ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
́
in
h
tê
́H
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
̣c K
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:
ho
HỒN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN LÍ 5S (SÀNG LỌC,
SẮP XẾP, SẠCH SẼ, SĂN SĨC, SẴN SÀNG) TẠI CƠNG TY
Đ
ại
CỔ PHẦN MAY VINATEX HƯƠNG TRÀ
ươ
̀n
g
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Kim Anh
Lớp:K49C-QTKD
Giáo viên hướng dẫn:
Th.S: Trương Thị Hương Xuân
Tr
Niên khóa: 2015 - 2019
Huế, 2018
LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu này, em đã nhận được nhiều sự
quan tâm giúp đỡ từ phía nhà trường, gia đình, thầy cơ, bạn bè và doanh nghiệp.
Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tạo
điều kiện giúp em tiếp cận, học hỏi thêm nhiều kiến thức thực tế rất bổ ích. Cám ơn
q thầy cơ giáo Khoa Quản Trị Kinh Doanh đã luôn luôn giúp đỡ, trang bị nhiều kiến
́
uê
thức cho em trong suốt quá trình học ở trường cũng như trong thời gian em thực hiện
́H
đề tài này.
tê
Em cũng xin gửi lời cám ơn đến công ty cổ phần may Vinatex Hương Trà, đặc
h
biệt là chị Trương Thị Lan Hương cùng các anh chị phịng Hành Chính Nhân Sự đã
in
giúp đỡ em về mọi mặt trong suốt quá trình thực tập, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và
̣c K
cung cấp những thông tin cần thiết để em hồn thiện đề tài khóa luận của mình.
Đặt biệt, em xin gửi lời cám ơn đến Ths: Trương Thị Hương Xuân là giáo viên
ho
hướng dẫn của em. Cơ đã tận tình hướng dẫn, quan tâm giúp đỡ , giải đáp kịp thời
những thắc mắc của em trong q trình thực tập để em hồn thiện bài khóa luận của
Đ
ại
mình.
Tuy nhiên, với điều kiện giới hạn về thời gian và hạn chế về kinh nghiệm của
ươ
̀n
g
một sinh viên nên bài khóa luận của em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự chỉ bảo, ý kiến đóng góp của q Thầy Cơ để em bổ sung và nâng
Tr
cao kiến thức của mình để phục vụ tốt hơn cho các nghiên cứu, công việc sau này .
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn!
Người thực hiện
Lê Thị Kim Anh
i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DN
: Doanh nghiệp
CP
: Cổ phần
BGĐ
: Ban giám đốc
BLĐ
: Ban lãnh đạo
Tr
ươ
̀n
g
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
́
: Cán bộ công nhân viên
uê
CBCNV
ii
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ: ...............................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài: .........................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu:....................................................................................................2
3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu:..............................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu:...............................................................................................2
́
uê
3.2 Phạm vi nghiên cứu: ..................................................................................................2
4.Phương pháp nghiên cứu:.............................................................................................2
́H
4.1 Phương pháp thu thập số liệu: ...................................................................................2
tê
4.1.1 Số liệu thứ cấp: .......................................................................................................2
4.1.2 Số liệu sơ cấp:.........................................................................................................3
in
h
4.2 Phương pháp phân tích số liệu: .................................................................................3
̣c K
5. Kết cấu và nội dung đề tài: ..........................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
ho
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU, LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HỆ
THỐNG QUẢN LÍ 5S TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.........................................5
ại
1.1 Cơ sở lý luận hệ thống quản lý 5S tại các doanh nghiệp: 1.1.1 Khái niệm về hệ
Đ
thống quản lý 5S:.............................................................................................................5
1.1.2 Mục tiêu và tầm quan trọng của 5S trong các doanh nghiệp: ................................7
ươ
̀n
g
1.1.4 Các bước tiến hành 5S............................................................................................9
1.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện 5S .......................................................16
Tr
1.2 Tổng quan thực tiễn hệ thống quản lý 5s ................................................................16
1.2.1 Tổng quan thực tiễn hệ thống quản lý 5S tại các doanh nghiệp Việt Nam:.........16
1.2.2 Bài học kinh nghiệm áp dụng hệ thống quản lý 5S của một số doanh nghiệp ở
Thừa Thiên Huế:............................................................................................................17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ 5S Ở
CÔNG TY CP MAY VINATEX HƯƠNG TRÀ .....................................................18
2.1. Giới thiệu về công ty TNHH may Vinatex Hương Trà..........................................18
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ................................................................................18
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................19
iii
2.1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi.....................................................................19
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH may Vinatex Hương Tr...............................20
2.2 Đặc điểm sản xuất và kinh doanh của công ty cp may Vinatex Hương Trà ..........22
2.2.1 Đặc điểm về lao động: ..........................................................................................23
2.2.2 Đặc điểm về tài chính: ..........................................................................................24
2.3 Tình hình áp dụng 5S tại cơng ty cổ phần may Vinsatex Hương Trà .....................27
2.3.1 Công tác lên kế hoạch triển khai hệ thống quản lý 5S .........................................27
́
uê
2.3.3 Công tác đánh giá thực hiện 5S tại công ty:.........................................................50
́H
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN LÝ 5S Ở
tê
CƠNG TY CP MAY VINATEX HƯƠNG TRÀ ......................................................57
3.1 Các vấn đề chính gặp phải khi thực hiện 5S Tại cơng ty: .......................................57
in
h
3.2 Mục tiêu của công ty trong thời gian tới: ................................................................57
3.3 Các giải pháp hồn thiện hệ thống quản lí 5S tại công ty cổ phần may Vinatex
̣c K
Hương Trà .....................................................................................................................58
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................60
ho
1,Kết luận: .....................................................................................................................60
ại
2, Kiến nghị: ..................................................................................................................61
Đ
2.1 Kiến nghị đối với nhà nước: ....................................................................................61
2.2 Đối với công ty: .......................................................................................................62
Tr
ươ
̀n
g
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................64
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 : Kết cấu lao động công ty CP May Vinatex Hương Trà...............................23
Bảng 2.2 Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch về doanh thu của công ty năm 2016 - 2017........25
