Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.94 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:. Tiết PPCT: 62 Tuần: 21. Tiết 14. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. - Tính đúng tích của hai số nguyên. đặc biệt chú ý đến quy tắc dấu 2. Kĩ năng: - Vận dụng thành thạo quy tắc nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng MTBT để thực hiện phép nhân. 3. Tư duy: - Thấy rõ tính thực tế của phép nhân thông qua các bài toán. - Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các đại lượng, biết quy lạ về quen, phát triển tư duy logic 4. Thái độ: - Có ý thức tự giác học tập, có tinh thần hợp tác. - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. 5. Năng lực cần đạt: - Năng lực tự học, tính toán, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sáng tạo , tự quản lí, sử dụng CNTT – TT, sử dụng ngôn ngữ . II. Chuẩn bị: * GV : - Bảng phụ ghi bài 84, 86 (SGK) - Máy tính bỏ túi, phấn màu. * HS: - Học thuộc quy tắc nhân số nguyên - Đem máy tính bỏ túi. III. Phương pháp: - Phương pháp vấn đáp, trực quan, dự đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề. - Hoạt động nhóm, thảo luận nhóm . - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: 1’.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày giảng. Lớp. Sĩ số. 6A2 6A3 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi. Đáp án. HS 1 : Nêu quy tắc nhân hai số nguyên HS1: Phát biểu quy tắc như SGK cùng dấu, khác dấu? 60.(-3)= - 180 Áp dụng: Tính:. (-15).0 = 0. 60.(-3)=. (+5).(+7)= + 35. (-15).0. (-15).(-10).0 = 0. (+5).(+7)=. HS2: Nêu cách nhận biết dấu của tích. (-15).(-10).0 =. bài 80/tr91 SGK:. HS 2 : Nêu cách nhận biết dấu của tích?. a). a < 0, a.b > 0 => b < 0. - Làm bài 80/tr91 SGK. b). a < 0, a.b < 0 => b > 0. HS 3: - Làm bài 82 /tr91 SGK. Bài tập 82 (SGK -tr91) a) (-7) . (-5) > 0 b) (-17) . 5 < (-5) . (-2) c) (+19) . (+6) < (-17) . (-10). 3. Bài mới: Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập (20’) Mục tiêu: + HS biết áp dụng các quy tắc làm các dạng bài tập. + Rèn kĩ năng trình bày, tính toán cho HS. PPDH : Vấn đáp, gợi mở,hoạt động cá nhân, nhóm - Kỹ thuật : Đặt câu hỏi, trả lời, hoàn tất một nhiệm vụ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hình thành các năng lực: Năng lực tự học, tính toán, giải quyết vấn đề ,giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ . Hoạt động của GV và HS. Ghi bảng. Dạng 1: Cách nhận biết dấu của một Dạng 1: Cách nhận biết dấu của một tích tích và tìm thừa số chưa biết. và tìm thừa số chưa biết. Bài 84/92 SGK. 1. Bài 84/tr92 SGK:. GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung như Dấu của Dấu của Dấu của a b a.b SGK.. Dấu của a . b2. - Gọi HS lên bảng điền dấu thích hợp vào ô trống.. +. +. +. +. +. -. -. +. HS: Lên bảng thực hiện.. -. +. -. -. GV: Gợi ý:. -. -. +. -. +) Điền dấu của tích a . b vào cột 3 theo chú ý /tr91 SGK. 2. +) HD: a.b = (a.b) . b => Củng cố kiến thức cách nhận biết dấu của tích. Bài 86/tr93 SGK. 2. Bài 86/tr93 SGK a. -15. b. 6. a.b. -90. 13. 9 -7. -39. 28. -8 -36. GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung đề bài. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. GV: Gợi ý cách điền số ở cột 3, 4, 5, 6. Biết thừa số a hoặc b => tìm thừa số Dạng 2: Tính, so sánh chưa biết, ta bỏ qua dấu “- ” của số 3. Bài 85/tr93 SGK âm, sau đó điền dấu thích hợp vào kết a) (-25) . 5 = 75 quả tìm được. c) (-1500) . (-100) = 150000. -Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. d) (-13)2 = (-13).(-13) = 169 - Kiểm tra, sửa sai, ghi điểm.. 8.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HS: Lên bảng thực hiện.. 4. Bài 87/tr93 SGK. G chốt: dấu của phép chia. Dạng 2: Tính, so sánh.. Biết 32 = 9. Còn có số nguyên mà bình phương của nó bằng 9 là: - 3.. Bài 85/93 SGK. Vì: (-3)2 = (-3).