Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.43 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT BÁT XÁT TRƯỜNG PTDTBT THCS TRUNG LÈNG HỒ Số: /BC- PTDTBT THCS. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Trung Lèng Hồ, ngày 28 tháng 05 năm 2012. BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2011-2012 VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CNTT NĂM HỌC 2011-2012. Thực hiện công văn số: 938/ PGD&ĐT ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Phòng GD&ĐT Bát Xát về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin năm học 2011-2012; Căn cứ kế hoạch số 09/KH-THCS ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Trường PTDTBT THCS Trung Lèng Hồ về kế hoạch thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2011-2012; Căn cứ kết quả triển khai và thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin trong năm học 2011-2012. 1. Khái quát chung * Đặc điểm, tình hình và những thuận lợi, khó khăn về CNTT năm học 2011-2012. a. Thuận lợi Nhà trường có đủ định mức cán bộ, giáo viên, nhân viên theo quy định. Đội ngũ trẻ, năng động, nhiệt tình, có phẩm chất đạo đức tốt, tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.Phân công nhiệm vụ hợp lý, đúng năng lực , sở trường của đội ngũ để phát huy năng lực của từng cá nhân. Cú giỏo viờn tin học cú trỡnh độ cao đẳng đỏp ứng việc dạy học mụn Tin học. Nhà trường có tương đối đầy đủ về cơ sở vật chất dùng cho việc giảng dạy, khai thác công nghệ thông tin và bước đầu trang bị thông tin phục vụ quản lý và dạy học. Được sự quan tâm của các cấp uỷ chính quyền địa phương, Phòng giáo dục đào tạo, sở giáo dục đầu tư trang thiết bị dạy học. Tranh thủ các nguồn lực và công tác xã hội hoá giáo dục để đầu tư kinh phí thiết bị tin học. Tạo mọi điều kiện để cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao trình độ trên chuẩn. Cử cán bộ, giáo viên, nhân viên tích cực tham gia các lớp tập huấn do ngành tổ chức. Tham gia học tập để được cấp chứng chỉ tin học. b. Khó khăn Một số giáo viên, nhân viên chưa nhanh nhạy trong việc tiếp cận được công nghệ thông tin. Một số giáo viên chưa được đào tạo bài bản. Một số học sinh ý thức chưa tốt trong việc bảo quản thiết bị tin học. Đội ngũ cán bộ quản lý chưa được tăng cường tham gia học tập nâng cao trình độ về chính trị..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nhân viên thiết bị trường học được đào tạo và nhiệm vụ không đúng theo chuyên ngành. */ Quan điểm chỉ đạo và các giải pháp để triển khai có hiệu quả các hoạt động CNTT năm học 2011-2012. Nhà trường xây dựng kế hoạch thực hiện quản lý đội ngũ, quản lý học sinh, quản lý phần mềm kế toán, tính điểm của học sinh, sắp xếp hệ thống thời khoá biểu. Chỉ đạo 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên lập địa chỉ hòm thư điện tử để giao dịch công tác. Lắp đặt hệ thống mạng lan để phục vụ khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin Mạng 3G. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho 1 giáo viên phụ trách công nghệ thông tin trong nhà trường là giáo viên chuyên môn Tin học. Nhà trường thành lập tổ công nghệ thông tin, Chỉ đạo giáo viên ứng dụng các phần mềm bài giảng, ứng dụng các phần mềm trong thiết kế bài giảng elrning, một số các phần mềm hỗ trợ dạy học, soạn giảng khác. Thường xuyên kiểm tra thực hiện dạy học ứng dụng CNTT của giáo viên, Mỗi giáo viên ít nhất dạy 01 tiết/ tháng ứng dụng CNTT. Tăng cường sử dụng các phần mềm để hỗ trợ đổi mới phương pháp nâng cao chất lượng dạy học. 2. Công tác tổ chức, xây dựng kế hoạch thực hiện các văn bản về CNTT của Sở GD&ĐT. Ngày từ đầu năm học nhà trường đã xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện công văn số 1046/SGD&ĐT-CNTT ngày 15/9/2011 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2011-2012 một cách cụ thể. 3. Qui mô giáo dục đào tạo. TT 1. Loại đơn vị. Tổng số đơn vị. Số cán bộ, giáo viên. Số học sinh. 01. 