Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.33 KB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16 Ngày soạn: 20/ 12 /2019 Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2019 TOÁN TIẾT 76: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách chia cho số có hai chữ số 2. Kĩ năng: - Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số. - Giải bài toán có lời văn 3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Yêu cầu 2 HS lên bảng đặt tính và - HS1: 23576 : 56 thực hiện tính, ở dưới lớp làm nháp. - HS2: 18510 : 15 - Kiểm tra VBT của 2 HS. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1p) - Nêu mục tiêu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập: (29p) - GV tổ chức cho HS làm bài và chữa bài tập trong SGK. Bài 1 1. Đặt tính rồi tính: - HS nêu yêu cầu bài tập. a) - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm bàn, 4725 15 4674 đại diện 2 nhóm lên bảng làm bài. 22 315 574 - Chữa bài: 75 0 + Giải thích cách làm? 0 - Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 4935 44 53 + Nêu cách thực hiện? 95 + Nêu cách ước lượng thương? 7 + Những phép tính nào chia hết và b) những phép tính nào có dư? 35136 18 18408 + Em có nhận xét gì về số dư và số 171 1952 280 chia? 93 208 * GV: Để thực hiện được phép chia 36 0 cho số có hai chữ số các em cần ước 0 lượng thương đúng và hạ từng số. 82 57. 112. 52 354.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> xuống chia. Lưu ý trong trường hợp có dư thì số dư luôn luôn bé hơn số chia. - GV chuyển ý sang bài 2: Bài 1 đã củng cố cho chúng ta cách đặt tính và thực hiện chia cho số có hai chữ số, vậy để áp dụng phép chia cho số có hai chữ số trong giải toán có lời văn như thế nào, chúng ta cùng chuyển sang bài tập 2. Bài 2 _ HS đọc đề và tóm tắt bài toán. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - GV tóm tắt lên bảng. + Muốn biết nếu dùng hết 1050 viên gạch loại đó thì lát được bao nhiêu mét vuông nền nhà ta làm như thế nào? - HS làm bài. GV quan sát và gợi ý HS. 1 HS lên bảng giải bài tập. - Lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng + Số m2 lát được từ 1050 viên gạch được tính như thế nào? Tại sao? Nhận xét về phép chia đó? - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + Bài tập thuộc dạng toán gì? - 1 HS lên bảng giải bài tập. - Lớp và GV nhận xét, chữa bài. + Bài tập này ôn lại dạng toán nào? + Muốn tìm số TBC của nhiều số ta làm như thế nào? - GV chốt: Cách tìm TBC của nhiều số ta tính tổng các số rồi chia cho số các số hạng. Bài 4 - Treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu bài tập. + Muốn biết phép tính đúng- sai ta phải làm gì? - HS thảo luận nhóm đôi và nhận xét. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 2. Tóm tắt 25 viên gạch : 1m2 1050 viên gạch: ? m2 Bài giải 1050 viên gạch lát được số m2 là: 1050 : 25 = 42 (m2) Đáp số: 42 m2. 3. - HS đọc đề bài và tóm tắt - HS làm bài. 1 HS lên bảng giải bài tập. - Lớp nhận xét Bài giải Trong 3 tháng đội đó làm được là: 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm) Trung bình mỗi người làm được là: 3125 : 25 = 125 (sản phẩm) Đáp số: 125 sản phẩm.4. 4. a). b) 12345 67 564 1714 95 285 17. 12345 67 564 184 285 47.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Phép tính 1, 2 sai như thế nào? Số dư phải có đặc điểm gì? - Thi làm nhanh, thực hiện lại phép chia để tìm thương đúng; Bạn nào làm nhanh nhất và đúng nhất được tuyên dương. - GV: Số dư luôn bé hơn số chia. C. Củng cố dặn dò: (5p) +Giờ luyện tập hôm nay các em được ôn những dạng toán gì? - GV chốt nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập: 1, 2, 3 (87) và chuẩn bị trước bài sau.. * Sai ở lần chia thứ 2* Sai số dư cuối cùng 95 > 67 285 : 67 = 4 (dư 17) Dư > SC (sai). - HS nêu - Theo dõi. TẬP ĐỌC TIẾT 31: KÉO CO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đầt nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. 2. Kĩ năng: - Đọc trơn toàn bài. - Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng. 3. Thái độ: - HS yêu thích các trò chơi dân gian -> từ đó GD lòng yêu quê hương dân tộc. * QTE: Quyền được vui chơi và tiếp nhận thông tin: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta, cần được giữ gìn, phát huy. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập trang 155 - SGK - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc: từ “Hội làng Hữu Trấp…xem hội”. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - HS thực hiện yêu cầu. - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ H1: Điều gì đã hấp dẫn "Ngựa con" “Tuổi ngựa” và trả lời câu hỏi về ND trên những cánh đồng hoa ? bài. H2: "Ngựa con" đã nhắn nhủ với mẹ - Gọi HS nêu nội dung chính của bài. điều gì ? - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1p - GV treo tranh minh hoạ và trả lời câu - Bức tranh vẽ cảnh thi kéo co hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Trò chơi kéo co thường diễn ra vào.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> những dịp nào? - Kéo co là một trò chơi vui mà người VN ta ai cũng biết. Nhưng luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống nhau. Bài tập đọc “Kéo co” sẽ giới thiệu với các em cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đất nước ta. 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: (12p) - 1 HS đọc bài. - GV chia bài thành 3 đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp lần 1, sửa phát âm, ngắt câu văn dài, khó đọc. + Sửa phát âm: làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, Bắc Ninh, khuyến khích, Tích Sơn, nổi trống. + Hướng dẫn đọc câu khó.. - HS đánh dấu 3 đoạn: + Đoạn 1:”Kéo co ... đến bên ấy thắng”. + Đoạn 2: “Hội làng Hữa Trấp ... đến người xem hội”. + Đoạn 3: “Làng Tích Sơn ... đến thắng cuộc” - “Hội làng Hữu Chấp / huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. Có năm / bên nam thắng, có năm / bên nữ thắng.” - HS đọc thầm chú giải. - HS đọc thầm chú giải. - HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải - HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ. nghĩa từ. + Giải nghĩa từ “giáp”. - HS đọc nối tiếp lần 3, - HS luyện - HS đọc nối tiếp lần 3, HS và GV đọc theo cặp. nhận xét. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc: * Toàn bài đọc với giọng sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng ở những từ ngữ: thượng võ, nam, nữ, đấu tài, đấu sức, rất là vui, ganh đua, hò reo, khuyến khích, chuyển bại thành thắng, nổi tiếng, không ngớt lời. b. Tìm hiểu bài: (10p) + Đoạn 1 1. Giới thiệu luật chơi trò kéo co. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu - Phần đầu bài văn giới thiệu cách chơi hỏi: kéo co + Phần mở bài giới thiệu với người đọc - Phải có 2 đội (số người bằng nhau): điều gì? Thành viên mỗi đội ôm chặt lưng + Qua phần giới thiệu đó em hiểu cách nhau, 2 đội trưởng ngoắc tay vào nhau, chơi kéo co như thế nào? mỗi đội gắng sức kéo đối phương về + “Keo” là như thế nào? phía mình. Đội nào kéo được đội kia + Trò chơi kéo co thể hiện điều gì? Có về phía mình sẽ thắng cuộc (3 keo)..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> những lợi ích gì? * KL: trò chơi kéo co khá phổ biến ở nhiều địa phương và giúp con người khoẻ, vui, hào hứng. ? Đoạn 1 cho ta biết điều gì? - GV ghi bảng ý chính. - GV chuyển ý sang đoạn 2. + Đoạn 2: - HS đọc đoạn 2: + Hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? - GV nghe HS trả lời và ghi bảng từ khóa: bên nam, bên nữ, ganh đua - HS khác nhận xét, bổ sung. + Đoạn 2 nói lên điều gì? - GV ghi bảng ý chính. - GV chuyển ý sang đoạn 3. + Đoạn 3: HS đọc đoạn 3. + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? - GV ghi từ khoá: trai tráng hai giáp, bại, thắng, nổi trống. * GV chốt: Trong những ngày hội lớn, trò chơi kéo co rất đông người tham gia thi đấu, xem trò chơi bởi không khí rất náo nhiệt và sự đặc biệt của trò chơi ở mỗi địa phương. + Nội dung chính của đoạn 3 là gì? - GV ghi bảng ý chính. + Em đã xem kéo co hay thi kéo co bao giờ chưa? Theo em vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?. - Tinh thần thượng võ: coi võ thuật là trên hết. Kéo co giúp cho mọi người vui, khoẻ, đoàn kết.. 2. Giới thiệu cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. + Cuộc thi ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thức thi thông thường. Ở đây cuộc thi kéo co diễn ra giữa bên nam và bên nữ. Nam khỏe hơn nữ rất nhiều. Thế mà có năm bên nữ thắng được bên nam. Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi rất vui. Vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vui vẻ, tiếng trống, tiếng reo hò, cổ vũ rất náo nhiệt của người xem. - HS trả lời. 3. Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn. + Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng.. - HS trả lời. - Trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui vì có rất đông người tham gia, không khí ganh đua rất sôi nổi, những tiếng hò reo khích lệ của rất nhiều người xem. - Những trò chơi dân gian là: Đấu vật, + Ngoài kéo co em còn biết những trò múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi, chơi nào khác? chọi gà,…. - Bài tập đọc giới thiệu kéo co là trò + Nội dung chính của bài tập đọc “Kéo chơi thú vị và thể hiện tinh thần co” này là gì? thượng võ của người VN. - Quyền được vui chơi và tiếp nhận.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Qua bài em thấy trẻ em có quyền thông tin: Kéo co là một trò chơi thể gì? hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta, cần được giữ gìn, phát huy. c. Hướng dẫn đoc diễn cảm: (8p) - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - Sôi nổi, hào hứng, dồn dập, nhấn + Với nội dung trên thì bài văn cần thể giọng ở những từ ngữ gợi hình ảnh, hđ. hiện với giọng như thế nào? * Đoạn văn đọc diễn cảm: - Cho HS đọc đoạn 3 (bảng phụ). “ Hội làng Hữu Trấp / thuộc huyện - HS tìm cách đọc phù hợp: Ngắt hơi, Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức nhấn giọng. thi kéo co giữa nam và nữ. Có năm / - 1 HS thể hiện lại. bên nam thắng, có năm / bên nữ thắng. - HS đọc theo cặp, 3 HS đọc thi Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi - Nhận xét, khen ngợi HS. cũng rất là vui. Vui ở sự ganh đua, vui C. Củng cố dặn dò: ( 5p) ở những tiếng hò reo khuýen khích của + Trò chơi kéo co có lợi ích gì? người xem hội.” - GVKL: Mỗi trò chơi mang đến cho - Đem lại sức khoẻ, niềm vui. chúng ta niềm vui, bổ ích riêng. Cần chơi đúng cách. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ: (Nghe- viết) TIẾT 16: KÉO CO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn từ: Hội làng Hữu Trấp ... đến chuyển bại thành thắng trong bài Kéo co. 2. Kĩ năng: Tìm và viết đúng các từ ngữ theo nghĩa cho trước có âm đầu r/d/gi. 3. Thái độ: Thêm yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Gọi 1 HS đọc to cho 3 HS viết bảng - HS thực hiện yêu cầu. lớp, HS cả lớp viết vào vở. - Nhận xét về chữ viết của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn nghe- viết chính tả. a) Trao đổi về nội dung đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn văn trang 155 SGK. - 1 HS đọc thành tiếng. + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp gì đặc biệt ? diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> b) Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. c) Viết chính tả d) Soát lỗi và chấm bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2. a) Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút dạ cho 1 số cặp HS. Yêu cầu HS tự tìm từ. - Gọi 1 cặp lên dán phiếu, đọc các từ tìm được, những HS khác bổ sung, sửa. - Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. b) Tiến hành tương tự a) C. Củng cố dặn dò: (5p) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được ở BT 2. - Chuẩn bị bài: Mùa đông trên rẻo cao.. - Các từ ngữ: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng. * Bài tập 2: - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn tìm từ ghi vào phiếu hoặc ghi bằng bút chì vào SGK. - Nhận xét, bổ sung. - Chữa bài (nếu sai) nhảy dây - múa rối - giao bóng (đối với bóng bàn, bóng chuyền) - Lời giải: đấu vật - nhấc - lật đật. - Theo dõi. LỊCH SỬ TIẾT 16: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết : - Dưới thời nhà Trần, quân Mông- Nguyên đã ba lần sang xâm lược nước ta và cả ba lần đều bị đánh bại. - Quân và dân nhà Trần ba lần chiến thắng vẻ vang trước giặc Mông- Nguyên là do có lòng đoàn kết, quyết tâm đánh giặc, lại có kế sách đánh hay. 2. Kĩ năng: Kể về tấm gương yêu nước Trần Quốc Tuấn. 3. Thái độ: Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm vẻ vang của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình minh họa SGK. Sưu tầm những mẫu chuyện về anh hùng Trần Quốc Tuấn. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu trả lời 2 - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. câu hỏi cuối bài 13. H1: Nhà Trần đã tổ chức đắp đê - Nhận xét chống lụt như thế nào ? B. Bài mới: H2: Hệ thống đê điều đó đã giúp gì 2.1. Giới thiệu bài : cho sản xuất cho đời sống nhân dân - Tranh vẽ cảnh Hội nghị Diên Hồng. ta?.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hội nghị này được vua Trần Thánh Tông tổ chức để xin ý kiến của các bô lão khi giặc Mông- Nguyên sang xâm lược nước ta. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm về hội nghị lịch sử này, hiểu biết thêm nhiều điều về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược. 2. 2. Các hoạt động: (29p) a) Hoạt động 1 - Gọi 1 HS đọc SGK từ Lúc đó quân Mông- Nguyên đang tung hoành khắp châu Âu và châu Á ... Các chiến sĩ tự thích vào tay mình hai chữ "Sát Thát" - Nêu câu hỏi: Tìm những sự việc cho thấy vua tôi nhà Trần rất quyết tâm chống giặc. * GV KL:. 1. Ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi bài trong SGK. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến đến khi đủ ý thì dừng. + Trần Thủ Độ khảng khái trả lời : " Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo " + Điện Diên Hồng vang lên tiếng đồng thanh của các bô lão: " Đánh " + Trần Hưng Đạo, người chỉ huy tối cao của cuộc kháng chiến viết Hịch tướng sĩ kêu gọi quân dân đấu tranh có câu: "Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng ... " + Các chiến sĩ tự thích vào cánh tay mình hai chữ " Sát Thát ". b) Hoạt động 2 2. Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà - GV tổ chức cho HS thảo luận theo Trần và kết quả của cuộc kháng chiến nhóm với định hướng: + Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế nào khi chúng mạnh và khi chúng yếu? + Việc cả ba lần vua tôi nhà Trần đều - HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi rút khỏi Thăng Long có tác dụng như nhóm có từ 4 đến 6 HS cùng đọc thế nào ? SGK và thảo luận. - Yêu cầu đại diện HS các nhóm phát - 2 nhóm đại diện phát biểu ý kiến. biểu ý kiến. - Hỏi : Kháng chiến chống quân xâm - Sau ba lần thất bại, quân Mônglược kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như Nguyên không dám sang xâm lược thế nào đối với lịch sử dân tộc ta ? nước ta nữa. - Theo em, vì sao nhân dân ta đạt được - Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm thắng lợi vẻ vang này ? vũ khí và mưu trí đánh giặc. * GV KL: c) Hoạt động 3 3. Tấm gương yêu nước Trần Quốc.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tổ chức cho HS cả lớp kể những câu chuyện đã tìm được về tấm gương yêu nước Trần Quốc Toản. - GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu nước này. Cho hs xem video C. Củng cố dặn dò: ( 5p) - Nhận xét tiết học. -Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi, làm bài tập tự đánh giá và chuẩn bị bài sau Nước ta cuối thời Trần.. Toản - HS cả lớp kể những câu chuyện đã tìm được về tấm gương yêu nước Trần Quốc Toản.. - Theo dõi. Đạo đức Tiết 16: YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 1) I. Mục tiêu Học xong bài này, HS có khả năng: - Nêu được lợi ích của lao động. - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài - Kỹ năng nhận thức giá trị của lao động. - Kỹ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường III. Đồ dùng dạy – học - GV: Phiếu BT bài tập 1. - HS: SGK, VBT IV. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Biết ơn thầy giáo, cô giáo. - 2 HS nêu - Vì sao cần phải biết ơn thầy giáo, cô giáo? - Nêu những việc làm thể hiện lòng kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. 2. Bài mới (28’) 2.1 Giới thiệu bài (1’) - Lắng nghe 2.2 Các hoạt động a) HĐ1: HS tìm hiểu nội dung truyện. - GV đọc truyện. - Lắng nghe, 1 HS đọc lại truyện + So sánh một ngày của Pê-chi-a với những - HS đọc truyện tìm câu trả lời đúng. người khác trong câu chuyện? - Lớp nhận xét, bổ sung + Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra ? *KNS: Là Pê-chi-a, em sẽ làm gì? - HS trả lời cá nhân - GV nhận xét, kết luận - Gợi ý HS rút ra bài học: - HS nêu.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Lao động đem lại lợi ích gì cho mỗi con người? + Em phải làm gì để thể hiện yêu lao động (qua việc lớp, trường) - Gọi HS đọc ghi nhớ b) HĐ2: HS luyện tập * Bài tập 1 - Gọi 1HS đọc yêu cầu - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm Yêu lao động. - 2 HS đọc ghi nhớ - 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu - HS hoạt động nhóm trao đổi tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động qua phiếu bài tập. Lười lao động. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, kết luận. * Bài tập 2 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm xử lí tình huống. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, kết luận 3. Củng cố, dặn dò (4’) - Vì sao ta phải biết yêu lao động ? - Nhận xét tiết học, dặn dò HS.. - Đại diện các nhóm trình bày - HS hoạt động nhóm phân vai xử lí tình huống - Các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét. - HS trả lời. Ngày soạn: 21/ 12/ 2019 Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm 2019 TOÁN TIẾT 77: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. 2. Kĩ năng: - Thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Áp dụng để giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm các bài tập trong vở bài tập của tiết theo dõi để nhận xét bài làm của bạn..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 76, kiểm tra vở 1 số em. - GV chữa bài, nhận xét HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD thực hiện phép chia:(12p) a) Phép chia 9450 : 35 - GV viết lên bảng phép chia trên và - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. làm bài vào giấy nháp. - GV theo dõi HS làm bài. - GV hướng - HS nêu cách làm của mình. dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK. 9450 35 245 270 000 - GV hỏi : Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - Chú ý nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải của 7. - HS thực hiện lại phép tính. b) Phép chia 2448 : 24. - GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK. 2448 24 0048 102 00 - GV hỏi: Phép chia 2448:24 là phép chia hết hay phép chia có dư? - GV chú ý nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải của 1. - GV yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. 3. Luyện tập, thực hành.(18p) Bài 1 + BT yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV nhận xét. Bài 2 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - BT cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu tóm tắt đề toán và trình bày. - Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0.. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.. - Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0.. 1. Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 con tính, HS cả lớp làm vào vở. 2. Tóm tắt: 1giờ 12 phút: 97200l 1 phút : ...l?.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> bài giải. - 1 HS làm bảng. HS dưới lớp làm vở. - Nhận xét, chữa bài. - GV thống nhất kết quả. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu ta tính gì ? - Muốn tính được chu vi và diện tích của miếng đất ta phải biết được gì ? - Bài toán cho biết gì về các cạnh của mảnh đất. - Em hiểu thế nào là tổng hai cạnh liên tiếp? - GV vẽ một hình chữ nhật lên bảng giảng hai cạnh liên tiếp chính là tổng của 1 canh dài và 1 cạnh rộng. - Ta có cách nào để tính được chiều rộng và chiều dài của mảnh đất? - GV chữa bài.. Bài giải 1giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút máy bơm nước được: 97200 : 72 = 1350(l) ĐS : 1350 l 3. - Tính chu vi và diện tích của mảnh đất. - Biết được chiều rộng và chiều dài của mảnh đất. - BT cho biết tổng hai cạnh liên tiếp là 307, chiều dài hơn chiều rộng là 97m. - Là tổng của chiều dài và chiều rộng. - Biết tổng và hiệu của chiều dài và chiều rộng nên ta có thể áp dụng BT tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. Bài giải: Chu vi mảnh đất là: 307 x 2 = 614 ( m ) Chiều rộng mảnh đất là: ( 307 – 97 ) : 2 = 105 ( m ) Chiều dài mảnh đất là: 105 + 97 = 202 ( m ) Diện tích mảnh đất là: 202 x 105 = 21210 ( m²) Đáp số: a, Chu vi : 614 m b, Diện tích: 21210 m². C. Củng cố dặn dò: ( 5p) - GV tổng kết tiết dạy, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn rèn luyện - HS nghe và viết bài tập thêm. Một khu đát hình chữ nhật có chu vi là 284m, chiều dài hơn chiều rộng là 14m. Người ta chia khu đất thành hai phần, một phần sáu diện tích để đào ao thả cá, phần còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện tích của mỗi phần ?. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 31: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của 1 số câu thành ngữ, tục ngữ có nội dung liên quan đến chủ điểm..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Kĩ năng: - Biết 1 số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ. - Biết sử dụng linh hoạt, khéo léo một số thành ngữ, tục ngữ trong những tình huống cụ thể nhất định. 3. Thái độ: Yêu thích những trò chơi dân gian. * QTE: Quyền được vui chơi giải trí phù hợp với lứa tuổi. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh ảnh về một số trò chơi dân gian. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Gọi 2 HS lên bảng. Mỗi HS - 3 HS lên bảng đặt câu hỏi thể hiện phép lịch đặt 3 câu hỏi. sự - Gọi HS dưới lớp trả lời câu + Một câu với người trên. hỏi : Khi hỏi chuyện người + Một câu với bạn. khác, muốn giữ phép lịch sự + Một câu với người ít tuổi hơn mình. cần phải chú ý điều gì ? - 2 HS đứng tại chỗ trả lời. - Nhận xét câu trả lời của HS. B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Xếp các trò chơi sau vào 1. HS đọc yêu cầu. ô trống thích hợp. - HS hoạt động trong nhóm hoàn Trò chơi rèn Kéo co, vật - Gọi HS đọc yêu cầu. thành phiếu luyện sức mạnh - Yêu cầu HS hoạt động trong - Tiếp nối nhau giới thiệu: Trò chơi rèn Nhảy dây, lò cò, đá nhóm hoàn thành phiếu và giới + Chơi ô ăn quan: Hai người thay luyện sự khéo léo cầu thiệu với bạn về trò chơi mà em phiên nhau bốc những viên sỏi từ Trò chơi rèn ôn ăn quan, cờ tướng, biết. các ô nhỏ lần lượt rải lên những ô luyện trí tuệ xếp hình - Gọi nhóm xong trước dán to để ăn những viên sỏi to trên các phiếu lên bảng. Các nhóm khác ô to đó, ... nhận xét, bổ sung. + Chơi nhảy lò cò: Dùng 1 chân vừa nhảy vừa di chuyển 1 viên sỏi, mảnh sành hay gạch vụn ... trên những ô vuông vẽ trên mặt đất. + Chơi xếp hình: Xếp những hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa có hình dạng khác nhau thành những hình khác nhau - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 2. Chọn thành ngữ, tục ngữ ứng với mỗi - Hãy giới thiệu cho các bạn nghĩa dưới đây, theo mẫu: hiểu về cách thức chơi của 1 trò chơi mà em biết.