nhật. - Chiều dài hình chữ nhật bằng cạnh nào của - Quan sát và trả lời câu hỏi hình tam giác? (Cạnh đáy của hình tam giác). - Chiều rộng hình chữ nhật có bằng chiều cao - Quan sát và trả lời của hình tam giác không? (Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác). - Diện tích hình chữ nhật gấp mấy lần diện tích - Trả lời câu hỏi hình tam giác? (Gấp hai lần). - Dựa vào công thức tính diện tích HCN, em hãy - Nêu cách tính diện tích hình suy ra cách tính diện tích hình tam giác? tam giác S ABCD = DC x AD = DC x EH => S EDC = DC x EH : 2 Quy tắc: Muốn tính diện tích hình tam giác ta - 4 HS nêu lại quy tắc làm thế nào? Công thức: Nếu gọi S là diện tích, a là độ dài - HS nêu công thức tính diện đáy, h là chiều cao thì S được tính như thế nào? tích tam giác:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Axh S=. hoặc S = a x h : 2. 2 c. Luyện tập: Bài tập 1 (88): Tính S hình tam giác. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét chốt lại bài làm đúng. Kết quả: a) 8 x 6 : 2 = 24 (cm2) b) 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2) Bài tập 2 (88): Tính S hình tam giác. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Kết quả: a) 5m = 50 dm 50 x 24 : 2 = 600 (dm2) b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2) 3. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. - 1 HS nêu yêu cầu. - Nghe hướng dẫn cách làm. - HS làm vào nháp. - 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - Một HS nêu cách làm. - HS làm vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét. - Vài HS nêu - Nghe, ghi nhớ. Tiết 3: Tập đọc KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ( Đề và đáp án PGD ra) THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I I.Mục tiêu: HS biếts xử lí 1 số tình huống liên quan đến các hành vi đã được học trong các tuần từ 12 đến 17. HS có ý thưc tự phấn đấu, rèn luyện ; biết kính già, yêu trẻ, tôn trọng phụ nữ ; biết hợp tác với những người xung quanh. TTCC 1 ; 2 ; 3 của các nhận xét 5 và 6 : Những HS chưa đạt. II. Đồ dùng dạy học: Một số phiếu bài tập có ghi sẵn tình huống. III. Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> H Đ CỦA GV 1. KT bài cũ: GV nhận xét, chốt ý. 2. Bài thực hành: HĐ1: Ôn tập các nội dung đã học. GV nhận xét, tuyên dương. HĐ2: Hướng dẫn HS thực hành. - GV giao phiếu học tập cho các nhóm và h.dẫn HS thực hành theo các nội dung thực hành ở các bài đã học.. H Đ CỦA HS 2 HS kể một số công việc mà mình đã hợp tác với những người xung quanh.. Vài HS đọc lại các nội dung Ghi nhớ của các bài đã học từ tuần 12 đến tuần 17. - HS trao đổi theo nhóm: Nhóm 1: Nêu những việc làm thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. Nhóm 2: Lập kế hoạch tổ chức ngày Quốc tế phụ nữ (8-3). Nhóm 3: Nêu lên những việc làm có thể hợp tác với người khác. - GV nhận xét, giúp HS hồn thiện phần - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác tham gia nhận xét, bổ thực hành. sung. 3. Củng cố - Dặn dò: - Dặn HS thực hành theo nội dung đã HS đọc lại Ghi nhớ ở các bài Đạo đức học. vừa thức hành. - Nhận xét tiết học.. Ngày soạn: 9/12/2012 Ngày giảng:T3 - 11/12/2012 Tiết 1: Toán KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ( Đề và đáp án PGD ra ) Tiết 2 :Chính tả ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1) I. Mục tiêu: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng , kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc). Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học từ học kì 1 của lớp 5, tốc độ tối thiểu 110 tiếng/ phút; Biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn , bài thơ. Giáo dục HS nghiêm túc trong ôn tập kiểm tra. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 sách tiếng việt 5 tập 1 (17 phiếu) để HS bốc thăm. III. Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HĐ của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS - Nhận xét,đánh giá 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 18: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I. - Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1. b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1 - 2 phút). - Cho HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của PGD. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. c. Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 11 đến tuần 13: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV phát phiếu thảo luận. - Cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Sau đó mời 2 HS đọc lại . Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 11 đến tuần 13: Chủ Tên bài Tác giả Thể điểm loại Giữ - Chuyện một Vân Long Văn lấy khu vườn nhỏ màu - Tiếng vọng. Nguyễn Quang Thơ xanh Thiều - Mùa thảo Ma Văn Kháng Văn quả. - Hành trình Nguyễn Đức Thơ của bầy ong. Mậu - Người gác Nguyễn Thị Văn rừng tí hon. Cẩm Châu - Trồng rừng Phan Nguyên Văn ngập mặn. Hồng Bài tập 3: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ - con người gác. HĐ của HS - Tự kiểm tra. - Lắng nghe. - Bốc thăm bài - Đọc bài trong thăm bốc được. - Trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập. - Đai diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu. - HS nghe..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> rừng - như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện. - Cho HS làm bài, sau đó trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài, liên hệ giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập.. - HS làm bài vào giấy nháp sau đó trình bày. - Nhận xét. - Nghe, ghi nhớ. Tiết 3: Khoa học SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I. Mục tiêu : Phân biệt 3 thể của chất. Nêu điều kiện để một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. Tích cực trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. - 1 HS TL - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. b. Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức: “Phân biệt 3 thể của chất” Mục tiêu: HS biết phân biệt 3 thể của chất. Cách tiến hành: - GV kẻ sẵn hai bảng “Ba thể của chất”-như SGV trang 125 lên bảng lớp. - GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 6 HS. -HS chia thành 2 đội. - GV phát cho mỗi đội một hộp đựng các phiếu. - Nhận phiếu - HD: Khi GV hô bắt đầu thì lần lượt từng HS trong mỗi đội lấy phiếu lên dán vào ô tương ứng. Đội nào dán xong thì đội đó thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi. -HS chơi theo hướng dẫn - GV và các HS khác nhận xét, kiểm tra, kết -HS Kiểm tra, đánh giá. luận nhóm thắng cuộc. c. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Mục tiêu: HS nhận biết được đặc điểm của chất rắn, chất lỏng và chất khí1.40 Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 7 nhóm. - Nhận nhóm.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV đọc câu hỏi. Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng con. Nhóm nào lắc chuông trước thì được trả lời. Nếu trả lời đúng thì thắng cuộc.Đáp án: 1 – b ; 2 – c ; 3 – a - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. d. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận Mục tiêu: HS nêu được một số VD về sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng ngày. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước. - Dựa vào các gợi ý qua hình vẽ , GV cho HS tự tìm thêm các VD khác. - Cho HS đọc VD ở mục Bạn cần biết SGK-73. e. Hoạt động 4: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Mục tiêu: Giúp HS: Kể được tên 1 số chất ở thể rắn, lỏng, khí và1 số chất có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát cho mỗi nhóm một số phiếu bằng nhau. - Trong cùng một thời gian, nhóm nào viết được nhiều tên các chất theo yêu cầu là thắng. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc phần bạn cần biết. - GV nhận xét giờ học.. -HS chơi theo hướng dẫn của GV.. - HS QS - HS tự tìm - HS đọc. - HS nhận nhóm - Làm việc theo nhóm - Các nhóm trình bày - HS đọc - Nghe. Tiết 4: Luyện từ và câu KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ( Đề và đáp án PGD ra ) Ngày soạn: 10/12/2012 Ngày giảng:T4 - 12/12/2012 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tam giác. Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông của hình tam giác vuông. Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bảng nhóm, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm lại bài tập 1, 2 SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. b. Luyện tập: Bài tập 1 (88): Tính S hình tam giác. