Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.14 KB, 88 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8: oxit, axit, bazơ, muối. - Giúp HS ôn lại các bài toán về tính theo công thức, tính theo phương trình hoá học và các khái niệm về dung dịch độ tan, nồng độ dung dịch. b. Kĩ năng: - Rèn luyện cho các em kĩ năng viết phương trình phản ứng kĩ năng lập công thức. - Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về dung dịch. c. Thái độ: - Hướng dẫn các em tư duy: tổng hợp. Từ các kiến thức cơ bản đã học giúp các em có cách hệ thống hợp lý. Giúp các em có thể nhớ lâu kiến thức đã học. 2. Chuẩn bị của GV & HS - GV: Nội dung kiến thức cơ bản lớp 8 - HS: Ôn lại bài lớp 8 3. Tiến trình lên lớp. a. Kiểm tra bài cũ b. Bài mới - Vào bài: ở chương trình lớp 8, các em đã được học rất nhiều khái niệm, công thức của những hợp chất vô cơ. Để học tốt chương trình Hoá 9, hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các lý thuyết đã học: Hoạt động 1: Ôn lại các khái niệm. Hoạt động của GV - GV: nhắc lại cấu trúc, nội dung chính mà các em đã học Hoá 8 ở lớp 8 -Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức. + Định nghĩa oxit?. Hoạt động của HS - Chú ý lắng nghe. Nội dung I. Các khái niệm: 1.Công thức hoá học của các hợp chất: - Nhắc lại: a. Oxit: + Oxit là hợp chất của 2 - Định nghĩa: nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là oxi. + Lên bảng viết CTTQ + Công thức của oxit ? + Lấy 1 số ví dụ và gọi - Công thức: + Phân loại ? cho ví dụ và tên MxOy : II.y= n.x đọc tên ? (n là hoá trị của M) - Ví dụ: CaO : O xit ba zơ Na2O : nt SO2 : O xit axit CO2 : nt.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Nhắc lại định nghĩa axit?. b. Axit: - Định nghĩa:. - Nhắc lại: + Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử H này có thể thay thế - Công thức: bằng các nguyên tử kim HxAy + Nêu CTTQ của axit? Cho loại. A: gốc axit VD? Gọi tên? Phân loại? x : hoá trị của A + Lên bảng thực hiện - Ví dụ: HCl: Axit Clo hođric H2S: Axit sunfuric H2CO3: Axit cacbonic + Nhắc lại định nghĩa c. Ba zơ: bazơ ? Nếu CTTQ của bazơ - Định nghĩa: ? - Nêu lại định nghĩa ba - Công thức: Cho Ví dụ ? Gọi tên ? zơ. M(OH)n M :Kim loại n: Hoá trị của M - Ví dụ: NaOH: Natri hiđroxit Fe(OH)2: Sắt(II)hiđroxit d. Muối: + Nhắc lại Định nghĩa - Định nghĩa: muối? - Công thức: + phân tử muối gồm có MxAy + Nêu CTTQ của muối? 1 hay nhiều KL liên kết M:Kim loại , n: hoá trị Cho ví dụ ? Gọi tên ? Phân với 1 hay nhiều gốc axit A: gốc axit, m :hoá trị loại + Lên bảng viết x.n = y.m - Ví dụ: Na2CO3:Natri Cacbonat Fe2(SO4)3:Sắt(III sunfat NaHCO3:Natri hiđro cac bon nat 2. Phương trình phản ứng - Yêu cầu HS làm BT: hoá học: Hoàn thành PTHH sau: a. P + O2 -> ? - Làm BT theo nhóm b. Fe + O2 -> ?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> c. ? +H2O -> Ca(OH)2 d. H2+ O2 -> ? - GV : Hướng dẫn HS cách làm + Đối với bài tập này ta phải làm những công việc gì? - Yêu cầu HS nhắc lại t/c hoá học của (o xi, hiđro, nước). - Gọi đại diện các nhóm lên bảng viết PTHH - Nhóm khác nhận xét, bổ xung. GV kết luận.. + Chọn chất thích hợp điền vào dấu? + Cân bằng PTPƯ? - Nhắc lại tính chất hoá học. a. 4P +5 O2 to 4P2O5 b. 4Fe +3O2 to 2 Fe2O3 c. CaO +H2O to Ca(OH)2 d. 4H2+ O2 to 2H2O. - Lên bảng thực hiện - Nhận xét bổ xung. Hoạt động 2: Hướng dẫn giải Bài tập. - Yêu cầu: HS nêu lại các - Lên bảng viết lại các II. Bài tập: công thức về số mol, khối công thức về : n, m, v, c a. Các công thức chuyển lượng, nồng độ dung dịch. %. đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. - Giới thiệu 1 số dạng bài b. Các công thức về nồng tập độ dung dịch. c. Vận dụng: - Nêu lại các bước: *Dạng1: tính theo CTHH *Bài 1: - Yêu cầu : Nhắc lại các + Tính phân tử khối Tính thành phấn % các ngtố (M) bước làm? có trong hợp chất NH4NO3. + áp dụng công thức Giải: M tính thành phần %: + NH4NO3 = 80 (g) - GV kết hợp hỏi đáp giải 28 - Giải theo các bước bài tập + % N = ____ x100% =35 % 40 4 _____ +%H= x 100% = 5% 80 + % O = 100 - 40 = 60 % * Bài 2: Hoà tan 2,8 g Fe bằng dung *Dạng 2: Tính theo PTHH dịch HCl 2M vừa đủ. - Yêu cầu:Đọc kĩ bài tập, - Tóm tắt: a.Tính thể tích dung dịch xác định dạng BT, tóm tắt Biết : mFe = 2,8(g). HCl cần dùng CM HCl = 2 M bài tập? b. Tính thể tích khí thoát Tính: ra(ở đktc). + V HCl = ? c.Tính nồng độ mol thu.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + V H2( đktc) = ? + CM Fe Cl2 = ? - GV hướng dẫn HS giải: + Đổi số liệu + Viêt PTHH - Ghi nhớ các bước giải + Thiết lập tỉ lệ số mol theo PTHH + Vận dụng công thức gải - Gọi 1 HS lên bảng giải - GV quan sát HS dưới lớp - Cá nhân thực hiện theo các bước. - Gọi HS nhận xét bài giải trên bảng. - GV bổ xung, hoàn thiện kết quả. - Nhận xét kết quả. được sau phản ứng. Giải: n Fe = 2,8 : 56 = 0,05(mol) PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 a. Theo PT: nHCl = 2n Fe = 0,1(mol) -> n 0,1 ______ ______ V= = = 0,05(lít) CM 2 b. nH2 = nFe = 0,05 (mol) VH2= 0,05 x 22,4 =1,12 (lít) c. Theo PTHH: + sau phản ứng có FeCl2 tạo thành mà: nFeCl2 = nFe và = 0,05(mol) + V dung dịch sauphản ứng = Vdung dịch HCl = 0,05(lít). Vậy: CM = n/v = 0,05:0,05 = 1(M). c. Củng cố: - Hệ thống lại ND ôn tập - HS ôn tập lại, đọc trước bài sau. d. Dặn dò: - Lắng nghe, ghi bài - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. - Chuẩn bị bài sau.. Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> CHƯƠNG 1. CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Tiết 2 Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXÍT KHÁI QUÁT VÈ SỰ PHÂN LOẠI OXÍT 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - HS biết được những T/c hoá học của oxit bazơ, oxit axit, dẫn ra được những PTHH tương ứng. - Hiểu được cơ sở để phân loại oxit dựa vào những T/c HH của chúng. b. Kĩ năng: - Vận dụng những hiểu biết về T/c hoá học của oxit giải bài tập. - RL kĩ năng quan sát và thao tác, phân tích các thí nghiệm. c. Thái độ: - Nghiêm túc học tập tìm hiểu môn học về T/c của oxit thông qua làm thí nghiệm. 2. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Chuẩn bị cho các nhóm HS làm thí nghiệm + Hoá chất: CuO, CaO, CO2, P2O5, HCl, Quì tím + Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị đựng chế CO2, P2O5 - HS: Nước rửa vệ sinh thí nghiệm 3. Tiến trình lên lớp: a. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại các dạng bài tập ? Nêu cá bước giải ? b. Bài mới: - Oxit có những T/c HH nào được chia làm mâý loại ta tìm hiểu bài 1 Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hoá học của oxit. Hoạt động của GV - Yêu cầu: + HS nhắc lại oxit là gì ? có mấy loại ? - Ta sẽ tìm hiểu tính chất hoá học của cả 2 loại oxit. - GV: biểu diễn thí nghiệm Cho CaO phản ứng với H2O - Yêu cầu: + Quan sát, nhận xét hiện tượng Kết luận -> + Viết PTPứ: - Gọi HS lên viết 1 số oxit TD với nước. Hoạt động của HS. Nội dung I. Tính chất hoá học của oxit: - Nêu lại khái niệm 1. Oxit ba zơ có những oxit, phân loại oxit: tính Oxit bazơ chất hoá học nào ? 2 loại: a. Tác dụng với nước: Oxit axit - TN: Vôi sống TD với - Theo dõi thí nghiệm nước + Nxét: Sủi bọt, toả nhiệt + KL: Có Pư HH xảy ra + Viết PTPứ - PTPứ: - Vận dụng viết minh CaO + H2O -> Ca(OH)2.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhấn mạnh: Bazơ kiềm là hoạ (Bazơ tan trong nước) - Hướng dẫn HS làm TN H1.1 Yêu cầu: + Thực hiện như SGK + Ghi lại hiện tượng TN + Nhận xét, KL, PTPứ - Gọi 1 số nhóm BC kết quả ? - TBáo: 1số oxit bazơ khác cũng xảy ra Pứ HH tương tự. - Yêu cầu: HS nghiên cứu TT SGK rút ra kết luận ?. - GV: Biểu diễn các TN + TN 1: P2O5 + H2O, thử sản phẩm = quì tím Yêu cầu: Nhận xét hiện tượng, viết PTPứ -> KL ? - 1 số oxit khác cũng phản ứng tương tự.. - Làm TN theo nhóm ghi lại kết quả quan sát - Nhận xét hiện tượng TN CuO cho TD HCl -> (Đen) (Ko màu) Dung dịch màu xanh lam -> KL: Có Pư HH xảy ra - HS viết 1 số PTHH CaO, Fe2O3 -> FeCl3, + HCl CaCl2. - KL: 1 số oxit ba zơ + nước -> dd ba zơ (kiềm). b. Tác dung với a xit: - Thí nghiệm: - PTPư : CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O (đen ) (xanh lam - KL: O xitba zơ + a xit -> Muối + nước. c.Tác dụng với o xit a xit: - PTPư: - Cá nhân nghiên cứu BaO + CO2 -> BaCO3 SGK - KL: 1số o xit ba zơ + o xit -> nêu kết luận, viết a xit -> Muối PTPư 2. O xit axit có những t/c hoá học nào? - Quan sát TN nhận xét a. Tác dụng với nước: được - TN: cho P2O5 Pư với Quì tím -> Đỏ nước: KL: Đã xảy ra Pứ -> viết PTHH -PTPư:P2O5+3H2O-> - Ghi nhớ, vận dụng 2H3PO4 viết được 1 số PTHH - KL: Nhiều oxit a xit + SO2, SO3, N2O5...+ H2O nước -> a xit -> dd axit. + TN 2: Cho khí CO2 TD với Ca(OH)2 Yêu cầu: Quan sát kĩ TN - Quan sát TN nêu nhận xét hiện tượng ? (Hiện tượng sản phẩm là chất ko tan) Viết PTHH ? rút ra KL -> có PứHH xảyra, viết PTPứ - Từ tính chất (c) của oxit bazơ em có nhận xét gì ? - Yêu cầu: Viết 1 vài PTPứ - Dựa vào phần (1) nêu minh hoạ. b. Tác dụng với ba zơ: -TN:Cho CO2Pư vớiCa(OH)2 - PTPư: CO2+ Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O - KL: O xit axit + ba zơ -> muối + nước c. Tác dụng với o xit ba zơ:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> được nhận xét. O xit axit TD với 1 số o xit - PTPứ: bazơ -> Muối CO2 + Na2O -> Na2CO3 ....... Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân loại oxit. - Thông báo: Căn cứ vào TCHH, chia oxit làm 4 loại (SGK) - Nếu KN từng loại ? cho ví dụ ? - GV hoàn thiện kiến thức. - Đọc thông tin SGK/5, II. Khái quát về sự phân nêu khái niệm, lấy ví dụ loại oxit: minh hoạ 1. O xit bazơ 2. Oxit axit 3. Oxit lưỡng tính - Ghi nhớ 4. Oxit trung tính. c. Luyện tập – Củng cố - Yêu cầu: +Nhắc lại ND bài học + So sánh TCHH của 2 loại O xit? có gì giống nhau. +Làm bài tập SGK/6 - GV hoàn thiện * Bài tập 3 : a. ZnO b. SO3 c. SO2 d. CaO e. CO2 * Bài tập 4: a. CO2 , SO2 b. Na2O , CaO c. Na2O , CaO , CuO d. CO2 , SO2 d. Dặn dò: - Làm các bài tập trong SGK - Xem trước bài ************************************ Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Tiết 3.Bài 2. MỘT SỐ OXÍT QUAN TRỌNG 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - HS hiểu được những tính chất hoá học, tính chất vật lý của can xi o xit - Biết được các ứng dụng của can xi o xit - Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng TN và trong công nghiệp. b. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết các PTPư của CaO và kĩ năng làm các bài tập hoá học c. Thái độ: - Cẩn thận , tiết kiệm , trung thực khi làm các TN.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2.Chuẩn bị của GV- HS: - GV: Chuẩn bị đủ dụng cụ TN cho 4 nhóm : + Hoá chất : CaO , HCl , H2SO4 , CaCO3 , Ca(OH)2 + Dụng cụ : ống nghiệm , cốc thuỷ tinh , đũa thuỷ tinh , tranh ảnh lò nung vôi - HS : Nghiên cứu trước bài 3.Tiến trình lên lớp: a. Kiểm tra bài cũ: - HS 1: Trình bày tính chất hoá học của O xit ? - HS 2: Chữa bài tập 6 SGK / 6 : a, CaO + H2O -> Ca(OH)2 b, CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2 SO3 + H2O -> H2SO4 Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O b. Bài mới: Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tính chất của CaO. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS quan sát hoá chất (CaO) nêu t/c vật lý - GV bổ sung - Gới thiệu: CaO có đầy đủ t/c hoá học của oxit bazơ - Y/c Nêu lại các t/c hoá học đã học ở bài 1 - GV biểu diễn TN hình 1.2 SGK (CaO + H2O) Y/c: Quan sát TN nêu hiện tượng TN, nhận xét viết PTPư ? và rút ra KL - GV hoàn thiện kiến thức - Giới thiệu : CaO có tính hút ẩm -> làm khô -Y/c các nhóm làm TN (CaO Pư với HCl ) : + Ghi lại các hiện tượng quan sát được + Nhận xét ,viết PTPư -> KL - Cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN. - Nhận xét bổ sung :. Hoạt động của HS. Nội dung A.Can xi o xit (CaO): I. Tính chất của CaO: - Quan sát, nêu t/c vạt lí - Tính chất vật lí: (SGK) - Tính chất hoá học: Có đủ TCHH của oxit ba zơ - Lắng nghe . 1. Tác dụng với nước: - TN: CaO TD với nước. - Nêu lại 3 t/c hoá học của oxit ba zơ - Quan sát nêu được: + Hiện tượng: Pư toả nhiệt - PTHH: có chất rắn màu trắng CaO + H2O -> Ca(OH)2 tạo ra. - KL: Sản phẩm là dd ba zơ, + Nhận xét: có Pư xảy tan ít trong nước ra. + KL: sản phẩm là ba zơ - Lên bảng viết PTPư 2. Tác dụng với a xit: - Lắng nghe - TN: CaO TD với dung - Làm TN theo nhóm, dịch HCl. ghi lại kết quả quan sát được. - Đại diện 2- 3 nhóm.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> CaO dùng để khử chua đất, báo cáo KQuả: xử lý nước thải... + Hiện tượng: Pư toả - Giải thích vì sao? nhiệt sản phẩm tan -> có Pư -Y/c HS tự nghiên cứu xảy ra. thông tin SGK trả lời: Vì + Lên bảng viết PTPƯ sao CaO để lâu trong không - Giải thích: vì CaO tác khí sẽ giảm chất lượng? dụng được với a xit. - GV bổ xung, gọi 1 HS lên viết PTPư? - Em hãy rút ra KL từ các - Nghiên cứu,vì: do TCHH trên và giải thích CaO hấp thụ khí CO2 KL đó ? trong k0 khí tạo ra CaCO3. - PTHH: CaO+2HCl -> CaCl2+ H2O - KL: CaO TD với a xit -> muối 3. Tác dụng với oxit axit:. - PTHH: CaO + CO2 -> CaCO3 - KL: CaO là oxit ba zơ. - 1 HS lên bảng viết PTPư - Rút ra KL, giải thich: vì CaO là o xit ba zơ Hoạt động 2: Tìm hiểu về ứng dụng của CaO. - Y/cầu HS nghiên cứu - Nghiên cứu TT + liên II. ứng dung của CaO: TTin hệ đời sống nêu ứng (SGK/ 8) SGK kết hợp liên hệ đời dụng sống nê các ứng dụng của CaO? Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách Sản xuất CaO. - Cho HS thảo luận trả lời 1 -Thảo luận, phát biểu. số câu hỏi: + Trong t/tế ,sản xuất CaO từ nguyên liệu nào? + ở địa phương em người ta tiến hành sx CaO bằng cách nào? - GV giới thiêu sơ đồ nung - Quan sát vôi trên tranh vẽ. - Yêu cầu: HS lên minh hoạ = các PTPư xảy ra khi nung - Viết được 2 PTHH vôi? - Ghi nhớ kiến thức - GV hoàn thiện kiến thức. c. Củng cố: 1. Hệ thống lại kiến thức mới học:. III. Sản xuất CaO như thế nào? 1. Nguyên liệu: Đá vôi (CaCO3), chất đốt.... 2. Các phản ứng xảy ra: - PTHH: C + O2 -> CO2 CaCO3 to CaO + CO2.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Làm bài tập: Viết phương trình phản ứng cho mỗi biến hóa sau: CaO -> Ca(OH)2 -> CaCO3 -> CaO -> CaCl2 HS: CaO + CO2 -> CaCO3 CaO + H2O -> Ca(OH)2 Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O CaCO3 t0 CaO + CO2 CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O 3. Làm bài tập 1/9 SGK d. Dặn dò: - Bài tập về nhà: 1,2,3,4/9 SGK - Đọc trước phần còn lại của bài 2 ***************************************** Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Tiết 4.Bài 2. MỘT SỐ OXÍT QUAN TRỌNG(Tiếp) 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - HS biết được 1 số t/c của lưu huỳnh đi oxit(SO2) - Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng TN và trong công nghiệp b. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, làm các bài tập tính toán theo PTHH c. Thái độ: - Chăm chỉ tìm hiểu môn học 2. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: + Tranh vẽ H1.6, H1.7 SGK. + Hoá chất: Na2SO3, H2SO4, Ca(OH)2, H2O + Dụng cụ điều chế SO2 từ NaCO3 và H2SO4 - HS: Ôn tập về các tính chất của oxit 3. Tiến trình lên lớp. a. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Nêu t/c hoá học của oxit axit? Viết PTPƯ minh hoạ? - HS2: Giải bài tập 4 SGK? b. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất của SO2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV điều chế khí SO2 B.Lưu huỳnh đoxit (SO2):.