Bảng 2.3: Bảng tổng hợp so sánh lương bình qn.......................................................27
Bảng 2.4 Danh sách các vật dụng khơng cần thiết theo đúng tiêu chuẩn .....................29
Bảng 2.5 Xác định nguồn gốc bụi bẩn ..........................................................................30
́
uê
Bảng 2.6 Lịch thực hiện Seiso theo giờ và tần suất ......................................................31
Bảng 2.7 : Đặc điểm của mẫu nghiên cứu.....................................................................33
́H
Bảng 2.8 ý kiến công nhân viên về Đào tạo nhận thức về 5S cho nhân viên................34
tê
Bảng 2.9 Y kiến công nhân viên về thành lập ban 5S của công ty ...............................35
h
Bảng 2.10 Ý kiến công nhân viên về Thành lập và phát triển các quy trình 5S ...........36
in
Bảng 2.11 Duy trì 5S hằng ngày ...................................................................................36
̣c K
Bảng 2.12 Y kiến nhân viên về việc có tài liệu, hồ sơ, trang thiết bị hay vật dụng
không cần thiết?.............................................................................................................37
ho
Bảng 2.13 ý kiến nhân viên về có vật dụng, máy móc, dây chuyền không cần thiết....38
Bảng 2.14 ý kiến nhân viên về việc nhà bếp, nhà xe có vật dụng khơng cần thiết .......38
ại
Bảng 2.15 ý kiến nhân viên về việc tài liệu, thiết bị được sắp xếp vào vị trí cố định,
Đ
gọn gàng, khoa học, dễ lấy, dễ trả. ................................................................................39
g
Bảng 2.16: ý kiến nhân viên về máy móc, vật liệu được để ở vị trí cố định, khoa học,
ươ
̀n
thuận tiện trong sản xuất................................................................................................40
Bảng 2.17 ý kiến nhân viên về nguyên vật liệu, sản phẩm, sản phẩm bán thành phẩm
Tr
được để ở vị trí cố định, theo quy luật? .........................................................................40
Bảng 2.18 ý kiến nhân viên về xe được sắp xếp theo đúng vị trí, gọn gàng.................41
Bảng 2.19 Sàn nhà, tường và bàn làm việc sạch sẽ, gọn gàng ......................................41
Bảng 2.20 Y kiến nhân viên về Máy móc và kệ để hàng hóa, sản phẩm được vệ sinh
sạch sẽ? ..........................................................................................................................42
Bảng 2.21 ý kiến nhân viên về Các vật dụng, thiết bị trong nhà ăn và nhà bếp được vệ
sinh sạch sẽ, an tồn ?....................................................................................................42
Bảng 2.21 ý kiến nhân viên Có quy định về việc thực hiện sàng lọc, vệ sinh rõ ràng .........43
v
Bảng 2.22 ý kiến nhân viên về Có quy định, chỉ dẫn vệ sinh và bảo dưỡng máy móc cụ
thể và rõ ràng? ...............................................................................................................43
Bảng 2.23 ý kiến nhân viên Có quy định về dọn dẹp vệ sinh các vật dụng, thiết bị
trong khu vực để xe và nhà ăn, nhà bếp ........................................................................44
Bảng 2.24 ý kiến nhân viên Toàn bộ nhân viên tham gia tích cực trong việc thực hiện
5S ...................................................................................................................................45
Bảng 2.25 ý kiến nhân viên về Nhân viên tự ý thức và tạo hình ảnh tốt cho cơng
́
ty ....................................................................................................................................45
́H
Bảng 2.26 ý kiến nhân viên về Tích cực thay đổi tốt trong quá trình thực hiện 5S? ...46
tê
Bảng 2.27 ý kiến nhân viên về Số lượng các thành phẩm hỏng ngày càng ít...............46
Bảng 2.28 ý kiến nhân viên về Giá thành của sản phẩm thấp hơn các đối thủ cạnh
in
h
tranh...............................................................................................................................47
Bảng 2.29 ý kiến nhân viên về Công ty giao hàng nhanh hơn các đối thủ cạnh
̣c K
tranh...............................................................................................................................47
Bảng 2.30 ý kiến nhân viên về Nhân viên đều biết cách thực hiện 5S .........................48
ho
Bảng 2.31 ý kiến nhân viên về Nhân viên thực hiện 5S miễn cưỡng theo yêu cầu ......48
ại
Bảng 2.32 ý kiến nhân viên về Việc kiểm tra 5S tại DN có tần xuất ít đi sau một thời
Đ
gian thực hiện ................................................................................................................49
Bảng 2.33bảng đánh giá việc thực hiện 5S tại công ty CP May VINATEX HƯƠNG
Tr
ươ
̀n
g
TRÀ năm 2017 ..............................................................................................................50
vi
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU MẪU
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của công ty cổ phần may Vinatex Hương Trà .......................21
Hình 2.2: Biểu đồ doanh thu thực hiện năm 2017 và năm 2016 ...................................26
́
Tr
ươ
̀n
g
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
uê
Hình 2.3:Một số hình ảnh sau khi 5S ở công ty ............................................................50
vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ:
1. Lí do chọn đề tài:
Trên thị trường cạnh tranh hiện nay,
các doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển thì chỉ có một cách duy nhất là cung cấp các sản phẩm, dịch vụ có chất
lượng thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng và thị trường. Điều mà khách hàng cần đó
là nhận được những sản phẩm có chất lượng cao, giá cả hợp lý và giao hàng đúng hạn.
Bài toán đặt ra cho các doanh nghiệp là phải làm thế nào để vừa đáp ứng các yêu cầu
́
uê
ngày càng cao của khách hàng, đồng thời vừa đảm bảo thu nhập để tái tạo sức lao
động cũng như duy trì lợi nhuận để phát triển cơng ty. Để giải bài tốn này, các doanh
́H
nghiệp đã đưa ra các giải pháp như :Mở ra những thị trường mới, đầu tư vào máy móc
tê
thiết bị hiện đại, cố gắng giảm chi phí đầu vào để hạ giá thành sản phẩm. Tuy nhiên,
đối với giải pháp mở rộng thị trường mới hay đầu tư vào máy móc thiết bị hiện đại địi
in
h
hỏi doanh nghiệp phải có nguồn vốn lớn, đây là giải pháp không dễ dàng quyết định.
̣c K
Bên cạnh các giải pháp này, có một cách đơn giản hơn, kinh tế hơn nhưng vẫn
đảm bảo chất lượng của sản phẩm, nâng cao được năng suất. Với vẫn nhà xưởng đó,
ho
vẫn con người đó, vẫn máy móc thiết bị đó nhưng nếu biết cách tổ chức quản lý tốt
hơn, mọi người đều có trách nhiệm với sản phẩm mà mình làm ra, coi nhà xưởng như
ại
nhà của mình, coi máy móc thiết bị như những vật dụng trong gia đình thì chắc chắn
Đ
sản phẩm làm ra sẽ có chất lượng tốt, máy móc thiết bị sẽ bền hơn và năng suất lao
g
động sẽ cao hơn, đó là phương pháp áp dụng hệ thống quản lí 5S (Sàng lọc, sắp xếp,
ươ
̀n
sạch sẽ, săn sóc, sẵn sàng ) vào sản xuất.
Xuất phát từ triết lý con người là trung tâm của mọi sự phát triển, mơ hình thực
Tr
hành 5S (Sàng lọc, sắp xếp, sạch sẽ, săn sóc, sẵn sàng ) đã được áp dụng tại công ty cổ
phần may Vinatex Hương Trà.
Thực hiện tốt 5S sẽ đem lại những hiệu quả to lớn cho tổ chức trong đó
có: nâng cao năng suất, nâng cao chất lượng, giảm chi phí, giao hàng đúng hạn,
đảm bảo an toàn cho người lao động và nâng cao tinh thần tự giác, trách nhiệm
trong công việc được giao,đồng thời giúp tạo ra một môi trường sạch sẽ, tiện lợi cho
tổ chức/doanh nghiệp, tạo điều kiện cho việc áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng, đem lại niềm tin cho khách hàng.
1
Trong q trình thực tập ở bộ phận hành chính công ty cổ phần may Vinatex
Hương Trà, nhận thấy tầm quan trọng của mơ hình 5S đối với sự phát triển của cơng
ty.Vì vậy tơi quyết định chọn đề tài nghiên cứu: “Hồn thiện hệ thống quản lí 5S tại
cơng ty cp may Vinatex Hương Trà “.