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS nêu cách tính diện tích hình tam giác - Cho HS làm vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Kết quả: a) 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2) b) 16dm = 1,6m 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2) Bài tập 2 (88): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - Mời 2 HS nêu kết quả. - GV cùng lớp nhận xét. Kết quả: - Hình tam giác ABC coi AC là đáy thì AB là đường cao. - Hình tam giác DEG coi DE là đáy thì DG là đường cao. Bài tập 3 (88): Tính S hình tam giác vuông. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. -Yêu cầu HS tìm cạnh đáy và đường cao. - Sử dụng công thức tính S hình tam giác. - Cho HS làm vào bảng vở. - Mời 2 HS lên chữa bài. - GV nhận xét. - Muốn tính diện tích hình tam giác vuông ta làm thế nào? - Ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2). Bài giải: a. Diện tích hình tam giác vuông ABC là:. HĐ của HS - 2 HS làm bài - Lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - 1 HS nêu yêu cầu. - Nghe hướng dẫn cách làm. - 2 HS nêu - HS làm vào nháp. - 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét.. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi nhóm 2 - 2 HS nêu kết quả. - Lớp nhận xét.. - 1 HS nêu yêu cầu. - Nghe hướng dẫn cách làm. - HS làm vào bảng vở. - 2 HS lên chữa bài. - Cả lớp nhận xét - Nêu cách tình diện tích hình tam giác vuông..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Đáp số: 6 cm2 b. Diện tích hình tam giác vuông DEG là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) Đáp số: 7,5 cm2 Bài tập 4 (89): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS cách đo và tính diện tích. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - GV cùng lớp nhận xét. Bài giải: a) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD: AB = DC = 4cm ; AD = BC = 3cm Diện tích hình tam giác ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) b) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và cạnh ME: MN = PQ = 4cm ; MQ = NP = 3cm ME = 1cm ; EN = 3cm Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 4 x 3 = 12 (cm2) S tam giác MQE là: 3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2) S tam giác NEP là: 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2) S. MQE + S. NEP là: 1,5 + 4,5 = 6 (cm2) S tam giác EQP là: 12 - 6 = 6 (cm2 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài học, liên hệ giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - Nghe hướng dẫn - HS làm vào nháp. - 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét.. - Nghe, ghi nhớ.. Tiết 2: Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2) I. Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người. Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu càu của BT3. Giáo dục HS chăm chỉ ôn tập, nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). III. Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> HĐ của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. c. Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 14 đến tuần 16: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV phát phiếu thảo luận. - Cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV cùng lớp nhận xét. - Mời 2 HS đọc lại . Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 14 đến tuần 16: Chủ Tên bài Tác giả Thể điểm loại Vì hạnh -Chuỗi ngọc Phun-tơn O- Văn phúc con lam. xlơ người - Hạt gạo Trần Đăng Thơ làng ta. Khoa - Buôn Chư Hà Đình Cẩn Văn Lênh đón cô giáo. - Về ngôi Đồng Xuân Thơ nhà đang Lan xây. - Thầy thuốc Trần Phương Văn như mẹ Hạnh hiền. - Thầy cúng Nguyễn Văn đi bệnh viện. Lăng Bài tập 3:. HĐ của HS - Tự kiểm tra. - Bốc thăm bài đọc -Đọc bài trong thăm bốc được. - Trả lời câu hỏi do GV nêu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Nhận phiếu học tập - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét - 2 HS đọc lại bảng thống kê..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm bài vào nháp. - Mời một số HS trình bày. - GV cùng lớp nhận xét. Bình chọn người phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết phục nhất. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.. - HS đọc yêu cầu. - HS nghe. - HS làm bài vào giấy nháp. - HS tiếp nối trình bày.. - Nghe, ghi nhớ. Tiết 3: Luyện từ và câu ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3) I. Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. Giáo dục HS nghiêm túc trong ôn tập, kiểm tra. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS - Tự kiểm tra - Nhận xét, đánh giá 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm - Bốc thăm bài đọc được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - Cho HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn -Đọc bài trong thăm hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. bốc được. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - Trả lời câu hỏi do GV - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu nêu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. c. Bài tập 2: điền những từ ngữ vào bảng sau: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài tập. - HS tìm hiểu yêu cầu - Hướng dẫn HS hiểu: của bài tập. - Thế nào là sinh quyển? - Thế nào là thuỷ quyển? - Thế nào là khí quyển? - Cho HS thảo luận nhóm 5, ghi kết quả thảo luận vào - HS thảo luận nhóm 5, ghi kết quả bảng nhóm..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV quan sát hướng dẫn các nhóm còn lúng túng. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - 3 HS đọc lại - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc lại . Lời giải: Tổng kết vốn từ về môi trường Sinh quyển Thuỷ Khí quyển (môi trường quyển (môi trường động, thực vật) (môi không khí) trường nước) Các sự Rừng, con Sông suối, Bầu trơi, vũ vật người, thú, ao, hồ, trụ, mây, trong chim, cây lâu biển, đại không khí, môi năm, cây ăn dương, âm thanh, trường quả, cây rau, khe, thác, ánh sáng, cỏ,… kênh, khí hậu, mương, ngòi, rạch, lạch, Những Trông cây gây Giữ sạch Lọc khói hành rừng, phủ xanh nguồn công động đồi trọc, chống nước, xây nghiệp, xử bảo vệ đốt nương, dựng nhà lí rác thải, môi trồng rừng máy nước, chống ô trường ngập mặn, lọc nước nhiễm bầu chống đánh cá thải công không khí, bằng mìn, điện, nghiệp. chống săn bắt thú rừng, 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn những HS chưa kiểm tra - Nghe, ghi nhớ tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc. Tiết 4: Kể chuyện ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4) I. Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. Nghe - viết đúng chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/15phút. Giáo dục HS nghiêm túc trong kiểm tra ; ý thức rèn chữ viết đẹp giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. c. Hướng dẫn HS nghe - viết bài Chợ - sken: - GV đọc bài viết. - Những chi tiết nào miêu tả vẻ đẹp của con người trong cảnh chợ Ta - sken? Phụ nữ xúng xính trong trong chiếc áo dài rộng bằng vải lụa. - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Ta - sken, nẹp, thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẩy,... - Em hãy nêu cách trình bày bài? - Gọi 1 HS nêu tư thế ngồi viết đúng - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. 3. Củng cố - Dặn dò: - Gv tóm tắt nội dung bài học, liện hệ giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc các khổ thơ, bài thơ, đoạn văn theo yêu cầu trong SGK.. Ngày soạn:. 11/12/2012. HĐ của HS - Tự kiểm tra - Lắng nghe - Bốc thăm bài đọc -Đọc bài trong thăm bốc được. - Trả lời câu hỏi do GV nêu. - HS theo dõi SGK. - Trả lời câu hỏi - HS đọc thầm lại bài - HS viết bảng con. - 1 HS nêu cách trình bày bài - 1 HS nêu - HS viết bài. - HS soát bài.. - Nghe, ghi nhớ.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày giảng: T5 - 13/12/2012 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giá tri theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân. Tìm tỉ số phần trăm của hai số. Làm các phép tính với số tập phân. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. Tính diện tích hình tam giác. Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 HS làm lại bài tập 1, 2 SGK. - 2 HS làm lại bài tập 1, 2 - Nhận xét, ghi điểm. - Lớp nhận xét 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. - Lắng nghe b. Luyện tập Phần 1 (89): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Nghe hướng dẫn cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - HS làm vào nháp. - Mời 3 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại - 3 HS nêu kết quả chọn kết quả đó. - GV nhận xét chốt lại bài làm đúng: - Cả lớp nhận xét. Kết quả: Bài 1: Khoanh vào B Bài 2: Khoanh vào C Bài 3: Khoanh vào C Phần 2: Bài tập 1 (90): Đặt tính rồi tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. - HS làm vào vở, 4 HS lên - GV cùng lớp nhận xét. bảng làm bài. Kết quả: - Lớp nhận xét. a) 85,9 b) 68,29 c) 80,73 d) 31 Bài tập 2 (90): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV cho HS ôn lại cách làm cách làm. - Ôn lại cách làm cách làm. - Chia nhóm, giao việc giới hạn thời gian. - Thảo luận nhóm - Mời đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận - Đại diện nhóm báo cáo,.