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu. ở chọn Chơi Phát phiếu và bút cho Nghĩa Chơi nơi,1 nhóm diều HS. ngữ, Yêu cầuvớiHS hoàn thành chơi thành đứt phiếu. tục ngữ lửa chọn - 2 HS ngồi cùng bànbạn trao đổi,dây dùng bút chì làm vào vở. một -Làm Nhận xét, bổ sung. việc nguy + 1HS đọc câu - Đọc lại phiếu: tụchiểm ngữ, thành ngữ, 1 HS đọc Mất nghĩatrắng của câu. + tayHS nhận xét: Em có làm - Gọi Liều ắt như lĩnh bạn ko? gặp taicóhọa - Em bổ sung gì không? -Phải Kết biết luận lời giải đúng chọn bạn, + chọn nơi sinh sống. 3. Chọn những thành ngữ, tục ngữ Chơi thích hợp ở bài tập 2 để khuyên dao bạn: có - 1 HS đọc thành tiếng. ngày - 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, đứt đưa ra tình huống hoặc câu tục tay ngữ, thành ngữ để khuyên bạn. - 3 cặp HS trình bày. - Chữa bài (nếu có ) a) Em sẽ nói với bạn " ở chọn nơi, chơi chọn bạn " Cậu nên chọn bạn mà chơi. b) Em sẽ nói: " Cậu xuống ngay + đi : đừng có " Chơi với lửa " thế ! " Em sẽ bảo bạn : " Chơi dao có ngày đứt tay " đấy. Cậu xuống đi ... - Quyền được vui chơi giải trí phù hợp với lứa tuổi.. Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Theo dõi - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. GV nhắc HS. + Xây dựng tình huống. + Dùng câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét và cho điểm HS. - Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. + Qua bài em thấy trẻ em có quyền gì? C. Củng cố dặn dò: (5p) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại BT 3 và sưu tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> KỂ CHUYỆN TIẾT 16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể được một câu chuyện về đồ chơi của mình hoặc của các bạn mà em có dịp quan sát. - Hiểu ý nghĩa truyện các bạn kể. 2. Kĩ năng: - Lời kể tự nhiên, chân thực, sáng tạo, kết hợp lời nói cử chỉ, điệu bộ. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thành một câu chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí. 3. Thái độ: - HS thêm yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK, truyện sưu tầm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện các em đã - 2 HS thực hiện yêu cầu. được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Gọi HS nhận xét. B. Bài mới: (30P) 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn kể chuyện. a) Tìm hiểu đề bài. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của em, của các bạn. - GV : Câu chuyện của các em kể phải là chuyện có thật, nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật kể chuyện là em hoặc bạn em. b) Gợi ý kể chuyện. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý và - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. hỏi . Cả lớp đọc thầm. - Hỏi: + Khi kể chuyện em nên dùng từ xưng + Khi kể chuyện xưng tôi, mình. hô như thế nào ? + Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ + Em muốn kể cho các bạn nghe câu chơi mà mình định kể. chuyện vì sao em có con búp bê biết.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> bò, biết hát. + Em muốn kể câu chuyện về con thỏ nhồi bông của em. + Em xin kể câu chuyện về chú siêu nhân mang mặt nạ nâu ... c) Kể trước lớp. - Kể trong nhóm. - Kể trước lớp. + Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. GV khuyến khích HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội dung, các sự việc, ý nghĩa truyện. + Gọi HS nhận xét từng bạn kể. - Nhận xét chung. C. Củng cố dặn dò: (5p) - Nhận xét tiết học. - Dặn Hs về nhà viết lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau.. - HS luyện trong nhóm + 3 đến 5 HS thi kể.. - Lớp nhận xét bạn kể. - Theo dõi. KHOA HỌC TIẾT 31: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? (PPBTNB) I. Mục tiêu 1. Kiến Thức: Giúp HS : - Tự làm thí nghiệm và phát hiện ra một số tính chất của không khí : trong suốt, không màu, không mùi vị, không có hình dạng nhất định. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. 2. Kĩ năng: Biết được ứng dụng tính chất của không khí và đời sống. 3. Thái độ: Có ý thức giữ sạch bầu không khí chung. II: Đồ dung dạy học - GV: Cốc, thìa, bong bóng - HS: Mổi nhóm: 1 cốc thủy tinh rỗng, một cái thìa, bong bóng có nhiều hình dạng khác nhau. Chai nhựa rỗng với các hình dạng khác nhau ly rỗng với các hình dạng khác nhau, bao ni long với các hình dạng khác nhau, bơm tiêm bơm xe đạp, quả bóng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC 3’ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - HS nêu 1) Nước có tính chất gì? - HS nhận xét 2) Có những cách nào làm sạch nước? GV nhận xét. B. Bài mới: 35’ 1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: Học sinh lắng nghe suy nghĩ trã lời GV: chúng ta đã biết không khí có ở.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> xung quanh ta, có ở mọi vật. Không khí đang tồn tại xung quanh các em, trong phòng học này em có suy nghĩ gì về tính chất của không khí? 2. Biểu tượng ban đầu của HS: GV yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về tính chất của không khí, sau đó thảo luận nhóm 4 hoặc 6 để ghi lại trên bảng nhóm VD: một số suy nghĩ ban đầu của học sinh 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Từ việc suy đoán của học sinh do các cá nhân (các nhóm) đề xuất. Gv tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về tính chất của không khí VD: Các câu hỏi liên quan đến tính chất của không khí do học sinh nêu : -GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm (chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về tính chất của không khí ), VD câu hỏi GV cần có: - Không khí có ở những đâu? - Không khí có màu, có mùi, có vị không? - Không khí có hình dạng nào ? - Không khí có thể bị nén lại hoặc và bị giãn ra không - GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu với các mục: Câu hỏi, dự đoán, cách tiến hành, kết luận rút ra. GV gợi ý để các em làm các thí nghiệm. + không khí có mùi, không khí nhìn thấy được + không khí không có mùi, chúng ta không nhìn thấy được không khí + không khí có vị lợ, không có hình dạng nhất định + chúng ta có thể bắt được không khí + không khí có rất nhiều mùi khác nhau + Không khí có ở đâu? + không khí có mùi gì? + chúng ta có thể nhìn thấy không khí được không? + không khí có vị gì? + không khí có vị không? + không khí có hình dạng nào? +chúng ta có thể bắt được không khí không? +không khí có giản nở không? + chúng ta có thể nuốt được không khí không? + vì sao không khí có nhiều mùi khác nhau?. - học sinh có thể đề xuất nhiều cách khác nhau, GV để các em tiến hành làm các thí nghiệm mà các em đề xuất. Có thể các thí nghiệm mà các em đề xuất mang lại kết quả như mong đợi, củng có thể không đem lại kết qủa nào. vì vậy, nếu các thí nhiệm do các em đề xuất không đem lại câu trả lời cho các câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> như sau * Để trả lời câu hỏi không khí có ở đâu? GV sử dụng các thí nghiệm: * Để trả lời câu hỏi không khí có màu có mùi, có vị không? GV sử dụng các thí nghiệm: Sử dụng một cốc thủy tinh rỗng. GV có thể xịt nước hoa hoặc rẫy dầu gió vào không khí để học sinh hiểu các mùi thơm ấy không phải là mùi của không khí * để trả lời câu hỏi không khí có hình dạng nào ?, GV sử dụng các thí nghiệm:. *để trả lời câu hỏi không khí có bị nén lại và giản ra không ?, Gv sử dụng các thí nghiệm:. HS tiến hành sờ, ngửi, quan sát phần rổng của cốc, HS có thể dung thìa múc không khí trong ly để ném. HS kết luận: không khí trong suốt, không có màu, không có mùi và không có vị. + Phát cho học sinh các quả bong bóng với những hình dạng khác nhau (tròn, dài…..) yêu cầu các nhóm thổi căng các quả bóng. HS rút ra được: không khí không có hình dạng nhất định + Phát cho các nhóm các bình nhựa với các hình dạng, kích thước khác nhau, yêu cầu học sinh lấy không khí ở một số nơi như sân trường, lớp học, trong tủ…. HS kết luận: không khí không có hình dạng nhất định + GV có thể cho HS tiến hành các thí nhiệm tương tự với các cái ly có hình dạng khác nhau hoặc với các tíu nylon to, nhỏ khác nhau + sử dụng chiếc bơm tiêm, bịt kín đầu dưới của bơm tiêm bằng một ngón tay. nhất pittông lên để không khí tràn vào đầy thân bơm. Dùng tay ấn đầu trên của chiếc bơm bittông của chiếc bơm tiêm sẽ đi xuống thả tay ra, bittông sẻ di chuyển về vị trí ban đầu. kết luận: không khí có thể bị nén lại hoặc bị giản ra + sử dụng chiếc bơm để bơm căng một quả bóng. kết luận không khí bị nén lại và bị giản ra Không khí không màu không mùi, không vị: không khí không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại và bị giản ra. 5. Kết luận kiến thức: -GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm qua các thí nghiệm, học sinh có thể rút ra được kết luận: -GV hướng dẫn học sinh so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức -GV yêu cầu HS dựa vào tính chất của không khí để nêu một số ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày C. Củng cố- dặn dò: 2’ - Hỏi: Trong thực tế đời sống con người đã ứng dụng tính chất của không khí vào những việc gì?.