2.Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung:
Trên cơ sở phân tích thực trạng áp dụng hệ thống quản lí 5S tại cơng ty để từ đó
đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện hệ thống quản lí 5S tại cơng ty cổ phần may
́
Vinatex Hương Trà.
́H
Mục tiêu cụ thể:
tê
-Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về 5S trong các doanh nghiệp
h
- Phân tích, đánh giá thực trạng áp dụng 5S tại công ty cổ phần may Vinatex
in
Hương Trà .
̣c K
-Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện hệ thống quản lí 5s tại công ty trong
thời gian tới.
ại
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
ho
3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu:
Hương Trà.
Đ
Các vấn đề liên quan đến hệ thống quản lí 5S tại cơng ty cổ phần may Vinatex
ươ
̀n
g
Cán bộ công nhân viên đang làm việc tại công ty cổ phần may Vinatex Hương Trà.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
Tr
- Về nội dung: Nghiên cứu công tác thực hiện hệ thống 5S tại công ty.
- Về không gian: Các nội dung được tiến hành nghiên cứu tại công ty cổ phần
may Vinatex Hương Trà - Khu công nghiệp Tứ Hạ - Thừa Thiên Huế.
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 24/9/2018 - 30/12/2018 , số liệu thu thập từ
2015 - 2018
4.Phương pháp nghiên cứu:
4.1 Phương pháp thu thập số liệu:
4.1.1 Số liệu thứ cấp:
2
Tìm hiểu trên giáo trình, báo, khóa luận ở thư viện trường đại học kinh tế Huế,
tìm kiếm trên internet và các trang web có liên quan.
Tài liệu của cơng ty và kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 1015 - 2018 cuả
công ty cổ phần may Vinatex Hương Trà tại các phịng ban của cơng ty trong q trình
thực tập.
Các tài liệu liên quan đến hệ thống quản lí 5S: Cơng tác lên kế hoạch, tổ chức
thực hiện, kiểm tra đánh giá hệ thống 5S tại công ty.
́
uê
4.1.2 Số liệu sơ cấp:
́H
Được tiến hành trên cơ sở điều tra cán bộ công nhân viên tại công ty cổ phần
Vinatex Hương Trà thông qua phiếu khảo sát.
tê
Cơ cấu mẫu điều tra:
in
h
Số phiếu điều tra: Mẫu điều tra được chọn ngẫu nhiên sao cho phù hợp với mục
̣c K
đích nghiên cứu.
Kỹ thuật lập phiếu điều tra được tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu của các bài liên
ho
quan đến hệ thống quản lí 5S.Tất cả các biến quan sát trong các thành phần đều sử dụng
thang đo Likert 5 điểm với lựa chọn số 1 là rất không đồng ý và số 5 là rất đồng ý.
Đ
ại
Điều tra phỏng vấn bảng hỏi:
Dùng phiếu điều tra với những câu hỏi đã chuẩn bị trước nhằm thu thập ý kiến
ươ
̀n
g
của các phòng ban và người lao động.
4.2 Phương pháp phân tích số liệu:
Đối với nguồn số liệu thứ cấp : Qua những số liệu thu thập được ta tiến hành
Tr
phân tích và tổng hợp với các phương pháp:
Phương pháp phân tích tổng hợp: Tiến hành phân tích trên các số liệu được
cung cấp bởi số liệu sơ cấp rồi đưa ra nhận xét.
Đối với nguồn số liệu sơ cấp: Phương pháp thống kê mô tả.
Kỹ thuật thống kê này dựa vào các giá trị tần số và tỷ lệ phần trăm được xử lí bởi phần
mềm Excel,Mơ tả các đặc trưng của đối tượng nghiên cứu, tóm tắt bằng các bảng biểu,
biểu đồ, nhằm giúp cho các đặc điểm của đối tượng được xác định rõ ràng hơn.
3
5. Kết cấu và nội dung đề tài:
Ngoài các phần như mục lục, phụ lục, sơ đồ ,kết cấu đè tài gồm có 3 phần
chính:
Phần I :Phần mở đầu:
1, Lí do chọn đề tài
2, Mục tiêu nghiên cứu
3, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
́
uê
4, phương pháp nghiên cứu
́H
5, Kết cấu và nội dung đề tài
tê
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu:
h
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu, lí luận và thực tiễn hệ thống quản lí 5S trong
̣c K
in
các doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng áp dụng 5S tại công ty cổ phần may Vinatex Hương Trà
ho
Chương 3: Định hướng phát triển và hồn thiện hệ thống quản lí 5S tại công ty
cổ phần may Vinatex Hương Trà
Tr
ươ
̀n
g
Đ
ại
Phần III, Kết luận và kiến nghị.
4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU, LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HỆ
THỐNG QUẢN LÍ 5S TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1 Cơ sở lý luận hệ thống quản lý 5S tại các doanh nghiệp:
1.1.1 Khái niệm về hệ thống quản lý 5S:
Khái niệm: 5S là tên của một phương pháp quản lí, sắp xếp nơi làm việc xuất
phát từ Nhật Bản, nhằm tạo ra một môi trường làm việc sạch sẽ, ngăn nắp, thuận tiện,
giảm thiểu lãng phí và đảm bảo an tồn. 5S là các chữ cái đầu của các từ tiếng Nhật
́
uê
gồm: Seiri (Sàng lọc), Seiton ( Sắp xếp), Seiso (Sạch sẽ), Seiketsu (Săn sóc), và
́H
Shitsuke (Sẵn sàng).( Ron Fisher,2008)
tê
Seiri (sàng lọc )
Seiri có nghĩa là phân loại, tổ chức các vật dụng theo trật tự. Đây chính là bước
h
đầu tiên các doanh nghiệp cần làm trong thực hành 5S. Nội dung chính trong Seiri là
in
phân loại, di dời những vật dụng không cần thiết ở nơi làm việc.
̣c K
Khi xem lại nhà máy hay phịng làm việc của mình, có thể bạn sẽ nhận thấy các
vật dụng khơng được ghi chính xác nơi lưu trữ, nhiều thứ không cần thiết cho cơng
ho
việc nhưng vẫn được lưu giữ lại. Do đó, nhiệm vụ của Seiri chính là là phân loại các
các vật dụng cần thiết và các vật dụng không cần thiết, từ đó di dời hoặc thanh lý
ại
những vật dụng khơng cần thiết nhằm tạo nên một môi trường làm việc khoa học. Một
Đ
trong những cách thông dụng để thực hiện việc “Sàng lọc” là sử dụng “thẻ đỏ”, bất cứ
g
các vật dụng nào không cần thiết cho công việc sẽ được gắn thẻ ngay lập tức. Kết thúc
ươ
̀n
quá trình này người phụ trách mỗi bộ phận có vật dụng gắn thẻ đỏ sẽ xem tại sao nó
vẫn ở khu vực của mình. Sau đó là việc đưa ra quyết định loại bỏ hay tiếp tục giữ vật
Tr
dụng đó theo cách nhất định.
Với hoạt động trong Seiri, mọi thứ sẽ được phân loại một cách khoa học, từ đó
có thể giảm thiểu lãng phí từ việc tìm kiếm và di chuyển, đồng thời tạo nên mơi trường
làm việc an tồn hơn ).( Ron Fisher,2008)
Seiton( sắp xếp )
Trong tiếng Nhật, Seiton có nghĩa là sắp xếp mọi thứ gọn gàng và có trật tự. Vì
vậy, khi du nhập vào Việt Nam, Seiton được gọi là Sắp xếp.