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> xét, bổ sung - GV cùng lớp nhận xét. Bài giải: a) 8m 5dm = 8,5m b) 8m2 5dm2 = 8,05m2 Bài tập 3 (90): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét. Bài giải: Chiều rộng của hình chữ nhật là: 15 + 25 = 40 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 2400 : 40 = 60 (cm) Diện tích hình tam giác MDC là: 60 x 25 : 2 = 750 (cm2) Đáp số: 750 cm2 Bài tập 4 (90): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. - Mời HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét Kết quả: x = 4 ; x = 3,91 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài học, liên hệ giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài.. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS trao đổi nhóm 2 - HS nêu kết quả. - Cả lớp nhận xét - Nghe, ghi nhớ. Tiết 2: Tập làm văn ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( Tiết 5) I .Mục tiêu: Viết được một lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính, phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết. Viết được lá thư. Giáo dục HS tự giác, chăm chỉ làm bài. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. - Nhận xét, đánh giá 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Viết thư: Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: - Mời một HS đọc đề bài. - GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ) - Một bức thư thông thường gồm mấy phần? - Em hãy nêu nội dung từng phần? - Mời 2 HS đọc gợi ý a, b trong SGK. - GV lưu ý HS: Cần viết chân thực, kể đúng những thành tích và cố gắng của em trong học kì 1 vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân. Viết thư: - Cho HS tự viết thư. - GV giúp đỡ những HS còn lúng túng. - Mời HS nối tiếp nhau đọc bức thư mình vừa viết. - GV cùng lớp nhận xét, bình chọn người viết thư hay nhất. c. Củng cố, dặn dò: - GV tóm tắt nội dung liên hệ thực tế giáo dục HS - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà xem lại các kiến thức về từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, đại từ xưng hô chuẩn bị bài học giờ sau.. - Tự kiểm tra. - Lắng nghe - 1 HS đọc đề bài trên bảng - Nêu nội dung từng phần của bức thư - 2 HS đọc gợi ý - Lắng nghe. - HS tự viết thư. - HS tiếp nối đọc - Lớp nhận xét, bình chọn - Nghe, ghi nhớ .. Tiết 3: Khoa học HỖN HỢP I. Mục tiêu: HS biết cách tạo ra một hỗn hợp. Kể tên một số hỗn hợp. Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp. Tích cực trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học: Muối tinh, mì chính, …chén nhỏ, thìa. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Kể tên một số chất ở thể rắn ,thể lỏng thể khí? 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> b. Hoạt động 1: Thực hành. “Tạo ra một hỗn hợp gia vị” Mục tiêu: HS biết cách tạo ra một hỗn hợp. Cách tiến hành - GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: - Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính, hạt tiêu, công thức pha do từng nhóm quyết định: - Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào? - Hỗn hợp là gì? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: (SGV – Tr. 129). c. Hoạt động 2: Thảo luận. Mục tiêu: HS kể được tên một số hỗn hợp. Cách tiến hành: -Cho HS thảo kuận nhóm 7 theo nội dung: -Theo bạn không khí là một chất hay là một hỗn hợp? Kể tên một số hỗn hợp khác? -Đại diện một số nhóm trình bày. -GV nhận xét, kết luận: SGV – Tr. 130 d.Hoạt động 3: Trò chơi “Tách các chất ra khỏi hỗn hợp Mục tiêu: HS biết được các phương pháp tách 2riêng các chất trong một số hỗn hợp. Cách tiến hành: -GV tổ chức và hướng dẫn học sinh chơi theo tổ. -GV đọc câu hỏi, các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án và bảng sau đó lắc chuông để trả lời. -GV kết luận nhóm thắng cuộc. ( Đáp án: H.1Làm lắng ; H.2-Sảy ; H.3-Lọc ) 3. Củng cố - Dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học.. Ngày soạn:. 12/12/2012. -HS thực hành và thảo luận theo nhóm 4.. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét.. -HS thực hành như yêu cầu trong SGK. -HS trình bày. -Nhận xét.. - Nghe HD - Nghe - HS nêu - Nghe.