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Dặn HS về nhà chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 chiếc đĩa nhỏ. - GV nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Tiết 16: HOẠT ĐỘNG CHUNG CỦA NHÀ TRƯỜNG Ngày soạn: 22/ 12/ 2019 Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 12 năm 2019 TẬP ĐỌC TIẾT 32: TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG” I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa truyện : Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm mọi cách bắt chú. 2 . Kĩ năng : - Đọc trôi chảy rõ ràng. Đọc lưu loát không vấp váp các danh từ riêng tiếng nước ngoài: Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô. - Biết đọc diễn cảm truyện – giọng đọc gây tình huống bất ngờ, hấp dẫn, đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật. 3. Giáo dục: - HS yêu thích những câu truyện cổ, yêu sự thông minh, căm ghét kẻ tàn ác. II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ nội dung bài học. Truyện Chiếc chìa khóa vàng hay truyện li kì của Bu-ra-ti-nô. Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. - HS: SGK III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài kéo co và trả lời câu hỏi - Hs thực hiện yêu cầu. về nội dung bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS lên giới thiệu về một trò chơi dân gian mà em biết. - Nhận xét. B. Bài mới: (30P) 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> bài. a) Luyện đọc: (12p) - Gọi HS đọc bài - GV chia bài thành 3 đoạn.. - 1 HS đọc bài.. + Đ1: Biết là Ba-ra-ba... đến cái lò sưởi này. + Đ2:”Bu-ra-ti-nô hét lên... Các-lô ạ.” + Đ3: “Vừa lúc ấy... đến nhanh như mũi tên. - 3 HS đọc nối tiếp lần 1, sửa phát âm, - 3 HS đọc nối tiếp lần 1, ngắt câu văn cho từng HS. - HS sủa phát âm - HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải - HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ. nghĩa từ. - HS đọc thầm chú giải. - HS đọc nối tiếp lần 3, HS và GV - HS đọc nối tiếp lần 3 nhận xét. - HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc: * Toàn bài đọc với giọng nhanh, bất ngờ, hấp dẫn. Nhấn giọng ở những từ ngữ : im thin thít, tống, sợ tái xanh, cầm cập, ấp úng, mười đồng tiền vàng, nộp ngay, đếm đi đếm lại, thở dài, ngay dưới mũi, ném bốp, lổm ngổm, há hốc, lao b) Tìm hiểu bài: (10p) - Yêu cầu HS đọc đoạn giới thiệu truyện, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão - Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu. Ba-ra-ba - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài. + Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc + Chú chui vào một cái bình bằng đất lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ? trên bàn ăn, đợi Ba-ra-ba uống rượu say, từ trong bình thét lên "Ba-ra-ba! Kho báu ở đâu, nói ngay!" khiến hai tên độc ác sơ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật. + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và + Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết đã thoát thân như thế nào ? chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Bu-rati-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài. + Những hình ảnh, chi tiết nào trong + Tiếp nối nhau phát biểu. truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú ? * Em thích hình ảnh Bu-ra-ti-nô chui.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Truyện nói lên điều gì ? - Ghi nội dung bài. c) Đọc diễn cảm. (8p) - Gọi 4 HS đọc phân vai.. + Nêu giọng đọc. - Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm. + Gọi 1 HS đọc. + Nêu từ ngữ cần nhấn giọng, GV gạch chân. + 1 HS đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn và toàn bài. - Nhận xét về giọng đọc và tuyên dương.. C. Củng cố- dặn dò: ( 5p) - Giới thiệu truyện Chiếc chìa khóa vàng hay truyện li kì của Bu-ra-ti-nô. - Nhắc HS tìm đọc chuyện. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện và soạn bài Rất nhiều mặt trăng c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung. vào chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít. * Em thích hình ảnh lão Ba-ra-ba uống rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài. - Nhờ trí thông minh Bu-ra-ti-nô đã biết được điều bí mật về nơi cất dấu kho báu ở lão Ba-ra-ba. - 1 Hs nhắc lại. - 4 HS đọc thành tiếng. Hs theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp với từng nhân vật. - Luyện đọc trong nhóm. - 3 lượt HS thi đọc. * Đoạn văn đọc diễn cảm: “ Cáo lễ phép ngả mũ chào rồi nói: - Ngài cho chúng cháu mươi đồng tiền vàng, chúng cháu xin nộp ngay thằng người gỗ ấy. Lão Ba-ra-ba luồn tay vào túi, móc ra mười đồng. Cáo đếm đi đếm lại mãi, rồi thở dài / đưa cho mèo một nửa. Nó lấy chân trỏ vào cái bình: - Nó ở ngay dưới mũi ngài đây. Lão ba-ra-ba vớ lấy các bình, nép bốp xuống sàn lát đá. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp mọi người đang há hốc mồm ngơ ngác, chú lao ra ngoài, nhanh như mũi tên.” - Theo dõi. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. TOÁN TIẾT 78: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (Chia hết, chia có dư). 2. Kĩ năng: HS thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (Chia hết, chia có dư). 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận học toán. * HDĐC: Không làm cột a bài tập 1; bài tập 2; bài tập 3 II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS - 2 HS lên bảng làm bài. làm các bài tập 2 VBT. - GV chữa bài, nhận xét. B. Bài mới: (30P) 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia a) Phép chia 1944 : 162 - GV hướng dẫn HS làm bài: 1 HS lên - 1 HS lên bảng làm bài. đặt tính. 1944 162 0324 12 000 - GV hỏi : Phép chia 1944 : 12 là phép - Là phép chia hết vì trong lần chia chia hết hay phép chia có dư? cuối cùng ta tìm được số dư là 0. - GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. b) Phép chia 8469 : 241 - GV viết lên bảng phép chia trên và - 1 HS lên bảng làm bài. yêu cầu HS tính. - Theo dõi HS làm bài. Nếu làm đúng - HS thực hiện theo hướng dẫn. cho HS nêu cách làm. Nếu làm sai thì hỏi các HS khác có cách làm nào ? - GV hướng dẫn lại cách thực hiện phép chia. - GV hỏi: Phép chia 8469 : 241 là phép - Là phép chia có dư chia hết hay phép chia có dư ?.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV chú ý hướng dẫn hS cách ước lượng thương trong các lần chia. 3. Luyện tập thực hành: Bài 1 : (Phần a đã giảm tải) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - GV cùng HS làm mẫu 1 phần đầu. - HS tự làm bài - 3 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài, GV chốt kết quả. - Chấm điểm. * GV chốt: Cách chia cho số có 3 chữ số. - Trong phép chia, nếu giữ nguyên số bị chia và tăng số chia thì thương sẽ tăng hay giảm? - Nếu giữ nguyên số bị chia và giảm số chia thì thương sẽ tăng hay giảm ? Bài 2 (Đã giảm tải) Bài 3 (Đã giảm tải) C. Củng cố dặn dò: ( 5p) - GV tổng kết tiết học, - Dặn dò HS về nhà làm bài trong VBT.. 1. Đặt tính rồi tính: * Kết quả: a, (Đã giảm tải) b, 6420 : 321 = 20 4957 : 165 =30 (dư7). - Trong phép chia, nếu giữ nguyên số bị chia và tăng số chia thì thương sẽ giảm. - Trong phép chia, nếu giữ nguyên số bị chia và giảm số chia thì thương sẽ tăng. - Theo dõi. KHOA HỌC TIẾT 32: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO? (PPBTNB) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS: Tự làm thí nghiệm để xác định được hai thành phần chính của không khí là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí nitơ không duy trì sự cháy. 2. Kĩ năng: Tự làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có khí cácbônic, hơi nước, bụi, nhiều loại vi khuẩn khác. 3. Thái độ: Luôn có ý thức giữ sạch bầu không khí trong lành. II: Đồ dùng dạy học - GV: Hình trang 66,67 SGK; Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm theo nhóm:Lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ. Nước vôi trong. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học 1. KTBC: 3’ + Em hãy nêu một số tính chất của không khí ? + Làm thế nào để biết không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra ? + Con người đã ứng dụng một số tính chất của không khí vào những việc gì ? 2. Bài mới: 35’.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của thầy 1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: GV nêu câu hỏi : theo em không khí gồm những thành phần nào ? 2. Biểu tượng ban đầu của HS: Gv yêu cầu học sinh mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về những thành phần của không khí ,. 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi -Từ những suy đóan của HS do các cá nhân (các nhóm) đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn -GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm (chỉnh sửa các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về các thành phần của không khí) VD: câu hỏi Gv cần có : * trong không khí có khí ô xy và ni tơ không ? * trong không khí có khí các bo níc không ? * trong không khí có bụi không ? * trong không khí có khí độc và vi khuẩn không ? * GV tổ chức cho Hs 4. Thực hiện phương án tìm tòi : Với nội dung tìm hiểu không khí có khí các bô níc, GV nên sử dụng PP quan sát nước vôi trong kết hợp nghiên cứu tài liệu GV nên tổ chức học sinh thực hiện thí nghiệm này vào đầu tiết học để có kết quả tốt. để giúp HS hiểu rõ và giải thích được, GV cho học sinh đọc SGK khoa học 4, trang 67 - Kết luận: không khí gồm 2 thành phần chính là ô xy và ni tơ - Với nội dung tìm hiểu không khí có. Hoạt động của trò. 2. Biểu tượng ban đầu của HS: *không khí có ô xy và ni tơ *không khí có nhiều bụi bẩn *không khí có nhiều mùi khác nhau HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến trên sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu vế các thành phần của không khí 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi VD: về các câu hỏi liên quan do HS đề xuất như: *không khí có những thành phần nào? * có phải trong không khí có ô xy và ni tơ không ? * ngoài ô xy và ni tơ, không khí còn có những thành phần nào khác ? *trong không khí có bụi và mùi không? * vì sao trong không khí có khí ơ xy ?. 4. Thực hiện phương án tìm tòi :. - học sinh đọc SGK khoa học 4, trang 67 - Quan sát, làm thí nghiệm: Thí nghiệm: đốt cháy một cây nến.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> khí ô xy duy trì sự cháy và khí ni tơ gắn vào một đĩa thủy tinh rồi rót nước không duy trì sự cháy, GV sử dụng vào đĩa, lấy một lọ thủy tinh úp lên phương pháp thí nghiệm và nghiên cứu cây nến đang cháy. yêu cầu HS tài liệu. GV cho học sinh tiếp tục nghiên cứu tài liệu Thí nghiệm: trên cho thấy, nến cháy đã - GV có thể cho học sinh nhìn thấy lấy đi toàn bộ khí cần cho sự cháy có bụi trong không khí bằng cách che tối chứa trong lọ. khí còn lại trong lọ là khí phòng học và để một lỗ nhỏ cho tia không duy trì sự cháy nắng lọt vào phòng (nếu có nắng). Qua nhiều thí nghiệm, đã phát hiện: Nhìn vào tia nắng đó các em sẽ thấy không khí gồm hai thành phần chính là rõ những hạt bụi lơ lửng trong không khí ô xy duy trì sự cháy và khí ni tơ khí nếu không có nắng, GV có thể sử không duy trì sự cháy dụng đèn tròn, Với nội dung tìm hiểu trong không khí có bụi, -Với nội dung tìm hiểu trong không khí có khí độc và vi khuẩn, GV có thể cho HS nghiên cứu thực tế sống hằng ngày Không khí bị ô nhiễm : -Trước khi tiến hành phương án tìm tòi, GV yêu cầu -Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm và nghiên cứu tài liệu theo nhóm 4 để tìm câu trả lời cho các câu hỏi và điền thông tin vào các mục còn lại trong vở ghi chép khoa học 5. Kết luận kiến thức: 5. Kết luận kiến thức: - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - các nhóm báo cáo kết quả sau khi quả sau khi tiến hành thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm và nghiên cứu nghiên cứu tài liệu tài liệu -GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức 3.Củng cố- dặn dò: 4’ -Hỏi: Trong thực tế đời sống con người đã ứng dụng tính chất của không khí vào những việc gì ? -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS về nhà chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 chiếc đĩa nhỏ. - GV nhận xét tiết học. BỒI DƯỠNG: TIẾNG VIỆT.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 8: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về văn miêu tả đồ vật. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành về văn miêu tả đồ vật. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ. - HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5p): - Giáo viên giới thiệu các bài tập - Học sinh quan sát và chọn đề bài. trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - GV chia nhóm theo trình độ. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Câu 1. Khoanh tròn chữ cái trước c) Ghi lại những từ ngữ hoặc câu văn bộc dòng dưới đây nêu đúng trình tự lộ cảm xúc của bạn nhỏ về chiếc áo do mẹ miêu tả của phần thân bài trong bài may cho. văn miêu tả đồ vật. - (Khen chiếc a. Tả những bộ phận có đặc điểm áo) : ............................................................ nổi bật rồi tả bao quát toàn bộ đồ ... vật. - (Tự hào về chiếc b. Tả bao quát toàn bộ đồ vật rồi tả áo) : ............................................................ những bộ phận có đặc điểm nổi bật. ..... c. Vừa tả bao quát toàn bộ đồ vật Câu 3. Lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo vừa tả một bộ phận có đặc điểm nổi em thường mặc đến lớp. bật. * Gợi ý : Câu 2. Đọc đoạn văn tả chiếc áo và a) Mở bài : Giới thiệu chiếc áo em mặc thực hiện những yêu cầu ở dưới: đến lớp. (VD : Chiếc áo em mặc đến lớp “Tấm áo ấy không phải ai mua, ai hôm nay là món quà của mẹ tặng em nhân tặng, và không phải do một thợ ngày sinh nhật.) lành nghề nào may, mà chính đôi b) Thân bài bàn tay khéo léo của mẹ đã may - Tả bao quát về chiếc áo : Đó là chiếc áo cho em. Mẹ cắt chiếc áo bộ đội của dài hay ngắn (áo cộc tay)? Em mặc vừa bố thành tấm áo nhỏ rồi thức thâu hay rộng? Vải áo dày hay mỏng? Màu sắc, đêm khâu áo cho em. Một ngày kiểu dáng thế nào?... kia, áo được may xong, em sung - Tả chi tiết một vài bộ phận với những nét sướng mặc vào. Chà ! Đẹp quá ! nổi bật : Cổ áo có gì đáng nói về hình.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Mẹ khéo tay thật. Tấm áo màu xanh lá cây có hai chiếc túi xinh xắn và cặp cầu vai vồng vồng. Em khoe với tất cả bạn bè. Ngày ngày tới lớp, em khoác trên người tấm áo thân yêu. Nhưng một điều nữa làm em quý nó gấp bội : đó là hơi ấm của bố vẫn còn ở trong áo em. Hơi ấm của người chiến sĩ.” ĐÀO VĂN NHÂN a) Gạch dưới câu văn giới thiệu chung về chiếc áo. b) Điền vào chỗ trống những từ ngữ tả đặc điểm nổi bật chiếc áo : - Chiếc áo của bạn nhỏ được làm từ ........................ - Tấm áo màu ..........................., có ......................; điều đáng quý gấp bội ở chiếc áo là : ...................... c. Hoạt động 3: Sửa bài (10p): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.. dáng, đặc điểm? Áo có túi hay không có túi, hình dạng túi áo ra sao? Hàng khuy áo có nét gì nổi bật (về số lượng, màu sắc, hình dáng)? Tay áo, gấu áo có gì khác so với áo của bạn?... c) Kết bài : Cảm nghĩ của em về chiếc áo. (VD : Mỗi khi mặc áo, em lại nhớ đến nụ cười rạng rỡ và niềm vui của mẹ lúc tặng cho em món quà sinh nhật.). - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu.. Ngày soạn: 23/ 13/2019 Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 12 năm 2019 TOÁN TIẾT 79: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có ba chữ số. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có ba chữ số. 3. Thái độ: HS tích cực trong học tập. * HDĐC: Không làm cột b bài tập 1, bài tập 2 ; bài tập 3 II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p).
