Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Văn 7 tuần 16 tiết 61 62 63 64

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: ........................ Ngày giảng: 7B3................... Tuần 16, Tiết 61. Tiếng việt CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: HS hiểu Các yêu cầu về việc sử dụng từ đúng chuẩn mực. - Học sinh khuyết tật: nắm được cách sử dụng từ đúng nghĩa 2. Kĩ năng: - Sử dụng từ đúng chuẩn mực - Nhận biết các từ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ. - KNS: + Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ để giao tiếp có hiệu quả. + Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng từ đúng chuẩn mực. - Học sinh khuyết tật: rèn kĩ năng nghe,đọc,giao tiếp,hợp tác 3. Thái độ: Trân trọng yêu quí tiếng mẹ đẻ. 4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( thực hiện tốt nhiệm vụ soạn bài ở nhà, hình thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phân tích tình huống , phát hiện và nêu được các tình huống có liên quan, đề xuất được các giải pháp để giải quyết tình huống), năng lực sáng tạo ( áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các BT trong tiết học),năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học. II. Chuẩn bị GV:- nghiên cứu chuẩn kiến thức,SGK, SGV , bài soạn, TLTK, bảng phụ, máy chiếu,PHTM - HS: soạn bài theo hướng dẫn của GV – mang bài TLV số 2 để tìm lỗi – sửa III. Phương pháp: vấn đáp.Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ Tiếng Việt theo những tình huống cụ thể.Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra các bài học thiết thực về cách sử dụng chuẩn mực. IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (4’) Câu hỏi: Thế nào là chơi chữ? Lấy ví dụ? Đáp án: Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn và thú vị. HS lấy ví dụ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3- Bài mới Hoạt động 1: Khởi động (1’): - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học. - Hình thức: hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật, PP:thuyết trình. Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng từ ngữ có một ý nghĩa rất quan trọng. Muốn sử dụng có hiệu quả thì phải dùng từ ngữ đúng và chuẩn mực. Hoạt động 2(6’) - Mục tiêu:Hướng dẫn HS sử dụng đúng từ đúng âm, đúng chính tả - Hình thức tổ chức: cá nhân - Phương pháp :Phân tích, vấn đáp - Kĩ thuật: động não GV chiếu bảng phụ. 1 HS đọc ?) Các từ gạch chân sai ở chỗ nào? Tại sao? ?) Em hãy sửa lại - Sai: Dùi -> Dùng lẫn từ địa phương -> Vùi Tập tẹ -> Từ gần âm -> Tập toẹ Khoảng khắc -> sai vì gần âm ->Khoảnh khắc ?) Em rút ra bài học gì từ những trường hợp trên? - Phải chú ý dùng từ đúng âm, đúng chính tả Hoạt động 3(5’) - Mục tiêu:Hướng dẫn HS sử dụng đúng nghĩa - Phương pháp :Phân tích, vấn đáp - Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật: động não * HS đọc tiếp VD (II) ?) Các từ gạch chân dùng sai như thế nào? Hãy thay bằng những từ thích hợp? - Sáng sủa (Thị giác) – tươi đẹp (tư duy) - Cao cả (phẩm chất) -> sâu sắc (nhận thức = tư duy liên tưởng) - Biết (nhận thức, hiểu) -> có (chỉ sự tồn tại) ? Qua phân tích những VD trên em có nhận xét ntn? -> Các từ trên dùng sai nghĩa, không