Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Phát Đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 113 trang )

tế
Hu
ế

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

cK

inh

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

họ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH



CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT TẠI TP HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

LÊ THỊ HỒNG

ThS. NGUYỄN THỊ TRÀ MY



ờn

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K49A QTKD

Trư

Niên khóa: 2015 - 2019

Huế, tháng 5 năm 2019


tế
Hu
ế

Lời Cám Ơn

Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Kinh tế Huế, được sự chỉ
bảo và giảng dạy tận tình của q thầy cơ, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Quản Trị
Kinh Doanh đã truyền đạt cho tôi những kiến thức về lý thuyết và thực hành. Nhờ đó,
trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Phát Đạt tôi đã được áp dụng những kiến
thức được học ở trường vào thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi được nhiều kinh
nghiệm bổ ích. Cùng với sự nỗ lực của bản thân, tôi đã hồn thành luận văn tốt nghiệp

inh

của mình.


Từ những kết quả đạt được này, tôi xin gửi đến quý thầy cô Khoa Quản Trị Kinh
Doanh, Trường Đại học Kinh tế Huế lời cám ơn sâu sắc.

cK

Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo Th.S Nguyễn Thị
Trà My đã quan tâm giúp đở và hướng dẫn tơi hồn thành tốt bài khóa luận này trong
suốt thời gian qua.

họ

Tôi xin chân thành cám ơn quý công ty TNHH Phát Đạt đã tạo điều kiện cho tôi
được thực tập và trải nghiệm thực tế tại công ty, đặc biệt cám ơn anh Lê Quang Hy
người trực tiếp hướng dẫn cho tôi. Qua đây tôi cũng trân trọng cám ơn quý anh chị

ại

nhân viên trong công ty đã hướng dẫn, chia sẽ nhiệt tình những kinh nghiệm thực tế
trong suốt thời gian 4 tháng thực tập của tôi.



Và cuối cùng, xin cám ơn gia đình, bạn bè đã luôn dõi theo, ủng hộ, động viên và
luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trên con đường học vấn của mình.
Tuy đã nổ lực hết mình nhưng kiến thức cịn hạn chế và thời gian thực tập có hạn
nên bài khóa luận tốt nghiệp này khơng tránh khỏi được những thiếu sót. Vì vậy, tơi

ờn


rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của q thầy cơ để bài khóa luận tốt nghiệp của
tơi được hồn thiện hơn.

Trư

Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn!
Huế, năm 2019
Sinh viên: Lê Thị Hồng

i


tế
Hu
ế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

KH: Khách hàng

NLCT: Năng lực cạnh tranh
DN: Doanh nghiệp

Trư

ờn



ại


họ

cK

inh

LTCT: Lợi thế cạnh tranh

ii


tế
Hu
ế

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... viii

inh

DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

cK


2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu.................................................................2
2.1 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2
2.2 Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3

họ

3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................3
3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3
4 Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................3

ại

4.1 Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................................3
4.1.1 Số liệu thứ cấp ........................................................................................................3



4.1.2 Số liệu sơ cấp..........................................................................................................4
4.1.3 Quy mô mẫu, phương pháp chọn mẫu ...................................................................4
4.1.4 Xây dựng thang đo .................................................................................................4

ờn

4.2 Phương pháp xử lý số liệu. ........................................................................................5
4.2.1 Kiểm định thang đo Cronbrach’ Alpha ..................................................................5
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ...........................................................................5

Trư


4.2.3 Phân tích hồi quy ....................................................................................................6
4.2.4 Kiểm định One Sample T- test ...............................................................................6
5. Quy trình nghiên cứu...................................................................................................6
6. Bố cục của đề tài..........................................................................................................7

iii


tế
Hu
ế

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................8
1.1 Cơ sở lý luận..............................................................................................................8
1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh .......................................................8
1.1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh......................................................................................8
1.1.1.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh..........................................................................10
1.1.2 Các loại hình cạnh tranh .......................................................................................11
1.1.2.1 Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường ............................................................11

inh

1.1.2.2 Căn cứ theo phạm vi ngành kinh tế ...................................................................12
1.1.2.3 Căn cứ vào mức độ, tính chất của cạnh tranh trên thị trường ...........................12
1.1.3 Lợi thế cạnh tranh.................................................................................................13

cK


1.1.4 Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế ..............................................................14
1.1.4.1 Tích cực .............................................................................................................14
1.1.4.2 Hạn chế ..............................................................................................................17

họ

1.1.5 Chức năng của cạnh tranh ....................................................................................17
1.1.6 Các công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường ...................................17
1.1.7 Các cấp độ của năng lực cạnh tranh .....................................................................22

ại

1.1.8 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh ...................................................23
1.1.9 Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp..........................24



1.1.9.1 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ...................................................................24
1.1.9.2 Các yếu tố bên ngồi doanh nghiệp...................................................................27
1.1.10 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............................32
1.1.11 Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter ...............................................34

ờn

1.2 Cơ sơ thực tiễn.........................................................................................................36
1.2.1 Thị trường thiết bị điện, nước, nội thất nhà bếp, nhà vệ sinh ở Việt Nam...........36
1.2.2 Bối cảnh ở địa bàn thành phố Huế .......................................................................36

Trư


1.3 Mơ hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................................37
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
TNHH PHÁT ĐẠT TẠI THỪA THIÊN HUẾ .........................................................43
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Phát Đạt ....................................................43

iv


tế
Hu
ế

2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Phát Đạt .........................43
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Phát Đạt.....46
2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH Phát Đạt..........................................48
2.1.4 Cơ cấu lao động ....................................................................................................51
2.1.5 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Phát Đạt..............................53
2.2 Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp với công ty TNHH Phát Đạt trên địa bàn thành phố Huế.. 55
2.3 Phân tích năng lực cạnh tranh của cơng ty TNHH Phát Đạt trên địa bàn Thành
phố Huế. ........................................................................................................... 56

inh

2.3.1 Sản phẩm ..............................................................................................................56
2.3.2 Giá cả ....................................................................................................................56
2.3.3 Hệ thống phân phối ..............................................................................................57

cK

2.4 Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Phát Đạt thông qua khảo sát

khách hàng. ....................................................................................................................58
2.4.1 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu .............................................................................58

họ

2.4.1.1 Theo giới tính ....................................................................................................58
2.4.1.2 Theo độ tuổi.......................................................................................................59
2.4.1.3 Theo thu nhập ....................................................................................................60