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 1 VBT, kiểm tra vở 1 số em. - GV chữa bài, nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1p) 2. Hướng dẫn luyện tập: (29p) Bài 1: (Phần b đã giảm tải) - GV hỏi: BT yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. Bài 2: ( Đã giảm tải) Bài 3: ( Đã giảm tải) C. Củng cố dặn dò: ( 5p) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. 1. Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 con tính, HS cả lớp làm bài vào VBT. Đáp án: a, 708: 354 = 2 b, ( Đã giảm tải) 7552: 236 = 32 9060 : 453 = 20 - HS nhận xét sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Theo dõi. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 32: CÂU KỂ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể. 2. Kĩ năng: - Tìm được câu kể trong đoạn văn. - Đặt câu kể để tả, trình bày ý kiến. Nội dung câu đúng, từ ngữ trong sáng, câu văn giàu hình ảnh, sáng tạo. 3. Thái độ: Tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS viết 2 - HS thực hiện yêu cầu. câu thành ngữ, tục ngữ mà em biết. - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ trong bài. - Nhận xét các câu thành ngữ, tục ngữ mà HS tìm được. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Tìm hiểu ví dụ: (10p).
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Hãy đọc yêu cầu được gạch chân trong đoạn văn trên bảng. - Hỏi: + Câu “Những kho báu ấy ở đâu?” là kiểu câu gì ? Nó được dùng để làm gì ? + Cuối câu ấy có dấu gì ? Bài 2. + Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì?. 1. - 1 HS đọc thành tiếng. - “Những kho báu ấy ở đâu ?” + Câu Những kho báu ấy ở đâu ? là câu hỏi. Nó được dùng để hỏi về điều mà mình chưa biết. + Cuối câu có dấu hỏi.. 2. + Giới thiệu về Bu-ra-ti-nô: Bu-ra-tinô là một chú bé bằng gỗ. + Miêu tả Bu-ra-ti-nô: Cú có cái mũi rất dài. + Kể lại sự việc liên quan đến Bu-ra-tinô: Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ta-la tặng cho chiếc khóa vàng để mở một kho báu. + Cuối mỗi câu có dấu gì? + Cuối mỗi câu có dấu chấm câu. - Những câu văn mà các em vừa tìm - Lắng nghe. được dùng để giới thiệu, miêu tả hay kể lại một sự việc có liên quan đến nhân vật Bu-ra-ti-nô. Bài 3. 3. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. - Gọi HS phát biểu, bổ sung. - Tiếp nối phát biểu, bổ sung. - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. + Kể về Ba-ra-ba. Ba-ra-ba uống rượn đã say. + Kể về Ba-ra-ba. Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói: + Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba. - Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này. + Câu kể dùng để làm gì ? + Câu kể dùng để: kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người. + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể? + Cuối câu kể có dấu chấm. 3. Ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 3 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đặt các câu kể. - Tiếp nối đặt câu. + Con mèo nhà em màu đen tuyền. + Mẹ em hôm nay đi công tác. + Mẹ rất quý bạn Lam. + Tình bạn thật thiêng liêng và cao 4. Luyện tập: (18p) quý. Bài 1. 1. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Phát giấy và bút dạ cho 2 nhóm HS. Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS dán phiếu lên bảng, cả lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. - Cánh diều mềm mại như cánh bướm. - Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. - Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. - Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè, ... như gọi thấp xuống những vì sao sớm. * GV chốt cách dùng câu kể. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt, tuyên dương những HS viết tốt. C. Củng cố dặn dò: ( 5p) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại BT3 và viết 1 đoạn văn ngắn tả 1 thứ đồ chơi mà em thích nhất.. - HS hoạt động theo cặp. HS viết vào giấy nháp. - Nhận xét, bổ sung. - Chữa bài. + Kể sự việc. + Tả cánh diều. + Kể sự việc + Tả tiếng sáo diều. + Nêu ý kiến, nhận định 2. - 1 HS đọc thành tiếng. - Tự viết bào vào vở. - 5 đến 7 HS trình bày.. - Theo dõi.. TẬP LÀM VĂN TIẾT 31: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa vào bài”Kéo co”giới thiệu được cách thức chơi kéo co của hai làng Hữu Trấp và Tích Sơn. 2. Kĩ năng: - Giới thiệu được 1 trò chơi, lễ hội ở địa phương mình. - Lời giới thiệu rõ ràng, chân thật, có hình ảnh. 3. Thái độ: HS thêm yêu quê hương đất nước. II Các KNS được GD trong bài. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin - Kĩ năng thể hiện sự tự tin - Kĩ năng giao tiếp III. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa trang 160 SGK. Tranh vẽ 1 số trò chơi, lễ hội ở địa phương mình. - HS: SGK, VBT IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý điều gì ? - Gọi 2 HS đọc dàn ý tả 1 đồ chơi mà em đã chọn. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập.: (30p) Bài 1. - Gọi Hs đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc bài tập đọc Kéo co. + Bài "Kéo co" giới thiệu trò chơi của những địa phương nào ? - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. GV nhắc HS giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện không khí sôi động, hấp dẫn. - Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS. Bài 2. a) Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát các tranh minh họa và nói tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh.. Hoạt động của học sinh - HS thực hiện yêu cầu.. 1. - 1 HS đọc thành tiếng. + Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp và làng Tích Sơn. - 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa lỗi cho nhau.. 2. - 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát. + Các trò chơi : thả chim bồ câu, đu bay, ném còn. + Lễ hội : hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ + Ở địa phương mình hàng năm có - Phát biểu theo địa phương. những lễ hội nào ? + Ở lễ hội đó có trò chơi nào thú vị. - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết - Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ dàn ý chính: hội hay trò chơi. b) Kể trong nhóm. - ND, hình thức trò chơi hay lễ hội. - Yêu cầu HS kể trong nhóm 2 HS. + Thời gian tổ chức. c) Giới thiệu trước lớp. + Những việc tổ chức lễ hội hoặc - Gọi HS trình bày. Nhận xét, sửa lỗi trò chơi. dùng từ, diễn đạt. Tuyên dương HS nói + Sự tham gia của mọi người. tốt. - Kết thúc: Mời các bạn có dịp về C. Củng cố dặn dò: (5p) thăm địa phương mình. - Giáo dục kĩ năng sống. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin - Nhận xét tiết học. - Kĩ năng thể hiện sự tự tin - Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu - Kĩ năng giao tiếp của em và chuẩn bị bài sau : Luyện tập miêu tả đồ vật.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày 24/ 12/ 2019 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 12 năm 2019 TOÁN TIẾT 80: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). 2. Kĩ năng: Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận học toán. * HDĐC: Không làm bài tập 2, bài tập 3 II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp bài tập 2 VBT, kiểm tra vở 1 số em. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét. B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia. a) Phép chia 41535 : 195 - GV viết lên bảng phép chia trên và - 1 HS lên bảng làm bài, GS cả lớp yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. làm bài vào giấy nháp. - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt - HS thực hiện. tính và tính như nội dung SGK - GV hỏi: Phép chia 41535 là phép chia - Là phép chia hết vì trong lần chia hết hay phép chia có dư? cuối cùng là tìm được số dư là 0. - Chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. 