18. 124. Cấp học Mầm Non - Trường mẫu giáo - Trường mầm non. 2. Trường tiểu học. 3. Trường TH&THCS (cấp 1 + 2). 4. Trường trung học cơ sở. 5. Các đơn vị trực thuộc Sở (THPT, TT GDTX, DTNT Băc Hà, TT Hán Ngữ) 4. Triển khai kết nối Internet băng thông rộng. TT 1. Loại đơn vị Cấp học Mầm Non - Trường mẫu giáo. Tổng số đơn vị CHƯA kết nối.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Trường mầm non 2. Trường tiểu học. 3. Trường TH&THCS (cấp 1 + 2). 4. Trường trung học cơ sở. 5. Các đơn vị trực thuộc Sở (THPT, TT GDTX, DTNT Băc Hà, TT Hán Ngữ). 5. Triển khai hệ thống thư điện tử, website giáo dục và viết tin bài đăng trên website của trường, phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT.. STT. Loại đơn vị. Tin bài đăng trên website Đơn vị đã Sở có website Trường Phòng GD&ĐT GD&ĐT. Cấp học Mầm Non 1. - Trường mẫu giáo - Trường mầm non. 2. Trường tiểu học. 3. Trường TH&THCS (cấp 1 + 2). 4. Trường trung học cơ sở. 5. Các đơn vị trực thuộc Sở (THPT, TT GDTX, DTNT Băc Hà, TT Hán Ngữ). 1. 1. 6. Tổ chức họp, hội thảo, giảng dạy, tập huấn qua mạng giáo dục STT. Đơn vị tổ chức. 1. Phòng GD&ĐT. 2. Các đơn vị trực thuộc Sở. Số lần tổ chức trong năm học. 7. Khai thác, sử dụng và dạy học bằng mã nguồn mở a) Thống kê tình hình tổ chức tập huấn sử dụng mã nguồn mở :. STT 1. Đơn vị tổ chức Phòng GD&ĐT. Số lần tổ chức. Số học viên.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Các đơn vị trực thuộc Sở (THPT, TT GDTX, DTNT Băc Hà, TT Hán Ngữ) b) Liệt kê tên các phần mềm mã nguồn mở đã phổ biến, tập huấn: Không. 8. Tình hình ứng dụng CNTT trong công tác chương trình công nghệ giáo dục và E-Learning Số bài giảng trình chiếu (Powerpoint)/ STT Cấp, bậc học Sở dụng phần mềm mầm non. dạy - học và triển khai Tổng số học Số bài liệu khác giảng e- (thí nghiệm learning ảo, sách điện tử, ...). Cấp học Mầm Non 1. - Trường mẫu giáo - Trường mầm non. 2. Trường tiểu học. 3. Trường TH&THCS (cấp 1 + 2). 4. Trường trung học cơ sở. 5. Các đơn vị trực thuộc Sở (THPT, TT GDTX, DTNT Băc Hà, TT Hán Ngữ). *Ghi chú: - Bài trình chiếu là powerpoint; đối với cấp học Mầm non; Các tiết học có sử dụng phần mềm cho trẻ liên quan với tin học và khai thác các thông tin trên mạng internet đưa vào bài giảng. - Bài giảng elearning được tạo ra từ các phần mềm công cụ e-learning như là Adobe presenter, Lecture maker, Adobe captivate, ... 9. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong điều hành và quản lý giáo dục Thống kê số lượng các trường đã áp dụng thành công phần mềm trong công tác quản lý giáo dục : a. Tình hình các trường đã sử dụng phần mềm tự đầu tư mua sắm trong công tác quản lý : Không có b. Phần mềm VEMIS, PMIS : Tình hình sử dụng thành công phần mềm VEMIS và PMIS trong các trường tiểu học, THCS và các đơn vị trực thuộc:. STT. Tên phần mềm. Tổng số Tổng số. Đơn vị.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> trường tiểu học 1. trường THCS. thuộc Sở. Số trường đang sử dụng thành công phần mềm VEMIS Trong đó: - Mô đun QLKH giảng dạy (xếp TKB). 