ại

2.4.1.4 Theo sản phẩm sử dụng .....................................................................................61
2.4.1.5 Theo phương tiện...............................................................................................62



2.4.1.6 Theo lý do..........................................................................................................62
2.4.2 Kiểm tra sự phù hợp của thang đo........................................................................63
2.4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA .........................................................................66
2.4.4 Kiểm định phân phối chuẩn..................................................................................70

ờn

2.4.5 Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty
TNHH Phát Đạt. ............................................................................................................69
2.4.6 Kiểm định One Sample T-Test với các nhân tố. ..................................................72

Trư

2.4.6.1 Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố sản phẩm ảnh hưởng đến năng

lực cạnh tranh của công ty TNHH Phát Đạt..................................................................72
2.4.6.2 Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố dịch vụ chăm sóc khách hàng
ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Phát Đạt ................................73

v


tế
Hu
ế

2.4.7 Phân tích ma trận Swot.........................................................................................74
2.4.8 Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của công ty............................................76
CHƯƠNG III:............................................................................................................... 78
3.1 Định hướng phát triển của công ty TNHH Phát Đạt. ..............................................77
3.2 Giải pháp..................................................................................................................78
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................83
1.Kết luận.......................................................................................................................83
2. Kiến nghị ...................................................................................................................84

inh

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................86

Trư

ờn




ại

họ

cK

PHỤ LỤC. ...................................................................................................................88

vi


tế
Hu
ế

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2017-2018...................................45
Bảng 2.2: Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Phát Đạt..................................47
Bảng 2.3: Danh mục các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty TNHH Phát Đạt
giai đoạn 2016-2018 ......................................................................................................48
Bảng 2.4: Tình hình nhân sự của cơng ty TNHH Phát Đạt giai đoạn 2017 - 2018.......51
Bảng 2.5: Tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty TNHH Phát Đạt giai đoạn 2017-

inh

2018 ...............................................................................................................................53
Bảng 2.6 : Bảng so sánh giá một số loại sản phẩm phổ biến của 3 công ty năm 2019.57
Bảng 2.7: Bảng so sánh hệ thống phân phối của 3 công ty ở tỉnh TT Huế. ..................57

cK


Bảng 2.8: Bảng phân bố theo giới tính..........................................................................58
Bảng 2.9: Bảng phân bố theo độ tuổi ............................................................................59
Bảng 2.10: bảng phân bố theo thu nhập ........................................................................60

họ

Bảng 2.11: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của các nhóm biến. ..........................63
Bảng 2.12: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett EFA của các biến độc lập.................66
Bảng 2.13: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett EFA của các biến phụ thuộc ........... 67

ại

Bảng 2.14: Kết quả phân tích EFA với các nhóm biến. ................................................68
Bảng 2.15: Bảng kiểm định phân phối chuẩn ...............................................................71



Bảng 2.16: Kết quả phân tích các hệ số hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực
cạnh tranh của công ty TNHH Phát Đạt........................................................................70
Bảng 2.17: Kết quả kiểm định One-Sample Test với nhóm biến sản phẩm .................72

ờn

Bảng 2.18: Kết quả kiểm định One-Sample Test với nhóm biến dịch vụ chăm sóc

Trư

khách hàng .....................................................................................................................73


vii


tế
Hu
ế

DANH MỤC HÌNH
Hình 1:Quy trình nghiên cứu...........................................................................................6
Hình 2: Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh.............................................................................34
Hình 3: Mơ hình nghiên cứu “Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty TNHH MTV
Đại Đồng Tâm tại tỉnh Thừa thiên Huế.........................................................................38
Hình 4: Mơ hình nghiên cứu “Năng lực cạnh tranh của dịch vụ internet cáp quang
Fiber vnn của VNPT Thừa Thiên Huế” ........................................................................38

inh

Hình 5: Mơ hình nghiên cứu đề xuất.............................................................................39

Trư

ờn



ại

họ

cK


Hình 6: Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty .................................................................50

viii


tế
Hu
ế

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo giới tính......................................................59
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo độ tuổi. .......................................................60
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo thu nhập .....................................................61
Biểu đồ2.4: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo sản phẩm .....................................................61

inh

Biểu đồ 2.5: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo phương tiện ................................................62

Trư

ờn



ại

họ


cK

Biểu đồ 2.6: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo lý do ...........................................................63

ix


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Trà My

tế
Hu
ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài

Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, trong một thị
trường càng nhiều doanh nghiệp (DN) hoạt động thì vấn đề cạnh tranh càng trở nên
khốc liệt và phức tạp hơn. Để tồn tại và đứng vững trên thị trường thì chính bản thân
DN đó phải khẳng định được năng lực cạnh tranh (NLCT) của mình. Với NLCT tốt sẽ
giúp cho DN đó vượt qua cuộc cạnh tranh dễ dàng hơn. Cạnh tranh có thể làm chậm

inh

hoặc làm ngưng sự xói mịn của thị trường. Thơng qua cạnh tranh, DN có thể tạo ra
một thương hiệu mạnh và thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư để mang lại lợi thế
lớn cho DN.


cK

Việt Nam ngày càng tham gia sâu hơn vào nền kinh tế quốc tế, gia nhập vào tổ
chức thương mại Thế giới WTO và tổ chức ASEAN. Vì vậy, các DN khơng chỉ cạnh
tranh trong nước mà còn phải cạnh tranh với các DN nước ngoài. Sự cọ xát cạnh tranh
của các DN và của cả nền kinh tế càng khó khăn hơn trong sân chơi toàn cầu. Việc này

họ

tạo ra nhiều cơ hội cũng như những thách thức đối với nền kinh tế nói chung cũng như
đối với từng ngành và từng đơn vị sản xuất kinh doanh nói riêng.
Ở Thành phố Huế, hiện nay thị trường bất động sản ngày càng được mở rộng và