Sau khi đã loại bỏ các vật dụng khơng cần thiết thì cơng việc tiếp theo là tổ
5
chức các vật dụng còn lại một cách hiệu quả theo tiêu chí dễ tìm, dễ thấy, dễ lấy và dễ
trả lại.
Thông thường việc này sẽ bắt đầu bằng việc xem xét công dụng và tần suất sử
dụng các vật dụng cịn lại, từ đó quyết định nên để chúng gần nhau hay không? Cần để
chúng gần hay xa nơi làm việc? Bên cạnh đó, cơng việc này cũng cần phải thực hiện
dựa trên việc phân tích trình tự sao cho giảm thiểu thời gian di chuyển giữa các quá
trình trong hệ thống. Ở bước này, các vật dụng cần được xác định vị trí sao cho dễ
định vị nhất, theo nguyên tắc quản lý trực quan: “một vị trí cho mỗi vật dụng, mỗi vật
́
dụng có một vị trí duy nhất”.
́H
Một điểm cần chú ý khi thực hiện Seiton là các vật dụng nên được đánh số hoặc
dán nhãn tên giúp mọi người trong cơng ty có thể dễ dàng nhận biết và tìm kiếm.
tê
Với các hoạt động trong Seiton, môi trường làm việc sẽ trở nên thuận tiện, gọn
h
gàng và thơng thống hơn, khuyến khích tinh thần làm việc của nhân viên trong công
in
ty.).( Ron Fisher,2008)
̣c K
Seiso ( sạch sẽ )
Seiso có nghĩa là làm vệ sinh và giữ nơi làm việc sạch sẽ. Cơng việc chính
ho
trong phần này là giữ gìn sạch sẽ trong tồn doanh nghiệp. Giữ gìn sạch sẽ được thực
hiện thơng qua việc tổ chức vệ sinh tổng thể và vệ sinh hàng ngày máy móc, vật dụng,
ại
và khu vực làm việc. Seiso hướng tới việc cải thiện môi trường làm việc, giảm thiểu
Đ
rủi ro, tai nạn, đồng thời nâng cao sự chính xác của máy móc thiết bị (do ảnh hưởng
g
của bụi bẩn). Phát động chương trình “5 phút Seiso” cuối mỗi ngày làm việc sẽ giúp
ươ
̀n
cho mọi người thấm nhuần tư tưởng Seiso, duy trì sự sạch sẽ thường xun.
Vệ sinh khơng chỉ là để giữ gìn vệ sinh trong cơng ty mà cịn có thể kiểm tra
Tr
máy móc, thiết bị từ đó phát hiện ra các vấn đề như bụi bẩn trong máy móc, các chỗ
lỏng ốc, vỡ ốc… Nhờ đó, chúng ta nhanh chóng tìm ra các giải pháp cho các vấn đề
đó, nâng cao năng suất của máy móc, thiết bị và đảm bảo an toàn trong lao động.
Sau khi áp dụng được 3 chữ S đầu tiên, doanh nghiệp sẽ đạt được những kết quả
đáng ngạc nhiên, góp phần nâng cao năng suất cũng như lợi nhuận cho doanh
nghiệp.(Ron Fisher,2008)
Seiketsu ( săn sóc )
Seiketsu được dịch sang tiếng Việt là Săn sóc với mục đích duy trì kết quả và
các hoạt động trong 3S đầu tiên.
6
Mục tiêu của Seiketsu là duy trì các hoạt động 3S lâu dài, chứ không phải là
phong trào nhất thời. Do vậy, xác định các quá trình cần thiết để đảm bảo tính chính
xác là vơ cùng cần thiết để duy trì thành quả của các hoạt động trước đó. Bên cạnh đó,
các tổ chức, doanh nghiệp nên đưa ra những quy định, nội quy, kế hoạch… để có thể
kiểm soát và phát triển việc thực hiện 5S. Một điểm quan trọng nữa trong nội dung S4
là các hoạt động kiểm tra, đánh giá các hoạt động mà doanh nghiệp đã thực hiện được,
đồng thời tổ chức thi đua cũng giúp nâng cao ý thức của mọi người trong việc thực
hành 5S.
́
uê
Bằng việc phát triển Seiketsu, các hoạt động 3S sẽ được cải tiến dần dựa theo
́H
các tiêu chuẩn đặt ra và tiến tới hoàn thiện 5S trong doanh nghiệp(Ron Fisher,2008)
Shitsuke (sẵn sàng )
tê
Shitsuke hay Sẵn sàng là hoạt động cuối cùng của 5S. Nó được hiểu là rèn
h
luyện, tạo nên một thói quen, nề nếp, tác phong cho mọi người trong thực hiện 5S.
in
Khi một doanh nghiệp thực hiện các hoạt động Seiri, Seiton, Seiso, Seiketsu
̣c K
một cách thường xuyên và hiệu quả, có thể hiểu rằng doanh nghiệp đó đang duy trì tốt
5S. Tuy nhiên, nếu đơn thuần chỉ thực hiện mà khơng có sự nâng cấp thì dần dần, hệ
ho
thống 5S sẽ đi xuống và không mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp. Như vậy, Sẵn
sàng có thể được hiểu là đào tạo mọi người tuân theo thói quan làm viêc tốt và giám
ại
sát nghiêm ngặt nội quy tại nơi làm việc. Để mọi người có thể sẵn sàng thực hiện 5S,
Đ
doanh nghiệp cần xây dựng các chương trình đào tạo và thực hành thường xuyên cho
g
nhân viên. Bên cạnh đó, các vị lãnh đạo, quản lý trong doanh nghiệp cần là tấm gương
ươ
̀n
cho mọi người làm theo trong việc học tập và thực hành 5S.
Như vậy, trong nội dung Shitsuke, việc đào tạo về Shitsuke là điểm quan trọng
Tr
nhất, giúp các hoạt động 5S được duy trì và phát triển đến mức cao nhất, từ đó góp
phần nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Mục tiêu của việc thực hiện 5S
không chỉ là đảm bảo nơi làm việc sạch sẽ ngăn nắp mà còn cắt giảm sự lãng phí trong
doanh nghiệp, vì vậy phần tiếp theo sẽ đưa ra định nghĩa về các hoạt động tạo ra giá trị
và các hoạt động không tạo ra giá trị và các loại lãng phí nhằm giúp các DN định hình
về thế nào là lãng phí.(Ron Fisher,2008)
1.1.2 Mục tiêu và tầm quan trọng của 5S trong các doanh nghiệp:
1.1.2.1 Mục tiêu của 5S:
7
5S là một phương pháp rất hiệu quả để huy động con người, cải tiến môi trường
làm việc và nâng cao năng xuất của doanh nghiệp, mục tiêu chính của 5S bao gồm:
- Xây dựng ý thức cải tiến cho mọi người tại nơi làm việc
- Xây dựng tinh thần đồng đội giữa mọi người
- Phát triển vai trò lãnh đạo của cán bộ lãnh đạo và cán bộ quản lí thơng qua
các hoạt động thực tế.