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Y/cầu: HS quan sát, nhận xét t/c vật lí của SO2? - GV hoàn thiện t/c vạt lí - Thông báo: SO2 là oxit axit.HS nhắc lại TCHH của oxit axit? - GV chốt ý và lần lượt biểu diễn các TN chứng minh t/c oxit axit của SO2 - TN1: + Dẫn khí SO2 vào cốc đựng H2O + Dùng giấy quì tím thử -> Nhận xét hiện tượng, kết luận và viết PTPư? - Thông báo: SO2 gây ô nhiễm khí, gây mưa axit... I. Tính chất của SO2: - Quan sat TN, nêu t/c *Tính chất vật lí: (SGK) vật lí. - Nhắc lại TCHH. *Tính chất hoá học: SO2 có đủ t/c hoá học của oxit axit. a.Tác dụng với nước:. - TN: cho khí SO2PƯ với - Quan sát TN, nêu H2O được + Hiện tượng: Quì tím - PTPƯ: hoá đỏ SO2 + H2O -> H2SO3 + KL: sản phẩm là axit - Lắng nghe. b.Tác dụng với ba zơ: - TN: Cho khí SO2 + ddịch Ca(OH)2 - Quan sát TN, nêu: - PTPƯ: + Hiện tượng: Xuất SO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 hiện kết tủa trắng H2O + KL: PƯ đã xảy ra, viết PTPƯ c. Tác dụng với oxit ba zơ: - Nêu t/c (c), yêu cầu HS - PTƯ: viết PTPư? - Nêu lại t/c, viết được SO2 + K2O -> K2SO3 - KL: SO2 là oxit axit. Vậy qua các t/c trên em rút PTPƯ ra KL gì? - Rút ra KL Hoạt động 2: Tìm hiểu về ứng dụng của SO2 II. Lưu huỳnh đioxit có - Tìm hiểu ứng dụng của - Nghiên cứu, liên hệ những ứng dụng gì? CO2 t/tế nêu ứng dụng - S xuất H2SO4 - Yêu cầu n/cứu tin phát - Ghi nội dung - Tẩy trắng bột gỗ biểu các ứng dụng của SO2 - Diệt nấm mốc... - GV hoàn thiện kiến thức Hoạt động 3: Tìm hiểu cách điều chế SO2 - Trong phòng TN, điều chế - Trong phòng TN, điều III.Điều chế SO2: SO2 bằng cách nào? chế SO2 bằng cách nào? 1.Trong phòng TN: - Bổ xung: có thể dùng - Bổ xung: có thể dùng - Dùng muối sun fit + axit - TN2: + Cho khí SO2 vào cốc đựng dd nước vôi trong y/c: Nhận xét hiện tượng, kết luận, viết PTPư? + Thông báo: sản phẩm là muối sun fit ko tan.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> H2SO4(đặc) với Cu ở to.. H2SO4(đặc) với Cu ở to.. ( HCl, H2SO4). - PTHH: - Giới thiệu: Trong CN - Giới thiệu: Trong CN Na2SO3+H2SO4 -> Na2SO4 người ta dùng 2 cách. người ta dùng 2 cách. + H2O + SO2 2. Trong công nghiệp: - Đốt: S + O2 to SO2 - Đốt : Fe S2 to SO2 c. Củng cố: 1.Mời 1 em hệ thống lại kiến thức vừa học 2.Bài tập: a. HS1: Làm bài tập 1/11 SGK S + O2 -> SO2 SO2 + CaO -> CaSO3 SO2 + H2O -> H2SO3 SO2 + 2NaOH -> Na2SO4 + H2O H2SO3 + Na2O -> Na2SO4 + H2O + SO2 b. GV :Phát phiếu học tập yêu cầu HS làm bài tập - Cho 12,6 g Natri sunfit tác dụng vừa dủ với 200ml dung dịch axit H2SO4 - Viết phương trình phản ứng? - Tính thể tích khí SO2 thoát ra ( ở đktc) - Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng? d. Dặn dò: + Bài tập về nhà : 2,3,4,5,6/11 SGK + Về ôn lại định nghĩa axit ? lấy VD ? gọi tên?. Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 5. Bài 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXÍT 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - HS biết được những t/c HH của axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất. b. Kĩ năng: - HS biết vận dụng những t/c HH để giải thích 1 số hiện tượng thường gặp - HS biết vận dụng những t/c để làm bài tập c. Thái độ: - Cẩn thận, tiết kiệm khi sử dụng hoá chất làm các TN 2. Chuẩn bị của GV và HS: - Các hoá chất: dd HCl, H2SO4l, Zn, Al, Fe, Quì tím (Đủ dùng cho mỗi nhóm làm TN) - Các dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh 3. Tiến trình lên lớp: a. Kiểm tra bài cũ: - Giải bài tập 6 SGK/11: a. PT : SO2 + Ca(OH)2 => CaSO3 + H2O 0,112 n. b. SO2 =. 0,01 . 700 n. = 0,005 (mol); 22,4. Ca(OH)2 =. = 0,007 (mol) 1000. Theo PT: n CaSO3 = n SO2 => m CaSO3 = 120 x 0,005 = 0,6(g) n. Ca(OH) 2dư = 0,002 (mol) =>. m. Ca(OH) 2dư = 74 x 0,002 = 0,148 (g). b. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hoá học của Axit. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS làm TN: nhỏ vài giọt đ HCL vào mẩu giấy quì tím => nhận xét htg ? Rút ra kết luận ? -Thông báo: Quì tím là chất chỉ thị màu - Cho các nhóm làm TN: Cho kim loại AL tác dụng HCL Yêu cầu: + Tiến hành TN như SGK + Ghi lại: htg quan sát được. Hoạt động của HS. Nội dung I.Tính chất hoá học của - HS làm TN theo nhóm Axit: nxét htg TN -> KL 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị: - TN: Giấy quì tím + Axit - Lắng nghe - KL: dd axit làm đổi màu quì tím -> đỏ - Làm TN theo nhóm 2. Axit TD với kim loại: - TN: Nhôm TD với HCL Quan sát ghi lại htg TN: Kim loại bị hoà tan, có bọt khí ko màu => KL - PTHH.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> nhận xét,viết PTHH -> KL + Các nhóm BC Kquả TN ? - GV bổ xung chuẩn kiến thức - Nêu 1 số chú ý: + HNO3 , H2SO4 đ + Kloại -> ko giải phóng khí H2 + 1 số KL ko + Axit (Cu, Ag, Au) - Hướng dẫn HS làm TN:cho Cu(OH)2 TD với H2SO4 - Yêu cầu: + Làm TN nghiêm túc nội dung thực hành như SGK + Ghi lại htg TN + Nhận xét, viét PT -> KL ? Đại diện 1 số nhóm báo cáo - GV chốt kiến thức ->1 số bazơ khác cũng có Pư tg tự - Nhấn mạnh: PƯ giữa Axit + bazơ (Pư trung hoà) - GV hướng dẫn HS làm TN: Fe2O3 Pư với HCL Yêu cầu: Tiến hành như SGK ghi lại kquả , báo cáo: htg, nhận xét, viết PTPứ, Kluận ? - GV thông báo: Các axit khác TD với oxit bazơ cúng cho sản phẩm tương tự.. có PứHH xảy ra => viết 2AL + 6HCL -> 2ALCL 3 PTHH + 3H2 - Lắng ghe, ghi nhận - KL: dd Axit TD được với nhiều Kloại => muối + H2 - Lắng nghe, tìm hiểu Chú ý: SGK/12 bài sau 3. Axit tác dụng với bazơ - Làm TN theo nhóm - TN: Cu(OH)2 với H2SO4 ghi lại kquả quan sát được.. - PTPư: - Đại diện báo cáo H2SO4 + Cu(OH)2 -> nhóm khác nhận xét, bổ CuSO4 + H2O Xanh lam xung (Cu(OH)2 bị hoà tan -> - KL: Axit TD với bazơ -> muối + nước dd có màu xanh lam) -> có Pư xảy ra -> 4. Axit TD với oxit ba zơ: viết PTPư. - TN: Fe2O3 với HCL - PTHH: vàng nâu - Làm TN theo nhóm Fe2O3 + HCL -> 2FeCL3 + H2O ghi lại kquả báo cáo + (Htượng: Fe2O3 hoà - KL: Axit + oxit bazơ -> muối + nước tan * Axit còn TD với muối -> dd vàng nâu......) ( bài 9) + KL: PƯ đã xảy ra, viết PTPư - Lắng nghe, viết vài PTPư minh hoạ.. Hoạt động 2: Tìm hiểu về axit mạnh – yếu. - Thông báo: Dựa vào tính - Lắng nghe, ghi nhớ chất HH chia axit 2 loại Axit mạnh, axit yếu. II. Axit mạnh và axit yếu: - Axit mạnh: HCL, HNO3, H2SO4 - Axit yếu:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> H2SO3 ;. H2CO3; H2S .... H2O + SO2 CO2 + H2O c. Củng cố: - Nêu lại các tính chất HH của Axit ? - Vận dụng: Viết PTPư khi cho dd HCL lần lượt TD với: a. Ma gie a. Mg + 2HCL -> MgCL2 + H2 b. Sắt (III) oxit b. Fe2O3 + 6HCL -> 2FeCL3 + 3H2O c. Sắt (III) hiđro xit c. Fe(OH)3 + 3HCL -> FeCL3 + 3H2O d. Dặn dò: - Học bài làm các bài tập trong SGK/14 - Xem trước Bài 4 ************************************************* Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Tiết 6.Bài 4: MỘT SỐ AXÍT QUAN TRỌNG 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - Học sinh biết được các tính chất hoá học của HCl, H2SO4 (l) - Biết được các tính chất hoá học để viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hoá học chung của Axit b. Kĩ năng: - Vận dụng những tính chất của HCl, H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng. c. Thái độ: - Sử dụng tiết kiệm hoá chất khi làm các thí nghiệm 2. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: chuẩn bị cho các thí nghiệm gồm + Hoá chất: dung dịch HCl, H2SO4, Cu(OH)2, NaOH, CuO, Cu, Al (Zn, Fe) + Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gõ, đũa, phễu, giấy lọc... - HS: học thuộc các tính chất hoá học chung của Axit 3. Tiến trình lên lớp: a. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các tính chất hoá học của Axit nói chung ? Chữa bài tập 3/sgk a, MgO + 2HNO3 Mg(NO3)2 + H2O b, CuO + 2HCl CuCl2 + H2O c, Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O d, Fe + 2HCl FeCl2 + H2 e, Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 .
<span class='text_page_counter'>(16)</span> b. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu các tính chất củaAxit Sunfuric (H2SO4) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cho hs quan sát lọ H2SO4 - Quan sát hoá chất , B- Axit Sunfuric (H2SO4) - Yêu cầu: nêu t/c vật lí I- Tính chất vật lí + Phát biểu tính chất vật - Tìm điểm khác với - Chất lỏng sánh không lí? HCl màu, nặng gấp 2 lần nước + So sánh tính chất vật lí (nặng, C% cao, tan dễ + (D = 1,83 g/cm3), nồng độ của HCl ? Q) 98%, không bay hơi tan dễ - Chú ý: muốn pha loãng trong nước, toả nhiều nhiệt. H2SO4 đặc phải rót từ từ - Chú ý: sgk/15 Axit đặc vào lọ đựng sẵn - Lắng nghe nước (không làm ngược II- Tính chất hoá học lại nguy hiểm) Axit Sunfuric loãng có tính - H2SO4 (l) và H2SO4 (đ) chất hoá học của Axit: có 1 số tính chất hoá học - Dựa vào phần A hs - Làm đổi màu quì tím đỏ khác nhau: H2SO4 (l) có nêu lại 5 t/c hoá học, - Tác dụng với kim loại những tính chất hoá học viết các PTHH muối Sunfat + H2 của Axit - Lắng nghe - sửa sai Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 ? Y/c hs nhắc lại các tính - Tác dụng với bazơ muối chất + Sunfat + nước Gọi 1 hs lên bảng viết H2SO4 + KOH K2SO4 + đủ 5 tính chất hoá học + H2O các PTHH minh hoạ - Tác dụng với Oxit bazơ - Gv nhận xét, bổ xung muối Sunfat + nước H2SO4 + CuO CuSO4 + H2O - Tác dụng với muối (bài 9) c. Củng cố:- Cho HS nhắc lại nội dung chính đã học KIỂM TRA 15 Phút cho các chất sau Ba(OH)2, SO3, K2O, Mg chất nào tác dụng được với a, H2O b, H2SO4l => viết phương trình phản ứng c, KOH Đáp án: a. Tác dụng với nước có: SO3, K2O: SO3 + H2O H2SO4 K2O + H2O 2KOH b, Tác dụng với H2SO4 (l) có: Ba(OH)2, K2O, Mg Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + H2O K2O + H2SO4 K2SO4 + H2O Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 c, Với dung dịch KOH có: SO3.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2KOH + SO3 K2SO4 + H2O d. Dặn dò: - Bài tập về nhà 1, 4, 6, 7/19 - Xem trước bài 4 tiết 2 ****************************************** Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Tiết 7.Bài 4: MỘT SỐ AXÍT QUAN TRỌNG(Tiếp) 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - H2SO4 (đ) có những t/c hoá học riêng: tính chất oxi hoá (tác dụng với những kim loại kém hoạt động); tính háo nước, dẫn ra được những PTHH cho từng tính chất này. - Nắm được những ứng dụng quan trọng của các Axit này trong sản xuất đời sống b. Kĩ năng: - Sử dụng an toàn những Axit này trong quá trình làm thí nghiệm - Vận dụng t/c của Axit trong việc giải các bài toán định tính, định lượng kĩ năng phân biệt các chất khi mất nhãn. c. Thái độ: - Hứng thú học tập, tìm hiểu môn khoa học 2. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: chuẩn bị cho các thí nghiệm gồm + Hoá chất: dung dịch HCl, H2SO4 (l),H2SO4 (đ), Cu, dung dịch BaCl2, Na2SO4, NaCl, NaOH. + Dụng cụ: giá ống nghiệm,ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút - HS: đã học kĩ nội dung bài học + chuẩn bị nước vệ sinh thí nghiệm 3. Tiến trình lên lớp: a. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra BT6 sgk/19 - Gọi hs lên bảng chữa 3 ,36. Vì Fe dư nên HCl p/ứng hếtnFe = 22 , 4 =0 , 15(mol) a, Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Tỉ lệ p/ứng 1 2 1 1 Đề cho: 0,15 0,3 0,15 0,15 b, mFe = 0,15.56 = 8,4(g). 0,3 c, C M = 0 , 05 =6 M b. Bài mới: Axit clo hiđric loãng có đủ tính chất hoá học của 1 Axit vậy Axit Sunfuaric đặc HCl.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> có những tính chất hoá học nào khác, ta nghiên cứu tiếp bài 4 Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hoá học của Axit Sunfuaric (đ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Hướng dẫn hs làm thí - Làm thí nghiệm theo 2. Axit Sunfuric đặc có nghiệm nhóm tiến hành như những tính chất hoá học -Lấy 2 ống nghiệm cho vào hướng dẫn ghi lại kết riêng. mỗi ống 1 lít lá Cu nhỏ, rót quả a, Tác dụng với kim loại vào ống * Thí nghiệm: cho Cu t/d 1 ml H2SO4 (l), ống 1 với H2SO4 (l); H2SO4 (đ) ml H2SO4 (đ) đun nhẹ. -Y/c: hs quan sát thí nghiệm nêu hiện tượng, - Đại diện nhóm nêu: nhận xét, viết PTHH Hiện tượng: ống 1: * PTHH: Kết luận? không có hiện tượng gì. Cu + H2SO4 CuSO4 + 2 xanh lam - Gv nhận xét, chuẩn kiến ống 2: Cu tan dần H20 + SO2 xuất hiện màu xanh lam * Ngoài kim loại Cu, H2SO4 thức - Chứng tỏ có phản ứng (đ,n) còn tác dụng được với xẩy ra viết PT p/ứng nhiều kim loại khác - Lắng nghe, ghi nhớ Muối Sunfat, không giải viết được các PT phản phóng H2 ứng minh hoạ . b, Tính háo nước * Thí nghiệm: H2SO4 (đ) t/d - Gv biểu diễn thí nghiệm: cho 1 ít đường vào đáy cốc, - Quan sát thí nghiệm với đường rót thêm 1 2 ml H2SO4 nêu được hiện tượng: đường màu trắng (đ) Y/c : + Quan sát hiện tượng thí vàng nâu đen phản ứng toả nhiệt nghiệm? - Gv giải thích: màu đen là - Lắng nghe, ghi nhớ các bon do H2SO4 đ đã loại đi 2 nguyên tố H, O trong * PTHH: H2SO4 H2O ra khỏi đường C12H22O11 11 H2O + H2SO4 đ có tính háo nước Đặc 12 C + Gọi 1 hs lên viết PT phản - Viết được PTPƯ ứng? - Thông báo: 1 phần C lại - Lắng nghe bị ôxi hoá H2SO4 (đ) CO 2 và SO2 sủi bọt C dâng lên do đó khi sử dụng H2SO4 đ phải cẩn thận..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của H2SO4 - Giáo viên giới thiệu 1 số - Theo dõi, quan sát sơ III- ứng dụng: ứng dụng của H2SO4 đồ (H1.12 sgk) (H1.12 sgk/17) Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách sản xuất H2SO4. - Cho hs nghiên cứu thông tin sgk. ? Nêu phương pháp tiếp xúc và các công đoạn sản xuất - GV chốt kiến thức. - Nghiên cứu sgk/18 IV-Sản xuất Axit =>Nêu được phương Sunfuric: pháp, các công đoạn, - Trong công nghiệp bằng nguyên liệu sx phương pháp tiếp xúc - Các công đoạn sản xuất : - Lắng nghe, ghi nhận (nguyên liệu: S, FeS2, kk, H2O) t0 S + O2 SO2 t0. 2SO2 + O2 2SO3 V2O5. SO3 + H2O H2SO4 Hoạt động 4: Hướng dẫn Cách nhận biết H2SO4 và muối Sunfat - Gv hướng dẫn hs làm thí - Lắng nghe hướng dẫn, VNhận biết Axit nghiệm làm thí nghiệm theo Sunfuric và muối Sunfat + Cho vào ống nghiệm 1: nhóm * TN: 1ml H2SO4 (l) Cho vào ống nghiệm 1: + Cho vào ống nghiệm 2: H2SO4 + BaCl2. 1ml Na2 SO4 Cho vào ống nghiệm 2: Nhỏ vào mỗi ống nghiệm Na2SO4 + BaCl2 3-4 giọt BaCl2. Y/c hs: * Hiện tượng: xuất hiện + Quan sát hiện tượng, - Nêu được (xuất hiện trắng nhận xét, viết PTHH? trắng không tan) đã * PTPƯ: - GV thông báo: gốc (SO4) xẩy ra phản ứng hoá H2SO4 + BaCl2 BaSO4 trong các phân tử H2SO4 học + 2HCl hoặc Na2SO4 kết hợp với - Lắng nghe Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + nguyên tố Ba trong phân tử 2NaCl BaCl2 tạo thành kết tủa trắng. * Nhận biết: - Dùng thuốc thử và dung - Từ thí nghiệm trên hs rút dịch muối bari: BaCl2, ra cách nhận biết H2SO4 và Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2, có muối Sunfat? - Rút ra kết luận thể dùng 1 số kim loại hoạt - Gv chốt kiến thức động: Mg, Zn, Al, Fe - Y/c hs đọc ghi nhớ sgk * Ghi nhớ: sgk - Lắng nghe, ghi nhận.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> c. Củng cố: - Trình bày pp hoá học để phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dung dịch không màu sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4 Cách làm: - Nhỏ các dung dịch trên vào mẩu giấy quỳ tím nếu thấy: Quì tím đỏ là H2SO4, xanh là KOH, không chuyển màu là K2SO4, KCl - Nhỏ 1 - 2 giọt BaCl2 vào 2 ống nghiệm chưa phân biệt được nếu thấy: Xuất hiện trắng là dung dịch K2SO4, không xuất hiện trắng là dung dịch KCl PTHH: K2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2 KCl d. Dặn dò: - Bài tập sgk/19 - Xem trước bài 5 ************************************* Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Tiết 8.Bài 5: LUYỆN TẬP.TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXÍT VÀ AXÍT 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - Học sinh được ôn lại các tính chất hoá học của oxit, axit - Dẫn ra những phản ứng hoá học minh hoạ cho mỗi tính chất cụ thể: CaO, SO2, HCl, H2SO4. b. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức giải bài tập c. Thái độ: - Yêu thích môn học 2. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: nội dung ôn tập cơ bản 3. Tiến trình lên lớp: a.Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới:. Hoạt động 1: Ôn lại phần kiến thức cần nhớ. Hoạt động của GV - Y/c học sinh nghiên cứu thông tin sgk kết hợp xem sơ đồ tóm tắt 1 cho biết: + oxit bazơ và oxit axit có những tính chất hoá học. Hoạt động của HS - Nghiên cứu sgk - Dựa vào kiến thức đã. Nội dung I- Kiến thức cần nhớ: 1. Tính chất hóa học của oxit. (Sơ đồ 1: sgk).
