Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng: Nhà khách tỉnh Thanh Hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 120 trang )

Trờng đại học kiến trúc hà nội
nghiệp kỹ s xây dựng
Khoa xây dựng
2005 - 2010

đồ án tốt
khoá

trờng ại Học Kiến Trúc Hà Nội
Khoa Xây Dựng

Phần 1
Kiến trúc 10%
Giáo viên hớng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Lớp:

Nhiệm vụ:

ThS. đinh trọng bằng
nguyễn viết nam
05X7

+ tìm hiểu giảI pháp kiến trúc
+ Bản vẽ kèm theo
- bản vẽ mặt bằng các tầng
- bản vẽ mặt đứng công trình
- bản vẽ mặt cắt công trình

đề tài : nhà khách tỉnh thanh hóa
SVTH : nguyễn viết nam _ líp 2005x7



1


Trờng đại học kiến trúc hà nội
nghiệp kỹ s xây dựng
Khoa xây dựng
2005 - 2010

1

đồ án tốt
khoá

giới thiệu công trình

1.1 Sự cần thiết đầu t:
Đi đôi với chính sách mở cửa, chính sách đổi mới. Việt Nam
mong muốn đợc làm bạn với tất cả các nớc trên thế giới đà tạo điều
kiện cho Việt Nam từng bớc hoà nhập, thì việc tái thiết và xây
dựng cơ sở hạ tầng là rất cần thiết. Mặt khác với xu hớng hội
nhập , công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc hoà nhập với xu thế
phát triển của thời đại và đáp ứng nhu cầu đi lại , nghỉ ngơi của
ngời dân tỉnh Thanh hoá cũng nh khách du lịch cho nên sự đầu
t xây dựng các công trình nhà nghỉ , khách sạn cao tầng thay
thế các công trình thấp tầng , các khu nhà nghỉ đà xuống cấp là
rất cần thiết để giải quyết nhu cầu của ngời dân và du khách
cũng nh thay đổi bộ mặt cảnh quan của TP Thanh Hóa.
Công trình đợc Xây dựng tại vị trí thoáng và đẹp, tạo nên sự
hài hoà, hợp lý cho tổng thể khu dân c.

1.2 Vị trí công trình
Tên công trình : Nhà khách tỉnh Thanh Hóa.
Vị trí : Thành phố Thanh Hoá
1.3 Quy mô và đặc điểm công trình:
Công trình có 8 tầng. Tổng chiều cao là 34 m kể từ cốt
0.00.
Tầng 1, dùng làm phòng tiếp thị , phòng ăn của khách
Tầng 2 dùng bố trí các phòng ngủ và phòng khách
Tầng 3-7 dùng bố trí các phòng ngủ
Tầng 8 dùng bố trí các phòng vui chơi , giải trí và nghỉ ngơI
của khách
1.4

Các giải pháp thiết kế kiến trúc của công trình:

1.4.1Giải pháp mặt bằng :
Công trình có kích thớc theo 2 phơng 4215,5 m. Mặt bằng
công trình đợc bố trí mạch lạc. Hệ thống giao thông của công
trình đợc tập trung ở trung tâm của công trình, hệ thống giao
thông đứng bao gồm 2 thang máy, 2 cầu thang bộ, phục vụ cho
dân c sinh sống trong công trình
Mặt bằng công trình đợc tổ chức nh sau:
Tầng 1 có chiều cao 4,5 m đợc bố trí phòng dịch vụ và phòng
tiếp thị.
đề tài : nhà kh¸ch tØnh thanh hãa
SVTH : ngun viÕt nam _ líp 2005x7

2



Trờng đại học kiến trúc hà nội
nghiệp kỹ s xây dựng
Khoa xây dựng
2005 - 2010

đồ án tốt
khoá

Tầng 2 có chiều cao 3,6 m đợc bố trí 3 phòng khách và 9
phòng ngủ.
Tầng 3-7 có chiều cao 3,2 m đợc bố trí 13 phòng ngủ.
Các tầng đều có phòng dịch vụ bố trí gần cầu thang bộ.
Khu vệ sinh đợc bố trí cho từng phòng riêng biệt. Tầng 1,8 có
nhà vệ sinh riêng cạnh thang bộ
Hộp kỹ thuật bố trí trong khu WC để thu nớc thải ở các tầng
xuống.
1.4.2Giải pháp thiết kế mặt đứng, hình khối không gian của
công trình :
Công trình với hình khối kiến trúc đợc thiết kế theo kiến
trúc hiện đại tạo nên từ các khối lớn kết hợp với kính và màu sơn
tạo nên vẻ đẹp của công trình.
2

Các hệ thống kỹ thuật chính trong công trình:

2.1 Hệ thống chiếu sáng:
Các phòng ở, phòng làm việc, các hệ thống giao thông chính
trên các tầng đều đợc tận dụng hết khả năng chiếu sáng tự nhiên
thông qua các cửa kính bố trí bên ngoài.
Mặt khác công trình có các giếng thông tầng lấy ánh sáng từ

trên đỉnh nhà xuống, tạo cảm giác có ánh sáng tự nhiên cho ngời
sống trong các căn hộ.
Ngoài ra chiếu sáng nhân tạo cũng đợc bố trí sao cho có thể
phủ hết đợc những điểm cần chiếu sáng.
2.2 Hệ thống điện:
Tuyến điện trung thế 15 KV qua ống dẫn đặt ngầm dới đất
đi vào trạm biến thế của công trình. Ngoài ra còn có điện dự
phòng cho công trình gồm 2 máy phát điện chạy bằng Diesel.
Khi nguồn điện chính của công trình bị mất vì bất kỳ một lý
do gì, máy phát điện sẽ cung cấp điện cho những trờng hợp sau:
Các hệ thống phòng cháy, chữa cháy
Hệ thống chiếu sáng và bảo vệ
Các phòng làm việc ở các tầng
Hệ thống máy tính trong toà nhà công trình
Biến áp điện và hệ thống cáp.