phù hợp với văn cảnh ?) Để tránh cái sai trên ta làm như thế nào? - Phải nắm vững khái niệm từ, sử dụng phù hợp với. I. Sử dụng đúng từ đúng âm, đúng chính tả * Khảo sát,phân tích ngữ liệu * VD1/sgk Từ sai. Từ đúng. Dùi đầu. vùi đầu. Tập tẹ. tập toẹ. khoảng khắc. khoảnh khắc. II. Sử dụng từ đúng nghĩa *. Khảo sát,phân tích ngữ liệu - VD1/sgk. -Sáng sủa - tươi đẹp cao cả - sâu sắc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ngữ cảnh. biết - có (tồn tại). Hoạt động 4(5’) - Mục tiêu:Hướng dẫn HS sử dụng đúng tính chất ngữ pháp - Phương pháp :Phân tích, vấn đáp - Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật: động não. > Cần hiểu đúng nghĩa của từ. * Yêu cầu HS đọc VD (III)/167 ?) Những từ gạch chân trong những câu trên dùng sai như thế nào? Hãy sửa lại? ?) Hãy nhận xét từ loại và chức năng ngữ pháp của những từ đó? - Hào quang: DT -> không thể làm VN như TT (hào nhoáng) - Ăn mặc: ĐT=> không thể dùng như DT -> Thêm “Sự” vào trước “ăn mặc” hoặc sửa: Chị tôi ăn mặc thật giản dị. - Thảm hại: TT=> không thể dùng như DT -> Thêm “rất” vào trước: Thảm hại thay cho từ “nhiều” hoặc sửa: …với nhiều cảnh tượng thảm hại… - Giả tạo phồn vinh -> Trái quy tắc trật tự từ TV -> Sự phồn vinh giả tạo Hoạt động 5(5’) - Mục tiêu:Hướng dẫn HS sử dụng đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách - Phương pháp :Phân tích, vấn đáp - Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật: đặt câu hỏi. *Yêu cầu HS đọc VD (IV)/167 ?) Những từ trên dùng sai như thế nào? Hãy sửa? - Lãnh đạo không đúng giá trị biểu cảm - Chú hổ -> Sửa: lãnh đạo = cầm đầu; Chú hổ = Con hổ (nó) trân trọng – coi thường Hoạt động 6(5’) - Mục tiêu:Hướng dẫn HS không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt - Phương pháp :Phân tích, vấn đáp. III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ *. Khảo sát,phân tích ngữ liệu. - Hào quang, hào nhoáng - ăn mặc (dt) - Thảm hại (tt) -> dùng từ phải đúng t/c NP. IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách:. V. Không lạm dụng từ địa phương và từ Hán Việt * Chú ý: Nếu không dùng đúng các chuẩn mực trên thì người đọc, người nghe sẽ hiểu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật: động não. sai mục đích giao tiếp. ?) Trong trường hợp nào thì không nên dùng từ địa phương? - Trong các tình huống giao tiếp quan trọng và trong các văn bản chuẩn mực(hành chính) - Khi không có dụng ý nghệ thuật - Tránh gây khó hiểu cho người đọc, nghe ở những vùng miền #. ?) Tại sao không nên lạm dụng từ Hán Việt? - Lời nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh. Vì vốn từ vựng tiếng việt ta rất phong phú và trong sáng. Chính vì vậy ta không nên lạm dụng từ Hán Việt. ?) Hậu quả của việc dùng từ ko chuẩn mực? - người đọc, người nghe sẽ hiểu sai mục đích giao tiếp * Ghi nhớ: Sgk/167 ?) Qua những phân tích trên: Hãy nêu các chuẩn mực sử dụng từ? - 2 HS -> GV gọi nhận xét và chốt bằng ghi nhớ * Chú ý: Nếu không dùng đúng các chuẩn mực trên thì người đọc, người nghe sẽ hiểu sai mục đích giao tiếp Hoạt động 7(8’) VI. Luyện tập - Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức đã học. Bài tập - Phương pháp: vấn đáp, hướng dẫn a) Nhỏ nhen -> nhỏ bé(nhỏ) => Sai