ại

nhu cầu của người dân về việc mua đất và xây nhà cho thuê có xu hướng gia tăng và
hết sức sơi động, vì họ nhận ra được rằng Huế là mảnh đất đầy tiềm năng. Cùng với



đời sống con người ngày càng được nâng cao, nhu cầu tất yếu của con người cũng hiện
đại hơn. Vì thế, những mặt hàng như thiết bị điện, nước, nhà bếp, nhà vệ sinh luôn thu
hút được sự quan tâm của mọi người, bởi lẽ, những mặt hàng này không thể thiếu cho

ờn

kiến trúc của một ngôi nhà. Nhận thấy được điều đó, các nhà kinh doanh đã khơng bỏ
qua cơ hội này và lĩnh vực này đã và đang được phát triển mạnh mẽ ở thị trường
Thành phố Huế. Do đó, việc cạnh tranh của các DN kinh doanh lĩnh vực này là điều


Trư

không thể tránh khỏi.

Công ty TNHH Phát Đạt tiền thân là một cửa hàng phân phối với quy mô nhỏ, bắt

đầu hoạt động từ năm 1995 trong lĩnh vực điện dân dụng và công nghiệp phục vụ tại
Thừa Thiên Huế, được sự tín nghiệm và ủng hộ của quý khách hàng (KH), đối tác,

SVTH: Lê Thị Hồng

1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Trà My

tế
Hu
ế

ngày 18/12/2003 công ty TNHH Phát Đạt được thành lập và hoạt động đến nay. Từ
một DN buôn bán nhỏ, doanh thu thấp, gặp nhiều khó khăn bởi sự cạnh tranh khốc liệt
và sự biến động của nền kinh tế. Tuy nhiên nhờ ban lãnh đạo cơng ty đã tìm cho mình
hướng đi đúng đắn, đặc biệt cơng ty có một đội ngũ quản lý, nhân viên đầy nhiệt huyết
và làm việc có hiệu quả nên cơng ty ngày càng chiếm lĩnh thị trường thiết bị điện,
nước, nhà bếp… không những ở Thành phố Huế mà còn các tỉnh lân cận như Quảng
Trị, Quảng Bình. Phát Đạt ln chú trọng đổi mới trong mọi khía cạnh như đổi mới


inh

sản phẩm, đổi mới hoạt động, nâng cao chất lượng dịch vụ, tạo niềm tin cho KH làm
cho KH tin yêu và sử dụng sản phẩm của mình. Đặc biệt là cơng ty ln đặt chữ tín lên
hàng đầu, quan tâm đến chất lượng tạo ấn tượng và sự tồn tại của mình trong xã hội.

cK

Công ty Phát Đạt đã gặt hái được nhiều thành công trong những năm gần đây, tuy
nhiên với mức độ cạnh tranh khốc liệt của các công ty trong cùng lĩnh vực ở trong tỉnh
và ngoại tỉnh kể đến như công ty TNHH Hiệp Thành, công ty TNHH MTV Anh
Dũng,… cũng cho ra những sản phẩm tương tự và đang dần chiếm lĩnh thị trường, cũng

họ

khiến cho thị phần của Phát Đạt sụt giảm đáng kể. Sự cạnh tranh của các ơng lớn này đã
làm cho thị trường có những bước chuyển mạnh về chất lượng sản phẩm, giá,… Ai biết
nắm bắt những cơ hội của thị trường, phát huy được sức mạnh và lợi thế của mình thì sẽ

ại

đứng vững được trên thị trường. Xuất phát từ những lý do trên và qua sự phân tích về
thực tế ở công ty tôi quyết định chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty



TNHH Phát Đạt” để làm đề tài cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục đích của việc nghiên cứu đề tài nhằm nêu lên được thực trạng ở công ty và
NLCT của cơng ty so với đối thủ từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao khả năng cạnh


ờn

tranh của công ty TNHH Phát Đạt.
2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu

Trư

- Mục tiêu chung

Phân tích thực trạng cạnh tranh của cơng ty TNHH Phát Đạt, từ đó đề xuất một số

giải pháp nâng cao NLCT của công ty trong thời gian tiếp theo.
- Mục tiêu cụ thể

SVTH: Lê Thị Hồng

2


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Trà My

tế
Hu
ế

● Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về cạnh tranh, NLCT, các yếu

tố ảnh hưởng đến NLCT của công ty TNHH Phát Đạt, môi trường tác động đến NLCT
của công ty TNHH Phát Đạt.

● Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến NLCT của công ty TNHH Phát Đạt.
● Các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của DN.

● Định hướng và đưa ra giải pháp nhằm NLCT của DN.
2.2 Câu hỏi nghiên cứu

inh

● Đánh giá NLCT của công ty TNHH Phát Đạt dựa vào những cơ sở lý luận và
thực tiễn nào?

● NLCT của DN được thể hiện trên những tiêu chí nào?

cK

● Các nhân tố nào ảnh hưởng đến NLCT của công ty?
→ Liệt kê các nhân tố có thể ảnh hưởng.
→ Nêu rõ ý nghĩa của từng nhân tố.

● Những giải pháp nào được đưa ra nhằm nâng cao NLCT?

họ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu

+ Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty


ại

TNHH Phát Đạt tại TP Huế.
+ Đối tượng điều tra: Là KH của công ty trên địa bàn TP Huế.



3.2 Phạm vi nghiên cứu

Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại công ty TNHH Phát Đạt tại TP Huế.
Về thời gian: Đề tài thực hiện từ ngày 31/12/2018 đến ngày 21/4/2019.

ờn

Về nội dụng: Nghiên cứu thực trạng và từ đó đưa ra một số giải pháp nâng cao
NLCT của công ty.

4 Phương pháp nghiên cứu

Trư

4.1 Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1 Số liệu thứ cấp
Sử dụng những tài liệu được doanh nghiệp cung cấp kết hợp với các dữ liệu khác

từ giáo trình, sách, báo...

