Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tiết 57 Bài 56: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.13 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn................. Ngày giảng................. Tiết 57. Bài 56: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học xong bài này, HS có khả năng: - Chỉ ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường địa phương và từ đó đề xuất các biện pháp khắc phục. - Có ý thức và biện pháp chống ô nhiễm môi trường (ở từng gia đình và từng địa phương). 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin và kĩ năng giao tiếp. * Các kĩ năng sống cần giáo dục HS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về tình hình môi trường địa phương. - Kĩ năng lập kế hoạch tìm hiểu môi trường địa phương. - Kĩ năng hợp tác, giao tiếp có hiệu quả khi điều tra tình hình môi trường địa phương. - Kĩ năng ra quyết định hành động góp phần bảo vệ môi trường địa phương. - Kĩ năng giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: GD ý thức giữ vệ sinh môi trường. 4. Nội dung trọng tâm: - Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. a. Năng lực chung: - Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý. - Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - Năng lực về công cụ lao động: Năng lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm NLTP về nghiên cứu khoa học, nhóm NLTP về kỹ năng thực hành,nhóm NLTP về phương pháp sinh học, nhóm NLTP về thực địa. * Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài học Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Mức độ thực hiện trong chủ đề K1 - Trình bày được các hoạt động của con người gây ô nhiễm môi trường. Từ đó đề ra biện pháp hạn chế ô nhiễm. K2 - Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 - Xác định được nhiệm vụ học tập thông qua công tác chuẩn bị nội dung bài học K4 - Vận dụng kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn (giải thích, đề ra giải pháp..). Nhóm NLTP về nghiên cứu khoa học. N2- Thu thập số liệu thông qua q/sát, đề xuất vấn đề nghiên cứu.. Nhóm NLTP về kỹ năng thực hành. KN1- Quan sát, phân loại ô nhiễm môi trường. Nhóm NLTP về thực địa. D1- Dự đoán lập kế hoạch thực địa. N5 - Biết quan sát và ghi chép, thu thập số liệu. KN4- Kỹ năng sử dụng kính hiển vi và các dụng cụ khác.. D2- Chuẩn bị các thiết bị, phương tiện cần thiết Nhóm NLTP về phương pháp sinh học. P5 - Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ (ghi nội dung bảng 56.1; 56.2 SGK). -HS: + Đọc trước bài thực hành và tìm hiểu môi trường địa phương. + Chuẩn bị: Giấy, bút; Kẻ sẵn các bảng theo mẫu trong bài vào giấy khổ A 4 để ghi chép kết quả điều tra. III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: Giải quyết vấn đề, trực quan, dạy học nhóm. - Kỹ thuật: Động não, chia nhóm, thu nhận thông tin phản hồi, trình bày 1 phút IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Ổn định lớp (1p): 2.Bài mới: A. Khởi động (1p): Tình huống xuất phát. - Mục tiêu: Tạo ra tình huống có vấn đề nhằm thu hút học sinh huy động kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm của mình để tư duy lozic, kỹ năng so sánh, phân tích, tổng hợp kiến thức đã học. - Phương pháp/kỹ thuật: Nêu vấn đề/ Động não, thu nhận thông tin phản hồi. - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cả lớp - Phương tiện: SGK + Tư liệu về môi trường - Sản phẩm: Học sinh tư duy và đưa ra câu trả lời hoặc dự kiến câu trả lời.. Hoạt động của GV - GV giới thiệu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành. - Yêu cầu HS dựa vào những kiến thức đã học ở bài trước và kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân về ô nhiễm môi trường ở địa phương để lên kế hoạch tìm hiểu.. Hoạt động của HS - HS trình bày lại nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và hậu quả của nó.. - Gv dẫn dắt vào bài mới “” B. Hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn điều tra môi trường - Mục tiêu: HS hiểu được các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường. Qua đó giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường, nhất là môi trường ở địa phương. - Phương pháp/kỹ thuật: Trực quan, vấn đáp, dạy học nhóm/ Động não, chia nhóm, thu nhận thông tin phản hồi, trình bày 1 phút. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, nhóm. - Phương tiện: Tranh H55.5-> 55.7 + Bảng phụ (ghi nội dung bảng 56.1), Một số tư liệu về môi trường. - Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức về hạn chế ô nhiễm môi trường.. Nội dung I. Hướng dẫn điều tra môi. Hoạt động của GV - GV y/c hs tìm hiểu tình hình ô. Hoạt động của HS - Học sinh tìm hiểu tình hình. NL hình thành.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> trường.(33p) 1. Điều tra tình hình ô nhiễm môi trường - Nội dung bảng 56.1 & 56.2.. nhiễm diễn ra nơi sinh sống ( quanh nơi ở) - GV chia lớp thành 4 nhóm theo khu vực sống của HS :. ô nhiễm ở địa phương.. K1. - Hoàn thành bảng 56 .1 SGK.. K2 K3. + Nhóm 1: Thôn Đoàn Kết. K4. + Nhóm 2: Thôn Ninh Hòa 2. Điều tra tác động của con người tới môi trường.. - Nhóm 1: Thôn Đoàn Kết - Nhóm 2: Thôn Ninh Hòa - Nhóm 3: Làng Tnao - Nhóm 4: Làng Gà. N2. + Nhóm 3: Làng Tnao + Nhóm 4: Làng Gà - GV hướng dẫn nội dung bảng 56.1 SGK ( 170) ? Tìm hiểu nhân tố vô sinh, hữu sinh. ? Con người đã có hoạt động nào gây ô nhiễm môi trường. Lấy ví dụ? - GV hướng dẫn bảng 56.2SGK ( 171) + Tác nhân gây ô nhiễm : Rác, phân ĐV… + Mức độ: Thải nhiều hay ít + Nguyên nhân: Rác chưa xử lí, phân ĐV chưa ủ thải trực tiếp… + Biện pháp khắc phục: Làm gì để ngăn chặn các tác nhân. - GV cho hs ng/ cứu: Tình hình chặt phá, đốt rừng, trồng lại rừng. - Cách điều tra gồm 4 bước theo SGK và theo nội dung bảng 56.3 - GV y/c HS: + Xác định rõ thành phần hệ sinh thái đang có. + Xu hướng biến đổi các thành. N5 - HS lắng nghe các bước điều tra - HS độc lập điều tra tình hình ô nhiễm, trao đổi nhóm để thống nhất nội dung ghi vào phiếu học tập (theo mẫu sau).. KN1 KN4 D1 D2 P5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> phần trong. + Lai có thể theo xu hướng tốt hay xấu. - HS: điều tra theo nhóm vào ngày nghỉ và ghi lại kết quả. - Chú ý: chỉ điều tra phần cơ bản bên ngoài: màu sắc, mùi…… Lưu ý HS về độ an toàn khi hoạt động điều tra, các nhóm phân công cụ thể. Các yếu tố sinh thái trong môi trường điều tra ô nhiễm Yếu tố sinh thái không sống. Yếu tố sinh thái sống. Hoạt động của con người trong môi trường. - ........................................ - ........................................ - ....................................... - ........................................ - ........................................ - ....................................... Kết quả điều tra tình hình và mức độ ô nhiễm Các hình thức ô nhiễm. Mức độ ô nhiễm (ít/nhiều/rất ô nhiễm). Nguyên nhân gây ô nhiễm. Đề xuất biện pháp khắc phục. *Kết luận (5p): - GV tổ chức cho HS quan sát, thảo luận theo từng nhóm, giúp HS đánh giá đúng tình hình ô nhiễm. Chú ý tới nguyên nhân do con người gây nên. Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. 3.Củng cố và hoàn thiện (4p): - Đại diện các nhóm báo cáo cách tiến hành và kết quả của nhóm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cho các thành viên trong nhóm thảo luận về các chủ đề sau: + Nguyên nhân gây ô nhiễm. + Cách khắc phục. + Liên hệ với bản thân: Cần phải làm gì để giảm ô nhiễm môi trường. 4. Hướng dẫn về nhà (1p): - Hoàn chỉnh 2 mẫu bảng đã điều tra được. Tự điều tra môi trường ở khu vực xung quanh nhà mình ở. Đề xuất cách phòng chống ô nhiễm môi trường. - Đọc kĩ phần còn lại và chuẩn bị cho bài thực hành tiếp theo: “Điều tra tác động của con người tới môi trường” V. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×