về nghĩa b) Thủy mạc -> thủy mặc -> sai chính tả hs thức hành c) Con gái -> PNVN (sắc thái biểu cảm) - Hình thức tổ chức: cá nhân/nhóm d) Các bạn ấy không chịu khuất phục trước - Kĩ thuật: động não khó khăn * Sử dụng kĩ thuật thảo luận nhóm - Đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu thảo luận nhóm bàn - Thời gian: 2 phút - Các nhóm báo cáo, bổ sung. - Gv: Chốt: BT1:?) Chỉ ra cái sai trong các câu sau rồi sửa BT2: Sửa lỗi sử dụng từ trong bài viết TLV a) Hành động đó của bạn tuy nhỏ nhen nhưng rất đáng trân trọng. b) Đây là bức tranh thủy mạc..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> c) Con gái VN anh hùng bất khuấ.t d) Các bạn ấy không chịu bất khuất trước khó khăn. HS xem bài viết TLV số 2 – tìm lỗi, sửa 4. Củng cố :2’ - Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được những mục tiêu của bài học. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi. Em hiểu thế nào về chuẩn mực sử dụng từ? 5. Hướng dẫn về nhà- 3’ - Tập viết đoạn văn có sử dụng từ Hán Việt, từ địa phương. Nhớ các lỗi về sử dụng từ - Chuẩn bị: ôn tập văn bản biểu cảm( Lập sơ đồ tư duy các kiến thức cần nhớ về văn bản biểu cảm: khái niệm, dàn ý, các dạng văn biểu cảm, phương thức biểu cảm, vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm- So sánh văn biểu cảm với văn tự sự và miêu tả, xây dựng dàn ý cho bài văn: Biểu cảm về mùa xuân.) V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ***************** Ngày soạn: ........................ Ngày giảng: 7B3................... Tuần 16, Tiết 62. Tập làm văn ÔN TẬP VĂN BẢN BIỂU CẢM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: hs hiểu - Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. - Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm. - Cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm. - Học sinh khuyết tật: nắm được kiến thức cơ bản về văn biểu cảm 2. Kĩ năng: - Nhận biết, phân tích đặc điểm của văn bản biểu cảm - Tạo lập một văn bản biểu cảm. - KNS: + Ra quyết định..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Giao tiếp. - Học sinh khuyết tật: rèn kĩ năng nghe,đọc,giao tiếp,hợp tác 3.Thái độ: yêu mến và có lòng ham thích viết bài văn biểu cảm 4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( thực hiện tốt nhiệm vụ soạn bài ở nhà, hình thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phân tích tình huống , phát hiện và nêu được các tình huống có liên quan, đề xuất được các giải pháp để giải quyết tình huống), năng lực sáng tạo ( áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các BT trong tiết học),năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học. II.Chuẩn bị - GV: nghiên cứu SGK, Soạn bài, TLTK, bảng phụ, máy chiếu - HS: soạn bài III. Phương pháp: - Phát vấn câu hỏi, thảo luận, phân tích, thực hành có hướng dẫn,thuyết trình,kĩ thật đọng não,trình bày 1’ IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (3’) ? Thế nào là văn biểu cảm? Nêu dàn bài của bài văn biểu cảm? - Văn biểu cảm là văn viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với TG xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. 