SVTH: Lê Thị Hồng


3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Trà My

tế
Hu
ế

Đề tài thu thập số liệu thứ cấp bao gồm các thông tin liên quan đến các vấn đề về
năng lực cạnh tranh như báo cáo tổng kết cuối năm, báo cáo tài chính… của cơng ty.
4.1.2 Số liệu sơ cấp

Nghiên cứu được tiến hành qua 2 bước: Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
 Nghiên cứu định tính.

Nghiên cứu định tính dùng kỹ thuật thảo luận nhóm, nhằm điều chỉnh bổ sung
các biến quan sát đo lường các khái niệm nghiên cứu. Đầu tiên, áp dụng kỹ thuật

inh

Delphi để phỏng vấn các chuyên gia mà ở đây là các đại lý bán hàng, trưởng phòng
kinh doanh và giám đốc công ty.
 Nghiên cứu định lượng.

cK

Thực hiện bằng cách gửi bảng hỏi đến khách hàng, hướng dẫn để họ điền vào

bảng hỏi sau đó thu lại và tiến hành phân tích việc điều tra bảng hỏi được tiến hành
trong khoảng thời gian tháng 3 năm 2019.
 Quy mơ mẫu.
Để tính quy mô mẫu ta

họ

4.1.3 Quy mô mẫu, phương pháp chọn mẫu

Với 22 biến quan sát được xây dựng đánh giá thì để đảm bảo mức ý nghĩa có thể

ại

chấp nhận của biến ta nhân 5 (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005) được
quy mô mẫu là 110. Tuy nhiên, để tránh các rủi ro và sai sót trong quá trình điều tra



nghiên cứu. Tơi quyết định chọn cỡ mẫu là 115.
 Phương pháp chọn mẫu.
Phần tử nghiên cứu là các KH trên địa bàn TP Huế đã và đang sử dụng sản
phẩm của cơng ty.

ờn

Tổng thể mẫu là tồn bộ KH đang sử dụng sản phẩm của công ty trên địa bàn TP
Huế và sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất kiểu thuận tiện. Vì phương pháp
này tác giả dễ tiếp cận được khách hàng và có khả năng gặp được nhiều khách hàng,

Trư


hơn nữa do điều kiện thời gian nghiên cứu hạn hẹp. Tác giả tiến hành điều tra trên địa
bàn TP Huế chia làm 2 khu vực: Bờ Bắc và bờ Nam sông Hương.
4.1.4 Xây dựng thang đo
Theo nội dung phân tích nghiên cứu ở trên, tác giả quyết định lựa chọn các yếu

SVTH: Lê Thị Hồng

4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Trà My

tế
Hu
ế

tố đánh giá NLCT của công ty TNHH Phát Đạt. Thang đo Likert (từ 1 đến 5 theo cấp
độ tăng dần) được sử dụng để lượng hóa mức độ đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến
NLCT của công ty TNHH Phát Đạt. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp phù hợp để
nâng cao NLCT của công ty trong thời đại hội nhập như hiện nay.
4.2 Phương pháp xử lý số liệu.

Để phân tích dữ liệu để tiến hành nghiên cứu, tôi lấy dữ liệu từ bảng hỏi đã khảo
sát KH trên địa bàn TP Huế để tiến hành nghiên cứu. Sử dụng phần mềm SPSS để xác
định các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của công ty. Các thang đo được kiểm định

inh


thông qua hệ số tin cậy Cronbrach’ Alpha, qua phân tích nhân tố khám phá EFA, kiểm
tra độ tin cậy của các thang đo và hồi quy tuyến tính, kiểm định giá trị trung bình One
Sample T- Test.

cK

4.2.1 Kiểm định thang đo Cronbrach’ Alpha

Quy trình xử lý bảng hỏi sau khi thu thập xong dữ liệu là tiến hành kiểm tra và
loại những bảng hỏi không đạt yêu cầu, tiếp theo là mã hóa dữ liệu trên phần mềm
SPSS 22.0; nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu sau đó tiến hành phân tích dữ liệu. Các bước

họ

phân tích dữ liệu như sau: Sử dụng các cơng cụ thống kê mô tả để xác định đặc điểm
mẫu nghiên cứu, đánh giá của khách hàng qua các chỉ tiêu…. Kiểm tra độ tin cậy của
thang đo Cronbach’ Alpha, vì sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nghiên nên trước
Cronbach’ Alpha.

ại

khi đưa vào phân tích, hồi quy, kiểm định thì tiến hành kiểm tra độ tin cậy thang đo



4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng để tập hợp nhiều biến quan sát
phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến ít hơn để chúng có ý nghĩa nhưng vẫn chứa
đựng được các thông tin ban đầu.


ờn

Kiểm định KMO & Bartlett’s Test có mức ý nghĩa sig. < 0,05 thì biến quan sát
có tương quan với nhau trong tổng thể. Hệ số KMO >= 0,5 đủ điều kiện để tiến hành
phân tích nhân tố.

Trư

Giá trị Eigenvalue thể hiện phần biến thiên được giải thích bởi một nhân tố so
với biến thiên toàn bộ những nhân tố. Eigenvalue > 1 chứng tỏ nhân tố đó có tác dụng,
tóm tắt thơng tin tốt hơn biến gốc và được giữ lại trong mơ hình để phân tích. Nhân tố
có Eigenvalue < 1 thì biến đó bị loại.

SVTH: Lê Thị Hồng

5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Trà My

tế
Hu
ế

Tổng phương sai trích cho biết sự biến thiên dữ liệu dựa trên các nhân tố được
rút ra, tổng phương sai trích phải >= 50%. Sử dụng ma trận Matrix, hệ số tải nhân tố
>= 0,5, mỗi biến chỉ thuộc một nhân tố, trong một nhân tố ít nhất phải có hai biến.