đề tài : nhà khách tỉnh thanh hóa
SVTH : ngun viÕt nam _ líp 2005x7

3


Trờng đại học kiến trúc hà nội
nghiệp kỹ s xây dựng
Khoa xây dựng
2005 - 2010

đồ án tốt
khoá


2.3 Hệ thống điện lạnh và thông gió:
Sử dụng hệ thống điều hoà không khí cho từng căn hộ và sử
dụng thông gió tự nhiên.
2.4 Hệ thống cấp thoát nớc:
2.4.1Hệ thống cấp nớc sinh hoạt:
Nớc từ hệ thống cấp nớc chính của thành phố đợc nhận vào bể
ngầm đặt tại chân công trình.
Nớc đợc bơm lên bể nớc trên mái công trình. Việc điều khiển
quá trình bơm đợc thực hiện hoàn toàn tự động.
Nớc từ bồn trên trên phòng kỹ thuật theo các ống chảy đến vị
trí cần thiết của công trình.
2.4.2Hệ thống thoát nớc và sử lý nớc thải công trình:
Nớc ma trên mái công trình, trên ban công, logia, nớc thải của
sinh hoạt đợc thu vào sênô và đa về bể xử lý nớc thải, sau khi xử
lý nớc thoát và đa ra ống thoát chung của thành phố.
2.5 Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:
2.5.1Hệ thống báo cháy:
Thiết bị phát hiện báo cháy đợc bố trí ở mỗi tầng và mỗi
phòng, ở nơi công cộng của mỗi tầng. Mạng lới báo cháy có gắn
đồng hồ và đèn báo cháy, khi phát hiện đợc cháy, phòng quản lý,
bảo vệ nhận tín hiệu thì kiểm soát và khống chế hoả hoạn cho
công trình.
2.5.2 Hệ thống cứu hoả:
Nớc: Đợc lấy từ bể nớc xuống, sử dụng máy bơm xăng lu động
và các hệ thống cứu cháy khác nh bình cứu cháy khô tại các tầng,
đèn báo các cửa thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp tại tất cả các tầng.
Thang bộ: Cửa vào lồng thang bộ thoát hiểm dùng loại tự sập
nhằm ngăn ngừa khói xâm nhập.Trong lồng thang bố trí điện
chiếu sáng tự động, hệ thống thông gió động lực cũng đợc thiết
kế để hút gió ra khỏi buồng thang máy chống ngạt.

2.5.3. Các giải pháp kĩ thuật khác
Công trình có hệ thống chống sét đảm bảo cho các thiết
bị điện không bị ảnh hởng : Kim thu sét, lới dây thu sét chạy
đề tài : nhà khách tỉnh thanh hóa
SVTH : nguyễn viết nam _ líp 2005x7

4


Trờng đại học kiến trúc hà nội
nghiệp kỹ s xây dựng
Khoa xây dựng
2005 - 2010

đồ án tốt
khoá

xung quanh mái, hệ thống dây dẫm và cọc nối đất theo quy
phạm chống sét hiện hành .
Mái đợc chống thấm bằng lớp bêtông chống thấm đặc biệt,
hệ thống thoát nớc mái đảm bảo không xảy ra ứ đọng nớc ma dẫn
đến giảm khả năng chống them
3

Điều kiện khí hậu, thuỷ văn:
Công trình nằm ở thành phố Thanh Hoá, nhiệt độ bình
quân hàng năm là 27c chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất
(tháng 4) và tháng thấp nhất (tháng 12) là 12c.Thời tiết hàng
năm chia làm hai mùa rõ rệt là mùa ma và mùa khô. Mùa ma từ
tháng 4 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 năm

sau. Độ ẩm trung bình từ 75% đến 80%. Hai hớng gió chủ yếu là
gió Tây-Tây nam, Bắc-Đông Bắc.Tháng có sức gió mạnh nhất là
tháng 8, tháng có sức gió yếu nhất là tháng 11.Tốc độ gió lớn nhất
là 28m/s.
Địa chất công trình thuộc loại đất hơi yếu, nên phải gia cờng
đất nền khi thiết kế móng(Xem báo cáo địa chất công trình ở
phần thiết kế móng ).
4

Giải pháp kết cấu :
Công trình có mặt bằng phức tạp, chiều cao nhà tơng đối
lớn, lựa chọn giải pháp kết cấu: khung vách kết hợp, sàn bêtông
cốt thép đổ toàn khối.

trờng ại Học Kiến Trúc Hà Nội
Khoa Xây Dựng

đề tài : nhà khách tỉnh thanh hãa
SVTH : ngun viÕt nam _ líp 2005x7

5


Trờng đại học kiến trúc hà nội
nghiệp kỹ s xây dựng
Khoa xây dựng
2005 - 2010

đồ án tốt
khoá


Phần 2
Kết cấu 45%
Giáo viên hớng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Lớp:

Nhiệm vụ:

ThS. đinh trọng bằng
nguyễn viết nam
05X7

+ lập mặt bằng kết cấu tầng 3 và tÇng 8
+ TÝnh khung trơc 5 ( khung K5 )
+ tính sàn tầng 3
+ tính dầm dọc trục A ( tầng điển hình )
+ tính cầu thang bộ trục 8-9

phần 1: Tổng quan về thiết kế nhà cao tầng
1

Lựa chọn vật liệu
Vật liệu xây cần có cờng độ cao, trọng lợng nhỏ, khả năng
chống cháy tốt
Nhà cao tầng thờng có tải trọng rất lớn nếu sử dụng các loại vật
liệu trên tạo điều kiện giảm đợc đáng kể tải trọng cho công
trình kể cả tải trọng đứng cũng nh tải trọng ngang do lực quán
tính.
đề tài : nhà khách tỉnh thanh hãa

SVTH : ngun viÕt nam _ líp 2005x7

6


Trờng đại học kiến trúc hà nội
nghiệp kỹ s xây dựng
Khoa xây dựng
2005 - 2010

đồ án tốt
khoá

Vật liệu có tính biến dạng cao. Khả năng biến dạng dẻo cao có
thể bổ sung cho tính năng chịu lực thấp.
Vật liệu có tÝnh tho¸i biÕn thÊp: cã t¸c dơng rÊt tèt khi chịu
các tải trọng lặp lại (động đất, gió bÃo)
Vật liệu cã tÝnh liỊn khèi cao: cã t¸c dơng trong trêng hợp tải
trọng có tính chất lặp lại không bị tách rời các bộ phận của công
trình.
Vật liệu dễ chế tạo và giá thành hợp lí
Trong điều kiện tại Việt Nam hiện nay thì vật liệu bê tông cốt
thép hoặc vật liệu thép là các loại vật liệu đang đợc các nhà
thiết kế sử dụng phổ biến trong các kết cấu nhà cao tầng.
2

Hình dạng công trình và sơ đồ bố trí kết cấu

2.1 Sơ đồ mặt bằng, sơ đồ kết cấu :
Nhà cao tầng thờng có mặt bằng đơn giản, tốt nhất là lựa

chọn những hình có tính chất đối xứng cao. Trong trờng hợp ngợc lại công trình cần đợc phân ra các phần khác nhau để mỗi
phần đều có hình dạng đơn giản.
Các bộ phận chịu lực chính chủa nhà cao tầng nh vách lõi
cũng cần phải đợc bố trí đối xứng. Trong trờng hợp các kết cấu
vách lõi không thể bố trí đối xứng thì cần phải có biện pháp
đặc biệt để chống xoắn cho công trình theo phơng đứng.
Hệ thống kết cấu cần đợc bố trí làm sao để trong mỗi trờng
hợp tải trọng sơ đồ làm việc của các kết cấu rõ ràng mạch lạc và
truyền một cách mau chóng nhất tới móng công trình.
Tránh dùng các sơ đồ kết cấu có cánh mỏng và kết cấu dạng
công xon theo phơng ngang vì các loại kết cấu này dễ bị phá
hoại dới tác dụng của động đất và gió bÃo.
2.2 Theo phơng đứng :
Độ cứng của kết cấu theo phơng thẳng đứng cần phải đợc
thiết kết giảm dần lên phía trên .