3- Bài mới(1’) Hoạt động 1: Khởi động (1’): - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học. - Hình thức: hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật, PP:thuyết trình. ở những tiết trước chúng ta đã tìm hiểu nhiều về thể loại văn biểu cảm, tiết này chúng ta cùng ôn tập văn biểu cảm. Hoạt động 2(5’) - Mục tiêu:Hướng dẫn HS so sánh văn biểu cảm với tự sự, miêu tả - Phương pháp : vấn đáp, thảo luận nhóm, phân tích. - Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm. - Kĩ thuật: trình bày 1p. ?) Thế nào là văn biểu cảm? - 2 HS trình bày -> GV chốt. I. So sánh văn biểu cảm với tự sự, miêu tả.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ?) Nhắc lại hiểu biết của em về văn tự sự và miêu tả đã học ở lớp 6? ?) So sánh điểm khác nhau giữa 3 loại văn bản: Biểu cảm, miêu tả, tự sự? - HS trao đổi nhóm bàn, thống nhất bằng bảng nhóm, - Đại diện các nhóm báo cáo,treo sản phẩm – trình bày 1p - các nhóm theo dõi bổ sung -> GV nhận xét, chốt Miêu tả. Tự sự. Biểu cảm. + KN + Đối tượng: con người, phẩm chất, đồ vật + Đặc điểm: khi miêu tả có cảm xúc, TT nhưng không phải là chủ yếu. + KN + Đối tượng: con người, phẩm chất, đồ vật qua những s/v có mở đầu, diễn biến kết thúc + Khi kể có miêu tả và biểu cảm nhưng chỉ là thứ yếu. + KN + Đối tượng: bộc lộ TT, tình cảm qua kể, miêu tả không cụ thể, hoàn cảnh + Chọn chi tiết, đặc điểm tiêu biểu có khả năng gợi cảm để biểu hiện cảm xúc. HĐ 3 -5’ - Mục tiêu:Hướng dẫn HS tìm hiểu tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm - Phương pháp : vấn đáp - Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật: động não ?) Tự sự, miêu tả trong bài văn biểu cảm có vai trò gì? Có nhiệm vụ như thế nào? Nêu VD? - Làm giá đỡ cho tình cảm, cảm xúc nếu không tình cảm và cảm xúc sẽ mơ hồ, không cụ thể. HĐ 4 -7’ - Mục tiêu:Hướng dẫn HS đáp ôn tập bố cục và phương thức biểu đạt trong văn biểu cảm - Phương pháp : vấn đáp. II. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm - Tự sự và miêu tả gợi ra đối tượng biểu cảm và gửi gắm cảm xúc - Tự sự và miêu tả để khơi gợi cảm xúc là phương tiện để bộc lộ cảm xúc do cảm xúc chi phối, không nhằm mục đích kể chuyện và miêu tả đầy đủ sự việc, phong cảnh + Tự sự: tái hiện sự việc + Miêu tả: Dựng chân dung đối tượng (sự vật, con người) + Biểu cảm: Thái độ, cách đánh giá của người nói qua viết qua tự sự, miêu tả III. Bố cục và phương thức biểu đạt trong văn biểu cảm 1. Các bước làm bài văn biểu cảm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -HT: cá nhân - Kĩ thuật: động não ? Các bước làm bài văn biểu cảm. a. Tìm hiểu đề, tìm ý b. Lập dàn ý c. Viết bài d. Sửa bài 2. Cách lập ý a. Liên hệ hiện tại với tương lai b. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ?) Cách lập ý? ước c. Hồi tưởng quá khứ, suy nghĩ hiện tại d. Quan sát, suy ngẫm 3. Bố cục bài văn biểu cảm về TPVH: 3 phần ?Nêu bố cục của bài văn biểu cảm? * Bố cục bài văn biểu cảm TPVH a. Mở bài: giới thiệu tác phẩm và hoàn cảnh tiếp xúc tác phẩm b. Thân bài: Những cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi lên c. Kết bài: ấn tượng chung về tác phẩm ?) Văn biểu cảm thường dùng những 4. Phương thức biểu đạt phương thức biểu đạt nào? + Trực tiếp: qua lời than... ?) Bài văn biểu cảm thường sử dụng + Gián