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày giảng: T6 -14 /12/2012 Tiết 1 : Toán HÌNH THANG I. Mục tiêu: Hình thành được biểu tượng về hình thang. Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học. Nhận biết hình thang vuông. Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học : HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - KT 1 HS nêu cách tính diện tích hình tam giác - 1 HS nêu - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. - Lắng nghe b. Nội dung bài mới: Hình thành biểu tượng về hình thang: - Cho HS quan sát hình vẽ cái thang trong SGK - Quan sát hình vẽ để nhận ra hình ảnh của cái thang. Nhận biết một số đặc điểm của hình thang: - Cho HS quan sát hình thang mô hình lắp ghép -HS quan sát hình thang mô và hình vẽ: hình lắp ghép và hình vẽ - Hình thang ABCD có mấy cạnh? (Có 4 cạnh) - Quan sát và nêu - Có hai cạnh nào song song với nhau? - Nêu các cạnh song song. (Có hai cạnh AB và CD song song với nhau). - Em có nhận xét gì về đặc điểm hình thang? - Nhận xét dặc điểm của hình (Hình thang có hai cạnh đối diện song song với thang nhau). - GV kết luận: Hình thang có một cặp cạnh đối - Lắng nghe diện song song. Hai cạnh song song gọi là hai đáy(đáy lớn DC, đáy bé AB); hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên (BC và AD) - Cho HS quan sát và nêu đường cao, chiều cao - HS quan sát và nêu của hình thang. (AH là đường cao, độ dài AH là chiều cao của hình thang). - Đường cao có quan hệ như thế nào với hai đáy? (Đường cao vuông góc với hai đáy). - GV kết luận về đặc điểm của hình thang. - Nghe, ghi nhớ - Yêu cầu HS chỉ vào hình thang ABCD, nêu đặc - HS nối tiếp nhau lên bảng điểm. chỉ. c. Luyện tập:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài tập 1 (91): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Yêu cầu báo cáo kết quả - GVnhận xét, chữa bài. Lời giải: Các hình thang là: hình 1, hình 2, hình 4, hình 5, hình 6 Bài tập 2 (92): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS tự làm vào vở. - Yêu cầu báo cáo kết quả - Gv nhận xét, chữa bài. - Lưu ý: Hình thang có 1 cặp cạnh đối diện //. Lời giải: - Bốn cạnh và bốn góc: hình 1, hình 2, hình 3 - Hai cặp cạnh đối diện //: hình 1, hình 2. - Chỉ có một cặp cạnh đối diện //: hình 3 - Có bốn góc vuông: hình 1. Bài tập 3 (92): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS vẽ vào vở ô ly. - GV nhận xét. Bài tập 4 (92): (Các bước thực hiện tương tự bài 2). - Thế nào là hình thang vuông? Kết quả: - Góc A, D là góc vuông. - Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài học, liên hệ thực tế giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. - 1 HS nêu yêu cầu. - Nghe hướng dẫn - HS trao đổi nhóm 2. - Báo cáo kết quả. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS tự làm vào vở. - Báo cáo kết quả - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc đề bài. - HS vẽ vào vở ô ly. - Lớp nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS tự làm vào vở. - Báo cáo kết quả - Lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 2: Tập làm văn ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6) I. Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của bài tập 2. Giáo dục HS nghiêm túc trong kiểm tra, chăm chỉ tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. c. Bài tập 2: - Mời một HS đọc bài thơ. - Mời một HS đọc các yêu cầu. - GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và tuyên dương các nhóm thảo luận tốt. Lời giải: a) Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới. b) Trong khổ thơ 1, từ đầu và ngọn được dùng với nghĩa chuyển. c) Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ: em và ta. d) Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra, VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra.. HĐ của HS - Tự kiểm tra. - Lắng nghe - Bốc thăm bài đọc - Đọc bài trong thăm bốc được. - Trả lời câu hỏi do GV nêu. - HS đọc bài thơ. - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. - Lắng nghe, ghi nhớ. __________________________________.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 3: Địa lí KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ( Đề và đáp án nhà trường ra ) Tiết 4: Sinh hoạt lớp.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>