<span class='text_page_counter'>(21)</span> nào? + So sánh với 2 loại oxit chúng có t/c hoá học chung nào? - Gv chốt kiến thức - Dựa vào thông tin sgk, hs nêu t/c hóa học của axit? ? Đối với H2SO4 đặc có những TCHH nào riêng?. học Quan sát sơ đồ nêu được: + Có 4 t/c hóa học + Đều tác dụng với nước. 2. Tính chất hóa học của axit:. - Nghiên cứu sơ đồ 2 (Sơ đồ 2: sgk) sgk nêu được 4 t/c hóa học - Hs nêu được H2SO4 đ có 2 t/c hóa học riêng: + T/d với kim loại + Tính háo nước Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài tập - Gv gợi ý học sinh làm bài II- Bài tập: tập: - Xem phần 1 sgk Bài tập 1/sgk a, Dựa vào tính chất hóa a, CaO + H2O Ca(OH)2 học của oxit bazơ, oxit axit SO2 + H2O H2SO3 Na2O + H2O 2NaOH CO2 + H2O H2CO3 b, CuO + 2HCl CuCl2 + b, Dựa vào tính chất hóa H2O học của HCl - Xem phần 2 sgk Na2O + 2HCl 2NaCl + H2O CaO + 2HCl CaCl2 + H2O c, Dựa vào t/c hóa học của bazơ.. - Y/c học sinh đọc kĩ đầu bài , nêu y/c bài? - Hướng dẫn: dựa vào t/c hóa học của oxit axit và oxit bazơ, tìm ra chất t/d thích hợp có những dấu hiệu đặc trưng để phân biệt chất.. c, SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O CO2 + 2NaOH Na2CO3 +H2O Bài tập 2 (bài 3 sgk) Cho hỗn hợp khí lội qua dd - Đọc kĩ bài tập Ca(OH)2 khí CO2, SO2 bị -Lắng nghe hướng dẫn, dữ lại trong dd Ca(OH)2 vì tìm ra cách làm. tạo ra chất không tan là CaCO3 và CaSO3 PTHH: Ca(OH)2+CO2CaCO3 + H2O.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ca(OH)2 + SO2 CaSO3 + H2O - Y/c học sinh đọc kĩ bài tập, tóm tắt bài vận dụng công thức để tìm ra VH2 so với kết quả đầu bài, chọn đáp số. ? Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Gv thông báo đáp án c. Bài tập 3: Hoà tan hoàn toàn 7,2g kim - Hs làm bài tập theo loại Mg bằng dd HCl người nhóm ta thu được thể tích khí H2 tính được: (đktc) là 7,2 C. 6,72 lít nMg = =0,3 mol A. 4,48 lít 24 B. 13,44 lít D. 11,2 lít PT: Mg +2HClMgCl2 + H2 Bài tập 4 (bài 5 sgk) nH2 = nMg = 0,3 Chú ý: VH2 = 0,3 . 22,4 = SO2 + NaOH (dư) 6,72 l SO2 + H2O Na2SO3 + H2SO4 (l) - Lắng nghe, ghi nhớ. - Hướng dẫn hs làm bài tập 5 sgk. Dựa vào t/c hóa học của các chất đã biết tìm ra chất tham gia p/ư phù hợp. c. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức cần nhớ trong sgk <phần I> - Nêu các bước giải 1 bài tập hóa học d. Dặn dò: - Làm bài tập 2, 4, 5 sgk/21 - Xem trước nội dung và chuẩn bị thực hành (bài 6). Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Tiết 9.Bài 6: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXÍT VÀ AXÍT 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - Khắc sâu kiến thức về t/c hóa học của oxit và axit b. Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng về thực hành hoá học giải bài tập thực hành hóa học, kĩ năng là thí nghiệm hóa học với lượng nhỏ hóa chất c. Thái độ: - Giáo dục ý thức cẩn thận tiêt kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học, biết giữ vệ sinh sạch sẽ trong phòng thí nghiệm trong lớp học 2. Chuẩn bị của GV và HS: Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp, cốc, lọ, muôi Hóa chất: CaO, H2O, P, HCl, Na2SO4, NaCl, quì tím, BaCl2 3. Tiến trình lên lớp: a. Kiểm tra bài cũ - T/c hoá học của oxit bazơ, oxit axit, axit b. Nội dung thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn làm các thí nghiệm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv nêu 1 số nguyên tắc I- Tiến hành thí nghiệm khi sử dụng các hóa chất - Lắng nghe, ghi nhớ 1. Tính chất hóa học của và các thao tác thí nghiệm. oxit. - Hướng dẫn hs làm thí a, Thí nghiệm 1: nghiệm 1. Phản ứng của CaO với H2O - Y/c quan sát hiện tượng, - Làm thí nghiệm theo * Hiện tượng: phản ứng toả nhận xét viết PTHH kết nhóm, ghi lại kết quả nhiệt CaO nhão ra thử dd luận về t/c hóa học bằng quì tím xanh - Gọi các nhóm báo cáo kết - Đại diện nhóm báo * Kết luận: quả thí nghiệm 1 ghi tóm cáo CaO có t/c hóa học của oxit tắt kết quả bazơ ? Gọi 1 hs lên viết PTHH * PT: - Bổ xung: sản phẩm là - 1 học sinh lên viết CaO + H2O Ca(OH)2 bazơ. PTHH b, Thí nghiệm 2: - Hướng dẫn học sinh làm * Phản ứng của P2O5 với thí nghiệm, nêu 1 số yêu H2O: cầu đối với hs: -Làm thí nghiệm theo -Lấy P bằng hạt đậu xanh, nhóm, chú ý các nhóm đậy kín nút ... thao tác gv hướng dẫn - Kiểm tra các nhóm làm thí nghiệm-> yêu cầu: + Ghi lại các hiện tượng quan sát - Nghiêm túc thực hiện, *Hiện tượng: + Nhận xét màu khi thử ghi lại kết quả. Phốt pho cháytan được + Kết luận viết PTHH trong nước, thử quì tím - Gọi các nhóm báo cáo? đỏ => Sản phẩm là axit - Nhóm khác nhận xét bổ * PTHH: 0 xung. 4P + 5O2 t 2P2O5 - Đại diện nhóm báo P2O5 + 3H2O 2H3PO4.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> cáo nhóm khác bổ xung. - Cho hs đọc kĩ nội dung thí nghiệm 3 sgk, nghiên cứu phương pháp nhận biết. - Hướng dẫn hs cách làm: +Gọi hs đọc tên và phân loại 3 chất trên. + Dựa vào t/c khác nhau của các chất để phân biệt - Hướng dẫn: + Quan sát các nhóm làm thí nghiệm - Gọi các nhóm báo cáo kết quả? + Nêu cách làm - Gv nhận xét đánh giá. STT. 2.Nhận biết các dung dịch * Thí nghiệm 3: a, Lập sơ đồ nhận biết: (sgk/23). - Nghiên cứu sgk - Chú ý lắng nghe - Trả lời. b, Cách tiến hành - Ghi số thứ tự ống nghiệm - Lấy hóa chất - Quan sát hiện tượng thí nghiệm. - Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn - Đại diện trình bày. - Theo dõi so sánh kết quả như sgk/23 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bản tường trình theo mẫu Cách tiến Hiện tượng Viết TênTNo Nhận xét Kết luận hành TNo PTHH. 1 2 3 4 ... c. Nhận xét. - Nhận xét về ý thức và thái độ của hs, tuyên dương nhóm có kết quả cao, thực hành nghiêm túc, thu dọn vệ sinh lớp học. d. Dặn dò: - Ôn tập kĩ từ bài 1 đến bài 4 để giờ sau kiểm tra 1 tiết..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Tiết 13 bài 8: Một số ba zơ quan trọng ( tiếp theo) B. Can xi hi đro xit – Thang pH 1- Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - HS biết được các t/c vật lý, tính chất hoá học của Ca(OH)2 - Biết cách pha chế ddịch Ca(OH)2 - Biết các ứng dụng trong đời sống của Ca(OH)2 -Biết ý nghĩa độ pH của dd. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết các PTHH, làm bài tập định lượng. c. Thái độ: - Nghiêm túc , tiết kiệm các hoá chất khi làm các TN. 2- Chuẩn bị của GV và HS: GV- Dụng cụ TN: Cốc, đũa thuỷ tinh, giá sắt, phễu, giấy lọc, ống nghiệm, giấy pH. - Hoá chất: CaO, HCl, NH3, nước chanh. HS3- Hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Nêu t/c hoá học của NaOH ? Viết PTPƯ minh hoạ ? - Chữa bài tập 2 SGK/27 a. CaO + H2O -> Ca(OH)2 b. Ca(OH)2 + Na2CO3 -> CaCO3 + 2NaOH b. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn làm thí nghiệm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu: - Tự tìm hiểu kiến thức I. Tính chất:.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> + HS nghiên cứu thông tin SGK Qsát H1.17/SGK - Pha chế theo nhóm + Hướng dẫn HS tiến hành TN: pha chế dd Ca(OH)2 - Giới thiệu: dd Ca(OH)2 - Lắng nghe thu được là dd bão hoà ở t o phòng ít tan trong nước. 1. Pha chế dd Ca(OH)2: (SGK/28). 2. Tính chất hoá học: - Nhớ lại kiến thức trả lời - Có t/c hoá học của bazơ tan: câu hỏi a. Làm đổi màu chất chỉ thị - Dựa bài 7 nêu ra 3 t/c b.Tác dụng với axit -> muối + - Lên bảng viết các PTHH nước minh hoạ Ca(OH)2 +2HCl -> CaCl2 + H2O c. Tác dụng với oxit axit -> muối + nước Ca(OH)2 + CO2-> CaCO3 + - Lắng nghe, ghi nhớ H2O. ? Ca(OH)2 thuộc loại bazơ nào -> dự đoán t/c hoá học? -> nêu lại các t/c hoá học của bazơ tan ? - GV liệt kê lại 3 t/c của bazơ tan. Yêu cầu HS liên hệ viết ra các PTHH tương ứng với Ca(OH)2 ? - Thông báo: Ngoài ra Ca(OH)2 còn + dd muối (học ở bài 9) Hoạt động 2: Tìm hiểu các ứng dụng của Ca(OH)2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - HS nêu các ứng dụng của - Nghiên cứu SGK liên hệ 3. ứng dụng: Ca(OH)2 trong đ/sống ? thực tế nêu ứng dụng. (SGK/29) - Yêu cầu học theo SGK Hoạt động 3: Tìm hiểu về thang PH Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV nêu ứng dụng của - Lắng nghe, ghi nhận II. Thang pH: thang pH. - Dùng để biểu thị độ axit - Hướng dẫn HS cách dùng - Các nhóm tiến hành XĐ hoặc bazơ nếu: pH để XĐ độ pH có dd độ pH của các dd -> báo pH = 7 thì dd là trung tính (nước chanh + dd NH3 + cáo Kquả. pH > 7 thì dd có tính bazơ nước máy) -> KL về tính pH < 7 thị dd là axit axit hay bazơ của các dd trên. - Cho HS đọc mục em có biết SGK. - Đọc mục em có biết c- Củng cố: - Cho HS nhắc lại nội dung chính bài học - Làm bài tập SGK tr.30 Đáp án: 1. CaCO3 to CaO + CO2 2. CaO + H2O -> Ca(OH)2.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3. Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O 4. CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O 5. Ca(OH)2 + 2HNO3 -> Ca(NO3)2 + 2 H2O d. Dặn dò: - Học bài, làm các bài tập 3, 4 SGK - Xem trước bài 9. Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Tiết 14 bài 9: Tính Chất Hoá Học Của Muối 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - HS biết được những t/c hoá học của muối, viết đúng PTHH cho t/c. - Năm được khái niệm PƯ trao đổi, đk xảy ra PƯ trao đổi. b. Kĩ năng: - HS vận dụng được những hiểu biết về t/c hoá học của muối, giải thích 1 số hiện tượng gặp trong đời sống. - Biết giải những bài tập hoá họccó liên quan -> t/c của muối. c. Thái độ: Yêu thích môn học 2- Chuẩn bị của GV và HS: GV- Dụng cụ TN: ống nghiệm nhỏ. - Hoá chất: AgNO3, CuSO4, BaCl2, NaCl, H2SO4, HCl, Cu, Fe. HS. 3- Hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa bài tập 3 SGK: H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + H2O 1 mol 2 mol H2SO4 + NaOH -> NaHSO4 + H2O 1 mol 2 mol b. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn làm thí nghiệm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV hướng dẫn HS làm - Làm TN theo nhóm TN1: - Yêu cầu: Qsát hiện. I. Tính chất hoá học: 1. Muối TD với kim loại: * TN: Cu tác dụng với.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> tượng, nhân xét và viết PTHH ? - Đại diện nhóm báo cáo - Các nhóm khác nhân xét, Kquả TN. bổ xung. + Hiện tượng: ống nghiệm 1, 2 ống nghiệm 1: màu xám bám vào dây Cu -> dd ban đầu từ ko màu -> xanh - GV bổ xung, hoàn thiện - Nhận xét: ? Chứng tỏ Cu đã đẩy được Cu đẩy được Ag. kim loại nào trong dd AgNO3 ? - 1 HS lên bảng viết - Gọi HS lên viết PTHH - Tự KLuận t/c ? Từ các hiện tượng trên - Lắng nghe về tự viết các hãy rút ra kết luận PTHH. - PƯ tương tự khi cho ta các kim loại: Zn, Fe...+ CuSO4, AgNO3 - Hướng dẫn HS làm TN 2: - yêu cầu : - Làm TN theo nhóm + Nêu hiện tượng - Lần lượt báo cáo kquả: + Nhận xét, viết PTHH + Hiện tượng: có kết tủa + KLuận: trắng - GV kiểm tra kiến thức, + Nhận xét: Sản phẩm là giới thiệu các muối khác BaSO4 ko tan -> viết được cũng PƯ tương tự. PTHH -> KLuận - Lắng nghe, ghi nhớ. AgNO3. * PTHH: Cu+ 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 * KLuận: dd muối có thể TD với KL T/thành muối mới và KL mới. 2. Muối TD với axit: * TN: BaCl2 TD với H2SO4 * PTHH: BaCl2 + H2SO4 -> Ba SO4 + 2HCl * KLuận: Muối có thể TD được với axit sản phẩm là muối mới và axit mới. 3. Muối TD với muối:. - Hướng dẫn HS làm TN 3: - yêu cầu HS : + Nêu hiện tượng + Nhận xét, viết PT + KLuận: - GV bổ xung: nhiều muối khác TD với nhau cũng -> 2 muối. - Tiếp tục làm TN theo nhóm - Ghi lại Kquả Qsát được -> trả lời câu hỏi + Hiện tượng: xuất hiện trắng + Nhận xét: Sphẩm là AgCl ko tan -> viết PTHH - Lắng nghe, ghi nhớ. * TN: AgNO3 TD với NaCl * PTHH: AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3 * KLuận: 2 dd muối có thể TD với nhau -> 2 muối mới. 4. Muối TD với bazơ: * TN: CuSO4 TD với H2O - Hướng dẫn HS làm TN 4: * PTHH: - Yêu cầu: - Thí nghiệm theo nhóm, CuSO4 + 2 NaOH -> + Nêu hiện tượng Cu(OH)2 + Na2SO4 nêu được :.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Nhận xét, viết PT + KLuận - GV bổ sung.. + Xuất hiện trắng + Sản phẩm ko tan + Viết PTHH + KLuận. * KL: dd muối TD với dd ba zơ -> muối mới và ba zơ mới. 5.Phản ứng phân huỷ muối: 2 KClO3 to 2KCl +3O2 - GV thômg báo: nhiều CaCO3 to CaO +CO2 muối bị phân huỷ ở to cao - Ghi nhớ Hoạt động 2: Hình thành khái niệm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu: II. Phản ứng trao đổi +Nhận xét lại các PƯ của - Thông qua các PƯ nhận trong dung dịch: muối ở trên xét -> nêu được đ/nghĩa. + Nhận xét thành phần khi 1.Nhận xét các PƯHH: PƯ? => rút ra định nghĩa Có sự trao đổi các thành PƯ trao đổi? phần với nhau-> các hợp chất mới. 2. Phản ứng trao đổi: ( SGK tr.32) - Thông báo các điều kiện - Lắng nghe, ghi nhớ 3. Điều kiện vảy ra phản của PƯ ứng trao đổi: - Phản ứng trung hoà cũng Sản phẩm -> có chất ko tan thuộc PƯ trao đổi. Hoặc chất khí c. Củng cố: - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài d. Dặn dò: - Học bài, hoàn thành các bài tập - Xem trước bài 10. ********************@******************** Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Tiết 15 Bài 10: Một số muối quan trọng 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - Học sinh biết NaCl là muối ở dạng hoà tan trong nước biển và dạng kết tinh trong mỏ muối, muối KNO3 có ít trong tự nhiên, được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp nhân tạo - Những ứng dụng của NaCl và KNO3 trong đời sống và công nghiệp.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> b. Kĩ năng: - Vận dụng những tính chất hóa học của NaCl và KNO3 trong thực hành và trong bài tập. c. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập tốt 2- Chuẩn bị của GV và HS: GV- Bảng phụ: Những ứng dụng của muối - Tranh: sản xuất muối - Hóa chất: KNO3 HS- Muối ăn 3- Hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ. - 1 học sinh lên nêu các tính chất hóa học của muối ? Viết phương trình minh họa - 1 học sinh lên chữa bài tập 6/SGK/33? Giải: a, PT: CaCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Ca(NO3)2 2 , 22 b, nCaCl =111 =0 , 02(mol). ;. n AgNO = 3. 1,7 =0 , 01(mol) 170. Theo PT: n AgNO =nAgCl =0 , 01(mol) mAgCl = 0,01 . 143,5 = 1,435 (g) c, Trong 100 ml dung dịch, sau p/ứ có chứa 0,015 mol CaCl2 dư và 0,05 mol Ca(NO3)2 3. Theo phương trình:. . CM = CaCl 2. AgCl NO3 ¿2 ¿ ¿ Ca ¿ ¿ n¿. 0 , 015 =0 ,15 M 100. b. Bài mới:. ;. NO3 ¿2 ¿ Ca ¿ M¿ C¿. Hoạt động 1: Tìm hiẻu muối NaCl Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Trong tự nhiên em thấy - Liên hệ thực tế I- Muối Natri Clorua NaCl có ở đâu? (NaCl). 3 - GV: Trong 1m nước biển -Lắng nghe 1. Trạng thái tự nhiên: có hòa tan: 27kg NaCl - Trong tự nhiên muối ăn Hòa tan: 5 kg MgCl2 NaCl có trong nước biển, 1 kg CaSO4 trong lòng đất. 1 lượng nhỏ muối khác ? Qua số liệu chứng tỏ điều - Dựa vào số liệu thành gì? phần chính của NaCl - Ngoài ra trong lòng đất.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> cũng chứa một khối lượng lớn muối NaCl gọi là muối mỏ... - GV: đưa ra tranh muối: + Y/c học sinh trình bày cách khai thác NaCl từ nước biển. + Muốn khai thác NaCl trong lòng đất người ta làm thế nào? - GV chốt kiến thức. - Quan sát - trình bày. - Mô tả cách khai thác. 2. Cách khai thác - ở nước mặn: cho nước bay hơi từ từ muối kết tinh - ở mỏ muối: đào hầm hoặc giếng sâu nghiền nhỏ và tinh chế muối sạch. - HS lắng nghe, ghi nhớ - Quan sát tranh chỉ ra được các ứng dụng chính. 3. ứng dụng - Làm gia vị, bảo quản thực - GV treo tranh các ứng phẩm dụng của NaCl - Dùng để sản xuất các - Y/c học sinh lên bảng nguyên liệu quan trọng trình bày các ứng dụng cụ trong công nghiệp. thể. - GV bổ xung + liên hệ thực tế rút ra ứng dụng chính. Hoạt động 2:chữa bài tập Bài 1: Cần lấy bao nhiêu gam NaCl nước hịa tan vào đọc kỹ đề bài 2:chữa bài tập 20 g NaCl để thu được dung dịch NaCl 16%? A. 105 g B. 107 g C. 125 g D. 145g học sinh tự làm Bài 2: Trường hợp nào tạo ra kết tủa khi trộn các cặp dung dịch sau : A. NaCl và AgNO3 B. Na2CO3 và KCl C.Na2SO4 và AlCl3 D.ZnSO4 và CuCl c. Củng cố: - Hs nêu tóm tắt kiến thức toàn bài, đọc ghi nhớ sgk - Làm bài tập 1, 2 sgk/36 * Bài 1: a, Pb(NO3)2 ; b, CaCO3 ; c, NaCl ; d, CaSO4 * Bài 2: Muối NaCl có thể làm sản phẩm của phản ứng giữa 2 dung dịch sau:.