- Xây dựng cơ sở để đưa vào các kỹ thuật cải tiến.( Becker,2001)
́
uê
1.1.2.2 Tầm quan trọng của 5S trong các doanh nghiệp:
́H
5S là một phương pháp mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp với chi phí
tê
thấp lại đơn giản. Hiểu rõ đươc định nghĩa về 5S cũng như xác định được các loại lãng
phí là cơ sở lý luận quan trọng cho các doanh nghiệp bước đầu triển khai áp dụng 5S.
h
Hiện nay 5S phổ biến tại rất nhiều quốc gia trên thế giới và được học giả rất nhiều
in
nước quan tâm. Các nước có nền cơng nghiệp phát triển như Nhật, Mỹ, Úc và nhiều
̣c K
nước khác đã và đang áp dụng phương pháp hiệu quả này nhằm loại bỏ lãng phí, nâng
ho
cao hiệu quả sản xuất.
5S là một phương pháp đơn giản, tốn ít chi phí lại mang lại hiệu quả cao nên
ại
5S đã được nhiều doanh nghiệp Việt Nam áp dụng để xây dựng môi trường làm
Đ
việc sạch sẽ, khoa học .( OSada,1991)
g
1.1.3 Lợi ích cơ bản của 5S:
ươ
̀n
Khi thực hiện 5S thành cơng trong cơng ty, nó sẽ tạo ra sự thay đổi kỳ diệu.
Những thứ không cần thiết sẽ được loại bỏ khỏi nơi làm việc, những vật dụng cần thiết
Tr
được xếp ngăn nắp, gọn gàng, đặt ở những vị trí thuận tiện cho người sử dụng, máy
móc thiết bị trở nên sạch sẽ, được bảo dưỡng, bảo quản.
Sau khi thực hiện 3S, các vật dụng được sắp xếp một cách khoa học, dễ dàng
tìm thấy và trả lại, do vậy, nhân viên trong doanh nghiệp có thể tiết kiệm đáng kể thời
gian tìm kiếm. Từ các hoạt động chung, 5S sẽ nâng cao tinh thần tập thể, khuyến khích
sự hồ đồng của mọi người, qua đó người làm việc sẽ có thái độ tích cực hơn, có trách
nhiệm và ý thức hơn với cơng việc. Bên cạnh đó, nhà xưởng, máy móc và thiết bị
trong doanh nghiệp được vệ sinh sạch sẽ, giúp loại bỏ các nguồn bẩn, ngăn ngừa các
nguyên nhân làm hỏng máy móc, thiết bị. Một đóng góp quan trọng nữa của 5S là
8
nâng cao ý thức và tinh thần làm việc của nhân viên, tạo nên phong cách chuyên
nghiệp cho tổ chức, củng cố niềm tin của khách hàng cũng như các đối tác.
Tóm lại, thực hành 5S giúp doanh nghiệp xây dựng được môi trường làm việc
sạch sẽ, ngăn nắp, đảm bảo an tồn trong cơng việc, khuyến khích phát huy sáng tạo
trong nhân viên và phát triển kỷ luật và văn hóa doanh nghiệp. Ðối với các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh thì lợi ích này cịn có thể được nhận biết thơng qua mơ
hình PQCDSM:
- Nâng cao năng suất (P - Productivity).
́
uê
- Cải tiến chất lượng sản phẩm (Q - Quality).
- Giao hàng đúng hẹn (D - Delivery).
tê
- Đảm bảo an tồn trong cơng việc (S - Safety).
́H
- Cắt giảm chi phí (C - Cost).
h
- Nâng cao ý thức, kỷ luật cho nhân viên (M - Moral) (Warwood, 2004)
in
1.1.4 Các bước tiến hành 5S
̣c K
Để triển khai thành công 5S, các doanh nghiệp cần có kế hoạch cụ thể và phù
hợp với hồn cảnh của mình. Đây khơng phải là một phong trào mang tính ngắn hạn,
ho
do vậy muốn thấy được hiệu quả chúng ta cần phải trải qua một q trình gồm 6 bước:
Chuẩn bị, Thơng báo chính thức của Lãnh đạo, Toàn bộ nhân viên thực hiện tổng vệ
ại
sinh, Thực hiện Seiri (Sàng lọc), Thực hiện Seiri, Seiton và Seiso hàng ngày và đánh
g
Chuẩn bị
Đ
giá định kỳ 5S.( Lê Minh Tâm, 2007)
ươ
̀n
Bước chuẩn bị là bước rất quan trọng trong mọi quá trình triển khai hệ thống
quản lý trong tổ chức, doanh nghiệp. Nếu không chuẩn bị kỹ lưỡng, chúng ta sẽ phải
Tr
đối mặt với nhiều nguy cơ thất bại.
Trong thực hành 5S, bước chuẩn bị chính là yếu tố then chốt giúp doanh
nghiệp tiếp cận và phát triển các hoạt động 5S. Quá trình chuẩn bị gồm các nội dung
chính sau:
- Ban lãnh đạo cần hiểu đúng triết lý và các lợi ích của thực hành 5S.
- Ban lãnh đạo và các cán bộ chủ chốt tìm hiểu kinh nghiệm áp dụng 5S tại các
doanh nghiệp trong nước và ngồi nước (nếu có thể).
- Lãnh đạo cam kết thực hiện 5S trong tổ chức.
- Thành lập ban chỉ đạo 5S.
9
- Chỉ định cán bộ trách nhiệm chính về hoạt động 5S.
- Tổ chức đào tạo cho những người có trách nhiệm chính và các cán bộ hướng
dẫn thực hiện.
- Lập kế hoạch thực hiện 5S
Có thể nói, trong bước chuẩn bị, thiết lập ban chỉ đạo 5S, việc tổ chức đào
tạo và xây dựng kế hoạch là những nội dung chủ đạo. Một yếu tố quan trọng giúp quá
trình triển khai 5S thành công là sự cam kết của lãnh đạo. Việc cam kết này sẽ đảm
bảo các nguồn lực trong tồn bộ q trình thực hiện, do vậy nhóm chỉ đạo 5S cần phải
́
uê
có sự tham gia của lãnh đạo và đại diện của tất cả các phòng ban có liên quan trong tổ
́H
chức. Bên cạnh đó, việc đào tạo lý thuyết cũng như học hỏi kinh nghiệm từ các tổ chức
đi trước trong việc thực hành 5S sẽ giúp doanh nghiệp tiếp cận 5S dễ dàng hơn. Bằng
tê
các chuyến tham quan thực tế, cán bộ trong ban chỉ đạo 5S có thể nhận thấy lợi ích của
h
5S cũng như cách thức mà các doanh nghiệp đã vận dụng thành công.
in
Nội dung cuối cùng trong bước chuẩn bị chính là xây dựng kế hoạch chi tiết.
̣c K
Khi thiết lập kế hoạch thực hiện, chúng ta cần chú ý một số vấn đề sau:
Dự tính thời gian cho tồn dự án triển khai 5S, đồng thời thiết lập thời gian cụ
ho
thể cho từng hoạt động. Thông thường kế hoạch triển khai 5S kéo dìa từ 1-2 năm,
nhưng đối với các doanh nghiệp khác nhau, thời gian của cả quá trình sẽ khác biệt tùy
ại
vào hồn cảnh, điều kiện của doanh nghiệp mình. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
Đ
nước ta có thể rút ngắn thời gian thực hiện song phải đảm bảo khi dự án kết thúc, nhân
g
viên có nhận thức rõ ràng về triết lý 5S. Như vậy, các hoạt động 5S trong doanh
ươ
̀n
nghiệp sẽ tiếp tục được duy trì và phát triển.