(-3) = 9. GV: Cho 1 HS lên bảng trình bày 0 =02 phần a, c 16 =42 =(-4)2 Câu d GV hườgs dẫn - Nhận xét, sửa sai, ghi điểm. Bài 87/93 SGK.. 25 =52 =(-5)2 36 =62 =(-6)2 49 =72 =(-7)2. GV: Ta có 32 = 9. Vậy còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó bằng 9 không? Vì sao?. HS: Số đó là -3. Vì: (-3)2 = (-3).(-3) = 9 ? Có số nguyên nào mà bình phương của nó bằng 0, 16, 25, 36, 49 không? HS: Trả lời. Hỏi: Vậy số nguyên như thế nào thì 5. Bài 88 / 93 SGK bình phương của nó cùng bằng một x ¿ Z số? Nếu x > 0 => (-5).x < 0 HS: Hai số đối nhau. Nếu x= 0 => (-5). x = 0 GV: Em có nhận xét gì về bình Nếu x < 0 => (-5). x > 0 phương của một số nguyên? HS: Bình phương của một số nguyên luôn lớn hơn hoặc bằng 0 (hay là một số không âm) G hướng dẫn hs sử dụng MTBT để tìm. Bài 88 / 93 SGK.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> x ¿ Z. Vậy x có thể là những số nào? H: x > 0; x = 0; x< 0 GV hướng dẫn hs làm.. Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi (5’) - Mục tiêu: Rèn kĩ năng sử dụng MTBT cho HS - PPDH : Vấn đáp, gợi mở,hoạt động cá nhân, nhóm - Kỹ thuật: chia nhóm, giao nhiệm vụ, hoàn tất câu hỏi, hỏi và trả lời. - Hình thành các năng lực: Năng lực tự học, tính toán, giải quyết vấn đề , sử dụng CNTT. .. Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.. GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn phần đóng khung bài 89/93 SGK. GV giới thiệu cho HS các nút x, +, trên bảng phụ sau đó giới thiệu cách thực hiện phép nhân (-3).7; (-17). (-15) 5. Bài 89/tr93 SGK:. bằng máy tính GV: cho HS áp dụng để tính. a) (-1356) . 7 = - 9492 b) 39 . (-152) = - 5928. a) (-1356) . 17. c) (-1909) . (- 75) = 143 175. b) 39 .(-152) c) (-1909) . (-75) HS: Sử dụng máy tính để tính kết quả các phép tính và báo cáo kết quả. Dạng 4 : Bài tập phát triển tư duy (9’).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Mục tiêu: Giúp học sinh nâng cao và phát triển tư duy . + Rèn kĩ năng tính toán, trình bày - PPDH : Vấn đáp, gợi mở,hoạt động cá nhân, nhóm - Kỹ thuật: chia nhóm, giao nhiệm vụ, hoàn tất câu hỏi, hỏi và trả lời. - Hình thành các năng lực: Năng lực tự học, tính toán, giải quyết vấn đề , sử dụng CNTT. Bảng phụ:. Bài 1. BT 1: Tìm số nguyên x, biết:. a) ( - 3).. a) ( - 3).. |x| = - 9. |x| = ( -9) : ( -3) |x| = 3. b) (- 3)x = -27 BT 2: Tìm các số nguyên x, y, biết x.y = 5 BT 3: Viết tiếp 3 số trong dãy số sau: 3; - 9 ; 27; …. |x| = - 9. => x = 3 hoặc x = -3 b) (- 3)x = -27 (- 3)x = ( - 3 )3. => x = 3 Bài 1 gv cho học sinh thảo luận và nêu Bài 2 cách làm. Vì – 5 = 5. (-1) = (-5) . 1 2 hs lên bảng làm. Bài 2 gợi ý : viết -5 thành tích của hai Vậy x.y = - 5 => x = 5 và y = -1 số nguyên. Hoặc x = - 5 và y = 1 Bài 3.. Bài 3. ? Có nhận xét gì về số hạng trong dãy, Nhận xét: mối số hạng sau là tích của số tìm quy luật của dãy. hạng trước với – 3 => Từ đo hs tìm ra đáp án 27.(-3) = -81; (-81).(-3) = 243; 243.(-3) = -729 4. Củng cố: (3’) Khi nào tích hai số là một số nguyên dương? số nguyên âm ? số 0? Bảng phụ : Cho biết cách làm sau kq đúng hay sai? a, (-3).(-5)=-15 S 2 2 b, 6 = (-6) Đ c, 15.(-4)=(-15).4 Đ d, (-12).7=-(12.7) Đ e, Bình phương của mọi số đều là số dương S (không âm) 5. Hướng dẫn về nhà (2’).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Ôn lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu. - Làm bài tập: bài 128, 129, 130, 131 (SBT) - Ôn tập các tính chất của phép nhân trong N - Xem trước bài: “Tính chất của phép nhân” Bài tập : Tìm các số nguyên x, y biết: a) (-12). |x| = -24 b) x. y = -2 V. Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span>