đề tài : nhà kh¸ch tØnh thanh hãa
SVTH : ngun viÕt nam _ líp 2005x7

7


Trờng đại học kiến trúc hà nội
nghiệp kỹ s xây dựng
Khoa xây dựng
2005 - 2010

đồ án tốt
khoá


Cần tránh sự thay ®ỉi ®é cøng cđa hƯ kÕt cÊu ®ét ngét (nh
lµm việc thông tầng hoặc giảm cột cũng nh thiết kế dạng hẫng
chân, dạng giật cấp )
Trong trờng hợp đặc biệt nói trên ngời thiết kế cần phải có
biện pháp tích cực làm cứng thân hệ kết cấu để tránh sự phá
hoại ở các vùng xung yếu.
3

Lựa chọn giải pháp kết cấu

3.1 Cơ sở để tính toán kết cấu.
Căn cứ vào giải pháp kiến trúc và hồ sơ kiến trúc.
Căn cứ vào tải trọng tác dụng (TCVN2737-1995).
Căn cứ vào tiêu chuẩn, chỉ dẫn, tài liệu đợc ban hành.
Căn cứ vào cấu tạo bêtông cốt thép và các vật liệu.
3.2 Phơng án sàn:
Trong công trình hệ sàn có ảnh hởng rất lớn tới sự làm việc
không gian của kết cấu. Việc lựa chọn phơng án sàn hợp lý là
điều rất quan trọng. Do vậy cần phải có sự phân tích đúng để
lựa chọn ra phơng án phù hợp với kết cấu của công trình.
Ta xét các phơng án sàn sau:
3.2.1Sàn sờn toàn khối:
Cấu tạo bao gồm hệ dầm và bản sàn
Ưu điểm:
Tính toán đơn giản, đợc sử dụng phổ biến ở nớc ta với công
nghệ thi công phong phú nên thuận tiện cho việc lựa chọn công
nghệ thi công.
Nhợc điểm:
Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vợt khẩu
độ lớn, dẫn đến chiều cao tầng của công trình lớn nên gây bất

lợi cho kết cấu công trình khi chịu tải trọng ngang và không tiét
kiệm chi phí vật liệu.
Không tiết kiệm không gian sử dụng.

đề tài : nhà kh¸ch tØnh thanh hãa
SVTH : ngun viÕt nam _ líp 2005x7

8


Trờng đại học kiến trúc hà nội
nghiệp kỹ s xây dựng
Khoa xây dựng
2005 - 2010

đồ án tốt
khoá

3.2.2Sàn ô cờ:
Cấu tạo gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai phơng, chia
bản sàn thành các ô bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu
cấu tạo khoảng cách giữa các dầm không quá 2m.
Ưu điểm : Tránh đợc có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm đợc
không gian sử dụng và có kiến trúc đẹp, thích hợp với các công
trình yêu cầu thẩm mỹ cao và không gian sử dụng lớn nh hội trờng, câu lạc bộ.
Nhợc điểm : Không tiết kiệm, thi công phức tạp. Mặt khác, khi
mặt bằng sàn quá rộng cần phải bố trí thêm các dầm chính. Vì
vậy, nó cũng không tránh đợc những hạn chế do chiều cao dầm
chính phải cao để giảm độ võng.
3.2.3Sàn không dầm (sàn nấm):

Cấu tạo gồm các bản kê trực tiếp lên cột.
Ưu điểm:
Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm đợc chiều cao công trình
Tiết kiệm đợc không gian sử dụng
Dễ phân chia không gian
Thích hợp với những công trình có khẩu độ vừa (68 m)
Nhợc điểm:
Tính toán phức tạp
Thi công phức tạp
Kết luận:
Căn cứ vào:
Đặc điểm kiến trúc và đặc điểm kết cấu, tải trọng của
công trình.
Cơ sở phân tích sơ bộ ở trên.
Đợc sự đồng ý của thầy giáo hớng dẫn.
Em lựa chọn phơng án sàn sờn toàn khối để thiết kế cho
công trình.

đề tài : nhà kh¸ch tØnh thanh hãa
SVTH : ngun viÕt nam _ líp 2005x7

9


Trờng đại học kiến trúc hà nội
nghiệp kỹ s xây dựng
Khoa xây dựng
2005 - 2010

đồ án tốt

khoá

3.3 Hệ kết cấu chịu lực.
Công trình là một khối cao tầng gồm có 8 tầng, chiều cao
tính từ cốt 0,00 đến đỉnh mái là 34.00m. Mặt bằng công trình
hình hình chữ nhật có kích thớc: 15,5x42m.
Công trình có 2 thang bộ và 2 thang máy nên kết cấu dùng
để tính toán có thể là:
3.3.1Hệ kết cấu vách cứng và lõi cứng.
Hệ kết cấu vách cứng có thể đợc bố trí thành hệ thống theo
một phơng, hai phơng hoặc liên kết thành hệ không gian gọi là
lõi cứng. Loại kết cấu này có khả năng chịu lực ngang tốt nên thờng đợc sử dụng cho các công trình cao hơn 20 tầng. Tuy nhiên
hệ thống vách cứng trong công trình là sự cản trở để tạo không
gian rộng.
3.3.2Hệ kết cấu khung giằng (khung và vách cứng)
Hệ khung lõi chịu lực thờng đợc sử dụng hiệu quả cho các nhà
có độ cao trung bình và thật lớn, có mặt bằng hình chữ nhật
hoặc hình vuông. Lõi có thể đặt trong hoặc ngoài biên trên
mặt bằng. Hệ sàn các tầng đợc gối trực tiếp vào tờng lõi hộp
hoặc hoặc qua các hệ cột trung gian. Hệ kết cấu khung giằng
đợc tạo ra bằng sự kết hợp hệ thống khung và hệ thống vách
cứng. Hệ thống vách cứng thờng đợc tạo ra tại khu vực cầu thang
bộ, cầu thang máy, khu vệ sinh chung hoặc ở các tờng biên là
khu vực có tờng liên tục nhiều tầng. Hệ thống khung đợc bố trí
tại các khu vực còn lại của ngôi nhà.
Hệ kết cấu khung-giằng tỏ ra là kết cấu tối u cho nhiều loại
công trình cao tầng. Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các
ngôi nhà đến 40 tầng đợc thiết kế cho vùng có động đất cấp
7.
Kết luận:

Qua xem xét các đặc điểm các hệ kết cấu chịu lực trên áp
dụng vào đặc điểm công trình và yêu cầu kiến trúc em chọn

đề tài : nhà khách tỉnh thanh hóa
SVTH : nguyễn viÕt nam _ líp 2005x7

10


Trờng đại học kiến trúc hà nội
nghiệp kỹ s xây dựng
Khoa xây dựng
2005 - 2010

đồ án tốt
khoá

hệ kết cấu chịu lực cho công trình là hệ kết cấu khung giằng
với vách đợc bố trí là cầu thang máy.
Đặc điểm của hệ kết cấu khung vách:
Kết cấu khung vách là tổ hợp của 2 hệ kết cấu kết cấu khung
và kết cấu vách cứng.Tận dụng tính u việt của mỗi loại,vừa có
thể cung cấp một không gian sử dụng khá lớn đối với việc bố trí
mặt bằng kiến trúc lại có tính năng chống lực ngang tốt.Vách
cứng trong kết cấu khung vách có thể bố trí độc lập,cũng có thể
lợi dụng vách của giếng thang máy.Vì vậy loại kết cấu này đà đợc
sử dụng rộng rÃi trong các công trình.
Biến dạng của kết cấu khung vách là biến dạng cắt uốn: Biến
dạng của kết cấu khung là biến dạng cắt,biến dạng tơng đối
giữa các tầng bên trên nhỏ,bên dới lớn .Biến dạng của vách cứng là

biến dạng uốn cong ,biến dạng tơng đối giữa các tầng bên trên
lớn,bên dới nhỏ .Đối với kết cấu khung vách do điều tiết biến dạng
của hai loại kết cấu này cùng làm việc tạo thành biến dạng cắt
uốn ,từ đó giảm tỉ lệ biến dạng tơng đối giữa các tầng của kết
cấu và tỉ lệ chuyển vị của điểm đỉnh làm tăng độ cứng bên
của kÕt cÊu .
T¶i träng ngang chđ u do kÕt cÊu vách chịu.Từ đặc điểm
chịu lực có thể thấy độ cứng chống uốn của vách lớn hơn nhiều
độ cứng chống uốn cđa khung trong kÕt cÊu khung – v¸ch díi t¸c
dơng của tải trọng ngang. Nói chung vách cứng đảm nhận trên
80%,vì vậy lực cắt của tầng mà kết cấu khung phân phối dới
tác động của tải trọng ngang đợc phân phối tơng đối đều theo
chiều cao mômen uốn của cột dầm tơng đối bằng nhau, có lợi
cho việc giảm kích thớc dầm cột ,thuận lợi khi thi công.
3.4 Phơng pháp tính toán hệ kết cấu.
Sơ đồ tính là hình ảnh đơn giản hoá của công trình, đợc
lập ra chủ yếu nhằm thực hiện hoá khả năng tính toán các kết
cấu phức tạp. Nh vậy với cách tính thủ công, ngời thiết kế buộc
phải dùng các sơ đồ tính toán đơn giản, chấp nhận việc chia
cắt kết cấu thành các phần nhỏ hơn bằng cách bỏ qua các liên
đề tài : nhà khách tỉnh thanh hóa
SVTH : nguyễn viết nam _ líp 2005x7

11


Trờng đại học kiến trúc hà nội
nghiệp kỹ s xây dựng
Khoa xây dựng
2005 - 2010


đồ án tốt
khoá

kết không gian. Đồng thời sự làm việc của vật liệu cũng đợc đơn
giản hoá, cho rằng nó làm việc trong gian đoạn đàn hồi, tuân
theo định luật Hooke. Trong giai đoạn hiện nay, nhờ sự phát
triển mạnh mẽ của máy tính điện tử, đà có những thay đổi
quan trọng trong cách nhìn nhận phơng pháp tính toán công
trình. Khuynh hớng đặc thù hoá và đơn giản hoá các trờng hợp
riêng lẻ đợc thay thế bằng khuynh hớng tổng quát hoá. Đồng thời
khối lợng tin toán số học không còn là một trở ngại nữa. Các phơng pháp mới có thể dùng các sơ đồ tính sát với thực tế hơn, có
thể xét tới sự làm việc phức tạp của kết cấu với các mối quan hệ
phụ thuộc khác nhau trong không gian. Về độ chính xác cho
phép và phù hợp với khả năng tính toán hiện nay, đồ án này sử
dụng sơ đồ tính toán cha biến dạng(sơ đồ đàn hồi).
Căn cứ vào giải pháp kiến trúc, và các bản vẽ kiến trúc ta thấy
kích thớc mặt bằng 2 phơng của công trình gần bằng nhau, do
vậy ta đi tính toán kết cấu cho ngôi nhà theo sơ đồ khung
không gian làm việc theo 2 phơng .
Chiều cao các tầng : Tầng 1 cao 4,5 m, Tầng 2 đến tầng mái
cao 3,6 m,
Hệ kÕt cÊu gåm hƯ sµn BTCT toµn khèi, cã bè trí dầm phụ ở
một số ô bản theo 2 phơng dọc, ngang nhằm đỡ tờng và tăng độ
cứng của sàn và giảm chiều dày tính toán của sàn. Ngoài ra ta
bố trí các dầm chạy trên các đầu cột, liên kết lõi thang máy và
các cột là bản sàn và các dầm (đợc trình bày rõ hơn ở phần tính
toán sàn tầng điển hình).
4


Tải trọng

4.1 Tải trọng đứng
Gồm trọng lợng bản thân kết cấu và các hoạt tải tác dụng lên
sàn, mái. Tải trọng tác dụng lên sàn, kể cả tải trọng các thiết bị,
thiết bị vệ sinh đều qui và tải phân bố đều trên diện tích ô
sàn.
Tải trọng tác dụng lên dầm do sàn truyền vào, do tờng bao
trên dầm (220mm),tờng ngăn , coi phân bố đều trên dầm.
đề tài : nhà khách tỉnh thanh hóa
SVTH : nguyễn viÕt nam _ líp 2005x7