4.2.3 Phân tích hồi quy

Mơ hình hồi quy xây dựng có hệ số R bình phương hiệu chỉnh lơn hơn 50% cho biết
trong mơ hình này các biến độc lập giải thích được bao nhiêu sự thay đổi của biến phụ thuộc.
Kiểm định F sử dụng trong phân tích ANOVA là phép kiểm định giả thuyết về độ
phù hợp của mơ hình hồi quy tuyến tính tổng thể. giá trị Sig. < 0,05 (Sig = 0.000) chứng

inh

tỏ rằng mơ hình hồi quy phù hợp với tập dữ liệu và có thể suy rộng ra cho tổng thể.
4.2.4 Kiểm định One Sample T- test

Khi phân tích nhân tố, các thang đo được kiểm định lại thông qua hệ số tin cậy

cK

Cronbach’ Alpha. Kiểm định giá trị trung bình bằng kiểm định One Sample T-test được
sử dụng để kiểm định giá trị trung bình đối với các yếu tố đánh giá NLCT của cơng ty.
5. Quy trình nghiên cứu

họ

Xác định vấn đề nghiên cứu
Xây dựng đề cương nghiên cứu và thiết kế
bảng hỏi



ại


Điều tra thử bằng bảng hỏi
Điều tra chính thức

Trư

ờn

Xử lí và phân tích số liệu thu thập được

SVTH: Lê Thị Hồng

Kết luận và đề xuất các giải pháp

Hoàn thành nội dung đề tài dựa trên đề
cương đã xây dựng
Viết báo cáo
Hình 1:Quy trình nghiên cứu

6


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Trà My

6. Bố cục của đề tài
Đề tài được kết cấu gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung nghiên cứu.
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

tế

Hu
ế

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Phát Đạt tại TP

inh

Huế

Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty
TNHH Phát Đạt tại TP Huế.

Trư

ờn



ại

họ

cK

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Lê Thị Hồng


7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Trà My

tế
Hu
ế

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1 Cơ sở lý luận

1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh
1.1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh

Cạnh tranh là một trong những đặc trưng cơ bản của kinh tế thị trường. Cạnh

inh

tranh xuất hiện và phát triển gắn liền với nền sản xuất hàng hoá. Cạnh tranh tồn tại từ
cấp độ vi mô đến vĩ mô và bao trùm mọi lĩnh vực trong đời sống kinh tế - xã hội. Với
nội hàm rộng lớn như vậy nên trên những gốc độ nghiên cứu khác nhau đã có những

cK


khái niệm về cạnh tranh khác nhau. Xét về bản chất, cạnh tranh luôn được xem xét
trong trạng thái động và ràng buộc trong mối quan hệ so sánh tương đối giữa các đối
thủ cạnh tranh có chức năng giống nhau. Mục đích cuối cùng của các chủ thể trong
quá trình cạnh tranh là tối đa hố lợi ích. Đối với người sản xuất kinh doanh là lợi

họ

nhuận. Để đạt được mục đích cơ bản cuối cùng ấy, cuộc ganh đua giữa các chủ thể
phải tạo ra được những điều kiện, cơ hội tốt nhất nhằm mở rộng thị trường, hợp lý hóa
sản xuất (đối với các ngành, doanh nghiệp) hay tăng cường thu hút đầu tư, thúc đẩy

ại

phát triển sản xuất kinh doanh (đối với các quốc gia, địa phương).
Thực chất cạnh tranh là sự tranh giành lợi ích kinh tế giữa các bên tham gia vào thị



trường với tham vọng “mua rẻ - bán đắt”. Cạnh tranh là một phương thức vận động
của thị trường và quy luật cạnh tranh là một trong những quy luật quan trọng nhất chi
phối sự hoạt động của thị trường. Vì đối tượng tham gia vào thị trường là bên mua và

ờn

bên bán, đối với bên mua mục đích là tối đa hố lợi ích của những hàng hố mà họ
mua được cịn với bên bán thì ngược lại phải làm sao để tối đa hố lợi nhuận trong
những tình huống cụ thể của thị trường. Như vậy, trong cơ chế thị trường tối đa hoá lợi

Trư


nhuận đối với các DN là mục tiêu quan trọng và điển hình nhất. Cạnh tranh là động lực
cho sự phát triển của chủ thể kinh tế trong nền kinh tế hiện nay, góp phần cho sự tiến
bộ của khoa học kỹ thuật mang lại sự phát triển cho đất nước. Nhờ có hoạt động cạnh
tranh, các chủ thể kinh tế xác định được điểm mạnh, điểm yếu, nắm bắt được các cơ

SVTH: Lê Thị Hồng

8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Trà My

tế
Hu
ế

hội của chính mình, của đối thủ và thị trường để phát triển DN mình, cũng như tránh
được các rủi ro trong tương lai ảnh hưởng đến DN của mình. Từ đó giúp cho DN mình
có những bước đi đúng đắn và vững chắc trong tương lai. Ở mỗi giai đoạn phát triển
của nền kinh tế xã hội khái niệm cạnh tranh được nhiều tác giả định nghĩa theo nhiều
cách khác nhau: Theo Mác: “Cạnh tranh tư bản chủ nghĩa (TBCN) là sự ganh đua, sự
đấu tranh gay gắt giữa các tư bản nhằm giành giật các điều kiện thuận lợi trong sản
xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch”.

inh

Theo lý thuyết tổ chức doanh nghiệp công nghiệp, thì một DN được coi là có sức
cạnh tranh và đánh giá nó có thể đứng vững cùng với các nhà sản xuất khác, với các

sản phẩm thay thế, hoặc bằng cách đưa ra các sản phẩm tương tự với mức giá thấp hơn

cK

cho sản phẩm cùng loại, hoặc bằng cách cung cấp các sản phẩm có cùng đặc tính
nhưng với dịch vụ ngang bằng hay cao hơn. Một định nghĩa khác về cạnh tranh như
sau: “Cạnh tranh có thể định nghĩa như là một khả năng của DN nhằm đáp ứng và
chống lại các đối thủ cạnh tranh trong cung cấp sản phẩm, dịch vụ một cách lâu dài và

họ

có lợi nhuận”.