253 : 195 có thể làm tròn số và ước lượng 250 : 200 = 1 * 585 : 195 có thể làm tròn và ước lượng thương 600 : 200 = 3 - Yêu cầu HS thực hiện phép chia. b) Phép chia 80120 : 245 - HS cả lớp làm bài, sau đó 1 HS trình - GV viết lên bảng phép chia trên và bày rõ lại từng bước thực hiện chia. yêu cầu HS thực hiện. - HS thực hiện phép chia - Hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK. + Phép chia trên là phép chia hết hay - Là phép chia có dư và số dư là 5. phép chia có dư ? 3. Luyện tập, thực hành..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bài 1 - BT yêu cầu ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét. Bài 2 ( Đã giảm tải) Bài 3 : (Đã giảm tải) C. Củng cố dặn dò: (5p) - GV nhận xét tiết học. - Dặn về nhà hoàn thành bài. - Chuẩn bị bài sau.. 1. Đặt tính rồi tính - 2 HS lên bảng làm bài. a) 62321 : 307 = 203 b) 81350 : 187 = 435 ( dư 5 ). TẬP LÀM VĂN TIẾT 32: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Viết bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. 2. Kĩ năng: Văn viết chân thực, giàu cảm xúc, sáng tạo, thể hiện được tình cảm của mình với đồ chơi đó. 3. Thái độ: Tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội - HS thực hiện theo yêu cầu. hoặc trò chơi của địa phương mình. - Nhận xét. B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết bài. a) Tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc gợi ý. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc lại dàn ý của mình. - 2 HS đọc dàn ý. b) Xây dựng dàn ý. + Em chọn cách mở bài nào? Đọc mở + 2 HS trình bày: mở bài trực tiếp và bài của em. mở bài gián tiếp. - Gọi HS đọc phần thân bài của mình. - 1 HS đọc. + Em chọn kết bài theo hướng nào? + 2 HS trình bày: kết bài mở rộng, kết Hãy đọc phần kết bài của em. bài không mở rộng. c, Viết bài. - HS tự viết bài. - GV thu, nhận xét. C. Củng cố dặn dò: ( 5p).
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn HS nào cảm thấy bài của mình chưa tốt thì về nhà viết lại và nội vào tiết sau. ĐỊA LÍ TIẾT 16: THỦ ĐÔ HÀ NỘI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu và chỉ được vị trí cảu thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam. - Nêu được những dẫn chứng cho thấy: + HN là đầu mối giao thông của cả nước. + HN là thành phố đang ngày càng phát triển. + HN là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, y tế, khoa học hàng đầu nước ta. 2. Kĩ năng: Tìm hiểu thông tin về thủ đô Hà Nội. 3. Thái độ: Thêm yêu quý, tự hào về thủ đô Hà Nội. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình SGK - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Gv gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi H1: Kể tên làng nghề, ngành nghề thủ của bài 15. công nổi tiếng của người dân ở ĐBBB? - GV nhận xét việc học bài ở nhà. H2: Nêu các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm? B. Bài mới: 2. 1. Giới thiệu bài.(1p) 2. 2 Các hoạt động: (29p) a) Hoạt động 1. - G V treo bản đồ Việt Nam, lược đồ 1. Vị trí của thủ đô hà nội - đầu mối Hà Nội. giao thông quan trọng - Yêu cầu HS quan sát ở các hình thảo - HS trả lời câu hỏi. luận và trả lời câu hỏi. 1. HN giáp ranh với những tỉnh nào? 1. HN giáp ranh với Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Tây, Vĩnh Phúc. 2. Từ HN có thể đi đến các tỉnh và nơi 2. Từ HN có thể đi đến các nơi khác khác bằng phương tiện gì? bằng: đường bộ, đường sông, đường - Yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của sắt, đường hàng không. HN trên bản đồ VN, lược đồ HN. - Chốt: Thủ đô HN nằm ở Trung tâm ĐBBB, có sông Hồng chảy qua, rất thuận lợi để thông thương với các vùng. Từ HN có thể đến nơi khác bằng.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> nhiều phương tiện khác nhau. HN được coi là đầu mối giao thông quan trọng của ĐBBB, miền Bắc và cả nước đặc biệt đường hàng không của HN nối liền với nhiều nước. b) Hoạt động 2. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. 1. HN được chọn làm kinh đô của nước ta từ năm nào ? 2. Lúc đó HN có tên là gì ? - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - GV treo hình 3, khu phố cổ và hình 4: khu phố mới và các tranh, hình ảnh đã sưu tầm được có nội dung phù hợp. - Thảo luận và hoàn thành câu hỏi: Đọc sách, xem hình ảnh trên bảng và bằng hiểu biết cảu mình, em hãy điền các thông tin vào bảng.. 2. Hà nội- tp cổ đang phát triển. 1. HN được chọn làm kinh đô của nước ta từ năm 1010. 2. Lúc đó HN có tên là Thăng Long. - 2 HS trả lời-cả lớp theo dõi, bổ sung - Các nhóm đọc sách và thảo luận, xem các hình trên và hoàn thành bảng. Phố cổ HN Phố mới HN Tên 1 Hàng Bông, Nguyễn Chí vài Hàng Gai, Thanh, con Hàng Đào, Hoàng Quốc phố Hàng Đường, Việt Hàng Mã c) Hoạt động 3. 3. Hà nội-trung tâm chính trị, văn - Treo các hình 5, 6, 7, 8 các hình ảnh hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả về 1 số địa danh của HN mà GV và nước HS đã sưu tầm được. - Các nhóm tiếp tục thảo luận và hoàn - Nhóm 1: Kể tên các cơ quan làm thành câu hỏi. việc của lãnh đạo nhà nước, các đại sứ quán Nơi làm Trung tâm - Nhóm 2: Kể tên các nhà máy, trung việc của Chính trị tâm, thương mại, chợ lớn, siêu thị, các CQ ngân hàng, bưu điện ở HN. lãnh đạo - Nhóm 3: Kể tên các viện bảo tàng, cao cấp viện nghiên cứu, trường đại học, thư Nhiều Hà Trung viện ở HN. nhà máy. tâm - Nhóm 4: Kể tên các danh lam, thắng Nội Nhiều cảnh. Trung tâm - GV chốt ý thương Trung mại, siêu tâm thị, chợ lớn - Trường ĐH đầu tiên Văn Miếu-Quốc tử giám - Nhiều viện nghiên cứu, trường ĐH, Bảo tàng, Thư viện - Nhiều danh lam, thắng.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> 4. Giới thiệu về thủ đô Hà Nội - Các nhóm tiếp tục làm việc: chọn 1 trong những chủ đề sau và thảo luận: 1. Kể lại câu chuyện truyền thuyết hồ Hoàn Kiếm. 2. Vẽ tranh về HN. 3. Hát bài hát về HN. 4. Sắp xếp các hình ảnh về HN và giới thiệu về thủ đô theo ý của em. - Các nhóm thể hiện, trình bày tiết mục của mình. - GV chốt ý. C. Củng cố dặn dò: (5p) - HS nêu lại nội dung bài - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Về nhà học bài.. d) Hoạt động 4. - Yêu cầu các nhóm tiếp tục làm việc: chọn 1 và thảo luận: - Yêu cầu các nhóm thể hiện, trình bày tiết mục của mình.. SINH HOẠT TUẦN 16 I. Mục tiêu: - HS kiểm điểm được tình hình học tập của lớp, của bản thân trong tuần. - Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần sau. II. Đồ dùng dạy học: - Những ghi chép trong tuần. III. Các hoạt động dạy và học cơ bản: I. Nhận xét tuần qua 1. Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình trong tuần qua 2. Lớp trưởng lên nhận xét 3. GV nhận xét chung - GV nhận xét, đánh giá nề nếp của từng tổ, của lớp, có khen - phê tổ, cá nhân. a) Ưu ®iÓm: - Nề nếp: Thực hiện tốt các nề nếp: Đi học đúng giờ; không có hiện tượng đi học muộn. Chấp hành tốt an toàn giao thông. - Học tập: + Có ý thức học bài và làm bài ở nhà, chuẩn bị tương đối tốt đồ dùng, sách vở đầu năm học. + Biết cách soạn sách theo thời khóa biểu. + Ghi chép bài tương đối sạch sẽ. b) Tồn tại + Một số em còn soạn sách vở thiếu, quên đồ dùng học tập; còn hiện tượng học thuộc bài chưa kĩ: ................................................................................................................................. + Còn hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học; chưa chuẩn bị bài ở nhà .......................................................................................................................... ........
<span class='text_page_counter'>(37)</span> 4. Phương hướng hoạt động tuần tới: - Tiếp tục duy trì sĩ số lớp. Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Đội ngũ cán bộ cần nêu cao vai trò tự quản lớp. - Các tổ tiếp tục thi đua học tập chào mừng lễ kỉ niệm ngày nhà giáo Việt Nam, các hoạt động khác. 5. Văn nghệ: - GV tổ chức cho học sinh lên biểu diễn một số tiết mục văn nghệ..
<span class='text_page_counter'>(38)</span>