tiếp: qua phương thức tự sự và miêu những biện pháp tu từ nào? tả - ẩn dụ, so sánh, nhân hóa, điệp ngữ GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi ?) Người ta nói trong văn biểu cảm, ngôn ngữ gần với thơ hơn em có đồng ý không? Vì sao? - HS suy nghĩ và đưa ý kiến - HS lắng nghe tích cực và nhận xét - GV nhận xét và chốt Có. Vì có mục đích biểu cảm như thơ Hoạt động 5- 18’ V. Luyện tập - Mục tiêu: học sinh thực hành kiến Tìm ý cho đề: Cảm nghĩ về mùa xuân thức đã học. 1:Tìm hiểu đề: - Thể loại: Văn biểu cảm - Phương pháp: vấn đáp, nhóm. - Đối tương biểu cảm: Mùa xuân. -HT: nhóm - yêu cầu: Bày tỏ, thái độ, tình cảm, sự - Kĩ thuật: trình bày 1p, chia nhóm. đánh giá đối với mùa xuân. 2:Tìm ý và lập dàn ý: A: Mở bài: - Giới thiệu đối tượng và cảm xúc  Thảo luận nhóm khăn phủ bản: chung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chia lớp thành 4 nhóm Thời gian thảo luận: 5 phút - Thành viên viết ý kiến : 2p - Thống nhất ý kiến : 3p Các nhóm báo cáo phần lập dàn ý ,trình bày Các nhóm nhận xét GV chốt. B: Thân bài: a. Mùa xuân của thiên nhiên: - Cảnh sắc, thời tiết, khí hậu, cây cỏ... Cây cối đâm chồi, nảy lộc, muôn loài sinh sôi nảy nở, không khí trong lành b. Mùa xuân của con người: - Tuổi tác, tâm trạng, nghề nghiệp, suy nghĩ... - Đem lại tuổi đời cho mỗi người - Đánh dấu sự trưởng thành cho thiếu nhi - Mở đầu một năm với những kế hoạch, dự định C. Kết bài: - Thích hay không thích? Vì sao? + Bộc lộ qua lời kể, tả. + Mong đợi hay không mong đợi... 3/ Viết bài: - Về nhà: HS viết thành bài văn hoàn chỉnh.. 4. Củng cố : (2’) - Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được những mục tiêu của bài học. - Phương pháp: khái quát hóa. - Kĩ thuật: động não. Gv hệ thống kiển thức toàn bài thông qua các hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà(3’) - Ôn lại văn biểu cảm, tập viết bài hoàn chỉnh với đề bài tập - Soạn: Sài Gòn tôi yêu + Tìm hiểu tác giả, tác phẩm + Hiểu thể loại tùy bút cùng PT biểu cảm của văn bản + Đọc diễn cảm văn bản + phân chia bố cục văn bản + Tìm hiểu thong tin hiểu biết về thành phố Sài Gòn + Trả lới những câu hỏi trong phần hướng dẫn soạn bài SGK V. Rút kinh nghiệm ............... …………………………………………………………………………………............ ............................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: ........................ Ngày giảng: 7B3................... Tuần 16, Tiết 63. Văn bản (Đọc thêm) SÀI GÒN TÔI YÊU (Minh Hương) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Những nét đẹp riêng của thành phố Sài Gòn: thiên nhiên, khí hậu, cảnh quan và phong cách con người. - Nghệ thuật biểu cảm nồng nhiệt, chân thành của tác giả. - Học sinh khuyết tật: hiểu được đôi nét về tác giả 2. Kĩ năng: - KNBH: Đọc hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miểu tả và biểu cảm..Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc qua những biểu hiện cụ thể. - KNS: tự nhận thức được vẻ đẹp của Sài Gòn thông qua văn bản; giao tiếp, phản hồi/ lắng nghe tích cực ,trình bày suy nghĩ, ý tưởng của bản thân về việc cảm nhận vẻ đẹp của Sài Gòn. - Học sinh khuyết tật: rèn kĩ năng nghe,đọc,giao tiếp,hợp tác 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước. 4. Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học (thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng, Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, hình thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp của tác phẩm văn chương ), năng lực sáng tạo ( có hửng thú, chủ động nêu ý kiến về giá trị của tác phẩm), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.Năng lực thẩm mĩ khi khám phá vẻ đẹp của tác phẩm - Giáo dục đạo đức: Tình yêu, niềm tự hào về quê hương, đất nước tươi đẹp: phong vị, nét đẹp văn hóa và lối sống của người Việt Nam; cảnh sắc thiên nhiên và con người của mỗi miền quê. Tôn trọng, có trách nhiệm bảo tồn những giá trị truyền thống. II. Chuẩn bị - GV: nghiên cứu chuẩn kiến thức, SGK, soạn bài, TLTK, tranh ảnh, hiểu biết về Sài Gòn,bảng phụ - HS: đọc, soạn bài theo hướng dẫn của GV III. Phương pháp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Phát vấn câu hỏi, đọc diễn cảm, thuyết trình, nhóm, KT động não III. Tiến trình giờ dạy và giáo dục 1- ổn định tổ chức (1’’) 2- Kiểm tra bài cũ (4’) ? Qua bài viết: Một thứ quà của lúa non Cốm, em hãy cho biết, tg có những cảm nghĩ ntn về nguồn gốc, vẻ đẹp, giá trị và về sự thưởng thức cốm ? 3a. Cảm nghĩ về nguồn gốc của Cốm => Cốm được kết tinh từ hương trời, sữa lúa, từ tinh tuý của thiên nhiên, từ tâm hồn con người. b. Cảm nghĩ về vẻ đẹp và giá trị của Cốm -> Cốm mang giá trị tinh thần, giá trị văn hóa nên phải trân trọng giữ gìn và tự hào về truyền thống văn hóa đó c. Cảm nghĩ về sự thưởng thức cốm - ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ - Thưởng thức cốm là văn hóa ẩm thực, thể hiện tình yêu và niềm tự hào về quê hương, đất nước Bài mới Hoạt động 1: Khởi động (1’): - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học. - Hình thức: hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật, PP:thuyết trình. GV hỏi HS ? Em biết gì về thành phố Sài Gòn - HS trình bày, bổ sung - trình chiếu hình ảnh về thành phố Sài Gòn và giới thiệu “Ai đi Nam Bộ....rực rỡ trên vàng” Sài Gòn là thành phổ lịch sử hơn 300 năm. Từ 4/1975 được đổi tên là TPHCM. Hiện nay là trung tâm KT và có số dân đông nhất cả nước.Thành phố Hồ Chí Minh ngày nay – Sài Gòn trước kia đã trải qua bao thăng trầm, biến đổi và ngày càng lớn mạnh trở thành một đô thị lớn nhất. Để hiểu một phần nét đặc trưng của Sài Gòn chúng ta hãy tìm hiểu bài tùy bút “Sài Gòn tôi yêu”. Hoạt động 2(5’) - Mục tiêu: học sinh nắm được những hiểu biết cơ bản về tác giả, tác phẩm. - Phương pháp: vấn đáp thuyết trình. - HT: cá nhân - Kĩ thuật: động não ?) Em hiểu biết những gì về tác giả? HS phát biểu – GV trình chiếu chân dung tác giả, bổ sung thêm - Quê Quảng Nam, sống ở Sài Gòn trên 50 năm -> Ghi lại những cảm xúc tinh tế, dí dỏm mà sâu sắc về. I. Giới thiệu chung:. 1. Tác giả - Minh Hương quê Quảng Nam, là nhà văn thiên về bút kí 2. Tác phẩm - Là bút kí in trong tập “Nhớ Sài Gòn” (1994).