Theo Michael Porter (2008, Lợi thế cạnh tranh, NXB Trẻ, Hà Nội) thì Cạnh tranh
là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận

ại

cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà DN đang có. Kết quả q trình cạnh tranh là sự
bình qn hóa mức lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ



quả là giá có thể giảm đi. Giúp cho DN có được lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ
cùng ngành. DN nào có thị phần càng lớn thì càng có vị thế địa vị trên thị trường.
Ngày nay trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh là một điều kiện là yếu tố kích

ờn

thích kinh doanh, là mơi trường động lực thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát

triển, tăng năng xuất lao động, tạo sự phát triển của xã hội nói chung. Như vậy, cạnh tranh
là quy luật khách quan của nền sản xuất hàng hóa, là nội dung cơ chế vận động của thị

Trư

trường. Sản xuất hàng hóa càng phát triển, hàng hóa bán ra càng nhiều, số lượng nhà cung
ứng càng đơng thì cạnh tranh càng gay gắt, kết quả cạnh tranh sẽ tự loại bỏ những doanh
nghiệp làm ăn kém hiệu quả. Như vậy, hiểu theo một nghĩa chung nhất, cạnh tranh là sự
ganh đua giữa các chủ thể kinh doanh trong việc giành giật thị trường và KH.

SVTH: Lê Thị Hồng

9


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Trà My

tế
Hu
ế

1.1.1.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh

Năng lục cạnh tranh (NLCT) là khái niệm chưa được thống nhất. NLCT của DN
được xét ở nhiều gốc độ khác nhau và có các khái niệm khác nhau như sau:

NLCT của DN là khả năng chống chịu trước sự tấn công của các DN khác, lại có khái
niệm cho rằng năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với nâng cao lợi thế cạnh tranh, hay năng

suất lao động.

Theo tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (OECD): “Năng lực cạnh tranh của DN

inh

là sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có
hiệu quả làm cho các DN phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế”.
Theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm thì cho rằng: “Năng lực cạnh tranh của doanh

cK

nghiệp phụ thuộc vào giá trị gia tăng mà doanh nghiệp đó mang lại cho khách hàng”
Hiện nay, các thuật ngữ “năng lực cạnh tranh”, “sức cạnh tranh” và “khả năng
cạnh tranh” được sử dụng nhiều ở Việt Nam và chúng có thể thay thế cho nhau. Theo
M. Porter, hiện chưa có một định nghĩa nào về NLCT được thừa nhận một cách phổ

họ

biến, có thể thống kê một số định nghĩa như sau:

Đối với các nhà lãnh đạo doanh nghiệp, “năng lực cạnh tranh có nghĩa là sức
cạnh tranh trên thị trường nhờ xây dựng và áp dụng chiến lược hợp lý mà có”.

ại

Trong Từ điển thuật ngữ chính sách thương mại: “Sức cạnh tranh là năng lực của
một doanh nghiệp hoặc một ngành, một quốc gia không bị doanh nghiệp khác, ngành




khác đánh bại về năng lực kinh tế”.

Như vậy, NLCT của DN trước hết phải được tạo ra từ nội bộ của DN. Đây là các yếu
tố nội hàm của mỗi DN, khơng chỉ được tính bằng các tiêu chí về cơng nghệ, tài chính,

ờn

nhân lực, tổ chức quản trị DN…một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh với các đối
tác cạnh tranh trong hoạt động trên cùng một lĩnh vực, cùng một thị trường.
Trên thực tế, khơng một DN nào có khả năng thỏa mãn đầy đủ tất cả những yêu cầu

Trư

của KH. DN này có lợi thế về mặt này thì có hạn chế về mặt kia. Tuy nhiên nếu DN nhận
biết được điều này và cố gắng phát huy tốt những điểm mạnh mà mình có để đáp ứng tốt
nhất những u cầu của KH thì có thể tồn tại vững chắc trên thị trường. Những điểm
mạnh và điểm yếu bên trong DN được biểu hiện thông qua các hoạt động chủ yếu của DN

SVTH: Lê Thị Hồng

10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Trà My

tế
Hu

ế

như marketing, tài chính, sản xuất, cơng nghệ, quản trị, hệ thống thơng tin,… Như vậy có
thể thấy khái niệm năng lực cạnh tranh là một khái niệm động, được cấu thành bởi nhiều
yếu tố và chịu sự tác động của cả môi trường vi mô và vĩ mô.

NLCT của DN là sự thể hiện thực lực và lợi thế của DN so với đối thủ cạnh tranh
trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi của KH để thu lợi nhuận ngày càng cao, bằng
cách sử dụng thực lực nội bộ của DN mình nắm bắt những cơ hội vượt qua những
thách thức nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn KH để tồn tại và phát triển,

inh

thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí so với các đối thủ cạnh tranh trên
thị trường. NLCT của DN gắn với thị phần mà nó nắm giữ, vị thế của DN đó trên thị
trường. NLCT cịn có thể được hiểu là khả năng tồn tại trong kinh doanh và đạt được

cK

một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức hoặc chất lượng các
sản phẩm cũng như năng lực của nó để khai thác các cơ hội thị trường hiện tại và làm
nảy sinh thị trường mới.
1.1.2 Các loại hình cạnh tranh

họ

Theo giáo trình - tài liệu - học liệu từ VOER các loại hình cạnh tranh được chia như sau:
1.1.2.1 Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường
Cạnh tranh chia làm 3 loại:


ại

 Cạnh tranh giữa người bán và người mua
Là cuộc cạnh tranh diễn ra theo “luật” mua rẻ bán đắt. Người mua luôn muốn mua



được rẻ, ngược lại người bán lại luôn muốn được bán đắt. Sự cạnh tranh này được thể
hiện trong quá trình mặc cả và cuối cùng giá cả được hình thành và hoạt động bán mua
được thực hiện.