12


Trờng đại học kiến trúc hà nội
nghiệp kỹ s xây dựng
Khoa xây dựng
2005 - 2010

đồ án tốt
khoá

4.2

Tải trọng ngang:
Gồm tải trọng gió đợc tính theo tiêu chuẩn tải trọng và tác
động TCVN 2737-95
Do chiều cao công trình (tính từ cos 0.000 đến cos mái) là
H =34 m < 40m nên căn cứ tiêu chuẩn ta phảI không cần tính

thành phần động của tải trọng gió .
5

Nội lực và chuyển vị :
Để xác định nội lực và chuyển vị, sử dụng chơng trình tính
kết cấu ETABS .V9.6(Non-Linear). Đây là một chơng trình tính
toán kết cấu rất mạnh hiện nay và đợc ứng dụng khá rộng rÃi để
tính toán kết cấu công trình .
Lấy kết quả nội lực và chuyển vị ứng với từng phơng án tải
trọng.
6

Tổ hợp và tính cốt thép:
Sử dụng chơng trình tự lập bằng ngôn ngữ EXCEL. Chơng
trình này có u điểm là tính toán đơn giản, ngắn gọn, dễ dàng
và thuận tiện khi sử dụng.

đề tài : nhà khách tỉnh thanh hóa
SVTH : nguyễn viết nam _ líp 2005x7

13


Trờng đại học kiến trúc hà nội
nghiệp kỹ s xây dựng
Khoa xây dựng
2005 - 2010

đồ án tốt
khoá


Phần 2: Xác định sơ bộ kết cấu công trình
1

Chọn kích thớc sàn
Sơ đồ mặt bằng kết cấu ( Xem bản vẽ KC).
Chiều dày bản xác định sơ bộ theo công thức:

h b= l.

D
m

Trong ®ã: D = (0,8  1,4) lµ hƯ sè phơ thuộc tải trọng, lấy D
= 1.
m: là hệ số phụ thuộc loại bản.
m3035 với bản loại dầm.
m4045 với bản kê bôn cạnh.
l: là chiều dài cạnh ngắn.
1.1 Sàn tầng 2 :
Ô sàn có kích thớc lớn nhất là 4,5m x 6m.
 h b  l.

D
1 �
�1
 4,5. � � �  0,1 �0, 0,1125  (m)
m
�40 45 �


 Chän s¬ bộ kích thớc bản sàn là 10cm.
1.2 Sàn tầng điển hình, tầng mái:
Vì khoảng cách lớn nhất giữa các cột là 6,5 m, để đảm bảo
các ô sàn làm việc bình thờng độ cứng của các ô sàn phải lớn
nên em chọn giải pháp sàn là sàn sờn toàn khối có bản kê 4 cạnh.
Ô sàn có kích thớc lớn nhất là 4,8x5,4m.
Do có nhiều ô bản có kích thớc và tải trọng khác nhau dẫn
đến có chiều dày bản sàn khác nhau, nhng để thuận tiện thi
công cũng nh tính toán ta thống nhất chọn một chiều dày bản
sàn.
h b  l.

D
1 �
�1
 4,5. � � �  0,1 �0,12  (m)
m
�40 45 �

 Chän s¬ bé kÝch thớc bản sàn là 10cm.
2

Chọn sơ bộ kích thớc dầm:
Chiều cao tiết diện dầm đợc chọn theo công thức: h

đề tài : nhà khách tỉnh thanh hóa
SVTH : nguyễn viết nam _ líp 2005x7

14


1
ld .
md


Trờng đại học kiến trúc hà nội
nghiệp kỹ s xây dựng
Khoa xây dựng
2005 - 2010

đồ án tốt
khoá

Chiều rộng dầm đợc chọn theo công thức: b 0,30,5.h
Trong đó :
md : hệ số
ld : nhịp của dầm đang xét .
Đối với dầm chính md = 8 12.
Đối với dầm phụ md 1220.
Do trên mặt bằng nhà có bố trí nhiều phòng nhỏ nên để
đơn giản cho việc thi công, em chỉ chọn 2 loại tiết diện dầm:
2.1.1Hệ dầm khung:
Giả sử kích thớc các cột là 40 x 60 (cm).
Với nhịp khung 6,5 m Nhịp dầm là ld 5,9m khung trôc 5
( khung ngang)
h

1
�1 1 �
ld  � � �

.5,9   0, 449 �0, 737  m  chän h  60cm .
md
�8 12 �

b   0,3 �0,5  .h   0,3 �0,5  .0, 6   0,18 �0,3  m  chän b  25(cm) .

Với nhịp khung 6m Nhịp dầm là ld  5, 6m
däc)
h

trôc A

(trôc

1
�1 1 �
ld  � � �
.5, 6   0, 458 �0, 6875  m  chän h  50cm .
md
�8 12 �
b   0,3 �0,5 .h   0,3 �0,5  .0, 6   0,18 �0,30  m  chän b  22(cm) .

2.1.2 Các dầm phụ

theo phơng trục A:
Nhịp dầm lớn nhất lµ ld  5, 6m .
h

1
�1 1 �

ld  � � �
.5, 6   0, 275 �0, 458  m  chän h  40cm .
md
12 20 �


b   0,3 �0,5  .h   0,3 �0,5  .0, 4   0,12 �0, 20  m  chọn b 22(cm) .

theo phơng trục 1:
Nhịp dầm lớn nhÊt lµ ld  5,9m .
h

1
�1 1 �
ld  � � �
.6,3   0,315 �0,525  m  chän h 40cm , chọn b22(cm)
md
12 20


.
đề tài : nhà khách tỉnh thanh hóa
SVTH : nguyễn viết nam _ líp 2005x7

15


Trờng đại học kiến trúc hà nội
nghiệp kỹ s xây dựng
Khoa xây dựng

2005 - 2010

3

đồ án tốt
khoá

Chọn sơ bộ kích thớc cột :
Ta có công thức xác định tiết diện sơ bộ cột : A k.

N
Rb

Trong đó :
A Diện tích tiết diện cột.
N Lực nén đợc tính toán gần đúng theo công thức.
Nms.q.Fs

fs diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang
xét
ms số sàn phía trên tiết diện đang xét
q tải trọng tơng đơng tính trên mỗi mét vuông mặt
sàn trong đó gồm tải trọng thờng xuyên và tải trọng tạm thời
trên bản sàn, trọng lợng dầm, cột đem tính ra phân bố
đều trên sàn. Để đơn giản cho tính toán và theo kinh
nghiệm ta tính N bằng cách ta cho tải trọng phân bố đều
lên sàn là q =8 (kN/m2).
Rb Cờng độ chịu nén của vật liệu làm cột. Bêtông cột có
cấp bỊn B20, cã Rbn 11,5 MPa 
k: HƯ sè : k 0,91,1: chịu nén đúng tâm.

k 1,21,5: chịu nén lệch tâm.