Nội dung cơng việc nên được xây dựng chi tiết cho từng phòng ban, khu vực. Nội
Tr
dung cơng việc càng chi tiết thì việc thực hiện và kiểm soát tiến độ càng dễ dàng hơn.
Chỉ định người trách nhiệm chính cho các hoạt động 5S tại từng bộ phận. Nhũng
người chịu trách nhiệm chính này sẽ tuyên truyền, giám sát và điều phối hoạt động trong
phòng ban mình. Do vậy, các điều phối viên cần được đào tạo sâu sắc hơn nữa.( Lê
Minh Tâm, 2007)
Thông báo chính thức của lãnh đạo
Đây là hoạt động nhằm chính thức phát động chương trình 5S trong tổ chức,
doanh nghiệp. Trong quản lý, lãnh đạo là người có ảnh hưởng rất lớn đến ý thức của
10
nhân viên; thơng báo chính thức của lãnh đạo thể hiện quyết tâm thực hiện chương
trình 5S trong doanh nghiệp mình, do đó khuyến khích tinh thần, trách nhiệm của
CBCNV trong q trình thực hiện. Bên cạnh đó, lãnh đạo cần phải cam kết thực hiện
và tham gia trực tiếp vào các hoạt động 5S cùng với nhân viên, như vậy chương trình
5S mới có thể duy trì và phát triển bền vững trong doanh nghiệp.
Để CBCNV hiểu rõ chương trình thực hành 5S, thơng báo chính thức của lãnh
cần bao gồm các nội dung sau:
- Thơng báo chính thức về chương trình thực hành 5S.
́
uê
- Trình bày mục tiêu của chương trình 5S.
́H
- Cơng bố thành lập ban chỉ đạo thực hiện, phương hướng triển khai, phân cơng
nhóm/cá nhân chịu trách nhiệm đối với từng khu vực.
tê
- Lập ra các công cụ tuyên truyền, quảng bá như biểu ngữ, áp phích, bảng tin…
h
- Tổ chức đào tạo về các nội dung cơ bản của 5S cho mọi người.
in
Trong quá trình thơng báo chính thức, việc phổ biến phương hướng, mục tiêu
̣c K
của chương trình thực hiện 5S là rất quan trọng. Nó sẽ giúp CBCNV dần định hướng
phương pháp và cách thức thực hiện các hoạt động 5S trong các bước tiếp theo.
ho
Sau đó, ban chỉ đạo 5S sẽ xem xét và hệ thống lại tổ chức của ban, từ đó xây
dựng sơ đồ tổ chức thực hiện 5S để thuận tiện trong việc kiểm soát, quản lý tại các
ại
phịng ban.Ngồi ra, thiết lập các quy định cũng rất quan trọng trong quá trình thực
Đ
hiện 5S.Những quy định này có vai trị hướng dẫn các hoạt động 5S cho nhân viên,
g
giúp nâng cao hiệu quả của các hoạt động. Để CBCNV dễ dàng hiểu và ghi nhớ quy
ươ
̀n
định, chúng nên được thể hiện bằng hình ảnh hay sơ đồ và được trưng bày ở những
chỗ nổi bất dễ nhìn.
Tr
Sau khi nhân viên nắm rõ được mục tiêu và phương hướng của chương trình
5S, việc tổ chức đào tạo cho tồn bộ nhân lực trong doanh nghiệp sẽ được tiến
hành.Thơng qua các chương trình đào tạo, doanh nghiệp có thể lồng ghép phổ biến
những quy định, quy chuẩn cho các hoạt động 5S bằng các phương thức hiệu quả như
áp phích, băng dơn, khẩu hiệu,..( Lê Minh Tâm, 2007)
Thực hiện Seiri(sàng lọc)
Trong 5S, sàng lọc các vật dụng không cần thiết là tiền đề để thực hiện các chữa
S tiếp theo. Mục đích của sàng lọc là di dời các vật dụng không cần thiết khỏi nơi làm
11
việc, tránh sự tái xuất hiện của chúng khi không cần đến, hướng tới nâng cao hệ số sử
dụng và hiệu suất khơng gian làm việc, góp phần cải tiến năng suất.
Trong bước Sàng lọc, doanh nghiệp cần thực hiện các nội dung chính sau:
- Lập tiêu chuẩn loại bỏ những vật dụng không cần thiết.
- Sàng lọc sơ bộ để loại bỏ những thứ không cần thiết sau ngày tổng vệ sinh.
- Xác định và phân loại những thứ không cần thiết và loại bỏ chúng.
Đánh giá lại những vật dụng khơng dùng nữa nhưng vẫn cịn giá trị. Những vật
dụng này nên được dán thẻ đỏ để dễ phân biệt và theo dõi. Thực hiện công tác sàng lọc
́
uê
cùng với phong trào tổng vệ sinh 2 lần trong năm nhằm loại bỏ triệt để các vật dụng
́H
không cần thiết, tránh lãng phí trong cơng việc. Đồng thời, việc tìm ra các nguyên
nhân dẫn đến sự xuất hiện của các vật dụng dư thừa là rất cần thiết giúp doanh nghiệp
cần thiết bao gồm:
̣c K
- Đặt số lượng lớn nguyên vật liệu.
in
- Thay đổi kế hoạch sản xuất kinh doanh.
h
tê
ngăn ngừa sự tái diễn. Các yếu tố thường gây ra tình trạng tích lũy nhiều thứ khơng
- Tích trữ ngun vật liệu q lâu.
ho
- Khơng kiểm sốt số lượng đầy đủ.
- Khơng kiểm sốt chất lượng đầy đủ.
ại
- Vị trí lưu kho khơng thích hợp hoặc phương pháp lưu kho không hiệu quả.
Đ
Dựa vào các nguyên nhân trên, doanh nghiệp có thể đưa ra kế hoạch thích hợp
g
nhằm ngăn ngừa sự tái xuất hiện của các vật dụng không cần thiết trong môi trường
ươ
̀n
làm việc, giảm bớt công việc sàng lọc. ( Lê Minh Tâm, 2007)
Thực hiện Seiri, Seiton và Seiso hàng ngày( sàng lọc, sắp xếp, sạch sẽ)
Tr
Thực hiện Seiri hàng ngày(sàng lọc )
Sau khi thực hiện sàng lọc ban đầu, các doanh nghiệp cần tiếp tục các hoạt động
này để tận dụng được chỗ làm việc hiệu quả hơn. Đồng thời ban chỉ đạo 5S và lãnh
đạo nên vận động, triển khai cải tiến địa điểm và phương pháp lưu giữ để giảm thiểu
thời gian tìm kiếm, tạo nên môi trường làm việc ( Lê Minh Tâm, 2007)
12
Thực hiện Seiton (sắp xếp)
Sau khi sàng lọc, các hoạt động Seiton sẽ được thực hiện. Seiton có nghĩa là sắp
xếp, bố trí các đồ vật cần thiết một cách gọn gàng sao cho dễ lấy.
Các nguyên tắc về Seiton bao gồm:
- Tuân thủ phương pháp vào trước ra trước (FIFO) để lưu kho các vật dụng.
