Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Kiem tra Hoc ky IHoa lop 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.35 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: HÓA HỌC 9 Thời gian: 60 phút (không kể giao đề) I/ MỤC TIÊU: 1/ KT: HS nhớ lại được: - Tính chất hóa học của bazơ (kiềm): làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với axit, tác dụng với oxit axit. - Nhận biết được các chất khí đựng trong lọ riêng biệt bằng phương pháp hóa học. 2/ KN: - Viết phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của nhôm. - Tính được khối lượng, thể tích chất tham gia hoặc chất sản phẩm. 3/ TĐ: GD hs nghiêm túc làm bài, say mê tính toán. II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận III/ THIẾT LẬP MA TRẬN Đ.giá KT Chương 1 Các loại hợp chất vô cơ (18 tiết) 2 câu 5 điểm Tỉ lệ: 50% Chương 2 Kim loại (9 tiết) 1 câu 3 điểm Tỉ lệ: 30% Chương 3 Phi kim (6 tiết) 1 câu 3 điểm Tỉ lệ: 20% Tổng. Biết. Hiểu. Tính chất hóa học của bazơ (kiềm): làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với axit, tác dụng với oxit axit. 2,5 điểm = 50%. Vận dụng Thấp Cao Tính được khối lượng, thể tích chất tham gia hoặc chất sản phẩm. 2,5 điểm = 50%. Viết phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của nhôm. 3 điểm = 100% Nhận biết được các chất khí đựng trong lọ riêng biệt bằng phương pháp hóa học. 2 điểm = 100% 4,5 điểm. Tống số điểm. 5 điểm. 50%. 3 điểm 30% 2 điểm. 3 điểm. 2,5 điểm. 20% 10 điểm. IV/ BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN: 1/ Nêu tính chất hóa học của natri hiđrôxit. Viết phương trình hóa học minh họa cho từng tính chất (nếu có). (2,5 điểm) 2/ Thực hiện chuỗi chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có. (3 điểm) Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al AlCl3 3/ Có 3 khí đựng trong 3 lọ riêng biệt là: Clo, hiđrô clorua và oxi. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng khí trong mỗi lọ. (2 điểm).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4/ Cho 800 ml dung dịch FeSO4 0,2M, thêm dung dịch NaOH vừa đủ vào thì thu được một kết tủa, lọc, lấy kết tủa đem nung cuối cùng thu được một chất rắn. a. Viết phương trình phản ứng. (1 điểm). b. Tính khối lượng chất rắn thu được. (1,5 điểm). Biết Na = 23; O = 16; Fe = 56; H = 1; S = 32. Câu. 1. Đáp án a/ Làm đổi màu chất chỉ thị màu: quỳ tím chuyển sang màu xanh, dd phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng. b/ Tác dụng với oxit axit: 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O c/ Tác dụng với dung dịch axit: NaOH + HCl NaCl + 2H2O. Điểm 0,5 1,0 1,0. 2. 3. 4. 1. 4Al + 2. Al2O3 3. AlCl3 4. 2Al(OH)3 5. Al2O3 6. 2Al +. 3O2. 2Al2O3. + 6HCl. 2AlCl3. + 3KOH. Al(OH)3. +. Al2O3. 0,5 +. 3H2O. 3KCl +. 0,5 0,5. 3H2O. 0,5. + 3H2. 2Al. +. 3H2O. 0,5. 6HCl. 2AlCl3. +. 3H2. 0,5. Cho quỳ tím ẩm vào 3 lọ trên, khí trong lọ làm mất màu quỳ tím ẩm là khí clo, khí làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là khí hiđrô clorua, lọ còn lại là khí oxi. (HS có thể nhận biệt bằng phương pháp khác nếu đúng vẫn đạt điểm) a. Phương trình hóa học 2NaOH + FeSO4 Na2SO4 + Fe(OH)2 Fe(OH) 2 FeO + H2O b. Chất rắn thu được là CuO - Số mol FeSO4 = 0,2 x 0,8 = 0,16 (mol) - Số mol FeO = số mol Fe(OH)2 = số mol FeSO4 = 0,16 (mol) - Khối lượng FeO = 0,16 x 72 = 11,52 (gam). 