đề tài : nhà khách tỉnh thanh hóa
SVTH : nguyễn viÕt nam _ líp 2005x7

16


Trờng đại học kiến trúc hà nội
nghiệp kỹ s xây dựng
Khoa xây dựng
2005 - 2010

đồ án tốt
khoá

3.1 Cột C1:
6 4,5
2
Diện truyền tải lớn nhất là Fa . � 6, 75  m  .
�2 2 �

N  8.8.6, 75 432 kN .



tông

cột


sử

dụng

bêtông

cấp

bền

B25



Rb 14,5MPa14500
kN/ m2
F  1,5.

432
 0, 045(cm 2 ) .
14500

Chän s¬ bé tiÕt diƯn cét : (0,3x0,5)m.
KiĨm tra ®iỊu kiƯn cét vỊ ®é mảnh.
Kích thớc cột phải đảm bảo điều kiện ổn định. Độ mảnh
đợc hạn chế nh sau:
l
0 0 , đối với cột nhà 0b 31.
b


l0 : Chiều dài tính toán của cấu kiện, đối với cột đầu
ngàm đầu khớp: l0 = 0,7l .

Cột biên tầng 1 cã l0 4,5.0,73,15(m)

l0 315

 10,5  0b
b 30

VËy cét ®· chọn đảm bảo điều kiện ổn định.
3.2 Cột C2 :
6,5 6 6 4,5
2
Diện truyền tải là Fa � . � � . � 16,5  m  .
�2 2 � �2 2 �
N  8.8.16,5  1056 kN .



tông

cột

sử

dụng

bêtông


cấp

bền

B25



Rb 14,5MPa14500
kN/ m2
F 1,5.

1056
0,109(cm 2 ) .
14500

Chän s¬ bé tiÕt diƯn cét : (0,3x0,5)m.
TiÕt diƯn cét C2 b»ng tiÕt diƯn cét C1 VËy cét ®· chọn đảm
bảo điều kiện ổn định.
3.3 Cột C3 :
6 4,5 � �5 4,5 �
2
� � .
� 12,375 m .
�2 2 2 2


Diện truyền tải là Fa .




đề tài : nhà khách tỉnh thanh hóa
SVTH : ngun viÕt nam _ líp 2005x7

17


Trờng đại học kiến trúc hà nội
nghiệp kỹ s xây dùng
Khoa x©y dùng
2005 - 2010
N  8.8.12,375  792  kN .



tông

cột

sử

dụng

đồ án tốt
khoá

bêtông

cấp


bền

B25



Rb 14,5MPa14500
kN/ m2
F 1,5.

792
0, 0819(cm 2 ) .
14500

Chän s¬ bé tiÕt diƯn cét : (0,3x0,5)m.
TiÕt diÖn cét C3 b»ng tiÕt diÖn cét C1 VËy cột đà chọn đảm
bảo điều kiện ổn định.
3.4 Cột C4:
6 4,5 � �5 4,5 � �6,5 6 � �6,5 5 �
2
� � .
� � . � � . � 30, 25 m .
2
2
2
2
2
2
2
2








Diện truyền tải là Fa .



N 8.8.30, 25 1936 kN .



tông

cột

sử

dụng

bêtông

cấp

bền

B25




2

Rb 14,5MPa14500
kN/ m
F  1,5.

1936
 0, 2(cm 2 ) .
14500

Chän s¬ bé tiÕt diƯn cét : (0,4x0,6)m.
KiĨm tra ®iỊu kiƯn cét về độ mảnh.
l

315

0
7,875 0b => ổn
Cột biên tầng 1 có l0 4,5.0,73,15(m)
b 0, 4
định

ph ần 3 : TíNH toán SàN TầNG ĐIểN HìNH
4 Vật liệu dùng:
Bêtông: chọn Cấp độ bền bê tông B 20 có: Rb 11,5 MPa, Rbt 0,9 MPa,
Eb 27.10 3 MPa.
Thép bản và thÐp ®ai nhãm CI cã: RS RSC 225MPa, Ea 21104 MPa

Với bê tông B 20 và thép nhóm CI ta có: R 0,645 , R 0,437
5 Sơ đồ tính:
Vì hệ dầm sàn dùng phơng pháp thi công đổ toàn khối do đó
các ô bản đợc coi nh liên kết ngàm với hệ dầm đỡ nó .

đề tài : nhà khách tỉnh thanh hóa
SVTH : nguyễn viết nam _ líp 2005x7

18


Trờng đại học kiến trúc hà nội
nghiệp kỹ s xây dựng
Khoa xây dựng
2005 - 2010

đồ án tốt
khoá

6 Phân loại các ô sàn:
Trên mặt bằng kết cấu tầng 3 với những ô sàn có kích thớc và
sơ đồ liên kết giống nhau ta đặt ra một ký hiệu.Dựa vào các số
liệu câc ô sàn đợc chia thành 2 loại chính :
l2

Các ô sàn có tỷ số các cạnh l 2 : Ô sàn làm việc 2 phơng
1
(Thuộc loại bản kê 4 cạnh).
l2


Các ô sàn có tỷ số các cạnh l > 2 Ô sàn làm việc 1 phơng ( Thuộc
1
loại bản loại dầm).
Chiều dày bản sàn đợc chọn sơ bộ hb = 10cm.
Tính toán theo sơ đồ đàn hồi .
Bảng kích thớc các ô sàn


hiệ

sàn

Số lợng ô

1

11

Phòng ngủ

4.5

5

2

2

Phòng ngủ


4.5

6

3

11

4

2

Phòng vệ
sinh
Phòng vệ
sinh

2.2
5
2.2
5

5

7

Hành lang

2


5

6

6

Hành lang

2

6

7

2

Hành lang

8

1

Kho

9

1

Kho


10

1

11

1

Công năng

Phòng phục
vụ
Phòng phục
vụ

l1
(m)

l2 l2/l
Loại ô bản
(m) 1

5
6

2.2
5
2.2
5


3
3

3

4.5

2.2
5

3

3

4.5

1.1
1
1.3
3
2.2
2
2.6
7
2.5
0
3.0
0
1.3
3

1.3
3
1.5
0
1.3
3
1.5
0

đề tài : nhà khách tỉnh thanh hóa
SVTH : nguyễn viết nam _ lớp 2005x7

19

Bản kê 4
cạnh
Bản kê 4
cạnh
Bản loại
dầm
Bản loại
dầm
Bản loại
dầm
Bản loại
dầm
Bản kê 4
cạnh
Bản kê 4
cạnh