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Phản ứng trung hòa HCl + NaOH + Phản ứng trao đổi giữa muối và Axit (Na2CO3 + HCl) Muối (Na2SO4 + BaCl2) Dd bazơ ( CuCl2+NaOH) d. Dặn dò: - Học bài, làm các bài tập 3, 4, 5 -sgk - Xem trước bài 11 ( phân bón hóa học ********************@******************** Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Tiết 16 Bài 11: Phân bón hóa học 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - Nắm được vai trò ý nghĩa của những nguyên tố HH với đời sống của thực vật - HS nắm được 1 số phân bón đơn, kép thường dùng và CTHH của mỗi loại phân bón. - Hiểu được phân bón vi lượng và 1 số nguyên tố vi lượng cần cho cây. b. Kĩ năng: - Biết tính toán để tìm thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố dinh dưỡng. c.Thái độ: Yêu thích môn học, áp dụng kiến thức đã học vào đời sống sản xuất 2. Chuẩn bị của GV & HS: - GV: chuẩn bị 1 số mẫu phân bón - HS: sưu tầm mẫu các loại phân bón, CTHH, của chúng để sử dụng ở địa phương. 3. Các hoạt động dạy - học: a. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa bài tập 4.sgk đáp án: Dùng dd NaOH để phân biệt được a, b Phương trình: a. CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4 (xanh) Fe(SO4)3 + 6NaOH -> 2Fe(OH)3 + 2 Na2 SO4 ( nâu) b. CuSO4 + 2 NaOH -> Cu( OH)2 + Na2SO4 Na SO4 và NaOH không có phản ứng b. Bài mới: Tìm hiểu một số phân bón hoá học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV giới thiệu 2 loại phân - HS hiểu thế nào là phân II- Những phân bón hoá bón đơn và phân bón kép bón đơn học thường dùng:.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Loại đơn là chỉ chứa 1 trong 1. Phân bón đơn: 3 ngtố dinh dưỡng: Chỉ chứa 1 trong 3 nguyên N, P, K tố dinh dưỡng - Giới thiệu 1 số loại phân - Biết cách gọi tên 1 số a. Phân đạm (N): thường dùng của 3 loại trên loại phân bón - u rê CO (NH)2 tan trong nước chứa 46 % - A mô ni ni trat NH4NO3 chứa 35% - A mô ni sun phat : (NH4)2 SO4 chứa 21% b. Phân lân (P): có 2 loại - Phốt phát tự nhiên: Chưa qua chế biến hoá học, thành phấn chính Ca3(PO4)2 - Su pe phôt phat: Đã qua chế biến, thành phần chính Ca(H2PO4)2 - Yêu cầu đọc thông tin cho c. Phân ka li (K): biết phân bón kép là gì? Hay dùng: KCl, K2SO4 dễ Có gì khác với phân bón đơn? tan trong nước - Gọi HS đọc phần chế biến - Đọc thông tin-> trả lời 2. Phân bón kép: phân bón kép câu hỏi - Chứa 2 hoặc 3 ngtố dinh - Gọi 1 HS đọc thông tin dưỡng trong SGK? Thế nào là phân - Cách chế biến: (sgk - Đọc sgk bón vi lượng - GV chuẩn bị kiến thức 3. Phân bón vi lượng: - Đọc SGK Tr 38 rút ra Là phân bón có chứa 1 số khái niệm. nguyên tố hoá học như: bo, kẽm, mangan dưới - Lắng nghe, ghi nhận dạng hoá chất mà cây cần rất ít nhưng lại cần thiết cho sự phát triển.
<span class='text_page_counter'>(34)</span>
<span class='text_page_counter'>(35)</span>
<span class='text_page_counter'>(36)</span>
<span class='text_page_counter'>(37)</span>
<span class='text_page_counter'>(38)</span>
<span class='text_page_counter'>(39)</span>
<span class='text_page_counter'>(40)</span> c. Củng cố: - HS nêu lại nội dung chính của bài + đọc ghi nhớ SGK - Làm bài tập trắc nghiệm: Hãy chọn 1 trong các chữ cái A, B, C, D đặt trước ý đúng 1 loại phân đạm có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau: % K: 45,88% Công thức đơn giản của loại phân đạm đó là: % N: 16,47 A. KNO2 C. KNO3 % O: 37,65 B. NaNO3 D. KNO4 - GV hướng dẫn HS tính: + Bước 1: Tìm M của phân đạm + Bước 2: Lần lượt tìm % các nguyên tố K, N, O m. Theo công thức %ng tố = M Kết quả đúng: Chọn ý A. KNO2. d. Dặn dò: - HS làm các bài tập 1, 2, 3 SGK + Đọc mục em có biết. x 100%.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Xem trước bài 12 **************************************** Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Tiết 17.Bài 12: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - HS biết được mối quan hệ về tính chất hoá học giữa các loại hợp chất vô cơ. - Viết được các PTHH biểu diễn cho sự chuyển đổi hoá học. b. Kĩ năng: - Vận dụng được mối quan hệ để giải thích những hiện tượng tự nhiên. - Vận dụng để làm các bài tập hoá học, thực hiện những thí nghiệm hoá học biến đổi giữa các hợp chất với nhau. c.Thái độ: - Yêu thích môn học, khai thác những kiến thức qua kênh chữ. 2. Chuẩn bị của GV & HS: - Bảng phụ: Ghi sơ đồ SGK Tr 40 - HS: nhớ lại kiến thức cũ. 3. Các hoạt động dạy - học: a. Kiểm tra bài cũ: - HS trả lời bài tập 1, 2 sgk – 39 - Kết quả: Bài 1: a. Gọi HS đọc b. Phân bón kép NPK: KNO3 , (NH4)2PO4 Phân bón đơn còn lại Bài 2: - Đun nóng với dd kiềm -> chất nào có mùi khai: NH4NO3 - Cho dd Ca(OH)2 vào -> chất nào trắng: Ca(H2PO4)2 - Chất còn lại là phân bón KCl b. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát tranh về mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Hỏi: Có bao nhiêu loại - Nhớ lại kiến thức I- Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ đã học ? nêu được: 4 loại hợp hợp chất vô cơ: - Yêu cầu HS tự nghiên cứu chất vô cơ oxit, axit, thông tin (sơ đồ) trong SGK bazơ, muối - GV treo tranh vẽ sơ đồ - Nghiên cứu thông các mối quan hệ giữa các tin SGK/40. laọi hợp chất vô cơ yêu cầu - Qsát tranh, nêu HS: Qsát sơ đồ và cho biết mối quan hệ các hợp.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> mối quan hệ giữa các loại chất với nhau hợp chất vô cơ được thể hiện như thế nào ? - GV hướng dẫn HS nói được mối quan hệ qua các chiều mũi tên của sơ đồ. (Từ oxitbazơ + axit -> muối - Lắng nghe gợi ý + nước)… khai thác sơ đồ. - GV chốt kiến thức yêu cầu HS học theo sơ đồ SGK. - Học theo sơ đồ. Sơ đồ (SGK/40). Hoạt động 2: Vận dụng viết phương trình hoá học minh hoạ. - Cho HS nghiên cứu 9 phản ứng hoá học minh hoạ trong SGK. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đưa ra 9 phản ứng hoá học minh hoạ khác. - Gọi 2 nhóm lên viết 9 phản ứng hoá học trên bảng. (có thể khác nhau -> GV chuẩn bị kiến thức cho HS). - Đọc thông tin SGK II- Những phản ứng hoá học minh hoạ: 1. MgO + H2SO4 -> MgSO4 + - Hoạt động nhóm H2O vân dụng lấy được 9 2. SO3 + 2NaOH -> Na2SO4 + phương trình phản H2O ứng khác minh hoạ 3. Na2O + H2O -> 2NaOH cho sơ đồ trên. 4. 2Fe(OH)3 to Fe2O3 + - đại diện 2 nhóm 3H2O lên viết phương 5. P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4 trình phản ứng 6. KOH + HNO3 -> KNO3 + H2O - Lắng nghe, sửa sai 7. CuCl2+2KOH-> Cu(OH)2 +2KCl 8. AgNO3 + HCl -> AgCl +HNO3 9. 6HCl + Al2O)3 -> 2AlCl3 + 3H2O. c. Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ SGK - Làm bài tập Bài 2 SGK/41: Hướng dẫn NaOH x x 0. HCl 0 0 x. CuSO4 HCl Ba(OH)2 Bài 3 SGK/41: Hướng dẫn a. 1 Fe2(SO4)3 (dd) + 3BaCl2 (dd) -> 3BaSO4 (r) + 2FeCl3 (dd) 5 2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O. H2SO4 0 0 x.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> b. 1 6. 2Cu + O2 to 2CuO Cu(OH)2 + to CuO + H2O. d. Dặn dò: - HS làm các bài tập còn lại SGK - Xem trước bài 13 **************************************** Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Tiết 18.Bài 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - HS biết được sự phân loại các loại hợp chất vô cơ. - Nhớ và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại. - Viết được PTHH biểu diễn cho mỗi tính chất của chúng. b. Kĩ năng: - HS biết giải các bài tập có liên quan đến những tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ, giải thích được những hiện tượng hoá học đơn giản xảy ra trong đời sống. c.Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn 2. Chuẩn bị của GV & HS: - Bảng phụ: Với sơ đồ 1, 2 SGK 3. Các hoạt động dạy - học: a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cho HS nghiên cứu bảng - Qsát sơ đồ I- Kiến thức cần nhớ: sơ đồ các hợp chất vô cơ. 1. Phân loại các hợp chất - Gọi Hs lên nêu lại các loại - Trình bày nội dung vô cơ: hợp chất vô cơ. theo sơ đồ - Yêu cầu HS học theo sơ (Sơ đồ 1 SGK/42) đồ. 2. Tính chất hoá học của - GV treo tranh sơ đồ 2 - Dựa vào sơ đồ khai các hợp chất vô cơ: SGK thác kiến thức. + Yêu cầu HS lên trình bày (Sơ đồ 2 SGK/42) nội dung theo ý hiểu + Từ sơ đồ trên cho ta biết - ý nghĩa: Các hợp chất điều gì ? vô cơ có mối quan hệ.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> với nhau. + HS đọc phần chú thích - Đọc SGK trong SGK/43 Hoạt động 2: Vận dụng. - Nêu bài tập 1: Cho các chất: Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4, HNO3, CuO, NaOH, P2O5 gọi tên và phân loại các chất trên - GV hướng dẫn HS kẻ bảng. - Gọi 3 HS lên bảng: 1 HS gọi tên 1 HS phân loại - GV chuẩn bị kiến thức - Cho HS đọc 1 -> 2 lần đề bài tập 3 SGK: Yêu cầu Tóm tắt bài tập: + Biết n CuCl2 = 0,2 (mol) m NaOH = 20 (g) + Yêu cầu: a. Viết PTHH b. mCuO = ? c.mNaOH,mNaCl=? - GV hướng dẫn chung -> gọi 1 HS lên bảng làm a. Viết 2 PTHH b. Muốn tìm mCuO trước hết ta tìm n NaOH, từ đó theo PT c. Theo PT 1 tìm khối lượng chất dư -> n dư ?. II. Bài tập * Bài 1: Công Tên gọi thức Mg(OH) Magiehiđroxit. - HS nghiên cứu bài tập. 2. - HS kẻ 3 cột dọc. CaCO3 K2SO4 HNO3. - 2 HS lên bảng HS khác nhận xét. CuO NaOH P2O5. - Lắng nghe. Phân loại. Bazơ k0 tan Canxicacbonat Muối k0tan Kalisunfat Muối tan Axitnitric Axit có oxi Đồng (II) oxit Oxit bazơ Natri hi đroxit Bazơ tan Điphotphopent Oxit axit aoxit. - Đọc kĩ bài tập * Bài 3: SGK/43 - 1 HS nêu tóm Giải tắt bài tập a. PTHH: CuCl2 + 2NaOH -> 2NaCl + Cu(OH)2 - Cu(OH)2 to CuO + H2O b. Khối lượng CuO thu được sau khi nung: 20 NaOH = 40 = 0,5 (mol). n. Theo PT: nNaOH = 2nCuCl2 = 0,2.2 = 0,4 (mol) -> NaOH dùng là dư n CuO sinh ra sau khi nung theo 1 và 2: nCuO = nCu(OH)2 = nCuCl2 - 1 HS lên bảng = 0,2 (mol) làm - HS dưới lớp tự Vậy mCuO = 0,2.80 = 16 (g) làm c. Khối lượng các chất tan trong nước lọc: Theo 1: Khối lượng NaOH dư:.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> n. NaOH = 0,5 - 0,4 = 0,1 (mol) NaOH = 40 x 0,1 = 4 (g) * Khối lượng NaCl trong nước lọc: Theo 1 nNaCl = 2nCuCl2 = 0,4 (mol) m NaCl = 0,4 . 58,5 = 23,4 (g) m. c. Củng cố: - GV cho HS xem lại phần I (kiến thức cần nhớ) KIỂM TRA 15 phút Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng trong các câu sau: Câu 1. Những cặp bazơ nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh? ( 2,5) A. NaOH và Cu(OH)2 B. NaOH và Ca(OH)2 C. Ca(OH)2 và Mg(OH)2 D. Cu(OH)2 và Mg(OH)2 Câu 2. Dung dịch NaOH có thể tác dụng được với dãy chất nào sau đây? ( 2,5) A. CO2,SO2 ,HCl ,H2SO4 B. CO2, CuO ,HCl ,H2SO4 C. CO2,SO2 ,HCl ,KOH D. CO2,SO2 ,CuSO4 ,CuO Câu 3 (5đ) .Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi ngâm m ột đinh s ắt nh ỏ, s ạch trong ống nghiệm chứa dd CuSO4 ĐÁP ÁN câu 1.B ( 2,5) câu 2.A( 2,5) Câu 10 (5đ) .Khi ngâm đinh sắt trong ống nghiệm chứa dd CuSO4thấy hiện tượng dd CuSO4 nhạt dần màu xanh ,có chất rắn màu đỏ bám trên đinh sắt (3đ) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (2đ) d. Dặn dò: - Ôn lại bài + xem các bài tập đã chữa + làm 1 số bài tập còn lại SGK - Đọc kĩ nội dung bài 14 Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Tiết 19.Bài 14: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA BAZƠ VÀ MUỐI 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Khắc sâu những kiến thức về tính chất hoá học của bazơ và muối b. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng sử dụng các dụng cụ TH, các hoá chất. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và TH hoá học. c. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị cho HS làm thí nghiệm theo nhóm. Mỗi nhóm 1 bộ thí nghiệm gồm: + Hóa chất: dd NaOH, FeCl3, CuSO4, HCl, BaCl2, Na2SO4, H2SO4, Fe, Al + Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, pi pép..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> 2. Các hoạt động dạy- học: a. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của các nhóm b. Tiến hành:. Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS: - HS lắng nghe + Nhắc lại các tính chất hoá học của bazơ? + Nhắc lại các tính chất hoá - Nêu lại tính chất học của muối? hoá học Ba zơ Muối. Nội dung. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm - Yêu cầu HS nêu lại các nguyên tắc trước khi thực hành? - GV yêu cầu: + Thực hiện theo các yêu cầu đã nêu? + Đọc kĩ cách làm như SGK - Các nhóm lần lượt tiến hành * Thí nghiệm 1: Nhỏ vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm có 1ml dd FeCl3 lắc - Yêu cầu: Nêu hiện tượng thí nghiệm giải thích, viết PTHH -> kết luận. - Các nhóm theo dõi - Đại diện các nhóm nêu lại 1 số nguyên tắc - Lắng nghe. - Làm thí nghiệm theo nhóm - Ghi lại hiện tượng quan sát được - Báo cáo kết quả. * Thí nghiệm 2: Cho 1 ít Cu(OH)2 vào đáy ống nghiệm, nhỏ vài giọt HCl - Làm thí nghiệm theo vào, lắc ống nghiệm nhóm trả lời theo yêu - Yêu cấu: Nêu hiện tượng cầu của giáo viên Qsát được giải thích, kết luận và viết PTHH ? * Thí nghiệm 3: Ngâm đinh Fe trong ống nghiệm chứa. I. Tiến hành thí nghiêm:. 1. Tính chất hoá học của ba zơ * Thí nghiệm 1: NaOH + muối - Kết quả: NaOH tác dụng với FeCl3 tạo nâu đỏ - PTHH: 3NaOH + FeCl3 -> 3NaCl + Fe(OH)3 Nâu đỏ * Thí nghiệm 2: Cu(OH)2 tác dụng với Axit - Kết quả: Kết tủa xanh lơ Cu(OH)2 tan ra -> màu xanh - PTHH: Cu(OH)2 + 2HCl -> CuCl2 + 2H2O 2. Tính chất hoá học của.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> 1 ml CuSO4 - Yêu cầu: Qsát hiện tượng, giải thích, kết luận và viết PTHH ? - Gọi 1 số nhóm khác nhận xét, bổ xung. (có thể dùng Al thay Fe) -> Phản ứng tương tự * Thí nghiệm 4: Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa 1 ml Na2SO4 Yêu cầu: Qsát nêu hiện tượng, giải thích, kết luận viết PTHH ? * Thí nghiệm 5: Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa 1 ml dd H2SO4 loãng - Yêu cầu: - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả ? (giải thích, kết luận viết PTHH ) - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. - Ghi lại kết quả và trả muối lời theo yêu cầu * Thí nghiệm 3: CuSO4 tác dụng với Kloại màu đỏ bám trên Kết quả: Đinh Fe - PTHH: - Nhận xét, bổ xung CuSO4 + Fe -> FeSO4 + Cu - PT: Trắng xám lục nhạt 2Al + 3CuSO4 -> đỏ Al2(SO4)3 + 3Cu * Thí nghiệm 4: - Qsát các hiện tượng BaCl2 + muối thí nghiệm -> Báo cáo - Kết quả: Tạo chất trắng do có phản ứng hoá học xảy ra - PTHH: BaCl2 + Na2SO4 -> BaSO4 + 2NaCl - Qsát hiện tượng thí * Thí nghiệm 5: nghiệm, giải thích, BaCl2 + Axit viết PTHH -> kết luận - Kết quả: Tạo trắng - PTHH: BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl Hoạt động 3: Thu hoạch. - Yêu cầu: HS viết bản - Cá nhân viết bản II. Viết bản tường trình: tường trình theo mẫu. tường trình (Theo mẫu) c. Nhận xét – - GV nhận xét ý thức thực hành của các nhóm - Thông báo kết quả thực hành của từng nhóm - Thu dọn vệ sinh d.Dặn dò: - HS ôn chương I tiết sau kiểm tra viết **************************************** Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. TIẾT 20 KIỂM TRA 1 TIẾT.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: Kiểm tra mức độ đạt chuẩn KTKN trong chương 1 Các loại hợp chất vô cơ cụ thể là: Bazo, muối và mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. - Kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức kiến thức của mỗi học sinh về phần: Các loại hợp chất vô cơ cụ thể là Bazo, muối và mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.. b. Kỹ năng: - Kiểm tra, đánh giá kỹ năng viết PTHH, Phân biệt các hợp chất bằng phương pháp hóa học - Kiểm tra, đánh giá kỹ năng làm bài tập tính nồng độ mol, tính khối lượng. c. Thái độ: HS có ý thức tự giác giải quyết vấn đề, trung thực trong học tập. 2. Chuẩn bị của GV & HS - Hình thức: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận. - Học sinh làm bài trên lớp, thời gian 45 phút 3. Thiết lập ma trận: Cấp độ Nhận biết Tên chủ đề. TNKQ TL. Tính chất hoá học của bazơ. Nhận biết đc tchh của Ca(OH)2. Số câu 1 Số điểmTỉ lệ% 0.5(5%). Một số bazơ quan trọng Số câu Số điểmTỉ lệ%. Thông hiểu TNKQ. TL. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNK TL TNK TL Q Q. Cộng. Nhận biết và viết đc PTHH của NaOH. Hiểu đc ứng dụng của ba zơ. Vận dụng viết đc PTHH minh họa. 1. 2. 1. 5. 0.25(2. 5%). 1(10%). 1(10%). 2.75(27 .5%). Vận dụng viết đc PTHH minh họa của NaOH. 1. 1. 0.5(5% ). 0.5(5%).