ờn

 Cạnh tranh giữa người mua
Là cuộc cạnh tranh trên cơ sở quy luật cung cầu. Khi một hàng hóa dịch vụ nào đó mà
mức cung nhỏ hơn mức cầu tiêu dùng thì cuộc cạnh tranh sẽ trở nên quyết liệt và giá dịch vụ

Trư

hàng hóa đó sẽ tăng. Kết quả cuối cùng là người bán sẽ thu được lợi nhuận cao, còn người mua
mất đi một số tiền. Đây là cuộc cạnh tranh mà chính những người mua làm hại mình.
 Cạnh tranh giữa những người bán

SVTH: Lê Thị Hồng

11


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Trà My

tế
Hu
ế

Đây là cuộc cạnh tranh gay go và quyết liệt nhất, nó có ý nghĩa sống cịn đối với bất
kì một DN nào. Khi sản xuất hàng hóa phát triển, số người bán càng tăng lên thì cạnh
tranh càng quyết liệt vì DN nào cũng muốn giành lấy KH, lấy lợi thế cạnh tranh (LTCT)
về mình, muốn chiếm lĩnh thị phần của đối thủ. DN nào có doanh số tiêu thụ lớn, tăng thị
phần và cùng với đó sẽ tăng lợi nhuận, tăng đầu tư và mở rộng sản xuất. Chính vì vậy,
muốn chiếm LTCT hơn với đối thủ thì mỗi DN phải có chiến lược cạnh tranh thích hợp
mới đứng vững được trên thì trường đầy biến động này.

Cạnh tranh được thành 2 loại:
 Cạnh tranh trong nội bộ ngành

inh

1.1.2.2 Căn cứ theo phạm vi ngành kinh tế

cK

Là cạnh tranh giữa các DN cùng sản xuất hay tiêu thụ một loại hàng hóa hoặc dịch
vụ nào đó. Trong cuộc cạnh tranh này có sự thơn tính lẫn nhau. Những DN chiến thắng sẽ
mở rộng phạm vi hoạt động của mình trên thị trường. Những DN thua cuộc sẽ phải thu
hẹp kinh doanh thậm chí phá sản.

họ


 Cạnh tranh giữa các ngành

Là cạnh tranh giữa các chủ DN trong các ngành kinh tế khác nhau, nhằm giành lấy
lợi nhuận tốt nhất. Trong q trình cạnh tranh, các chủ DN ln để ý đến những ngành

ại

đầu tư có lợi nhuận cao nên đã chuyển vốn từ ngành ít lợi nhuận sang ngành nhiều lợi
nhuận. Sự điều chuyển tự nhiên theo tiếng gọi của lợi nhuận này sau một thời gian nhất



định sẽ tạo nên một sự hình thành vốn hợp lý giữa các ngành sản xuất, để rồi kết quả cuối
cùng là các chủ DN đầu tư ở các ngành khác nhau với số vốn như nhau thì cũng thu được
lợi nhuận như nhau.

ờn

1.1.2.3 Căn cứ vào mức độ, tính chất của cạnh tranh trên thị trường
Cạnh tranh được thành 3 loại:
 Cạnh tranh hồn hảo

Trư

Là hình thức mà trên thị trường có rất nhiều người bán, người mua nhỏ, không ai
trong số họ đủ lớn để bằng hành động của mình ảnh hưởng đến giá cả dịch vụ. Có nghĩa
là khơng cần biết sản xuất được bao nhiêu, họ đều có thể bán được tất cả các sản phẩm
của mình tại mức giá thị trường hiện hành. Vì vậy một hãng trong thị trường cạnh tranh

SVTH: Lê Thị Hồng


12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Trà My

tế
Hu
ế

hồn hảo khơng có lý do gì để bán rẻ hơn mức giá thị trường. Hơn nữa khơng tăng giá của
mình lên cao hơn so với thị trường vì nếu tăng giá thì khách hàng sẽ khơng mua. Nhóm
người tham gia vào thị trường cạnh tranh hồn hảo chỉ có cách là thích ứng với mức giá
bởi vì cung cầu trên thị trường tự do hình thành. Giá cả do thị trường quyết định. Trong
thị trường này giá cả thị trường sẽ dần tới mức chi phí sản xuất.
 Cạnh tranh khơng hồn hảo

Cạnh tranh khơng hồn hảo là cạnh tranh trên thị trường không đồng nhất với nhau.

inh

Mỗi loại sản phẩm có thể có nhiều loại nhãn hiệu khác nhau, mỗi loại nhãn hiệu lại có
hình ảnh và uy tín khác nhau mặc dù xem xét chất lượng thì sự khác biệt là không đáng
kể. Các điều kiện mua bán cũng rất khác nhau. Những người bán có thể cạnh tranh với

cK

nhau nhằm lơi kéo khách hàng về phía mình bằng nhiều hoạt động như: Quảng cáo,

khuyến mãi… đây là loại hình cạnh tranh phổ biến trong giai đoạn hiện nay.
 Cạnh tranh độc quyền

Là cạnh tranh trên thị trường mà ở đó một số người bán một số sản phẩm thuần nhất

họ

hoặc nhiều người bán một số loại sản phẩm khơng đồng nhất. Họ có thể kiểm sốt gần
như số lượng sản phẩm hàng hóa bán ra thị trường. Thị trường này có pha trộn giữ độc
quyền và cạnh tranh gọi là thị trường cạnh tranh độc quyền, ở đây xảy ra cạnh tranh giữa

ại

các nhà độc quyền. Điều kiện gia nhập hoặc rút lui khỏi thị trường cạnh tranh độc quyền
có nhiều trở ngại do vốn đầu tư lớn hoặc do độc quyền về bí quyết cơng nghệ. Thị trường



này không cạnh tranh về giá cả mà một số người bán tồn quyền quyết định giá bán. Họ
có thể định giá cao hơn tùy thuộc vào đặc điểm tiêu dùng của từng sản phẩm cuối cùng họ
cũng mang lại lợi nhuận tối đa.

ờn

1.1.3 Lợi thế cạnh tranh

Khi một công ty duy trì được lợi nhuận vượt trên mức trung bình ngành, cơng ty
đó được cho là có một lợi thế cạnh tranh (LTCT) so với các đối thủ. Mục tiêu của

Trư


nhiều chiến lược kinh doanh là đạt được một LTCT bền vững. KH khi lựa chọn mua
một sản phẩm nào đó ln so sánh giữa chi phí bỏ ra và lợi ích đạt được. LTCT hướng
tới điều nay.