Bản kê 4
cạnh
Bản kê 4
cạnh
Bản kê 4
cạnh

Sơ đồ
tính
Sơ đồ
đàn hồi
Sơ đồ
đàn hồi
Sơ đồ
đàn hồi
Sơ đồ
đàn hồi
Sơ đồ
đàn hồi
Sơ đồ
đàn hồi
Sơ đồ
đàn hồi
Sơ đồ
đàn hồi
Sơ đồ
đàn hồi
Sơ đồ
đàn hồi
Sơ đồ

đàn hồi


Trờng đại học kiến trúc hà nội
nghiệp kỹ s xây dựng
Khoa xây dựng
2005 - 2010

12

1

Hành lang

2.2
5

5

đồ án tốt
khoá

2.2
2

Bản loại
dầm

Sơ đồ
đàn hồi


7 Tải trọng tác dụng lên sàn
Trong phạm vi của các ô sàn 3,4 có tờng ngăn. Trọng lợng của bức
tờng này đợc quy về tĩnh tải phân bố đều theo công thức:
q tc

q tc
Fsan
Tải trọng tờng phân bố đều

l2
F

l1
(m sàn
hiệu (m)
) (m2)

tờng
dày
(m)

h tờng
(m)

l tờng
(m)

Gtc tờng
(kN)


Gtc
gtc
gtt
vữa (kN/m (kN/m
2
2
(kN)
)
)

2.2
11.
0.11
3.5
4,88
5
5
25
28,182 9,21
3,32
3,65
2.2
13.
4
0.11
3.5
4,88
6
5

5
28,182 9,21
2,77 3,047
Trong nhà nhiều tầng, xác suất xuất hiện đồng thời toàn bộ tải
trọng tạm thời ở tất cả các tầng với giá trị cực đại là ít. Vì vậy,
cần phải xét đến hệ số giảm tải khi tính toán đối với loại tải này.
Hệ số giảm hoạt tải cho các ô sàn xác định theo công thức sau:
3

đề tài : nhà khách tỉnh thanh hóa
SVTH : nguyễn viết nam _ líp 2005x7

20


Trờng đại học kiến trúc hà nội
nghiệp kỹ s xây dựng
Khoa xây dựng
2005 - 2010

đồ án tốt
khoá

Khi A > A1 = 9 m2 hƯ sè gi¶m t¶i A1:
A1 0,4

0,6
A/ A1

Khi A > A1 = 36 m2 hƯ sè gi¶m t¶i A1:

A1 0,5

0,5
(Với A là diện tích chịu tải).
A/ A1

Hoạt tải tính toán tác dụng lên các ô sàn đợc xác định theo
công thức :
Ptt= n. AI. Ptc
Kết quả tính toán tải trọng đợc ghi lại trong bảng sau:
(đơn vị: kN/m2)

hi
ệu
ô

n

Công năng

1

Phòng ngủ

4.5

5

22.5


3.24

2

Phòng ngủ

4.5

6

27

3.24

3

Phòng vệ
sinh

5

11.2
5

3.54

4

Phòng vệ
sinh


2.2
5
2.2
5

6

13.5

3.54

5

Hành lang

2

5

10

3.24

6

Hành lang

2


6

12

3.24

7

Hành lang

3

6.75

3.24

8

Kho

3

6.75

3.24

9

Kho


3

4.5

13.5

3.24

10

Phòng
phục vụ

2.2
5

3

6.75

3.24

11

Phòng
phục vụ

3

4.5


13.5

3.24

l1
(m)

l2
(m)

F sàn
(m2)

gtc
(kN/
m2)

gtt
(kN/
m2)

ptc
(kN/
m2)

ptt
(kN/
m2)


qtt

A1

2.2
5
2.2
5

3.67
2
3.67
2
3.97
2
3.97
2
3.67
2
3.67
2
3.67
2
3.67
2
3.67
2
3.67
2
3.67

2

đề tài : nhà khách tỉnh thanh hóa
SVTH : nguyễn viÕt nam _ líp 2005x7

21

1,5

0.779

1,5

0.746

1,5

0.937

1,5

0.889

3

0.969

3

0.919


3

1

2

1

2

0.889

2

1

2

0.889

1.52 5.19
1.45 5.13
1.83 9.45
1.73

8.75
7

3.49 7.16

3.31 6.98
3.60 7.27
2.40 6.07
2.13 5.81
2.40 6.07
2.13 5.81


Trờng đại học kiến trúc hà nội
nghiệp kỹ s xây dựng
Khoa xây dựng
2005 - 2010
12

Hành lang

2.2
5

11.2
5

5

3.24

3.67
2

đồ án tốt

khoá

3

0.937

3.37 7.05

8 Tính toán các ô sàn
8.1 Tính toán các ô sàn làm việc hai phơng theo sơ
đồ đàn hồi
Các ô bản làm việc hai phơng phải tính theo sơ đồ đàn hồi : Ô
số 1,2,7,8,9,10,11.
Nhịp tính toán của ô bản bằng nhịp nguyên.
8.1.1Tính toán nội lực
Để tính toán ta xét 1 ô bản bất kì trích ra từ các ô bản liên tục.
Lấy hai dải bản giao thoa nhau ở giữa ô bản, mỗi dải có bề rộng
b=1m. Trên mỗi dải bản có mômen dơng M1, M2 và mômen âm
MA1, MB1, MA2 , MB2 nh hình vẽ.

A,B là kí hiệu hai góc bản trên một đờng chéo. MA1 là mômen
âm trên cạnh của góc A và theo phơng l1. MB2 là mômen âm trên
cạnh của góc B và theo phơng l2.
Mômen dơng M1, M2 tÝnh theo c«ng thøc:
M1  1.q.l1.l2 ; M2 2.q.l1.l2
Mômen âm MA1, MB1, MA2 , MB2 đợc tính theo công thức:
MA1 MB1 1.q.l1.l2 ;

MA2 MB2 2.q.l1.l2


Các hệ sè  1,  2 , 1,  2 tra theo sơ đồ 9 phụ lục 17 sách Kết cấu
bêtông cốt thép phần cấu kiện cơ bản.
Tính toán nội lực cho ô 2:
đề tài : nhà khách tỉnh thanh hóa
SVTH : ngun viÕt nam _ líp 2005x7

22


Trờng đại học kiến trúc hà nội
nghiệp kỹ s xây dựng
Khoa xây dựng
2005 - 2010
ô sàn 2 có kích thớc l1  4,5m , l1  6m , q tt 5,13kN / m2

tỉ số

đồ án tốt
khoá

l2
6

1,333 nên tra bảng đợc các hệ số:
l1 4,5

1 0, 0209 ,  2  0, 0118 , 1  0, 0474 ,  2  0, 0268




M 1  1.q.l1.l2  0, 0209.5,13.4,5.6  2,895kN .m
M 2   2 .q.l1.l2  0, 0118.5,13.4,5.6  1,634kN .m
M A1  M B1  1.q.l1.l2  0, 0474.5,13.4,5.6  6,565kN .m