01. - Mô đun Quản lý học sinh. 01. - Mô đun Quản lý nhân sự. 01. - Mô đun Quản lý tài chính - Mô đun Quản lý thư viện. 01. - Mô đun Quản lý thiết bị. 01. - Mô đun Quản lý EMIS Số trường đang sử dụng thành công phần mềm quản lý nhân sự PMIS Đề nghị cho ý kiến đánh giá về các phần mềm và mô đun nêu ở trên. Các phần mềm và mô đun tương đối dễ sử dụng, trong quá trình cài đặt hay gặp lỗi. DÔ bÞ vi rut tham nh©p vµ ph¸ huû hÖ thèng phÇn mÒm. TÝnh b¶o mËt cha cao. b) Thống kê tình hình các trường sử dụng phần mềm quản lý khác trong nhà trường: Trường Đơn vị Trường STT Tên phần mềm Tiểu thuộc THCS học Sở 1 Phần mềm xếp thời khóa biểu khác (đề 1 nghị nêu tên phần mềm, nhà sản xuất) 2 Phần mềm quản lý học sinh, giáo viên khác trên thị trường (đề nghị nêu danh sách tên phần mềm, nhà sản xuất) 3 Các phần mềm khác 4 PhÇn mÒm Imindmap 5.4 1 10. Công tác đầu tư máy tính trong trường học Số Nhu cầu năm STT Tiêu chí thống kê Đơn vị lượng học 2012-2013 hiện có 2. Cấp học Mầm Non 1. - Trường mẫu giáo. Bộ Bộ. - Trường mầm non 2. Các trường Tiểu học. Bộ. 3. Các trường THCS. Bộ. 25.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Các đơn vị trực thuộc Sở (THPT, TT GDTX, DTNT Băc Hà, TT Hán Ngữ). 4. Bộ. 11. Đánh giá tổng quát tình hình triển khai các hoạt động CNTT trong năm học 2011-2012. 12. Nêu những kết quả nổi bật đã đạt được trong năm học 2011-2012, những tồn tại, yếu kém, nguyên nhân và các bài học kinh nghiệm. * Kết quả: Tổng số giờ dạy ứng dụng công nghệ thông tin trong năm học là :68 giờ. ( Xếp loại giỏi: 28 giờ. Khá: 32 giờ. Còn lại các giờ daỵ giáo viên học hỏi kinh nghiệm). + Số giáo án sử dụng powerpoint thông thường: 27 giáo án. + Số bài giảng điện tử: 0. Tích cực triển khai đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên khai thác Website của Phòng GD&ĐT, trêng và tham khảo thông tin trên các phần mềm khác. Thực hiện thường xuyên việc trao đổi thông tin II. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆN VỤ NĂM HỌC 2012-2013 1. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục. Tăng cường ứng dụng các phần mềm trong quản lý giáo dục, các phần mềm phục vụ công tác giảng dạy nâng cao chất lượng giáo dục. 2. Đầu tư hạ tầng cơ sở CNTT trong các trường học. Đầu tư một phòng máy vi tính 3. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm về CNTT. Các đồng chí giáo viên đều phải có chứng chỉ A về tin học. 4. Xây dựng kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng CNTT, trong quản lý và dạy học. Cử giáo viên tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng CNTT do cấp trên tổ chức, Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cho cán bộ, giáo viên cụ thể theo tháng. 5. Định hướng xây dựng Website, viết tin bài của ban biên tập. Nhà trường xây dựng Website trong năm học 2012-2013 III. NHỮNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT Tăng cường tập huấn sử dụng các phần mềm và ứng dụng công nghệ thông tin. Hỗ trợ kinh phí, trang bị thiết bị công nghệ thông tin để phục vụ tốt công tác dạy học. Trên đây là báo cáo tự đánh giá về thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin của trường PTDTBT THCS Trung Lèng Hồ năm học 2011-2012. Nơi nhận:. HIỆU TRƯỞNG.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Như kính gửi; - Lưu: VT, CM.. PHÓ HIỆU TRƯỞNG. Đinh Ngọc Nam.
<span class='text_page_counter'>(8)</span>