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tính chất hoá học của muối. Nhận biết CTHH muối và viết PTHH. Số câu Số điểmTỉ lệ%. Hiểu đc cách nhận biết muối. Vận dụng biết ứng dụng của muối. Vận dụng nhận biết muối. 2. 2. 1. 2. 0.25đ(2. 5%). 1đ(10%) 1đ(10%) 1đ(10 %). 7 3.25đ (32.5%). Phân bón hoá học. Hiểu đc thành phần của phân NPK. Số câu Số điểmTỉ lệ%. 1. 1. 0,5đ(5%). 0,5đ(5 %). Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ. Hiểu đc mối quan hệ giũa các loại HCVC. Số câu Số điểmTỉ lệ%. 1. 1. 0,5đ(5% ). 0,5đ(5 %). Vận dụng tính toán làm BT. Tính toán hoá học Số câu Số điểmTỉ lệ%. Tổng. 1. 2. 1. 5. 3. 0.5(5%). 0.5 (5%). 0.5(5%). 2,5đ(25% 2(20%) ). 1. 1. 2.5đ(25 %). 2.5đ(25 %). 4. 16. 4(40% ). 10 (100%). ĐỀ A/Trắc nghiệm:(2điểm) Câu I: Hãy khoanh tròn vào chữ cái (a,b,c,d) đầu câu trả lời em cho là đúng nhất: 1/ Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng được với những chất nào sau đây? A. dd NaCl; B. dd HCl; C. dd Ba(OH)2; D. dd KNO3 2/ Nước chanh ép có tính axit vậy nước chanh ép có pH là: A. pH< 7; B. pH = 7; C. pH > 7; D. 7<pH<9 3/ Có những loại phân bón hóa học sau: KCl; NH4Cl; Ca3(PO4)2; KNO3; (NH4)2SO4. Trộn những loại phân nòa với nhau để được phân bón NPK A. KCl; NH4Cl B. Ca3(PO4)2; KNO3 C. KNO3; (NH4)2SO4 D. KCl; Ca3(PO4)2 4/ Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2, hiện tượng xảy ra là: A. Xuất hiện chất kết tủa màu trắng B. Xuất hiện chất kết tảu màu xanh lam C. Có khí thoát ra D. Không có hiện tượng gì B/Tự luận ( 8 điểm) Câu 1: Hoàn thành các PTPƯ sau.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> a, NaOH + HCl —> b. Ca(OH)2 + CuSO4 —> Câu 2 : Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi sau: ⃗2 Fe(OH)3 ⃗3 Fe2O3 ⃗4 Fe Fe2(SO4)3 ⃗1 FeCl3 Câu 3: Cho 16 gam CuSO4 tác dụng với 200ml KOH. a.Viết PTPƯ b, Tính khối lượng chất kết tủa thu được. c, Tính nồng độ mol của dung dịch KOH. ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM: Đáp án. * Phần 1: Trắc nghiệm khách quan. Mỗi câu chọn đúng được 0,5đ 1–b 2–a 3–b 4–a *Phần II: Tự luận Câu 1: a, NaOH + HCl —> NaCl + H2O b. Ca(OH)2 + CuSO4 —> CaSO4 + Cu (OH)2 ↓. 2 0,5 0,5 0,5 0,5 8 2 1 1. Câu 2: a. Fe2(SO4)3 + 3BaCl → 2FeCl3 + 3BaSO4 b. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl to Fe2O3 c. 2Fe(OH)3 ⃗ + 3H2O to 2Fe + 3H2O d. Fe2O3 +3H2 ⃗ Câu3: a. Phương trình. CuSO4 + 2KOH → Cu(OH)2 ↓ b. Tớnh khối lượng chất kết tủa Cu(OH)2 16. n CuSO4 = 160. + K2SO4. = 0,1mol. - Theo PT n CuSO4 = n Cu(OH)2 = 0,1 mol m Cu(OH)2 = n x M = 0,1 x 98 = 9,8 gam c. Tớnh nồng độ mol của dung dịch KOH Theo PT số mol KOH = 2. số mol CuSO4 = 2 x 0,1 = 0,2 mol. 2 0,5 0,5 0,5 0,5 4. 1,5 0,5. 0,5 0,5.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> CM (KOH) =. 0,2 0,2. =1M. Tổng. 0,5 0,5 10. c. Củng cố. - Thu bài và nhận xét thái độ làm bài của hs. d.Dặn dò: - Xem trước bài Tính chất vật lý của kim loại *********************************** Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Chương II: KIM LOẠI Tiết 21.Bài 15: TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - HS biết được 1 số tính chất vật lý của kim loại như: Tính dẻo, tính dẫn diện, nhiệt và có ánh kim. - Một số ứng của kim loại trong đời sống, sản xuất có liên quan đến tính chất vật lý như chế tạo máy móc, dụng cụ sản xuất, gia đình... b. Kĩ năng: - Biết tiến hành thí nghiệm đơn giản, Qsát mô tả hiện tượng đơn giản, nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lý. - Biết liên hệ tính chất vật lý, hoá học với 1 số ứng dụng của kim loại c. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và TH hoá học. 2. Chuẩn bị của GV & HS: - GV yêu cầu mỗi nhóm học sinh chuẩn bị: + 1 đoạn nhôm, 1 mẩu than gỗ + 1 số mẫu vật làm bằng nhôm + 1 đoạn dây thép dài 20 cm + 1 đèn cồn, diêm + 1 đèn điện để bàn 3. Tiến trình lên lớp. a. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của các nhóm b. Bài mới.: - Xung quanh ta có nhiều đồ vật, máy móc làm bằng kim loại, kim loại có những tính chất vật lý và ứng dụng gì trong đời sống, sản xuất ta sẽ đi tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1: Báo cáo kết quả thí nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hoạt động của GV - GV cho HS báo cáo kết quả thí nghiệm mà HS đã làm ở nhà + Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm + Dùng búa đập vào 1 mẩu than gỗ ? từ hiện tượng trên -> giải thích kết luận - GV cho HS quan sát các mẫu giấy gói bánh kẹo bằng Al vỏ của các đồ hợp... Giới thiệu, bổ xung -> kết luận tính dẻo. - Liện hệ: Trong thực tế không sử dụng Al làm vật liệu xây dựng vì sao? -> các kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau.. Hoạt động của HS Nội dung - Vài cá nhân báo cáo I. Tính dẻo: (Hiện tượng: dây nhôm dát mỏng, than vỡ vụn) - HS giải thích được do kim loại có tính dẻo còn than chì không có tính dẻo. - HS quan sát mẫu vật Nhận xét: Kim loại có tính dẻo - Liên hệ trả lời được: Al dẻo, mềm hơn Fe -> Fe cứng -> chịu lực. Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. - GV cho HS liên hệ 1 số - Liên hệ rút ra được II. ánh kim: đồ trang sức -> nhận xét nhận xét (có vẻ sáng) Nhận xét: Kim loại có ánh chung kim - GV: Nhờ tính chất này mà kim loại được dùng làm đồ trang sức - GV chốt kiến thức: - Lắng nghe Ngoài các tính chất trên kim loại còn có những tính chất khác như: Phần lớn ở trạng thái rắn (Trừ Hg) và 1 số tính chất khác nữa - Cho HS đọc mục em có - Đọc mục "em có biết" biết SGK/46 c. Củng cố: - Làm bài tập trắc nghiệm: Ghép ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp Đáp số: A B a-2 a. Tính dẫn nhiệt của kim loại 1. Dẫn điện b-1 b. Kim loại có tính 2. Đi đôi với tính dẫn điện c-4 c. Kim loại 3. ánh kim d-3 d. Kim loại có 4. Có tính dẻo.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Hướng dẫn làm bài tập 4 SGK/48 Tóm tắt: Biết: DAl , K , Cu = 2,7; 0,86; 8,94 Tính: V1 mol Al , K , Cu = ? Giải m V = D => m = n . M, mà n = 1 -> m = 1 . M ta có: 27 10cm3 2, 7 VAl =. Các ý khác tính tương tự d. Dặn dò: - GV nhận xét ý thức của HS trong giờ học - Làm các bài tập trong SGK - Xem trước bài 16. Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Tiết 22.Bài 16: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - HS biết được tính chất hoá học của kim loại nói chung tác dụng với phi kim, tác dụng với dd Axit, với dd muối. b. Kĩ năng: - Rút ra được tính chất hoá học của kim loại bằng cách: + Nhớ lại các kiến thức từ lớp 8, chương II lớp 9 + Tiến hành thí nghiệm Qsát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét + Viết được các PTHH biểu diễn tính chất hoá học của kim loại c. Thái độ: - Yêu thích môn học -> xác định ý thức học tập tốt. 2. Chuẩn bị của GV & HS: Các thí nghiệm bao gồm: - Dụng cụ: Lọ thuỷ tinh miệng rộng (có nút nhám), giá ống nghiệm, đèn cồn, muôi sắt - Hoá chất: Một lọ oxi, một lọ đựng Clo, dây thép, dd H2SO4l, CuSO4, dd AgNO3 - Natri, Fe, Zn, Cu, AlCl3 3. Tiến trình lên lớp. a. Kiểm tra bài cũ. - Nêu các tính chất vật lý của kim loại ?.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> b. Bài mới:. Hoạt động 1: Phản ứng của kim loại với phi kim. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: Hướng dẫn HS Làm - HS Qsát -> làm thí thí nghiệm đốt Fe cháy nghiệm nêu hiện tượng. trong oxi -> Yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét. - GV: Làm thí nghiệm đưa một muôi sắt đựng Na nóng chảy vào bình đựng khí Clo -> HS nêu hiện tượng , viết PTPƯ - GV: Nhiều kim loại khác (Trừ Ag, An, PT) phản ứng với oxi tạo oxit. Nội dung I. Phản ứng của kim loại với phân kim: 1. Tác dụng với oxi: - Fe cháy trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra nhiều hạt nhỏ màu nâu đen Fe3O4 - HS Qsát giáo viên làm 3Fe + 2O2 t0 Fe3O4 thí nghiệm và (Rút ra) (Trắng xám) (k0 màu) (nâu nêu hiện tượng rút ra đen) kết luận.. - ở nhiệt độ cao kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối. - GV: Yêu cầu HS đọc phần kết luận. - HS đọc phần luận. 2. Tác dụng với phi kim khác: * Thí nghiệm: Natri cháy trong Clo: * PT: 2Na + Cl2 t0 2NaCl (Vàng lục) (Trắng) * Kết luận: (sgk). Hoạt động 2: Phản ứng của kim loại với dung dịch axit. - GV: Yêu cầu HS nhắc lại - HS nhắc lại tính chất II. Phản ứng của kim loại tính chất axit nói chung và hoá học chung của axit với dung dịch axit: liên hệ bài học hôm nay. lấy ví dụ - PTPƯ: Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (r) (dd) (dd) (k) Hoạt động 3: Phản ứng của kim loại với đung dịch muối. - GV: Hướng dẫn HS làm - HS làm thí nghiệm thí nghiệm theo nhóm + Thí nghiệm 1: Cho 1 dây Cu vào ống nghiệm đựng dd AgNO3 + Thí nghiệm 2: Cho 1 dây Zn hoặc Fe vào ống nghiệm đựng CuSO4 + Thí nghiệm 3: Cho 1 dây. III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối: 1. Phản ứng của đồng với dd AgNO3.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Cu vào dd trong ống nghiệm AlCl3 và quan sát - GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. Viết PTPƯ và nêu nhận xét. - GV: Vậy chỉ có kim loại hoạt động mạnh hơn mới đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dd muối (Trừ Na, K, Ba, Ca...) - GV: Gọi HS đọc kết luận trong SGK/Tr 50. Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 - Thí nghiện 1: + 2Ag + Có kim loại màu xám (r) (dd) (dd) trắng bám vào dây Cu, (r) Cu tan dần * Nhận xét: Đồng đã đẩy + dd không màu chuyển bạc ra khỏi muối và nói dần sang màu xanh đồng hoạt động hoá học Cu + 2AgNO3 -> mạnh hơn bạc Cu(NO3)2 + 2Ag (r) (dd) 2. Phản ứng của kẽm với dd (dd) CuSO4 - ở thí nghiệm 2: Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu + Có chất rắn màu đỏ (r) (dd) (dd) (r) bám ngoài dây kẽm + Màu xanh của dd * Nhận xét: Kẽm đẩy đồng CuSO4 nhạt dần ra khỏi hợp chất. Ta nói + Kẽm tan dần kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng - Thí nghiệm 3: Không có hiện tượng gì xảy ra * Nhận xét: Cu không đẩy được Al ra khỏi hợp chất . Ta nói Cu hoạt động hoá học yếu * Kết luận: (sgk) hơn nhôm - HS đọc kết luận -> ghi vào vở. c. Củng cố: - Nhắc lại nội dung chính của bài - Hướng dẫn bài tập 6, 7 SGK Bài tập 6( SGK): m CuSO4 = 20 x 0,1 = 2(g) -> nCuSO4 = 0,0125 (mol) 2n + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu 1 mol 1 mol 1 mol 0,0125 0,0125 0,0125 mol -> Số gam Zn = 0,81 (g); Số gam ZnSO4 C%. 2, 01 ZnSO4 : 20 x 100% = 10,05%. d. Dặn dò: - Làm các bài tập 1 - 6/sgk - Xem trước bài 17/sgk.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> ******************************************** Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Tiết 23.Bài 17: DÃY HOAT ĐỘNG CỦA KIM LOẠI 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - HS biết dãy hoạt động hoá học của kim loại gồm 11 nguyên tố điển hình. - Hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại. b. Kĩ năng: - Biết tiến hành nghiên cứu 1 số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại HĐHH mạnh, yếu và sắp xếp theo từng cặp -> cách sắp xếp dãy. - Rút ra ý nghĩa của dãy HĐHH 1 số kim loại từ cácc thí nghiệm và các phản ứng đã biết. - Viết được PTHH, vận dụng được ý nghĩa của dãy HĐHH. c. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập tốt. 2. Chuẩn bị của GV & HS: - GV: + Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ. + Hoá chất: Na, Fe, Cu, Ag, dd CuSO4, FeSO4, AgNO3, HCl, H2O...phe nol phta le in. - HS: đọc trước bài 17 3. Tiến trình lên lớp: a. Kiểm tra bài cũ. - Trình bày các tính chất hoá học của kim loại ? Minh hoạ = các PTHH ? b. Bài mới:. Hoạt động 1: Tìm hiểu về dãy hoạt động hoá học của kiim loại. Hoạt động của GV - GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm -> yêu cầu: Quan sát nêu hiện tượng thí nghiệm ? viết PTHH và nhận xét thí nghiệm -> kết luận. - Đại diện báo cáo thí nghiệm, nhóm khác nhận xét. - GV chuẩn bị kiến thức. Hoạt động của HS Nội dung - HS làm thí nghiệm I. Dãy HĐHH của kim theo nhóm, quan sát loại được xây dưng như báo cáo kết quả. thế nào ? 1. Thí nghiệm 1: - Sắt tác dụng với dd CuSO4 - Dây Cu tác dụng với dd - Đại diện nhóm báo FeSO4 cáo - Nhận xét: + ở ống nghiệm 1 sắt đã đẩy đồng ra khỏi dd muối - Nghe, ghi nhận đồng..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Từ hiện tượng trên ta nói kim loại nào HĐHH mạnh hơn ? do đó ta xếp như thế nào ? - GV biểu diễn TN0 2: ống nghiệm 1: Dây Cu + AgNO3 ống nghiệm 2: Dây Ag + CuSO4 - Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm nêu hiện tượng thí nghiệm ? Viết PTHH -> rút ra kết luận thí nghiệm ? - Cho HS khác nhận xét bổ sung -> GV hoàn thiện kiến thức - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3: Fe + HCl Qsát Htượng Cu + HCl TN0, Nxét viết PTHH -> kết luận - Gọi 1 số nhóm báo cáo kết quả - Nhóm còn lại góp ý - GV hoàn thiện kiến thức - GV biểu diễn TN0 4: + ống nghiệm 1: Na tác dụng với H2O + ống nghiệm 2: Fe tác dụng với H2O +Yêu cầu: Qsát TN0 nêu hiện tượng nhận xét, viết PTHH -> kết luận - GV chốt kiến thức. Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu + ở ống nghiệm 2: đồng - HS rút ra được kết không đẩy được sắt ra khỏi luận dd muối sắt. - Kết luận: Sắt HĐHH mạnh hơn đồng xếp: Fe, Cu. - HS quan sát thí nghiệm 2. Thí nghiệm 2: Cu TD AgNO3 Ag TD CuSO4 - Nhận xét: Cu đẩy Ag ra khỏi dd muối Ag không đẩy được đồng ra khỏi muối 0 - Nêu kết quả TN - PTHH: Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 - Nhận xét, bổ sung + 2Ag - Láng nghe, ghi nội (Đỏ) (k0 màu) (Xanh lam) dung (xám) - Kết luận: Cu HĐHH mạnh hơn Ag- Làm TN0 theo nhóm >xếp Cu, Ag ghi lại kết quả, báo cáo kết quả TN0 - Đại diện 2 nhóm báo 3. Thí nghiệm 3: cáo kết quả ống nghiệm 1: Fe + HCl - Nhóm khác nhận xét, ống nghiệm 2: Cu + HCl góp ý. - Nhận xét: Fe đẩy được H2 - Lắng nghe, ghi kết ra khỏi dung dịch axit, Cu quả không đẩy được H ra khỏi dd axit - PTHH: - Quan sát thí nghiệm Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 Ta xếp: Fe, H, Cu. - Trả lời. - GV thông báo kết luận -> xây dựng dãy HĐHH - Nghe, ghi nội dung của 1 số kim loại. - Yêu cầu HS đọc kết luận. 4. Thí nghiệm 4: a. Na + với H2O b. Fe + với H2O.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> trong sgk. - Lắng nghe. - Nhận xét: + ống nghiệm 1: Na PƯ - Đọc kết luận sgk mạnh + ống nghiệm 2: Fe không PƯ - PTHH: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2 Na HĐHH > Fe xếp : Na, Fe * Kết luận: SGK/Tr 53 Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của dãy HĐHH - Gọi HS đọc SGK - 1 HS đọc SGK, cả lớp II. Dãy HĐHH của kim theo dõi loại có nghĩa như thế nào ? - SGK/Tr 54 c. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài - Làm bài tập trắc nghiệm a. Na ,K hoạt động hoá học mạnh hơn đồng Đ S b. Sắt, Cu là 2 Kloại HĐHH mạnh hơn bạc Đ S c. Cu là kim loại HĐHH mạnh hơn sắt, bạc Đ S d. Khả năng HĐHH tăng dần Ag, Cu, Fe, Al, Zn, Na Đ S - Hướng dẫn làm bài tập 5 SGK Chỉ Zn phản ứng với dd H2SO4 Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2 65g -> 22,4 (l) x (g) -> 2,24 (l) x = 6,5 (g) Khối lượng Cu còn lại là: 10,5 - 6,5 = 4 (g) d. Dặn dò: - HS học bài trong SGK - Làm các bài tập 2, 3, 4 SGK - Xem trước bài 18 ********************************* Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Tiết 24.Bài 18: NHÔM 1. Mục tiêu bài học:.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> a. Kiến thức: - HS biết được tính chất vật lí của kim loại Al: Nhẹ, dẻo, dẫn điện dẫn nhiệt tốt. - Nắm được tính chất hoá học của Al: (Có những tính chất hoá học của kim loại nói chung) ngoài ra Al còn có phản ứng với dd kiềm giải phóng khí H2. b. Kĩ năng: - Biết dự đoán tính chất vật lí, hoá học của Al trong dãy HĐHH. - Dự đoán Al có phản ứng với dd kiềm k0 và dùng thí nghiệm để kiểm tra dự đoán. - Viết được PTHH biểu diễn tính chất hoá học của Al. c. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập tốt. 2. Chuẩn bị của GV & HS: - Dụng cụ: Đèn cồn, giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ. - Hoá chất: Dung dịch AgNO3, HCl, CuCl2, NaOH, bột Al, dây Al, Fe. - Tranh vẽ: H2.14 SGK, sơ đồ điện phân nhôm 3. Tiến trình lên lớp: a. Kiểm tra bài cũ. - Nêu tính chất hoá học của kim loại ? Viết PTPƯ ? - Viết dãy hoạt động hoá học của kim loại ? ý nghĩa của dãy ? b. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về tính chất vật lí của nhôm. Hoạt động của GV - Cho HS quan sát bột Al, dây Al và liên hệ thực tế các đồ dùng làm bằng nhôm. -> Nêu tính chất vật lí của nhôm ? - GV: chốt kiến thức. Hoạt động của HS Nội dung - Qsát hoá học Al, liên I. Tính chất vật lí? hệ thực tế. (SGK/Tr 55) -> Nêu được tính chất vật lí - HS nghe + độc SGK. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghiên cứu thí nghiệm. - GV: Biểu diễn thí nghiệm đốt bột Al trong không khí. - Yêu cầu: HS quan sát nêu - HS quan sát thí hiện tượng, nhận xét và viết nghiệm PTHH. - Hiện tượng nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng - Nhận xét: sản phẩm là - ở điều kiện thường, nhôm Al2O3 PƯ với oxi -> lớp Al2O3 - Lắng nghe mỏng bền vững -> bảo vệ. - HS lên viết PT. II. Tinh chất hoá học: 1. Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại không ? a. Phản ứng của nhôm với phi kim: + Phản ứng của nhôm với oxi * Thí nghiệm: Đốt bột Al trong không khí * PT: 4Al + 3O2 t0 2Al2O3.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> - ở t0 thường, Al tác dụng với khí Cl2 t/thành muối - Lắng nghe nhôm Clo rua. - Nhôm Pư được với nhiều phi kim khác như S, - Tự viết các PTHH Cl2...tạo thành muối Al2S3, AlCl3... - HS nêu kết luận - Gọi HS tự viết các PTPƯ - Từ tính chất trên em rút ra kết luận.. + PƯ của nhôm với phi kim khác 2Al + 3Cl2 -> 2AlCl3 (Trắng) (vàng lục) (trắng) * Kết luận: Al PƯ với oxi tạo thành oxit vfa phản ứng với nhiều phi kim khác như S, Cl2...tạo thành muối. - GV thông báo: Nhôm PƯ với 1 số dd Axit như HCl, - HS nghe H2SO4 loãng ...giải phóng - Lên bảng viết PTHH khí H2 ? Gọi HS lên viết - Ghi nhớ PTHH - GV nêu chú ý - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho 1 dây nhôm vào dd CuCl2 - Yêu cầu HS quan sát nhận xét hiện tượng ? - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả ? - Nhôm còn PƯ với dd AgNO3.... - Từ tính chất trên rút ra kết luận ? - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho dây Al vào ống nghiệm đựng dd NaOH - Yêu cầu HS quan sát nhận xét hiện tượng ? - GV bổ sung: Al còn TD được với dd kiềm. b. Phản ứng nhôm với dd Axit: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 Chú ý: Al không tác dụng với H2SO4, HNO3 đ, - Làm thí nghiệm theo nguội. nhóm ghi chép lại hiện tượng Qsát -> nhận xét c. Phản ứng của nhôm với dd muối: -> viết PT * Thí nghiệm: Nhôm PƯ - 1, 2 nhóm báo cáo với CuCl2 * Hiện tượng: có chất rắn màu trắng đỏ bám ngoài dây Al màu xanh lam của - Nghe, tự viết PT CuCl2 nhạt dần * Nhận xét: Al đẩy Cu ra - Nêu kết luận khỏi dd CuCl2 * PT 2Al + 3CuCl2 -> 2AlCl3 + 3Cu - Làm thí nghiệm theo * Kết luận: SGK nhóm - Ghi lại hiện tượng 2. Nhôm còn có tính chất quan sát được, báo cáo hoá học nào khác: * Thí nghiệm: Cho Al tác - Lắng nghe, ghi nhớ dụng với NaOH * Hiện tượng: Có khí không màu thoát ra, Al tan dần * Nhận xét: Có PƯ. Hoạt động 3: Tìm hiểu các ứng dụng của nhôm.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Em hãy nêu các ứng dụng - HS liên hệ thực tế III. ứng dụng của nhôm ? nêu các ứng dụng của nhôm (SGK/Tr 55) - GV: Bổ xung - Lắng nghe, học SGK Hoạt động 4: Quan sát tranh tìm hiểu cách sản xuất nhôm - GV: sử dụng tranh H2.14 - Lắng nghe, Quan sát IV. Sản xuất nhôm: gới thiệu về cách sản xuất H2.14, đọc thông tin - Nguyên liệu: nhôm Quặng bô xit (Al2O3) - HS nghiên cứu thông tin - Cá nhân phát biểu - Phương pháp: điện phân -> nêu nguyên liệu, phương nung chảy pháp điện phân . đp n/chảy 2Al2O3 4Al + 3O2 cri olit c. Củng cố: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Hướng dẫn giải bài tập 5 SGK/Tr 58: M Al2O3 . 2SiO2 . 2H2O = 258 (g) 54 % Al = 258 x 100% = 20,93%. - Bài tập 6 SGK: các phương trình Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 d. Dặn dò: - HS học bài, làm bài tập trong SGK - Xem trước bài 19 ***************************************** Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Tiết 25 Bài 19: SẮT 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - HS nêu được tính chất hoá học của Fe, biết liên hệ tính chất của Fe với Al. - Nắm được tính chất vật lí của Fe -> ứng dụng trong dời sống. - Biết dự đoán được tính chất của Fe dựa vào dãy HĐHH của kim loại b. Kĩ năng: - Viết thành thạo, cân bằng các PTHH của Fe. - Giải bài tập định tính và định lượng..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> c. Thái độ: - Cẩn thận, tiết kiệm khi sử dụng hoá chất làm thí nghiệm. 2. Chuẩn bị của GV & HS: - Dụng cụ: Dây Fe, khí Cl2 đèn cồn, kẹp gỗ, bình thuỷ tinh. 3. Tiến trình lên lớp. a. Kiểm tra bài cũ. - Trình bày tính chất hoá học của Al ? Viết PTPƯ ? - Viết dãy hoạt động hoá học của kim loại ? Trình bày ý nghĩa của dãy ? b. Bài mới:. Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của sắt. Hoạt động của GV - Cho HS quan sát dây Fe và liên hệ thực tế. Nêu tính chất vật lí của Fe ? - So sánh với Al đặc điểm giống khác ? - GV: Bổ xung chuẩn kiến thức. Hoạt động của HS - Qsát nhận xét.. Nội dung I. Tính chất vật lí? (SGK/Tr 59). - Dựa bài nhôm -> so sánh - Lắng nghe, học SGK. Hoạt động 2: Tiến hành các thí nghịêm của Fe. - Cho HS nhắc lại tính chất hoá học của kim loại. - GV thông báo: Fe cũng có những tính chất hoá học tương tự. - HS nêu lại hiện tượng khi cho Fe cháy trong oxi ? - Gọi HS lên viết PTHH ?. - Nêu lại kiến thức - Lắng nghe, liên hệ. II. Tính chất hoá học: 1. Tác dụng với phi kim: a. Tác dụng với oxi: 3Fe + 2O2 t0 Fe3O4 (Nâu đen). - Nêu lại - 1 HS lên bảnng viết. - GV biểu diễn thí nghiệm: Đốt dây Fe trong khí Clo, yêu cầu - HS quan sát hiện tượng, - HS quan sát nêu được nhận xét, viết PTPƯ ? hiện tượng: Fe cháy sáng tạo khói màu nâu đỏ -> sản phẩm là FeCl3 - Lắng nghe, viết PT 0 - GV: ở t cao Fe phản ứng minh hoạ Fe + S -> được với nhiều phi kim FeS... khác tạo thành muối - HS nêu kết luận - Gọi HS lên viết PT minh hoạ. b. Tác dụng với Clo: * Thí nghiệm: H2.15. * PT: 2Fe + 3Cl2 t0 2FeCl3 (Txám) (vàng lục) (nâu đỏ) c. ở t0cao Fe phản ứng với nhiều phi kim-> muối FeS, FeBr3....
<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Từ tính chất trên rút ra kết luận ?. * Kết luận: Fe TD với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối. - Giống với Al học sinh tự - Liên hệ, nêu lại tính nêu và lên bảng viết chất, viết PT minh hoạ 2. Tác dụng với dd Axit: PTHH ? Fe phản ứng với dd HCl, H2SO4 loãng -> muối sắt - GV nhận xétm, bổ xung - Lắng nghe, ghi ND (II) + H2 Chú ý: Fe không tác dụng với HNO3, H2SO4 loại đặc, - HS nêu lại tính chất này - Liên hệ bài 18, nêu lại nguội. và viết PTHH minh hoạ và viết PTHH 3. Tác dụng với dd muối: PT: ? Tại sao Fe chỉ TD được - Trả lời được: với những dd muối của KL Những Kloại đứng sau Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu Nhận xét: Fe TD với nhiều đứng sau Fe trong dãy Fe yếu hơn Fe dd muối của KL kém HĐHH HĐHH hơn - Từ các tính chất trên rút ra - HS rút ra Kluận kết luận gì ? * Kluận: Fe có những tính chất hoá học của kim loại c. Củng cố: - HS tóm tắt lại nội dung chính của bài học hôm nay - Làm bài tập + Bài tập trắc nghiệm: Hãy trọn ý đúng Sắt cháy trong khí Clo tạo thành: a. Khói màu trắng b. Khó màu xanh + Hướng dẫn giải bài tập 5 SGK/Tr 60 * nCuSO4 = CM . V * Viết cácc PTPƯ giữa: Fe +CuSO4 Fe + HCl m a. Cu = n.M = 0,64 (g). c. Khói màu nâu đỏ d. Không có hiện tượng gì. n n b. PTPƯ: FeSO4 + NaOH Theo PT: CM = v -> v = CM = 0,02 (lit). d. Dặn dò: - Hoàn thành các bài tập - Xem trước bài 20 **************************************** Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Tiết 26 Bài 20: HỢP KIM SẮT:GANG,THÉP 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - HS năm được gang, thép là gì , tính chất và 1 số ứng dụng của chúng - Nắm được nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang trong lò cao , thép trong lò luyện thép . b. Kĩ năng: - Viết các PTHH xayra trong quá trình sản xuất gang, thép - Giải bài tập định tính và định lượng. c. Thái độ: - vận dụng kiến thức vào thực tế, yêu thích môn học 2. Chuẩn bị của GV & HS: - GV: + Một số mẫu vật gang, thép + Sơ đồ lò cao, lò luyện thép phóng to - HS : Đọc trước bài 3. Tiến trình lên lớp. a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: Hoạt động 1: GV giới thiệu các hợp kim của gang Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung sinh - GV giới thiệu hợp kim - Lắng nghe I. Hợp kim của sắt: của sắt là gang và thép - Quan sát mẫu vật -> - Khái niệm: (SGK) - Cho HS quan sát mẫu vật trả lời : gang, thép. Yêu cầu + Gang: cứng, giòn, có + Gang, thép có gì giống 2 loại ( trắng , xám) nhau ? dùng luyệ thép và chế + Kể 1 số ứng dụng ? tạo máy + Thép: đàn hồi ít bị ăn - Nhận xét: mòn, chủ yếu làm vật Gang và thép đều là hợp - GV chốt kiến thức. liệu XD, phương tiện kim của Fe với C và 1 số GTVT... nguyên tố khác ( gang - Thảo luận nhóm, nhận chiếm 2- 5 % C, thép chiếm xét chung về thành dưới 2 % C ). phần của gang, thép. Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình sản xuất gang và thép. - Cho HS nghiên cứu thông - Cá nhân đọc SGK tin SGK. Yêu cầu:. II. Sản xuất gang, thép: 1. Sản xuất gang như thế.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> + Nêu nguyên liệu sản xuất - Trả lời theo yêu cầu. gang ? + Nguyên tắc khi SX gang - GV bổ xung kiến thức. - Lắng nghe, ghi ND. - GV giới thiệu các quá - Theo dõi trình SX gang trên hình vẽ - Yêu cầu HS nêu các - Cá nhân nêu nguyên liệu SX thép ? - Giới thiệu nguyên tắc SX - Lắng nghe thép - Giới thiệu quá trình SX - Quan sát hình thép qua sơ đồ H2.17 SGK - Yêu cầu HS so sánh SX - HS tìm điểm giống nhau và khác nhau gang và thép ? c. Củng cố: - HS tóm tắt lại nội dung chính của bài học. nào : a. Nguyên liệu: - Quặng sắt trong tự nhiên + Man hê tit Fe3O4 + He ma tít Fe2O3 - Than cốc, không khí giàu oxi và 1 số chất phụ gia khác b. Nguyên tắc SX gang: Dùng các bon oxit khử oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò cao. 2. Sản xuất thép như thế nào? a. Nguyên liệu: Gang, sắt phế liệu và khí oxi b. Nguyên tắc sản xuất: Oxi hoá 1 số kim loại, phi kim để loại các nguyên tố C, Si, Mn.. 100 - Hướng dẫn HS giải bài tập 6/SGK: 60. PTHH: Fe2O3 + 3CO -> 2 Fe + 3CO2 160kg 2x56kg xkg 950kg 100 => x = 1357,14kg 60 = 2261,90kg. + Khối lượng quặng he matit chứa 60% Fe2O3: 100 1357,14 x 60 = 2261,90kg. + Vì hiệu xuất của quá trình 80% -> khối lượng thực tế dùng: 100 2261,90 x 80 = 2827,38kg. d. Dặn dò: - Hoàn thành các bài tập - Xem trước bài 21, chuẩn bị 1 số mẫu vật = kim loại bị gỉ.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Các nhóm tực làm thí nghiệm H2.19 (sgk). Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số 30 Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số 27 Vắng…. Tiết 27.Bài 21 SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHỎI BỊ ĂN MÒN 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - HS năm được khái niệm về sự ăn mòn kim loại - Nguyên nhân làm cho kim loại bị ăn mòn và các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn từ đó có cách bảo vệ đồ vật bằng kim loại b. Kĩ năng: - Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại - Biết thực hiện các TN về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại c. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ đồ dùng bằng kim loại 2. Chuẩn bị của GV & HS: - Thí nghiệm H2.19 ( đã thực hiện trước ở nhà) - Một số mẫu vật bằng kim loại bị gỉ 3. Tiến trình lên lớp. a. Kiểm tra bài cũ. Gang thép là gì ? Nêu tính chất và ứng dụng của gang và sắt ? b. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự ăn mòn kim loại. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cho HS quan sát H2.18 - Cá nhân quan sát mẫu I. Thế nào là sự ăn mòn sgk và 1 số mẫu vật = kim vật. kim loại loại bị gỉ.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Thảo luận (3 phút) nêu hiện tượng? - Kim loại bị gỉ có còn giữ tính chất ban đầu không ? - Nguyên nhân nào dẫn đến kim loại bị ăn mòn ? - Hậu quả khi kim loại bị gỉ ? - GV liên hệ 1 số đồ vật = kim loại bị gỉ - Yêu cầu HS rút ra khái niệm ?. - HĐN nhận xét : Gỉ sắt có màu nâu giòn, xốp , dễ bị bẻ gãy... -> không còn tính chất ban đầu - Do kim loại tác dụng với những chất có trong môi trường - Kim loại bị phá huỷ - Lắng nghe - Nêu khái niệm. Sự phá huỷ kim loại, hợp kim do tác dụng hoá học trong môi trường gọi là sự ăn mòn kim loại. Hoạt động 2: Tìm hiểu những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. - Yêu cầu HS báo cáo lại TN đã làm ở nhà - Hoạt động nhóm quan sát hiện tượng -> báo cáo kết quả của TN ?. - Nêu cách tiến hành TN. - Đại diện báo cáo KQ: + ống 1: đinh sắt ko bị gỉ - GV nhận xét kết quả TN + ống 2: đinh sắt bị gỉ của HS so với kết quả trong + ống 3: đinh sắt bị gỉ sgk. nhiều hơn. - Làm thế nào em nhận biết được đinh sắt trong ống nghiệm 2,3 bị gỉ ? - Trả lời: dựa vào sự - Điều kiện cần cho sự ăn biến đổi màu của kim mòn là gì ? loại - GV bổ sung - ĐK: nước , không khí, - Yêu cầu HS liên hệ thực các chất hoá học khác... tế -> lấy các ví dụ về sự ăn - Lắng nghe mòn kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ ? - Lấy ví dụ: kiềng o - GV: ở nhiệt độ 800 c sắt bếp..... oxi hoá rất nhanh. II. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại: 1.ảnh hưởng của các chất trong môi trường: - Thí nghiệm: H2.19/sgk - Nhận xét : (sgk). 2.ảnh hưởng của nhiệt độ: ở nhiệt độ cao sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn. - Lắng nghe Hoạt động 3: Tìm hiểu cách bảo vệ kim loại. - Tại sao lại phải bảo vệ - Trả lời: Kim loại hỏng III. Làm thế nào để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn? sẽ không sử dụng được kim loại không bị ăn mòn: - Liên hệ nêu các biện pháp.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> bảo vệ ? - GV bổ sung chốt ý. - HS tự liên hệ - Lắng nghe. 1.Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường 2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn. - Gọi HS đọc mục em có biết. - Cá nhân đọc c. Củng cố: - HS nêu nội dung chính của bài học - Trả lời câu hỏi sgk: * Câu 4: Đáp án : là hiện tượng hoá học vì có sự biến đổi thành chất khác * Câu 5: Đáp án (a) . d. Dặn dò: - Hoàn thành các bài tập - Chuẩn bị giờ sau luyện tập chương 2.. ************************************** Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số 30 Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số 27 Vắng…. Tiết 28.Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: HS hệ thống được các kiến thức về: - Dãy HĐHH của kim loại - Tính chất hoá học chung của kim loại - Tính chất giống và khác nhau giữa kim loại Al so với Fe - Thành phần, tính chất và ứng dụng của gang, thép, cách sản xuất - Biết phương pháp sản xuất Al = điện phân nóng chảy Cri olit - Sự ăn mòn kim loại và biện pháp bảo vệ b. Kĩ năng: - Biết hệ thống hoá rút ra những kiến thức cơ bản của chương - Vận dụng được dãy HĐHH để viết các PTHH và xét các PƯ xảy ra - Vận dụng giải các bài tập. c. Thái độ: - Yêu thích bộ môn , nghiêm túc học tập 2. Chuẩn bị của GV & HS: - GV giao trước 1 số câu hỏi để HS ôn tập ở nhà - HS nhắc lại kiến thức đã học 3. Tiến trình lên lớp. a. Kiểm tra bài cũ. Sự ăn mòn kim loại là gì? Nêu các biện pháp bảo vệ kim loại ? b. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hoạt động 1: HS ôn tập phần lí thuyết. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nêu lại kiến - Nhắc lại ý chính thức chính của từng phần đã học? - GV Nhận xét, yêu cầu HS học theo SGK - Học theo SGK. Nội dung I. Kiến thức cần nhớ 1. Tính chất hoá học của kloaị 2. Tính chất hoá học của kloại 3. Hợp kim của sắt 4. Sự ăn mòn Kl và bảo Kl không bị ăn mòn. Hoạt động 2: HDHS giải bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập ? Dựa vào kiến thức nào để trả lời - Gọi 1,2 HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét hoàn thiện kiến thức. - Trả lời: Dựa vào dãy HĐHH của Kloại - Lên bảng viết PTHH - Nghe, ghi kết quả. - Đọc kỹ đầu bài, xác định - Đọc kỹ đề bài xác dạng bài tập ? hướng giải ? định tìm tên nguyên tố khi biết htrị - GV hướng dẫn, gọi 1 HS - 1 HS thực hiện trên lên bảng giải bài tập bảng còn lại giải ở vở. II. Bài tập: * Bài 2: (sgk) - Có phản ứng: a, d Phương trình: a. 2Al + 3Cl2 -> 2 AlCl3 d. Fe + Cu(NO3)2 -> Fe(NO3)2 + Cu - Không có pư : b, c * Bài 5 (SGK) Gọi khối lượng của kloại A là M (g) ptpư : 2A + Cl2 -> 2ACl 2Mg 2(M + 35,5)g 9,2g 23,4g -> M = 23 vậy kloại A( Na) * Bài tập trắc nghiệm: Ghép nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp:. KIỂM TRA 15 Phút. Nối cột A với B sao cho phù hợp. A a. Nhôm, sắt có những T/C hoá học b. Nhôm, sắt đều không PƯ với c. Nhôm có PƯ với d. Nhôm có thể đẩy Fe ra khỏi dd Đáp án: a - 2 ; c - 4 b-1 ; d- 3 c. Củng cố: - Nhận xét ý thức ôn tập của HS.. 1. 2. 3. 4.. B HNO3 đ, nguội, H2SO4đ, nguội Của kim loại Muối sắt tạo ra muối và KLoại Kiềm.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> d. Dặn dò: - Xem trước bài 23: Giờ sau thực hành. Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số 30 Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số 27 Vắng…. Tiết 29.Bài 23: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - Khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của nhôm, sắt - Viết được các PTHH minh hoạ cho các tính chất. b. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hoá học, khả năng làm bài tập thực hành - kỹ năng nhận biết nhôm và sắt. c. Thái độ: - Rèn luyện ý thức cẩn thận, tiết kiệm khi sử dụng hoá chất 2. Chuẩn bị của GV & HS: - GV: chuẩn bị dụng cụ, hoá chất để HS làm thực hành theo nhóm + Dụng cụ: Đèn cồn, giá sắt, kẹp, ống nghiệm, nam châm + Hoá chất: Bột Al, Fe, S, dung dịch NaOH - HS : Đọc trước bài 3. Tiến trình lên lớp. a. Kiểm tra bài cũ. - Cho HS nhắc lại các tính chất hoá học của Al và Fe ? - So sánh tính chất hoá học khác nhau giữa Al và Fe ? (Al tác dụng được với dung dịch bazơ kiềm Fe không tác dụng được với dung dịch bazơ kiềm) b. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: + TN 1: Rắc nhẹ bột Al trên ngọn lửa đèn cồn Yêu cầu quan sát trạng thái màu sắc của chất tạo thành, nhận xét hiện tượng và viết PTHH ? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Nhóm còn lại nhận xét góp ý - GV chuẩn kiến thức. - Lắng nghe giáo viên I. Tiến hành thí nghiệm: hướng dẫn 1. Thí nghiệm 1: - Làm thí nghiệm theo Tác dụng của nhôm với oxi nhóm ghi chép hiện tượng quan sát được. - Nhóm trưởng báo cáo + Hiện tượng: Al cháy - PT: 4Al + 3O2 -> 2Al2O3 sáng + Nhận xét: Al tác dụng được với oxi -> phản ứng toả nhiệt. - Lắng nghe Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm TN2.. - Lấy khối lượng bột Fe + S (theo tỷ lệ 7 : 4) vào ống nghiệm đun nóng trên đèn cồn - Yêu cầu: Qsát màu sắc của Fe, S trước, sau thí nghiệm, nhận xét viết PTHH ? (GV hướng dẫn HS dùng nam chân hút hỗn hợp trước và sau PƯ -> sự khác nhau về tính chất tham gia phản ứng và sản phẩm) - Gọi đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả ?. - Lắng nghe hướng dẫn - Thực hiện theo nhóm. 2. Thí nghiệm 2: Sắt tác dụng với lưu huỳnh. - Ghi chép các hiện tượng xảy ra, nhận xét, kết luận, viết PTPƯ. - Đại diện báo cáo, nhóm khác góp ý - PTHH: - Hiện tượng: Fe + S t0 + Trước phản ứng: Bột Fe có màu trắng xám bị nam châm hút + Bột S có màu vàng nhạt - Sản phẩm là chất rắn màu + Khi đun hỗn hợp -> đen không bị nam châm cháy nóng đỏ toả nhiều hút. Chứng tỏ điều gì ? nhiệt + Sản phẩm tạo thành - GV chuẩn kiến thức khi nguội là chất rắn màu đen không bị nam châm hút. FeS.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Nghe , trả lời: chứng tỏ Fe đã không còn tính chất ban đầu nữa Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm TN 3.. - GV yêu cầu HS thực hiện TN như SGK/Tr 70 Yêu cầu: Qsát hiện tượng xảy ra, cho biết mỗi lọ dựng Kloại nào ? Hãy giải thích ? - Gọi đại diện báo cáo kết quả nhóm khác góp ý - GV chuẩn kiến thức. - Thực hiện như SGK (Nhóm) - Ghi chép hiện tượng - Báo cáo kết quả: Hiện tượng: Al có PƯ với dd NaOH Fe không PƯ với dd NaOH -> Phân biệt được 2 Kloại Al, Fe. 3. Thí nghiệm 3: Nhận biết mỗi kim loại Al, Fe đựng trong 2 lọ không dán nhãn. Hoạt động 4: Viết báo cáo thực hành.. - GV yêu cầu HS viết bản - HS viết bản tường II. Viết bản tường trình: tường trình theo mẫu quy trình nộp chấm điểm (Theo mẫu) định, nộp chấm điểm c. Củng cố. Thu dọn dụng cụ thí nghiệm. d. Dặn dò. về nhà học và làm BT SBT.chuẩn bị bài mới. ******************************************** Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số 30 Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số 27 Vắng…. Chương III: PHI KIM SƠ LƯỢC VỀ BẢNG NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Tiết 30.Bài 25: TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - Biết một số tính chất vật lí của phi kim - Biết các tính chất hoá học của phi kim - Biết được các phi kim có mức độ HĐHH khác nhau b. Kĩ năng: - Sử dụng những kiến thức rút ra các tính chất vật lí, hoá học của phi kim. - Viết được các PTHH của phi kim. c. Thái độ: - Rèn luyện ý thức cẩn thận, tiết kiệm, an toàn khi sử dụng hoá chất 2. Chuẩn bị của GV & HS:.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> - GV: + Dụng cụ: ống lọ thuỷ tinh có nút nhám đựng khí Clo dụng cụ điều chế khí Clo, hi đro (ống nghiệm, ống dẫn khí, giá, ống nghiệm nhọn) + Hoá chất: Zn, HCl, quì tím, khí Cl - HS: Đọc trước bài 3. Tiến trình lên lớp. a. Kiểm tra bài cũ: không b. Bài mới: Giới thiệu những kiến thức sẽ học ở chương III Hoạt động 1: Tìm hiểu các tính chất vật lí. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gọi HS đọc phần I SGK - Đọc TTin SGK/Tr 74 I. Phi kim có những tính Lưu ý: Cl2, Br, I là phi kim chất vật lí nào ? độc (SGK/Tr 74) Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của phi kim.. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm Nội dung: Viết các PTPƯ mà em biết có chất tham gia là phi kim ? - Gọi 1 HS lên minh hoạ - GV chốt từ các PTPƯ trên -> ta sắp xếp thành 3 tính chất hoá học của phi kim - Từ tính chất 1 ta có nhận xét ? - GV biểu diễn thí nghiệm + Giới thiệu bình khí Clo, dụng cụ điều chế khi H2 + GV thực hiện điều chế H2, đốt H2 đưa nhanh vào lọ có khí Cl + Sau PƯ cho 1 ít n vào lọ lắc nhẹ, dùng quì tím thử - Yêu cầu HS quan sát nhận xét hiện tượng ? (màu Cl trước và sau thí nghiệm) -> Từ hiện tượng trên ta kết luận gì - Từ thí nghiệm trên rút ra kết luận. - HĐ nhóm (5 phút) => II. Phi kim có những tính Viết các PT có chất chất hoá học nào ? tham gia là phi kim - Viết các PTHH - HS nghe - Rút ra nhận xét. - Nghe, ghi nội dung. 1. Tác dụng với kim loại: - Nhiều phi kim + kim loại -> muối 2Na + Cl2 t0 2NaCl - oxi + KL -> oxit 2Cu + O2 t0 2CuO Nhận xét: SGK 2. Tác dụng với hi đro: - oxi + với hi đro -> hơi nước O2+ 2H2 t0 2H2O - Clo + với H2: + TN: (H3.1 SGK). - Lắng nghe - Quan sát, nhận xét, hiện tượng (H2 cháy trong khí Clo màu vàng Cl biến mất giấy quì tím -> đỏ Ctơ -> sản phẩm là Axít) - KL: Khí Clo đã PƯ mạnh - Nêu kết luận phi kim với H2 -> khí hi đro Clo rua.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Gọi HS mô tả khi đốt S, P trong khí oxi ? Viết PTPƯ từ thí nghiệm trên rút ra nhận xét ?. phản ứng với H2 -> hợp không màu, khí này tan chất khí trong nước -> dd HCl làm quì tím -> đỏ - HS nêu lại thí nghiệm - PT: H2 + Cl2 t0 2HCl viết PTPƯ + Nhiều phi kim khác cũng - Nêu nhận xét nhiều TD với H2 -> hợp chất khí phi kim + oxi -> oxit * Kết luận: SGK axit 3. Tác dụng với oxi: - Nghe, đọc SGK S + O2 t0 SO2 4P + 5O2 t0 2P2O5 - Trả lời Nhận xét: SGK. - GV thông báo về mức độ HĐHH của phi kim. 4. Mức độ HĐHH của phi kim (SGK/Tr 75): - Lắng nghe. c. Củng cố: - HS tóm tắt nội dung bài học - Đọc ghi nhớ SGK - Làm bài tập 6/SGK/Tr 76 1, 6 x56 m Fe = 32 = 2,8g < 5,6(g) => Fe dư: 5,6 – 2,8 = 2,8g 1, 6 n n FeS = S = 32 = 0,05 (mol) 2,8 n Fe dư : 56 = 0,05 (mol) n. HCl phản ứng: 0,2 (mol). 0, 2 v HCl = 1 = 0,2 (lít). d. Dặn dò: - Học bài, làm các bài tập còn lại trong SGK - Xem trước bài 26 SGK.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số 27 Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số 30 Vắng…. Tiết 31.Bài 26: CLO 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - HS biết được tính chất vật lí của clo (Khí không màu vàng lục, hắc độc)... - Biết các tính chất hoá học của clo (có 1 số tính chất hoá học của phi kim) clo có 1 số tính chất hoá học khác (TD với nước, có tính tẩy màu, TD với dd kiềm) b. Kĩ năng: - Biết dự đoán tính chất hoá học của clo. - Biết các thao tác tiến hành thí nghiệm - Viết được các PTHH c. Thái độ: - Cẩn thận, tiết kiệm khi sử dụng hoá chất làm thí nghiệm 2. Chuẩn bị của GV & HS: - GV: + Dụng cụ: Bình thuỷ tinh có nút, đèn cồn, đũa thuỷ tinh, giá sắt, ống nghiệm, cốc, ống dẫn khí. + Hoá chất: MnO2, HCl, bình khí Cl đã thu sẵn, dd NaOH, H2O - HS: Đọc trước bài 3. Tiến trình lên lớp. a. Kiểm tra : Trình bày các tính chất hoá học của clo? Viết các PTHH minh hoạ? b. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát hoá chất. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cho HS quan sát lọ đựng - Qsát hoá chất + đọc I. Tính chất vật lí:.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> khí Clo + đọc TTin SGK ? Nêu tính chất vật lí của Clo ? Thử tính tỷ khối của Clo với K2 - GV chuẩn bị kiến thức. SGK - Nêu tính chất vật lí - Tỉ khối: dCl2/KK =. (SGK). 71 29. -> nặng 2,5 lần - HS nghe + đọc SGK Hoạt động 2:Tính chất hoá học: ? Hãy dự đoán tính chất hoá - Dựa vào phi kim -> II. Tính chất hoá học: học của Cl Clo có những tính chất 1. Clo có những tính chất ? Viết các PTHH cho các hoá học tương tự hoá học của phi kim tính chất trên -> Viết các PTHH không - GV chuẩn kiến thức - Nghe, ghi nội dung a. Tác dụng với Kloại: - HS xem thí nghiệm H3.2: - Qsát H3.2 2Fe + 3Cl2 -> 2FeCl3 - Qua tính chất trên rút ra - Nêu kết luận Cu + Cl2 -> CuCl2 kết luận? b. Tác dụng với hi đro: H2 + Cl2 t0 2HCl Khí HCl tan trong nước -> dd Axit - GV biểu diễn TN - Qsát thí nghiệm * Kết luận: SGK + Điều chế clo và dẫn clo 2. Clo còn có tính chất hoá vào nước học nào khác ? + Nhúng quì tím vào dd a. Tác dụng với nước: trên - Nêu hiện tượng Xảy ra theo 2 chiều PTHH: + ? Gọi HS nhận xét hiện + Clo có màu vàng lục Cl2 + H2O HCl + HClO tượng ? mùi hắc AxithipoClorơ + Nhúng quì tím -> đỏ - GV chốt ý, giải thích ,viết -> mất màu PTHH - GV biểu diễn thí nghiệm: - Qsát thí nghiệm + Dẫn khí clo vào NaOH + Nhỏ 1-2 giọt dd vào mẩu giấy quì tím, hiện tượng? - Nêu hiện tượng - Gọi HS lên viết PTHH - Viết PTHH - GV nêu ứng dụng của dd - Nghe + đọc SGK 2 muối -> Nước gia ven -> tẩy màu - Cho HS chốt lại các tính - HS nêu lại chất hoá học của clo c. Củng cố: - Hướng dẫn giải bài tập 6 (SGK) Gọi khối lượng mol của M là A ta có:. b. Tác dụng với dung dịch NaOH Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H2O.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> 2M + 3Cl2 -> 2MCl3 2x A(g) 2x(A + 3 + 35,5) gam 10,8 (g) 53,4 (g) Tìm A = 27 vậy kim loại đã dùng là Al d. Dặn dò: - Nhận xét ý thức lớp học - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Xem trước bài 26 (tiết 2). Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số 30 Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số 27 Vắng…. Tiết 32.Bài 26: CLO ( tiếp) 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - HS biết được 1 số ứng dụng của clo - Biết phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp b. Kĩ năng: - Biết quan sát sơ đồ, đọc nội dung SGK. c. Thái độ: - Nghiêm túc tìm hiểu môn học. 2. Chuẩn bị của GV & HS: - Tranh vẽ: H3.4 phóng to, sơ đồ 1 số ứng dụng của clo - Bình điện phân (dd NaCl) - Dụng cụ: Hoá chất điều chế clo + Dụng cụ: Giá sắt, đèn cồn, bình cầu, ống dẫn khí, bình thu, cốc. + Hoá chất: MnO2, dd NaOH, HCl, H2SO4 3. Tiến trình lên lớp. a. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các tính chất của clo ? Viết PTHH minh hoạ ? - Trả lời bài tập 6 SGK ? Đáp án: + Dùng quì tím nhận ra khí Cl (Mất màu quì tím) + Nhận ra khí HCl (Làm đỏ quì tím) + Nhận ra khí oxi dùng tàn đóm -> bùng cháy b. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu các ứng dụng của Cl.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cho HS quan sát tranh - Qsát tranh nêu các III. ứng dụng của Clo:.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> H3.4 (to) Yêu cầu nêu các ứng dụng của Clo ? Hỏi: Vì sao Clo được dùng để tẩy trắng vải, khử trùng nước sinh hoạt - GV chuẩn bị kiến thức. ứng dụng Clo. (SGK). - Dựa phần I của bài học -> trả lời - Nghe, học SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu cách điều chế Cl.. - HS đọc thông tin SGK nêu các nguyên liệu ?. - Đọc SGK -> tìm IV. Điều chế khí Clo: nguyên liệu 1. Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm: a. Nguyên liệu: - MnO2 V KMnO4 - dd HCl đặc - GV biểu diễn thí nghiệm - Qsát TN -> nêu nhận b. Điều chế: điều chế clo xét (SGK) H3.5 - Yêu cầu HS quan sát nhận (Khí màu vàng lục mùi - PT: xét hiện tượng ? hắc xuất hiện) MnO2 + 4HCl t0 MnCl2 - Hướng dẫn viết PTPƯ +Cl + H2O ? HS nhận xét cách thu khí. c. Cách thu khí: Nêu vai trò của bình đựng - Vai trò làm khô, khử Thu = cách đẩy không khí dd NaOH, H2SO4 (đ) Cl dư ? Có thể thu khí clo = cách đẩy H2O không ? - Không vì clo tan trong - GV dùng bình điện phân nước, phản ứng với 2. Điều chế khí Clo trong dd NaCl để làm TN (Nhỏ nước công nghiệp: vài giọt phenol...vào dd) -> - Qsát thí nghiệm - Phương pháp: Điện phân HS nhận xét hiện tượng ? - Nhận xét: ở 2 cực xuất dd NaCl bão hoà có màng hiện bọt khí, dd không ngăn - Dự đoán sản phẩm + viết màu -> hồng -> có phản - PT: PTHH? ứng 2NaCl + 2H2O đp - Thông báo vai trò của - HS viết PTHH 2NaOH + Cl2 + H2 màng ngăn liên hệ thực tế sản xuất ở việt nam - Lắng nghe * Ghi nhớ SGK - HS tóm tắt nội dung bài học - Tóm tắt chính c. Củng cố: - Trả lời bài tập trắc nghiệm: Ghép nội dung ở cột A với nội dung ở cột B. A. B. Đáp án.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> a. Clo + hiđro. AS. 1. HCl + HClO. a. 3. b. Clo + Kloại. 2. NaCl + NaClO + H2O. b. 4. c. Cl2 + H2O. 3. Khí hiđro Clo rua. c. 1. d. Cl2 + 2NaOH. 4. Muối Clo rua. d. 2. - Trả lời bài tập SGK - Bài 10: PT: Cl2 +2NaOH -> NaCl + NaClo + H2O + nCl2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol + nNaOH = 2 x 0,05 = 0,1 mol + Vdd NaOH = 0,1 : 1 = 0,1 (l) + nNaCl = nNaClo = 0,05 mol = nCl2 n 0, 05 -> CM NaCl = v = 0,1 = 0,5 (M). d. Dặn dò: - ý thức học tập của HS - Trả lời các bài tập SGK - Xem trước bài 27 ******************************************** Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số 30 Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy.....................Sĩ số 27 Vắng…. Tiết 33.Bài 27. CÁC BON KHHH C NTK 12 1. Mục tiêu bài học. a. Kiến thức: - Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình. - Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng…) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh chất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại. - Ứng dụng của cacbon. b. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất của cacbon. - Viết các phương trình hoá học của cacbon với oxi, với một số oxit kim loại - Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hoá học. c. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập, biết cách sử dụng và bảo quản than, biết tiết kiệm nguồn nhiên liệu than..