- Mỗi đồ vật được bố trí một chỗ riêng.
- Tất cả vật dụng và vị trí của chúng cần được thể hiện bằng cách ghi nhãn có
hệ thống.
́
uê
- Đặt các đồ vật sao cho dễ dàng nhìn thấy, tiết kiệm thời gian tìm kiếm.
́H
- Sắp xếp các vật dụng sao cho có thể xử lý, vận chuyển dễ dàng.
tê
Đối với các công cụ, thiết bị văn phòng phẩm, chúng ta nên bố trí hợp lý, phù
hợp với tần suất sử dụng để tiết kiệm thời gian di chuyển, lấy trả. Các vật dụng thường
in
h
xuyên sử dụng nên để gần nơi làm việc nhất, các vật ít dùng tới thì có thể để xa hơn và
nhận biết.( Lê Minh Tâm, 2007)
ho
Tiến hành Seiso(sạch sẽ)
̣c K
những thứ không cần dùng tới nhưng phải lưu giữ thì cất vào kho riêng và có dấu hiệu
Seiso có nghĩa là dọn vệ sinh, giữ gìn sạch sẽ nơi làm việc, máy móc, thiết bị.
ại
Thực hiện vệ sinh hàng ngày làm cho môi trường làm việc sạch sẽ, gọn gàng, tạo sự
Đ
thoải mái và an toàn cho nhân viên làm việc, khuyến khích sáng tạo. Ngồi ra, nhờ nơi
g
làm việc sạch sẽ, việc áp dụng quản lý trực quan tại các doanh nghiệp trở nên dễ dàng
ươ
̀n
hơn, góp phần nâng cao năng suất.
Bên cạnh tác dụng hỗ trợ quản lý trực quan, Seiso cịn đóng góp một vai trị
Tr
quan trọng trong việc bảo trì máy móc, thiết bị. Khi thực hiện Seiton, nhân viên hay
người vận hành máy lau chùi và kiểm tra từng vị trí trên máy móc, nhờ đó phát hiện ra
những bất thường của máy móc ngăn ngừa các nguồn bẩn (một trong những nguyên
nhân dẫn đến sự cố máy móc). Từ đó, người vận hành có thể hành động kịp thời nhằm
phịng ngừa và khắc phục những bất thường đó.
Các cơng việc chủ yếu trong Seiso là:
- Phân chia khu vực và trách nhiệm. Ban chỉ đạo sẽ phân công trách nhiệm ai
làm gì và ở khu vực nào dựa vào vị trí làm việc của mỗi người, bộ phận, thiết lập bản
đồ khu vực và bảng kiểm tra 5S để kiểm soát việc dọn vệ sinh thuận tiện.
13
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ vệ sinh.
- Tiến hành thực hiện vệ sinh. Trước khi làm vệ sinh, chúng ta cần xác định
phương hướng làm vệ sinh nhằm tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả của hoạt
động này. Khi thực hiện vệ sinh, chúng ta nên nhớ nguyên tắc: “Vệ sinh là Kiểm tra”.
- Tiến hành cải tiến vệ sinh. Luôn chú ý cải tiến sẽ giúp chúng ta giảm thời gian vệ
sinh, dễ dàng vệ sinh những vị trí khó làm vệ sinh, ngăn ngừa tối đa các nguồn bẩn.
- Đề ra các quy định, khẩu hiệu trong việc giữ gìn vệ sinh.Một khẩu hiệu phổ
biến trong các doanh nghiệp là ‘5 phút làm 5S mỗi ngày” sẽ giúp các hoạt động 5S
́
uê
được duy trì hàng ngày.( Lê Minh Tâm, 2007)
́H
Thực hiện Seiketsu (săn sóc)
tê
Khi thực hiện thường xuyên các hoat động 3S và mang lại hiệu quả lớn, đây
in
thể sử dụng một số phương pháp hữu ích sau:
h
chính là chúng ta đang thực hiện Seiketsu. Để duy trì và nâng cao 5S, doanh nghiệp có
̣c K
Thứ nhất, ban lãnh đạo đánh giá về các hoạt động 5S. Khi thực hiện, ban lãnh
đạo cần phải cam kết và đánh giá thường xuyên các hoạt động 5S. Cũng giống như các
ho
hệ thống quản lý khác, 5S cần có hệ thống quy định, tài liệu liên quan để có thể đánh
giá chuẩn xác hoạt động 5S. Hệ thống tài liệu dùng cho việc đánh giá gồm:
ại
- Chính sách, mục tiêu và kế hoạch thực hiện 5S.
Đ
- Sơ đồ tổ chức 5S.
g
- Các quy định về 3S.
ươ
̀n
- Tư liệu đào tạo.
- Tài liệu quảng bá về 5S.
Tr
- Bảng tin, bản tin 5S.
- Cơ chế khen thưởng cho việc thực hành 5S.
- Quy định về đánh giá việc thực hiện 5S.
Thứ hai, tổ chức thi đua giữa các phịng ban trong cơng ty.
Thứ ba, tạo ra phong trào thi đua giữa các doanh nghiệp về 5S.( Lê Minh Tâm, 2007)
Thực hiện Shitsuke(sẵn sàng)
Tiến hành Shitsuke chính là tạo ra thói quen, nâng cao ý thức tự giác của công
nhân viên trong việc thực hiện 3S. Khi thực hiện 3S thường xuyên, làm 3S dần trở
14
thành một phần không thể thiếu trong công việc hàng ngày của nhân viên. Mục tiêu
cuối cùng của Shitsuke hay của cả 5S chính là đưa triết lý 5S vào trong văn hóa doanh
nghiệp, từ đó nâng cao hình ảnh của công ty trong các nhà cung cấp, khách hàng và
đối tác..( Lê Minh Tâm, 2007)
Đánh giá định kỳ 5S
Để các hoạt động 5S được duy trì lâu dài và mang lại hiệu quả lớn trong cải
tiến năng suất, chất lượng, việc đánh giá định kỳ là rất cần thiết. Nội dung trong bước
này cần chú ý:
́
uê
- Lập kế hoạch đánh giá và khích lệ hoạt động 5S.
́H
- Cán bộ đánh giá thường xuyên các hoạt động 5S.
- Phát động phong trào thi đua giữa các phòng ban về 5S.
tê
- Trao thưởng định kỳ cho nhóm, cá nhân thực hiện tốt 5S.
h
- Tổ chức tham quan việc thực hiện 5S ở các doanh nghiệp, tổ chức khác.
in
- Tổ chức thi đua 5S giữa các cơng ty để hồn thiện chương trình 5S hơn.
̣c K
Trong mọi quá trình đánh giá, việc xây dựng bảng tiêu chí đánh giá là vấn đề
cần chú ý hàng đầu. Tùy thuộc vào điều kiện của từng doanh nghiệp, các tiêu chí đánh
ho
giá thực hiện 5S được thiết lập cho phù hợp.