M A2  M B 2   2 .q.l1.l2  0, 0268.5,13.4,5.6 3,712kN .m

Bảng kết quả nội lực ô bản làm việc hai phơng tính theo sơ đồ
đàn hồi (đơn vị M: kN.m)

ô
sàn

l1
(m)

l2
(m)

1

4.5

5

7

2.25

3


8

2.25

3

9

3

4.5

10

2.25

3

11

3

4.5

l2/
l1
1.1
1
1.3
3

1.3
3
1.5
0
1.3
3
1.5
0

qtt
(kN/
m2)


0.01
95
0.20
9
0.20
90
0.02
08
0.20
9
0.02
08

5.19
7.27
6.07

6.87
5.81
5.81







0.015
9
0.011
8
0.011
8
0.009
3
0.011
8
0.009
3

0.045
2
0.047
4
0.047
4
0.046

4
0.047
4
0.046
4

0.036
7
0.026
8
0.026
8
0.020
6
0.026
8
0.020
6

M1

M2

MA1

MA2

2.56
9


2.09
5
0.59
8
0.50
2
0.79
2
0.50
2
0.79
2

5.95
6
2.40
2
2.01
8

4.83
6
1.35
8
1.14
1
1.75
4
1.14
1

1.75
4

1.06
0.89
0
1.77
1
0.89
0
1.77
1

3.95
2.01
8
3.95

8.1.2Tính toán cốt thép
Tính toán cốt thép cho ô 2:
8.1.2.1 Tính toán cốt thép chịu mômen dơng theo phơng cạnh ngắn:
Có M 1 2,895kN .m
Ta có

m

M
2,895

0, 0348

2
Rb .b.h0 11,5.103.1.0, 0852

  m   pl 0,301





ζ  0,5.(1  1  2α m )  0,5. 1  1  2.0, 0348  0,982

DiÖn tÝch cèt thép trong phạm vi dải bản bề rộng 1m:
đề tài : nhà khách tỉnh thanh hóa
SVTH : nguyễn viết nam _ líp 2005x7

23


Trờng đại học kiến trúc hà nội
nghiệp kỹ s xây dùng
Khoa x©y dùng
2005 - 2010
4
M
2,895.10
As 

 1,54  cm 2
3
.Rs .h0 0,982.225.10 .0, 085


%

đồ án tốt
khoá

100. As
100.1,54
%
0,181%
b.h0
100.8,5

Chọn thép 8 a200
8.1.2.2 Tính toán cốt thép chịu mômen dơng theo phơng cạnh dài:
Có M 2 1, 634kN .m M1 2,895kN .m . Mà thép chịu mômen dơng theo
phơng cạnh ngắn đợc bố trí theo cấu tạo nên thép chịu mômen
dơng theo phơng cạnh dài cũng bố trí theo cấu tạo.
Chọn thép 8a200
8.1.2.3 Tính toán cốt thép chịu mômen âm theo phơng
cạnh ngắn:
Có M A1 6,565kN .m
m 

Ta cã

M
6,565

 0, 079

2
Rb .b.h0 11,5.103.1.0, 0852

  m   pl 0,301





ζ  0,5.(1  1  2α m )  0,5. 1  1  2.0, 079 0,921

Diện tích cốt thép trong phạm vi dải b¶n bỊ réng 1m:
As 

% 

M
6,565.104

 3, 73  cm 2 
ζ.Rs .h0 0,921.225.103.0, 085

100. As
100.3, 73
%
 0, 439%   min  0,1% Chän thÐp 8a140
b.h0
100.8,5

8.1.2.4 TÝnh to¸n cèt thép chịu mômen âm theo phơng

cạnh dài:
Có M A2 3, 712kN .m  M1  6,565kN .m .
Chän thÐp 8, a = 180mm
8.1.2.5

Tính toán chiều dài đoạn cốt thÐp mị

p 1, 45

 1  chiỊu dµi tõ mÐp dầm đến đầu mút
g 3, 672
1
1
của cốt thép mũ: l  l1  .4,5  0,9m  lÊy l=0,9m
5
5

xÐt tØ số

đề tài : nhà khách tỉnh thanh hóa
SVTH : nguyễn viÕt nam _ líp 2005x7

24


Trờng đại học kiến trúc hà nội
nghiệp kỹ s xây dựng
Khoa xây dựng
2005 - 2010


đồ án tốt
khoá

Bảng kết quả tính thép:

ô

n

1

Mô men
2.56
M1
9
2.09
M2
5
MA1= 5.95
MB1
6
MA2= 4.83
MB2
6
M1

7

M2
MA1=

MB1
MA2=
MB2
M1

8

M2
MA1=
MB1
MA2=
MB2
M1

M2
MA1=
MB1
MA2=
MB2
10 M1
9

1.06
0.59
8
2.40
2
1.35
8
0.89

0.50
2
2.01
8
1.14
1
1.77
1
0.79
2
3.95
1.75
4
0.89

m
0.02
5
0.02
0
0.05
7
0.04
6
0.01
0
0.00
6
0.02
3

0.01
3
0.00
8
0.00
5
0.01
9
0.01
1
0.01
7
0.00
8
0.03
8
0.01
7
0.00
8



As
(cm
2)



0.98

8
0.99
0
0.97
1
0.97
6
0.99
5
0.99
7
0.98
8
0.99
3
0.99
6
0.99
8
0.99
0
0.99
5
0.99
1
0.99
6
0.98
1
0.99

2
0.99
6

1.36
0
1.10
7
3.20
8
2.59
0
0.55
7
0.31
4
1.27
1
0.71
5
0.46
7
0.26
3
1.06
6
0.60
0
0.93
4

0.41
6
2.10
6
0.92
5
0.46
7

0.16
0
0.13
0
0.37
7
0.30
5
0.06
6
0.03
7
0.14
9
0.08
4
0.05
5
0.03
1
0.12

5
0.07
1
0.11
0
0.04
9
0.24
8
0.10
9
0.05
5

đề tài : nhà khách tỉnh thanh hãa
SVTH : ngun viÕt nam _ líp 2005x7

25

Chä
a
n
chä
thÐ
n
p (cm)
8

20


8

20

8

15

8

18

8

20

8

20

8

20

8

20

8


20

8

20

8

20

8

20

8

20

8

20

8

20

8
8

20

20


×