<span class='text_page_counter'>(80)</span> 2. Chuẩn bị của GV & HS. + GV:Nghiên cứu nội dung bài Dụng cụ, hoá chất: Ống nghiệm, giá sắt, đèn cồn, muỗng lấy hoá chất, cốc TT, ống dẫn khí, CuO, than gỗ nghiền nhỏ, bông. + HS: Ôn lại tính chất hoá học của phi kim và xem trước bài mới. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, gợi mở , nêu vấn đề 3. Tiến trình lên lớp. a. Kiểm tra bài cũ. GV.Nêu ứng dụng của Clo?Nêu cách điều chế Clo trong phòng th/nghiệm. Viết PTPƯ ? b. Bài mới. GV: ĐVĐ vào bài mới: Cácbon là 1 trong những nguyên tố hóa học được loài người biết đến sớm nhất, rất gần gũi với đời sống con người, vậy cácbon tồn tại ở dạng nào trong tự nhiên ? cácbon có những tính chất vật lí và hóa học nào? Cácbon có những ứng dụng gì? Để trả lời, chúng ta sẽ nghiên cứu bài cácbon . HĐ 1:I./ Các dạng thù hình của cacbon Mục tiêu: Biết được các dạng thù hình của cacbon Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Lấy ví dụ về khí Oxi: Oxi có 2 dạng thù hình là O2, O3, đây là những đơn chất, vậy dạng thù hình là gì? GV: Giới thiệu 3 dạng thù hình của cacbon. HS: Nhận TT của Gv và trả lời cá nhân về dạng thù hình. Nội dung I./ Các dạng thù hình của cacbon Dạng thù hình là những đơn chất khác nhau của cùng 1 ng/tố. - Cacbon có 3 dạng thù hình chính: Kim cương, than chì, cacbon vô định hình,. HS: Nhận TT của GV. HS: Quan sát sơ đồ/sgk và nêu t/chất của từng dạng thù hình GV: Nhận xét và kết luận HS: Ghi bài HĐ2:II./ Tính chất của cacbon Mục tiêu: Biết được tính chất của cacbon: Tính chất hấp phụ của cacbon , Tính chất hoá học của cacbon Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm II./ Tính chất của cacbon 1. Tính chất hấp phụ của GV: Thực hiện t/nghiệm HS: Quan sát nhận xét cacbon về sự hấp phụ màu của than hiện tượng: dd mực sau - Than có tính hấp phụ. gỗ. Hướng dẫn HS quan sát khi qua lớp than gỗ trở - Than gỗ, .... mới điều chế dd thu được sau khi chảy thành dd trong suốt, có tính hấp phụ cao gọi là qua lớp than gỗ. không màu. than hoạt tính. GV: Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó chất HS: Rút ra kết luận.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> khí, chất hơi, chất trong trong dd. GV: Vậy từ đó ta rút ra được kết luận gì? GV: Giới thiệu: Than gỗ, .... mới điều chế có tính hấp phụ cao gọi là than hoạt tính. GV: Cacbon là 1 phi kim. C có những t/chất HH gì? GV: Cacbon là 1 phi kim hoạt động HH yếu. Điều kiện xảy ra phản ứng của cacbon với hiđro và kim loại rất khó khăn. Ta xét 1 số t/c HH có nhiều ứng dụng trong thực tế của cacbon. GV: Yc HS q/sát H3.8/sgk GV: Phản ứng này toả nhiệt rất nhiều. GV: Vậy từ t/chất này C dùng để làm gì? GV: Nhận xét và kết luận GV: Biễu diễn th/nghiệm CuO với C. GV: Nhận xét vá rút ra kết luận GV: Tương tự như ph/ứng của C + CuO, hãy viết các PTHH của C với một số oxit kim loại như Sắt, chì, thiếc, kẽm.. GV: Yc HS rút ra kết luận. HS: Nhận TT. 2.Tính chất hoá học của cacbon. HS: Trả lời về tính chất hoá học chung của phi kim. HS: Quan sát, viết PTHH. HS: Quan sát H3.8/sgk, đọc TT /sgk và viết PTHH xãy ra. to C + O2 CO2 + Q HS: Trả lời cá nhân HS: Thảo luận nhóm, nêu hiện tượng và rút ra n/xét : Nước vôi trong vẩn đục, màu của hỗn hợp CuO + C ( từ máu đen chuyển dần sang màu đỏ, ). HS: Viết PTHH xãy ra. o C+CuO t Cu+ H2O. a. Cac bon t/dụng với oxi o C +O2 t CO2 + Q. b. Cácbon tác dụng với oxit kim loại o C+CuO t Cu+ H2O. HS: Thực hiện theo lệnh HS:Rút ra kết luận. HĐ 5:Ứng dụng của cacbon Mục tiêu: Biết được ứng dụng của cacbon trong đời sống và sản xuất Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm GV: Hãy nêu ứng dụng III. Ứng dụng của cacbon của cacbon? HS: Thảo luận, trả lời (Sgk) ứng dụng của cacbon..
<span class='text_page_counter'>(82)</span> HS: Nhận xét và bổ sung GV: Giải thích cơ sở cuả các ứng dụng của C c. Củng cố. GV: Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài. GV: Yêu cầu HS làm b/tập 3,4/sgk/84: BT: A. CuO B. C C. CO2 D. Ca(OH)2 GV: Nhận xét kết quả của các nhóm và kết luận. d. Dặn dò. -Học bài củ làm các bài tập/sgk - Xem trước bài mới bài 28 Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số 30 Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy.....................Sĩ số 27 Vắng…. Tiết 34.Bài 28.. CÁC OXÍT CỦA CÁCBON. 1. Mục tiêu bài học. a. Kiến thức: - CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. - CO2 có những tính chất của oxit axit - H2CO3 là axit yếu, không bền - Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ) - Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường. b. Kỹ năng : - Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hoá học. - Nhận biết khí CO2, một số muối cacbonat cụ thể. - Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp. c. Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.Giáo dục tính tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học 2. Chuẩn bị của GV & HS. +GV: Tranh vẽ phóng to H3.11/ sgk. Dụng cụ, hoá chất: Ống dẫn khí, cốc thuỷ tinh 250ml, ống nghiệm, giá thí nghiệm, đèn cồn, nến, dd NaOH, nước vôi trong , giấy quì tím. +HS: Ôn tập lại phần t/c hoá học của oxit. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại , gợi mở, vấn đáp 3. Tiến trình lên lớp. a. Kiểm tra bài cũ. GV.Hãy nêu t/chất của Cacbon?Dẫn chứng bằng các PTHH?Nêu ứng dụng của cacbon? b. Bài mới. GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> GV viết CTHH CO và CO2. Hai oxit này thuộc loại nào? Chúng có những tính chất và ứng dụng gì ? để trả lời chúng ta sẽ nghiên cứu về tính chất và ứng dụng của các oxit này . HĐ1: I.Cacbon oxit Mục tiêu: Biết được tính chất vật lí , tính chất hóa học và ứng dụng của C trong đời sống và sản xuất Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung I./ Cacbon oxit GV: Hướng dẫn HS HS: Đọc TT/ Sgk và nêu 1. Tính chất vật lí: nghiên cứu Sgk về t/c vật lý t/chất vật lí của CO - CO là chất khí, không của CO. màu, không mùi, ít tan GV: Kết luận trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc. - CO là oxit trung tính GV: Giới thiệu: CO là 1 oxit trung tính: không tác dụng với nước, kiềm, axit.. 2. Tính chất hoá học: HS: Nhận TT của GV và - CO là oxit trung tính ghi bài - CO là chất khử o CO + CuO t Cu + HS: Q/sát tranh vẽ CO2 o H3.11/Sgk C + O2 t CO2 HS: Nhớ lại ph/ứng khử oxit sắt trong lò cao. HS: Viết PTHH.. - CO là chất khử GV: Hướng dẫn HS q/sát hình vẽ phản ứng CO khử CuO. GV: Đặt vấn đề CO là 1 chất khử, có thể khử được 1 số oxit kim loại ở nhiệt độ GV: Đọc TT/sgk và nêu 3. Ứng dụng: (sgk) cao, phản ứng cháy. ứng dụng của CO GV: Yêu cầu HS nghiên cứu Sgk, viết PTHH. o CO + CuO t Cu + CO2 o C + O2 t CO2 GV: Nhận xét và kết luận GV: Yc HS nêu ứng dụng của CO. HĐ 2:Cacbon đioxit: Mục tiêu: Biết được tính chất vật lí , tính chất hóa học và ứng dụng của CO trong đời sống và sản xuất Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. II. Cacbon đioxit:.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> GV: ĐVĐ: CO2 là 1 chất khí rất gần gũi, chúng ta hãy nghiên cứu về CO2. Em hãy cho biết những nhận xét về khí CO2? GV: Làm TN như H3.12/ Sgk GV: Nhận xét và kết luận GV: Thực hiện TN: Cho CO2 tác dụng với H2O. GV: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:. HS: Quan sát lọ đựng khí CO2 và liên hệ thực tiễn rút ra nhận xét. HS: Q/sát và rút ra nhận xét HS: Q/sát, thảo luận nêu hiện tượng và nhận xét: Cho CO2 vào nước, dd làm cho giấy quì tím thành đỏ, sau khi đung nóng dd giấy quì tím chuyển thành tím. HS: Viết PTHH xảy ra HS: Q/sát nêu hiện tượng, rút n/xét và viết PTHH.. 1/ Tính chất vật lý - CO2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí. 2/ Tính chất hoá học của CO2 a/ Tác dụng với nước: CO2 ( k ) + H2O( l ) H2CO3 ( dd ). b/ Tác dụng với dung dich bazơ:. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 GV: Nhận xét và kết luận + H2 O CO2 ( k ) + H2O( l ) H2CO3 ( dd ) GV: Thực hiện cho CO2 HS: Nhận TT của GV tác dụng với dd Ca(OH)2. nêu ra Yc HS q/sát hiện tượng c/ Tác dụng với oxit bazơ: phản ứng, viết PTHH CO2 + CaO CaCO3 CO2 + Ca(OH)2 HS: Viết PTHH xảy ra. 3/ Ứng dụng: CaCO3 + H2O HS: Trả lời câu hỏi (Sgk) GV: Nhận xét GV: Thông tin: Tuỳ thuộc HS: Nghiên cứu Sgk, vào tỉ lệ mol giữa CO2 và liên hệ thực tiển nêu ứng dd bazơ mà cho sản phẩm dụng của CO2 là muối trung hoà, muối axit, hoặc hổn hợp hai muối. CO2 + CaO CaCO3 GV: Yc HS rút ra kết luận về t/c HH của CO2 3/ Ứng dụng: GV: Các em hãy cho biết CO2 có những ứng dụng gì? c. Cũng cố. GV: Tóm tắt nội dung cần nhớ (phần khung màu, Sgk tr/87)..
<span class='text_page_counter'>(85)</span> GV: Yêu cầu làm BT 3, 4. GV: Chỉnh sữa bài tập BT: 3. Dẫn hỗn hợp qua dd Ca(OH)2 nước vôi trong vẫn đục thì có khí CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Dẫn hổn hợp qua CuO nung nóng thấy có kim loại Cu màu đỏ thì chứng tỏ có khí CO o CO + CuO t Cu + CO2 4. do Ca(OH)2 tác dụng với CO2 tạo ra CaCO3 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O d. Dặn dò:- Học bài củ và làm các bài tập / sgk/ 87 - Chuẩn bị nội dung kiến thức cho tiết ôn tập HKI. Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số 30 Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy.....................Sĩ số 27 Vắng…. Tiết 35. ÔN TẬP HỌC KỲ I 1. Mục tiêu bài học. a. Kiến thức: - Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về t/chất các hợp chất vô cơ, kim loại để thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ b. Kỹ năng. - Từ tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ , kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ và ngược lại. Đồng thời xác lập được mối quan hệ giữa từng loại chất . - Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa các chất - Từ sự biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất c. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, có ý thức tự giác học tập. 2. Chuẩn bị của GV & HS. + GV: Đề cương ôn tập + HS : Chuẩn bị theo đề cương PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, nêu vấn đề, so sánh 3. Tiến trình lên lớp. a. Kiểm tra bài cũ. GV.Hãy nêu t/chất của Cacbon oxit và cacbon đioxit? Dẫn chứng bằng các PTHH? b. Bài mới. HĐ1: Tìm hiểu kiến thức cần nhớ Mục tiêu: Nắm được mối liên hệ giữa các loại hợp chất vô cơ và sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ, sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ thành KL Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung I. Kiến thức cần nhớ.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> GV: Yc HS viết PTHH thực hiện những chuyển đổi từ kim loại thành các hợp chất vô cơ. HS: Thảo luận Viết PTHH Tổ 1,2: câu 1a +1b Tổ 3: câu 1c Tổ 4: câu d HS: Đại diện các tổ lên viết PTHH. HS: khác nhận xét. 1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ.. GV: Nhận xét và kết luận GV: Yc HS viết PTHH 2. Sự chuyển đổi các hợp thực hiện những chuyển đổi chất vô cơ thành KL: từ các hợp chất vô cơ HS: Thảo luận Viết thành KL. PTHH Tổ 1, 2: câu 2a +2b Tổ 3,4: câu 2c+2d HS: Đại diện HS lên viết GV: Nhận xét và hoàn PTHH. chỉnh HS: khác nhận xét HĐ 2: Bài tập Mục tiêu: Vận dụng làm các bài tập liên quan đến chương 1, 2 Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm II. Bài tập Bài tập 1 tr 71 sgk. Bài tấp 1 tr 71 sgk. GV: Tổ chức cho HS thảo HS: Thảo luận để viết a/ to luận : PTHH. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 GV: Cho HS làm bài tập HS: Báo cáo FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 1a/sgk 3NaCl GV: Kiểm tra kết quả của 4 HS: Nhận xét 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 nhóm Fe2(SO4)3 + 6H2O GV: Nhận xét và hoàn Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 2FeCl3 chỉnh cho các nhóm. + 3BaSO4 Bài tập 2 tr 72 sgk. Al AlCl3 Al(OH)3 HS: Thảo luận đề giải bài Al2O3 Bài tập 2 tr 72 sgk. tập 2 tr 72. to 2Al + 3Cl2 2AlCl3 GV: Tổ chức cho HS thảo HS: 4 nhóm báo các kết AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + luận làm bài tập 2 tr 72 sgk. quả 3NaCl HS: nhận xét o 2Al(OH)3 t Al2O3 + 3H2O HS: Kiểm tra kết quả của 4 Al(OH)3 Al2O3 Al nhóm AlCl3 GV: Nhận xét và kết luận o 2Al(OH)3 t Al2O3 + 3H2O 2Al2O3 ⃗ dpnc 4Al + 3O2.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> o. HS: Theo dỏi hướng dẫn Bài tập 9 tr 72 sgk của GV theo các bước GV: Hướng dẫn: HS: Thảo luận đề giải Bước 1: Đặt hóa trị của sắt bài tập 9 tr 72. trong muối sắt clo rua là x (mỗi nhóm một bàn) CTHH muối sắt clorua theo Giải hóa trị x. Đặt hóa trị của sắt là x, Bước 2: Tính khối lượng CTHH muối sắt clorua sẽ muối sắt clorua. là FeClx Bước 3: mFeClx = (10.32,5):100 Viết PTHH, xác định =3,25 g chất kết tủa. FeClx+xAgNO3 Đưa khối lượng các Fe(NO3)x + chất vào PTHH. Lập phương trình đại xAgCl số để tìm x ( hóa trị (56+35,5x)(g) của sắt). 143,5x (g) Bước 4: Viết CTHH của 3,25(g) muối sắt clo rua. 8,61(g) GV: Kiểm tra kết quả. t 2Al + 3Cl2 2AlCl3 Bài tập 9 tr 72 sgk Đặt hóa trị của sắt là x, CTHH muối sắt clorua sẽ là FeClx. mFeClx = (10.32,5):100 =3,25 g FeClx+xAgNO3 (56+35,5x)(g) 3,25(g) Fe(NO3)x + xAgCl 143,5x (g) 8,61(g) Phương trình đại số: 3,25.143,5x=8,61.(56 +35,5x) x =3 CTHH : FeCl3. Phương trình đại số: 3,25.143,5x=8,61.(56 +35,5x) x =3 CTHH : FeCl3. c. Củng cố. Tóm tắt nội dung cần nhớ trong HKI d. Dặn dò: - Học bài củ và ôn tập chuẩn bị thi HKI ***************************************** Lớp dạy 9A Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. Lớp dạy 9B Tiết(theo TKB)........Ngày dạy....................Sĩ số……..Vắng…. TIẾT 35 : KIỂM TRA HỌC KÌ I (Đề thi Phòng Giáo dục).
<span class='text_page_counter'>(88)</span>
<span class='text_page_counter'>(89)</span>