Trong thực tế, việc phát động phong trào thực hiện 5S khơng q khó nhưng
ại
duy trì và phát triển nó dài hạn lại một vấn đề khá khó khăn đối với các doanh nghiệp
Đ
Việt Nam. Ở hầu hết các doanh nghiệp, ý thức kỷ luật của nhân viên trong cơng việc
g
cịn chưa cao, do vậy kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong giai đoạn đầu sẽ giúp triết
ươ
̀n
lý 5S dần trở thành thói quen của họ. Ngồi ra, dựa vào quy mơ của doanh nghiệp,
chúng ta có thể thiết lập những đợt kiểm tra, giám sát lớn nhỏ khác nhau để đánh giá
Tr
các hoạt động. Sau khi 5S trở thành thói quen của nhân viên, việc đánh giá chỉ cần
thực hiện định kỳ 2 lần/năm để cải tiến chương trình 5S lên mức độ hiệu quả nhất.
Ngoài các hoạt động kiểm tra đánh giá, doanh nghiệp cũng cần quan tâm đến
việc khen thưởng cho các bộ phận, cá nhân thực hiện tốt 5S. Đây cũng là hình thức
khích lệ rất hiệu quả trong q trình áp dụng 5S trong cơng ty. Bên cạnh đó, tổ chức
tham quan, giao lưu kinh nghiệm với các đơn vị đã áp dụng mơ hình này sẽ góp phần
thúc đẩy tinh thần của nhân viên trong việc phát triển 5S lâu dài.
15
Đây là mơ hình áp dụng hiện các doanh nghiệp Viet Nam nói chung và nhiều doanh
nghiệp khác trên thế giới, cũng như hiện đang được áp dụng tại một số doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở Việt Nam ( Lê Minh Tâm, 2007)
1.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện 5S
Lãnh đạo luôn cam kết và hỗ trợ: Điều kiện tiên quyết cho sự thành công khi
thực hiện 5S là sự hiểu biết và ủng hộ của lãnh đạo trong việc hình thành các nhóm
cơng tác và chỉ đạo thực hiện
– Bắt đầu bằng đào tạo: Đào tạo cho mọi người nhận thức được ý nghĩa của 5S,
́
uê
cung cấp cho họ những phương pháp thực hiện là khởi nguồn của chương trình. Khi đã
́H
có nhận thức và có phương tiện thì mọi người sẽ tự giác tham gia và chủ động trong
các hoạt động 5S
tê
– Mọi người cùng tự nguyện tham gia: Bí quyết thành cơng khi thực hiện 5S là
h
tạo ra một mơi trường khuyến khích được sự tham gia của mọi người
in
– Lặp lại vòng 5S với tiêu chuẩn cao hơn: Thực hiện chương trình 5S là sự lặp
̣c K
lại không ngừng các hoạt động nhằm duy trì và cải tiến cơng tác quản lý.(Trần Đặng
Minh Ngọc,2011)
ho
1.2 Tổng quan thực tiễn hệ thống quản lý 5s
ại
1.2.1 Tổng quan thực tiễn hệ thống quản lý 5S tại các doanh nghiệp Việt Nam:
Đ
Mơ hình 5S thực tế được áp dụng ở Việt Nam lần đầu tiên vào năm 1993 tại 1
công ty Nhật (Vyniko). Hiện nay, ngày càng có nhiều cơng ty sản xuất Nhật đầu tư
ươ
̀n
g
vào Việt Nam nên 5S ngày càng được phổ biến hơn. Và không chỉ ở công ty Nhật mà
các công ty, nhà máy Việt Nam cũng bắt đầu hoạt động 5S nhằm cải thiện môi trường
làm việc, nâng cao ý thức cho nhân viên mình. Đặc biệt, các cơ quan đồn thể liên
Tr
quan đến nhà nước như Bệnh Viện, các cơ quan công sở ở Việt Nam … cũng đã và
đang áp dụng chương trình 5S vào các phong trào trong cơ quan mình.
Tuy nhiên, có một số điểm khác nhau đặc trưng giữa các doanh nghiệp làm 5S,
do đó có một số đơn vị làm thành cơng, bên cạnh đó cũng có khơng ít doanh nghiệp
chưa làm tốt, chưa phát huy được hiệu quả của 5S
Ở Việt Nam đã từ rất lâu, có rất nhiều các chương trình đào tạo- huấn luyện và
hướng dẫn triển khai 5S, kèm theo là các chương trình hỗ trợ từ các cơ quan ban ngành
và đơn vị sự nghiệp nhà nước cho doanh nghiệp song trong thực tế còn rất nhiều các
16
kho khăn để áp dụng thành công 5S và đặc biệt là làm sao để 5S mang lại hiệu quả
cao, bên cạnh đó là phải duy trì được hoạt động một cách lâu dài và hoàn toàn tự
nguyện, làm sao để 5S phải được ăn sâu vào tiềm thức của mỗi thành viên trong tổ
chức, từ bảo vệ, tiếp tân, các phòng ban chức năng văn phòng/ nhà xưởng/ kho bãi và
lãnh đạo doanh nghiệp rồi ngay cả khách hàng và nhà cung ứng. . .
Mặc dù nhiều nghiên cứu trên thế giới chỉ ra lợi ích của việc áp dụng 5S và đưa
ra một số mơ hình áp dụng vào các DN, nhưng những nghiên cứu này chưa phù hợp
với tình hình các DN Việt Nam. Trong nước đã có một số tác giả nghiên cứu về 5S
́
mang tính hàn lâm cao hay những nghiên cứu chưa mang tính thực tiễn. Đại đa số các
́H
nghiên cứu này mặc dù đã nêu bật được ưu điểm vượt trội khi áp dụng 5S nhưng lại
tê
chưa chỉ ra được hiện trạng áp dụng cũng như chưa đưa ra được mơ hình thích hợp
cho việc áp dụng phương pháp sản xuất này vào các doanh nghiệp ở Việt Nam.( Trần
in
h
Văn Dư,2014)
nghiệp ở Thừa Thiên Huế:
̣c K
1.2.2 Bài học kinh nghiệm áp dụng hệ thống quản lý 5S của một số doanh
ho
Không chỉ nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và đổi mới công
nghệ vào sản xuất, nhiều nhà máy sản xuất trên địa bàn trong lĩnh vực dệt may, chế
ại
biến khống sản như: Cơng ty CP Dệt may Huế, Scavi Huế, Công ty CP Prime Phong
Đ
Điền… đang áp dụng chương trình 5S (sàng lọc, sắp xếp, sạch sẽ, săn sóc, sẵn sàng)
g
trong quá trình hoạt động sản xuất. Áp dụng 5S giúp doanh nghiệp (DN) tạo ra một
ươ
̀n
nơi làm việc an tồn, mơi trường làm việc sạch sẽ, gọn gàng và loại bỏ các lãng phí:
vật tư trong q trình sản xuất, phế phẩm, không gian do sắp xếp không ngăn nắp, các
Tr
hoạt động thừa, chờ đợi chậm trễ, lưu kho nhiều…
Qua quá trình áp dụng 5S, nhiều DN kể cả người lao động đều cho rằng dễ thực
hiện nhưng đem lại hiệu quả cao hơn. Đơn giản như nguyên tắc S1-sàng lọc rất quan
trọng đối với nhà máy có nhiều ngun vật liệu, máy móc làm giới hạn khơng gian làm
việc. Một khi sắp xếp các đồ vật cần thiết như dụng cụ, nguyên liệu, thành phẩm, máy
móc hợp lý sẽ giúp người lao động không phải “chết ngập” trong những đống rác, đồ
vật vơ dụng, mà có được nơi làm việc thơng thống, vệ sinh và an tồn.
17