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Củng cố(2’): - Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được những mục tiêu của bài học. - Phương pháp: hỏi chuyên gia. - Kĩ thuật: KT hỏi chuyên gia   sử dụng KT hỏi chuyên gia 3 HS xung phong lên bảng. GV cung hS hỏi 6 câu liên quan đến văn bản, bạn nào trả lời nhiều câu nhất là chuyên gia 5. Hướng dẫn về nhà(3’) - Nhớ những nét đẹp riêng của thành phố Sài Gòn: thiên nhiên, khí hậu, cảnh quan và phong cách con người.Nghệ thuật biểu cảm nồng nhiệt, chân thành của tác giả. - tự tìm hiểu thêm về các đặc điểm thiên nhiên, cuộc sống, kiến trúc, phong cách con người 3 thành phố tiêu biểu cho 3 miền: Sài Gòn- Huế - Hà Nội - Viết bài văn ngắn biểu cảm nét riêng độc đáo ở quê hương em. - Soạn Ôn tập văn biểu cảm, các văn bản đã học từ đầu năm – tiết sau trả bài TLV Văn học V. Rút kinh nghiệm ............... ……………………………………………………………………………... ............... ……………………………………………………………………………... ............... ……………………………………………………………………………... ............... …………………………………………………………………………….. Ngày soạn: ........................ Ngày giảng: 7B3................... Tuần 16, Tiết 64. Tập làm văn. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 BÀI KIỂM TRA VĂN I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - các em thấy đựơc năng lực hiểu và tạo lập bài văn biểu cảm về một con người thể hiện qua những ưu nhược điểm của bài viết. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Biết bám sát yêu cầu của đề bài ra, yêu cầu vận dụng có phương thức tự sự, miểu tả và biểu cảm trực tiếp để đánh giá bài viết của mình và sửa lại những chỗ chưa đạt. - Nhận ra được lỗi sai và sửa 3. Thái độ: - Giáo dục cho các em ý thức phê và tự phê. 4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( thực hiện tốt nhiệm vụ ôn tập, ghi nhớ được ưu nhược điểm của bài viết qua nhận xét của GV), năng lực giải quyết vấn đề (Tìm ra lỗi sai và sửa), năng lực sáng tạo ( áp dụng kiến thức đã học để sửa lỗi trong bài của mình, của bạn),năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nhận xét ; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe GV nhận xét, khi bày tỏ ý kiến cá nhân. II/Chuẩn bị: -Thầy: Chấm bài chuẩn bị trả bài , bảng phụ ghi lỗi sai - Trò : Tự ôn tập ở nhà theo hướng dẫn của GV. III/Phương pháp: - thuyết trình, nhóm, vấn đáp IV/ Tiến trình giờ dạy và giáo dục 1/ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ:- Không kiểm tra. 3/ Bài mới: I. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 – 20’ 1/ đề bài : GV đọc đề 2/Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: Phần I: Trắc nghiệm Phần II:Tự luận - Kiểu bài: Văn biểu cảm. - Đối tượng: Người thân của em. - Nội dung: Bộc lộ cảm xúc của bản thân về người thân . 3/ đáp án và biểu điểm: Tiết 51,52 4/Nhận xét : a.Ưu điểm: - Đa số HS đều xác định đúng yêu cầu đề. - Phần trắc nghiệm lớp 7B3 đa số làm đúng. - Xây dựng được dàn ý trước khi viết, lời văn trôi chảy mạch lạc. Một số bài có sự sáng tạo. - Biết vận dụng yếu tố miêu tả, tự sự làm phương tiện biểu đạt cảm xúc. - Cảm xúc bộc lộ khá chân thành, xúc động, một số bài biết khái quát vai trò của người thân với bản thân. - Trình bày tương đối sạch sẽ. b. Nhược điểm:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Một số bài viết: + Kể lể quá nhiều mà chưa biết xen vào đó để bộc lộ cảm xúc + Một số sự việc đưa vào bài viết chưa thật sự tiêu biểu và chưa có cảm xúc chân thực. + Bộc lộ cảm xúc chưa