SVTH: Lê Thị Hồng

13


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Trà My

tế
Hu
ế

LTCT tồn tại khi một cơng ty có thể mang lại những lợi ích tương tự như các đối
thủ của mình nhưng ở mức chi phí thấp hơn (lợi thế chi phí) hoặc mang lại những lợi
ích vượt xa các sản phẩm cạnh tranh (lợi thế khác biệt). Như vậy, lợi thế cạnh tranh
cung cấp giá trị cao hơn cho KH, đồng thời tạo ra lợi nhuận lớn hơn cho chính cơng ty.
Lợi thế chi phí và lợi thế khác biệt được xem như là những ưu thế của cơng ty vì
nó mơ tả vị trí đứng đầu của cơng ty trong ngành, cả về chi phí và sự khác biệt.

Một DN được coi là có LTCT khi mà lợi nhuận của DN đạt được lớn hơn lợi

inh

nhuận trung bình ngành. Khi tìm LTCT, DN phải so sánh với các đối thủ của mình để

tìm xem mình mạnh ở điểm nào. LTCT này phải xuất phát từ năng lực của DN mà đối
thủ khơng có. Vì vậy, sẽ khó bắt chước theo.

cK

LTCT là thế mạnh của DN so với DN khác mà nhờ đó làm tăng khả năng cạnh
tranh của DN.

1.1.4 Vai trị của cạnh tranh trong nền kinh tế
1.1.4.1 Tích cực

họ

Vai trò của cạnh tranh đối với nền kinh tế quốc dân:
Cạnh tranh là môi trường, là động lực thúc đẩy sự phát triển của mọi thành phần
kinh tế trong nền kinh tế thị trường, góp phần xóa bỏ những độc quyền, bất hợp lý, bất

ại

bình đẳng trong kinh doanh. Cạnh tranh làm nền kinh tế quốc dân vững mạnh, tạo khả
năng cho DN vươn ra thị trường nước ngoài.



Cạnh tranh có vai trị quan trọng trong nền sản xuất hàng hóa nói riêng và trong
lĩnh vực kinh tế nói chung, là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, góp phần vào sự
phát triển kinh tế, nâng cao năng suất lao động xã hội. Một nền kinh tế mạnh là nền

ờn


kinh tế mà các tế bào của nó là các DN phát triển. Tuy nhiên ở đây cạnh tranh phải là
cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh lành mạnh, các DN cạnh tranh nhau để cùng phát
triển, cùng đi lên thì mới làm cho nền kinh tế phát triển bền vững. Cịn cạnh tranh độc

Trư

quyền sẽ ảnh hưởng khơng tốt đến nền kinh tế, nó tạo ra mơi trường kinh doanh khơng
bình đẳng dẫn đến mâu thuẫn về quyền lợi và lợi ích kinh tế trong xã hội, làm cho nền
kinh tế khơng ổn định. Vì vậy, Chính phủ cần ban hành lệnh chống độc quyền trong
cạnh tranh, trong kinh doanh để tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh. Cạnh tranh

SVTH: Lê Thị Hồng

14


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Trà My

tế
Hu
ế

hồn hảo sẽ đào thải các DN làm ăn không hiệu quả. Do đó buộc các DN phải lựa
chọn phương án kinh doanh có chi phí thấp nhất, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Như vậy, cạnh tranh tạo ra sự đổi mới mang lại sự tăng trưởng kinh tế.
Vai trò của cạnh tranh đối với DN:

Sự cạnh tranh buộc người sản xuất phải năng động, nhạy bén, nắm bắt tốt hơn

nhu cầu của người tiêu dùng, tích cực nâng cao tay nghề, thường xuyên cải tiến kỹ
thuật, ứng dụng các tiến bộ các nghiên cứu thành công mới nhất vào trong sản xuất,

inh

hoàn thiện cách tổ chức trong sản xuất, trong quản lý sản xuất để nâng cao năng suất,
chất lượng và hiệu quả kinh tế. Ở đâu thiếu cạnh tranh hoặc có biểu hiện độc quyền thì
thường trì trệ và kém phát triển.

cK

Cạnh tranh giúp phân bố lại nguồn lực xã hội một cách hiệu quả nhất. Các DN sản
xuất cùng một loại hay một số loại hàng hóa cạnh tranh nhau về giá bán, hình thức sản
phẩm, chất lượng sản phẩm. Trong q trình cạnh tranh đó DN nào có điều kiện sản
xuất tốt, có năng suất lao động cao hơn thì DN đó sẽ có lãi. Điều đó giúp cho việc sử

họ

dụng nguyên vật liệu của xã hội có hiệu quả hơn, đem lại lợi ích cho xã hội cao hơn.
Cạnh tranh buộc các DN ln tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, thay
đổi kiểu dáng mẫu mã đáp ứng nhu cầu của KH. Cạnh tranh khuyến khích các DN áp

ại

dụng các cơng nghệ mới, hiện đại, tạo sức ép buộc các DN phải sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực của mình để giảm giá thành, nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã, tạo ra các



sản phẩm mới khác biệt có sức cạnh tranh cao.

Cạnh tranh khốc liệt sẽ làm cho DN thể hiện được khả năng “bản lĩnh” của mình
trong quá trình kinh doanh. Nó sẽ làm cho DN càng vững mạnh và phát triển hơn nếu

ờn

nó chịu được áp lực cạnh tranh trên thị trường. Đứng ở góc độ DN, cạnh tranh sẽ là
điều kiện tốt để mỗi DN khẳng định sức mạnh và vị thế của mình trên thị trường, từ đó
tự hồn thiện bản thân để vươn lên giành ưu thế so với các đối thủ cạnh tranh khác.

Trư

Trên thị trường cạnh tranh giữa các DN là cuộc cạnh tranh ác liệt nhất với mục
đích giành giật người mua, chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ, đem về cho DN mình những
ưu thế vượt trội so với đối thủ, tạo ra mức lợi nhuận tối ưu nhất.

SVTH: Lê Thị Hồng

15


×