Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao an lop 5 tuan 15 moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.31 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 15 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ - SINH HOẠT 1. Tập trung toàn trường- chào cờ. 2. Sinh hoạt chủ nhiệm. I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 13. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Lên lớp: 1. Nhận xét, đánh giá tuần 14. Nề nếp, học tập, vệ sinh, hoạt động khác. 2. Triển khai kế hoạch tuần 15: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 15. - Tiếp tục duy trì SS, tỉ lệ chuyên cần, nề nếp ra vào lớp, nghỉ học phải xin phép. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 giữa các tổ. Giúp bạn cùng tiến. - Tiếp tục rèn : giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Nhắc nhở động viên học sinh đóng góp các loại quỹ theo quy định. 3. Tổ chức sinh hoạt ngoại khoá. - GV tổ chức cho HS tìm hiểu về Vệ sinh cá nhân: Rửa tay. + Xác định được vì sao phải rửa tay ? + Quy trình các bước rủa tay. + Có ý thức trách nhiệm trong việc giữ tay sạch sẽ cho bane thân và các em nhỏ. 5. Dặn dò: Thực hiện tốt công việc tuần tới. Tiết 2: TẬP ĐỌC. BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục tiêu: - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em mình được học hành. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK. HS khá giỏi trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ ghi đoạn 3. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Tùy theo từng đối tượng, yêu cầu đọc thuộc lòng các khổ thơ trong bài Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi sau bài. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Buôn Chư Lênh đón cô giáo 4/ Phát triển các hoạt động. * HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Yêu cầu HS khá giỏi đọc toàn bài. - Chia đoạn bài văn và yêu cầu từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài: + Đoạn 1: Từ đầu đến …dành cho khách quý. + Đoạn 2: Tiếp theo đến …chém nhát dao. + Đoạn 3: Tiếp theo đến …xem cái chữ nào ! + Đoạn 4: Phần còn lại - Kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc tên người dân tộc và giải thích từ ngữ mới, khó. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài. - Đọc mẫu.. - Hát vui. - HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc đoạn.. - Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. - Luyện đọc nhóm đôi. - HS khá giỏi đọc. - Lắng nghe.. b) Hướng dẫn tìm hiểu bài - Thực hiện theo yêu cầu: - Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài văn, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: + Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì? - Cô giáo đến buôn để mở trường dạy học. + Người dân Chư Lênh đón cô giáo trân trọng và thân - Nhà sàn chật ních; họ mặc quần áo tình như thế nào ? như đi hội, trải đường đi … + Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ - Mọi người ùa theo để xem cái chữ, đợi và yêu quý "cái chữ" ? im phăng phắc khi xem viết và cùng hò reo. - Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: + Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô giáo và -Ham học, ham hiểu biết. Hiểu chữ cái chữ nói lên điều gì ? viết mang lại sự hiểu biết, hạnh - Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời. phúc, ấm no. * HĐ2: Luyện đọc diễn cảm + Yêu cầu 4 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm + HS khá giỏi nối tiếp nhau trả lời toàn đoạn. - Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả + Treo bảng phụ ghi đoạn 3 và hướng dẫn đọc: giọng lời. phù hợp với nội dung từng đoạn. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. - HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. nhau đọc diễn cảm. - Các HS xung phong thi đọc. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. HĐ3: Củng cố - Yêu cầu hs Nêu ý nghĩa, nội dung của bài văn. - Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. dung bài - Hiểu biết và nắm được khoa học, con người sẽ thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu. Vì vậy, các em phải cố gắng Chú ý học tập cho tốt để cuộc sống luôn vươn lên. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài. - Chuẩn bị bài Về ngôi nhà đang xây. Tiết 3: TOÁN. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân (BT1a, b, c). - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn (BT2a, BT3). - HS khá giỏi làm 4 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định . 2/ Kiểm tra bài cũ . - Yêu cầu HS: + Nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. + Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Luyện tập. 4/ Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Thực hành - Bài 1 ..Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân + Nêu yêu cầu bài. + Ghi bảng lần lượt từng phép tính trong câu a, b, c; yêu cầu làm vào bảng con và trình bày cách làm. + Nhận xét , sửa chữa. a) 17,55 : 3,9 = 4,5 b) 0,603 : 0,09 = 7,9 c) 0,3068 : 0,26 = 1,18 - Bài 2 . Rèn kĩ năng vận dụng để tìm x. + Nêu yêu cầu bài. + Yêu cầu nêu cách tìm thừa số. + Hỗ trợ: Câu b và câu c: Thực hiện phép tính ở vế phải rồi mới tìm x. + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện và trình bày kết quả. + Nhận xét sửa chữa. a) x = 40 b) x = 3,57 c) x = 14,28 - Bài 3 . Rèn kĩ năng giải các bài toán có lời văn + Gọi HS đọc yêu cầu bài.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - Xác định yêu cầu. - Tiếp nối nhau nêu. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu và treo bảng nhóm trình bày: - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện theo yêu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Ghi bảng tóm tắt và hướng dẫn: Tóm tắt: 5,2 lít dầu nặng : 3,952kg …? lít dầu nặng: 5,32kg. cầu: - Nhận xét, bổ sung.. + Yêu cầu HS thực hiện vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. Đáp số: 7 lít * HĐ2: Củng cố . - Yêu cầu nêu lại quy tắc chia một số thập phân cho một số - Tiếp nối nhau nêu. thập phân. - Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng vào - Chú ý. bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống một cách chính xác và nhanh chóng. 5/ Dặn dò . - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Luyện tập chung. Tiết 4: KHOA HỌC. THUỶ TINH I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của thủy tinh. - Nêu được công dụng của thủy tinh. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh. - HS khá giỏi kể tên được một số vật liệu dùng để sản xuất ra thủy tinh. -BVMT: Từ việc nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh. Gv liên hệ về ý thức bảo vệ và khai thác nguồn tài nguyên hợp lý tránh sự suy thoái về tài nguyên. II. Đồ dùng dạy học: - Hình và thông tin trang 60-61 SGK. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định . 2/ Kiểm tra bài cũ . - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Nêu công dụng và tính chất của xi măng. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Thủy tinh sẽ giúp các em biết một số tính chất và công dụng của thủy tinh. 4/ Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận . - Mục tiêu: HS phát hiện được một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường. - Cách tiến hành: + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi theo nhóm đôi: . Kể tên một số đồ dùng được làm bằng thủy tinh. . Nêu nhận xét về những đồ dùng bằng thủy tinh.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài.. - Thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu: + Chai, lọ, bóng đèn, li, cốc, … + Trong suốt, cứng, dễ vỡ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Nhận xét, kết luận: Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. * Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin - Mục tiêu: + Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất thủy tinh. + Nêu tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi trang 61 SGK. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, kết luận: Thủy tinh được chế tạo từ cát trắng và một số chất khác. Loại thủy tinh chất lượng cao được dùng để làm các đồ dùng và dụng cụ trong y tế, phòng thí nghiệm, những dụng cụ quang học chất lượng cao. . BVMT: Từ việc nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh. Gv liên hệ về ý thức bảo vệ và khai thác nguồn tài nguyên hợp lý tránh sự suy thoái về tài nguyên. * HĐ3: Củng cố - Gọi học sinh nêu lại tựa bài. Thủy tinh cứng, giòn, dễ vỡ; khi vỡ, sẽ tạo nên những mảnh rất bén dễ gây nguy hiểm. Vì vậy, các em phải cẩn thận khi sử dụng các đồ dùng bằng thủy tinh. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài học và cẩn thận khi sử dụng các đồ dùng bằng thủy tinh. - Chuẩn bị bài Cao su.. - Nhận xét, bổ sung.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, bổ sung.. - Học sinh nêu;. Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: CHÍNH TẢ Nghe-viết BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT2a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm kẻ nội dung BT2. - Phiếu phô tô nội dung cần điền ở BT3a. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui.. 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu viết những tiếng có âm đầu ch/tr hoặc có vần - HS được chỉ định thực hiện theo au/ao. yêu cầu. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giới thiệu: Buôn Chư Lênh đón cô giáo 4/ Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết - Yêu cầu đọc đoạn văn trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo từ Y Hoa lấy trong gùi ra… đến hết. - Yêu cầu nêu nội dung của đoạn văn. - Ghi bảng những từ dễ viết sai, những từ ngữ khó và hướng dẫn cách viết. - Nhắc nhở: + Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định, đúng các kiểu câu: câu đối thoại, câu cảm, câu hỏi. + Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức đoạn văn xuôi. - HS gấp sách; GV đọc rõ từng câu, từng cụm từ. - Đọc lại bài chính tả. - Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp. - Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến. * HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập - Bài tập 2 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a. + Hỗ trợ HS hiểu yêu cầu: Tìm tiếng có nghĩa. + Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng nhóm, yêu thực hiện và trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa và tuyên dương nhóm có nhiều từ đúng. - Bài tập 3 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. + Giúp HS hiểu yêu cầu bài: Điền vào ô những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. + Yêu cầu làm vào vở, phát phiếu cho 3 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa và ghi điểm cho HS làm bài đúng. * HĐ3: Củng cố . - Gọi học sinh lên bảng viwết lại môt số từ viết sai trong chính tả. - Nhận xét chốt lại. Để viết đúng chính tả, các em cần phải hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ. 5/ Dặn dò . - Nhận xét tiết học. - Làm lại BT vào vở và viết lại nhiều lần cho đúng những từ ngữ đã viết sai. - Đọc trước bài Về ngôi nhà đang xây để chuẩn bị viết chính tả nghe - viết. Tiết 2: TOÁN. - Nhắc tựa bài. - Hai HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp. - Chú ý.. - Gấp SGK, nghe và viết theo tốc độ quy định. - Tự soát và chữa lỗi. - Đổi vở với bạn để soát lỗi. - Chữa lỗi vào vở. - HS đọc yêu cầu. - Chú ý. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động, treo bảng và trình bày. - Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở. - HS đọc yêu cầu. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Dán phiếu và trình bày. - Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:. -. Học sinh lên bảng viết, Nhận xét bồ sung,.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân (BT1a, b, c). - Biết so sánh các số thập phân (BT2 , cột 1). - Vận dụng để tìm x (BT4a, c). - HS khá giỏi làm 4 bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Luyện tập chung. 4/ Phát triển các hoạt động. *HĐ1: Thực hành - Bài 1 : Rèn kĩ năng thực hiện các phép với số thập phân + Nêu yêu cầu bài. + Ghi bảng lần lượt từng phép tính trong câu a, b, c. + Hỗ trợ câu c:. 8 100. = 0,08. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài.. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. + Yêu cầu làm vào bảng con. + Nhận xét , sửa chữa. a) 450,07 b) 30,54 c) 107,08 - Bài 2 Rèn kĩ năng so sánh các số thập phân. + Nêu yêu cầu bài. + Ghi bảng cột 1. - Xác định yêu cầu. + Hỗ trợ: Chuyển hỗn số thành số thập phân rồi so sánh. - Chú ý và thực hiện: + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện và trình bày kết quả. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. + Nhận xét sửa chữa. 4. 3 5. > 4,35. 14,09 < 14. 1 10. - Bài 4 Rèn kĩ năng vận dụng để tìm x + Nêu yêu cầu bài. + Ghi bảng ghi bảng câu a, c và hướng dẫn: . Thực hiện vế phải. . Nêu cách tìm thừa số (số chia) chưa biết. + Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. a) x = 15 b) x = 15,625 * HĐ2: Củng cố - Gọi học sinh nêu lại tựa bài - GV nhắc lại ND bài 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học.. - Xác định yêu cầu. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, bổ sung.. - Học sinh nêu lại. - Chú ý..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Chuẩn bị bài Luyện tập chung. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2, BT3); xác định được yêu tố quan trọng nhất tạo nên được một gia đình hạnh phúc (BT4). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. - Bảng phụ viết quy tắc viết hoa danh từ riêng (BT2). III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc 4/ Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập - Bài 1: Hiểu nghĩa từ hạnh phúc + Yêu cầu đọc nội dung bài 1. + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra ý đúng nhất với nghĩa của từ hạnh phúc trong 3 ý đã cho. + Yêu cầu trình bày ý kiến. + Nhận xét, và chốt lại ý đúng: - Bài 2: Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Chia lớp thành nhóm 6, phát bảng nhóm và yêu cầu tìm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Từ đồng nghĩa: sung sướng, may mắn, … + Từ trái nghĩa: bất hạnh, khốn khổ, cơ cực, … + Nhận xét, chọn bảng có nhiều từ đúng, bổ sung cho hoàn chỉnh. - Bài 3: Nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. + Hỗ trợ: Chỉ tìm những từ ngữ có tiếng phúc với nghĩa là điều may mắn, điều tốt lành. + Chia lớp thành nhóm 5, phát bảng nhóm, yêu cầu thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, tuyên dương nhóm có nhiều từ đúng, bổ sung cho hoàn chỉnh. - Bài 4:Xác định được yêu tố quan trọng nhất tạo nên được một gia đình hạnh phúc + Yêu cầu đọc nội dung bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện. - Nhắc tựa bài.. - 2 HS đọc to. - Thảo luận với bạn ngồi cạnh. - Tiếp nối nhau nêu. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động, treo bảng và trình bày: - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to. - Chú ý. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm treo bảng và trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to. - Chú ý..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Hỗ trợ: Có nhiều yếu tố tạo nên hạnh phúc, theo em yếu tố nào là quan trọng nhất. Các em suy nghĩ và cùng tranh luận với bạn. + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu tranh luận trong nhóm. + Yêu cầu nhóm cử đại diện để tranh luận trước nhóm. + Nhận xét, tuyên dương. * HĐ2:Củng cố -Gọi học sinh nêu lại tựa bài. -Gọi học sinh lên bảng đặt câu có dung từ Hạnh phúc. Để có được hạnh phúc, chúng ta phải luôn không ngừng đấu tranh và bảo vệ hạnh phúc. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài Tổng kết vốn từ. Tiết 4: KỂ CHUYỆN. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm tranh luận trước lớp. - Nhận xét, bình chọn nhóm tranh luận hay.. -Học sinh nêu. -Học sinh thực hiện.. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc nhân dân theo gợi ý của SGK, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - HS khá giỏi kể được một câu chuyện ngoài SGK. II. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm một số sách báo, truyện nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc nhân dân. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu kể một, hai đoạn của câu chuyện Pa-xtơ và em bé; nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 4/ Phát triển các hoạt động. * HĐ1:Hướng dẫn HS kể chuyện a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề: - Ghi bảng đề bài và gạch chân những từ ngữ: đã nghe, đã đọc, chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc. - Gợi ý: Nên chọn câu chuyện ngoài SGK để kể. - Yêu cầu giới thiệu chuyện sẽ kể. b) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe và cùng trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức thi kể trước lớp: + Chỉ định HS có trình độ tương đương thi kể với nhau.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - Tiếp nối nhau đọc đề bài. - Chú ý. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Kể với bạn ngồi cạnh và trao đổi theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Viết tên HS tham gia thi kể chuyện và tên câu chuyện được kể lên bảng. + Yêu cầu lớp đặt câu hỏi chất vấn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét và ttính điểm theo tiêu chuẩn: + Nội dung câu chuyện đúng với yêu cầu đề. + Cách kể hay, tự nhiên. + Khả năng hiểu chuyện của người kể. + HS đặt câu hỏi hay. * HĐ2: Củng cố -Gọi học sinh nêu lại tựa bài. -Giáo viên lần lượt nêu lại các câu hỏi trong bài và gọi học sinh trả lời. Từ những câu chuyện được nghe kể, các em học tập và noi theo những tấm gương về chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của con người để cuộc sống ngày càng tươi đẹp hơn. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Xem trước bài để chuẩn bị cho tiết KC được chứng kiến hoặc tham gia.. - HS được chỉ định tham gia thi kể.. - Tiếp nối nhau đặt câu hỏi chất vấn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét và bình chọn.. -. Học sinh nêu. Học sinh trả lời. Chú ý theo dõi.. Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Nghỉ chế độ Công đoàn Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: ĐẠO ĐỨC. TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. - HS khá giỏi biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ; biết chăm sóc và giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ). - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội. III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận nhóm. - Xử lí tình huống. - Đóng vai..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> IV. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm bài hát,câu chuyện, thơ nói về người phụ nữ Việt Nam. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Tại sao chúng ta phải tôn trọng phụ nữ ? - Nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Tôn trọng phụ nữ. 4/ Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Xử lí tình huống - Mục tiêu: HS biết thực hành kĩ năng xử lí tình huống. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một tình huống theo sự phân công sau: . Nhóm 1 và 2: Tình huống a. . Nhóm 3 và 4: Tình huống b. + Yêu cầu các nhóm trình bày. + Nhận xét, kết luận. * Hoạt động 2: - Mục tiêu: HS biết những tổ chức xã hội và những ngày dành riêng cho phụ nữ; biết đó là sự biểu hiện sự tôn trong phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận các câu hỏi trong BT4. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, kết luận: . Ngày Quốc tế phụ nữ là ngày 08/03. . Ngày Phụ nữ Việt Nam là ngày 20/11. . Hội phụ nữ, Câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ. * Hoạt động 3: Ca ngợi phụ nữ Việt Nam - Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài học. - Cách tiến hành: + Yêu cầu giới thiệu đôi nét về người phụ nữ mà mình yêu thương, kính trọng. + Tổ chức hát, kể chuyện, đọc thơ về người phụ nữ mà mình yêu thương, kính trọng. + Nhận xét, tuyên dương. * HĐ4: Củng cố - Gọi học sinh nêu lại ghi nhớ. KNS: Trong gia đình cũng như trong xã hội, vai trò của người phụ nữ rất quan trọng. Vì vậy, các em cần thể hiện sự tôn trọng đối với phụ nữ bằng tất cả các việc làm phù. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung.. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Xung phong hát, kể chuyện, đọc thơ về người phụ nữ mà mình yêu thương, kính trọng. - Học sinh nêu. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hợp với khả năng của mình. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Quan tâm, giúp đỡ phụ nữ. - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài Hợp tác với những người xung quanh. Tiết 2: TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I. Mục tiêu: - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1). - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi lời giải của BT1b. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu trình bày lại biên bản cuộc họp ở tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Luyện tập tả người. 4/ Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Hướng dẫn luyện tập - Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ: - Xác định đoạn và nêu nội dung chính từng đoạn. -Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm. + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và trình bày kết quả. - Nhận xét, treo bảng phụ và chốt lại ý đúng. - Bài 2: . + Nêu yêu cầu bài. + Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. + Yêu cầu giới thiệu người được chọn tả hoạt động. + Yêu cầu đọc phần gợi ý. + Yêu cầu dựa vào gợi ý, viết đoạn văn tả hoạt động người thân, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa và ghi điểm cho những đoạn văn hay. * HĐ2: Củng cố . - Gọi học sinh nêu lại cấu tạo bài văn tả người.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện. - Nhắc tựa bài.. - 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện. - Thảo luận với bạn ngồi cạnh và trình bày kết quả trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. - Xác định yêu cầu. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Tiếp nối nhau đọc. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng nhóm và trình bày. - Nhận xét, góp ý. -. Học sinh nối tiếp nhau nêu,.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét chốt lại. Để bài văn tả hoạt động được sinh động, hấp dẫn, khi tả các em cần chọn những chi tiết nổi bật, đặc sắc để tả. 5/ Dặn dò . - Nhận xét tiết học. - Đoạn văn tả hoạt động chưa hoàn chỉnh, viết lại ở nhà. - Yêu cầu quan sát một bạn nhỏ hoặc một em bé đang tuổi tập nói, tập đi để lập dàn ý cho tiết sau. Tiết 3: TOÁN. -. Theo dõi giáo viên.. TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm (BT1). - Biết viết một phân số dưới dạng tỉ số phần trăm (BT2). - HS khá giỏi làm 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ hình như SGK. - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định . 2/ Kiểm tra bài cũ . - Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Thế nào là tỉ số phần trăm ? Các em cùng tìm hiểu qua bài Tỉ số phần trăm. 4/ Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Tìm hiểu bài 1. Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số). - Yêu cầu đọc ví dụ 1. - Treo bảng phụ và giới thiệu hình vẽ: Hình vẽ là hình vuông có 100 ô tương ứng với 100m2 là diện tích vườn hoa. Phần tô đậm là diện tích trồng hoa hồng 25m2 tương úng với 25 ô. - Nêu câu hỏi gợi ý: + Đề bài hỏi gì ?. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và theo dõi.. - Tiếp nối nhau trả lời: + Tỉ số của diện tích hoa hồng và + Hỗ trợ: Tỉ số tức là thực hiện phép chia . diện tích vườn hoa. + Yêu cầu nêu cách tìm tỉ số của diện tích hoa hồng và diện + Chú ý. tích vườn hoa. - Quan sát và chú ý. - Ghi bảng, nêu và hướng dẫn cách đọc: Ta viết. 25 100. = 25%; 25% là tỉ số phần trăm.. - Tiếp nối nhau đọc. 25% đọc là hai mươi lăm phần trăm. - Thực hiện vào bảng con. - Hướng dẫn viết kí hiệu % và yêu cầu viết vào bảng con. 2. Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm (5 phút). - Yêu cầu đọc ví dụ 2 và ghi bảng: Trường có 400 HS, trong - Đọc và quan sát..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đó có 80 HS giỏi. - Yêu cầu HS: + Viết tỉ số của HS giỏi và HS toàn trường. + 80 : 400 =. 80 400. ;. 80 400. =. 20 100. - Thực hiện theo yêu cầu:. = 20%. + HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường - Chú ý. + Chuyển tỉ số đã viết thành phân số thập phân. + Viết thành tỉ số phần trăm. + Số HS giỏi chiếm bao nhiêu số HS toàn trường ? - Giới thiệu: 20% cho ta biết cứ 100 HS trong trường thì có 20 HS giỏi. * HĐ2: Thực hành - Bài 1 : Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm + Nêu yêu cầu bài. + Ghi bảng mẫu và hướng dẫn: Chuyển phân số. 75 300. thành phân số thập phân. 25 100. rồi. viết thành tỉ số phần trăm 25% + Ghi bảng lần lượt từng phân số, yêu cầu thực hiện vào bảng con. + Nhận xét , sửa chữa. - Bài 2 : Biết viết một phân số dưới dạng tỉ số phần trăm + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ: . Lập tỉ số của 95 và 100. . Viết thành tỉ số phần trăm. + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS chữa trên bảng. + Nhận xét sửa chữa. Đáp số: 95% * HĐ3: Củng cố - Yêu cầu học sinh nêu lại qui tắc tìm tỉ số phần trăm. -Nhận xét chốt lại. Kiến thức bài học sẽ giúp các em hiểu về tỉ số phần trăm khi gặp trong thực tế cuộc sống cũng như biết cách tính tỉ số phần trăm. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn làm BT3: + Yêu cầu HS khá giỏi làm ở nhà. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài Giải toán về tỉ số phần trăm. Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. - Xác định yêu cầu. - Quan sát, theo dõi và thực hiện theo yêu cầu:. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, bổ sung. - Học sinh nêu lại qui tắc.. - Chú ý.. TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè theo yêu cầu của BT1, BT2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu BT3 (chọn 3 trong 5 ý a, b, c, d, e). - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết kết quả BT1. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định . - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ . - Yêu cầu HS nêu và giải thích nghĩa một số từ ngữ có - HS được chỉ định thực hiện. chứa tiếng phúc (điều may mắn, tốt lành) - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Nhắc tựa bài. - Giới thiệu: Tổng kết vốn từ. 4/ Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Hướng dẫn luyện tập: - Bài 1: . + Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1. - 2 HS đọc to. + Yêu cầu làm vào vở và trình bày kết quả. - Tiếp nối nhau thực hiện và trình bày. + Nhận xét và treo bảng phụ và chốt lại ý đúng. - Nhận xét, góp ý. - Bài 2: . + Yêu cầu đọc bài tập 2. - 2 HS đọc to. + Chia lớp thành 6 nhóm, phát bảng nhóm và giao việc: - Nhóm nhận việc, nhóm trương . Nhóm 1, 2: Tìm những từ ngữ câu tục ngữ, thành điều khiển nhóm hoạt động theo ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình. yêu cầu. . Nhóm 3, 4: Tìm những câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy trò. . Nhóm 5,6: Tìm những câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ bạn bè. - Đại diện nhóm treo bảng và trình + Yêu cầu thực hiện và trình bày kết quả. bày kết quả. + Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều câu tục - Nhận xét, bổ sung. ngữ, thành ngữ, ca dao đúng. - Nối tiếp nhau đọc. - Bài 3: + Yêu cầu đọc bài tập 3. + Chia lớp thành 5 nhóm, phát bảng nhóm và giao việc: - 2 HS đọc to. . Nhóm 1: Tìm từ ngữ miêu tả mái tóc. - Nhóm nhận việc, nhóm trương . Nhóm 2: Tìm từ ngữ miêu tả đôi mắt. điều khiển nhóm hoạt động theo . Nhóm 3: Tìm từ ngữ miêu tả khuôn mặt. yêu cầu. . Nhóm 4: Tìm từ ngữ miêu tả làn da. . Nhóm 5: Tìm từ ngữ miêu tả vóc dáng. + Yêu cầu thực hiện và trình bày kết quả. - Đại diện nhóm treo bảng và trình + Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng. bày kết quả. - Bài 4: - Nhận xét, bổ sung. + Yêu cầu đọc bài tập 4..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Hỗ trợ: Đoạn văn tả hoạt động người thân có thể có 6, 7 câu. Không nhất thiết câu nào cũng có từ ngữ miêu tả hình dáng. + Yêu cầu viết vào vở và trình bày kết quả. + Nhận xét, ghi điểm đoạn văn viết tốt. * HĐ2: Củng cố - Gọi học sinh nêu lại tựa bài. - Giáo viên hỏi lại về các từ loại đã ôn tập. Vận dụng những từ ngữ đã học, các em viết những đoạn văn tả hình dáng thích hợp với nghề nghiệp, nơi sinh sống của người được tả. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hoàn chỉnh lại đoạn văn viết chưa đạt. - Chuẩn bị bài Tổng kết vốn từ. Tiết 5: KHOA HỌC. - 2 HS đọc to. - Chú ý. - Thực hiện và trình bày kết quả. - Nhận xét, góp ý. -Học sinh nêu lại. -Học sinh trả lời.. CAO SU I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. - HS khá giỏi kể tên được một số vật liệu dùng để sản xuất ra thủy tinh. BVMT: Từ việc nêu tính chất và công dụng của cao su. Gv liên hệ về ý thức bảo vệ và khai thác nguồn tài nguyên hợp lý tránh sự suy thoái về tài nguyên và ô nhiễm môi trường do sản xuất gây ra. II. Đồ dùng dạy học: - Hình và thông tin trang 62-63 SGK. - Một số đồ dùng bằng cao su. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định . 2/ Kiểm tra bài cũ .Thủy tinh. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Cao su 4/ Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Thực hành . - Mục tiêu: HS thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. phát hiện được một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu thực hành và nhận xét các hiện tượng xảy ra: . Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà hoặc vào tường. . Kéo căng sợi dây chun rồi buông ra. + Yêu cầu báo cáo kết quả. + Yêu cầu trả lời câu hỏi: Từ những nhận xét trên, hãy rút ra tính chất của cao su.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Nhắc tựa bài.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hành và nêu nhận xét: - Tiếp nối nhau trả lời - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Nhận xét, kết luận. + Quả bóng sẽ nảy lên khi bị ném xuống sàn nhà hoặc vào tường. + Sợi dây chun bị dãn khi kéo ra và trở về vị trí cũ khi được buông ra. * Hoạt động 2: Thảo luận . - Mục tiêu: + Kể tên các vật liệu được dùng để chế tạo ra cao su. + Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. - Cách tiến hành: + Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang 63 SGK và trả lời câu hỏi: . Có mấy loại cao su ? Đó là những loại nào ? . Ngoài tính đàn hồi, cao su có tính chất gì ? . Cao su thường được dùng để làm gì ? . Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. + Nhận xét, kết luận: Không nên để các đồ dùng bàng cao su nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp hay nơi có hóa chất. BVMT: Từ việc nêu tính chất và công dụng của cao su. Gv liên hệ về ý thức bảo vệ và khai thác nguồn tài nguyên hợp lý tránh sự suy thoái về tài nguyên và ô nhiễm môi trường do sản xuất gây ra. * HĐ3: Củng cố . - Yêu cầu đọc lại mục Bạn cần biết. - Ở nhiệt độ quá cao, cao su sẽ bị chảy; ở nhiệt độ quá thấp, cao su sẽ bị giòn và cứng đồng thời sẽ bị biến dạng khi có hóa chất dính vào. 5/ Dặn dò . - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài học. - Chuẩn bị bài Chất dẻo.. - Tham khảo SGK và tiếp nối nhau trả lời các câu hỏi:. - Có 2 loại cao su: Cao su tự nhiên và cao su nhân tạo.... - Nhận xét, bổ sung.. - Tiếp nối nhau đọc. - Chú ý.. Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I. Mục tiêu: - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm tranh ảnh về bạn nhỏ, em bé đang tuổi tập nói, tập đi. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết lại. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Luyện tập tả người. 4/ Phát triển các hoạt động. *HĐ1: Hướng dẫn luyện tập - Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý trong SGK. + Yêu cầu quan sát tranh ảnh đã sưu tầm. + Yêu cầu giới thiệu người được chọn tả. + Yêu cầu lập dàn ý vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. - Nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh một dàn ý. - Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ: Chọn phần thân bài để chuyển thành đoạn văn. Cần chọn những chi tiết nổi bật để tả. + Yêu cầu giới thiệu phần được chọn để chuyển thành đoạn văn. + Đọc bài Em Trung của tôi và lưu ý các chi tiết tả hoạt động của bé Trung. + Yêu cầu viết vào vở và trình bày đoạn văn đã viết. + Nhận xét, sửa chữa và ghi điểm cho những đoạn văn hay. * HĐ2:Củng cố -Goị học sinh nêu lại tựa bài. -Gọi học sinh nêu lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. Để bài văn tả hoạt động được sinh động, hấp dẫn, khi tả các em cần chọn những chi tiết nổi bật, đặc sắc để tả. Tuy nhiên những chi tiết đó phải có quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau giúp khắc họa hoạt động của người được tả. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Đoạn văn tả hoạt động chưa hoàn chỉnh, viết lại ở nhà. - Chuẩn bị kiểm tra viết cho bài Tả người.. - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm. - Quan sát tranh, ảnh. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, góp ý và chữa vào vở. - 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm. - Chú ý. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Nghe và chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, góp ý. - Học sinh nêu lại. - Học sinh nêu cấu tạo.. Tiết 2: LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU- ĐÔNG 1950 I. Mục tiêu: - Tường thuật sơ lược được diễn biến của chiến dịch Biên giới trên lược đồ: + Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. + Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo Đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê. + Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đánh trên Đường số 4 phải rút chạy. + Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK. Tư liệu. - Lược đồ và tư liệu về chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/ Ổn định . - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ. Thu đông 1947,Việt Bắc “mồ chôn giặc - HS được chỉ định trả lời câu Pháp” - Nhận xét, ghi điểm hỏi. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. - Nhắc tựa bài. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: Diễn biến của chiến dịch Biên giới - Tường thuật sơ lược được diễn biến của chiến dịch Biên giới trên lược đồ. - Chú ý và theo dõi. - Yêu cầu xác định biên giới Việt Trung trên bản đồ và xác định những điểm địch đóng quân để khóa chặt biên giới tại Đường số 4 trên lược đồ. - Giảng: Cụm cứ điểm là tập hợp một số cứ điểm cùng ở trong một khu vực phòng ngự, có sự chỉ huy thống nhất và có sự hỗ trợ lẫn nhau. - Yêu cầu thảo luận và trình bày câu hỏi: Nếu không khai - Tiếp nối nhau thực hiện theo thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta ra yêu cầu, lớp quan sát. sao ? - Lắng nghe. - Nhận xét và chốt lại ý đúng. * Hoạt động 2: - Thảo luận và tiếp nối nhau - Chia lớp thành nhóm 4, phát phiếu học tập, yêu cầu tham trình bày: Cuộc kháng chiến khao SGK và hoàn thành phiếu học tập: sẽ bị cô lập và dẫn đến thất PHIẾU HỌC TẬP bại. Trả lời các câu hỏi sau: - Nhận xét, bổ sung. + Để đối phó âm mưu của địch, Trung ương Đảng và Bác Hồ đã quyết định như thế nào ? Quyết định đã thể hiện điều - Tham khảo SGK, nhóm gì ? trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu và trình bày + Chiến thắng Biên giới thu đông 1950 có tác động ra sao kết quả: đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta ? + Kể lại tấm gương anh hùng La Văn Cầu. - Nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt ý lại đúng. + Quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm mở rộng Căn cứ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. + Khích lệ tinh thần chiến đấu của quân dân cả nước. + Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. Tiếp nối nhau đọc. * HĐ3: Củng cố - Lắng nghe. - Ghi bảng nội dung chính và yêu cầu đọc. - Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 quân Pháp tấn công vào đầu não kháng chiến của ta, chiến dịch Biên giới thu đông 1950 ta chủ động đánh địch, cả hai chiến dịch quân dân ta toàn thắng vẻ vang. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học và ghi vở nội dung ghi nhớ. - Chuẩn bị bài Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới. Tiết 3: TOÁN. GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số (BT1; BT2a,b). - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số (BT3). - HS khá giỏi làm 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ : Tỉ số phần trăm . - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Giải toán về tỉ số phần trăm 4/ Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm a. Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 - Yêu cầu đọc ví dụ 1. - Ghi bảng tóm tắt: - Nhắc tựa bài. HS toàn trường : 600HS HS nữ: 315HS Tỉ số phần trăm của HS nữ so với HS toàn trường ? - Yêu cầu thực hiện vào bảng con các thao tác sau: - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. + Viết tỉ số HS nữ và HS toàn trường. - Chú ý và theo dõi. + Thực hiện phép chia . + Nhân thương với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Ghi bảng và hướng dẫn cách viết: Thông thường ta viết gọn cách tính như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5% - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Để tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600, ta thực hiện những thao tác nào ? Kể ra ? : Để tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600, ta thực hiện 2 thao tác: Thực hiện phép chia 315 : 600; nhân thương với 100 rồi viết kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. - Ghi bảng quy tắc và yêu cầu đọc. b. Áp dụng vào giải toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số - Yêu cầu đọc bài toán. - Giải thích: Trong 80kg nước biển có 2,8kg muối có nghĩa là khi 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8kg muối. - Yêu cầu vận dung quy tắc tính tỉ số phần trăm của 2 số để giải bài toán vào bảng con, 1 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét và sửa chữa. Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là: 2,8 : 80 = 0,035 = 3,5% Đáp số: 3,5% * HĐ2: Thực hành - Bài 1 . Viết thành tỉ số phần trăm + Nêu yêu cầu bài. + Ghi bảng mẫu và hướng dẫn: + Ghi bảng lần lượt từng số, yêu cầu viết thành tỉ số phần trăm vào bảng con. + Nhận xét , sửa chữa. 0,3 = 30% 0,234 = 23,4% ; 1,35 = 135% - Bài 2 . Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ: . Thực hiện phép chia 19 : 30 để tìm thương là số có 4 chữ số ở phần thập phân (0,6333). . Viết thành tỉ số phần trăm (63,33%). + Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu làm vào bảng con. + Nhận xét sửa chữa. a) 63,33% b) 73,77% c) 4,61% - Bài 3 . Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ: . Đề bài hỏi gì và cho biết gì ? . Yêu cầu nêu cách làm. + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét sửa chữa. Đáp số: 52%. - Thực hiện theo yêu cầu:. - Quan sát và chú ý.. - Tiếp nối nhau trả lời và nêu - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, bổ sung.. - Xác định yêu cầu. - Chú ý, quan sát và tiếp nối nhau trả lời: Chỉ việc chuyển dấu phẩy sang phải 2 chữ số. - Thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu:. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và tiếp nối nhau nêu. - Thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * HĐ3: Củng cố . - Yêu cầu nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Tiếp nối nhau nêu. - Với kiến thức về tỉ số phần trăm đã học, các em vận dụng - Chú ý theo dõi. vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống. 5/ Dặn dò . - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài Luyện tập. Tiết 4: KĨ THUẬT. LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I. Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Có ý thức bảo vệ vật nuôi. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định . 2/ Kiểm tra bài cũ . Kiểm tra sự chuẩn HS. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Lợi ích của việc nuôi gà 4/ Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà . - Chia lớp thành nhóm 5, yêu cầu tham khảo SGK và hoàn thành phiếu học tập sau: PHIẾU HỌC TẬP Trả lời các câu hỏi sau: a) Kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà: ..... b)Lợi ích của việc nuôi gà: ................................... c) Các sản phẩm được chế biến từ thịt gà và trứng gà là: - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét và chốt lại ý đúng * Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. - Yêu cầu hoàn thành phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Đánh dấu x vào ở câu trả lời đúng: Lợi ích của việc nuôi gà là: + Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm + Cung cấp chất đường bột + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm + Đem lại thu nhập cho người chăn nuôi + Làm thức ăn cho vật nuôi. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui. - Trưng bày dụng cụ, nguyên vật liệu ra bàn. - Nhắc tựa bài. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc với phiếu học tập.. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Hoàn thành phiếu học tập.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp + Cung cấp phân bón cho cây trồng + Xuất khẩu - Nêu đáp án. - Đối chiếu kết quả. - Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành. - Báo cáo kết quả đã đạt. * HĐ3: Củng cố . - Ghi bảng mục ghi nhớ. - Để thu được lợi ích từ việc chăn nuôi gà, các em cần phải - Tiếp nối nhau đọc ghi nhớ. chăm sóc gà và phòng tránh những bệnh lây truyền từ gà. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài học. - Chuẩn bị bài Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Tiết 4: LUYỆN TIẾNG VIỆT. LUYỆN KỂ CHUYỆN : PA- XTƠ VÀ EM BÉ I-Mục tiêu: -Tiếp tục luyện tập để kể được câu chuyện theo yêu cầu. - Học sinh giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện, học sinh TB,Yếu kể lại được 2-3 tranh. - HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện. II-Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động : 2. Bài mới : 3 . phát triển các hoạt động : * Hoạt động1 : GV kể - GV chỉ vào từng tranh và kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV giải nghĩa 1 số từ khó hiểu: tai biến, miễn dịch. * Hoạt động2 : Học sinh kể * HS kể chuyện trong nhóm: Lưu ý: HS không cần kể đúng nguyên văn chỉ cần kể được ND cốt truyện, đúng trình tự và những chi tiết tiêu biểu. - Gv theo dõi, giúp đỡ các nhóm.. Hoạt động của học sinh Hát vui.. Hoạt động cá nhân,lớp - 3-4 Hs nhắc lại . Hoạt động nhóm, lớp. -HS tập kể trong nhóm và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - HS nhận xét- bổ sung.. * HS thi kể chuyện trước lớp. -Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. -GV nhận xét ,tuyên dương. 4. Củng cố - dặn dò . - Cho HS nhắc lại ND -Vn hoàn thành lại bài tập.. Hoạt động cá nhân, lớp. HS kể từng đoạn của chuyện. HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: TẬP ĐỌC. VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK. - HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào và trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ ghi khổ thơ 1 và khổ thơ 2. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Tùy theo từng đối tượng, yêu cầu đọc bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo và trả lời câu hỏi sau bài. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Cho xem tranh minh họa và giới thiệu: Tác giả Đồng Xuân lan sẽ cho các em thấy sự đổi mới hàng ngày của đất nước ta qua bài Về ngôi nhà đang xây. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Yêu cầu HS khá giỏi đọc toàn bài. - Yêu cầu từng nhóm HS nối tiếp nhau theo từng khổ thơ trong bài. - Kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc tên người dân tộc và giải thích từ ngữ mới, khó. - Yêu cầu đọc theo cặp. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài. - Đọc mẫu. b) Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài thơ, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: + Tìm những chi tiết nói lên hình ảnh ngôi nhà đang xây ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu. - Quan sát tranh và lắng nghe.. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Từng nhóm HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. - Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. - Luyện đọc với bạn ngồi cạnh. - HS khá giỏi đọc. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Giàn giáo, trụ bê tông, bác thợ nề với cái bay, + Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà đang xây ? + Trụ bê tông giống mầm cây, ngôi nhà tựa bài thơ sắp làm xong, ngôi nhà như trẻ nhỏ + Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho ngôi nhà sống động và gần gũi ? + Tựa vào, thở ra, đứng ngủ, mang hương, lớn lên. + Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ? + HS khá giỏi nối tiếp nhau trả lời Đất nước phát triển từng ngày, cuộc sống của người dân - Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả ấm no, hạnh phúc. lời. - Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời. - HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối c) Luyện đọc diễn cảm nhau đọc diễn cảm. + Yêu cầu 4 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm - Chú ý. toàn đoạn. + Treo bảng phụ ghi khổ thơ 1, khổ thơ 2 và hướng dẫn - Đọc diễn cảm với bạn ngồi cạnh. đọc: giọng giọng vui, tự hào. - Các đối tượng xung phong thi đọc. + Yêu cầu theo cặp. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 4/ Củng cố - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu ý nghĩa, nội - Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại dung của bài văn. nội dung bài: - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. - Những ngôi nhà được xây dựng cho thấy được sự phát - Chú ý lắng nghe. triển không ngừng trên đất nước ta. Là những người chủ tương lai của đất nước, các em phấn đấu học tập để đất nước luôn phát triển. 5/ Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài. - Chuẩn bị bài thầy thuốc như mẹ hiền. Tiết 2: TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân (BT1a, b, c). - Vận dụng để tính giá trị của biểu thức (BT2a). - Biết giải bài toán có lời văn (BT3). - HS khá giỏi làm 4 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố kiến thức về thực hiện các phép tính với số thập phân qua các bài tập thực hành trong tiết Luyện tập chung. - Ghi bảng tựa bài. * Thực hành - Bài 1 . Rèn kĩ năng thực hiện các phép chia với số thập phân + Nêu yêu cầu bài. + Ghi bảng lần lượt từng phép tính trong câu a, b, c; yêu cầu nhận dạng và nêu cách thực hiện từng phép tính. + Yêu cầu đặt tính và tính vào bảng con. + Nhận xét , sửa chữa: a) 266,22 : 34 = 7,83 b) 483 : 35 = 13,8 c) 91,08 : 3,6 = 25,3 - Bài 2 . Rèn kĩ năng Vận dụng để tính giá trị của biểu thức + Nêu yêu cầu bài. + Ghi bảng câu a. + Hỗ trợ: Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc. + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện và trình bày kết quả. + Nhận xét sửa chữa. a) (128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32 = 55,2 : 2,4 - 18,32 = 23 - 18,32 = 4,68 - Bài 4 .Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Ghi bảng ghi bảng tóm tắt: Tóm tắt: 1 giờ chạy: 0,5 lít dầu … giờ chạy ?: 120 lít dầu + Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. Số giờ động cơ chạy hết 120 lít dầu: 120 : 0,5 = 240 (lít) Đáp số: 240 lít 4/ Củng cố . - Gọi học sinh nêu lại tựa bài. - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi làm tính nhanh, tính đúng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - Xác định yêu cầu. - Dựa vào từng phép tính, tiếp nối nhau nêu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - Xác định yêu cầu. - Chú ý và thực hiện: - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - Xác định yêu cầu. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, bổ sung.. - Học sinh nêu lại..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Tổng kết trò chơi. - Nắm được kiến thức về các phép tính với số thập phân, - Thực hiện trò chơi. các em có thể vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống một cách chính xác và nhanh chóng. - Chú ý. 5/ Dặn dò . - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn làm BT4: + Nêu yêu cầu bài. + Hỗ trợ: Thực hiện các phép tính ở vế phải rồi dựa vào thành phần chưa biết của phép tính để tính x. + Yêu cầu HS khá giỏi làm ở nhà. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 4 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài Tỉ số phần trăm. Tiết 3: ĐỊA LÍ. THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta: + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thủy sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu, ... + Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển. - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, … - HS khá giỏi nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế; những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội, …; các dịch vụ du lịch được cải thiện. II. Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh về các chợ lớn, các trung tâm thương mại và ngành du lịch. - Bản đồ Hành chánh Việt Nam. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui.. 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. + Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào ? + Giao thông vận tải có vai trò như thế nào trong đời sống của nhân dân ta ? - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Thương mại và du lịch sẽ giúp các em hiểu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch nước ta. - Ghi bảng tựa bài. - Nhắc tựa bài. * Hoạt động 1 : Hoạt động thương mại - Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Thương mại gồm những hoạt động nào ? - Tham khảo mục 1 SGK và thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Bao gồm hoạt động mua bán trong và ngoài nước. + Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước ? + Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. + Kể tên những mặt hàng xuất, nhập khẩu nổi tiếng của nước ta ? + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thủy sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu, ... - Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Nêu vai trò của ngành thương mại đối với sự phát triển kinh tế. Ngành thương mại là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. * Hoạt động 2: Ngành du lịch - Yêu cầu quan sát bản đồ, tham khảo SGK và thảo luận các câu hỏi sau theo nhóm đôi: + Vì sao trong những năm gần đây, khách du lịch đến nước ta đã tăng lên ? + Đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch được cải thiện. + Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta. + Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, … - Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Nêu điều kiện để phát triển ngành du lịch của nước ta ? Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội, …; các dịch vụ du lịch được cải thiện. - Yêu cầu chỉ bản đồ và trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại. 4/ Củng cố - Giáo viên hỏi lại tựa bài. - Nêu lại các câu hỏi cuối bài và gọi học sinh trả lời. - ận xét chốt lại. - Hoạt động thương mại và du lịch phát triển góp phần đưa nước ta tiến lên cùng bạn bè năm châu. Các em cần tìm hiểu về các di tích lịch sử, thắng cảnh của đất nước để giới thiệu cùng bạn bè trên thế giới. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Ôn tập.. câu hỏi:. - HS khá giỏi nối tiếp nhau nêu - Nhận xét, bổ sung.. - Quan sát bản đồ, tham khảo SGK, thảo luận với bạn ngồi cạnh:. - HS khá giỏi tiếp nối nhau trình bày - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. - Tiếp nối nhau đọc. -. Học sinh nêu lại. Học sinh trả lời.. - Chú ý theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×