khéo . Cảm nghĩ còn sơ sài, diễn đạt lủng củng. Bài viết còn mắc nhiều lỗi chính tả . Mắc lỗi diễn đạt dùng từ . Trình bày cẩu thả 5/Thống kê và sửa lỗi:GV treo bảng phụ ghi sẵn lỗi, HS nhận xét và sửa Lỗi a. Sai về từ, chính tả: dậy giỗ,rễ gần, tiếng giao,dửng dưng; ghét, dụng lá; phạm nỗi, nông mày, dâu ông... Ông em nông nổi.. câu truyện, lấu nướng, sạm nắng-> xạm nắng... b. Sai về câu, diễn đạt - cái mũi của bà/mẹ nhỏ nhắn xinh xinh càng làm cho khuôn mặt ông ngộ nghĩnh và đáng yêu hơn. - Tóm lại, mẹ là người mà em yêu quí nhất. - Bài viết này em viết về người mẹ thân yêu của em. - Không phải sống khổ sở làm cho mái tóc ông ngày càng bạc hơn. - Ông là một người làm việc cẩn thận và không thích máy móc. - Mẹ luôn là người mẹ ruột của em.. Sửa. 6/ Đọc bài khá - yếu:. II. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN -20’ 1. GV đọc đề 2. Đáp án và biểu điểm: tiết 43 3. Nhận xét chung: a. Ưu điểm: Nhìn chung các em nắm được giá trị của các tác phẩm văn học từ bài 1 đến bài 11. Đọc đề bài tương đối kĩ. Biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Phần I:Trắc nghiệm: đa số trả lời đúng Phần II:Tự luận: một số HS có sự liên hệ bản thân tốt khi nhận thấy rõ trách nhiệm , bày tỏ được lòng yêu nước bằng những việc nhỏ nhất. b.Nhược điểm: - Một số HS chưa nắm xác định rõ PTBĐ. - Chưa nêu rõ ý nghĩa của bài ca dao - lí giải còn sơ sài,.So sánh ý nghĩa của hai cụm từ còn sơ sài, câu văn lủng củng, chưa liên kết mạch lạc, còn viết tắt - Một số bài chưa làm; một số bài chưa xác định tốt yêu cầu đề bài nên trả lời chưa đúng. - Một số bài chưa phân bố được thời gian làm. - một số HS chưa có ý thức ôn tập. 4. chữa lỗi: GV treo bảng, ghi sẵn các lỗi, HS nhận xét, sửa Lỗi Sửa - PTBĐ: biểu cảm kết hợp tự sự - Bài ca dao viết về tình mẫu tử và tình anh em ruột thịt. - trách nhiệm của chúng ta là phải yêu nước. - trong hai bài thơ trên ta đề thấy có chung một câu kết. - Cha mẹ to lớn hơn cả. - Với hình ảnh so sánh đặc sắc. Bài ca dao đã khẳng định sự công lao to lớn của cha mẹ. - Ai cũng có cha mẹ nên ta phải yêu quí cha mẹ. - Công lao của cha mẹ khiến chúng ta không phải không ghi nhớ. - Cả hai nhà văn đều có chung một câu giống nhau. 5. GV trả bài – yêu cầu HS đọc một số đoạn văn viết tốt sau đó cùng sửa lỗi trong bài của mình và của bạn 4. Củng cố - 2’ : GV củng cố cho HS kĩ năng xác định đề - kĩ năng viết câu, viết đoạn trong bài văn – kĩ năng tạo lập văn bản biểu cảm cùng với việc tách các đoạn trong phần TB 5. Hướng dẫn về nhà: -3’ - Tiếp tục chữa lỗi bài viết của mình. Ôn tập văn biểu cảm - Tiết sau: Ôn tập tác phẩm trữ tình. + Hệ thống các tác phẩm trữ tình đã học theo thể loại: ca dao - thơ – văn xuôi + hiểu được thế nào là tác phẩm trữ tình + học thuộc các bài thơ đã học.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + nhớ được những giá trị đặc sắc về nội dung – nghệ thuật các văn bản trữ tình + Trả lời các câu hỏi từ 1-5 trong SGK V. Rút kinh nghiệm ............... …………………………………………………………………………………............ ........................................................................................................... ...............…………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×