1,0 0,5 0,5. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I Môn: Hóa học 9. I/ LÝ THUYẾT: 1/ Nêu tính chất hóa học của axit, bazơ, muối. viết phương trình hóa học minh họa. 2/ Nêu tính chất hóa học của kim loại, phi kim. Viết phương trình hóa học minh họa. 3/ Viết dãy hoạt động hóa học của kim loại. nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại. 4/ Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất sau:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> a. HCl, H2SO4, NaOH, CuCl2 b. BaCl2, NaOH, H2SO4, Na2SO4 c. Al, Fe, Na, Cu. II/ BÀI TẬP: 1/ Thực hiện chuỗi chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có). a. SO2 SO3 H2SO4 SO2 Na2SO3 b. Na2O NaOH Cu(OH)2 CuCl2 AgCl c. Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al 2/ Cho 800 ml dung dịch FeSO4 0,2M, thêm dung dịch NaOH vừa đủ vào thì thu được một kết tủa, lọc, lấy kết tủa đem nung cuối cùng thu được một chất rắn. c. Viết phương trình phản ứng. d. Tính khối lượng chất rắn thu được. 3/ Trộn 500 ml dung dịch có chứa 8 gam NaOH với 200 ml dung dịch có chứa 48 gam CuSO4. a/ Viết phương trình hóa học xảy ra. b/ Sau phản ứng chất nào còn dư, khối lượng là bao nhiêu? c/ Tính khối lượng kết tủa thu được. d/ Tính CM của dung dịch sau phản ứng. 4/ Hòa tan 16g CuO vào 300ml dung dịch HCl 2M, người ta thu được một dung dịch. a/ Viết phương trình hóa học xảy ra. b/ Màu quỳ tím biến đổi như thế nào khi cho vào dung dịch trên? Giải thích. c/ Tính CM của dung dịch sau phản ứng. ĐÁP ÁN II/ BÀI TẬP: 1/ Thực hiện chuỗi chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có). a. 1. SO2 + O2 SO3 2. SO3 + H2 O H2SO4 3. 2H2SO4 + Cu CuSO4 + SO2 + 2H2O 4. SO2 + Na2O Na2SO3 b. 1. Na2O + H2 O 2NaOH 2. 2NaOH + CuSO4 Na2SO4 + Cu(OH)2 3. Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O 4. CuCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Cu(NO3)2 c. 1. 4Al + 3O2 2Al2O3 2. Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O 3. AlCl3 + 3KOH Al(OH)3 + 3KCl 4. 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O 5. Al2O3 + 3H2 2Al + 3H2O 2/ a. Phương trình hóa học 2NaOH + FeSO4 Na2SO4 + Fe(OH)2 Fe(OH)2 FeO + H2 O b. Chất rắn thu được là CuO - Số mol FeSO4 = 0,2 x 0,8 = 0,16 (mol) - Số mol FeO = số mol Fe(OH)2 = số mol FeSO4 = 0,16 (mol) - Khối lượng FeO = 0,16 x 72 = 11,52 (gam) 3/.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a. Phương trình hóa học: 2NaOH + CuSO4 Na2SO4 + Cu(OH)2 b. Số mol NaOH: 8/40 = 0,2 mol Số mol CuSO4: 48/160 = 0,3 mol Tỉ lệ số mol NaOH (0,2/2) < mol CuSO4 (0,3/1) Vậy CuSO4 dư sau phản ứng. Số mol CuSO4 dư: 0,3 – 0,1 = 0,2 mol Khối CuSO4 = 0,2. 160 = 32 gam. c. Khối lượng kết tủa Cu(OH)2 thu được: 0,1*98 = 9,8 gam d. Nồng độ mol của dung dịch: CM (Na2SO4) = 0.1/0.7 = 0.14 M C M CuSO4 = 0.2/0.7 = 0.29 M 4/ a. Phương trình hóa học: CuO + 2HCl CuCl2 + H2O b. Số mol CuO: 16/80 = 0,2 mol Số mol HCl: 2*0.3 = 0.6 mol Số mol HCl dư: 0.6 – 0.2*2 = 0.2 mol Khối HCl = 0,2. 36.5 = 7.3 gam. c. Màu quỳ tím chuyển sang đỏ do dung dịch axit HCl còn dư d. Nồng độ mol của dung dịch: CM CuCl2 = 0.2/0.3 = 0.7 M CM HCl = 0.2/0.3 = 0.7 M.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×